intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự án của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại TP.Hồ Chí Minh – Thực trạng và giải pháp hoàn thiện

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:146

31
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự án của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài; khảo sát và đánh giá các kết quả đạt được cũng như những tồn tại hạn chế trong quá trình thực hiện công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự án của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại TP.HCM.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự án của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại TP.Hồ Chí Minh – Thực trạng và giải pháp hoàn thiện

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ------------------ TRẦN THỊ HOÀNG OANH CÔNG TÁC KIỂM TRA, GIÁM SÁT VIỆC THỰC HIỆN DỰ ÁN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI TẠI TP.HỒ CHÍ MINH – THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – Năm 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ------------------ TRẦN THỊ HOÀNG OANH CÔNG TÁC KIỂM TRA, GIÁM SÁT VIỆC THỰC HIỆN DỰ ÁN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI TẠI TP.HỒ CHÍ MINH – THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN Chuyên ngành: Kinh doanh thương mại Mã số: 60340121 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. VŨ MINH TÂM TP. HỒ CHÍ MINH – Năm 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng dẫn khoa học của TS. Vũ Minh Tâm. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo. Ngoài ra, trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung luận văn của mình. Tôi xin trân trọng cảm ơn TS. Vũ Minh Tâm, đồng cảm ơn quý thầy cô giảng viên và các anh chị đang công tác tại Viện Đào tạo sau đại học trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh đã nhiệt tình hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn quý ông bà, anh chị đang công tác tại các cơ quan ban ngành và quý doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Thành phố Hồ Chí Minh đã hỗ trợ tôi trong thời gian qua. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Trần Thị Hoàng Oanh
  4. MỤC LỤC Trang TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC BIỂU ĐỒ PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI VÀ CÔNG TÁC KIỂM TRA, GIÁM SÁT VIỆC THỰC HIỆN DỰ ÁN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH .....9 1.1. Khái quát về doanh nghiệp có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ................9 1.1.1. Khái niệm về Đầu tư trực tiếp nước ngoài ................................................9 1.1.2. Khái niệm về doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài .............10 1.1.3. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài .........................................................................................................10 1.1.4. Tác động kinh tế - xã hội của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đến địa bàn tiếp nhận đầu tư ....................................................................12 1.1.4.1. Tác động tích cực ..............................................................................12 1.1.4.2. Tác động tiêu cực ..............................................................................12 1.2. Công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự án của doanh nghiệp có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ....................................................................13 1.2.1. Khái niệm .................................................................................................13 1.2.2. Nội dung công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự án của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ........................................................14 1.2.3. Hệ thống thực hiện công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự án của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài .......................................15 1.2.4. Tổ chức thực hiện công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự án của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở địa bàn cấp tỉnh .........16 1.2.4.1. Công tác kiểm tra đối với doanh nghiệp FDI....................................16 1.2.4.2. Công tác giám sát đối với doanh nghiệp FDI ...................................18 1.3. Kinh nghiệm thực hiện công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự án của các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của một số địa phƣơng trong nƣớc và quốc tế .....................................................................20 1.3.1. Kinh nghiệm của một số địa phương trong nước ....................................20 1.3.1.1. Kinh nghiệm của Thành phố Hà Nội ................................................20
  5. 1.3.1.2. Kinh nghiệm của tỉnh Kiên Giang ....................................................21 1.3.2. Kinh nghiệm của tỉnh Attapeu - Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào..........22 1.3.3. Những bài học có thể vận dụng vào thực tiễn tại Thành phố Hồ Chí Minh ......................................................................................................24 TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ..........................................................................................26 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TRA, GIÁM SÁT VIỆC THỰC HIỆN DỰ ÁN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ................................27 2.1. Thực trạng về thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài và hoạt động của các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại TP.Hồ Chí Minh ..27 2.1.1. Tình hình thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài qua các giai đoạn .....27 ...................................................................27 .............................28 ............................................................29 ực: ..............................................30 2.1.2. Tình hình thực hiện dự án của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài: ........................................................................................................31 2.1.2.1. Tình hình thực hiện vốn đầu tư theo dự án đã đăng ký ....................31 2.1.2.2. Tình hình thực hiện vốn đầu tư theo quốc gia: .................................33 2.1.2.3. Tình hình thực hiện dự án đầu tư theo ngành kinh doanh ................35 2.2. Thực trạng công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự án của các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại Thành phố Hồ Chí Minh ........................................................................................................37 2.2.1. Công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự án của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Thành phố Hồ Chí Minh ......................37 2.2.1.1. Phân công, phân cấp trách nhiệm kiểm tra, giám sát: .......................37 2.2.1.2. Xây dựng định hướng, mục tiêu kiểm tra, giám sát ..........................38 2.2.1.3. Xây dựng nội dung kiểm tra, giám sát ..............................................38 2.2.1.4. Quy trình và phương pháp tổ chức kiểm tra, giám sát: .....................39 2.2.1.5. Xử lý kết quả kiểm tra, giám sát .......................................................40 2.2.2. Thực trạng đội ngũ cán bộ công chức thực hiện công tác kiểm tra, giám sát đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Thành phố Hồ Chí Minh ......................................................................................................40 2.2.2.1. Đặc điểm và trình độ của đội ngũ cán bộ công chức ........................40 2.2.2.2. Năng lực công tác và phẩm chất đạo đức, lối sống của đội ngũ cán bộ công chức ............................................................................................41
  6. 2.3. Đánh giá chung về công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự án của các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại Thành phố Hồ Chí Minh ........................................................................................................41 2.3.1. Thực trạng công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự án của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại các cơ quan chức năng ...42 2.3.1.1. Đánh giá của cơ quan chức năng về các hạn chế trong công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự án của các doanh nghiệp FDI (Phụ lục 7) ....42 2.3.1.2. Các quy định về nội dung và hình thức báo cáo có tác động lớn đến kết quả thực hiện công tác kiểm tra, giám sát ................................................45 2.3.1.3. Công tác hướng dẫn, đôn đốc thực hiện báo cáo chưa được thực hiện tốt, gây ảnh hưởng đến kết quả thực hiện báo cáo giám sát, đánh giá thực hiện dự án của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài .................47 2.3.1.4. Sự hiểu biết của các cán bộ về cơ sở pháp lý trong công tác kiểm tra, giám sát có tác động lớn đến kết quả thực hiện công tác này: .......................49 2.3.1.5. Một số hạn chế tồn tại trong quá trình tương tác giữa cơ quan chức năng và doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ............................51 2.3.2. Thực trạng chấp hành các quy định liên quan công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự án của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài .............52 2.3.2.1. Đánh giá của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài về các hạn chế trong công tác kiểm tra, giám sát ...............................................52 2.3.2.2. Các quy định về nội dung và hình thức báo cáo có tác động lớn đến kết quả thực hiện công tác kiểm tra, giám sát ................................................56 2.3.2.3. Công tác hướng dẫn, đôn đốc thực hiện báo cáo chưa được thực hiện tốt, gây ảnh hưởng đến kết quả thực hiện báo cáo giám sát, đánh giá thực hiện dự án của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài .................57 2.3.2.4. Sự hiểu biết của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài về cơ sở pháp lý trong công tác kiểm tra, giám sát chưa đầy đủ ...................58 2.3.2.5. Một số hạn chế tồn tại trong quá trình tương tác giữa cơ quan chức năng và doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ............................59 2.4. Những vấn đề cần giải quyết để hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự án của các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại Thành phố Hồ Chí Minh .....................................................................60 TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ..........................................................................................65 CHƢƠNG 3: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA, GIÁM SÁT VIỆC THỰC HIỆN DỰ ÁN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ..............................................................................66
  7. 3.1. Phƣơng hƣớng hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự án của các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài .........................66 3.1.1. Quan điểm ................................................................................................66 3.1.2. Mục tiêu ...................................................................................................67 3.1.3. Định hướng ..............................................................................................68 3.1.4. Cơ sở đề xuất giải pháp ...........................................................................69 3.2. Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại Thành phố Hồ Chí Minh ........................................................................................................70 3.2.1. Giải pháp 1: Nâng cao sự hiểu biết về tính cần thiết của công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự án của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài .........................................................................................................70 3.2.2. Giải pháp 2: Cần thay đổi một số nội dung và hình thức thực hiện công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự án của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ...........................................................................................71 3.2.3. Giải pháp 3: Tăng cường công tác hướng dẫn, đôn đốc và doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài thực hiện các báo cáo giám sát ..................72 3.2.4. Giải pháp 4: Bổ sung, hoàn thiện cơ sở pháp lý trong công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự án của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài .........................................................................................................73 3.2.5.Giải pháp 5: Tăng cường tương tác giữa cơ quan chức năng và doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ........................................................75 3.3. Kiến nghị .......................................................................................................76 TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ..........................................................................................78 KẾT LUẬN ..............................................................................................................79 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1 PHỤ LỤC 2 PHỤ LỤC 3 PHỤ LỤC 4 PHỤ LỤC 5 PHỤ LỤC 6 PHỤ LỤC 7 PHỤ LỤC 8
  8. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TỪ VIẾT TẮT DIỄN GIẢI TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh FDI (Foreign Direct Investment) Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài GCNĐT Giấy chứng nhận đầu tư GPĐT Giấy phép đầu tư Doanh nghiệp FDI Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ĐBSCL Đồng bằng Sông Cửu Long
  9. DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 2.1: Tình hình thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Thành phố Hồ Chí Minh trong giai đoạn 2010 – 2013 ............................................................. 36 Bảng 2.2: Cơ cấu theo hình thức đầu tư các dự án FDI ......................................... 37 Bảng 2.3: Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài được cấp phép thống kê theo đối tác đầu tư (Lũy kế các dự án còn hiệu lực đến ngày 15/12/2013) ..................................... .. 38 Bảng 2.4: Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài được cấp phép thống kê theo ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh (Lũy kế các dự án còn hiệu lực đến ngày 15/12/2013) .39 Bảng 2.5: Cơ cấu vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài thống kê theo quốc gia và vùng lãnh thổ giai đoạn 2011 – 2013 ............................................................................... 43
  10. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Trang Biểu đồ 2.1: Nguyên nhân dẫn đến doanh nghiệp không thực hiện báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư theo nhận định của cán bộ thực hiện công tác kiểm tra, giám sát.. 56 Biểu đồ 2.2: Nguyên nhân thúc đẩy doanh nghiệp thực hiện báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư theo nhận định của cán bộ thực hiện công tác kiểm tra, giám sát .......... 57 Biểu đồ 2.3: Các hình thức kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự án của các doanh nghiệp FDI tại TP.HCM .......................................................................................... 60 Biểu đồ 2.4: Tình hình tổ chức đối thoại, hướng dẫn cho các doanh nghiệp FDI của các cơ quan tại TP.HCM ......................................................................................... 61 Biểu đồ 2.5: Hiệu quả của các biện pháp chế tài buộc doanh nghiệp FDI thực hiện báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư ........................................................................... 64 Biểu đồ 2.6: Hình thức phản hồi của các cơ quan có thẩm quyền gửi tới doanh nghiệp theo nhận định của cán bộ thực hiện công tác kiểm tra, giám sát .................................................................................................................. 65 Biểu đồ 2.7: Nguyên nhân dẫn đến doanh nghiệp không thực hiện báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư theo nhận định của doanh nghiệp FDI .......................................... 67 Biểu đồ 2.8: Nguyên nhân thúc đẩy doanh nghiệp nghiêm túc thực hiện báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư theo nhận định của doanh nghiệp FDI ......................... 69 Biểu đồ 2.9: Những quy định của nhà nước về thời gian phải nộp báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư dự án theo nhận định của doanh nghiệp FDI ................................ 71 Biểu đồ 2.10: Tình hình tập huấn, hướng dẫn cho doanh nghiệp FDI về công tác lập báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư dự án của các cơ quan có thẩm quyền .............. 71 Biểu đồ 2.11: Các cơ quan tiếp nhận báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư dự án của doanh nghiệp theo hiểu biết của doanh nghiệp FDI ............................................... 72 Biểu đồ 2.12: Nhận xét của doanh nghiệp FDI về các phản hồi từ các cơ quan có thẩm quyền đối với các kiến nghị của doanh nghiệp .............................................. 74
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Ý nghĩa và tính cấp thiết của đề tài Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đã trở thành một nguồn vốn đầu tư quan trọng đối với việc phát triển kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM) nói riêng và cả nước nói chung. Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã đáp ứng nhu cầu quan trọng về vốn cho đầu tư phát triển, góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, thúc đẩy chuyển giao công nghệ, mở rộng quan hệ đối ngoại, chủ động trong hội nhập kinh tế với khu vực và thế giới. Với các ưu thế về mặt địa lý - xã hội, cùng các thế mạnh về kinh tế, đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật có năng lực và cơ chế thị trường đã có một bước phát triển nhất định, TP.HCM là thị trường năng động nhất của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, dẫn đầu cả nước về thu hút đầu tư nước ngoài. Tính đến hết năm 2013, TP.HCM có 4.924 dự án đầu tư nước ngoài còn hiệu lực, với tổng vốn đầu tư đăng ký là 33,5 tỷ USD. Trong đó, về hình thức đầu tư, có 3.811 dự án với 100% vốn nước ngoài, 1.067 dự án vốn liên doanh. Tuy nhiên, đầu tư trực tiếp nước ngoài tại TP.HCM vẫn tồn tại một số điểm hạn chế, đặc biệt là các doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài nằm ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế do Ủy ban nhân dân TP.HCM cấp phép, cụ thể: một số doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài sử dụng công nghệ lạc hậu, gây ô nhiễm môi trường; có biểu hiện sử dụng phương thức chuyển giá để trốn thuế, gây thất thu ngân sách; không đảm bảo quyền lợi chính đáng của người lao động…. Đồng thời chất lượng dự án của các doanh nghiệp FDI nhìn chung chưa cao, giá trị gia tăng thấp, chủ yếu là quy mô vừa và nhỏ, sự tham gia đầu tư theo chuỗi sản xuất của các tập đoàn xuyên quốc gia còn hạn chế. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến những hạn chế nêu trên là do các quy định pháp luật trong lĩnh vực đầu tư chưa đồng bộ, chồng chéo, thiếu nhất quán; việc thẩm tra, cấp Giấy chứng nhận đầu tư (GCNĐT) còn thiếu chặt chẽ, chưa tuân thủ đầy đủ quy hoạch và khả năng đáp ứng của hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội...; công tác
  12. 2 kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự án của các doanh nghiệp FDI thiếu thường xuyên, chưa có phân công, phân quyền cụ thể nên chưa thực sự hiệu quả; việc hỗ trợ cho các dự án đã được cấp GCNĐT triển khai một cách thuận lợi chưa được chú trọng đúng mức… Chính vì vậy mà tác giả chọn đề tài “Công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự án của các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại TP.Hồ Chí Minh – Thực trạng và giải pháp hoàn thiện” làm nội dung luận văn thạc sỹ của mình nhằm góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước, kịp thời hỗ trợ, tháo gỡ các vướng mắc trong quá trình triển khai dự án đầu tư của doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài tại TP.HCM. Thông qua đó, nâng cao hiệu quả thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài, khai thác tối đa tiềm năng và lợi thế cạnh tranh của TP.HCM. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu: Trên cơ sở làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự án của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài; khảo sát và đánh giá các kết quả đạt được cũng như những tồn tại hạn chế trong quá trình thực hiện công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự án của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại TP.HCM, luận văn đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự án của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại TP.HCM hiện nay. 2.2. Nhiệm vụ của luận văn: - Phân tích, làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác kiểm tra, giám sát doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. - Khảo sát, đánh giá nhận thức và sự hợp tác của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. Đồng thời, khảo sát, phân tích, đánh giá các kết quả đạt được cũng như những tồn tại hạn chế trong quá trình thực hiện công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự án của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại TP.HCM.
  13. 3 - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự án của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại TP.HCM hiện nay. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự án của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại TP.HCM. 3.2. Phạm vi nghiên cứu và đối tượng khảo sát  Phạm vi nghiên cứu: - Nghiên cứu công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự án của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài có trụ sở chính đặt trên địa bàn TP.HCM. - Thời gian nghiên cứu: giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2013.  Đối tượng khảo sát: - Các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài nằm ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế do Ủy Ban Nhân Dân TP.HCM cấp phép. (đây chính là đối tượng khảo sát 1) - Quá trình triển khai công tác của các cơ quan chức năng được giao nhiệm vụ trong việc thực hiện công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự án của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. (đây là đối tượng khảo sát thứ 2) 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Đề tài nghiên cứu có sử dụng một số phương pháp nghiên cứu sau: Phương pháp thống kê; phương pháp phân tích tổng hợp; phương pháp so sánh đối chiếu kết hợp với việc vận dụng các chủ trương đường lối, chính sách pháp luật của Nhà nước liên quan đến công tác quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài và công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự án của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, đặc biệt là phương pháp tổng kết thực tiễn và lịch sử - logic. 5. Khung nghiên cứu Tính logic và nội dung cơ bản của luận văn thể hiện thông qua khung nghiên cứu sau đây:
  14. 4 CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI VÀ CÔNG TÁC KIỂM TRA, GIÁM SÁT VIỆC THỰC HIỆN DỰ ÁN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự án Khái quát về doanh nghiệp có vốn đầu tƣ trực của doanh nghiệp có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc tiếp nƣớc ngoài ngoài tại Thành phố Hồ Chí Minh - Đầu tư trực tiếp nước ngoài - Khái niệm; - Kinh nghiệm thực hiện - Doanh nghiệp có vốn đầu tư - Mục tiêu; công tác kiểm tra, giám trực tiếp nước ngoài - Nội dung; sát việc thực hiện dự án - Tác động kinh tế - xã hội của - Cơ quan thực hiện; của các doanh nghiệp FDI doanh nghiệp có vốn đầu tư - Trình tự; của một số địa phương trực tiếp nước ngoài đến địa - Xử lý. trong nước và quốc tế ; bàn tiếp nhận đầu tư - Bài học kinh nghiệm CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TRA, GIÁM SÁT VIỆC THỰC HIỆN DỰ ÁN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Tổng quan về thu hút Thực trạng công -Nghiên cứu quy -Nghiên cứu về vốn đầu tư trực tiếp tác kiểm tra, giám trình tổ chức, đánh giá, nhận nước ngoài và hoạt sát việc thực hiện triển khai công thức và sự hợp động của các doanh dự án của các tác giám sát tác của doanh nghiệp có vốn đầu tư doanh nghiệp có …..(tại các cơ nghiệp FDI đối trực tiếp nước ngoài vốn đầu tư trực quan chức năng với công tác tại Thành phố Hồ tiếp nước ngoài tại Chí Minh Thành phố Hồ Chí của Tp.HCM) kiểm tra…. Minh -Các kết luận, nhận định, đánh giá * Thành công * Thuận lợi * Thất bại * Khó khăn *…………. *…………….. CHƢƠNG 3: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA, GIÁM SÁT VIỆC THỰC HIỆN DỰ ÁN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH -Các giải pháp đối với các cơ quan -Mục tiêu, quan điểm đề xuất chức năng - Cơ sở đề xuất giải pháp - Các giải pháp đối với doanh nghiệp - Kiến nghị
  15. 5 6. Tổng quan nghiên cứu - Tính mới và những đóng góp của đề tài 6.1. Tổng quan nghiên cứu Cho đến nay đã có nhiều nhà khoa học ở các lĩnh vực nghiên cứu về đề tài này, nhiều công trình nghiên cứu đã được công bố. Cụ thể như:  Các bài viết, các công trình khoa học đã được công bố và đăng tải trên các tạp chí, sách báo như: Dƣơng Thị Bình Minh, Nguyễn Thanh Thủy (2009), “Cải thiện môi trường đầu tư thu hút vốn FDI ở một số nước Châu Á và các bài học kinh nghiệm cho Thành phố Hồ Chí Minh”, tạp chí Phát triển kinh tế; Nguyễn Ngọc Thanh & Nguyễn Đình Mai (2001), “Đầu tư nước ngoài ở Thành phố Hồ Chí Minh thời kỳ 1991-2000”, NXB Tài chính, Hà Nội. Hai công trình này đã phân tích thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài của Việt Nam cũng như tại Thành phố Hồ Chí Minh, đưa ra các giải pháp định hướng công tác thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. Đỗ Đức Bình (2009), “Đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam - Những bất cập về chính sách và giải pháp hoàn thiện”, tạp chí Kinh tế và phát triển; Trần Hòa Hùng (2005) “Minh bạch hóa hệ thống pháp luật, chính sách về đầu tư nước ngoài: Thực trạng và giải pháp”, tạp chí Kinh tế và Dự báo. Hai công trình nghiên cứu này đề cập đến các giải pháp hoàn thiện hệ thống pháp luật, chính sách liên quan đến hoạt động đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Đào Quang Thu (2013), “Đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam: 25 năm thu hút và phát triển”, kỷ yếu Hội nghị 25 năm đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam, Bộ Kế hoạch và Đầu tư; GS-TSKH Nguyễn Mại (2013), “Phân cấp quản lý FDI – Lợi thế đối với thu hút FDI”, kỷ yếu Hội nghị 25 năm đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam, Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Trong các công trình này tác giả đã phân tích thực trạng thu hút, cách thức quản lý các nhà đầu tư nước ngoài của cơ quan nhà nước sao cho có hiệu quả, từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm tạo môi trường thuận lợi hơn cho các nhà đầu tư tạo lợi thế cạnh tranh thu hút mạnh mẽ hơn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
  16. 6  Luận án, luận văn đã được công bố: Đặng Thị Kim Chung (2009),“Chính sách thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài của Việt Nam”, Luận văn thạc sĩ kinh tế - Đại học kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội. Luận văn tập trung nghiên cứu nội dung chính sách, động thái phát triển đầu tư trực tiếp nước ngoài của nước ta, chủ yếu là các chính sách về đầu tư trực tiếp nước ngoài theo qui định của Luật đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Việt Nam và các lần điều chỉnh (1987-2005), và một số chính sách khác có liên quan. Làm rõ ảnh hưởng của chính sách thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với nền kinh tế, những điểm hợp lý và hạn chế, tìm ra nguyên nhân tại sao chính sách đầu tư trực tiếp nước ngoài của nước ta thiếu thực tiễn và chưa được sự ủng hộ thật sự của các nhà đầu tư nước ngoài. Từ đó, đưa ra một số kiến nghị đối với chính phủ, với các cơ quan xây dựng và thực thi chính sách đầu tư trực tiếp nước ngoài, góp phần hoàn thiện chính sách thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài của Việt Nam thời gian tới. Đinh Hà Nhật Lê (2011), “Tăng cường xúc tiến đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Hà Nội (FDI) giai đoạn 2010 – 2015. Thực trạng và giải pháp”, Luận văn thạc sĩ kinh tế. Luận văn đề cập đến công tác thu hút và sử dụng nguồn lực từ nhà đầu tư nước ngoài vào Hà Nội trong giai đoạn 5 năm. Trong đó chỉ ra những khó khăn trong thời kỳ đầu và kết quả đạt được khi giai đoạn kết thúc, chủ yếu nhấn mạnh đến biện pháp thực hiện. Trần Thị Tuyết Lan (2014), “Đầu tư trực tiếp nước ngoài theo hướng phát triển bền vững ở vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ”, Luận án tiến sĩ kinh tế - Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh. Luận án chỉ ra được những ảnh hưởng của đầu tư trực tiếp nước ngoài đến phát triển bền vững của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ trên cả ba trụ cột: kinh tế, xã hội và môi trường. Trên cơ sở đánh giá những ảnh hưởng tích cực và tiêu cực của đầu tư trực tiếp nước ngoài đến phát triển bền vững ở vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, luận án đã chỉ ra những nguyên nhân và đề xuất các giải pháp nhằm thúc đẩy đầu tư trực tiếp nước ngoài theo hướng phát triển bền vững của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
  17. 7 Lý Minh Cƣờng (2011), “Một số giải pháp nhằm tăng cường thu hút các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Bình Dương đến năm 2015”, Luận văn thạc sĩ kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Luận văn đã nêu lên được cơ sở lý luận về các hoạt động thu hút và triển khai các dự án FDI, tác động của việc thu hút và triển khai các dự án FDI đối với nước tiếp nhận đầu tư. Qua bài học kinh nghiệm về thu hút đầu tư nước ngoài của Thành phố Chiết Giang, một trong những Thành phố có nhiều điểm tương đồng với tỉnh Bình Dương, tác giả đã nêu lên được thực trạng thu hút và triển khai các dự án FDI vở Bình Dương và đề xuất các nhóm giải pháp nhằm tăng cường thu hút và triển khai các dự án FDI ở Bình Dương. Tuy nhiên, đề tài vẫn chưa đi sâu nghiên cứu về công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự án của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh. Phần các công trình khoa học, luận văn, luận án thường tập trung nghiên cứu vào phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại một số tỉnh thành trong cả nước; từ đó hoàn thiện các chính sách thu hút vốn FDI của Việt Nam. Đến nay chưa có công trình nào nghiên cứu, đánh giá cách thức các cơ quan chức năng thực hiện kiểm tra, giám sát đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam; cũng như mức độ hợp tác của các doanh nghiệp đối với công tác này nhằm phát huy tối đa tác dộng tích cực của chính sách thu hút đầu tư nước ngoài tại Thành phố Hồ Chí Minh. 6.2. Tính mới và những đóng góp của đề tài: Luận văn có những đóng góp mới sau đây: - Góp phần hệ thống hóa và làm rõ thêm những vấn đề lý luận về công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự án của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở địa bàn cấp tỉnh. - Rút ra được những bài học có thể vận dụng vào thực tiễn ở Thành phố Hồ Chí Minh từ kinh nghiệm trong công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự án của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài của một số địa phương trong nước và quốc tế.
  18. 8 - Đánh giá đúng thực trạng công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự án của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Thành phố Hồ Chí Minh, rút ra được những thành công, hạn chế và nguyên nhân của thực trạng. - Đề xuất được phương hướng và giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự án của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Thành phố Hồ Chí Minh. 7. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn được kết cấu gồm 03 chương gồm: Chƣơng 1: Một số vấn đề chung về doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự án của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. Chƣơng 2: Thực trạng công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự án của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Thành phố Hồ Chí Minh Chƣơng 3: Phương hướng và giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Thành phố Hồ Chí Minh.
  19. 9 CHƢƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI VÀ CÔNG TÁC KIỂM TRA, GIÁM SÁT VIỆC THỰC HIỆN DỰ ÁN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI TẠI TP. HỐ HỒ CHÍ MINH 1.1. Khái quát về doanh nghiệp có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài 1.1.1. Khái niệm về Đầu tư trực tiếp nước ngoài Luật đầu tư năm 2005 đưa ra định nghĩa như sau: “Đầu tư nước ngoài là việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng tiền và các tài sản hợp pháp khác để tiến hành hoạt động đầu tư”. Luật đầu tư năm 2005 không đề cập cụ thể đến khái niệm đầu tư trực tiếp nước ngoài và đầu tư nước ngoài gián tiếp mà chỉ đưa ra khái niệm đầu tư trực tiếp, đầu tư gián tiếp. Hai khái niệm trên được hiểu như sau: “đầu tư trực tiếp là hình thức đầu tư do nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và tham gia quản lý hoạt động đầu tư”, “đầu tư gián tiếp là hình thức đầu tư thông qua việc mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá khác, quỹ đầu tư chứng khoán và thông qua các định chế tài chính trung gian khác mà nhà đầu tư không trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư”. Có nhiều khái niệm khác nhau về đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI – Foreign Direct Investment), mỗi khái niệm đều cố gắng khái quát hoá bản chất và nhấn mạnh đến một khía cạnh nào đó của đầu tư trực tiếp nước ngoài. Tuy nhiên, xét về bản chất, đầu tư trực tiếp nước ngoài là một loại hình di chuyển vốn quốc tế trong đó người chủ sở hữu vốn đồng thời là người quản lý và điều hành các hoạt động sử dụng vốn. Để tham gia trực tiếp vào việc quản lý và điều hành các hoạt động sử dụng vốn, nhà đầu tư nước ngoài phải có một lượng vốn nhất định và tuân theo các hình thức đầu tư nhất định do pháp luật nước sở tại quy định. Nói cách khác, trong đầu tư trực tiếp nước ngoài, nhà đầu tư nước ngoài sẽ sử dụng vốn, tài sản, kinh nghiệm, uy tín và nhãn hiệu sản phẩm của mình để tiến hành các hoạt động sản xuất, kinh doanh ở nước sở tại nhằm thu lợi nhuận và để đạt được những mục tiêu kinh tế - xã hội nhất
  20. 10 định. Về thực chất đây là hình thức xuất khẩu vốn, một hình thức cao hơn của xuất khẩu hàng hoá. 1.1.2. Khái niệm về doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài Theo Luật doanh nghiệp 2005, Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh. Ở Việt Nam, hiện chưa có khái niệm chính thức nào khác về doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ngoài những ghi nhận được đề cập trong Luật đầu tư nước ngoài năm 1996 và Luật đầu tư năm 2005. Luật đầu tư nước ngoài 1996 chỉ nhấn mạnh về tiêu chí tỷ lệ vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài trong doanh nghiệp. Để phù hợp với thực tiễn về quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp, Luật doanh nghiệp 2005 đã phân loại doanh nghiệp theo tiêu chí cách thức góp vốn và chịu trách nhiệm (công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân) mà không phụ thuộc vào nguồn gốc vốn góp (tức là không phân biệt doanh nghiệp của nhà đầu tư trong nước hay nước ngoài, của một nhà đầu tư hay nhiều nhà đầu tư). Do đó, Luật đầu tư 2005 đã sử dụng khái niệm: “doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm doanh nghiệp do nhà đầu tư nước ngoài thành lập để thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam; doanh nghiệp Việt Nam do nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại”. Qua phân tích ở trên, có thể hiểu: “Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (hay còn gọi là doanh nghiệp FDI) là một hình thức tổ chức kinh doanh, trong đó có một bên hoặc các bên mang quốc tịch khác nhau cùng góp vốn, cùng quản lý cơ sở kinh tế đó vì mục tiêu sinh lời, phù hợp với các quy định luật pháp của nước sở tại và thông lệ quốc tế”. 1.1.3. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài Doanh nghiệp FDI có nhiều loại hình, nhiều cách thức tổ chức hoạt động khác nhau nhưng có chung các đặc điểm cơ bản sau:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2