Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đa dạng hóa dịch vụ ngân hàng tại Ngân hàng TMCP Phương Nam
lượt xem 4
download
Đề tài tập trung nghiên cứu những lý luận cơ bản về các dịch vụ ngân hàng. Trong đó, nghiên cứu sâu các vấn đề liên quan đến khuôn khổ pháp lý điều chỉnh dịch vụ ngân hàng, việc quản lý và khả năng phát triển các dịch vụ ngân hàng cùng các tác động của nó đến nền kinh tế. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đa dạng hóa dịch vụ ngân hàng tại Ngân hàng TMCP Phương Nam
- 1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp.HCM ------------------------ NGUYỄN THỊ HỒNG DIỄM ĐA DẠNG HÓA DỊCH VỤ NGÂN HÀNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHƢƠNG NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2010
- 2 TRANG BÌA PHỤ LỜI MỞ ĐẦU DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU VÀ BIỂU ĐỒ CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................................................................................. 1 1.1 Tổng quan về dịch vụ ngân hàng thương mại .................................................. 1 1.1.1 Khái niệm ......................................................................................................... 1 1.1.2 Phân loại dịch vụ ngân hàng thương mại ......................................................... 3 1.1.2.1 Phân loại dịch vụ ngân hàng theo quan điểm truyền thống ............................. 3 1.1.2.2 Phân loại dịch vụ ngân hàng theo WTO........................................................... 7 1.1.3 Vai trò dịch vụ ngân hàng thương mại ............................................................. 8 1.1.3.1 Đối với nền kinh tế ........................................................................................... 8 1.1.3.2 Đối với hệ thống ngân hàng thương mại .......................................................... 9 1.1.3.3 Đối với khách hàng......................................................................................... 10 1.2 Sự cần thiết phát triển dịch vụ ngân hàng thương mại ................................... 10 1.2.1 Khái niệm về phát triển ngân hàng thương mại ............................................. 10 1.2.2 Sự cần thiết phát triển dịch vụ ngân hàng ...................................................... 12 1.3 Điều kiện cần thiết để phát triển dịch vụ ngân hàng thương mại ................... 14 1.3.1 Điều kiện vĩ mô .............................................................................................. 14 1.3.1.1 Ổn định vĩ mô ................................................................................................. 14 1.3.1.2 Khung pháp lý ................................................................................................ 15 1.3.1.3 Hội nhập kinh tế quốc tế ................................................................................. 15 1.3.2 Điều kiện vi mô .............................................................................................. 16 1.3.2.1 Cạnh tranh trong nội bộ ngành ....................................................................... 16 1.3.2.2 Các đối tượng có nhu cầu sử dụng dịch vụ .................................................... 17 1.3.2.3 Giá cả của dịch vụ tài chính ........................................................................... 17
- 3 1.3.2.4 Ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại ......................................................... 18 1.3.2.5 Chất lượng nguồn nhân lực ............................................................................ 18 1.3.2.6 Một số yếu tố khác ......................................................................................... 18 1.4 Kinh nghiệm của một số ngân hàng trên thế giới ........................................... 19 1.4.1 Ngân hàng ICBC Trung Quốc ........................................................................ 19 1.4.2 HSBC- Ngân hàng toàn cầu am hiểu địa phương .......................................... 20 1.4.3 Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam.......................................................... 23 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................... 24 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƢƠNG NAM ................................ 25 2.1 Khái quát quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng Thương mại cổ phần Phương Nam (PNB) ....................................................................................... 25 2.1.1 Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của PNB ...................................... 25 2.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của PNB từ năm 2006 đến tháng 06/2010 .... 27 2.2 Thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng tại ngân hàng TMCP Phương Nam từ 2006- đến tháng 06/2010 ............................................................................ 31 2.2.1 Thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng PNB về quy mô ............................. 31 2.2.1.1 Thực trạng hoạt động dịch vụ tiền gửi ........................................................... 31 2.2.1.2 Thực trạng hoạt động dịch vụ cho vay ........................................................... 34 2.2.1.3 Thực trạng hoạt động dịch vụ trao đổi ngoại tệ ............................................. 36 2.2.1.4 Dịch vụ đầu tư tài chính ................................................................................ 36 2.2.1.5 Dịch vụ thanh toán quốc tế và ngân hàng đại lý ............................................ 37 2.2.1.6 Các dịch vụ khác ............................................................................................ 39 2.2.1.7 So sánh danh mục dịch vụ ngân hàng của PNB với một số ngân hàng ......... 43 2.2.2 Thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng tại PNB về chất lượng ................... 44 2.3 Đánh giá phát triển dịch vụ ngân hàng của ngân hàng Phương Nam ........... 49 2.3.1 Phân tích theo mô hình SWOT ....................................................................... 49
- 4 2.3.1.1 Điểm mạnh ..................................................................................................... 49 2.3.1.2 Điểm yếu ........................................................................................................ 50 2.3.1.3 Cơ hội ............................................................................................................. 54 2.3.1.4 Thách thức ...................................................................................................... 55 2.3.2 Nguyên nhân chủ yếu của các tồn tại (điểm yếu và thách thức) .................... 56 2.3.2.1 Nguyên nhân khách quan ............................................................................... 56 2.3.2.2 Nguyên nhân chủ quan ................................................................................... 59 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................... 61 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP ĐA DẠNG HÓA DỊCH VỤ NGÂN HÀNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƢƠNG NAM. ............................... 62 3.1 Định hướng phát triển..................................................................................... 62 3.1.1 Định hướng chiến lược phát triển các tổ chức tín dụng đến năm 2020 ......... 62 3.1.2 Chiến lược phát triển của ngân hàng Phương Nam........................................ 63 3.2 Giải pháp đa dạng hóa dịch vụ ngân hàng đề xuất áp dụng cho Ngân hàng TMCP Phương Nam ....................................................................................... 64 3.2.1 Nhóm giải pháp mở rộng dịch vụ ................................................................... 64 3.2.1.1 Hoàn thiện bộ phận pháp lý tại Ngân hàng Phương Nam .............................. 64 3.2.1.2 Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng dành cho người Hoa và doanh nghiệp nhỏ và vừa .................................................................................................................... 65 3.2.1.3 Phát triển dịch vụ chi trả kiều hối .................................................................. 73 3.2.1.4 Giải pháp chiến lược liên kết ......................................................................... 74 3.2.1.5 Giải pháp marketing, xây dựng thương hiệu ................................................... 74 3.2.2 Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ................................................. 76 3.2.2.1 Nâng cao năng lực quản trị các loại rủi ro...................................................... 76 3.2.2.2 Nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng ...................................................... 77 3.2.2.3 Quản lý chất lượng dịch vụ ngân hàng .......................................................... 79 3.2.2.4 Xây dựng hệ thống thu thập dữ liệu ............................................................... 82
- 5 3.3 Giải pháp hỗ trợ .............................................................................................. 82 3.3.1 Từ phía Chính phủ .......................................................................................... 82 3.3.2 Từ phía Ngân hàng Nhà nước ....................................................................... 83 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................... 83 KẾT LUẬN ................................................................................................................. 84 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... PHỤ LỤC ........................................................................................................................
- 6 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ACB Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu ATM Máy rút tiền tự động DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa EUR Đồng tiền chung Châu Âu., đồng Euro HSBC Ngân hàng Hồng Kong and Shangshai Banking Corporation NHNN Ngân hàng Nhà nước Việt Nam NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần PNB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phương Nam (Ngân hàng Phương Nam) Southern Bank Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phương Nam TCTD Tổ chức tín dụng USD Đơn vị tiền tệ của Mỹ, đồng đô-la Mỹ VNĐ Đơn vị tiền tệ của Việt Nam, đồng Việt Nam VCB Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam WTO Tổ chức thương mại thế giới
- 7 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh.. Bảng 2.2: Chi tiết về chỉ tiêu kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm. Bảng 2.3: Phân tích các hệ số kết quả kinh doanh tại PNB. Bảng 2.4: Tăng trưởng nguồn vốn thời kỳ 2006 – 06/2010. Bảng 2.5: Tăng trưởng dư nợ cho vay phân theo đối tượng khách hàng. Bảng 2.6: Tỷ trọng dư nợ của các đối tượng khách hàng. Bảng 2.7: Giá trị chứng khoán kinh doanh qua các năm. Bảng 2.8: Kết quả hoạt động thanh toán quốc tế. Bảng 2.9: Số lượng ATM và số dư bình quân của tài khoản ATM qua các năm. Bảng 2.10: Danh mục dịch vụ ngân hàng hiện có tại PNB, ACB, VCB, HSBC. Bảng 2.11: Thái độ phục vụ. Bảng 2.12: Lý do sử dụng dịch vụ ngân hàng PNB. Biểu đồ 2.1: Doanh số thanh toán WU qua các năm, ĐVT: Triệu USD.
- 8 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài. Cùng với quá trình chuyển đổi từ một nền kinh tế kế hoạch hóa sang kinh tế thị trường, lĩnh vực tài chính đã phát triển và được tự do hóa nhanh chóng. Bên cạnh đó, Luật doanh nghiệp ra đời đã tạo hành lang pháp lý cho hàng loạt doanh nghiệp được cấp phép hoạt động. Hệ thống ngân hàng đang là nguồn cung cấp tài chính đáng kể cho hoạt động của các doanh nghiệp, góp phần tăng trưởng kinh tế. Những dịch vụ do ngân hàng cung cấp ngày càng tăng lên rõ rệt cả về số lượng và chất lượng, đặc biệt là những dịch vụ ngân hàng hiện đại, đáp ứng nhu cầu sử dụng của mọi thành phần kinh tế. Đồng thời, sự phát triển nhanh chóng dịch vụ ngân hàng mang lại hiệu quả kinh doanh, đáp ứng được mục tiêu vì lợi nhuận của các ngân hàng thương mại. Tuy nhiên, vẫn còn một phần lớn doanh nghiệp, chủ yếu là doanh nghiệp vừa và nhỏ, cá nhân chưa tiếp cận được với các dịch vụ ngân hàng. Đây là một thị trường béo bở cho những ngân hàng nào biết xây dựng chiến lược khai thác hiệu quả. Gần 20 năm hoạt động trên thị trường, trải qua cuộc khủng hoảng tài chính khu vực (năm 1997) và cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu (2007), sự cạnh tranh khốc liệt của thị trường trong nước và thế giới, Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam (Southern Bank-PNB) đã từng bước vượt qua khó khăn, phát triển ổn định, dần trở nên gần gũi, thân thiết với khách hàng, là một địa chỉ tin cậy để khách hàng gửi gắm tài sản của mình. Với phương châm “Tất cả vì sự thịnh vượng của khách hàng”, PNB luôn cố gắn mang đến cho khách hàng những dịch vụ ngân hàng tiện ích nhất, tốt nhất, đảm bảo lợi ích cho khách hàng và lợi ích xã hội cao nhất. Tuy nhiên, theo lộ trình cam kết WTO, năm 2011 mở cửa hoàn toàn thị trường dịch vụ ngân hàng, gây nên một sức ép cạnh tranh rất lớn về thị trường dịch vụ ngân hàng. Trước tình hình đó, PNB nên chuẩn bị những gì ngay từ bây giờ và những giải pháp gì trong tương lai để ổn định và phát triển, đảm bảo thành công các mục tiêu.
- 9 Đề tài “Đa dạng hóa dịch vụ ngân hàng tại Ngân hàng TMCP Phương Nam”có nhiệm vụ nghiên cứu thực trạng phát triển dịch vụ tại PNB, các yếu tố bên ngoài tác động đến quá trình phát triển dịch vụ ngân hàng, để định những hướng đi phù hợp nhằm cải tiến, đa dạng và nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng, đưa ra những dịch vụ ngân hàng mới có tính khác biệt cao, đáp ứng yêu cầu khách hàng, đảm bảo năng lực cạnh tranh dịch vụ trước đối thủ, đồng thời mang lại hiệu quả kinh doanh cao nhất. 2. Mục tiêu nghiên cứu. Đề tài tập trung nghiên cứu các điểm như sau: - Nghiên cứu những lý luận cơ bản về các dịch vụ ngân hàng. Trong đó, nghiên cứu sâu các vấn đề liên quan đến khuôn khổ pháp lý điều chỉnh dịch vụ ngân hàng, việc quản lý và khả năng phát triển các dịch vụ ngân hàng cùng các tác động của nó đến nền kinh tế. - Đi sâu phân tích thực trạng hoạt động dịch vụ của NHTM cổ phần Phương Nam, phân tích nguyên nhân tồn tại chủ yếu ảnh hưởng đến quá trình phát triển dịch vụ tại đơn vị. - Đề xuất một số giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng cho ngân hàng TMCP Phương Nam. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng: là các dịch vụ ngân hàng hiện có tại PNB, các yếu tố tác động vào quá trình phát triển dịch vụ tại ngân hàng (thương hiệu, thị trường, khách hàng,……). Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng kinh doanh, phát triển dịch vụ tại PNB từ năm 2006 đến hết 6 tháng đầu năm 2010. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu. Luận văn được thực hiện trên cơ sở phương pháp luận một cách có hệ thống của vấn đề cần nghiên cứu:
- 10 Dịch vụ ngân hàng là gì và vì sao phải phát triển dịch vụ ngân hàng Thực trạng phát triển dịch vụ tại Ngân hàng Phương Nam, phân tích theo mô hình SWOT và tìm hiểu nguyên nhân. Định hướng để đa dạng hóa dịch vụ ngân hàng và các giải pháp cụ thể cho PNB Phương pháp nghiên cứu dữ liệu thứ cấp, phân tích, thống kê được vận dụng để đánh giá thực trạng hoạt động dịch vụ của PNB và các ngân hàng khác trong các năm qua cho đến hiện nay và so sánh với hệ thống ngân hàng của các nước phát triển khác. Ngoài ra, luận văn còn sử dụng phương pháp duy vật biện chứng, tức đưa ra định hướng và đề xuất các giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng tại PNB trên cơ sở đã phân tích thực trạng và những nguyên nhân tồn tại trong vấn đề phát triển dịch vụ ngân hàng Dữ liệu được thu thập từ các nguồn sau: Các sách giáo trình, tài liệu tham khảo về lĩnh vực ngân hàng. Các văn bản pháp luật có liên quan. Ngân hàng Phương Nam. Từ các website của các đơn vị có liên quan như: www.sbv.gov.vn, www.vnba.org.vn, www.sgtt.vn, www.vneconomy.vn, www.acb.com.vn,...
- 11 Từ các loại báo, tạp chí,….. 5. Ý nghĩa đề tài. - Phát triển dịch vụ ngân hàng tại PNB là yếu tố sống còn trong hoạt động ngân hàng tại PNB, giúp ngân hàng đạt mục tiêu hoạt động kinh doanh cao nhất. - Giúp cho cán bộ nhân viên ngân hàng nhận thức được những kinh nghiệm và dự kiến được những khả năng có thể xảy ra sự tụt hậu, sụt giảm khách hàng, thị phần mà họ đang quản lý. Dễ dàng nhận biết những dấu hiệu cảnh báo rủi ro trong quá trình làm việc, góp phần cải tiến dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng ngày một tốt hơn, hướng tới mục đích cuối cùng là mang lại lợi nhuận cho ngân hàng. 6. Kết cấu của luận văn. Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục các từ viết tắt, nội dung của luận văn chia làm ba chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển dịch vụ Ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng tại NHTMCP Phương Nam. Chương 3: Một số giải pháp đa dạng hóa dịch vụ ngân hàng tại NHTMCP Phương Nam.
- 12 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 Tổng quan về dịch vụ ngân hàng thƣơng mại. 1.1.1 Khái niệm. Cho tới nay chưa có định nghĩa thống nhất nào về dịch vụ ngân hàng và cũng không có sự phân biệt rõ ràng giữa dịch vụ ngân hàng với các dịch vụ tài chính khác. Do đó, WTO nhóm ngân hàng và các danh mục tài chính khác thuộc danh mục các dịch vụ tài chính. Theo Luật các Tổ chức tín dụng, lĩnh vực dịch vụ ngân hàng không có định nghĩa rõ ràng nhưng xác định ngân hàng thương mại “là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận” (theo khoản 3 điều 4 Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12), theo đó “hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ nhận tiền gửi; cấp tín dụng; và cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản”. Như vậy, dịch vụ ngân hàng được hiểu là các dịch vụ ngân hàng về vốn, tiền tệ, thanh toán,… mà ngân hàng cung cấp cho khách hàng đáp ứng nhu cầu kinh doanh, sinh lời, sinh hoạt cuộc sống, cất trữ tài sản,… và ngân hàng thu chênh lệch lãi suất, tỷ giá hay thu phí thông qua các dịch vụ ấy. Hiện nay, có hai quan điểm khác nhau về khái niệm dịch vụ ngân hàng: +> Quan điểm thứ nhất cho rằng các dịch vụ mà ngân hàng thương mại cung cấp ra thị trường ngoài dịch vụ cho vay thì gọi là dịch vụ ngân hàng thương mại. Đây là quan điểm phổ biến mà các ngân hàng thương mại Việt Nam đang sử dụng. Quan điểm này phân định rõ dịch vụ cho vay, một dịch vụ truyền thống và chủ yếu trong thời gian qua của các NHTM Việt Nam, với các dịch vụ khác mới bắt đầu phát triển ở nước ta. Sự phân định như vậy trong xu thế hội nhập và mở cửa thị trường dịch vụ tài chính
- 13 hiện nay chỉ cho phép ngân hàng thực thi chiến lược tập trung đa dạng hoá, phát triển và nâng cao hiệu quả của các hoạt động phi tín dụng. +> Quan điểm thứ hai cho rằng tất cả các dịch vụ của một ngân hàng thương mại đều được coi là dịch vụ ngân hàng thương mại kể cả dịch vụ cho vay. Ngân hàng là một loại hình doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ, cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Quan niệm này phù hợp với thông lệ quốc tế, phù hợp với cách phân loại các phân ngành dịch vụ trong dự thảo Hiệp định WTO mà Việt Nam cam kết, đàm phán trong quá trình gia nhập, phù hợp với nội dung Hiệp định thương mại Việt – Mỹ. Trong phân tổ các ngành kinh tế của Tổng cục Thống kê Việt Nam, Ngân hàng là ngành được phân tổ trong lĩnh vực dịch vụ. Tóm lại, trong luận văn này chúng ta xem xét ngân hàng là một doanh nghiệp hoạt động cung cấp dịch vụ và dịch vụ ngân hàng sẽ được đánh giá phân tích theo quan điểm thứ 2; dịch vụ ngân hàng bao gồm tất cả sản phẩm, dịch vụ tài chính do ngân hàng cung cấp trên thị trường. Để NHTM Việt Nam cạnh tranh được với các NHTM nước ngoài theo lộ trình hội nhập WTO, các ngân hàng phải phát triển đa dạng dịch vụ và nâng cao chất lượng dịch vụ mà mình cung cấp. Đặc trƣng của dịch vụ ngân hàng. -Tính vô hình: Khách hàng khi sử dụng dịch vụ ngân hàng thường không nhìn thấy hình dạng cụ thể của loại hình dịch vụ nên rất khó đánh giá và so sánh chất lượng như các hàng hoá hữu hình khác, chỉ có thể cảm nhận thông qua các tiện ích mà dịch vụ mang lại. -Quá trình sản xuất và sử dụng dịch vụ diễn ra đồng thời: Chu kỳ của một sản phẩm chia làm hai giai đoạn: sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Tuy nhiên, đối với dịch vụ ngân hàng, chúng được tạo ra khi khách hàng có yêu cầu và sử dụng ngay. - Không ổn định về mặt chất lượng và dễ sao chép (cả về tính chất và hình thức) và do nhiều yếu tố cấu thành: Một dịch vụ tài chính do sự kết hợp của các yếu tố bên
- 14 trong (nhân lực, công nghệ...) và bên ngoài (môi trường, thể chế...). Ngoài ra, còn có sự tham gia của các NHTM và các tổ chức phi tài chính. 1.1.2 Phân loại dịch vụ ngân hàng thƣơng mại. 1.1.2.1 Phân loại dịch vụ ngân hàng theo quan điểm truyền thống. Có 2 loại: Dịch vụ ngân hàng truyền thống: gồm danh mục các dịch vụ: - Dịch vụ tiền gửi: dịch vụ tiền gửi tuy không mang lại lợi nhuận trực tiếp cho ngân hàng nhưng nó đóng vai trò rất quan trọng, là đầu mối cung cấp nguồn vốn để phát triển các dịch vụ ngân hàng khác, đặc biệt là dịch vụ cho vay. Đồng thời, thông qua dịch vụ này, ngân hàng thương mại có thể đo lường được uy tín cũng như sự tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng. Từ đó, các ngân hàng đã tìm kiếm mọi biện pháp huy động nguồn vốn để giữ vững và mở rộng quan hệ với khách hàng. Một trong những nguồn vốn quan trọng là các khoản tiền gửi tiết kiệm của khách hàng - một quỹ sinh lợi được gửi tại ngân hàng trong khoảng thời gian nhiều tuần, nhiều tháng, nhiều năm, đôi khi được hưởng mức lãi suất tương đối cao. - Chiết khấu thương phiếu và cho vay thương mại. Ngay ở thời kỳ đầu, các ngân hàng đã chiết khấu thương phiếu mà thực tế là cho vay đối với các doanh nhân địa phương những người bán các khoản nợ (khoản phải thu) của khách hàng cho ngân hàng để lấy tiền mặt. Đó là bước chuyển tiếp từ chiết khấu thương phiếu sang cho vay trực tiếp đối với các khách hàng, giúp họ có vốn để mua hàng dự trữ hoặc xây dựng văn phòng và thiết bị sản xuất. - Cung cấp các tài khoản giao dịch: Tài khoản tiền gửi cho phép người gửi tiền viết séc, chuyển khoản thanh toán cho việc mua hàng hóa và dịch vụ, hay nhận thanh toán tiền bán hàng dưới hình thức chuyển khoản -Thực hiện trao đổi ngoại tệ: Là một ngân hàng đứng ra mua, bán một loại tiền này lấy loại tiền khác. Trong thị trường tài chính ngày nay, mua bán ngoại tệ thường chỉ do các ngân hàng lớn nhất thực hiện; bởi vì những giao dịch như vậy có mức độ rủi ro cao, đồng thời yêu cầu phải có trình độ chuyên môn cao.
- 15 - Bảo quản vật có giá trị: Các ngân hàng thực hiện việc lưu giữ vàng và các vật có giá khác cho khách hàng trong kho bảo quản. Một điều hấp hẫn là các giấy chứng nhận do ngân hàng ký phát cho khách hàng (ghi nhận về các tài sản đang được lưu giữ) có thể được lưu hành như tiền - đó là hình thức đầu tiên của séc và thẻ tín dụng. - Cung cấp dịch vụ ủy thác: các ngân hàng thực hiện việc quản lý tài sản và quản lý hoạt động tài chính cho cá nhân và doanh nghiệp thương mại. Theo đó ngân hàng sẽ thu phí trên cơ sở giá trị của tài sản hay quy mô họ quản lý. Hầu hết các ngân hàng đều cung cấp cả hai loại: dịch vụ ủy thác thông thường cho cá nhân, hộ gia đình; và ủy thác thương mại cho các doanh nghiệp. Thông qua phòng ủy thác cá nhân, các khách hàng có thể tiết kiệm các khoản tiền để cho con đi học. Ngân hàng sẽ quản lý và đầu tư khoản tiền đó cho đến khi khách hàng cần. Thậm chí phổ biến hơn, các ngân hàng đóng vai trò là người được ủy thác trong di chúc quản lý tài sản cho khách hàng đã qua đời bằng cách công bố tài sản, bảo quản các tài sản có giá, đầu tư có hiệu quả, và đảm bảo cho người thừa kế hợp pháp việc nhận được khoản thừa kế. Trong phòng ủy thác thương mại, ngân hàng quản lý danh mục đầu tư chứng khoán và kế hoạch tiền lương cho các công ty kinh doanh. Ngân hàng đóng vai trò như những người đại lý cho các công ty trong hoạt động phát hành cổ phiếu, trái phiếu. Điều này đòi hỏi phòng ủy thác trả lãi hoặc cổ tức cho chứng khoán của công ty, thu hồi các chứng khoán khi đến hạn bằng cách thanh toán toàn bộ cho người nắm giữ chứng khoán. Những dịch vụ ngân hàng mới. -Cho vay tiêu dùng. Trong lịch sử, hầu hết các ngân hàng không tích cực cho vay đối với cá nhân và hộ gia đình bởi vì họ tin rằng các khoản cho vay tiêu dùng nói chung có quy mô rất nhỏ nhưng rủi ro vỡ nợ tương đối cao và do đó làm cho chúng trở nên có mức sinh lời thấp. Ngày nay, các ngân hàng dựa nhiều hơn vào tiền gửi, hay thu nhập của khách hàng để tài trợ cho những món vay thương mại lớn. Và rồi sự cạnh
- 16 tranh khốc liệt trong việc giành giật tiền gửi và cho vay đã buộc các ngân hàng phải hướng tới người tiêu dùng như là một khách hàng trung thành tiềm năng. - Cho vay tài trợ dự án: Các ngân hàng ngày càng trở nên năng động trong việc tài trợ cho chi phí xây dựng nhà máy mới đặc biệt là trong các ngành công nghệ cao. Do rủi ro trong loại hình tín dụng này nói chung là cao nên chúng thường được thực hiện qua một công ty đầu tư, là thành viên của công sở hữu ngân hàng, cùng với sự tham gia của các nhà đầu tư khác để chia sẻ rủi ro. -Thanh toán quốc tế: là dịch vụ của ngân hàng trong việc thanh toán giá trị của các lô hàng giữa bên mua và bên bán hàng thuộc lĩnh vực ngoại thương. Các phương thức thanh toán quốc tế phổ biến nhất hiện nay là: Chuyển tiền bằng Điện chuyển tiền (TT: Telegraphic Transfer Remittance) hoặc bằng Thư chuyển tiền (MTR: Mail Tranfer Remittance); Trả tiền lấy chứng từ (C.A.D: Cash Against Document); Nhờ thu (Collection); Tín dụng thư (L/C: Letter of Credit). -Dịch vụ thuê mua tài chính: Rất nhiều ngân hàng tích cực cho khách hàng kinh doanh quyền lựa chọn mua các thiết bị, máy móc cần thiết thông qua hợp đồng thuê mua, trong đó ngân hàng mua thiết bị và cho khách hàng thuê - Tư vấn tài chính: Các ngân hàng được khách hàng yêu cầu thực hiện hoạt động tư vấn tài chính, đặc biệt là về tiết kiệm và đầu tư. Ngày nay, ngân hàng cung cấp nhiều dịch vụ tư vấn tài chính đa dạng, từ chuẩn bị về thuế và kế hoạch tài chính cho các cá nhân đến các doanh nghiệp về các cơ hội thị trường trong nước và ngoài nước cho các khách hàng kinh doanh của họ. - Quản lý tiền mặt: Ngân hàng đồng ý quản lý việc thu và chi cho một công ty kinh doanh và tiến hành đầu tư phần thặng dư tiền mặt tạm thời vào các chứng khoán sinh lợi và tín dụng ngắn hạn cho đến khi khách hàng cần tiền mặt để thanh toán. - Bán các dịch vụ bảo hiểm. Các ngân hàng đã bán bảo hiểm tín dụng cho khách hàng vay, mua bảo hiểm tiền gửi cho khách hàng gửi tiết kiệm hay có tài khoản tiền gửi
- 17 thanh toán tại ngân hàng, điều đó bảo đảm việc hoàn trả trong trường hợp khách hàng vay vốn hay gửi vốn bị chết hay bị tàn phế. - Cung cấp các kế hoạch hưu trí: Phòng ủy thác ngân hàng rất năng động trong việc quản lý kế hoạch hưu trí mà hầu hết các doanh nghiệp lập cho người lao động, đầu tư vốn và phát lương hưu cho những người đã nghỉ hưu hoặc tàn phế. - Cung cấp dịch vụ quỹ tương hỗ và trợ cấp. Do ngân hàng cung cấp các tài khoản tiền gửi truyền thống với lãi suất quá thấp, nhiều khách hàng đã hướng tới việc sử dụng cái gọi là sản phẩm đầu tư (investment products), đặc biệt là các tài khoản của quỹ tương hỗ và hợp đồng trợ cấp, những loại hình cung cấp triển vọng thu nhập cao hơn tài khoản tiền gửi dài hạn cam kết thanh toán một khoản tiền mặt hàng năm cho khách hàng bắt đầu từ một ngày nhất định trong tương lai (chẳng hạn ngày nghỉ hưu). Ngược lại, quỹ tương hỗ bao gồm các chương trình đầu tư được quản lý một cách chuyên nghiệp nhằm vào việc mua cổ phiếu, trái phiếu và các chứng khoán phù hợp với mục tiêu của quỹ (ví dụ: tối đa hóa thu nhập hay đạt được sự tăng giá trị vốn). - Cung cấp dịch vụ ngân hàng đầu tư và ngân hàng bán buôn. Ngân hàng ngày nay đang theo chân các tổ chức tài chính hàng đầu trong việc cung cấp dịch vụ ngân hàng đầu tư và dịch vụ ngân hàng bán buôn cho các tập đoàn lớn. Những dịch vụ này bao gồm xác định mục tiêu hợp nhất, tài trợ mua lại Công ty, mua bán chứng khoán cho khách hàng (ví dụ: bảo lãnh phát hành chứng khoán), cung cấp công cụ Marketing chiến lược, các dịch vụ hạn chế rủi ro để bảo vệ khách hàng. Các ngân hàng cũng dấn sâu vào thị trường bảo đảm, hỗ trợ các khoản nợ do chính phủ và công ty phát hành để những khách hàng này có thể vay vốn với chi phí thấp nhất từ thị trường tự do hay từ các tổ chức cho vay khác. - Các dịch vụ ngân hàng điện tử: internetbanking, mobile banking, SMS banking,….. Những dịch vụ ngày sử dụng sự phát triển của công nghệ thông tin làm cho các giao dịch ngân hàng ngày càng nhanh chóng, nhiều tiện ích hơn.
- 18 1.1.2.2 Phân loại dịch vụ ngân hàng theo WTO. (Trích “Phần II B - Biểu cam kết cụ thể về dịch vụ, danh mục miễn trừ đối xử Tối huệ quốc theo Điều II” của ban công tác về việc gia nhập WTO của Việt Nam). Dịch vụ ngân hàng và các dịch vụ tài chính khác bao gồm: Các cam kết về dịch vụ ngân hàng và các dịch vụ tài chính khác được thực hiện phù hợp với các luật lệ và các qui định liên quan được ban hành bởi các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam để đảm bảo sự phù hợp với Điều VI của GATS và Đoạn 2 (a) của Phụ lục về các Dịch vụ Tài chính. Theo quy định chung và trên cơ sở không phân biệt đối xử, việc cung cấp các sản phẩm hoặc dịch vụ ngân hàng và tài chính khác phải tuân theo các yêu cầu về hình thức pháp lý và thể chế liên quan. (a) Nhận tiền gửi và các khoản phải trả khác từ công chúng. (b) Cho vay dưới tất cả các hình thức, bao gồm tín dụng tiêu dùng, tín dụng cầm cố thế chấp, bao thanh toán và tài trợ giao dịch thương mại. (c) Thuê mua tài chính. (d) Mọi dịch vụ thanh toán và chuyển tiền, bao gồm thẻ tín dụng, thẻ thanh toán và thẻ nợ, séc du lịch và hối phiếu ngân hàng. (e) Bảo lãnh và cam kết. (f) Kinh doanh trên tài khoản của mình hoặc của khách hàng, tại sở giao dịch, trên thị trường giao dịch thoả thuận hoặc bằng cách khác như dưới đây: - Công cụ thị trường tiền tệ (bao gồm séc, hối phiếu, chứng chỉ tiền gửi); - Ngoại hối; - Các công cụ tỷ giá và lãi suất, bao gồm các sản phẩm như hợp đồng hoán đổi, hợp đồng kỳ hạn; - Vàng khối. (h) Môi giới tiền tệ
- 19 (i) Quản lý tài sản, như quản lý tiền mặt hoặc danh mục đầu tư, mọi hình thức quản lý đầu tư tập thể, quản lý quỹ hưu trí, các dịch vụ lưu ký và tín thác. (j) Các dịch vụ thanh toán và bù trừ tài sản tài chính, bao gồm chứng khoán, các sản phẩm phái sinh và các công cụ chuyển nhượng khác (k) Cung cấp và chuyển thông tin tài chính và xử lý dữ liệu tài chính cũng như các phần mềm liên quan của các nhà cung cấp các dịch vụ tài chính khác (l) Các dịch vụ tư vấn, trung gian môi giới và các dịch vụ tài chính phụ trợ khác đối với tất cả các hoạt động được nêu từ các tiểu mục (a) đến (k), kể cả tham chiếu và phân tích tín dụng, nghiên cứu và tư vấn đầu tư và danh mục đầu tư, tư vấn về mua lại và về tái cơ cấu và chiến lược doanh nghiệp 1.1.3 Vai trò dịch vụ ngân hàng thƣơng mại. 1.1.3.1 Đối với nền kinh tế. Thứ nhất, dịch vụ ngân hàng góp phần thúc đẩy hoạt động đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh và hoạt động xuất nhập khẩu. Dịch vụ huy động đã tập trung được các nguồn vốn trong nước cho đầu tư phát triển, dịch vụ cho vay và cơ cấu tín dụng theo hướng căn cứ chủ yếu vào tính khả thi và hiệu quả của từng dự án, từng lĩnh vực ngành nghề để quyết định cho vay. Dịch vụ ngân hàng cũng phát triển cả về chất lượng và chủng loại, góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh. Thứ hai, dịch vụ ngân hàng hỗ trợ có hiệu quả trong việc tạo việc làm mới và thu hút lao động, góp phần cải thiện thu nhập và giảm nghèo bền vững. Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh dịch vụ nên vấn đề sản xuất phải gắn liền với tiêu dùng nên cần một số lượng lớn lao động có trình độ khi dịch vụ ngân hàng ngày càng phát triển. Đồng thời, dịch vụ ngân hàng phát triển kéo theo rất nhiều ngành phát triển. Chẳng hạn, dịch vụ cho vay phát triển sẽ hỗ trợ vốn hiệu quả cho doanh nghiệp, cho nông nghiệp nông thôn. Từ đó, thu hút rất nhiều lao động, giải quyết việc làm. Thứ ba, góp phần tích cực vào việc bảo vệ môi trường sinh thái, đảm bảo phát triển bền vững. Đóng góp này được thể hiện qua công tác thẩm định dự án, quyết định
- 20 cho vay vốn ngân hàng cho các dự án và giám sát thực hiện một cách chặt chẽ sau khi cho vay, các TCTD luôn chú trọng yêu cầu các khách hàng đảm bảo an toàn và hiệu quả trong việc sử dụng vốn vay, tuân thủ các cam kết quốc tế và các qui định về bảo vệ môi trường. Thứ tư, góp phần vào công cuộc công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. Dịch vụ ngân hàng góp phần cung cấp những dịch vụ tiện ích và an toàn cho xã hội. Những dịch vụ như thẻ ATM, các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt, thanh toán tiền điện , tiền nước, tiền lương ….…Mang lại một lợi ích to lớn cho xã hội, nâng cao trình độ nhận thức của người dân, mang đến cho họ những dịch vụ hiện đại phù hợp với sự phát triển kinh tế và hội nhập kinh tế thế giới. 1.1.3.2 Đối với hệ thống ngân hàng thương mại. Ngân hàng thương mại hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận (khoản 3 điều 4 Luật các Tổ chức tín dụng). Do đó, phát triển dịch vụ ngân hàng là hoạt động cơ bản và cần thiết nhằm mang lại lợi nhuận cho ngân hàng. Chính vì vậy, dịch vụ ngân hàng có vai trò rất quan trọng. Thứ nhất, dịch vụ ngân hàng đem lại nguồn thu ổn định cho ngân hàng, giảm thiểu rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường tài chính tiền tệ. Thứ hai, đa dạng dịch vụ ngân hàng sẽ hạn chế được tình trạng độc quyền tồn tại quá lâu trong ngành ngân hàng, là động lực phát triển hệ thống ngân hàng. Thứ ba, dịch vụ ngân hàng là cầu nối giữa ngân hàng và khách hàng (người tiêu dùng), mà khách hàng là tài sản quý giá, là một kênh truyền thông, marketing đáng tin cậy cho ngân hàng, là yếu tố quan trọng để xây dựng một thương hiệu vững mạnh mà ít tốn kém chi phí nhất. Thứ tư, dịch vụ ngân hàng đa dạng, hiện đại sẽ góp phần vào việc hội nhập kinh tế quốc tế sâu, rộng hơn.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 27 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn