BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
DƯƠNG TIẾN DŨNG
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC ðẶC TÍNH LÀM VIỆC
VỚI HIỆU QUẢ LÀM VIỆC NHÓM TRONG LĨNH VỰC
QUẢN LÍ KHAI THÁC CẢNG HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số : 60340102
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN THỊ BÍCH CHÂM
Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
DƯƠNG TIẾN DŨNG
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC ðẶC TÍNH LÀM VIỆC
VỚI HIỆU QUẢ LÀM VIỆC NHÓM TRONG LĨNH VỰC
QUẢN LÍ KHAI THÁC CẢNG HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số : 60340102
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN THỊ BÍCH CHÂM
Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2014
LỜI CAM ðOAN
Kính thưa quý Thầy/Cô, tôi tên là Dương Tiến Dũng, học viên cao học khóa 21,
ngành quản trị kinh doanh, Trường ðại học Kinh tế Tp. HCM. Tôi xin cam kết ñề tài
luận văn "Mối quan hệ giữa các ñặc tính làm việc với hiệu quả làm việc nhóm
trong lĩnh vực quản lý khai thác Cảng hàng không Việt Nam" là công trình nghiên
cứu do tôi thực hiện.
Cơ sở lý luận tham khảo từ các tài liệu ñược trình bày tại phần tài liệu tham khảo.
Kết quả nghiên cứu ñược trình bày trong luận văn do tác giả trực tiếp thực hiện ñảm
bảo tính trung thực, khách quan không sao chép bất cứ công trình nghiên cứu nào
trước ñây.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày ___ tháng ___ năm 2014
Học viên
Dương Tiến Dũng
MỤC LỤC:
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ðOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
TÓM TẮT LUẬN VĂN
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ........................................................................................... 01
1.1
Giới thiệu thực trạng............................................................................................. 01
1.1.1 Giới thiệu Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam ......................................... 01
1.1.2 Cơ cấu tổ chức và quy mô lao ñộng ..................................................................... 02
1.2 Lý do lựa chọn ñề tài ................................................................................................ 03
1.3 Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu ............................................................. 04
1.4 ðối tượng nghiên cứu, phạm vi và giới hạn nghiên cứu .......................................... 04
1.5 Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 05
1.6 Ý nghĩa của nghiên cứu ............................................................................................ 05
1.7 Kết cấu của nghiên cứu ............................................................................................. 05
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................................................... 06
2.1 Lý thuyết về nhóm và hiệu quả làm việc nhóm ........................................................ 06
2.1.1 Khái niệm về nhóm, phân biệt nhóm và ñội ........................................................ 06
2.1.2 Lý thuyết có liên quan ñến ñặc tính làm việc nhóm............................................. 09
2.1.2.1 Thiết kế công việc .......................................................................................... 10
2.1.2.2 Sự phụ thuộc lẫn nhau ................................................................................... 12
2.1.2.3 Thành phần cấu tạo nhóm ............................................................................. 14
2.1.2.4 Thành phần bối cảnh ..................................................................................... 16
2.1.2.5 Quá trình nhóm .............................................................................................. 18
2.1.3 Lý thuyết có liên quan ñến hiệu quả làm việc nhóm ............................................ 20
2.1.3.1 Khái niệm hiệu quả làm việc nhóm ............................................................... 20
2.1.3.2 ðánh giá hiệu quả làm việc nhóm thông qua mô hình chuẩn ñoán
cấp ñộ nhóm của tác giả Nguyễn Hữu Lam (2013) ....................................... 21
2.1.3.3 Mô hình nghiên cứu hiệu quả làm việc nhóm của Salas và ctg (1992) ......... 21
2.1.3.4 Nghiên cứu của Campion và ctg (1993) ........................................................ 21
2.1.4 Lý thuyết các mô hình nghiên cứu làm việc nhóm có hiệu quả ........................... 23
2.1.4.1 Tiếp cận dưới góc ñộ các yếu tố cấu thành nhóm làm việc từ tổng quan
ñến cụ thể theo nghiên cứu của Rasker và ctg (2001) ................................... 23
2.1.4.2 Tiếp cận theo góc ñộ quá trình thành lập một nhóm làm việc hiệu quả
theo nghiên cứu của Robbins và Judge (2008) .............................................. 25
2.1.4.3 Tiếp cận theo góc ñộ các thành phần/ñặc tính làm việc nhóm nhằm
thiết kế một nhóm làm việc hiệu quả theo nghiên cứu của Campion và
ctg (1993) ....................................................................................................... 26
2.1.4.4 Dữ liệu thứ cấp về các ñặc tính làm việc nhóm trong lĩnh vực quản lý
khai thác CHKVN .......................................................................................... 27
2.1.4.5 Lựa chọn mô hình nghiên cứu áp dụng ........................................................ 29
2.2 Sự ảnh hưởng văn hóa ñến vấn ñề làm việc nhóm tại Việt Nam ............................. 32
2.3 Mô hình nghiên cứu ñề xuất ..................................................................................... 34
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ..................................................................... 35
3.1 Quy trình thực hiện nghiên cứu ................................................................................ 35
3.2 Thiết kế nghiên cứu .................................................................................................. 35
3.2.1 Giai ñoạn nghiên cứu ñịnh tính ........................................................................... 35
3.2.1.1 Bước 1: Chuẩn bị nghiên cứu ñịnh tính......................................................... 35
3.2.1.2 Bước 2: Thực hiện nghiên cứu ñịnh tính ....................................................... 39
3.2.1.3 Bước 3: Phân tích dữ liệu và tổng hợp kết quả ............................................. 41
3.2.2 Giai ñoạn nghiên cứu ñịnh lượng ......................................................................... 44
3.2.2.1 Bước 1: Tiến hành khảo sát nháp .................................................................. 44
3.2.2.2 Bước 2 : Triển khai nghiên cứu chính thức ................................................... 44
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................................................... 50
4.1 Kết quả nghiên cứu ñịnh tính ................................................................................... 50
4.1.1 Thông tin tổng hợp quá trình nghiên cứu ñịnh tính ............................................ 50
4.1.2 Kết quả phỏng vấn tay ñôi .................................................................................... 52
4.1.2.1 Kết quả nghiên cứu về các ñặc tính làm việc nhóm ..................................... 52
4.1.2.2 Kết quả nghiên cứu về biến phụ thuộc hiệu quả làm việc nhóm ................... 55
4.1.2.3 Kết quả lấy ý kiến lần 2 về các ñặc tính chưa ñạt ñược sự ñồng thuận ........ 57
4.1.3 Mô hình nghiên cứu ñiều chỉnh lần 1 ................................................................... 57
4.1.4 Các giả thuyết nghiên cứu ................................................................................... 58
4.2 Kết quả nghiên cứu ñịnh lượng ............................................................................... 60
4.2.1 Kết quả khảo sát nháp .......................................................................................... 60
4.2.2 Thống kê mô tả ..................................................................................................... 60
4.2.2.1 Kết quả mẫu thu nhận và ñánh giá sơ bộ ...................................................... 60
4.2.2.2 Phân tích thống kê mô tả ............................................................................... 60
4.2.3 ðánh giá ñộ tin cậy thang ño thông qua hệ số Cronbach Alpha .......................... 61
4.2.4 ðánh giá giá trị thang ño thông qua phân tích nhân tố khám phá EFA ............... 64
4.2.4.1
Phân tích nhân tố khám phá EFA các biến phụ thuộc ................................ 64
4.2.4.2
Phân tích nhân tố khám phá EFA các biến ñộc lập .................................... 65
4.2.5 Hiệu chỉnh mô hình nghiên cứu và các giả thuyết ............................................... 68
4.2.5.1 Giải thích các thành phần khái niệm ............................................................. 68
4.2.5.2 Mô hình nghiên cứu ñiều chỉnh lần 2 và các giả thuyết ñiều chỉnh .............. 69
4.2.6 Phân tích hồi quy tuyến tính ................................................................................. 70
4.2.6.1
Phân tích tương quan với ma trận hệ số tương quan giữa các biến ........... 71
4.2.6.2
Kiểm ñịnh sự phù hợp của 2 mô hình MLR ................................................. 71
4.2.6.3
Kiểm ñịnh mối quan hệ các ñặc tính làm việc nhóm với NS ....................... 72
4.2.6.4
Kiểm ñịnh mối quan hệ giữa các ñặc tính làm việc nhóm với TM .............. 73
CHƯƠNG 5:
THẢO LUẬN, KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ GIẢI PHÁP, HẠN CHẾ VÀ HƯỚNG
NGHIÊN CỨU MỞ RỘNG ........................................................................................... 77
5.1
Thảo luận kết quả nghiên cứu .............................................................................. 77
5.1.1 Phát hiện trong nghiên cứu ñịnh tính ................................................................... 77
5.1.2 Phát hiện trong nghiên cứu ñịnh lượng ................................................................ 78
So sánh với nghiên cứu Campion (1993) ............................................................. 80
5.2
Kết luận ................................................................................................................ 81
5.3
Kiến nghị các giải pháp giúp gia tăng hiệu quả làm việc nhóm ......................... 81
5.4
ðánh giá việc giải quyết các mục tiêu nghiên cứu ............................................... 84
5.5
Các ñóng góp của nghiên cứu. ............................................................................. 85
5.6
ðiểm mạnh, hạn chế và ñề xuất hướng nghiên cứu mở rộng ............................... 85
5.7
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ACV
Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam
AMOS
Analysis of MOment Structures
ANAT
An ninh An toàn
Cronbach alpha - dùng ñánh giá ñộ tin cậy của thang ño
CA
Confirmatory Factor Analysis - Phân tích nhân tố khẳng ñịnh
CFA
Cảng hàng không
CHK
CHKVN
Cảng hàng không Việt Nam
Covrianve - Hiệp phương sai
COV
Doanh nghiệp
DN
DNNN
Doanh nghiệp nhà nước
Exploratory Factor Analysis - phân tích nhân tố khám phá
EFA
Hàng không
HK
Hệ số Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy
KMO
Multiple Linear Regression - Mô hình hồi quy bội
MLR
Multi Variate Regression - Mô hình hồi quy ña biến
MVR
Phòng cháy chữa cháy
PCCC
Structural Equation Modeling - Mô hình cấu trúc tuyến tính
SEM
Sản xuất kinh doanh
SXKD
Mô hình quá trình làm việc nhóm theo nghiên cứu của Rasker, Van Vliet,
TNO
Van Den Broek, và Essens (2001)
TQBT
Tương quan biến tổng
Thành viên
TV
Tổng phương sai trích
TVE
Variance inflation factor - Hệ số phóng ñại phương sai
VIF
Việt Nam
VN
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Tương ñồng và khác biệt giữa các nhóm làm việc và các ñội. Nguồn:
thông qua từ Keiser 2002, tr.46 (dựa trên Katzenbach và Smith 1993);
Beisheim và Frech 1999, tr.288 ....................................................................... 8
Bảng 2.2 Thành phần/ñặc tính làm việc nhóm có liên quan hiệu quả làm việc
nhóm .............................................................................................................. 29
Bảng 2.3 Các yếu tố quan sát hiệu quả làm việc nhóm ................................................. 31
Bảng 2.4 ðiểm cho 5 chiều văn hóa của một số quốc gia tiêu biểu ............................. 33
Bảng 3.1 Bảng phân bổ mẫu khảo sát theo nhóm chuyên môn nghiệp vụ ................... 48
Bảng 4.1 Bảng tổng hợp tỷ lệ ñồng thuận và số lượng các ñặc tính làm việc nhóm .... 52
Bảng 4.2 Bảng tổng hợp tỷ lệ ñồng thuận các quan sát hiệu quả làm việc nhóm ......... 56
Bảng 4.3 Bảng kết quả CA và các ñề xuất loại bỏ ........................................................ 62
Bảng 4.4 Tổng hợp kết quả EFA biến ñộc lập ......................................................................... 67
Bảng 4.5 Bảng Coefficients - mô hình hồi quy 1 với biến phụ thuộc là năng suất
nhóm .............................................................................................................. 73
Bảng 4.6 Bảng Coefficients - mô hình hồi quy 2 với biến phụ thuộc là sự thỏa
mãn nhân viên ................................................................................................ 74
Bảng 4.7 Bảng tóm tắt kết quả kiểm ñịnh các giả thuyết .............................................. 74
Bảng 5.1 Tóm tắt các phát hiện trong NCðT ............................................................... 77
Bảng 5.2 Bảng thống kê so sánh kết quả hồi quy hai mô hình ..................................... 78
Bảng 5.3 Bảng ñánh giá việc giải quyết các mục tiêu nghiên cứu ................................ 84
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Các giai ñoạn phát triển nhóm theo Tuckman (1965) ..................................... 7
Hình 2.2: Mô hình quá trình làm việc theo nhóm của Rasker và ctg (2001) ................ 24
Hình 2.3: Mô hình quá trình thành lập một nhóm làm việc hiệu quả theo nghiên
cứu của Robbins và Judge (2008) .................................................................. 26
Hình 2.4: Mô hình các thành phần/ñặc tính làm việc nhóm nhằm thiết kế một
nhóm làm việc hiệu quả theo nghiên cứu của Campion (1993) .................... 27
Hình 2.5: Mô hình nghiên cứu ñề xuất .......................................................................... 34
Hình 3.1: Quy trình thực hiện nghiên cứu ..................................................................... 35
Hình 3.2: Quy trình nghiên cứu ñịnh tính ...................................................................... 36
Hình 4.1: Quá trình xử lý theo nhóm ............................................................................. 53
Hình 4.2: Mô hình nghiên cứu ñiều chỉnh lần 1 ............................................................ 58
Hình 4.3: Mô hình nghiên cứu ñiều chỉnh lần 2 ............................................................ 70
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Nghiên cứu này nhằm xác ñịnh các ñặc tính làm việc tác ñộng ñến hiệu quả làm
việc nhóm trong lĩnh vực quản lý khai thác Cảng hàng không Việt Nam (CHKVN).
Dựa trên việc hệ thống các lý thuyết liên quan ñến ñối tượng nghiên cứu và ñiều chỉnh
cho phù hợp bằng kỹ thuật phỏng vấn tay ñôi với 8 chuyên gia có nhiều kinh nghiệm,
kết quả ñã có 15 sự khác biệt về các ñặc tính làm việc nhóm so với mô hình gốc. Các
ñặc tính làm việc nhóm ñược xác ñịnh 7 thành phần khái niệm trong ñó có 2 thành
phần ñược phát hiện mới là sự gắn kết các thành viên và tổ chức học tập. Hiệu quả làm
việc nhóm ñược xác ñịnh dựa trên 2 khái niệm là năng suất nhóm và sự thỏa mãn của
nhân viên. Nghiên cứu ñịnh lượng ñã tiến hành thu thập 434 mẫu bằng phương pháp
phân tầng theo tỷ lệ. Giá trị Cronbach's Alpha (CA), hệ số tương quan biến tổng
(TVE), phân tích nhân tố khám phá (EFA), ma trận tương quan và phân tích hai mô
hình hồi quy bội ñược sử dụng. Kết quả nghiên cứu ñã chỉ ra 14 ñặc tính cần chú trọng
ñể có thể làm gia tăng hiệu quả làm việc nhóm. Nghiên cứu này ñã bổ sung ñược một
bằng chứng quan trọng về các ñặc tính làm việc có ảnh hưởng ñến hiệu quả làm việc
nhóm trong lĩnh vực quản lý khai thác CHKVN.
Từ khóa: Làm việc nhóm, ñặc tính làm việc nhóm và hiệu quả làm việc nhóm.
1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1 Giới thiệu thực trạng:
1.1.1 Giới thiệu Tổng công ty Cảng Hàng không Việt Nam:
Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam (tên giao dịch quốc tế: Airports
Corporation of Vietnam) là Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước
sở hữu 100% vốn ñiều lệ, hoạt ñộng theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con. ACV là
doanh nghiệp có quy mô khai thác vận chuyển, quản lý ñầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
hàng không lớn nhất cả nước, hoạt ñộng ña ngành nghề, ña lĩnh vực. Hiện nay, ACV
trực tiếp khai thác 22 cảng hàng không, bao gồm 07 cảng hàng không quốc tế: Tân
Sơn Nhất, Nội Bài, ðà Nẵng, Phú Bài, Cam Ranh, Phú Quốc, Cần Thơ và 15 Cảng
hàng không ñịa phương: Buôn Ma Thuột, Liên Khương, Rạch Giá, Cà Mau, Côn ðảo,
Phù Cát, Pleiku, Tuy Hòa, ðồng Hới, Vinh, Cát Bi, Nà Sản, ðiện Biên, Thọ Xuân,
Chu Lai.
Hiện nay, Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam ñang trong quá trình thực
hiện lộ trình tái cấu trúc mà trọng tâm là cổ phần hóa, thay ñổi mình một cách toàn
diện, tự làm mới mình cho phù hợp với tình hình hiện tại nhằm nâng cao hiệu suất
kinh doanh, tính cạnh tranh ñể tồn tại và phát triển bền vững. Trong quá trình chuyển
ñổi, ACV ñã gặp phải một số khó khăn nhất ñịnh trong công tác quản lý và ñiều hành.
Với quy mô hoạt ñộng và tầm quản lý quá lớn lần ñầu tiên ñược giao trách nhiệm quản
lý hệ thống các CHK sân bay của Việt Nam. ðiều này, ñòi hỏi các nhà quản lý cần ñạt
ñến một trình ñộ nhất ñịnh trong công tác quản lý và ñiều hành và phải cao hơn hẳn so
với trước khi hợp nhất. Các nhóm làm việc ñòi hỏi phải hoạt ñộng một cách có hiệu
quả. ðiều này hết sức cần thiết trong bối cảnh ñổi mới.
Từ các mô tả thực trạng, ñể có thể hoạt ñộng tốt ñòi hỏi ACV phải tổ chức một
bộ máy hoạt ñộng cực kỳ hiệu quả thông qua cơ cấu tổ chức, quy ñịnh chức năng
nhiệm vụ cụ thể cho từng bộ phận trong bộ máy tổ chức. Và hơn hết ñể phát huy sức
mạnh tập thể, không thể nào không nhắc ñến vai trò làm việc ñội - nhóm. Việc thiết
lập một nhóm làm việc có thể ñược gọi bằng nhiều tên gọi khác nhau trên các văn bản
chính thức như : bộ phận, kíp, ca, tổ, ñội, nhóm, phòng, ban ... nhìn chung gọi tên là gì
ñi nữa thì ñó vẫn là các nhóm làm việc. Các nhóm làm việc này là tập hợp các cá nhân
vì một mục tiêu chung của tổ chức và có các ñặc tính ñể phân biệt.
2
1.1.2 Cơ cấu tổ chức và quy mô lao ñộng:
- Cơ cấu tổ chức:
Xem Phụ lục số 01 - Sơ ñồ tổ chức Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam.
-
Lao ñộng tại các CHK và công ty trực thuộc ACV là : 8.456 người;
Lao ñộng tại các công ty con, công ty liên kết: 3.366 người;
Lao ñộng trực tiếp : 8.840 người;
Quy mô lao ñộng: Tổng số lao ñộng hiện nay là 11.822 người. Trong ñó: + + + + Lao ñộng gián tiếp: 2.982 người;
(Số liệu thứ cấp ñược trích từ phần mềm quản lý nhân sự, ñến hết ngày 31/01/2014)
-
Tổng số nhóm chính thức làm việc : 713 nhóm;
Số nhóm làm công việc hành chính : 124 nhóm;
Số nhóm làm công việc sản xuất, kinh doanh, dịch vụ : 554 nhóm;
Số nhóm làm công tác quản lý : 35 nhóm;
Phân tích nhóm làm việc tại Tổng công ty: + + + + + Trung bình số người / 1 nhóm làm việc : 11,86 người / 1 nhóm;
Xem Phụ lục 02-1: Thống kê và tình hình lao ñộng và số lượng nhóm chính thức ACV.
Xem phụ lục 02-2: Biểu ñồ thể hiện lao ñộng tại các CHK sân bay trực thuộc ACV.
Xem phụ lục 02-3: Biểu ñồ thể hiện số nhóm làm việc tại các CHK trực thuộc ACV.
1.1.3 Nhận thức của ACV về lợi ích và ý nghĩa của làm việc nhóm mang lại :
Qua các tài liệu huấn luyện nội bộ về chuyên ñề làm việc nhóm ñược triển khai cho tất
cả các nhóm nhân viên làm việc tại hệ thống các cảng hàng không sân bay trực thuộc
ACV, chúng tôi cũng ñã có một số phát hiện như sau:
Xét về lợi ích mang lại trong quá trình làm việc nhóm: Làm việc nhóm có thể
tạo ra kết quả công việc tốt hơn so với làm việc ñộc lập. Nâng cao hiểu biết từ khả
năng và kinh nghiệm hiện có của các thành viên trong nhóm làm việc. Kích thích sự
sáng tạo, phát triển tiềm năng của nhân viên. Nâng cao ý thức của mọi nhân viên trong
việc ñóng góp cho sự cải tiến và phát triển của tổ chức.
Xét về ý nghĩa của làm việc nhóm : Làm việc nhóm là nền tảng cho chất lượng
phục vụ của hệ thống khai thác cảng hàng không. Sử dụng sức mạnh to lớn của mối
quan hệ thân thiện ñể tăng cường hoạt ñộng của nhóm nhằm gia tăng mức ñộ cộng
3
hưởng ñể làm việc tốt hơn, cho ra kết quả làm việc nhóm lớn hơn tổng kết quả làm
việc của từng cá nhân.
1.2 Lý do lựa chọn ñề tài:
Trong bối cảnh ñổi mới, Việt Nam ñã ñạt ñược nhiều tiến bộ hơn trong việc xây
dựng nền kinh tế thị trường có ñịnh hướng. Ngành HK nói chung và lĩnh vực quản lý
khai thác CHKVN nói riêng ñã có nhiều chính sách ñổi mới hoạt ñộng theo cơ chế thị
trường nhằm xóa bỏ tình trạng ñộc quyền và các chính sách tạo ra bất bình ñẳng trong
kinh doanh. Các doanh nghiệp nhà nước ñã kiên quyết thực hiện tái cơ cấu, trọng tâm
là cổ phần hóa nhằm phát huy sức mạnh nội lực, nâng cao trình ñộ quản lý, chú trọng
các phương thức làm việc hiệu quả nhằm gia tăng sức mạnh, giá trị của doanh nghiệp.
Khi thị trường không có cạnh tranh, ñể tồn tại các doanh nghiệp chỉ cần sản
xuất với năng suất cao, chất lượng ổn ñịnh nên hệ thống phương pháp quản trị theo
quá trình (MBP) ñược sử dụng là hoàn toàn phù hợp. Với phương pháp MBP nhà quản
trị cần ban hành hệ thống các chính sách, luật lệ, nội quy rõ ràng và mỗi người tham
gia vào hệ thống ñó phải tuân thủ ñúng các quy tắc làm việc, nhà quản trị cấp cao sẽ
ñiều hành ñược toàn bộ hệ thống. Các thành viên có thể làm việc ñộc lập không nhất
thiết phải phối hợp với nhau thành các nhóm làm việc mà hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp vẫn ñạt ñược yêu cầu.
Khi tham gia vào nền kinh tế thị trường mang tính cạnh tranh cao, ñể tồn tại các
doanh nghiệp phải sản xuất ra các sản phẩm dịch vụ mà thị trường cần chứ không phải
các sản phẩm dịch vụ mà doanh nghiệp có thể ñáp ứng. Nếu vẫn tiếp tục vận hành theo
phương pháp MBP, doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong phát triển. Vì thế, các nhà
quản trị phải tạo ra môi trường làm việc nuôi dưỡng tư duy năng ñộng, sáng tạo ñể tạo
ra sự khác biệt nhằm thúc ñẩy doanh nghiệp không ngừng ñổi mới và phát triển. ðể
ñạt ñược yêu cầu này, doanh nghiệp phải chuyển từ quản trị bằng MBP sang phương
pháp “quản trị theo mục tiêu” (MBO). Với phương pháp MBO sẽ ñòi hỏi tính kết nối
và cộng tác cao giữa các thành viên, nên làm việc nhóm trở thành yếu tố quyết ñịnh.
Vì thế, nghiên cứu các ñặc tính làm việc nhóm có tác ñộng như thế nào ñến hiệu quả
làm việc nhóm là cần thiết. Có nhiều nghiên cứu trước ñây ñã chỉ ra mối quan hệ này,
tuy nhiên các nghiên cứu này ñược thực hiện ở các nước phát triển. Những nghiên cứu
như thế này cũng rất ít ñược thực hiện tại Việt Nam, ñặc biệt trong lĩnh vực quản lý
4
khai thác CHKVN. Trên cơ sở dữ liệu tạp chí Kinh tế phát triển - UEH, trong những
năm gần ñây hầu như không có các nghiên cứu viết về làm việc nhóm. Các tài liệu
thường trình bày rất hạn chế và xem ñây là một nội dung trong môn học Hành vi tổ
chức. Do ñó, cần thực hiện một nghiên cứu lập lại ñể khám phá, bổ sung hoàn thiện
mô hình nghiên cứu về mối quan hệ giữa các ñặc tính làm việc nhóm với hiệu quả làm
việc nhóm trong lĩnh vực quản lý khai thác CHKVN.
1.3 Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu:
Nghiên cứu này nhằm chỉ ra mối quan hệ giữa các ñặc tính làm việc nhóm với
hiệu quả làm việc nhóm; xây dựng, bổ sung và phát triển thang ño qua nghiên cứu
thực tế trong lĩnh vực quản lý khai thác CHKVN. ðể thực hiện ñược mục ñích trên,
nghiên cứu cần phải ñạt các mục tiêu sau :
- Mục tiêu 1: Xác ñịnh các ñặc tính làm việc nhóm và các yếu tố ñánh giá
hiệu quả làm việc nhóm nhằm ñề xuất một mô hình phù hợp với phạm vi nghiên cứu;
- Mục tiêu 2: Khám phá, bổ sung và phát triển thang ño các ñặc tính làm việc
nhóm có tác ñộng ñến hiệu quả làm việc nhóm.
- Mục tiêu 3: ðánh giá các ñặc tính làm việc nhóm có ảnh hưởng ñến hiệu
quả làm việc nhóm trong lĩnh vực quản lý khai thác CHKVN.
- Mục tiêu 4: ðề xuất các giải pháp có thể làm gia tăng hiệu quả làm việc
nhóm trong lĩnh vực quản lý khai thác CHKVN.
ðể thực hiện các mục tiêu nghiên cứu trên, luận văn sẽ trả lời các câu hỏi
nghiên cứu sau:
- Câu hỏi nghiên cứu 1: Nhóm làm việc hiểu như thế nào cho ñúng? Các ñặc
tính làm việc nhóm nào có thể tác ñộng ñến hiệu quả làm việc nhóm ?
- Câu hỏi nghiên cứu 2: Các ñặc tính làm việc nhóm nào cần ñược khám phá
và bổ sung vào mô hình nghiên cứu phù hợp với văn hóa Việt Nam cũng như trong
lĩnh vực quản lý khai thác CHKVN?
- Câu hỏi nghiên cứu 3: Các ñặc tính làm việc nhóm với hiệu quả làm việc
nhóm trong lĩnh vực quản lý khai thác CHKVN có mối quan hệ và tác ñộng như thế
nào ? Các nhóm giải pháp nào cần tập trung ñể nâng cao hiệu quả làm việc nhóm trong
lĩnh vực khai thác CHKVN?
1.4 ðối tượng nghiên cứu, phạm vi và giới hạn nghiên cứu:
5
ðối tượng nghiên cứu: Mối quan hệ giữa các ñặc tính làm việc nhóm với hiệu
quả làm việc nhóm. Phạm vi nghiên cứu và giới hạn nghiên cứu: Nghiên cứu này chỉ
tập trung làm rõ các ñặc tính làm việc nhóm có tác ñộng ñến hiệu quả làm việc nhóm
trong lĩnh vực quản lý và khai thác CHKVN. Nghiên cứu này ñược thực hiện tại ACV.
1.5 Phương pháp nghiên cứu:
Từ các cơ sở lý thuyết, mô hình nghiên cứu tham khảo, chúng tôi xây dựng một
nghiên cứu hỗn hợp, trãi qua hai giai ñoạn ñể giải quyết các mục tiêu nghiên cứu trên:
- Giai ñoạn 1: Áp dụng phương pháp nghiên cứu ñịnh tính nhằm thu thập,
khám phá, bổ sung và phát triển mô hình nghiên cứu từ các cơ sở lý thuyết. Phương
pháp phỏng vấn tay ñôi với chuyên gia với dàn bài thảo luận và bảng câu hỏi bán cấu
trúc ñược sử dụng trong giai ñoạn này. Sau ñó, tìm sự ñồng thuận của các chuyên gia
về các ñặc tính làm việc nhóm và các yếu tố ñánh giá hiệu quả làm việc nhóm.
- Giai ñoạn 2: Áp dụng phương pháp nghiên cứu ñịnh lượng, khảo sát thực tế
thu thập dữ liệu qua bảng câu hỏi khảo sát. Mục ñích của nghiên cứu này là xác ñịnh
các thành phần khái niệm cũng như giá trị và ñộ tin cậy của thang ño và kiểm ñịnh mô
hình nghiên cứu. Các dữ liệu thu thập ñược sẽ tiến hành kiểm tra, phân tích và ñánh
giá trên phần mềm SPSS.
1.6 Ý nghĩa của nghiên cứu: Dựa trên cơ sở hệ thống các lý thuyết về làm
việc nhóm và hiệu quả làm việc nhóm, chúng tôi ñã có sự vận dụng một cách phù hợp
các cơ sở lý thuyết vào thực tiễn. Kết quả nghiên cứu ñã cho chúng tôi có ñược các
bằng chứng về các ñặc tính làm việc nhóm có ảnh hưởng ñến hiệu quả làm việc nhóm
trong lĩnh vực quản lý khai thác CHKVN.
1.7 Kết cấu của nghiên cứu: bao gồm 5 chương.
Chương 1: Tổng quan. -
Chương 2: Cơ sở lý thuyết. -
Chương 3: Thiết kế nghiên cứu. -
Chương 4: Kết quả nghiên cứu. -
- Chương 5: Thảo luận kết quả, kết luận, kiến nghị giải pháp và hướng
nghiên cứu mở rộng.
6
CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Chương 1 ñã giới thiệu tổng quát về ñề tài nghiên cứu. Chương 2 sẽ giới thiệu
các lý thuyết có liên quan làm cơ sở cho thiết kế nghiên cứu. Chương này bao gồm:
tóm tắt các lý thuyết về nhóm, hiệu quả làm việc nhóm, sự ảnh hưởng văn hóa ñến vấn
ñề làm việc nhóm tại Việt Nam và cuối cùng là ñề xuất mô hình nghiên cứu.
2.1 Lý thuyết về nhóm và hiệu quả làm việc nhóm:
2.1.1 Khái niệm về nhóm, phân biệt nhóm và ñội:
ðịnh nghĩa : Nhóm là hai hay nhiều cá nhân - có tác ñộng qua lại và phụ thuộc
lẫn nhau - những người ñến với nhau ñể ñạt ñược các mục tiêu cụ thể (Robbins và
Judge, 2008). ðây có thể là ñịnh nghĩa thường gặp nhiều nhất trên các tài liệu nghiên
cứu về nhóm.
Phân loại : Nhóm có thể phân thành nhóm chính thức và nhóm không chính thức
(Nguyễn Hữu Lam, 2007). Nhóm chính thức : là nhóm ñược ñịnh nghĩa bởi cơ cấu tổ
chức quản lý của ñơn vị. Việc hình thành các nhóm chính thức là do người lãnh ñạo
của tổ chức song ñiều ñó không có nghĩa là muốn hình thành như thế nào cũng ñược.
Nhóm chính thức ñược quy ñịnh bởi chiến lược kinh doanh, cấu trúc tổ chức, công
nghệ và kỹ thuật sử dụng ... Nhóm chính thức có thể chia thành nhóm mệnh lệnh và
nhóm nhiệm vụ. Nhóm mệnh lệnh : là nhóm ñược xác ñịnh bởi sơ ñồ tổ chức nó bao
gồm những người lao ñộng cùng nhận mệnh lệnh và báo cáo trực tiếp lên một người
quản lý. Nhóm nhiệm vụ : bao gồm những người lao ñộng cùng làm việc với nhau ñể
hoàn thành một nhiệm vụ hoặc mục tiêu. Phạm vi của nhóm là không bị giới hạn bởi
người lãnh ñạo của các bộ phận, nó có thể vượt qua những quan hệ mệnh lệnh - thừa
hành trong bộ phận. Nhóm không chính thức : là những liên minh không ñược xác
ñịnh một cách có tổ chức hoặc bởi một cấu trúc chính thức. Những nhóm này là sự
hình thành tự nhiên từ môi trường công việc trên cơ sở những quan hệ thể hiện sự thụ
cảm giữa các cá nhân. Nhóm không chính thức ñược hình thành ñể thỏa mãn nhu cầu
xã hội, nhu cầu quan hệ của con người. Nhóm không chính thức có thể phân thành
nhóm lợi ích và nhóm bạn bè (Robbins và Judge, 2008). Nhóm lợi ích : một nhóm
người, có mối liên kết hoạt ñộng, có mục tiêu cụ thể và có ý thức liên kết ñể ñạt ñược
7
mục tiêu và bảo vệ mục tiêu ấy (Bùi ðại Dũng, 2009). Nhóm bạn bè : bao gồm những
thành viên có những ñặc ñiểm tương ñồng.
Các giai ñoạn phát triển của nhóm : Lý thuyết ban ñầu có 4 giai ñoạn. Forming
(hình thành); Storming (bão tố, hỗn loạn); Norming (ổn ñịnh hình thành các chuẩn
mực); Performing (thực thi và phát triển).
Hình 2.1 : Các giai ñoạn phát triển nhóm theo Tuckman (1965)
Tuy nhiên, Tuckman ñã cùng Mary Ann Jensen (1977) ñã thêm một giai ñoạn
nữa ñược gọi là giai ñoạn Adjourning (tan rã). Do ñó, có 5 giai ñoạn phát triển của một
nhóm theo lý thuyết của Tuckman (Schuman, 2001).
Phân biệt nhóm và ñội:
Trong quá trình tổng hợp lý thuyết chúng tôi ñã tìm ra nhiều khái niệm về nhóm
(group) và ñội (team). ðể tiếp cận và ñưa ra các ñặc tính làm việc nhóm tác ñộng ñến
hiệu quả làm việc nhóm, chúng tôi xin trình bày một số khái niệm về nhóm - ñội có
liên quan trước khi áp dụng nghiên cứu. Xét về ñịnh nghĩa, có rất nhiều ñịnh nghĩa nói
về nhóm - ñội.
Sự khác biệt giữa một nhóm và một ñội là gì? Một nhóm là tập hợp các cá nhân
mà họ phối hợp với nhau thông qua những nỗ lực cá nhân của họ. Ngược lại, ñội là
một nhóm người có một mục ñích chung và một số mục tiêu ñầy thách thức. Thành
viên của ñội thường ñược cam kết lẫn nhau hướng ñến mục tiêu chung. Những cam kết
lẫn nhau này không những tạo ra trách nhiệm chung mà còn tạo ra một liên kết và
ñộng lực mạnh mẽ ñể thực hiện (Sisson, 2013).
8
Một khái niệm khác về nhóm, nhóm là tập thể có ít nhất hai cá thể, hoạt ñộng
tương tác và phụ thuộc lẫn nhau ñể cùng ñạt ñến những mục tiêu xác ñịnh. Một nhóm
làm việc sẽ chủ yếu tương tác ñể chia sẻ thông tin và ra quyết ñịnh, từ ñó mỗi thành
viên sẽ làm việc theo những trách nhiệm mà họ ñã ñề ra. Làm việc nhóm sẽ không có
nhu cầu hay cơ hội ñược tham gia vào những công việc tập thể ñòi hỏi nỗ lực chung.
Bởi kết quả của họ chỉ ñơn thuần là sự tổng hợp các hoạt ñộng của từng cá nhân cụ
thể. Ngược lại, một ñội làm việc sẽ sinh ra hợp lực tích cực thông qua việc cùng nỗ
lực. Mỗi nỗ lực cá nhân sẽ dẫn ñến mức ñộ hiệu quả lớn hơn so với tổng các yếu tố
ñầu vào của các cá nhân (Robbins và Judge, 2012). Các thành viên của ñội có những
cam kết và mục tiêu chung, vai trò và trách nhiệm ñược xác ñịnh một cách rõ ràng,
mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau giữa các thành viên, kỹ năng bổ sung cho nhau và
chịu trách nhiệm chung. Thêm vào ñó, một ñội có khả năng thực hiện cùng nhau cho
kết quả tốt hơn khi làm việc cá nhân. Do ñó có thể khái quát những ñiểm tương ñồng
và khác biệt giữa nhóm và ñội theo nghiên cứu của (Katzenbach & Smith, 1993), cụ
thể như sau:
Bảng 2.1: Tương ñồng và khác biệt giữa các nhóm làm việc và các ñội.
NHÓM ðỘI
Tập trung mạnh, rõ ràng vào lãnh ñạo. Vai trò lãnh ñạo ñược chia sẻ.
Trách nhiệm cá nhân. Trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm
chung.
Mục tiêu của nhóm giống như sứ Mục tiêu của ñội là cụ thể, ñược ñội
mạng của tổ chức. ñịnh nghĩa và thiết lập.
T Ệ I
Làm việc cá nhân Làm việc tập thể
ðiều hành những cuộc họp hiệu quả Khuyến khích thảo luận mở và
B C Á H K
những cuộc họp giải quyết vấn ñề
một cách tích cực.
ðo lường hiệu quả một cách gián tiếp ðo lường hiệu suất một cách trực
thông qua các ảnh hưởng của nó với tiếp bằng cách ñánh giá kết quả thực
người khác. hiện tập thể.
Thảo luận, quyết ñịnh và ủy quyền Thảo luận, quyết ñịnh và làm việc
thực tế chung với nhau.
9
Có hơn 2 người
Ảnh hưởng trực tiếp trong thời gian dài.
G N Ồ ð
G N Ơ Ư T
Có những quy tắc tiêu chuẩn và giá trị cụ thể.
Có những vai trò cụ thể.
Nguồn: thông qua từ Keiser 2002, tr.46 (dựa trên Katzenbach và Smith 1993);
Beisheim và Frech 1999, tr.288
Theo quan ñiểm Katzenbach và Smith (1993) về ðội và Nhóm ñược trình bày tại
Bảng 1 (Bài "Kỷ luật ðội" ñược ñăng tại tạp chí Harvard Business Publishing tháng
07/2005) cùng với việc phân tích các khái niệm, dữ liệu thứ cấp và bối cảnh nghiên
cứu tại Tổng công ty Cảng Hàng không Việt Nam, chúng tôi cho rằng hướng tiếp cận
các ñặc tính làm việc nhóm ñược xem là phù hợp với các tổ chức doanh nghiệp nhà
nước trong giai ñoạn hiện nay. Tuy nhiên, với xu hướng hội nhập và áp lực cạnh tranh
ngày càng cao của của ngành hàng không Việt Nam ñòi hỏi các hoạt ñộng của Nhóm
phải mang các tính chất ñặc trưng của ðội. Vì thế nghiên cứu của chúng tôi ñã dựa
trên các ñặc tính làm việc của ðội ñể phát triển mô hình nghiên cứu.
2.1.2 Lý thuyết có liên quan ñến ñặc tính làm việc nhóm:
Trước tiên ta ñi từ khái niệm ñặc tính. ðặc tính là các ñiểm nổi bật dùng ñể
phân biệt (thuộc tính) một sự vật, con người, hiện tượng, ... Thường ñược chia thành
ba loại: (1) vật lý, (2) chức năng, và (3) hoạt ñộng. Từ khái niệm ñặc tính, có thể hiểu
các ñặc tính làm việc nhóm trong lĩnh vực quản lý khai thác CHK là các ñiểm nổi bật
dùng ñể so sánh, phân biệt với các nhóm làm việc trong các lĩnh vực khác. Các nhóm
làm việc ñược hình thành từ các ñiều kiện và bối cảnh khác nhau, trong quá trình hoạt
ñộng chịu sự tác ñộng của nhiều yếu tố. Theo thời gian, những nhóm làm việc hình
thành các ñặc ñiểm riêng biệt, không thể bị nhầm lẫn bởi những nhóm làm việc khác.
Lĩnh vực quản lý khai thác cảng hàng không là lĩnh vực cần phải áp dụng kỹ thuật
công nghệ hiện ñại với hoạt ñộng không chỉ trong nước mà còn mang tính quốc tế gắn
liền với tính chất tuyệt ñối an toàn và an ninh, mức ñộ phục vụ mang tính cạnh tranh
cao nên rất cần thiết chú trọng ñến các ñặc tính làm việc nhóm ñể nâng cao hiệu quả
phục vụ hành khách.
10
Trước hết là lý thuyết của Campion (1993), các ñặc tính làm việc nhóm bao gồm
5 thành phần khái niệm chính ñược ñược xây dựng từ các ñặc tính làm việc nhóm có
tác ñộng ñến hiệu quả làm việc nhóm. Bên cạnh ñó, nghiên cứu của Rasker (2001),
nghiên cứu của Robbins và Judge (2008) cũng có các yếu tố về ñặc tính làm việc
nhóm cũng cần ñược xem xét trong nghiên cứu này. Do ñó phần này, chúng tôi trình
bày khái niệm các ñặc tính làm việc nhóm có liên quan.
2.1.2.1 Thiết kế công việc:
Thành phần thiết kế công việc ñã ñược hiểu là việc ghi rõ nội dung, phương
pháp, và các mối quan hệ của công việc nhằm ñáp ứng thỏa mãn yêu cầu công nghệ và
tổ chức cũng như các yêu cầu xã hội và cá nhân của người chủ doanh nghiệp
(Buchanan, 1979). Thiết kế công việc là sự sắp xếp công việc (hoặc sắp xếp lại) nhằm
làm giảm hoặc khắc phục sự không hài lòng công việc của nhân viên và sự chán nản
phát sinh từ công việc lặp ñi lặp lại và máy móc (businessdictionary.com). Thiết kế
công việc tốt làm gia tăng vị trí giá trị của tổ chức, cam kết của nhân viên và làm giảm
rủi ro cá nhân và tổ chức. Thiết kế công việc dẫn ñến tổ chức hiệu quả hơn và ñạt kết
quả tốt hơn từ các nhân viên (NSW Public Sector AU, 2011). Thiết kế công việc bao
gồm các biến quan sát: Sự tự do và tự chủ; Các cơ hội sử dụng những kỹ năng và trí
tuệ; Tính ñồng nhất trong nhiệm vụ và tầm quan trọng của nhiệm vụ (Robbins và
Judge, 2008). Thiết kế công việc là rất hữu ích trong việc dự ñoán tính hiệu quả công
việc. Chúng liên quan ñến tất cả ba tiêu chí của tính hiệu quả trong công việc là: năng
suất, sự thỏa mãn của nhân viên và sự ñánh giá của quản lý. Ngoại trừ yếu tố tính
ñồng nhất của nhiệm vụ, tất cả các tính chất khác: Mức ñộ tự quản lý, mức ñộ tham gia
của nhân viên, tính ña dạng nhiệm vụ và tầm quan trọng của nhiệm vụ cho thấy mối
quan hệ tích cực với hầu hết các tiêu chí. Mức ñộ tự quản lý và sự tham gia của nhân
viên ñược dự báo nhiều nhất, có lẽ một phần vì chúng là những tính chất dễ dàng quan
sát hơn của các nhóm làm việc hiệu quả (Campion, 1993).
Mức ñộ tự quản lý : Nhóm tự quản lý có thể gia tăng năng suất làm việc (Garosi
và Pierce, 2006). Một nhóm làm việc tự quản có nghĩa là tất cả mọi người cùng phối
hợp làm việc như một ñơn vị tổng thể (hơn là việc kết hợp các cá nhân lại với nhau) và
tự quản lý trong phạm vi tự do cho phép dựa trên vị trí của nhóm trong kết cấu của
toàn công ty. Các công ty lớn thường ñược hình thành từ một số nhóm làm việc tự
11
quản (www.365ngay.com.vn). Các thành viên của nhóm có trách nhiệm xác ñịnh các
phương pháp, thủ tục và lịch trình các công việc ñược thực hiện. Việc ra quyết ñịnh ai
làm nhiệm vụ gì trong nhóm là do các thành viên chứ không phải cấp quản lý. Hầu hết
các quyết ñịnh liên quan ñến công việc ñược thực hiện bởi các thành viên của nhóm
chứ không phải cấp quản lý (Campion, 1993).
Sự tham gia của các thành viên nhóm : Những lý do phổ biến nhất cho việc gia
nhập nhóm là liên quan ñến những nhu cầu cá nhân về sự an toàn, ñịa vị, quyền lực và
việc ñạt tới những mục tiêu (Nguyễn Hữu Lam, 2007). Sự tham gia của các thành viên
trong nhóm là một tính chất quan trọng trong làm việc nhóm. Không có sự tham gia
các thành viên, không thể hình thành ñược một nhóm; ñó chỉ là một nhóm các cá thể
chứ không phải nhóm làm việc. Sự tham gia công bằng là cách thức mỗi thành viên
của nhóm tham gia vào việc thảo luận khi sự ñóng góp của họ là thích ñáng với sự chỉ
ñạo trong nhóm, nghĩa là tất cả các quan ñiểm của mọi người trong nhóm, ñược hiểu
và nhìn nhận bởi các thành viên khác trong nhóm. Việc ra quyết ñịnh hiệu quả xảy ra
khi nhóm nhận thức ñược và sử dụng nhiều phương pháp ñể ñi ñến các quyết ñịnh. Sự
ñồng thuận thông thường là một cách tốt nhất ñể thực hiện việc ra quyết ñịnh (Biech,
2008). Theo ñó, là thành viên của một nhóm, các thành viên phải có tiếng nói thật sự
trong cách thực hiện công việc của nhóm. Hầu hết các thành viên trong nhóm có cơ
hội ñể tham gia vào quá trình ra quyết ñịnh và nhóm cho phép tất cả mọi người tham
gia vào việc ra quyết ñịnh (Campion, 1993).
Tính ña dạng các nhiệm vụ ñược giao : sẽ giúp cho việc tái thiết kế công việc
ñạt năng suất và khích lệ cao hơn (Hackman, 1976). ða số các thành viên trong nhóm
có cơ hội ñể hiểu biết các nhiệm vụ khác nhau mà nhóm thực hiện, ñược làm những
nhiệm vụ thú vị hơn. Phân công nhiệm vụ thay ñổi thường xuyên từ ngày này sang
ngày khác ñể ñáp ứng nhu cầu khối lượng công việc của nhóm (Campion, 1993). Tính
hiệu quả trong công việc còn chịu sự tác ñộng của thành phần nhiệm vụ trong ñó có
các yếu tố về mức ñộ phức tạp, tính ña dạng, cơ cấu, phụ thuộc lẫn nhau ... là những
yếu tố mà các nhóm phải làm ñể ñạt ñược mục tiêu (Rasker, 2001).
Tầm quan trọng của các nhiệm vụ : là khi các thành viên trong nhóm tin rằng
công việc của nhóm có những kết quả quan trọng, kể cả bên trong tổ chức, lẫn khách
hàng của mình (Hackman, 1987). Nhân viên hiểu rằng công việc của họ có ảnh hưởng
12
ñến cuộc sống và công việc của người khác (Hackman, 1976). Mỗi thành viên trong
nhóm phải hiểu và cảm nhận ñược giá trị của nhiệm vụ mà họ thực thi có tác ñộng ñến
các thành viên khác trong nhóm và mục tiêu chung của nhóm. Những tính chất ñặc
trưng của nhiệm vụ như là quyền tự chủ, ña dạng kỹ năng, cấu trúc công việc, tính
ñồng nhất nhiệm vụ, yêu cầu vấn ñề về thời gian, khó khăn nhiệm vụ, lịch làm việc,
ñảm bảo chất lượng, ñánh giá hiệu suất và tầm quan trọng của nhiệm vụ có tác ñộng
ñến tính hiệu quả công việc (Srivastava, 2011).
Tính ñồng nhất trong nhiệm vụ : là liên quan ñến việc làm toàn bộ các phần
công việc. Nhân viên có thể làm một công việc hoặc dự án từ ñầu ñến cuối. Nếu nhân
viên có thể làm việc trên một dự án từ ñầu ñến cuối thì việc ñó có ý nghĩa hơn trong
công việc. Hay nói cách khác, tính ñồng nhất trong nhiệm vụ là mức ñộ mà công việc
ñòi hỏi hoàn thành "toàn bộ", làm một công việc từ ñầu ñến cuối với một kết quả có
thể nhìn thấy (Hackman, 1976). Tầm quan trọng của nhiệm vụ, tính ñồng nhất trong
nhiệm vụ, kỹ năng ña dạng, tự chủ trong công việc và thông tin phản hồi có tác ñộng
ñến sự thỏa mãn trong công việc trong mô hình nghiên cứu về ñặc tính công việc với
sự thỏa mãn trong công việc (Morris, 2010).
Cấu trúc nhiệm vụ : ñề cập ñến mức ñộ nhiệm vụ ñược thiết lập một cách rõ
ràng ñể nhân viên phải thực hiện. Cấu trúc nhiệm vụ bao gồm phạm vi mà nhiệm vụ
ñược xác ñịnh, chi tiết mô tả và các thủ tục thực hiện. Các nhân viên nên biết với một
mức ñộ chắc chắn cao, những bước cụ thể phải ñược thực hiện ñể hoàn thành nhiệm
vụ của mình. Một khái niệm khác cũng ñã ñược Billing T.K (2013) ñề cập cho rằng :
“cấu trúc công việc là việc quan tâm ñến phạm vi nhiệm vụ và trách nhiệm thực hiện
công việc có liên quan, ñược xác ñịnh một cách rõ ràng. Trong phạm vi các yêu cầu
của một công việc nhất ñịnh vẫn còn những vấn ñề mơ hồ và thiếu rõ ràng trong mối
quan hệ giữa công việc phải hoàn thành và mục tiêu thì công việc ñó không có cấu
trúc. Bên cạnh ñó, công việc không có cấu trúc là các công việc khi các mục tiêu của
công việc phần lớn vẫn còn không rõ ràng, không xác ñịnh rõ hoặc không chắc chắn
… ”. ðây là ñặc tính ñược phát hiện, bổ sung từ kết quả nghiên cứu ñịnh tính.
2.1.2.2 Sự phụ thuộc lẫn nhau:
Sự phụ thuộc lẫn nhau có thể làm gia tăng tính chất ñộng viên trong công việc
hoặc hiệu quả mà công việc ñó ñã ñược thực hiện, và do ñó có thể liên quan ñến tính
13
hiệu quả trong công việc. Theo ñó, sự phụ thuộc lẫn nhau mô tả các mối quan hệ trong
ñó các thành viên của nhóm có mối quan hệ qua lại phụ thuộc lẫn nhau. Campion
(1993) ñã ñề cập sự phụ thuộc lẫn nhau bao gồm 3 ñặc tính: sự phụ thuộc lẫn nhau ñối
với nhiệm vụ, sự phụ thuộc lẫn nhau ñối với các mục tiêu, các thông tin phản hồi và
các phần thưởng phụ thuộc lẫn nhau. Cùng quan ñiểm trên, một mô hình kết hợp về
sự phức tạp nhiệm vụ, sự phụ thuộc lẫn nhau ñối với nhiệm vụ, phụ thuộc lẫn nhau ñối
với mục tiêu và phụ thuộc lẫn nhau ñối với phần thưởng và xác ñịnh mối quan hệ phù
hợp tối ưu giữa các cấu trúc (Van der Vegt, 2002). Sự phụ thuộc lẫn nhau của các
thành viên trong các ñội ñược hình thành một cách ña dạng (diversely composed) và
ña chức năng (cross-functional). Sự phụ thuộc lẫn nhau buộc các thành viên kết hợp và
giao tiếp, do những nhiệm vụ của họ ñược tổ chức theo cách: một thành viên cần sự
ñóng góp của các thành viên khác nhằm ñạt ñược các mục tiêu cá nhân và tập thể. Sự
phụ thuộc lẫn nhau trong các nhóm ñược chỉ ra là có mối liên hệ với hiệu quả làm việc
nhóm và quản lý xung ñột hiệu quả (Rosendaal, 2009).
Phụ thuộc lẫn nhau ñối với nhiệm vụ: Sự phụ thuộc lẫn nhau ñối với nhiệm vụ
xảy ra khi hai hay nhiều thành viên của nhóm phụ thuộc lẫn nhau ñể hoàn thành nhiệm
vụ cá nhân (Nguyễn Hữu Lam, 2007). Sự phụ thuộc lẫn nhau ñối với nhiệm vụ ñược
cho là biến cấu trúc với ảnh hưởng lớn nhất trên hiệu suất của nhóm (Shea và Guzzo,
1987). Bên cạnh ñó, sự phụ thuộc lẫn nhau ñối với nhiệm vụ thấp thì năng suất nhóm
giảm khi mức ñộ kiểm soát nhóm tăng. Ngược lại, khi sự phụ thuộc lẫn nhau ñối với
nhiệm vụ cao thì năng suất nhóm gia tăng khi mức ñộ kiểm soát nhóm tăng (Liden,
1997). Xét thành phần khái niệm nhiệm vụ theo mô hình TNO (Rasker, 2001) bao
gồm: sự phức tạp của nhiệm vụ, sự phụ thuộc lẫn nhau ñối với nhiệm vụ, cấu trúc
nhiệm vụ và trách nhiệm nặng nề có ảnh hưởng ñến làm việc nhóm và kết quả thực
hiện công việc nhóm (Hình 2.2 - Mục 2.1.4.1, trang 24).
Phụ thuộc lẫn nhau ñối với mục tiêu: Việc biết ñược mục tiêu rõ ràng giúp
cho các thành viên biết ñược nhóm của họ ñang thực thi tác vụ ñến ñâu. Các mục tiêu
này giúp nhóm xác ñịnh thời ñiểm thành công bằng việc xác ñịnh chính xác những gì
mà nhóm ñang làm và những gì mà nhóm muốn hoàn thành. ðiều này làm cho các
thành viên dễ dàng hơn khi làm việc cùng nhau - và có nhiều khả năng thành công hơn
(Biech, 2008). Thiết lập mục tiêu là một bằng chứng cho thấy kỹ thuật cải thiện hiệu
14
suất cấp ñộ cá nhân (Locke và Latham, 1990). Không chỉ mục tiêu nhóm nên tồn tại,
mà mục tiêu cá nhân của các thành viên nhóm phải ñược liên kết ñể ñạt hiệu quả tối ña
(Campion, 1993).
Phụ thuộc lẫn nhau ñối với thông tin phản hồi : là mối quan hệ cho thấy kết
quả làm việc của các thành viên nhóm có liên quan ñến kết quả thực hiện công việc
của nhóm và ngược lại. Hay nói cách khác, kết quả làm việc cá nhân ñược ñánh giá tốt
thì thông tin kết quả làm việc nhóm cũng ñược ñánh giá tốt. Mức ñộ hoàn thành nhiệm
vụ cá nhân thì bị ảnh hưởng việc kết quả hoàn thành nhiệm vụ của nhóm (Campion,
1993). ðề cập ñến sự phụ thuộc phức tạp bao gồm: Sự phụ thuộc vào nhiệm vụ, mục
tiêu và thông tin phản hồi. Kết quả nghiên cứu cũng ñã chỉ ra rằng mục tiêu và thông
tin phản hồi có sự ảnh hưởng mạnh nhất ñến hiệu suất nhóm (Saavedra, 1993).
Phụ thuộc lẫn nhau ñối với phần thưởng : Là mối liên hệ giữa mức ñộ ñóng
góp của các thành viên với các phần thưởng mà họ ñón nhận một cách công bằng.
Campion (1993) cho rằng các phần thưởng (thu nhập, sự thăng tiến, ...) của các thành
viên phụ thuộc bởi những ñóng góp của từng cá nhân cho nhóm. Thông tin phản hồi và
phần thưởng phụ thuộc lẫn nhau (gọi là sự phụ thuộc lẫn nhau ñối với kết quả) là quan
trọng ñối với tính hiệu quả làm việc theo nhóm (Guzzo và Shea, 1992). Một bằng
chứng ñã chỉ ra rằng sự phụ thuộc lẫn nhau, mục tiêu và phần thưởng có tác ñộng ñến
việc quản lý mức ñộ hoàn thành nhiệm vụ của nhóm (Vijfeijken, 2004).
2.1.2.3 Thành phần cấu tạo nhóm:
Thành phần cấu tạo nhóm bao gồm các yếu tố liên quan ñến việc nhóm ñược bố
trí nhân sự như thế nào - năng lực và cá tính của các thành viên nhóm, sự phân bổ vai
trò, nhiệm vụ và tính ña dạng, quy mô của nhóm và thiên hướng của các thành viên
nhóm ñối với các hoạt ñộng tập thể (Robbins và Judge, 2012). Thành phần ñể cấu tạo
nên nhóm là các kỹ năng thích hợp, tính không ñồng nhất, nhiệm kỳ của tổ chức và
nhiệm kỳ công việc (Gladstein, 1984). Thành phần cấu tạo nhóm ñề cập ñến sự khác
biệt giữa các thành viên trong nhóm, mức ñộ linh hoạt của các thành viên, quy mô
nhóm và mức ñộ yêu thích làm việc nhóm (Campion, 1993). Thành phần cấu tạo nhóm
ñược xem là yếu tố quyết ñịnh cho hiệu quả làm việc nhóm (Guzzo và Shea, 1992).
Mức ñộ không ñồng nhất nhóm: Sự khác biệt giữa các thành viên về các ñặc
ñiểm nhân khẩu học như : ñộ tuổi, giới tính, chủng tộc, vùng miền, trình ñộ văn hóa …
15
có ảnh hưởng ñến làm việc nhóm (Nguyễn Hữu Lam, 2007). Trong nhóm, sự ña dạng
không chỉ giới hạn trong giới tính, chủng tộc. Nó còn bao gồm cách mà người ta suy
nghĩ, những kinh nghiệm mà họ mang lại là gì và những phong cách của họ. Những
suy nghĩ, ý tưởng, phương pháp, kinh nghiệm và quan ñiểm ña dạng của các cá nhân
giúp nhóm tạo nên một hiệu quả rất cao (Biech, 2008). Tuy nhiên, cũng cần nhìn rõ
vấn ñề là sự khác biệt các thành viên của nhóm sẽ có nguy cơ dẫn ñến xung ñột. Yếu
tố sự khác biệt giữa các thành viên ñược dự ñoán là có tác ñộng ñến tính hiệu quả của
làm việc nhóm, do ñó cần phải thận trọng với tính chất này.
Mức ñộ linh hoạt của các thành viên: Các thành viên trong nhóm có thể linh
hoạt hoàn thành nhiệm vụ của nhau. Tính linh hoạt của các thành viên cải thiện khả
năng thích ứng một cách ñáng kể và giảm sự phụ thuộc vào bất kỳ các thành viên nào.
Vì thế việc lựa chọn các thành viên có tính linh hoạt cao, huấn luyện họ và có thể ghép
họ làm việc với nhau sẽ nâng cao năng suất nhóm theo thời gian (Robbins và Judge,
2012). Các thành viên cần có sự linh hoạt về phân công công việc (Goodman, 1979;
Poza & Markus, 1980; Sundstrom, 1990; Walton, 1972). Nếu các thành viên có thể
thực hiện công việc của nhau, hiệu quả có thể ñược nâng cao.
Quy mô nhóm tương ñối: Nhóm cần phải ñủ lớn ñể thực hiện công việc ñược
giao, nhưng khi quá lớn nhóm có thể rối loạn chức năng do nhu cầu phối hợp cao
(Gladstein, 1984) hoặc giảm sự tham gia (McGrath, 1984). Như vậy, nhóm nên có số
lượng thành viên nhỏ nhất cần thiết ñể thực hiện công việc (Goodman, 1986;
Hackman, 1987; Hackman và Walton, 1986). Nhóm làm việc hiệu quả nhất là khi có
từ 5 ñến 9 thành viên và có thể sử dụng số lượng ít nhất mà có thể hoàn thành nhiệm
vụ (Robbins và Judge, 2012). Những nhóm này có thể ñủ lớn ñể có những kiến thức,
kỹ năng và kinh nghiệm khác nhau. Hơn nữa, với số lượng này có thể tránh ñược hiện
tượng "sự lười biếng xã hội", sự thống trị và chi phối của các thành viên trong một
nhóm quá lớn (Nguyễn Hữu Lam, 2007).
Mức ñộ yêu thích làm việc nhóm: Nhân viên thích làm việc nhóm có thể hài
lòng hơn và hiệu quả hơn trong các nhóm làm việc (Cummings, 1981;
Hackman và Oldham, 1980). Không phải nhân viên nào cũng là người làm việc nhóm
hiệu quả. Có rất nhiều nhân viên làm việc ñộc lập cực tốt. Khi những người có sở thích
16
ñộc lập bị yêu cầu tham gia làm việc nhóm sẽ có một sự ảnh hưởng trực tiếp ñến tinh
thần chung của cả nhóm và ñến mức ñộ hài lòng cá nhân của từng thành viên nhóm.
Năng lực của các thành viên : Hầu hết các hoạt ñộng của nhóm ñòi hỏi nhiều
kiến thức, kỹ năng và những kinh nghiệm khác nhau. Với những ñòi hỏi này, có thể
kết luận rằng những nhóm ñược tạo thành bởi các thành viên có thông tin và năng lực
khác nhau sẽ dường như là nhóm làm việc có hiệu quả hơn. Khi các thành viên trong
nhóm có sự khác biệt về tính cách, ý kiến, quan ñiểm, năng lực, kỹ năng .... sẽ có khả
năng tăng lên là nhóm sẽ có những ñặc tính cần thiết ñể thực hiện các nhiệm vụ một
cách hiệu quả (Nguyễn Hữu Lam, 2007). Kết quả công việc của nhóm phụ thuộc một
phần vào kiến thức, kỹ năng và các năng lực cá nhân của các thành viên (Hirschfeld,
2006). Hiệu quả của một nhóm không chỉ ñơn thuần là tổng hợp năng lực cá nhân của
các thành viên. Những năng lực này có khả năng giới hạn mức ñộ hiệu quả và những
gì mà các thành viên này có thể làm cho nhóm. ðây là ñặc tính ñược phát hiện, bổ
sung từ kết quả nghiên cứu ñịnh tính.
Tính cách các thành viên : Tính cách là tổng thể các cách thức trong ñó một cá
nhân phản ứng và tương tác với môi trường. Tính cách có ảnh hưởng lớn ñến cách cư
xử cá nhân của các thành viên. Các cá nhân tận tâm, hòa ñồng sẽ có giá trị ñối với
nhóm vì họ có thể hỗ trợ tốt cho các thành viên còn lại và họ cũng rất nhạy bén hiểu
ñược khi nào sự trợ giúp của mình là cần thiết. Các thành viên sẳn sàng trải nghiệm ñể
có thể giao tiếp tốt hơn với nhau và ñưa ra nhiều sáng kiến, từ ñó khiến cho nhóm sáng
tạo và ñổi mới hơn (Barrick, 1998). ðây là ñặc tính ñược phát hiện, bổ sung từ kết quả
nghiên cứu ñịnh tính.
2.1.2.4 Thành phần bối cảnh:
Bối cảnh ñược hiểu là phạm vi và nguồn lực. Bốn yếu tố quan trọng của thành
phần bối cảnh quyết ñịnh sự thành công của nhóm làm việc có liên hệ mật thiết tới tính
hiệu quả của nhóm là: nguồn lực thích hợp, lãnh ñạo hiệu quả, môi trường tin cậy và
hệ thống ñánh giá hiệu quả - phần thưởng phản ánh ñúng với sự ñóng góp của nhóm
(Robbins và Judge, 2012). Bối cảnh tổ chức và các nguồn lực ñược xem xét trong tất
cả các mô hình nghiên cứu về tính hiệu quả làm việc nhóm. Theo lý thuyết Campion
(1993), chúng tôi nhận thấy thành phần bối cảnh dựa trên các ñặc tính như: Mức ñộ
huấn luyện, mức ñộ tham gia ủng hộ của quản lý và truyền thông hợp tác của các
17
nhóm. Với hai lý thuyết trên, chúng tôi nhận thấy quan ñiểm của Robbins (2012) có
những ñặc tính khá trùng khớp với mô hình nghiên cứu của Campion (1993) do ñó cần
xem xét thành phần bối cảnh, bao gồm: Mức ñộ huấn luyện, mức ñộ tham gia ủng hộ
của quản lý và truyền thông hợp tác của các nhóm.
Mức ñộ huấn luyện nhóm: Một nguồn lực mà nhóm cần ñó là sự huấn luyện
thích hợp (Dyer, 1984; Salas, 1992). Nội dung ñào tạo thường bao gồm triết lý nhóm,
ra quyết ñịnh nhóm, và kỹ năng giao tiếp, cũng như kiến thức kỹ thuật. Gần ñây các
nhà nghiên cứu cũng chỉ ra rằng thành viên của nhóm làm quen với công việc và môi
trường (ñược huấn luyện) có liên quan ñến năng suất (Goodman và Leyden, 1991).
Huấn luyện nhóm có thể ảnh hưởng ñến hiệu suất bằng cách tăng cường các kỹ năng
hoặc quá trình nhóm, hay tăng cường các ñặc tính nhóm (kỹ năng giao tiếp, môi
trường nhóm). Kỹ năng ñào tạo ñội ngũ (thông tin liên lạc, phối hợp) giúp cải thiện
hiệu suất của nhóm (Tannenbaum, 1992).
Tinh thần học tập các thành viên trong nhóm: Một khi nói ñến việc huấn
luyện thì phải nói ñến việc học tập. Học tập theo nhóm là tiến trình ñồng nhất và phát
triển năng lực của nhóm trong việc tạo ra kết quả của các thành viên thật sự mong
muốn. Học tập nhóm dựa trên cở sở ñối thoại, thảo luận, trao ñổi kiến thức giữa các
thành viên trong nhóm và phải ñi từ trao ñổi ñến thực hành (Senge, 1994). Học tập cá
nhân ở một mức ñộ nào ñó không có sự liên quan ñến học tập nhóm. Nhưng với các
ñội - nhóm học tập, cá nhân trở thành những phần thu nhỏ của nhóm học tập. Những
hiểu biết có ñược sẽ trở thành hành ñộng. Những kỹ năng ñã ñược họ hình thành có
thể truyền bá cho những cá nhân khác và những nhóm khác. Thành tích của một nhóm
có thể tác ñộng và thiết lập một tiêu chuẩn cùng nhau học tập vì tổ chức.
Hỗ trợ quản lý: Hiện nay rất có ít các công trình nghiên cứu cho thấy hỗ trợ
quản lý có tác ñộng ñến hiệu quả làm việc nhóm (Campion, 1993). Tuy nhiên cũng có
thể thấy rằng, ñó là sự chia sẻ trách nhiệm, mang tính chất hỗ trợ, công bằng, tạo nên
một bầu không khí tin cậy và cởi mở ñồng thời nhà quản lý phải như là một nhà huấn
luyện, một giáo viên (Biech, 2008).
Truyền thông và hợp tác giữa các nhóm: Truyền thông ñề cập ñến việc trao
ñổi thông tin kịp thời và các trường hợp có liên quan ñến việc ra quyết ñịnh ở mọi cấp
ñộ của hệ thống. Trong khi ñó hợp tác ñược ñịnh nghĩa là làm việc với các nhóm khác
18
và cung cấp sự hỗ trợ cần thiết ñể ñạt ñược mục tiêu chung của tổ chức. Hợp tác tốt
giữa các nhóm có thể ñảm bảo rằng: nhận ñược thông tin cần thiết và dữ liệu một cách
kịp thời, hỗ trợ ñầy ñủ ñể ñạt ñược mục tiêu cụ thể góp phần hướng tới mục tiêu
chung. Tuy nhiên vẫn chưa có nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng có mối quan hệ giữa
truyền thông và hợp tác giữa các nhóm với hiệu quả làm việc nhóm (Campion, 1993).
Năng lực lãnh ñạo : Xét về tổng thể của tổ chức, khả năng lãnh ñạo ñóng vai trò
quan trọng trong một tổ chức ña nhóm, trong ñó các nhóm phối hợp nhau ñể tạo ra kết
quả mong muốn. Nhà lãnh ñạo phải như là một ñiều phối viên, trao quyền, giao trách
nhiệm ñể ñảm bảo rằng các nhóm làm việc với nhau chứ không phải là nhóm này cạnh
tranh nhóm khác (Robbins và Judge, 2012). Xét trên phương diện chi tiết, năng lực
lãnh ñạo nhóm cũng có các ảnh hưởng nhất ñịnh. Năng lực lãnh ñạo tốt sẽ trợ giúp cho
các thành viên khi họ gặp khó khăn với nhiệm vụ. Năng lực lãnh ñạo thấp sẽ không
phát huy tác dụng của một nhóm có năng lực cao (Moon, 2004). ðây là ñặc tính ñược
phát hiện, bổ sung từ kết quả nghiên cứu ñịnh tính.
Bầu không khí tin cậy : Các thành viên của một nhóm làm việc hiệu quả thường
tin cậy lẫn nhau. Họ cũng thể hiện sự tin tưởng ñối với lãnh ñạo của mình (Williams,
2001). Sự tin cậy giữa các thành viên trong nhóm giúp thúc ñẩy sự hợp tác, giảm thiểu
nhu cầu giám sát hành vi người khác và liên kết các thành viên với nhau bằng một
niềm tin rằng những người khác trong nhóm không lợi dụng họ. ðây là ñặc tính ñược
phát hiện, bổ sung từ kết quả nghiên cứu ñịnh tính.
2.1.2.5 Quá trình nhóm:
Tannenbaum (1992) phát biểu rằng quá trình nhóm bao gồm sự: phối hợp, truyền
thông, tương tác của các thành viên, giải quyết xung ñột, ra quyết ñịnh, giải quyết vấn
ñề và hành ñộng phối hợp. Hầu hết các nghiên cứu trước ñây của Cohen và Bailay
(1997), Hackman (1987), Guzzo và Shea (1992) ñều ñề cập quá trình nhóm. Quá trình
nhóm bao gồm: sức mạnh tinh thần, mức ñộ ủng hộ của xã hội, lượng công việc ñược
chia sẻ và sự giao tiếp hợp tác giữa các thành viên trong nhóm (Campion, 1993).
Sức mạnh tinh thần: Những nhóm hoạt ñộng hiệu quả sẽ có niềm tin vào chính
họ; các thành viên tin tưởng rằng là họ có thể thành công. Các nhóm thành công tin
rằng mình sẽ tiếp tục thành công trong tương lai và ñiều này ñã thúc ñẩy họ làm việc
hăng say hơn. ðiều ñó gọi là sức mạnh tinh thần của nhóm (Robbins và Judge, 2012).
19
Hackman (1987) còn lập luận cho rằng sức mạnh tinh thần của nhóm là tinh thần ñồng
ñội (team spirit) ñược cam kết và sẵn lòng làm những công việc khó khăn.
Mức ñộ ủng hộ của xã hội: Hiệu quả làm việc nhóm ñược tăng cường khi các
thành viên trợ giúp lẫn nhau và có sự quan tâm, tương tác bên ngoài xã hội tích cực
(Campion, 1993). Gladstein (1984) mô tả sự ủng hộ như một hành vi duy trì nhóm.
Lượng công việc chia sẻ: là khi công việc ñược chia sẻ một cách công bằng và
hầu hết các thành viên có ñóng góp bình ñẳng với nhau trong công việc. Không có
hiện tượng các thành viên trong nhóm ñùn ñẩy công việc cho nhau ñể hoàn thành
nhiệm vụ. Chia sẻ khối lượng công việc là cách làm gia tăng tính hiệu quả làm việc
nhóm ngăn chặn hiện tượng "sự lười biếng của xã hội". ðể tăng cường sự chia sẻ công
việc, các thành viên nhóm nên tin rằng năng suất cá nhân có thể phân biệt với năng
suất của các thành viên khác của nhóm và có mối quan hệ giữa hiệu suất và kết quả
làm việc (Campion, 1993). Sẽ có một sự suy giảm hiệu quả làm việc theo nhóm khi
các cá nhân nghĩ rằng phần ñóng góp của họ là không thể ño lường hoặc tính toán
(Nguyễn Hữu Lam, 2007). Các cá nhân có thể bị hiện tượng " sự lười biếng xã hội" tác
ñộng bởi vì những ñóng góp riêng biệt của họ không ñược xác nhận. Vì vậy, mỗi cá
nhân phải tự biết chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm chung với với những việc
mình làm (Price, 2006)
Truyền thông và hợp tác các thành viên trong nhóm: Trong một nhóm việc
giao tiếp nhằm ñạt bốn chức năng chính: là kiểm soát, tạo ñộng lực, thể hiện cảm xúc
và truyền ñạt thông tin giữa các thành viên khác trong nhóm (Robbins và Judge,
2012). Sự giao tiếp và hợp tác có tác ñộng ñến hiệu quả làm việc nhóm khi các thành
viên nhóm có thể ñảm bảo rằng: việc nhận ñược thông tin cần thiết và dữ liệu một cách
kịp thời, hỗ trợ ñầy ñủ ñể ñạt ñược mục tiêu cụ thể.
Mục ñích chung : Nhóm làm việc hiệu quả thường có một mục ñích chung ñầy
ý nghĩa cung cấp sự chỉ dẫn, ñịnh hướng và các cam kết với các thành viên nhóm
(Blanchard, 1996). Mục ñích chung là tầm nhìn của nhóm, nó mang ý nghĩa rộng hơn
các mục tiêu cụ thể. Các thành viên của một nhóm thành công thường dành một thời
gian lớn và các nỗ lực ñể thảo luận, ñịnh hình và nhất trí một mục ñích chung. ðây là
ñặc tính ñược phát hiện, bổ sung từ kết quả nghiên cứu ñịnh tính.
20
Mục tiêu cụ thể : Các nhóm thành công thường chuyển các mục ñích chung
thành các mục tiêu cụ thể, ñánh giá ñược, khả thi và thực tế. Những mục tiêu cụ thể
ñược truyền ñạt một cách dễ dàng, giúp cho các nhóm duy trì sự tập trung vào việc ñạt
ñược kết quả. Mục tiêu nhóm cũng phải mang tính thách thức mới tăng hiệu quả làm
việc nhóm (Robbins và Judge, 2012). ðây là ñặc tính ñược phát hiện, bổ sung từ kết
quả nghiên cứu ñịnh tính.
Mức ñộ xung ñột : Xung ñột trong một nhóm không phải lúc nào cũng tệ hại,
Nếu một nhóm không có một chút xung ñột có thể trở nên lãnh ñạm và trì trệ. Vì vậy,
xung ñột (không phải tất cả) có thể mang lại hiệu quả nhóm (Jehn, 1997). Các xung
ñột trong mối quan hệ, những xung ñột có nguồn gốc từ sự căng thẳng, các thành viên
không hợp nhau và sự hận thù lẫn nhau là nguyên căn của các hành vi loạn chức năng.
Tuy nhiên, ñối với một nhóm thực hiện các hoạt ñộng ñặc biệt, những bất ñồng về
nhiệm vụ giữa các thành viên (gọi là xung ñột nhiệm vụ hay xung ñột chức năng) lại
khuyến khích các thảo luận, phát triển các ñánh giá mang tính phê bình về các vấn ñề
và các phương án, có thể dẫn tới một quyết ñịnh nhóm tốt hơn. ðây là ñặc tính ñược
phát hiện, bổ sung từ kết quả nghiên cứu ñịnh tính.
2.1.3 Lý thuyết có liên quan hiệu quả làm việc nhóm :
2.1.3.1 Khái niệm hiệu quả làm việc nhóm :
Trước tiên, hiểu như thế nào là khái niệm "hiệu quả làm việc nhóm". Sundstrom
(1999a) ñã ñề cập một ñịnh nghĩa về hiệu quả làm việc nhóm: "là mức ñộ mà một
nhóm làm việc ñáp ứng sự mong ñợi hoàn thành công việc của các ñối tác, các nhà
quản lý, khách hàng và những người khác, và khi ñó tiếp tục ñáp ứng các kỳ vọng của
những thành viên làm việc trong nhóm".
Một quan ñiểm khác của Talent Institute, Hãng hàng không Richards Bay - South
Africa (Dubai - United Arab Emirates) cũng ñã chỉ ra hiệu quả làm việc nhóm dựa trên
ba vấn ñề. Thứ nhất: Một nhóm có thể ñược coi là có hiệu quả nếu kết quả ñầu ra của
họ ñược ñánh giá là ñáp ứng hoặc vượt qua sự mong ñợi của những người nhận ñược
kết quả. Thứ hai : ñó là các nhóm vẫn còn ñủ khả năng thực hiện các chức năng một
cách có hiệu quả sau khi nhóm ñã hoàn thành các nhiệm vụ chung. Không nên bị chia
rẽ bởi bất ñồng. Cuối cùng, hiệu quả làm việc nhóm ñược ñánh giá bằng việc cả nhóm
cảm thấy hài lòng với nỗ lực. Nếu các thành viên hài lòng với những nỗ lực của họ,
21
nếu có ñược một kinh nghiệm tốt và nếu thời gian bỏ ra cho những công việc bình
thường xứng ñáng với các nỗ lực thì nhóm ñã làm việc có hiệu quả.
Qua các khái niệm trên, chúng tôi nhận thấy có 3 ñặc ñiểm chung ñược ñề cập
trong hiệu quả làm việc nhóm có thể tóm tắt như sau: 1. Kết quả làm việc nhóm so với
mong ñợi; 2. tính bền vững của nhóm; 3. Sự thỏa mãn của các thành viên.
2.1.3.2 ðánh giá hiệu quả làm việc nhóm thông qua mô hình chuẩn ñoán
cấp ñộ nhóm của tác giả Nguyễn Hữu Lam (2013):
Thông qua tài liệu môn phát triển và thay ñổi trong tổ chức, tác giả Nguyễn Hữu
Lam (2013) ñã ñề cập các yếu tố ñánh giá hiệu quả làm việc nhóm trong mô hình
chuẩn ñoán cấp ñộ nhóm dựa theo kết quả ñầu ra bao gồm : chất lượng sản phẩm và
dịch vụ; năng suất; tính bền vững của nhóm; sự thỏa mãn nhân viên với công việc.
Quan ñiểm này cho rằng, ñể ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng của nhóm cần chú ý : mức ñộ
hoàn thành nhiệm vụ trong ñó có chất lượng, số lượng, thời hạn và tính sáng tạo; phát
triển tốt các mối quan hệ và sự thỏa mãn nhu cầu của các thành viên.
2.1.3.3 Mô hình nghiên cứu hiệu quả làm việc nhóm của Salas (1992):
Ông ñã chỉ ra 3 yếu tố ñể ñánh giá hiệu quả làm việc nhóm bao gồm : Thứ
nhất: Kết quả nhiệm vụ có thể chấp nhận, là việc ñánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
so với mục tiêu ban ñầu ñặt ra ñược các cá nhân hoặc tổ chức chấp nhập. Thứ hai :
Tính vững chắc của nhóm. Cũng ñã có các nghiên cứu chỉ ra rằng nhóm vững chắc thì
tỏ ra hiệu quả hơn các nhóm kém vững chắc. Tính vững chắc là nguyên nhân cũng là
kết quả của năng suất nhóm (Berkowitz, 1954). Thứ ba: Nhu cầu của các thành viên
ñược hài lòng hơn là thất vọng;
2.1.3.4 Nghiên cứu của Campion và ctg (1993): ñã ño lường hiệu quả làm
việc nhóm dựa trên 3 yếu tố: năng suất nhóm, sự thỏa mãn nhân viên và sự ñánh giá
của quản lý.
Năng suất nhóm: Có khá nhiều ñịnh nghĩa về năng suất trên những góc ñộ và
quan ñiểm khác nhau. Khái niệm năng suất thay ñổi, mở rộng theo thời gian và theo sự
phát triển của khoa học quản lý và sản xuất. Tangen (2003) ñã tổng kết ñịnh nghĩa
năng suất của nhiều nhà nghiên cứu và kết luận: năng suất là một thuật ngữ có nghĩa
rộng, ý nghĩa của nó có thể thay ñổi tùy thuộc vào phạm vi sử dụng.
22
Dưới góc ñộ quản lý, năng suất là việc sử dụng tối ưu các nguồn lực ñể tạo ra sản
phẩm ñáp ứng tốt nhất những yêu cầu của khách hàng (Tangen, 2005). ðịnh nghĩa này
nêu ra hai ñặc tính quan trọng: thứ nhất, năng suất liên quan mật thiết với việc sử dụng
tối ưu các nguồn lực (hiệu suất); thứ hai, năng suất có mối liên hệ chặt chẽ với việc
tạo ra giá trị (hiệu quả). Do ñó ñể ñánh giá năng suất nhóm, chúng tôi ñề nghị xem xét
dựa trên 2 góc ñộ:
- Hiệu suất: là nhóm có thực hiện ñúng phương pháp, quy trình nghiệp vụ
(doing things right) ñể phát huy tối ña nguồn lực của nhóm. Nhóm làm việc sẽ sinh ra
hợp lực tích cực thông qua việc cùng nỗ lực. Mỗi nỗ lực cá nhân sẽ dẫn ñến mức ñộ
hiệu quả lớn hơn so với tổng các yếu tố ñầu vào của các cá nhân (Robbins, 2012).
- Hiệu quả : là nhóm có làm ñúng các việc cần làm hay không, ñúng thời
ñiểm và chất lượng công việc có tốt không (doing the right things). Tính hiệu quả
thường ñánh giá thông qua các mục tiêu của nhóm ñược làm ñúng ở mức ñộ nào và giá
trị tạo ra của nhóm ñạt ñược sự mong ñợi của tổ chức là như thế nào.
Với cách hiểu trên, hiệu quả làm việc nhóm sẽ ñạt mức ñộ cao nếu các nhân
viên trong nhóm biết họ phải làm gì, làm như thế nào - và thực hiện chúng.
Sự thỏa mãn nhân viên: Campion (1993) ñã ño lường biến phụ thuộc này dựa
trên tổng hợp các các yếu tố sau: sự giám sát, công việc, chất lượng dịch vụ, quản lý
cấp trên, phát triển nghề nghiệp, phần thưởng, sự cam kết của nhà quản lý về chất
lượng, quan hệ lao ñộng, thông tin liên lạc, ñồng nghiệp, sự công nhận, và khối lượng
công việc. ðây là một phương pháp tổng hợp các khía cạnh công việc. Vấn ñề này ñòi
hỏi một nghiên cứu khác hỗ trợ nghiên cứu này. Do ñó ñây cũng là hạn chế của ñề tài
khi tiếp cập chưa tổng quát các khía cạnh ño lường mà tác giả Campion (1993) ñánh
giá sự thỏa mãn của nhân viên ñối với công việc. Khi ñánh giá sự thỏa mãn ñối với
công việc của nhân viên ñối với biến phụ thuộc, tác giả Nguyễn Hữu Lam (2007) ñã
giới thiệu 4 yếu tố nhằm xác ñịnh: Công việc thách thức sự thông minh, phần thưởng
công bằng, ñiều kiện làm việc thuận lợi và sự ủng hộ ñồng nghiệp. Trên cơ sở 2 lý
thuyết trình bày, chúng tôi lựa chọn cách tiếp cận của tác giả Nguyễn Hữu Lam (2007)
ñể ño lường biến phụ thuộc.
Sự ñánh giá cấp quản lý: Theo Campion (1993), ñề xuất cấp quản lý cần thực
hiện việc ñánh giá mức ñộ hoàn thành nhiệm vụ của nhóm dựa trên : chất lượng công
23
việc, dịch vụ khách hàng, sự thỏa mãn của các thành viên và năng suất nhóm. Các nhà
quản lý cần phải kiểm tra, ñánh giá mức ñộ hoàn thành nhiệm vụ của nhóm và các kết
quả hoàn thành nhiệm vụ cá nhân. Cả hai hướng ñánh giá cho kết quả rất quan trọng
cho khả năng tồn tại lâu dài cũng như sự thành công ngắn hạn của một nhóm.
Xem Phụ lục 03 - Bảng tổng hợp lý thuyết các ñặc tính làm việc nhóm và các yếu
tố ño lường hiệu quả làm việc nhóm.
2.1.4 Lý thuyết các mô hình nghiên cứu làm việc nhóm có hiệu quả: Có rất
nhiều các lý thuyết ñã ñưa ra các ñặc tính làm việc nhóm có tác ñộng ñến hiệu quả làm
việc nhóm trên nhiều góc ñộ tiếp cận khác nhau. Trong nghiên cứu của Driskell, Salas
và Hogan (1987) ñã giới thiệu một mô hình làm việc nhóm hiệu quả dựa trên ba thành
phần: ðầu vào (input), quá trình (process) và kết quả ñầu ra (output). Salas, Dickinson,
Converse và Tannenbaum (1992) cũng ñã giới thiệu một mô hình nghiên cứu về nhóm
làm việc dựa trên nghiên cứu của Hackman (1983). Tannenbaum, Beard và Salas
(1992) có ñề xuất một mô hình nghiên cứu về hiệu quả làm việc nhóm thông qua cấu
trúc các yếu tố ñầu vào, xử lý và ñầu ra tạo ra một vòng lặp các thông tin phản hồi.
Cannon-Bowers, Tannenbaum, Salas và Volpe (1995) cũng ñã ñề xuất một mô hình
chỉ ra các một số yếu tố ảnh hưởng ñến kết quả hoàn thành nhiệm vụ của nhóm. Qua
quá trình tổng hợp các lý thuyết, chúng tôi nhận thấy có ba mô hình nghiên cứu có thể
phù hợp với bối cảnh nghiên cứu này. Các mô hình này có các thành phần, ñặc tính
làm việc nhóm có tác ñộng ñến hiệu quả làm việc nhóm.
2.1.4.1 Tiếp cận dưới góc ñộ các yếu tố cấu thành nhóm làm việc từ tổng quan
ñến cụ thể theo nghiên cứu của Rasker, và ctg (2001): cung cấp một ñánh giá toàn
diện và ñề xuất một khuôn khổ lý thuyết, từ ñó ñược gọi là mô hình TNO. Theo quan
ñiểm này, có năm thành phần trong mô hình là: (1) tình huống, (2) tổ chức, (3) nhóm,
(4) cá nhân và (5) nhiệm vụ tác ñộng ñến hiệu quả làm việc nhóm. Tất cả các nhân tố
này tác ñộng ñến hiệu quả làm việc nhóm thông qua biến trung gian là làm việc nhóm.
Mô hình Rasker (2001) nói về hiệu quả làm việc nhóm bao gồm những gì
quan sát ñược, các mục tiêu ñược xác ñịnh trước như ñộ chính xác, kịp thời và mức ñộ
hài lòng về các mục tiêu. Thông thường, mục tiêu có thể xung ñột do mục tiêu ñược
dựa trên các tiêu chí chủ quan hoặc các tiêu chí của các yếu tố bên ngoài nhóm. Trong
24
nghiên cứu này, việc ñạt các mục tiêu xác ñịnh trước của một nhóm làm việc hiệu quả
là một quá trình diễn ra trong một thời gian dài thông qua các nhân tố tác ñộng.
Tính không chắc chắn Thành phần tình ðộng cơ thiết lập các hoạt ñộng huống Áp lực thời gian
Sứ mệnh, mục tiêu và mục ñích Thành phần tổ Hệ thống thưởng chức Sự ủng hộ xã hội
Kích cỡ, quy mô
Cấu trúc Thành phần Tính kết dính nhóm Làm việc nhóm Phong cách lãnh ñạo Hiệu quả Làm việc nhóm
Thành phần cấu tạo
Kiến thức Thành phần cá Kỹ năng nhân Thái ñộ
Sự phức tạp
Cấu trúc Thành phần
nhiệm vụ Sự phục thuộc lẫn nhau
Hình 2.2: Mô hình quá trình làm việc theo nhóm của Rasker và ctg (2001);
Trách nhiệm nặng nề
Mô hình này ñược xác ñịnh bởi năm thành phần, có một tập hợp các ñặc
tính cụ thể ñể xác ñịnh các thành phần khái niệm. Ví dụ: nhân tố tình huống là những
yếu tố xuất phát từ bên ngoài xã hội (bao gồm: sự không chắc chắn của công việc,
ñộng cơ thiết lập các hoạt ñộng và áp lực thời gian). Các thành phần khái niệm tổ chức
cũng là các biến bên ngoài của nhóm (bao gồm: sứ mạng, mục tiêu, mục ñích, hệ
thống khen thưởng, hỗ trợ, ....). Thành phần khái niệm nhiệm vụ (bao gồm: sự phức
tạp, cấu trúc, phụ thuộc lẫn nhau, ....) là những yếu tố bao gồm những gì các ñội -
nhóm phải làm ñể ñạt ñược mục tiêu. Hai yếu tố cuối cùng liên quan ñến con người ở
25
cấp ñộ nhóm (bao gồm: kích thước, cấu trúc, sự gắn kết, lãnh ñạo, thành phần cấu tạo)
và cấp ñộ cá nhân (bao gồm: kiến thức, kỹ năng và thái ñộ).
Trong nghiên cứu này, Rasker và ctg (2001) cũng ñã chỉ ra một bằng chứng
kinh nghiệm cho thấy vai trò của các nhân tố tác ñộng ñến các khía cạnh hiệu quả làm
việc nhóm. Tuy nhiên, các thành phần quan trọng của mô hình phải thông qua một
nhân tố trung gian là làm việc nhóm. Theo quan ñiểm của các nhà nghiên cứu, làm
việc nhóm bao gồm hai loại hành vi hoạt ñộng : các hoạt ñộng liên quan ñến nhiệm vụ
và các hoạt ñộng liên quan ñến nhóm. Các hoạt ñộng liên quan ñến nhiệm vụ bao gồm
tất cả các hành vi cá nhân liên quan trực tiếp ñến công việc. Mặt khác, các hoạt ñộng
liên quan ñến nhóm bao gồm tất cả những hành vi (ví dụ: giao tiếp, phối hợp ...) ñể
tăng cường chất lượng và sự hợp tác về chức năng của các thành viên trong nhóm.
2.1.4.2 Tiếp cận theo góc ñộ quá trình thành lập một nhóm làm việc hiệu quả
theo nghiên cứu của Robbins và Judge (2008): ñã xây dựng một mô hình quá trình
thành lập một nhóm làm việc hiệu quả dựa trên 4 khái niệm chính: Bối cảnh, thành
phần, thiết kế công việc và quá trình xử lý. ðây có thể xem là một mô hình nghiên cứu
tương ñối súc tích, tổng kết ñược những yếu tố tạo nên một nhóm làm việc hiệu quả.
Cần chú ý hai ñặc ñiểm cốt lõi trong việc thành lập một nhóm làm việc hiệu quả.
Thứ nhất: Các nhóm khác nhau về hình thức và cấu trúc. Mô hình này Robbins và
Judge ñã nỗ lực khái quát hóa các ñặc tính làm việc nhóm, do ñó không nên cứng nhắc
áp dụng ñể dự ñoán cho tất cả các nhóm làm việc. Mô hình này chỉ sử dụng theo một
cách có ñịnh hướng và không nên rập khuôn một cách cứng nhắc. Thứ hai, ñể ño
lường tính hiệu quả làm việc nhóm phải thực hiện một cách khách quan ñối với các
nhân tố: năng suất làm việc của nhóm, ñánh giá hiệu quả làm việc nhóm người quản
lý và ño lường tổng hợp mức ñộ thỏa mãn của thành viên nhóm. Các thành phần của
mô hình này ñược xem là những vấn ñề cần thiết ñể thành lập nhóm làm việc hiệu quả.
Các nghiên cứu gần ñây ñã thực hiện việc tổng hợp các danh sách các ñặc tính
làm việc nhóm và tổ chức thành một mô hình tương ñối tập trung phản ánh các vấn ñề
hiệu quả nhóm làm việc. ðây là mô hình ñược xây dựng trên nền tảng nghiên cứu của
Campion (1993). Tuy nhiên khi tiếp cận mô hình gốc của Campion (1993) thì nghiên
cứu này ñã loại bỏ thành phần sự phụ thuộc lẫn nhau.
26
Bối cảnh: - ðủ nguồn lực. - Năng lực lãnh ñạo và cơ cấu tổ chức - Sự tin tưởng - Hệ thống ñánh giá hiệu quả và phần thưởng.
Thành phần: - Khả năng của các thành viên - Tính cách - Phân bổ vai trò - Sự ña dạng - Quy mô nhóm - Tính linh hoạt của thành viên - Sở thích của thành viên
HIỆU QUẢ LÀM VIỆC NHÓM
Thiết kế công việc: - Mức ñộ tự chủ - ða dạng kỹ năng - Tính ñồng nhất trong nhiệm vụ - Tầm quan trọng của nhiệm vụ
Quá trình xử lý: - Mục ñích chung - Mục tiêu cụ thể - Hiệu năng của nhóm - Mức ñộ xung ñột - Thói quen ỷ lại
Hình 2.3: Mô hình quá trình thành lập một nhóm làm việc hiệu quả theo nghiên cứu
của Robbins và Judge (2008).
2.1.4.3 Tiếp cận theo góc ñộ các thành phần/ñặc tính làm việc nhóm nhằm thiết
kế một nhóm làm việc hiệu quả theo nghiên cứu của Campion và ctg (1993): Các khái
niệm ñược sử dụng trong mô hình của Campion (1993), ñược dựa trên một hệ thống cở
sở lý thuyết mà các chủ ñề xoay quanh nhóm làm việc. Nền tảng của mô hình nhóm
làm việc hiệu quả này là các lý thuyết của: Gladstein (1984); Hackman (1987); Guzzo
và Shea (1992); Tannenbaum, Beard and Salas (1992).
27
THÀNH PHẦN /ðẶC TÍNH LÀM VIỆC NHÓM
Thiết kế công việc: - Mức ñộ tự quản lý - Mức ñộ tham gia - Tính ña dạng nhiệm vụ ñược giao - Tầm quan trọng của nhiệm vụ - Tính ñồng nhất trong nhiệm vụ
Sự phụ thuộc lẫn nhau: - Sư phụ thuộc lẫn nhau ñối với nhiệm vụ - Sự phụ thuộc lẫn nhau ñối với các mục tiêu - Thông tin phản hồi và phần thưởng phụ
thuộc lẫn nhau. Hiệu quả làm việc nhóm
Năng suất
Sự thỏa mãn nhân viên
Sự ñánh giá của quản lý Thành phần cấu tạo nhóm: - Mức ñộ không ñồng nhất nhóm - Mức ñộ linh hoạt của các thành viên nhóm - Quy mô nhóm. - Mức ñộ yêu thích làm việc nhóm
Bối cảnh: - Mức ñộ huấn luyện nhóm - Tinh thần học tập thành viên nhóm - Hỗ trợ quản lý - Truyền thông và hợp tác giữa các nhóm.
Quá trình nhóm: - Hiệu năng của nhóm - Mức ñộ ủng hộ của xã hội - Lượng công việc chia sẻ - Truyền thông hợp tác trong nhóm
Hình 2.4: Mô hình các thành phần/ñặc tính làm việc nhóm nhằm thiết kế một nhóm
làm việc hiệu quả theo nghiên cứu của Campion (1993).
2.1.4.4 Dữ liệu thứ cấp về các ñặc tính làm việc nhóm trong lĩnh vực quản lý
khai thác CHKVN: (cid:1) Các ñặc tính làm việc nhóm trong ngành hàng không : Theo nghiên cứu của
Cơ quan an ninh hàng không Úc ñã chỉ ra trong tài liệu mang tên Teamwork của họ,
28
chúng tôi ñã nhận thấy có những ñiểm tương thích với hoạt ñộng quản lý khai thác
cảng hàng không tại Việt Nam:
1. ðề cao yếu tố an toàn chuyến bay và hiệu quả làm việc lên hàng ñầu;
2. ðề cao sự chủ ñộng của các thành viên nhóm. Các nhà quản lý không nên có
xu hướng can thiệp quá sâu vào các hoạt ñộng cá nhân của nhóm. Các thành viên
nhóm làm việc phải ñược bài tỏ ý kiến, quan ñiểm cá nhân về các hoạt ñộng của nhóm.
3. Mục tiêu nhóm phải rõ ràng, cụ thể và những gì cần thiết ñể ñạt mục tiêu ñó.
4. Khi khối lượng công việc của nhóm quá nhiều, khả năng lỗi của các thành
viên tăng lên. ðiều này ñòi hỏi có các thành viên phải có sự phối hợp làm việc cùng
nhau ñạt hiệu quả cao nhằm giảm thiểu tối ña các sai sót có thể mắc phải.
5. Nhóm làm việc trong ngành hàng không phải có sự truyền thông hiệu quả và
nhận thức tình huống tốt.
6. Tiêu chuẩn hóa các quy trình và các thành viên nhóm bắt buộc phải ñược ñào
tạo huấn luyện cho ñến khi xử lý các vấn ñề theo ñúng quy trình nghiệp vụ.
7. Tất cả những chuyến bay hạ cất cánh an toàn tại các cảng hàng không sân
bay là kết quả của một chuỗi giá trị kết quả làm việc của các nhóm. (cid:1) Những yếu tố có thể tạo nên một nhóm làm việc hiệu quả tại ACV :
Qua các tài liệu thứ cấp, chúng tôi ñã tổng hợp ñược một số các yếu tố ñược ñề
cập có liên quan ñến làm việc nhóm trong tài liệu huấn luyện nội bộ, cụ thể như sau:
- Một là, tổ chức phải xây dựng bầu không khí làm việc vui vẻ, cởi mở. Tạo
ra một môi trường làm việc năng ñộng sáng tạo.
- Hai là, năng lực lãnh ñạo tốt, hiệu quả và có kỷ luật.
- Ba là, phân bổ công việc một cách công bằng. Sự ñóng góp của mỗi thành
viên phải ñược ghi nhận và trân trọng;
- Bốn là, các thành viên trong nhóm ñoàn kết, có tinh thần hỗ trợ lẫn nhau
hoàn thành tốt các nhiệm vụ.
- Năm là, tích cực ñóng góp ý kiến, tìm ra phương pháp làm việc tốt nhất cho
cả nhóm. Khuyến khích tự do trao ñổi một cách tích cực; nhất là các ñóng góp ý kiến
cải tiến. Từ ñó cấp quản lý mới có thể ra quyết ñịnh thực hiện một cách phù hợp.
- Sáu là, các thành viên nắm vững các kỹ thuật và kỹ năng cần thiết trong quá
trong quá trình làm việc thông qua học tập, ñào tạo và huấn luyện.
29
- Bảy là, tất cả cùng thực hiện vì mục tiêu chung của tổ chức. Xác ñịnh chính
xác mục tiêu cần hướng tới, ñảm bảo rằng mình ñang hướng tới mục tiêu chung. Xác
ñịnh ñúng mục tiêu, hoạt ñộng theo mục tiêu ñã thống nhất và hành ñộng kịp thời.
- Tám là, nhóm hoạt ñộng hiệu quả nhờ vào sự năng ñộng của mỗi thành
viên. Sự linh hoạt là yếu tố không thể thiếu trong quá trình phát triển.
- Chín là, một ñặc ñiểm nổi bật của các nhóm làm việc trong lĩnh vực quản lý
khai thác cảng hàng không là niềm tin vào sự thành công theo ñịnh hướng phát triển.
Niềm tin này ñược lớn mạnh là do ý chí và cam kết của người lãnh ñạo.
(Xem tóm tắt tại cột 4, Bảng 2.2)
2.1.4.5 Lựa chọn mô hình nghiên cứu áp dụng :
ðã có rất nhiều nghiên cứu cố gắng xác ñịnh các ñặc tính làm việc nhóm có ảnh
hưởng ñến hiệu quả làm việc nhóm (Campion, 1993). Tuy nhiên cũng không ít các
nghiên cứu ñã sắp xếp danh sách rất dài các ñặc tính nhóm làm việc hiệu quả (Hyatt và
Ruddy, 1997). Do ñó trong nghiên cứu này, chúng tôi mong muốn sử dụng một mô
hình mang tính tổng quát, có ñiều chỉnh ñể phù hợp trong ñiều kiện và phạm vi nghiên
cứu của mình. Sau khi tham khảo 3 mô hình, chúng tôi ñã thực hiện một thống kê so
sánh các ñặc tính từ ba mô hình nghiên cứu làm cơ sở cho việc ñề xuất các khuôn khổ
lý thuyết áp dụng trong nghiên cứu này. Dữ liệu thứ cấp các ñặc tính làm việc nhóm
trong lĩnh vực quản lý khai thác CHKVN cũng ñược liệt kê tại cột 4, Bảng 2.2.
Bảng 2.2: Thành phần/ñặc tính làm việc có liên quan hiệu quả làm việc nhóm
1 2 3 4 Biến ñộc lập 1 2 3 4 Biến ñộc lập
Thiết kế công việc: x x x x Bối cảnh: x x x x
Mức ñộ tự quản lý x x x Mức ñộ huấn luyện nhóm x x
Sự tham gia của các thành x x Tinh thần học tập các
viên nhóm thành viên
Tính ña dạng các nhiệm vụ x x x Hỗ trợ quản lý x x
ñược giao
Tầm quan trọng của các x x x x Truyền thông, hợp tác x x
Tính ñồng nhất trong nhiệm vụ
nhiệm vụ giữa các nhóm.
x x ðủ nguồn lực x
Cấu trúc nhiệm vụ x x x Năng lực lãnh ñạo và cơ x x x
30
cấu tổ chức
x x Sự phụ thuộc lẫn nhau: x x x x Bầu không khí tin cậy
ðối với nhiệm vụ x x x Quá trình: x x x x
ðối với các mục tiêu x x x x Sức mạnh tinh thần x x x
Thông tin phản hồi và phần x x x x Mức ñộ ủng hộ của xã hội x x
thưởng.
x x x Cấu tạo nhóm: x x x x Lượng công việc chia sẻ
Mức ñộ không ñồng nhất x x x Truyền thông hợp tác x x x
nhóm trong nhóm
Mức ñộ linh hoạt của các x x x Mục tiêu cụ thể x x x
thành viên nhóm
Quy mô nhóm. x x x Mục ñích chung x x
Mức ñộ yêu thích làm việc x x Mức ñộ xung ñột x
nhóm
Nguồn: Phân tích từ cơ sở lý thuyết và dữ liệu thứ cấp.
Ghi chú: Cột 1. Rasker&ctg (2001); Cột 2. Robbins&Judge (2008); Cột 3. Campion &
ctg (1993); Cột 4. Tài liệu huấn luyện nội bộ về làm việc nhóm - SAGS (2010).
Từ ba mô hình nghiên cứu ñược xem xét tại Phụ lục 4, chúng tôi ñã nhận thấy có
tổng thể 6 thành phần khái niệm với 29 yếu tố phản ánh mối quan hệ giữa các ñặc tính
làm việc nhóm với hiệu quả làm việc nhóm. Trong ñó có 5 thành phần khái niệm ñược
ñề cập ở 2 mô hình nghiên cứu ñó là : Thiết kế công việc, sự phụ thuộc lẫn nhau, thành
phần cấu tạo nhóm, thành phần bối cảnh và quá trình nhóm. Riêng thành phần khái
niệm tình huống chỉ có tác giả Rasker (2001) ñề cập trong nghiên cứu của mình.
Trong tổng số 29 yếu tố các ñặc tính làm việc nhóm ñược giới thiệu ở 3 mô hình:
- Có 18 yếu tố ñược ñề cập ở 2 hoặc cả 3 mô hình nghiên cứu;
- Có 11 yếu tố chỉ ñược ñề cập trong 1 mô hình nghiên cứu trong ñó: Có 4
yếu tố ñề cập trong nghiên cứu của Campion (1993) là : (2) Sự tham gia của các thành
viên nhóm; (14) mức ñộ huấn luyện nhóm; (16) hỗ trợ quản lý và (17) truyền thông -
hợp tác giữa các nhóm. Có 4 yếu tố ñề cập trong nghiên cứu của Robbins và Judge
(2008) là : (18) ðủ nguồn lực, (20) bầu không khí tin cậy, (25) mục tiêu cụ thể và (27)
31
mức ñộ xung ñột; Có 3 yếu tố thuộc thành phần tình huống trong nghiên cứu Rasker
(2001): (27) Tính không chắc chắn, (28) ñộng cơ thiết lập các hoạt ñộng và (29) áp lực
căng thẳng. Các yếu tố này ñược xem là các yếu tố nằm bên ngoài xã hội tác ñộng ñến
hiệu quả làm việc nhóm.
Xem Phụ lục 04: Bảng thống kê các ñặc tính làm việc nhóm có ảnh hưởng ñến hiệu
quả làm việc nhóm theo các mô hình nghiên cứu.
Trong phạm vi nghiên cứu này ñược thực hiện với giả ñịnh: các nhân tố bên
ngoài xã hội mà Rasker (2001) ñề cập, không có sự tác ñộng ñến mối quan hệ giữa các
ñặc tính làm việc nhóm với hiệu quả làm việc nhóm. ðây cũng ñược xem là hạn chế
của ñề tài khi chưa xem xét tổng thể các yếu tố khách quan tác ñộng ñến ñối tượng
nghiên cứu như ñã ñề cập. ðối với yếu tố (15), tinh thần học tập các thành viên trong
nhóm, không ñược ñề cập trong ba mô hình nghiên cứu. Tuy nhiên, qua quá trình
nghiên cứu tài liệu kết hợp thực tiễn công tác, chúng tôi nhận thấy yếu tố này có tác
ñộng ñến hiệu quả làm việc nhóm và ñề xuất xem xét trong mô hình nghiên cứu.
ðối với việc ñánh giá hiệu quả làm việc nhóm, chúng tôi cũng có một thống kê
tại Bảng 2.3 như sau:
Bảng 2.3: Các yếu tố quan sát hiệu quả làm việc nhóm.
Dữ
Nguyễn
Salas
Campion
Robbins
liệu
Hữu
Sundstrom
Talent
& Judge
&ctg
& ctg
Biến phụ thuộc
(1999)
Institute
Lam
thứ
(2008)
(1992)
(1993)
(2007)
cấp
x x x x Năng suất nhóm
Kết quả ñầu ra ñáp ứng sự mong ñợi x x x x x x x
Tính bền vững nhóm x x x x
Nguồn lực ñược phát huy tối ña x x x
Hiệu suất làm việc: thực hiện ñúng x x x x
phương pháp, quy trình nghiệp vụ.
x Hiệu quả làm việc: làm ñúng những x x x
việc cần làm
x x x x x x Sự thỏa mãn nhân viên
Công việc thách thức sự thông minh x x x x
Phần thưởng công bằng x x x x
32
ðiều kiện làm việc thuận lợi x x x x
Sự ủng hộ ñồng nghiệp x x x x
x x ðánh giá của quản lý
Nguồn: Phân tích từ cơ sở lý thuyết và dữ liệu thứ cấp.
Trên cơ sở phân tích các dữ liệu thứ cấp về làm việc nhóm (ñược trình bày tại
mục mục 4.1 - chương 4) và những ñiểm tương ñồng các ñặc tính làm việc nhóm trong
các nghiên cứu trước ñây, chúng tôi ñề xuất sử dụng mô hình nghiên cứu của Campion
(1993) làm mô hình nghiên cứu. Vì các lý do sau:
- Thứ nhất: ðây là mô hình thể hiện ñầy ñủ các thành phần khái niệm mà 3 mô
hình nghiên cứu có ñề cập.
- Thứ hai: ðây là mô hình mang tính tổng quát, thể hiện khá ñầy ñủ các ñặc tính
làm việc nhóm mà chúng tôi nhận thấy phù hợp với ñiều kiện và phạm vi nghiên cứu.
Ngoài ra chúng tôi cũng có sự ñiều chỉnh, bổ sung thêm các yếu tố xuất phát từ thực
tiễn nghiên cứu. Chúng tôi ñã áp dụng phương pháp nghiên cứu ñịnh tính thông qua kỹ
thuật thảo luận tay ñôi với chuyên gia (ñược trình bày tại chương 3 và chương 4).
2.2 Sự ảnh hưởng văn hóa ñến vấn ñề làm việc nhóm tại Việt Nam:
Ở phương Tây, làm việc nhóm là kiến thức chung của nhiều người làm việc trong
các lĩnh vực kinh doanh liên quan ñến sản xuất. Trên thực tế, các lý thuyết phổ biến
nhất về làm việc nhóm ñến từ các nước phương Tây hơn là từ Châu Á. Do có sự khác
biệt nhau về văn hóa, nên các lý thuyết làm việc nhóm cần ñược xem xét khi triển khai
áp dụng cho các nước Châu Á trong ñó có Việt Nam. Trong nghiên cứu của Nguyen
Thu Tran Ngoc (2013) ñã giới thiệu một số ñặc ñiểm cần xem xét khi nghiên cứu làm
việc nhóm theo văn hóa tại Việt Nam. Dựa theo lý thuyết của Greet Hofstede:
- Khoảng cách quyền lực (Power distance): Khoảng cách quyền lực là từ ñể miêu
tả cách một xã hội ứng xử với sự bất bình ñẳng về quyền lực giữa con người trong xã
hội. Một xã hội có sự chênh lệch về quyền lực lớn có nghĩa là mức ñộ bất bình ñẳng
tương ñối cao và luôn tăng lên theo thời gian. Theo một nghiên cứu của Truong
Quang, Swierczek, và Chi (1998) cũng xác nhận rằng các nhà quản lý Việt Nam ñã
không sẵn sàng chia sẻ quyền lực. Phân tích trên ñã chứng minh quan ñiểm rằng Việt
33
Nam là trong phạm vi của "khoảng cách quyền lực cao". Quan ñiểm này ảnh hưởng
sâu sắc ñến vai trò của lãnh ñạo trong làm việc nhóm.
- Chủ nghĩa cá nhân/chủ nghĩa tập thể (Individualism/Collectivism): Chiều văn
hóa này liên quan ñến mức ñộ mà một xã hội chấp nhận chủ nghĩa cá nhân, hay yêu
cầu mọi người phải sống vì tập thể. Làm việc nhóm tại Việt Nam, có xu hướng theo
chủ nghĩa tập thể.
- Mức ñộ e ngại rủi ro (Uncertainty Avoidance): Chiều văn hóa này nói lên mức
ñộ sẵn sàng chấp nhận những thay ñổi, những ñiều mới mẻ của một xã hội. Văn hóa
làm việc nhóm Việt Nam có xu hướng né tránh sự thay ñổi.
- Nam tính/nữ tính (Masculinity/Femininity): Nam tính/Nữ tính là khái niệm chỉ
một ñịnh hướng của xã hội dựa trên giá trị của nam tính và nữ tính. Các nền văn hoá
nam tính có xu hướng coi trọng cạnh tranh, sự quyết ñoán, tham vọng, và sự tích luỹ
của cải. Việt Nam ñược coi là một xã hội ñầy nữ tính. Nhà quản lý phấn ñấu cho sự
ñồng thuận, bình ñẳng, ñoàn kết và chất lượng công việc của họ.
- ðịnh hướng ngắn hạn và dài hạn (Long/ Short term Orientation): Người Việt
Nam có xu hướng xây dựng các mối quan hệ trong dài hạn. Người Việt, thường sử
dụng thời gian làm việc ñể xây dựng các mối quan hệ trước tiên, sau ñó mới chú trọng
ñến các yếu tố năng suất làm việc.
Bảng 2.4 - ðiểm cho 5 chiều văn hóa của một số quốc gia tiêu biểu
Quốc gia Nam tính Tranh rủi ro Khoảng cách quyền lực Hướng tới tương lai
Việt Nam 70 Chủ nghĩa Cá nhân 20 40 30 80
Trung Quốc 80 66 30 20 118
Nhật Bản 54 95 92 46 80
Thái Lan 64 34 64 20 56
Hoa Kỳ 40 62 46 91 29
ðan Mạch 18 16 23 74 Không có
Nguồn: http://www.geert-hofstede.com/
Theo Greet Hofstede cho rằng, Việt Nam là một ñất nước có rất nhiều truyền
thống và các giá trị văn hóa khác biệt so với các nước phương Tây. Nguyen Thu Tran
Ngoc (2013) thì cho rằng : các quan ñiểm về làm việc nhóm cần có sự phát triển theo
34
các lý thuyết khoa học. Từ các kết luận trên cho thấy, ñể vận dụng mô hình nghiên cứu
một cách hợp lý, chúng tôi thực hiện thiết kế nghiên cứu này một cách phù hợp, không
nên áp dụng một cách rập khuôn, các mô hình nước ngoài vào bối cảnh nghiên cứu tại
Việt Nam. Chúng tôi ñã sử dụng lập luận này ñể làm cơ sở cho thiết kế nghiên cứu
ñịnh tính và sử dụng lý thuyết này ñể giải thích các kết quả nghiên cứu ñịnh tính trong
chương 4 của nghiên cứu này.
2.3 Mô hình nghiên cứu ñề xuất:
Từ các cơ sở lý thuyết có liên quan và các ñặc tính làm việc nhóm trong lĩnh vực
quản lý khai thác cảng hàng không, chúng tôi ñề xuất mô hình nghiên cứu thể hiện mối
quan hệ các ñặc tính làm việc nhóm với hiệu quả làm việc nhóm.
Thiết kế công việc
Năng suất nhóm Sự phụ thuộc lẫn nhau
Cấu tạo nhóm
Sự thỏa mãn nhân viên
Bối cảnh
ðánh giá quản lý
Quy trình nhóm
Hình 2.5: Mô hình nghiên cứu ñề xuất
Xem phụ lục 05: Bảng tóm tắt các thành phần khái niệm/ñặc tính của làm việc nhóm
và hiệu quả làm việc nhóm.
Tóm tắt: Chương 2 trình bày cơ sở lý thuyết có liên quan ñến khái niệm nhóm,
các ñặc tính làm việc nhóm, hiệu quả làm việc nhóm. Năm thành phần khái niệm ñược
xây dựng từ các ñặc tính làm việc nhóm ñã ñược trình bày như: Thiết kế công việc, sự
phụ thuộc lẫn nhau, thành phần cấu tạo nhóm, bối cảnh và quá trình nhóm. Ba khía
cạnh ño lường hiệu quả làm việc nhóm ñược ñề cập, bao gồm: năng suất nhóm, sự
thỏa mãn nhân viên và sự ñánh giá của quản lý. Trên cơ sở lý luận ñó, một mô hình
nghiên cứu ñược ñề xuất nhằm thể hiện mối quan hệ giữa các ñặc tính làm việc nhóm
với hiệu quả làm việc nhóm làm khuôn khổ lý thuyết ñịnh hướng cho nghiên cứu ñịnh
tính và nghiên cứu ñịnh lượng tiếp theo.
35
CHƯƠNG 3 : THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
Trong chương 2, chúng tôi giới thiệu cơ sở lý thuyết, sự ảnh hưởng của văn hóa
ñến làm việc nhóm tại Việt Nam và ñề xuất mô nghiên cứu. Chương 3, chúng tôi trình
bày thiết kế nghiên cứu. Trong ñó sẽ mô tả quy trình thực hiện nghiên cứu, phương
pháp nghiên cứu ñịnh tính và nghiên cứu ñịnh lượng.
3.1 Quy trình thực hiện nghiên cứu:
Quy trình này mở ñầu bằng ñặt vấn ñề nghiên cứu và kết thúc bằng việc trình bày
báo cáo nghiên cứu. Quy trình nghiên cứu này ñược thực hiện qua hai giai ñoạn: Giai
ñoạn 1 là giai ñoạn nghiên cứu ñịnh tính nhằm ñiều chỉnh, bổ sung và phát triển mô
hình nghiên cứu của tác giả Campion (1993) và phát biểu các giả thuyết nghiên cứu.
Giai ñoạn 2 là nghiên cứu ñịnh lượng: kiểm ñịnh và kết luận về các giả thuyết ñặt ra.
Hình 3.1: Quy trình thực hiện nghiên cứu.
3.2 Thiết kế nghiên cứu:
3.2.1 Giai ñoạn nghiên cứu ñịnh tính:
3.2.1.1 Bước 1: Chuẩn bị nghiên cứu ñịnh tính
36
a) Cơ sở lý thuyết:
Yin (2003) ñã ñề xuất sử dụng mô hình lý thuyết và các lý thuyết ñã ñược
nghiên cứu trước ñây ñể xây dựng nghiên cứu thay vì phát triển từ ñầu. Có thể ñưa
phương pháp quy nạp vào nghiên cứu nhưng việc tiếp cận từ các lý thuyết vẫn có
những lợi thế nhất ñịnh. Cách làm này sẽ kết nối nghiên cứu ñịnh tính với khối lượng
kiến thức hiện hữu, chính ñiều này sẽ giúp cho chúng tôi có một khuôn khổ phân tích
ban ñầu. Dựa theo cơ sở lý thuyết ñã ñược trình bày tại chương 2, các khái niệm
nghiên cứu dùng ñể ño các thành phần của các ñặc tính làm việc nhóm ñã ñược hình
thành. Tuy nhiên, các yếu tố này ñược xây dựng dựa trên lý thuyết và mô hình nghiên
cứu gốc của (Campion, 1993) và vì vậy chúng cần ñược phát triển cho phù hợp với bối
cảnh khảo sát trong lĩnh vực quản lý khai thác cảng hàng không Việt Nam.
Bước 1: Chuẩn bị nghiên cứu ñịnh tính
- Cơ sở lý thuyết
- Xây dựng dàn bài thảo luận và bảng câu hỏi bán cấu trúc
Bước 2: Thực hiện nghiên cứu ñịnh tính
- Lý do chọn phương pháp
- ðối tượng tham gia
- Xác ñịnh số lượng mẫu tham gia phỏng vấn
- Thư mời phỏng vấn
- Quá trình thực hiện phỏng vấn
Bước 3: Phân tích dữ liệu và tổng hợp kết quả
- Văn bản hóa nội dung cuộc phỏng vấn (coding)
- Tổng hợp dữ liệu (ñi tìm sự ñồng thuận)
- Phân tích và tổng hợp kết quả.
- Mô hình nghiên cứu ñiều chỉnh lần 1
- Thiết kế, xây dựng bảng câu hỏi khảo sát
Hình 3.2: Quy trình nghiên cứu ñịnh tính.
37
b) Xây dựng dàn bài thảo luận và bảng câu hỏi bán cấu trúc:
Với mục tiêu khám phá, phát triển và giải thích các khái niệm trong mô hình
nghiên cứu ñề xuất, chúng tôi ñã sử dụng một bảng câu hỏi bán cấu trúc cho cuộc
phỏng vấn bán cấu trúc (Saunder, 2007). Trong quá trình phỏng vấn, từ danh sách các
chủ ñề và câu hỏi cần ñề cập, chúng tôi có sự chủ ñộng thay ñổi thứ tự các câu hỏi tùy
thuộc vào bối cảnh và tình huống buổi phỏng vấn. Mặt khác, chúng tôi cũng ñã xây
dựng các câu hỏi bổ sung ñể khám phá, giải thích thêm các vấn ñề cần nghiên cứu
chưa ñược các chuyên gia ñề cập.
Chúng tôi ñã xây dựng dàn bài thảo luận và bảng câu hỏi bán cấu trúc cho các
buổi phỏng vấn (Xem phụ lục 06: Dàn bài thảo luận và bảng câu hỏi bán cấu trúc).
Dàn bài thảo luận bao gồm 4 phần :
i. Phần 1 - Giới thiệu: Chúng tôi cảm ơn sự tham gia phỏng vấn, giới
thiệu sơ bộ về ñề tài nghiên cứu, các thành viên nhóm nghiên cứu, các cam kết về
thông tin ñược sử dụng trong quá trình nghiên cứu. ðây là việc làm tạo nên bầu không
khí thân mật ban ñầu, sự thu hút và tính hấp dẫn ngay từ ban ñầu quyết ñịnh sự thành
công của ñề tài nghiên cứu.
ii. Phần 2 - ðánh giá mức ñộ phù hợp chuyên gia: Phần này bao gồm
một số câu hỏi nhằm mục ñích khai thác mức ñộ phù hợp của các chuyên gia với
những mục tiêu nghiên cứu ñã xác ñịnh trong ñề tài này. Việc lựa chọn ñối tượng
chuyên gia phù hợp với mục tiêu nghiên cứu rất quan trọng vì nó sẽ quyết ñịnh cho sự
thành công của nghiên cứu. Do ñó, ngoài các tiêu chí ñược trình bày tại mục b - phần
3.2.1.2, chúng tôi ñề xuất ba tiêu chí chuyên gia ñược lựa chọn là phù hợp:
- Nhận ñịnh của các chuyên gia về khái niệm nhóm, làm việc nhóm và phân
biệt ñược hai thuật ngữ ðội và nhóm. Sự hiểu biết của chuyên gia về các khái niệm
nhóm sẽ ảnh hưởng rất nhiều ñến giá trị dữ liệu thu thập ñược và sẽ có ảnh hưởng trực
tiếp ñến kết quả nghiên cứu ñịnh ñịnh tính. Nếu trong trường hợp quan ñiểm của
chuyên gia có sự trái ngược hoàn toàn với các lý thuyết về khái niệm nhóm thì cuộc
phỏng vấn chỉ mang lại kết quả tham khảo. Thông tin nghiên cứu về các ñặc tính làm
việc nhóm không ñạt ñược ñộ tin cậy. (Trình bày tại các câu hỏi 2.1 và 2.2, phần II,
phụ lục 06: Dàn bài thảo luận và bảng câu hỏi bán cấu trúc).
38
- Nhận ñịnh của các chuyên gia về khái niệm hiệu quả làm việc nhóm:
Chuyên gia phải diễn ñạt và phân biệt ñược tính hiệu quả làm việc của một nhóm và
hiệu quả làm việc cá nhân. Việc chuyên gia có một nhận ñịnh tốt về khái niệm hiệu
quả làm việc nhóm sẽ giúp chúng tôi xây dựng tốt các biến quan sát. Nếu trong trường
hợp quan ñiểm của chuyên gia có sự trái ngược với các lý thuyết về khái niệm hiệu
quả làm việc nhóm thì cuộc phỏng vấn chỉ mang lại kết quả tham khảo và không có
giá trị nhiều về mức ñộ ñóng góp thông tin nghiên cứu về hiệu quả làm việc nhóm.
(Trình bày tại các câu hỏi 2.3, phần II, phụ lục 06).
- Xác ñịnh mức ñộ yêu thích làm việc nhóm hay làm việc ñộc lập của chuyên
gia: Trong quá trình phỏng vấn, mức ñộ yêu thích làm việc nhóm sẽ có ảnh hưởng lớn
ñến các kết quả dữ liệu thu thập. Với ñề tài nghiên cứu này là một ñề tài áp dụng thực
tiễn nên rất cần những quan ñiểm của các chuyên gia yêu thích làm việc nhóm hơn ñể
lý giải các hành vi trên thực tế ñối với các cơ sở lý thuyết có liên quan. ðối với các
quan ñiểm của chuyên gia thích làm việc ñộc lập, ñây là thông tin mang tính chất tham
khảo. (Trình bày tại các câu hỏi 2.4, phần II, phụ lục 06).
- Phần chuyển sang nội dung chính của thảo luận: Việc chuyển nội dung
thảo luận phải ñược xử lý tinh tế giữa các câu hỏi (Câu hỏi 2.5, phần II, phụ lục 06)
nhằm mục ñích hướng chuyên gia cung cấp thông tin rất rộng và sâu. Chúng tôi khai
thác nhiều thông tin có giá trị ñể kiểm chứng cũng như phát triển thông tin cần thu
thập trong phần thảo luận.
iii. Phần 3 - Thảo luận chính:
Chúng tôi ñã xây dựng một bộ câu hỏi trong phần III, phụ lục 06. Các câu hỏi
này xoay quanh 2 chủ ñề là: các ñặc tính làm việc nhóm và hiệu quả làm việc nhóm
nhằm khai thác các quan ñiểm của chuyên gia về các vấn ñề nghiên cứu. Trong phần
này, chúng tôi ñã thiết kế bổ sung hơn 30 câu hỏi gợi ý nằm trong khung lý thuyết
nghiên cứu. Các câu hỏi này, chúng tôi ñã sử dụng một cách linh hoạt, không nhất
thiết phải phải sử dụng tất cả và không nhất thiết phải thực hiện một cách thứ tự.
Trong quá trình phỏng vấn, chúng tôi ñã chủ ñộng cắt bỏ một số câu hỏi có liên quan
ñến các yếu tố mà chuyên gia ñã ñề cập.
39
iv. Phần 4 - Kết thúc: Chúng tôi ñã kết thúc các buổi phỏng vấn bằng lời
cảm ơn về những ñiều thú vị mà chúng tôi ñã khám phá. Và thông ñiệp gửi ñến các
chuyên gia là kết quả nghiên cứu chính thức sẽ gửi ñến chuyên gia nếu có nhu cầu.
3.2.1.2 Bước 2: Thực hiện nghiên cứu ñịnh tính
a) Lý do chọn phương pháp:
Chúng tôi ñề xuất áp dụng phương pháp thảo luận chuyên gia bằng kỹ thuật
phỏng vấn tay ñôi ñể thu thập ý kiến của các chuyên gia. ðây là một phương pháp khá
phổ biến ñược áp dụng trong nghiên cứu ñịnh tính nhằm ñi tìm sự ñồng thuận của các
chuyên gia về vấn ñề nghiên cứu. Sau khi thảo luận với các chuyên gia, dữ liệu thu
thập ñược có một số vấn ñề mới nổi lên trong quá trình thảo luận. Có những ý kiến trái
chiều nhau về các quan ñiểm. Do ñó, cần phải thống nhất ý kiến của các chuyên gia
nhằm tìm ñược sự ñồng thuận về những vấn ñề nghiên cứu. ðây là một phương pháp
nghiên cứu ñịnh tính khá chính xác và có khả năng giải quyết các vấn ñề nhằm góp
phần trong việc ra quyết ñịnh và ñể ñạt ñược sự nhất trí và ñồng thuận theo nhóm ở
các phạm vi khác nhau (Cochran, 1983).
Với mục tiêu khám phá, bổ sung và phát triển các ñặc tính làm việc nhóm có tác
ñộng ñến hiệu quả làm việc nhóm, việc phỏng vấn trực tiếp với chuyên gia (thảo luận
tay ñôi) ñể ñào sâu các vấn ñề là một cách làm phù hợp khi tiếp cận vấn ñề nghiên
cứu. Mặt khác, do vị trí công việc nên rất khó mời các chuyên gia tham gia cùng một
lúc. Thêm vào ñó, khả năng chi phối của những vị trí có quyền lực cao hơn (ñối với
các doanh nghiệp nhà nước) sẽ dẫn ñến kết quả không phản ánh ñược suy nghĩ và
không thể ñào sâu những vấn ñề nghiên cứu (Nguyễn ðình Thọ, 2011).
b) ðối tượng tham gia : là các chuyên viên, nhà quản lý ñang làm việc tại
các Cảng Hàng không, sân bay, công ty dịch vụ hàng không. Các chuyên gia ñược lựa
chọn phải ñáp ứng các tiêu chí cụ thể như sau :
- ðã từng làm việc nhóm hoặc ñã từng quản lý các nhóm làm việc trong lĩnh vực
quản lý khai thác cảng hàng không;
- Kinh nghiệm làm việc: 5 năm trong lĩnh vực quản lý khai thác cảng hàng không;
- Các chuyên gia phải phụ trách các lĩnh vực chuyên môn khác nhau; Có trình ñộ
học vấn tối thiểu tốt nghiệp ñại học;
- Nắm rõ cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ và mô hình hoạt ñộng của ACV.
40
c) Xác ñịnh số lượng mẫu tham gia phỏng vấn:
Chúng tôi không có sự ấn ñịnh trước số lượng chuyên gia sẽ tham gia phỏng vấn.
ðiểm kết thúc của phương pháp này gọi là ñiểm tới hạn hay ñiểm bão hòa (Nguyễn
ðình Thọ, 2011), là ñiểm không còn thông tin gì mới ñược phát hiện của chuyên gia
thứ n; ñể an toàn chúng tôi ñề xuất số lượng mẫu quan sát sẽ là: N = n +1 (với N: là số
lượng chuyên gia cần thảo luận và n là chuyên gia thứ n ñạt ñiểm tới hạn). Tuy nhiên,
ñể chủ ñộng trong công tác chuẩn bị, chúng tôi ñã dự kiến danh sách các chuyên gia
sẽ ñược mời. Các chuyên gia tham gia phỏng vấn sẽ ñược mã hóa (CG01, CG02, …)
ñể ñảm bảo thông tin ñược giữ kín. (Xem Phụ lục 07: Danh sách các chuyên gia tham
gia phỏng vấn tay ñôi).
d) Thư mời phỏng vấn:
Thư mời ñược chúng tôi gửi cho các ñối tượng theo danh sách dự kiến. Trong thư
mời, chúng tôi cung cấp thông tin trước cho người ñược phỏng vấn về các chủ ñề sẽ
diễn ra trong buổi phỏng vấn (Chủ ñề 1: Nhóm làm việc và các ñặc tính làm việc
nhóm; Chủ ñề 2: Hiệu quả làm việc nhóm). Giúp người ñược phỏng vấn có sự chuẩn
bị cần thiết và làm gia tăng sự tín nhiệm. ðiều này cũng giúp gia tăng mức ñộ tin cậy
và tăng giá trị của dữ liệu cần thu thập. ðộ dài thời gian buổi phỏng vấn cũng ñược
thông báo trước là tối thiểu từ 60 phút nhằm giúp cho các ñối tượng phỏng vấn có sự
chuẩn bị tốt. Chúng tôi xin xác nhận của ñối tượng phỏng vấn về thời gian và ñịa
ñiểm; Lên kế hoạch phỏng vấn và thực hiện thông báo lịch làm việc;
Xem phụ lục 08: Mẫu thư mời phỏng vấn.
e) Quá trình thực hiện phỏng vấn:
i. Cách phỏng vấn: trong 5 chiến lược phổ biến trong nghiên cứu ñịnh
tính: dân tộc học, lý thuyết có cơ sở, nghiên cứu tình huống, nghiên cứu theo hiện
tượng học, nghiên cứu theo hình thức tường thuật. Chúng tôi ñã nghiên cứu mối quan
hệ các ñặc tính làm việc nhóm với hiệu quả làm việc nhóm dựa theo chiến lược lý
thuyết có cơ sở. Hai ñặc ñiểm mà chúng tôi lưu ý trong nghiên cứu này là việc so sánh
liên tục dữ liệu với các loại thông tin mới xuất hiện, việc lấy mẫu phải ñảm bảo tối ña
hóa những ñiểm tương ñồng và khác biệt của thông tin (Creswell, 2007).
Trong quá trình phỏng vấn, chúng tôi ñóng vai trò thụ ñộng về kiến thức nghiên
cứu và chủ ñộng dẫn dắt câu chuyện phỏng vấn, làm cho ý tưởng và thông tin của
41
người ñược phỏng vấn tuôn trào; Người ñược phỏng vấn không bị chi phối bởi sự hiểu
biết, kiến thức của người phỏng vấn; Nếu muốn tìm hiểu vấn ñề nào thì chúng tôi sẽ
tìm cách diễn ñạt tránh mớm cung, gợi ý trực tiếp thông qua các câu hỏi mang tính ñào
sâu, khai thác thông tin.
ii. Cách thức ghi chép dữ liệu:
Dữ liệu sẽ ñược ghi chú trực tiếp vào Bảng ghi nhớ thông tin; Song song ñó sẽ
tiến hành ghi âm dùng ñể phân tích sau phỏng vấn và ñồng thời quan sát biểu hiện bên
ngoài của người ñược phỏng vấn về thái ñộ và mức ñộ hợp tác tham gia. Dữ liệu sẽ
ñược phân tích và so sánh với cơ sở lý thuyết và ñiều chỉnh bảng câu hỏi bán cấu trúc
khi thấy cần thiết và cứ như thế cho ñến ñiểm tới hạn.
(Xem Phụ lục số 09: Bảng ghi nhớ thông tin)
(cid:1) Bảng ghi nhớ thông tin bao gồm các nội dung như sau: Cột 1: là mã các
câu hỏi bổ sung dùng ñể liên kết nhanh với bảng câu hỏi bán cấu trúc; Cột 2 là mã các
yếu tố; Cột 3 các tên các thành phần khái niệm nghiên cứu / các ñặc tính quan sát; Cột
4 dùng ñể xác nhận vấn ñề; Cột 5 là loại bỏ vấn ñề; Cột 6 là dùng ñể ghi chép những
thông tin từ các chuyên gia.
(cid:1) Phần thảo luận chính: Từ các câu hỏi mở, chúng tôi phải nắm các tình
huống trả lời và ñánh dấu thật nhanh vào cột 4 các nội dung mà chuyên gia có ñề cập.
ðối với các thông tin chuyên gia cung cấp mà cột 3 không ñề cập, chúng tôi ghi nhanh
vào cột 6 và các lý giải kèm theo khi chấp nhận yếu tố mới. ðối với các vấn ñề mà
chuyên gia không ñề cập, chúng tôi sẽ hỏi các câu hỏi gợi ý ñược mã hóa bằng số tại
cột 1. Các con số này là thứ tự các câu hỏi trong bảng câu hỏi bán cấu trúc. ðối với
các vấn ñề, chuyên gia không tán thành sẽ ñược ñánh dấu vào cột 5 và lý do loại bỏ sẽ
ñược ghi chép vào cột 6. ðối với các vấn ñề mà chuyên gia yêu cầu ñiều chỉnh theo
phát biểu của các chuyên gia sẽ ñược ghi chú kèm theo lý do ñiều chỉnh vào cột 6.
3.2.1.3 Bước 3: Phân tích dữ liệu và tổng hợp kết quả;
a) Văn bản nội dung cuộc phỏng vấn (coding): Từ file ghi âm và bảng ghi nhớ
thông tin, chúng tôi ñã ñánh máy lại các nội dung trao ñổi về các vấn ñề có liên quan
ñến làm việc nhóm trong suốt quá trình phỏng vấn chuyên gia. Việc văn bản hóa các
nội dung phỏng vấn chuyên gia nhằm cung cấp cho chúng tôi cơ sở dữ liệu ñể lập
luận, giải thích các vấn ñề từ thực tiễn so với cơ sở lý thuyết.
42
Trong trường hợp chuyên gia không cho phép ghi âm, chúng tôi phải thực hiện
việc ghi chép một cách rõ ràng và nội dung trao ñổi của buổi phỏng vấn ñược chúng
tôi ñánh máy lại. Nội dung của cuộc phỏng vấn sẽ ñược chuyên gia xác nhận lại bằng
văn bản ñể làm cơ sở phân tích dữ liệu.
Xem phụ lục 10 : Bảng xác nhận thông tin của chuyên gia sử dụng trong trường
hợp không cho phép ghi âm.
Xem Phụ lục 11: Văn bản hóa nội dung phỏng vấn và mã hóa ñối với CG01.
Dữ liệu thu thập sẽ phân thành ba nhóm : - ðối với các khái niệm nghiên cứu mà chuyên gia phát biểu có liên quan ñến
các cơ sở lý thuyết ñã trình bày, chúng tôi ñã mã hóa theo các mã ñã quy ước tại cột 2
bảng ghi nhớ thông tin – phụ lục 10.
- ðối với các khái niệm nghiên cứu mà chuyên gia có ý kiến không ñồng ý:
Chúng tôi cũng ñã mã hóa cho việc loại bỏ các yếu tố;
- ðối với các khái niệm phát hiện mới mà phần cơ sở lý thuyết không ñề cập:
Chúng tôi ñã ñi tìm các cơ sở lý thuyết ñể giải thích trước khi áp dụng phỏng vấn ñối
với các chuyên gia sau. Khi chấp nhận khái niệm mới, chúng tôi phải thực hiện việc
mã hóa, cập nhật bảng câu hỏi bán cấu trúc, bảng ghi nhớ thông tin, bảng tổng hợp
thông tin rồi mới thực hiện phỏng vấn chuyên gia tiếp theo.
b) Tổng hợp dữ liệu (ñi tìm sự ñồng thuận):
Dựa trên văn bản nội dung phỏng vấn ñã mã hóa, chúng tôi ñã cập nhật thông tin
thu nhận vào bảng tổng hợp thông tin (Xem Phụ lục 12: Bảng tổng hợp thông tin
phỏng vấn tay ñôi). Chúng tôi ñã thực hiện việc tính toán sự ñồng thuận các ý kiến
chuyên gia qua công thức :
Tỷ lệ ñồng thuận = Tổng số ý kiến ñồng thuận / N
Trong ñó:
N: là số lượng chuyên gia cần thảo luận.
c) Phân tích và tổng hợp kết quả : Kết quả thu nhận phân loại thành 3 nhóm.
Nhóm 1: Thông tin ñạt ñược sự ñồng thuận là các yếu tố ñược ña số các
chuyên gia ñồng thuận; ðể ñạt ñược sự ñồng thuận một yếu tố cụ thể, tỷ lệ ñồng thuận
phải ñạt ñược từ 75% sự nhất trí các chuyên gia (Chu và Hwang, 2007);
43
Nhóm 2: Thông tin chưa ñạt ñược sự ñồng thuận là các yếu tố có tỉ lệ ñồng
thuận ñạt từ khoảng 25% ñến 75% sự nhất trí của các chuyên gia; Nếu sự ñồng thuận
của một yếu tố ñạt từ khoảng 25% ñến 75% thì tất cả các yếu tố này phải lấy ý kiến
chuyên gia ñể xác nhận lại các vấn ñề chưa ñạt ñược sự ñồng thuận. Chúng tôi ñã thực
hiện lấy ý kiến chuyên gia một lần nữa nhằm tìm sự ñồng thuận của các chuyên gia.
Nhóm 3: Nhóm thông tin loại bỏ khi tỷ lệ ñồng thuận chưa ñạt 25% sự nhất
trí của các chuyên gia. Có thể hiểu, các chuyên gia ñã ñạt ñược sự ñồng thuận về loại
bỏ quan sát.
d) Thiết kế, xây dựng bảng câu hỏi khảo sát:
Sau khi kết quả nghiên cứu ñịnh tính ñược phân loại như trên và ñược trình bày
tại mục 4.1.2-chương 4, chúng tôi ñã ñề xuất mô hình nghiên cứu ñiều chỉnh lần 1 thể
hiện mối quan hệ các ñặc tính làm việc nhóm với hiệu quả làm việc nhóm trong lĩnh
vực quản lý khai thác Cảng hàng không Việt Nam. Theo ñó, các giả thuyết nghiên cứu
cũng ñược phát biểu. ðể kiểm ñịnh mối quan hệ giữa các khái niệm nghiên cứu, chúng
tôi ñã phát triển một thang ño ñể ño lường các khái niệm nghiên cứu trong mô hình lý
thuyết của mình. Thang ño này ñược chúng tôi vận dụng thang ño của Campion (1993)
có sự ñiều chỉnh cho phù hợp với bối cảnh nghiên cứu trong lĩnh vực quản lý khai thác
cảng hàng không Việt Nam. Từ thang ño chúng tôi ñã xây dựng công cụ thu thập dữ
liệu là bảng câu hỏi khảo sát.
Bảng câu hỏi khảo sát ñược xây dựng theo thang ño Likert, thang ño cấp quãng
với 5 khoảng chọn lựa là : hoàn toàn không ñồng ý, không ñồng ý, trung lập, ñồng ý,
hoàn toàn ñồng ý. Tiêu chí ñánh giá bảng khảo sát : Từ ngữ dùng trong bảng khảo sát
ñơn giản, dễ hiểu và bám sát các khái niệm nghiên cứu; Tránh các câu hỏi dài dòng
khó hiểu. Cấu trúc bảng câu hỏi khảo sát bao gồm 3 phần :
i. Phần thông tin gạn lọc: giúp chúng tôi loại bỏ các ñối tượng khảo sát
không phù hợp với ñối tượng nghiên cứu. Chúng tôi chú trọng hai yếu tố: 1. hiện nay
ñối tượng khảo sát phải ñang làm việc nhóm trong lĩnh vực quản lý khai thác cảng
hàng không. 2. ðối tượng khảo sát phải có sự yêu thích làm việc nhóm.
ii. Phần cung cấp các thông tin cá nhân của ñối tượng khảo sát: ðây là
phần cung cấp các thông tin nhân khẩu học (4 câu) và các thông tin có liên quan ñến
44
công việc (5 câu) dùng phục vụ cho việc phân tích dữ liệu trong nghiên cứu, ñánh giá
tính ñại diện kích thước mẫu thực tế so với kế hoạch dự kiến.
iii. Phần khảo sát chính: bao gồm 48 câu hỏi trong ñó có 36 câu thuộc biến
ñộc lập và 12 câu thuộc biến phụ thuộc.
iv. Phần ñánh giá chất lượng bảng câu hỏi: bao gồm 4 câu hỏi ñể thu thập
các thông tin ñánh giá. Chúng tôi muốn biết cảm nhận của người trả lời về ñộ dài của
bảng câu hỏi khảo sát, từ ngữ cách thức diễn ñạt nội dung của bảng khảo sát có ñược
thể hiện rõ ràng, mức ñộ tập trung của người trả lời và ñối tượng nghiên cứu có phải là
vấn ñề quan tâm của của ñối tượng khảo sát.
(Xem phụ lục 13: Bảng câu hỏi khảo sát áp dụng nghiên cứu ñịnh lượng.)
3.2.2 Giai ñoạn nghiên cứu ñịnh lượng :
Giai ñoạn này ñược thực hiện thông qua hai bước: Bước 1: Tiến hành khảo sát
nháp; Bước 2 : Triển khai nghiên cứu chính thức.
3.2.2.1 Bước 1: Tiến hành khảo sát nháp
Mục ñích thực hiện khảo sát nháp: Kiểm tra tính rõ ràng của bảng câu hỏi
khảo sát; Bảng câu hỏi phải ñược xây dựng một cách rõ ràng, dễ hiểu và dễ ñánh giá
các mức ñộ lựa chọn. Ngoài ra, khảo sát nháp còn giúp chúng tôi phát hiện những sai
sót trong thiết kế bảng câu hỏi. Sau khi khảo sát nháp, bảng câu hỏi ñược chỉnh sửa và
sẵn sàng cho cuộc khảo sát chính thức. ðiều này sẽ làm gia tăng giá trị dữ liệu cho kết
quả nghiên cứu chính thức.
Mẫu khảo sát nháp : Chúng tôi ñã lựa chọn 15 ñối tượng khảo sát có chuyên
môn nghiệp vụ khác nhau, ñang làm việc trong lĩnh vực quản lý khai thác Cảng hàng
không ñể khảo sát nháp và ñã có sự ñiều chỉnh ñể áp dụng cho giai ñoạn nghiên cứu
chính thức.
3.2.2.2 Bước 2 : Triển khai nghiên cứu chính thức:
a) Phân tích mô hình nghiên cứu và công cụ xử lý dữ liệu :
Theo mô hình nghiên cứu ñiều chỉnh lần 1 (Hình 4.2, mục 4.1.3, chương 4), biến
ñộc lập có 5 thành phần khái niệm nghiên cứu ñược hình thành và biến phụ thuộc là
hiệu quả làm việc nhóm có hai thành phần khái niệm. ðây là mô hình hồi quy ña biến
MVR nên thông thường, mô hình MVR giả ñịnh là các biến phụ thuộc không có quan
hệ với nhau (Steven, 2002)
45
Khi ñó : COV (Yi, Yj) = 0; " i „ j;
Với giả ñịnh trên, mô hình nghiên cứu của chúng tôi thực chất là một tập hợp hai
mô hình hồi quy bội MLR.
E(Y1) = b 01 + b 11 X1 + b 21 X2 + b 31 X3 + b 41 X4 + b 51 X5 ; E(Y2) = b 02 + b 12 X1 + b 22 X2 + b 32 X3 + b 42 X4 + b 52 X5 ;
Dữ liệu nghiên cứu sẽ ñược phân tích trên 2 mô hình riêng lẻ với các giả thuyết
như sau: H1a, H2a, H3a, H4a và H5a trong mô hình hồi quy thứ nhất E(Y1). Tương
tự, các giả thuyết H1b, H2b, H3b, H4b và H5b trong mô hình hồi quy thứ 2. Phần
mềm SPSS Statistics 20, ñược sử dụng xử lý dữ liệu sau tiến hành khảo sát chính thức.
b) Mô tả phương pháp xử lý dữ liệu:
Ngoài các dữ liệu về thông tin công việc, nhân khẩu học của ñối tượng khảo sát
ñược ño lường bằng thang ño ñịnh danh, mỗi biến quan sát trong phân tích của nghiên
cứu này ñều dùng thang ño cấp quãng với 5 khoảng chọn lựa. Sau khi có ñược thang
ño nháp cuối cùng, chúng tôi cần phải ñánh giá giá trị (validity) và ñộ tin cậy
(reliability) của thang ño. ðiều kiện quan trọng nhất của một thang ño lường thích hợp
ñó là giá trị. Nghĩa là thang ño ñược thiết kế phải ño ñược những gì mà nó ñịnh ño
lường. Một ñiều quan trọng khác ñó là thang ño lường phải nhất quán nội tại, nói lên
mối quan hệ của các biến quan sát trong cùng một thang ño. ðộ tin cậy thường dùng
nhất ñó là hệ số Cronbach's alpha (Nguyễn ðình Thọ, 2011). Trước khi thực hiện một
nghiên cứu, ñộ tin cậy và giá trị của thang ño cần phải ñược ñánh giá ñể ñảm bảo rằng
các biến quan sát sử dụng trong mô hình là thích hợp.
i. Xét ñộ tin cậy của thang ño Cronbach's Alpha : Tất cả hệ số
a a a Cronbach's alpha trong nghiên cứu này nếu Cronbach's a ≥ .60 thì sẽ ñược chấp
nhận. Nếu một biến ño lường có hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item-Total
Correlation) lớn hơn 0.30 thì biến ñó ñạt yêu cầu (Nunnally và Burnstein, 1994).
Những giá trị nhỏ hơn 0.30 có thể là biến rác cần cân nhắc loại ra khỏi mô hình.
ii. Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis):
ðầu tiên, phép phân tích nhân tố của mỗi thành phần khái niệm nghiên cứu ñược xem
xét ñể cung cấp bằng chứng về giá trị phân biệt (discriminant validity) và giá trị hội tụ
(convergent validity) của thang ño. Giá trị phân biệt nói lên hai thang ño lường hai
khái niệm khác nhau phải khác biệt nhau (Bagozzi, 1994), hay nói cách khác là hai
46
khái niệm ñó là hai khái niệm phân biệt. Giá trị hội tụ nói lên mức ñộ hội tụ của một
thang ño sử dụng ñể ño lường một khái niệm sau nhiều lần. Nghĩa là sau những lần lặp
lại các số ño có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
ðể áp dụng EFA trong nghiên cứu, chúng tôi ñã thực hiện kiểm ñịnh Barlett’s
test (thường giá trị Sig < 0,05) ñể kiểm ñịnh mối quan hệ tương quan giữa các biến
với nhau. Sau ñó, các biến quan sát trong các khái niệm nghiên cứu ñược xem xét bằng
hệ số Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy (KMO), là một chỉ số dùng
ñể xem xét sự thích hợp của việc phân tích nhân tố. Theo Hoàng Trọng và Mộng Ngọc
(2008), chỉ số 0.50 ≤ KMO ≤ 1 là thích hợp ñể phân tích nhân tố.
Sự rút trích các nhân tố ñại diện bằng các biến quan sát ñược thực hiện bằng
phân tích nhân tố chính (Principal Components Analysis) với phép quay Varimax, ñây
sẽ là phương pháp tốt nhất nếu kích thước mẫu ñủ lớn. Theo Hair và ctg (1998), hệ số
tải nhân tố (Factor loading) > 0.30 ñược xem là ñạt ñược mức tối thiểu, hệ số tải nhân
tố > 0.40 ñược xem là quan trọng và hệ số tải nhân tố > 0.50 ñược xem là có ý nghĩa
trong thực tiễn. Ngoài ra, nếu chọn tiêu chuẩn hệ số tải nhân tố > 0.30 thì kích thước
mẫu phải là 350 quan sát, nếu kích thước mẫu 100 quan sát thì hệ số tải nhân tố > 0.55.
Với các ñiều kiện trên, khi chúng tôi dự kiến kích thước mẫu lớn hơn 400 quan sát nên
chúng tôi ñã dự kiến chọn mức hệ số tải nhân tố từ mức tối thiểu 0.40 hoặc lớn
hơn. Vấn ñề loại bỏ biến có hệ số tải nhân tố thấp, chúng tôi cũng có sự chú ý giá trị
nội dung của biến ñó ñóng góp vào giá trị nội dung khái niệm như thế nào. Ngoài ra
khi gặp sự khác biệt hệ số tải nhân tố của một biến quan sát giữa các nhân tố λiA - λiB <
0.30, ñây là giá trị thường ñược chấp nhận ñể ñảm bảo giá trị phân biệt. Nếu hai trọng
số này tương ñương nhau, thì chúng vừa ño lường 2 vấn ñề trong thang ño ñã ñược
xây dựng (Nguyễn ðình Thọ, 2011). Ngoài ra, việc rút trích nhân tố chúng tôi thực
hiện theo tiêu chí Eigenvalue lớn hơn 1 và tổng phương sai trích (TVE) bằng hoặc lớn
hơn 50% ñược xem như những nhân tố ñại diện (Hoàng Trọng và Mộng Ngọc, 2008).
iii. Phân tích hồi quy và kiểm ñịnh các giả thuyết ñược phát biểu : Thứ
nhất, chúng tôi xem xét mối tương quan tuyến tính giữa tất cả các biến thông qua ma
trận hệ số tương quan (Pearson Correllation). Thứ hai, ñánh giá mức ñộ phù hợp của mô hình nghiên cứu thông qua bảng tóm tắt mô hình (Model summary). Hai chỉ số R2 và R2 Adj sẽ ñược phân tích. Thứ ba, chúng tôi thực hiện kiểm ñịnh mức ñộ phù hợp
47
của mô hình với kiểm ñịnh F trong bảng phân tích phương sai (bảng ANOVA), giả thuyết H0: R2 = 0 là mô hình không phù hợp (các biến ñộc lập không thể giải thích biến phụ thuộc); Giả thuyết thay thế H1: R2 ≠ 0 là mô hình nghiên cứu ñề xuất phù hợp
với tập dữ liệu thu thập. Mức ý nghĩa ñược áp dụng với α = 0.05. Cuối cùng, chúng tôi
thực hiện việc phân tích ý nghĩa của các hệ số hồi quy và kết luận các giả thuyết ñược
phát biểu thông qua bảng trọng số hồi quy (Bảng coefficients). Việc phân tích các hệ
số hồi quy nhằm giúp chúng tôi có thể dự ñoán sự thay ñổi trong giá trị trung bình của
Yi khi Xi thay ñổi một ñơn vị (loại trừ khả năng ảnh hưởng của các biến ñộc lập khác)
(Hoàng Trọng và Mộng Ngọc, 2008). Một hiện tượng khác cần chú ý là hiện tượng ña
cộng tuyến. ðánh giá hiện tượng ña cộng tuyến thông qua hệ số phóng ñại phương sai
(VIF: Variance inflation factor). Hệ số VIF là giá trị nghịch ñảo của giá trị dung sai
(tolerance). Các biến mà có VIF > 10 có thể làm bóp méo kết quả và làm cho kết quả
không ổn ñịnh và không có tính tổng quát hóa. Nghĩa là các khái niệm nghiên cứu
trùng lắp với nhau, có thể chúng ñang ño lường cùng một thứ (John & Benet-Martinez,
2000). Chúng tôi chọn VIF ≤ 2 ñể ñảm bảo không xảy ra hiện tượng ña cộng tuyến.
c) Mẫu nghiên cứu chính thức :
Kế hoạch khảo sát ñịnh lượng ñược tiến hành tại các cơ quan ñơn vị khối phòng
ban chức năng Tổng công ty, 22 chi nhánh Cảng hàng không và các công ty trực thuộc
Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam. ðối tượng ñược khảo sát là cán bộ - công
nhân viên ñang làm liệc theo nhóm tại các ñơn vị.
ðối tượng khảo sát ñược chọn theo phương pháp phân tầng theo tỷ lệ
(proportionate stratified sampling) chia ñám ñông ra thành nhiều tầng gồm nhiều nhóm
nhỏ, các nhóm này chính là ñơn vị chọn mẫu (Nguyễn ðình Thọ, 2011, trang 237).
ðây là một phương pháp chọn mẫu theo xác suất (ngẫu nhiên) có tính phân bố cao,
hiệu quả thống kê cao nhất và ñược xem là phù hợp trong lĩnh vực quản lý khai thác
cảng hàng không với khoảng gần 8.500 lao ñộng ñang làm việc nhóm. Khi lựa chọn
mẫu khảo sát phải ñáp ứng tiêu chí là các phần tử trong cùng một nhóm có tính ñồng
nhất (homogeneity) cao, các phần tử giữa các nhóm có tính dị biệt (heterogeneity) cao.
Kích cỡ mẫu dự kiến : Kích cỡ mẫu phụ thuộc vào phương pháp phân tích,
nghiên cứu này có sử dụng phân tích nhân tố khám phá (EFA). Phân tích nhân tố EFA
cần có mẫu ít nhất 200 quan sát (Gorsuch, 1983); còn Hair & ctg (2006) cho rằng kích
48
cỡ mẫu bằng ít nhất 5 lần biến quan sát. Những quy tắc kinh nghiệm khác trong xác
ñịnh cỡ mẫu cho phân tích nhân tố EFA là thông thường thì số quan sát (kích cỡ mẫu)
ít nhất phải bằng 4 hay 5 lần số biến trong phân tích nhân tố (Hoàng Trọng và Mộng
Ngọc, 2008). Ngoài ra, theo Tabachnick & Fidell (2007) ñể phân tích hồi quy ñạt ñược
kết quả tốt nhất, thì kích cỡ mẫu phải thỏa mãn công thức: n ≥ 8m + 50.
Trong ñó: n: là kích cỡ mẫu và m: là số biến ñộc lập của mô hình.
Từ các lập luận về kích cỡ mẫu, mô hình nghiên cứu của chúng tôi có 5 thành
phần khái niệm với số câu hỏi khảo sát (biến ñộc lập) là 36 câu hỏi, nên chúng tôi dự
kiến số mẫu tối thiểu trong nghiên cứu này là 338 mẫu. Tuy nhiên ñể có kết quả tốt
hơn, chúng tôi dự kiến số mẫu cần lấy tối thiểu là 400 mẫu có giá trị ñể ñáp ứng tất cả
các ñiều kiện EFA và MLR. ðể có 400 mẫu có giá trị, chúng tôi ñã tính toán hai vấn
ñề: thứ nhất, tỷ lệ phản hồi và thứ hai, là bảng khảo sát ñạt yêu cầu. Do ñó, chúng tôi
ñã chuẩn bị 550 bảng câu hỏi khảo sát chuyển và nhận theo ñường công văn của công
ty. Thời gian tiến hành khảo sát diễn ra trong hai tuần tháng 6 năm 2014.
ðể mẫu mang tính ñại diện cao, chúng tôi ñã tính toán và ñiều chỉnh phân bố dựa
trên khung mẫu của ñám ñông nghiên cứu. Ba tiêu chí ñể phân bố mẫu nghiên cứu là :
- Quy mô lao ñộng tại các ñơn vị Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam;
- Cấp ñộ sân bay (cấp 1, cấp 2, cấp 3 có xem xét ñến tính chất phục vụ quốc tế);
- Tần suất phục vụ cho hoạt ñộng hạ cất cánh trên một sân bay.
ðầu tiên, căn cứ vào quy mô lao ñộng tại các cảng hàng không sân bay và các
công ty trực thuộc, chúng tôi ñã tính toán mẫu tỷ lệ theo quy mô lao ñộng. Tuy nhiên,
kích thước mẫu theo cách tính toán này chưa gắn liền với thực tế sản xuất kinh doanh
tại các ñơn vị. Do ñó chúng tôi ñã có sự ñiều chỉnh phân bố mẫu dựa trên cấp ñộ sân
bay và tần suất phục vụ cho hoạt ñộng hạ cất cánh trên một sân bay. Việc ñiều chỉnh
mẫu phải ñảm bảo kích thước mẫu ñược dự tính là 400 mẫu có giá trị.
Bảng 3.1 : Bảng phân bố mẫu khảo sát theo nhóm chuyên môn nghiệp vụ
Số lượng Tỷ lệ Vị trí công việc
Nhóm lao ñộng quản lý 65 16.25%
Nhóm công nhân viên nghiệp vụ 335 83.75%
1. NV chuyên môn nghiệp vụ; hành chính gián tiếp 47 14.03%
2. NV an ninh - an toàn - phòng cháy chữa cháy 57 17.01%
49
3. NV quản lý phục vụ hoạt ñộng bay 24 7.16%
4. NV phục vụ mặt ñất, thu phí, cung cấp dịch vụ, phục vụ 60 17.91%
hành khách, hành lý, hàng hóa.
5. NV lái xe, vận hành trang thiết bị mặt ñất 50 14.93%
6. NV kỹ thuật, bảo trì, sửa chữa 62 18.51%
7. NV lao ñộng giản ñơn 35 10.45%
Nguồn: Dự kiến tỷ lệ phân tầng theo các nhóm chức danh công việc
Việc ñiều chỉnh kích thước mẫu còn cân nhắc ñến hai nhóm lao ñộng là nhóm lao
ñộng quản lý và nhóm công nhân viên nghiệp vụ. Phân bố khoảng 65 mẫu (chiếm 15-
17 %) là nhóm lao ñộng quản lý, 335 mẫu còn lại là nhóm công nhân viên nghiệp vụ.
Tỷ lệ này ñược xác ñịnh gần ñúng tỷ lệ số lượng cán bộ quản lý (từ cấp tổ, ca, kíp …
trở lên) so với số lượng công nhân viên nghiệp vụ. Trong 335 mẫu lấy từ công nhân
viên nghiệp vụ, ñược phân bố theo bảy nhóm chuyên môn nghiệp vụ ñược nêu tại
Bảng 3.1. Tỷ lệ này phản ánh gần ñúng với cơ cấu lao ñộng theo các ngành nghề hiện
có của Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam.
Xem phụ lục 14 : Bảng phân bố mẫu khảo sát chi tiết tại các ñơn vị trực thuộc ACV.
Xem phụ lục 15 : Hướng dẫn khảo sát chi tiết tại các ñơn vị thuộc ACV .
Tóm tắt : Trong chương này, chúng tôi trình bày quy trình nghiên cứu tổng quát,
phương pháp nghiên cứu ñịnh tính và ñịnh lượng. Phương pháp nghiên cứu ñịnh tính
với kỹ thuật phỏng vấn chuyên gia ñể phát triển, bổ sung các ñặc tính làm việc nhóm
và các yếu tố ñánh giá hiệu quả làm việc nhóm. Quá trình nghiên cứu ñịnh tính ñược
mô tả tại hình 3.2. Thành công lớn nhất của giai ñoạn này là việc sử dụng dàn bài thảo
luận với chuyên gia, xử lý dữ liệu ñịnh tính. Chúng tôi ñã ñưa ra các tình huống xử lý
trong quá trình ñi tìm sự ñồng thuận của chuyên gia, ñặc biệt là các chỉ số ñánh giá tỷ
lệ ñồng thuận. Phương pháp nghiên cứu ñịnh lượng cũng ñược trình bày trong chương
này. Việc phát triển thang ño, bảng câu hỏi khảo sát và xác ñịnh kích thước mẫu cùng
phương pháp xử lý dữ liệu bằng phần mềm SPSS ñược ñề cập. Các ñiều kiện về ñộ tin
cậy, giá trị của thang ño và phân tích hồi quy ñược nêu ra. Kích thước mẫu tối thiểu n
= 400 và phương pháp chọn mẫu phân tầng theo tỷ lệ ñược sử dụng cho nghiên cứu.
Chương tiếp theo trọng tâm sẽ trình bày kết quả nghiên cứu ñịnh tính, ñịnh lượng.
50
CHƯƠNG 4 : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Trong chương 3, chúng tôi ñã giới thiệu quy trình nghiên cứu, mô tả chi tiết
phương pháp nghiên cứu ñịnh tính trong ñó nổi bật là kỹ thuật phỏng vấn chuyên gia
với dàn bài thảo luận, bảng câu hỏi bán cấu trúc và cách thức phân tích dữ liệu. Chúng
tôi cũng ñã mô tả việc xây dựng bảng câu hỏi khảo sát dùng trong giai ñoạn nghiên
cứu ñịnh lượng và phương pháp thực hiện nghiên cứu ñịnh lượng. Trong chương 4,
chúng tôi sẽ trình bày kết quả nghiên cứu ñịnh tính, ñiều chỉnh mô hình nghiên cứu lần
1, thang ño áp dụng cho mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu ñề xuất.
Cuối cùng, chúng tôi trình bày kết quả nghiên cứu ñịnh lượng.
4.1 Kết quả nghiên cứu ñịnh tính :
4.1.1 Thông tin tổng hợp quá trình nghiên cứu ñịnh tính :
Xác ñịnh ñiểm tới hạn trong phỏng vấn chuyên gia: Tổng số chuyên
gia ñược phát thư mời phỏng vấn là 19, trong ñó số chuyên gia ñồng ý tham gia phỏng
vấn là 16 chuyên gia nếu có thời gian phù hợp. Có ba chuyên gia không phản hồi xác
nhận tham gia phỏng vấn. Chúng tôi ñã lập danh sách lên kế hoạch và thời gian phỏng
vấn. Trong quá trình thực hiện, chúng tôi ñã dừng việc phỏng vấn chuyên gia tại người
thứ 8. Lý do dừng phỏng vấn: chúng tôi ñã không tìm thấy phát hiện các vấn ñề mới kể
từ chuyên gia CG06 (người thứ 6). Số chuyên gia khác vẫn chưa có sự xác nhận về
thời gian phỏng vấn. Chúng tôi nhận thấy ñã ñạt ñiều kiện bão hòa (trình bày tại mục
c, 3.2.1.2, chương 3) nên việc ngừng việc phỏng vấn chuyên gia là hợp lý.
Xử lý trong trong quá trình ghi chép dữ liệu: Trong quá trình phỏng
vấn có 7 chuyên gia ñồng ý cho phép ghi âm phục vụ công tác nghiên cứu; 1 chuyên
gia mã CG05 không ñồng ý việc ghi âm trong quá trình phỏng vấn, do ñó chúng tôi ñã
thực hiện việc văn bản hóa các nội dung trao ñổi và xin ý kiến xác nhận lại các quan
ñiểm ñối với CG05. (Phụ lục 10 : Bảng xác nhận thông tin của chuyên gia sử dụng
trong trường hợp không cho phép ghi âm)
Dàn bài thảo luận và bảng câu hỏi bán cấu trúc : Trong quá trình
phỏng vấn các chuyên gia, chúng tôi ñã thay ñổi bảng câu hỏi bán cấu trúc 3 lần. Sau
khi phỏng vấn chuyên gia CG01, chúng tôi nhận thấy cách xây dựng dàn bài thảo luận
chưa phù hợp cho buổi phỏng vấn. Nhằm tạo không khí cởi mở hơn, chúng tôi ñã có
sự ñiều chỉnh các câu hỏi mở và các câu hỏi gợi ý; Thiết kế lại bố cục bảng câu hỏi
51
bán cấu trúc ñể dễ sử dụng trong quá trình phỏng vấn. Song song ñó, chúng tôi ñã ñiều
chỉnh bảng ghi chép thông tin cho phù hợp với thực tế ghi chép thuận tiện hơn. Bổ
sung thêm các câu hỏi về các vấn ñề phát hiện mới và sự ñiều chỉnh các từ ngữ của
chuyên gia CG01; Bản câu hỏi bán cấu trúc ñược ñiều chỉnh từ 37 câu hỏi thành 46.
Chúng tôi tiếp tục bổ sung các câu hỏi mở về các yếu tố mới vào bảng câu hỏi bán cấu
trúc sau khi phỏng vấn CG02. Bắt ñầu từ CG05, chúng tôi ñã chuyển sang hình thức
phỏng vấn phi cấu trúc, nhằm tạo tính linh hoạt hơn trong quá trình phỏng vấn.
ðánh giá các tiêu chí lựa chọn chuyên gia: Các chuyên gia tham gia
phỏng vấn ña số ñáp ứng các tiêu chí ban ñầu ñặt ra của chúng tôi. Tất cả chuyên gia
ñiều có trình ñộ ñại học trở lên, trong ñó trình ñộ thạc sỹ chiếm tỷ lệ 37,5% (3/8).
Chuyên gia quản lý cấp cao chiếm tỷ lệ 12,5% (1/8), chuyên gia quản lý cấp trung
chiếm tỷ lệ 37,5% (3/8), nhân viên chiếm tỷ lệ 50% (4/8). Xét theo chuyên môn công
việc, các chuyên gia có kinh nghiệm quản lý và ñảm nhận công việc tại các bộ phận
phục vụ hành khách, an ninh an toàn hàng không, kỹ thuật phục vụ bay, kỹ thuật nhà
ga, công nghệ thông tin, quản lý khai thác cảng, kinh doanh dịch vụ bán hàng, quản lý
nhân sự, huấn luyện ñào tạo … Trong ñó CG06 là chuyên gia từng ñứng lớp giảng dạy
nội bộ môn làm việc nhóm cho các bộ phận tiếp xúc khách hàng của ACV.
ðánh giá mức ñộ phù hợp lựa chọn chuyên gia : Khi chúng tôi ñề cập
quan ñiểm yêu thích làm việc nhóm hay làm việc ñộc lập, chúng tôi nhận thấy toàn bộ
các chuyên gia (8/8 chuyên) ñều ñồng tình yêu thích làm việc nhóm. Lý do chính là có
khả năng hiệu quả làm việc nhóm cao hơn làm việc ñộc lập, tuy nhiên cũng có ý kiến
cho rằng tùy theo tính chất công việc, những công việc mang tính nghiên cứu, cần sự
sáng tạo thì nên làm việc ñộc lập. Chúng tôi cũng nhận thấy, hầu hết 7/8 chuyên gia
ñều có các ý kiến ñược diễn ñạt một cách rõ ràng về khái niệm nhóm làm việc, hiệu
quả làm việc. Tuy nhiên, chúng tôi cũng nhận thấy hầu hết các chuyên gia chưa phân
biệt ñược sự khác nhau giữa ðội và Nhóm theo cơ sở lý thuyết chúng tôi ñề cập.
Thời gian và bối cảnh phỏng vấn: Trong các buổi phỏng vấn, thời gian
lâu nhất là 120 phút cho CG01; thời gian ngắn nhất là 45 phút cho CG05; Trung bình
một buổi phỏng vấn cho 06 chuyên gia còn lại diễn ra trong 60 phút thảo luận các chủ
ñề về ñặc ñiểm làm việc nhóm, ñánh giá hiệu quả làm việc nhóm. ðịa ñiểm tổ chức
phỏng vấn chủ yếu tại các khu vực ñộc lập, không bị chi phối bởi bối cảnh và tác ñộng
52
ñến việc chia sẻ thông tin của chuyên gia. ðối với cán bộ quản lý, chúng tôi ñã thực
hiện việc phỏng vấn tại phòng làm việc của cán bộ quản lý. Tinh thần chung của các
buổi phỏng vấn diễn ra rất thân thiện, trên tinh thần chia sẻ nhiều thông tin có liên
quan ñến vấn ñề nghiên cứu.
4.1.2 Kết quả phỏng vấn tay ñôi :
4.1.2.1 Kết quả nghiên cứu về các ñặc tính làm việc nhóm :
Về số liệu thống kê ghi nhận tỉ lệ ý kiến ñồng thuận của các chuyên gia
sau vòng phỏng vấn tay ñôi. Kết quả ñược tổng hợp các ñặc tính làm việc nhóm ñược
trình bày tại Phụ lục 12: Bảng tổng hợp thông tin phỏng vấn tay ñôi. Kết quả có những
thay ñổi khác ñi so với mô hình nghiên cứu ñề xuất.
Bảng 4.1 Bảng tổng hợp tỷ lệ ñồng thuận và số lượng các ñặc tính làm việc nhóm.
Số chuyên gia ñồng STT Tỷ lệ ñồng thuận Số lượng ñặc tính thuận
1 100% 8/8 16
2 88% 7/8 3
3 75% 6/8 6
4 38% 3/8 1
5 25% 2/8 2
6 0% 0/8 1
Nguồn: Phân tích từ dữ liệu thu thập.
i. Giải thích các thay ñổi trong quá trình phỏng vấn :
- ðối với thành phần quá trình nhóm (process) ñược trình bày tại mục
2.1.2.5 - Chương 2, CG01 ñã có ý kiến nên xem xét lại ý nghĩa của từ trong quá trình
dịch thuật. Nên hiểu là "process" như là quá trình xử lý hơn nghĩa ñơn thuần là quá
trình. Theo ñề xuất này của CG01, chúng tôi ñã tìm hiểu lại cách lý luận của các
nghiên cứu trước thì chúng tôi ñồng tình với cách dùng từ là quá trình xử lý vì trong
nghiên cứu của Robbins và Judge (2012) cho rằng: thông thường, 1 + 1 + 1 không nhất
thiết phải bằng 3. Trong một nhiệm vụ của nhóm, mà mỗi ñóng góp của các thành viên
không thấy ñược một cách rõ ràng, các cá nhân có xu hướng giảm các nỗ lực của họ.
Sự lười biếng của xã hội (social loafing) là một hợp lực tiêu cực. Toàn bộ sẽ kém hiệu
quả hơn các phần cộng lại (ý nghĩa là : 1+1+1<3); nhưng quá trình nhóm cho ra một
53
kết quả hợp lực tích cực và tạo ra kết quả ñầu ra tốt hơn tổng số yếu tố ñầu vào. Ảnh
hưởng theo quá trình xử lý theo nhóm minh họa bằng công thức sau :
Hình 4.1: Quá trình xử lý theo nhóm
Do ñây là ý kiến của CG01 nên chúng tôi ñã thực hiện việc chỉnh sửa trước khi áp
dụng cho CG02.
- Trong phần thảo luận với CG01, chúng tôi ñã nhận ñược sự góp ý nên
tách ñặc tính thông tin phản hồi và phần thưởng phụ thuộc lẫn nhau (Interdependent
Feedback and Rewards) với mã I3 theo mô hình nghiên cứu ñề xuất thành hai ñặc tính
ñộc lập vì ñây sẽ là 2 ñặc tính khác nhau, không nên ghép chung là một ñặc tính sẽ rất
khó trả lời cho các chuyên gia. Trong quá trình phỏng vấn 8 chuyên gia, chúng tôi
cũng quan sát hai vấn ñề này ñược chuyên gia trình bày một cách ñộc lập. Kết hợp với
cơ sở lý thuyết, chúng tôi nhận thấy ñề xuất CG01 ñược xem là hợp lý nên chúng tôi
ñã tách I3 thành hai ñặc tính sự phụ thuộc lẫn nhau ñối với thông tin phản hồi
(Interdependence Feedback) mã I3 và sự phụ thuộc lẫn nhau ñối với phần thưởng
(Interdependence Rewards) mã I4.
- Theo mô hình gốc của Campion (1993), thì có tổng thể 19 ñặc tính
làm việc nhóm ñược chia thành 5 thành phần có mối quan hệ với hiệu quả làm việc
nhóm. Sau khi nghiên cứu lý thuyết, chúng tôi ñề xuất thêm ñặc tính tinh thần học tập
các thành viên nhóm, mã là B2. Qua quá trình phỏng vấn, cả 8/8 chuyên gia có ñề cập
ñến yếu tố này và cho rằng B2 có tác ñộng ñến kết quả làm việc nhóm trong lĩnh vực
quản lý khai thác cảng hàng không. Tỷ lệ ñạt ñược sự ñồng thuận cao (100%) nên
chúng tôi ñề xuất ñặc tính này cần ñược xây dựng trong mô hình nghiên cứu.
ii. Các ñặc tính mới ñược phát hiện trong vòng phỏng vấn tay ñôi :
Trong 29 ñặc tính làm việc nhóm, chúng tôi ñã ghi nhận có 8 yếu tố mới ñược phát
hiện trong quá trình phỏng vấn 8 chuyên gia. Chúng tôi ñã thực hiện 3 lần ñiều chỉnh
bảng câu hỏi bán cấu trúc ñể áp dụng phỏng vấn với các chuyên gia sau.
- Cấu trúc nhiệm vụ (Task Structure), mã D6 : Tất cả các chuyên gia (8/8)
cho rằng nên phân công công việc một cách rõ ràng cho các thành viên nhóm. Việc
54
phân công công việc nhằm xác ñịnh phạm vi nhiệm vụ và trách nhiệm thực hiện công
việc có liên quan, ñược xác ñịnh một cách rõ ràng cho các thành viên. ðặc tính này có
trong phân tích các dữ liệu thứ cấp.
- Năng lực của các thành viên (Abilities of members), mã C5 : Tất cả các
chuyên gia (8/8) cho rằng năng lực cá nhân sẽ ñóng vai trò quan trọng trong làm việc
nhóm, sự tương ñồng năng lực của các thành viên là ñiều kiện cần thiết cho kết quả
làm việc nhóm tốt hơn.
- Tính cách các thành viên (Personality), mã C6 : Tất cả các chuyên gia
(8/8) cho rằng tính cách có ảnh hưởng lớn ñến cách cư xử cá nhân của các thành viên.
Do ñó tính cách có vai trò quan trọng trong làm việc nhóm. Các cá nhân tận tâm, hòa
ñồng sẽ có giá trị ñối với nhóm vì họ có thể hỗ trợ tốt cho các thành viên còn lại.
- Năng lực lãnh ñạo (Leadership), mã B6 : Tất cả các chuyên gia (8/8) cho
rằng ñây là yếu tố quyết ñịnh sự thành công của một nhóm làm việc. Nhà lãnh ñạo
phải như là một ñiều phối viên, trao quyền, giao trách nhiệm trong quá trình làm việc
nhóm. ðặc tính này có trong phân tích dữ liệu thứ cấp.
- Bầu không khi tin cậy (Climate of trust), mã B7 : ða số các chuyên gia
(6/8) cho rằng các thành viên của một nhóm làm việc hiệu quả thường tin cậy lẫn
nhau. Họ cũng thể hiện sự tin tưởng ñối với lãnh ñạo của mình. ðặc tính này có trong
phân tích các dữ liệu thứ cấp.
- Mục ñích chung (Common purpose), mã P5 : Có 3/8 chuyên gia cho rằng
một nhóm phải có mục ñích chung. Nhóm làm việc hiệu quả thường có một mục ñích
chung ñầy ý nghĩa cung cấp sự chỉ dẫn, ñịnh hướng và cam kết với thành viên nhóm.
- Mục tiêu cụ thể (Specific goals), mã P6 : ða số các chuyên gia (6/8) cho
rằng một nhóm thành công có mục tiêu công việc cụ thể, ñánh giá ñược, khả thi và
thực tế. ðặc tính này có trong phân tích các dữ liệu thứ cấp.
- Mức ñộ xung ñột (Conflict levels), mã P7 : ða số các chuyên gia (6/8) cho
rằng tranh luận, bày tỏ quan ñiểm khác nhau sẽ mang lại kết quả tích cực. Xung ñột
trong một nhóm không phải lúc nào cũng tệ hại, Nếu một nhóm không có một chút
xung ñột có thể trở nên lãnh ñạm và trì trệ.
(Xem phụ lục 16: Bảng ñề xuất bổ sung các ñặc tính làm việc nhóm)
55
iii. Các ñặc tính ñề xuất loại bỏ khi không ñạt ñược sự ñồng thuận trong vòng
phỏng vấn tay ñôi:
- Tính ñồng nhất trong nhiệm vụ (Task Identity), mã D5 : Tất cả các chuyên
gia 8/8 cho rằng mọi thành viên trong nhóm không nhất thiết phải thực hiện toàn bộ
công việc, vẫn có thể làm việc từng phân khúc công việc ñể giải quyết công việc cho
hoàn chỉnh và ñể nắm công việc, học hỏi nhau trong quá trình làm việc.
- Mức ñộ không ñồng nhất nhóm (Heterogeneity), mã C1: ða số các chuyên
gia (6/8) cho rằng sự ña dạng trong các yếu tố giới tính, chủng tộc, cách mà các thành
viên suy nghĩ, những kinh nghiệm, những phong cách không ảnh hưởng nhiều ñến kết
quả công việc nhóm.
- Quy mô nhóm tương ñối (Relative Size), mã C3 : ða số các chuyên gia
(6/8) cho rằng số lượng các thành viên nhóm không ảnh hưởng ñến kết quả công việc
nhóm. Thêm vào ñó, tính chất công việc, ñiều kiện nhận nhiệm vụ và thời gian hoàn
thành sẽ quyết ñịnh số lượng người cần tham gia nhóm. Do ñó ñây không phải là yếu
tố quan sát trong làm việc nhóm.
(Xem phụ lục 17: Bảng ñề xuất loại bỏ các ñặc tính làm việc nhóm)
ðặc tính ñề xuất xem xét lại các ý kiến chuyên gia : iv.
- Mục ñích chung (Common purpose), mã P5 : ðây cũng là ñặc tính khám
phá mới trong làm việc nhóm do 3/8 chuyên gia ñề xuất. Có 5/8 chuyên gia không ñề
cập ñến ñặc tính này trong quá trình phỏng vấn. Do ñặc tính này không ñạt ñược tiêu
chí ñồng thuận 75% của Chu và Hwang (2007).
(Xem phụ lục 18: Bảng ñề xuất cần xem xét lại các ñặc tính làm việc nhóm)
4.1.2.2 Kết quả nghiên cứu về biến phụ thuộc hiệu quả làm việc nhóm :
Về số liệu thống kê ghi nhận tỉ lệ ý kiến ñồng thuận của các chuyên gia
sau vòng phỏng vấn tay ñôi. Kết quả ñánh giá hiệu quả làm việc nhóm ñược tổng hợp
và trình bày tại Phụ lục 12: Bảng tổng hợp thông tin phỏng vấn tay ñôi. Kết quả có
những thay ñổi so với mô hình nghiên cứu ñề xuất, cụ thể như sau :
Theo Campion (1993), thì có 3 thành phần khái niệm ñể ño lường hiệu
quả làm việc nhóm là năng suất nhóm, sự thỏa mãn nhân viên, và ñánh giá của quản
lý. Trong quá trình thảo luận chuyên gia, chúng tôi nhận thấy các chuyên gia ñánh giá
hiệu quả làm việc nhóm chỉ dựa vào hai thành phần là năng suất nhóm và sự thỏa mãn
56
của nhân viên. Trong mô hình của Campion (1993), thành phần sự ñánh giá của quản
lý ñược ño lường dựa trên : chất lượng công việc, dịch vụ khách hàng, sự thỏa mãn
của các thành viên và năng suất. Theo Cohen (1996), hiệu quả làm việc nhóm ñược
xem là hiệu suất cao và thái ñộ làm việc của các thành viên trong công việc. Do ñó,
thông qua kết quả nghiên cứu ñịnh tính chúng tôi ñề xuất không xem xét biến phụ
thuộc là sự ñánh giá của quản lý làm yếu tố ño lường hiệu quả làm việc nhóm. Việc ño
lường hiệu quả làm việc nhóm trong nghiên cứu này chỉ nên xem xét vào hai yếu tố
trên góc ñộ cảm nhận. Một là quan tâm ñến khía cạnh công việc thông qua các
quan ñiểm về năng suất nhóm. Hai là, quan tâm ñến thái ñộ của các thành viên
trong quá trình làm việc nhóm thông qua sự thỏa mãn nhân viên.
Trong quá trình phỏng vấn, CG03 có cho rằng không nên căn cứ vào sự
thỏa mãn của nhân viên ñể ñánh giá hiệu quả làm việc nhóm và kiến nghị không nên
xem xét thành phần này trong biến phụ thuộc. Tuy nhiên ñây chỉ là quan ñiểm của một
chuyên gia khi không ñồng ý ñánh giá hiệu quả làm việc nhóm trên khía cạnh quan
tâm ñến con người. Chúng tôi vẫn thận trọng xem xét kết quả của các chuyên gia còn
lại và nhận thấy ña số các chuyên gia cho rằng sự thỏa mãn nhân viên là một khía cạnh
ñể ñánh giá hiệu quả làm việc nhóm.
CG03 và CG05 cho rằng cần quan sát yếu tố cải tiến liên tục vì sẽ có liên
quan ñến hiệu quả làm việc nhóm. ða số các chuyên gia còn lại không thừa nhận và
bác bỏ quan sát này. Các chuyên gia cho rằng ñây là quan ñiểm của việc quản trị chất
lượng về sản xuất sản phẩm, cung ứng dịch vụ, trong làm việc nhóm không nên xem
xét ñể ñánh giá hiệu quả làm việc nhóm. Do tỉ lệ ñồng thuận không ñạt 75% nên chúng
tôi quyết ñịnh không nhất thiết xem xét biến quan sát này trong nghiên cứu.
Bảng 4.2 Bảng tổng hợp tỷ lệ ñồng thuận các quan sát hiệu quả làm việc nhóm.
Số chuyên gia ñồng STT Quan sát Tỷ lệ ñồng thuận thuận
1 2 8/8 100%
2 4 7/8 88%
3 4 6/8 75%
4 2 2/8 25%
Nguồn: Phân tích từ dữ liệu thu thập.
57
4.1.2.3 Kết quả lấy ý kiến lại lần 2 về các ñặc tính chưa ñạt ñược sự ñồng thuận :
Do ñặc tính P5 (Mục ñích chung) chưa ñạt ñược sự ñồng thuận như ñã
trình bày. Chúng tôi tiếp tục lấy ý kiến chuyên gia một lần nữa thông qua việc phỏng
vấn ñiện thoại. Do chỉ có 1 ñặc tính chưa ñạt tỷ lệ ñồng thuận như trong phần phương
pháp nghiên cứu ñề cập nên chúng tôi tiếp tục chọn phương pháp phỏng vấn chuyên
gia qua ñiện thoại. ðây có thể là cách làm phù hợp nhất vì nó sẽ tiết kiệm thời gian
cho cả chúng tôi lẫn các chuyên gia và nó khắc phục ñược tình trạng cuộc hẹn bị kéo
dài, thay ñổi lịch hẹn khi chuyên gia bận công tác mà chúng tôi ñã gặp phải trong vòng
phỏng vấn tay ñôi. Chúng tôi ñã ñề cập trực tiếp ñặc tính mục ñích chung với chuyên
gia, và xác nhận lại quan ñiểm của các chuyên gia. Sau ñó, một lần nữa lại so sánh các
quan ñiểm của các chuyên gia với các khái niệm có liên quan.
Kết quả nghiên cứu, các chuyên gia ñều bảo lưu quan ñiểm, CG01, CG02
và CG07 vẫn cho rằng nhóm làm việc phải có mục ñích chung. Xem xét lại các dữ liệu
thứ cấp, cũng không có các dữ liệu nào cho thấy cần thiết phải có mục ñích chung cho
làm việc nhóm. Theo kinh nghiệm của chúng tôi ñã từng làm việc 7 năm trong lĩnh
vực quản lý khai thác cảng, thì việc hình thành mục ñích chung cho một nhóm làm
việc chưa thật sự chú trọng. Các thành viên trong nhóm không biết ñược nhóm mình
có mục ñích chung là gì ? Các thành viên chỉ hiểu chức năng và nhiệm vụ của một
nhóm, do ñó không thể xem ñó là mục ñích chung. ðối với các doanh nghiệp nhà
nước, các nhóm ñược thành lập là theo sự phân công và cơ cấu của tổ chức. Do ñó, các
nỗ lực của các thành viên nhóm ñể thảo luận, ñịnh hình và nhất trí một mục ñích
chung cho một nhóm là ñiều khó có thể xảy ra. Nếu một nhóm có mục ñích chung thì
chưa chắc ñã có sự chỉ dẫn, ñịnh hướng và các cam kết với các thành viên nhóm trong
quá trình làm việc. Từ các vấn ñề trên, chúng tôi ñề xuất không nên xem xét ñặc tính
mục ñích chung.
4.1.3 Mô hình nghiên cứu ñiều chỉnh lần 1:
Từ các kết quả có ñược trong giai ñoạn nghiên cứu ñịnh tính, chúng tôi
thực hiện bảng thống kê các ñặc tính làm việc nhóm có tác ñộng ñến hiệu quả làm việc
nhóm. (Xem Phụ lục 19 : Bảng tổng hợp kết quả nghiên cứu ñịnh tính và dữ liệu thứ
cấp). ðối với biến ñộc lập, từ 19 ñặc tính ñược trình bày theo mô hình nghiên cứu
của Campion (1993), kết quả nghiên cứu ñịnh tính ñã giúp phát hiện thêm 9 ñặc
58
tính (*) và loại bỏ 3 ñặc tính, ñiều chỉnh còn lại 25 ñặc tính làm việc nhóm. ðối với
biến phụ thuộc, từ 3 thành phần khái niệm nghiên cứu ñược hình thành trên cơ sở lý
thuyết, kết quả nghiên cứu ñịnh tính ñã giúp gạn lọc, ñiều chỉnh còn lại 2 thành phần
khái niệm nghiên cứu. Mô hình nghiên cứu ñiều chỉnh lần 1 áp dụng trong giai ñoạn
nghiên cứu ñịnh lượng cụ thể như sau :
* Có 8 ñặc tính phát hiện mới và một ñặc tính chúng tôi ñề xuất và ñược các
chuyên gia chấp nhận
Thiết kế công việc
H1b (+) Năng suất nhóm Sự phụ thuộc lẫn nhau H1a (+) H2a (+) H3a (+)
H4a (+) H2b (+)
H5a (+) Cấu tạo nhóm
H3b (+)
Bối cảnh
Sự thỏa mãn nhân viên H4b (+)
Quá trình xử lý nhóm H5b (+)
Hình 4.2: Mô hình nghiên cứu ñiều chỉnh lần 1
4.1.4 Các giả thuyết nghiên cứu :
Thông qua cơ cở lý thuyết và mô hình nghiên cứu ñiều chỉnh lần 1, các giả
thuyết ñược phát biểu như sau :
Thành phần khái niệm thiết kế công việc ñã ñược hiểu là việc ghi rõ nội
dung, phương pháp, và các mối quan hệ của công việc nhằm ñáp ứng thỏa mãn yêu
cầu công nghệ và tổ chức cũng như các yêu cầu xã hội và cá nhân của người chủ
doanh nghiệp (Buchanan, 1979). Thiết kế công việc là sự sắp xếp công việc (hoặc sắp
xếp lại) nhằm làm giảm hoặc khắc phục sự không hài lòng công việc của nhân viên và
sự chán nản phát sinh từ công việc lặp ñi lặp lại và máy móc. Chúng tôi ñã có sự bổ
sung ñặc tính cấu trúc nhiệm vụ (D6) vào thành phần khái niệm thiết kế công việc.
Theo cách hiểu này, thành phần khái niệm thiết kế công việc có ảnh hưởng dương ñến
năng suất nhóm và sự thỏa mãn nhân viên. Giả thuyết ñược phát biểu như sau :
H1a: Thiết kế công việc có ảnh hưởng dương ñến năng suất nhóm;
59
H1b: Thiết kế công việc có ảnh hưởng dương ñến sự thỏa mãn nhân viên
Thành phần khái niệm sự phụ thuộc lẫn nhau mô tả các mối quan hệ trong
ñó các thành viên của nhóm có mối quan hệ qua lại phụ thuộc lẫn nhau. Sự phụ thuộc
lẫn nhau buộc các thành viên kết hợp và giao tiếp, do những nhiệm vụ của họ ñược tổ
chức theo cách một thành viên cần sự ñóng góp của các thành viên khác nhằm ñạt
ñược các mục tiêu cá nhân và tập thể (Rosendaal, 2009). Campion (1993) ñề cập sự
phụ thuộc lẫn nhau bao gồm 4 ñặc tính: sự phụ thuộc lẫn nhau ñối với nhiệm vụ, sự
phụ thuộc lẫn nhau ñối với mục tiêu, sự phụ thuộc lẫn nhau ñối với thông tin phản hồi
và sự phụ thuộc lẫn nhau ñối với phần thưởng. Thành phần khái niệm sự phụ thuộc lẫn
nhau có ảnh hưởng dương ñến năng suất nhóm và sự thỏa mãn nhân viên.
H2a: Sự phụ thuộc lẫn nhau có ảnh hưởng dương ñến năng suất nhóm
H2b: Sự phụ thuộc lẫn nhau có ảnh hưởng dương ñến sự thỏa mãn nhân viên
Thành phần khái niệm cấu tạo nhóm ñề cập ñến sự khác biệt giữa các
thành viên trong nhóm, mức ñộ linh hoạt của các thành viên, quy mô nhóm và mức ñộ
yêu thích làm việc nhóm (Campion, 1993). Xét theo nghiên cứu này, chúng tôi bổ sung
các ñặc tính : năng lực các thành viên và tính cách các thành viên có ñề cập theo mô
hình nghiên cứu của (Robbins và Judge, 2012). Thành phần khái niệm cấu tạo nhóm
có ảnh hưởng dương ñến năng suất nhóm và sự thỏa mãn nhân viên.
H3a: Cấu tạo nhóm có ảnh hưởng dương ñến năng suất nhóm
H3b: Cấu tạo nhóm có ảnh hưởng dương ñến sự thỏa mãn nhân viên
Thành phần khái niệm bối cảnh là ñề cập ñến mức ñộ huấn luyện, mức ñộ
tham gia ủng hộ của quản lý và truyền thông hợp tác của các nhóm (Campion, 1993).
Xét theo nghiên cứu này, chúng tôi bổ sung các ñặc tính : Tinh thần học tập các thành
viên trong nhóm (Senge, 1994), năng lực lãnh ñạo (Robbins và Judge, 2012) và bầu
không khí tin cậy (Robbins và Judge, 2012; Williams, 2001). Thành phần khái niệm
bối cảnh có ảnh hưởng dương ñến năng suất nhóm và sự thỏa mãn nhân viên.
H4a: Bối cảnh có ảnh hưởng dương ñến năng suất nhóm
H4b: Bối cảnh có ảnh hưởng dương ñến sự thỏa mãn nhân viên
Thành phần khái niệm quá trình xử lý nhóm là ñề cập ñến sức mạnh tinh
thần của nhóm, mức ñộ ủng hộ của xã hội, lượng công việc ñược chia sẻ và sự giao
tiếp hợp tác giữa các thành viên trong nhóm (Campion, 1993). Theo kết quả nghiên
60
cứu ñịnh tính, chúng tôi bổ sung các ñặc tính : Mục tiêu cụ thể (Robbins và Judge,
2012) và mức ñộ xung ñột (Robbins và Judge, 2012; Jehn, 1997). Thành phần quá
trình xử lý nhóm có ảnh hưởng dương ñến năng suất nhóm và sự thỏa mãn nhân viên.
H5a: Quá trình xử lý nhóm có ảnh hưởng dương ñến năng suất nhóm
H5b: Quá trình xử lý nhóm có ảnh hưởng dương ñến sự thỏa mãn nhân viên
4.2 Kết quả nghiên cứu ñịnh lượng :
4.2.1 Kết quả khảo sát nháp:
Thông qua khảo sát nháp 15 ñối tượng, chúng tôi ñã có sự ñiều chỉnh bảng câu
hỏi trước khi áp dụng khảo sát chính thức. Trong ñó, có 11 phát biểu ñược ñiều chỉnh.
ða số các ñiều chỉnh nhằm làm rõ các nội dung phát biểu mà người trả lời cảm nhận
phát biểu chưa ñược rõ ràng.
Xem phụ lục số 20 : Bảng thống kê ñiều chỉnh các phát biểu sau khi khảo sát nháp.
4.2.2 Thống kê mô tả:
4.2.2.1 Kết quả mẫu thu nhận và ñánh giá sơ bộ:
- Tổng số bảng khảo sát phát ñi : 550 mẫu
- Tổng số bảng khảo sát thu về : 522 mẫu Tỷ lệ: 94,91 %
- Tổng số bảng khảo sát ñạt yêu cầu: 434 mẫu Tỷ lệ: 83,14 %
- Tổng số bảng khảo sát không ñạt yêu cầu : 88 mẫu Tỷ lệ: 16,86 %
Do tính chất môi trường khảo sát là các công ty, cảng hàng không trực thuộc
Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam nên tỷ lệ phản hồi kết quả bảng khảo sát ñạt
tỷ lệ cao. Với 434 mẫu khảo sát có chất lượng xem như ñạt yêu cầu về kích thước mẫu
ñược trình bày tại mục c, phần 3.2.2.2 - chương 3.
Xem phụ lục số 21: Bảng tổng hợp mẫu khảo sát ñược phản hồi.
4.2.2.2 Phân tích thống kê mô tả:
- Phân tích nhân khẩu học : Kết quả cho thấy ñối tượng tham gia khảo sát
ña số là lao ñộng nam (63,36 %). Xét về ñộ tuổi, nhóm tuổi 25-35 tuổi tham gia khảo
sát ñông nhất (51,61%). ðây là lợi thế lớn cho nghiên cứu, do ñây là nhóm tuổi hội tụ
các kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm trong quá trình làm việc. Xét về trình ñộ học
vấn, ñối tượng tham gia cuộc khảo sát nhiều nhất là lao ñộng có trình ñộ ñại học
(53,46%). Nếu xét ñối tượng tham gia có trình ñộ trên phổ thông trung học thì chiếm
ñến 85%, cho thấy ñây là một ngành ñòi hỏi trình ñộ kiến thức nhất ñịnh và ñiều này
61
sẽ ñóng góp rất nhiều vào chất lượng của nghiên cứu này. Cuối cùng nếu xét theo yếu
tố thâm niên lao ñộng, có trên 80% ñối tượng tham gia khảo sát có thâm niên làm việc
trên 2 năm và ñây cũng sẽ là một lợi thế cho nghiên cứu bởi vì họ có khả năng hiểu
biết nhiều về làm việc nhóm hơn tại Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam.
- Phân tích thông tin về công việc: Mẫu khảo sát thu nhận có 78,57% là
nhóm lao ñộng trực tiếp sản xuất kinh doanh (SXKD), số còn lại là khối hành chính
gián tiếp. Nghiên cứu này có xu hướng tập trung vào các ñối tượng làm việc trực tiếp
SXKD nên ñây cũng là một chỉ số phản ánh tốt cho nghiên cứu. Trong 434 mẫu khảo
sát, có 22,35% là nhóm lao ñộng quản lý và 77,65% là công nhân, nhân viên. So với
dự kiến ban ñầu, kết quả thu nhận ñược cũng cho thấy có sự chênh lệch không ñáng
kể. Xét theo quy mô lao ñộng và quy mô cơ cấu tổ chức, kết quả thu nhận cho thấy các
chi nhánh cấp 1 vẫn chiếm 1 tỷ lệ lớn nhất (30,88%) trong các mẫu khảo sát thu về.
Tiếp theo là các chi nhánh cấp 2, chi nhánh cấp 3, công ty phụ thuộc, … Như vậy có
thể nhận thấy việc phân bố mẫu dựa theo quy mô cấp cảng vẫn ñược ñảm bảo, tính ñại
diện mẫu khảo sát vẫn ñạt ñược yêu cầu. Nếu xét theo chức danh công việc, chúng tôi
nhận thấy không có sự biến ñộng quá lớn về tỷ lệ mẫu ñược phân tầng trong 7 nhóm
nhân viên. Sự thay ñổi lớn nhất nằm ở 2 nhóm NV hành chính gián tiếp tăng nhiều hơn
5% và nhóm nhân viên lái xe vận hành giảm 8% so với dự tính ban ñầu. Thông qua
mẫu khảo sát, chúng tôi nhận thấy các nhóm nhỏ dưới 5 thành viên (tập trung các bộ
phận hành chính, cảng cấp 3) hoặc các nhóm lớn trên 12 thành viên (chủ yếu các chi
nhánh cấp 1, công ty phụ thuộc).
- Phân tích chất lượng bảng câu hỏi khảo sát : Thông tin ghi nhận cho
thấy có gần 79,46% ñối tượng tham gia cho rằng bảng câu hỏi khảo sát có nội dung và
từ ngữ, cách thức diễn ñạt dễ hiểu, rõ ràng. Có 95,04% ñối tượng khảo sát có sự tập
trung khi ñánh giá các phát biểu. Có 87,82% ñối tượng khảo sát ñang có sự quan tâm
ñến hiệu quả làm việc nhóm. ðây là các chỉ số quan trọng cho công trình nghiên cứu.
Xem phụ lục số 22: Phân tích thống kê mô tả ñối với mẫu khảo sát trên SPSS.
4.2.3 ðánh giá ñộ tin cậy thang ño thông qua hệ số Cronbach's Alpha:
Kết quả Cronbach's Alpha các thành phần các ñặc tính làm việc nhóm và hiệu
quả làm việc nhóm ñược thể hiện tại phụ lục số 23: Bảng tổng hợp các chỉ số CA của
biến ñộc lập và biến phụ thuộc. Chúng tôi ñã tổng hợp các chỉ số CA các thành phần
62
khái niệm ñạt giá trị ñộ tin cậy tại bảng 4.3 và quan ñiểm của chúng tôi về vấn ñề loại
bỏ các biến quan sát như sau:
Bảng 4.3 : Bảng kết quả CA và các ñề xuất loại bỏ.
Số Số Số lần Giá trị Thứ tự quan quan ST thực ñộ tin quan sát Tên khái niệm sát sát T hiện cậy ñề nghị ban sau CA thang ño loại bỏ ñầu cùng
1 D. Thiết kế công việc 2 7 .692 6 D1
2 I. Sự phụ thuộc lẫn nhau 1 5 .651 5
3 C. Cấu tạo nhóm 3 8 .702 6 C5.1;
C5.2; C6 C. Cấu tạo nhóm 4 8 .714 5
4 B. Bối cảnh 1 8 .836 8
5 P. Quá trình xử lý 1 8 .825 8
6 N. Năng suất nhóm 1 6 .772 6
7 T. Sự thỏa mãn NV 1 6 .807 6
Nguồn: Phân tích từ dữ liệu khảo sát
4.2.3.1 ðề xuất loại bỏ D1: Các lý do ñể có thể xem xét loại bỏ biến quan sát,
bao gồm: Thứ nhất, xét ñiều kiện giá trị ñộ tin cậy thang ño Cronbach's Alpha, D1 -
Mức ñộ tự quản lý nhóm có hệ số tương quan biến tổng = .263; ñây có khả năng là
biến rác trong thành phần khái niệm D - Thiết kế công việc. Thứ hai, xét về giá trị nội
dung khái niệm Campion (1993) ñã ñề cập tính tự chủ của các thành viên trong quá
trình làm việc nhóm. Hầu hết các quyết ñịnh liên quan ñến công việc ñược thực hiện
bởi các thành viên của nhóm chứ không phải cấp quản lý. Với ý nghĩa này trong môi
trường thực tiễn quản lý khai thác cảng Hàng không Việt Nam là một doanh nghiệp
nhà nước trong quá chuyển ñổi, nên thói quen tự chủ trong công việc là một khái niệm
chưa ñược phù hợp khi áp dụng cho nghiên cứu. Nhân viên ñã quen với việc thực thi
các nhiệm vụ ñược giao từ cấp lãnh ñạo hơn là sự chủ ñộng ñi tìm việc ñể giải quyết
vấn ñề. Cuối cùng, trong phần kết quả nghiên cứu ñịnh tính, có hai chuyên gia chưa
ñồng thuận xem D1 là biến quan sát trong nghiên cứu này. Từ các phân tích trên, biến
quan sát D1 - Mức ñộ tự quản lý nhóm cần phải ñược loại bỏ là hợp lý.
63
4.2.3.2 ðề xuất loại bỏ C5.1; C5.2: Các lý do ñể có thể xem xét loại bỏ 2 quan
sát, bao gồm: Thứ nhất, xét ñiều kiện giá trị ñộ tin cậy thang ño Cronbach's Alpha,
C5.1 - Sự khác biệt về kiến thức sẽ hiệu quả hơn khi làm việc nhóm có hệ số tương
quan biến tổng = .137 (CA lần 1); C5.2 - Kết quả công việc của nhóm phụ thuộc vào
kiến thức các thành viên có hệ số tương quan biến tổng = .175 (CA lần 2). Với 2 lần
CA, khả năng C5.1 và C5.2 là biến rác trong thành phần khái niệm C - Cấu tạo nhóm.
Thứ hai, năng lực của các thành viên nhóm là một ñặc tính ñược phát hiện mới trong
quá trình nghiên cứu ñịnh tính. Trong mô hình gốc của Campion (1993) không có sự
ñề cập ñến các quan sát này. Trong khi ñó, Nguyễn Hữu Lam (2007) cho rằng: "các
thành viên trong nhóm có sự khác biệt về tính cách, ý kiến, quan ñiểm, năng lực, kỹ
năng .... sẽ có khả năng tăng lên là nhóm sẽ có những ñặc tính cần thiết ñể thực hiện
các nhiệm vụ một cách hiệu quả". Kết quả công việc của nhóm phụ thuộc một phần
vào kiến thức, kỹ năng và các năng lực cá nhân của các thành viên (Hirschfeld, 2006).
Từ thực tiễn công tác cũng như các phân tích từ dữ liệu thứ cấp, ACV chưa có quan
ñiểm rõ nét về vai trò năng lực cá nhân trong quá trình làm việc nhóm. Từ các phân
tích trên, biến quan sát C5.1 và C5.2 cần phải ñược loại bỏ là hợp lý.
4.2.3.3 ðề xuất loại bỏ C6: ðây là biến quan sát cần thận trọng trước khi loại
bỏ. Các lý do ñể có thể xem xét loại bỏ, bao gồm: Thứ nhất, xét ñiều kiện giá trị ñộ
tin cậy thang ño Cronbach's Alpha, C6 - Tính cách các thành viên nhóm có hệ số
tương quan biến tổng = .240 (CA lần 3) chưa ñạt yêu cầu. Thứ hai, trong mô hình gốc
của Campion (1993) không có sự ñề cập ñến các quan sát này. ðây là ñặc tính ñược
phát hiện, bổ sung từ kết quả nghiên cứu ñịnh tính. Robbins (2012) cho rằng: "Tính
cách các thành viên là một ñặc ñiểm khá quan trọng trong làm việc nhóm. Các cá nhân
tận tâm, hòa ñồng sẽ có rất có giá trị với nhóm làm việc vì họ có thể hỗ trợ tốt các
thành viên còn lại, và họ cũng rất nhạy bén ñể hiểu khi nào sự trợ giúp của mình là cần
thiết". Căn cứ vào những ñặc ñiểm trên ñể loại bỏ C6 là ñiều không nên vì trên thực
tế tính cách của các thành viên trong làm việc nhóm luôn ñược nhắc ñến (100%
chuyên gia có ñề cập ñến yếu tố này). Do ñó, nên chúng tôi sẽ cân nhắc lại việc loại bỏ
sau khi thực hiện phân tích nhân tố khám phá EFA.
Xem phụ lục số 23: Bảng tổng hợp các chỉ số Cronbach's Alpha của biến ñộc lập và
biến phụ thuộc.
64
4.2.4 ðánh giá giá trị thang ño thông qua phân tích nhân tố khám phá EFA:
4.2.4.1 Phân tích nhân tố khám phá EFA các biến phụ thuộc:
Hai biến phụ thuộc của hiệu quả làm việc nhóm là N - năng suất nhóm và T - sự
thỏa mãn nhân viên, mỗi thành phần khái niệm ñược thực hiện 2 lần phân tích EFA.
Có 2 biến quan sát ñược loại bỏ ra khỏi các thành phần khái niệm của biến phụ thuộc.
- ðối với thành phần khái niệm năng suất nhóm: Hệ số KMO và kiểm
ñịnh Bartlett's Test of Sphericity có hệ số KMO = .781 (ðạt yêu cầu) và sig = .000
= 0.05). Tổng (Bác bỏ giả thuyết H0: không có tương quan giữa các biến quan sát; Chấp nhận giả thuyết H1: có tương quan giữa các biến quan sát với mức ý nghĩa a
phương sai trích sau khi loại bỏ biến N2 là 50.619% (ðạt yêu cầu). Hệ số tải nhân tố
của các biến quan sát > 0.50 (ðạt yêu cầu EFA). Việc loại bỏ biến quan sát N2 - tính
bền vững của nhóm (thuộc thành phần khái niệm năng suất nhóm) bị loại bỏ vì lý do:
Thứ nhất, tổng phương sai trích ñạt < 50%. Thứ hai, xét về giá trị nội dung, ñây là biến
có giá trị nội dung không ñược phù hợp so với thành phần khái niệm năng suất nhóm.
Trong thực tế quản lý khai thác Cảng hàng không, khả năng duy trì trong tương lai của
một nhóm không hội ñủ ñiều kiện ñể chứng minh nhóm ñó làm việc có năng suất cao.
Thứ ba, ñây cũng là biến quan sát có 2 chuyên gia không ñồng thuận trong phần kết
quả nghiên cứu ñịnh tính. Do ñó, chúng tôi ñề xuất loại bỏ biến quan sát N2.
- ðối với thành phần khái niệm sự thỏa mãn nhân viên: Hệ số KMO và
kiểm ñịnh Bartlett's Test of Sphericity có hệ số KMO = .827 (ðạt yêu cầu) và sig =
= 0.05). Tổng .000 (Bác bỏ giả thuyết H0: không có tương quan giữa các biến quan sát; Chấp nhận giả thuyết H1: có tương quan giữa các biến quan sát với mức ý nghĩa a
phương sai trích sau khi loại bỏ biến T1.2 là 59.126 % (ðạt yêu cầu). Hệ số tải nhân tố
của các biến quan sát > 0.50 (ðạt yêu cầu EFA). Việc loại bỏ biến quan sát T1.2 -
Công việc thách thức, không dễ cũng không quá khó (thuộc thành phần khái niệm sự
thỏa mãn nhân viên) bị loại bỏ vì lý do: Thứ nhất, hệ số tải nhân tố của biến quan sát
không ñạt ñược giá trị phân biệt giữa các thành phần khái niệm trong lần 1 phân tích
EFA. Sau khi loại bỏ T1.2, kết quả rút trích nhân tố chỉ còn một thành phần khái niệm
ño lường sự thỏa mãn nhân viên. Thứ hai, ñây là biến quan sát có 2 chuyên gia không
ñồng thuận trong phần kết quả nghiên cứu ñịnh tính. Do ñó, chúng tôi ñề xuất loại bỏ
biến quan sát T1.2.
65
Xem phụ lục số 24: Bảng kiểm ñịnh KMO and Bartlett's Test biến phụ thuộc.
Xem phụ lục số 25: Bảng tổng phương sai trích biến phụ thuộc.
Xem phụ lục số 26: Ma trận thành phần (Component Matrix) biến phụ thuộc.
4.2.4.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA các biến ñộc lập:
Sau khi ñánh giá ñộ tin cậy thang ño của các biến ñộc lập và loại bỏ ba quan sát
là D1, C5.1 và C5.2 do không ñạt ñộ tin cậy của thang ño, chúng tôi ñã tiến hành phân
tích và kiểm tra giá trị hội tụ và giá trị phân biệt của thang ño bao gồm 33 biến quan
sát. Do thận trọng trong việc loại biến quan sát nên chúng tôi vẫn giữ biến C6 tiếp tục
phân tích EFA.
Kết quả lần 1: Hệ số KMO và kiểm ñịnh Bartlett's Test of Sphericity có hệ số
KMO = .894 và sig = .000 (ðạt yêu cầu). Số thành phần rút trích nhân tố là 7 thành
phần khái niệm. Tổng phương sai trích ñạt 56.420 ñạt yêu cầu mô hình phân tích EFA
(Nguyễn ðình Thọ, 2011). Phân tích ma trận các thành phần khái niệm ñã ñược xoay
(Rotated Component Matrix), chúng tôi nhận thấy P7 (Mức ñộ xung ñột) có hệ số tải
nhân tố chưa ñạt 0.40. Do ñó, chúng tôi tiến hành loại P7 vì các lý do sau: Thứ nhất,
khi thực hiện Cronbach's Alpha thì hệ số tương quan biến tổng của P7 = .346 là một
chỉ số không ñược cao. Thứ hai, xét về giá trị nội dung và ý nghĩa thực tiễn, với văn
hóa làm việc của người Việt Nam trọng tình nghĩa, "dĩ hòa di quý" nên trong cùng một
nhóm làm việc thì mức ñộ xung ñột nhóm (xung ñột tích cực) cũng khó ñược chấp
nhận. Những bất ñồng về nhiệm vụ giữa các thành viên (gọi là xung ñột nhiệm vụ hay
xung ñột chức năng) không nên ñược khuyến khích. Thứ ba, kết quả thảo luận chuyên
gia cũng cho thấy: ñây là một biến mới ñược khám phá bổ sung và có 2 chuyên gia
không ñồng thuận về ñặc tính này trong quá trình làm việc nhóm. Do ñó, chúng tôi
mạnh dạn ñề xuất loại bỏ P7 và phân tích lại EFA lần 2 với 32 biến.
Kết quả lần 2: Hệ số KMO và kiểm ñịnh Bartlett's Test of Sphericity có hệ số
KMO = .892 và sig = .000. Số thành phần rút trích nhân tố là 7 thành phần khái niệm.
Tổng phương sai trích là 57.408. Phân tích ma trận các thành phần khái niệm ñã ñược
xoay (Rotated Component Matrix), chúng tôi nhận thấy B7 (Bầu không khi tin cậy) hệ
số tải nhân tố không ñạt giá trị phân biệt (Thành phần 1 là : 0.484 và thành phần 2 là :
0.538). Do ñó, ñây sẽ là biến quan sát ñang ño lường hai vấn ñề trong thang ño ñược
xây dựng. Trong phần kết quả nghiên cứu ñịnh tính, ñây là một ñặc tính mới ñược phát
66
hiện và có 2 chuyên gia không ñồng thuận ñặc tính này trong quá trình làm việc nhóm.
Các thành viên trong một nhóm làm việc hiệu quả thường tin cậy lẫn nhau. Họ cũng
thể hiện sự tin tưởng ñối với lãnh ñạo của mình (Williams, 2001). Sự tin cậy giữa các
thành viên trong nhóm giúp thúc ñẩy sự hợp tác, giảm thiểu nhu cầu giám sát hành vi
người khác và liên kết các thành viên với nhau bằng một niềm tin rằng những người
khác trong nhóm không lợi dụng họ. Từ các lập luận trên, chúng tôi ñề xuất loại bỏ B7
và phân tích lại EFA lần 3 với 31 biến quan sát.
Kết quả lần 3: Hệ số KMO và kiểm ñịnh Bartlett's Test of Sphericity có hệ số
KMO = .891 và sig = .000. Số thành phần rút trích nhân tố là 7 thành phần khái niệm.
Tổng phương sai trích là 57.619. Phân tích ma trận các thành phần khái niệm ñã ñược
xoay (Rotated Component Matrix), chúng tôi nhận thấy hầu hết các biến quan sát có
hệ số tải nhân tố lớn hơn 0,50. Có 2/31 biến quan sát có hệ số tải nhân tố nhỏ hơn 0.50
(mức có ý nghĩa trong thực tiễn) là biến D6 (Cấu trúc nhiệm vụ, là biến mới phát sinh
trong quá trình nghiên cứu ñịnh tính) và biến I1.1 (Các thành viên tương tác lẫn nhau
ñể hoàn thành nhiệm vụ, là biến quan sát trong mô hình nghiên cứu gốc). Kết quả của
ma trận cũng cho thấy, ñây là hai biến ñược tách ra từ hai thành phần khái niệm D
(Thiết kế công việc) và I (Sự phụ thuộc lẫn nhau) kết hợp với các biến khác ñể hình
thành một khái niệm mới. Do ñó, ñể thành phần khái niệm mới có ý nghĩa trong thực
tiễn, chúng tôi ñã thận trọng lần lượt loại bỏ 2 biến quan sát này trong lần EFA thứ 4
và thứ 5. Do kết quả EFA lần thứ 4 không có sự thay ñổi quá lớn, nên chúng tôi trình
bày kết quả EFA lần thứ 5 với 29 biến quan sát.
Kết quả lần 5 : Hệ số KMO = .885 cho thấy ñủ ñiều kiện cho việc phân tích
nhân tố thích hợp. Kiểm ñịnh Bartlett's Test of Sphericity có hệ số KMO sig = .000.
ðiều này có thể giải thích là bác bỏ giả thuyết H0 : là không có tương quan giữa các
biến quan sát và chấp nhận giả thuyết H1: có tương quan giữa các biến quan sát (Mức ý nghĩa a = 0.05). Tổng phương sai trích cho thấy các nhân tố trích ñược 59,069 % các
biến ño lường. Phân tích ma trận thành phần ñã ñược xoay, chúng tôi nhận thấy tất cả
các biến quan sát có hệ số tải nhân tố lớn hơn 0,50. Số thành phần rút trích nhân tố là 7
thành phần khái niệm.
Xem phụ lục số 27: Bảng kiểm ñịnh KMO and Bartlett's Test biến ñộc lập.
Xem phụ lục số 28: Bảng tổng phương sai trích biến ñộc lập.
67
Xem phụ lục số 29: Ma trận thành phần ñã ñược xoay biến ñộc lập.
Bảng 4.4 Tổng hợp kết quả EFA
Thành phần 1 2 3 4 5 6 7
BIẾN ðỘC LẬP
QT - Quá trình xử lý nhóm P4 P2 P1.2 P3.2 P3.1 P6 P1.1
CA lần 2: 0,835 0,715 0,709 0,694 0,658 0,636 0,620 0,543
GK - Sự gắn kết các thành viên nhóm
C4.2 C4.1 C6 D4.1 D4.2 I2 I1.2
CA lần 2: 0,774 0,713 0,642 0,630 0,584 0,559 0,528 0,501
BC - Bối cảnh phạm vi và nguồn lực B6.1 B4
B3 B6.2
CA lần 2: 0,792 0,678 0,671 0,631 0,572
CT - Cấu tạo nhóm linh hoạt C2.2 C2.3 C2.1
CA lần 2: 0,761 0,852 0,804 0,632
HT - Tổ chức học tập B1 B2.1 B2.2
CA lần 2: 0,714 0,720 0,699 0,647
TK - Thiết kế công việc D3.2 D3.1 D2
PT - SPTLN phần thưởng và thông tin
CA lần 2: 0,665 0,785 0,785 0,593
phản hồi
I4 I3
CA lần 2: 0,598 0,716 0,705
BIẾN PHỤ THUỘC
NS - Năng suất nhóm N.1 N5.1 N5.2 N6 N7
CA lần 2: 0,751 0,533 0,687 0,736 0,785 0,785
TM - Sự thỏa mãn nhân viên T1.1 T2 T3 T4.1 T4.2
CA lần 2: 0,817 0,521 0,814 0,798 0,858 0,806
Biến ñộc lập: KMO=0,885; Sig= 0,000; TVE= 59%; Eigen= 1;
Biến phụ thuộc NS: KMO=0,781; Sig= 0,000,TVE=50,6%, Eigen= 1;
Biến phụ thuộc TM: KMO=0,827; Sig= 0,000,TVE=59,13%, Eigen= 1;
Nguồn: phân tích từ dữ liệu khảo sát.
Với những kết quả thu nhận ñược, chúng tôi dừng việc ñánh giá giá trị thang ño
thông qua phân tích nhân tố khám phá EFA. Do kết quả EFA có kết quả khác ñi so với
68
thang ño các thành phần khái niệm ban ñầu, nên chúng tôi ñã cẩn thận ñánh giá lại CA
cho 7 thành phần khái niệm mới ñược rút trính nhân tố. Kết quả, tất cả 7 thành phần
khái niệm ñạt ñược giá trị ñộ tin cậy của thang ño.
Xem phụ lục số 30: Bảng tổng hợp giá trị ñộ tin cậy thang ño CA của biến ñộc lập và
biến phụ thuộc sau khi ñã phân tích EFA.
4.2.5 Hiệu chỉnh mô hình nghiên cứu và các giả thuyết:
Căn cứ vào kết quả EFA, chúng tôi hiệu chỉnh mô hình nghiên cứu ñối với các
biến ñộc lập và biến phụ thuộc, cụ thể như sau:
4.2.5.1 Giải thích các thành phần khái niệm:
i. Thành phần khái niệm QT - Quá trình xử lý nhóm : bao gồm 7 biến quan
sát là P1.1, P1.2, P2, P3.1, P3.2, P4, P6 (ñã loại bỏ biến quan sát P7).
ii. Thành phần khái niệm GK - Sự gắn kết các thành viên nhóm : ðây là
một thành phần khái niệm mới phát sinh, là tập hợp 7 biến quan sát C4.1, C4.2, C6,
D4.1, D4.2, I1.2, I2. Chúng tôi gọi thành phần này là sự gắn kết các thành viên nhóm.
ðây là một thành phần ñược dự báo có tác ñộng ñến năng suất nhóm. Tên gọi, cơ sở lý
thuyết cho thành phần này ñược trình bày tại phụ lục số 31: Cơ sở lý thuyết và quá
trình ñặt tên cho thành phần khái niệm mới.
iii. Thành phần khái niệm BC - Bối cảnh phạm vi và nguồn lực : bao gồm 4
biến quan sát là B3, B4, B6.1, B6.2 (ñây là 4 biến quan sát của thành phần khái niệm
Bối cảnh - B trong mô hình nghiên cứu ñiều chỉnh lần 1). Chúng tôi ñã thêm cụm từ "
phạm vi và nguồn lực" nhằm giải thích bổ trợ nghĩa cho từ "bối cảnh".
iv. Thành phần khái niệm HT - Tổ chức học tập : ðây là một thành phần
khái niệm mới bao gồm 3 biến quan sát là B1, B2.1, B2.2 (ñây là 3 biến quan sát của
thành phần Bối cảnh - B trong mô hình nghiên cứu ñiều chỉnh lần 1). Giá trị nội dung
các biến quan sát này cho thấy các vấn ñề về huấn luyện, ñào tạo, học hỏi nhau trong
quá trình làm việc thông qua ñối thoại, thảo luận và áp dụng thực hành với những kiến
thức ñã ñược học tập trao ñổi. Chúng tôi gọi là thành phần khái niệm tổ chức học tập.
v. Thành phần khái niệm CT - Cấu tạo nhóm linh hoạt : bao gồm 3 biến
quan sát C2.1, C2.2, C2.3 (ñây là 3 biến quan sát của thành phần khái niệm Cấu tạo
nhóm - C trong mô hình nghiên cứu ñiều chỉnh lần 1). Giá trị nội dung các biến quan
69
sát này cho thấy các vấn ñề về tính linh hoạt của các thành viên trong một nhóm.
Chúng tôi gọi ñây là thành phần khái niệm cấu tạo nhóm linh hoạt.
vi. Thành phần khái niệm TK - Thiết kế công việc : bao gồm 3 biến quan sát
D2, D3.1, D3.2 (ñây là 3 biến quan sát của thành phần khái niệm Thiết kế công việc -
D trong mô hình nghiên cứu ñiều chỉnh lần 1).
vii. Thành phần khái niệm PT - Sự phụ thuộc lẫn nhau ñối với phần thưởng
và thông tin phản hồi : bao gồm 2 biến quan sát I3 và I4 (ñây là 2 biến quan sát của
thành phần khái niệm Sự phụ thuộc lẫn nhau - I trong mô hình nghiên cứu ñiều chỉnh
lần 1). Chúng tôi ñã ñiều chỉnh lại cụm từ "ñối với phần thưởng và thông tin phản hồi"
nhằm giải thích một cách rõ ràng hơn.
viii. Thành phần khái niệm NS - Năng suất nhóm : bao gồm 5 biến quan sát là
N1, N5.1, N5.2, N6, N7 (ñã loại bỏ biến quan sát N2).
ix. Thành phần khái niệm TM - Sự thỏa mãn nhân viên : bao gồm 5 biến
quan sát là T1.1, T2, T3, T4.1, T4.2 (ñã loại bỏ biến quan sát T1.2).
Xem phụ lục số 32: Bảng tổng hợp các thành phần khái niệm và các biến quan sát
trong nghiên cứu sau khi ñiều chỉnh.
4.2.5.2 Mô hình nghiên cứu ñiều chỉnh lần 2 và các giả thuyết ñiều chỉnh :
Tóm tắt các giả thuyết theo mô hình nghiên cứu ñiều chỉnh:
Các ñặc tính làm việc nhóm ñối với năng suất nhóm
H1a: Quá trình xử lý nhóm có ảnh hưởng dương ñến năng suất nhóm
H2a: Sự gắn kết các thành viên nhóm có ảnh hưởng dương ñến năng suất nhóm
H3a: Bối cảnh phạm vi và nguồn lực có ảnh hưởng dương ñến năng suất nhóm
H4a: Tổ chức học tập có ảnh hưởng dương ñến năng suất nhóm
H5a: Cấu tạo nhóm linh hoạt có ảnh hưởng dương ñến năng suất nhóm
H6a: Thiết kế công việc có ảnh hưởng dương ñến năng suất nhóm
H7a: Sự phụ thuộc lẫn nhau ñối với phần thưởng và thông tin phản hồi có ảnh hưởng
dương ñến năng suất nhóm
Các ñặc tính làm việc nhóm ñối với sự thỏa mãn nhân viên
H1b: Quá trình xử lý nhóm có ảnh hưởng dương ñến sự thỏa mãn nhân viên
H2b: Sự gắn kết các thành viên nhóm có ảnh hưởng dương ñến sự thỏa mãn nhân viên
H3b: Bối cảnh phạm vi và nguồn lực có ảnh hưởng dương ñến sự thỏa mãn nhân viên
70
H4b: Tổ chức học tập có ảnh hưởng dương ñến sự thỏa mãn nhân viên
H5b: Cấu tạo nhóm linh hoạt có ảnh hưởng dương ñến sự thỏa mãn nhân viên
H6b: Thiết kế công việc có ảnh hưởng dương ñến sự thỏa mãn nhân viên
H7b: Sự phụ thuộc lẫn nhau ñối với phần thưởng và thông tin phản hồi có ảnh hưởng
dương ñến sự thỏa mãn nhân viên
QT - Quá trình xử lý nhóm
GK - Sự gắn kết các thành viên nhóm
BC - Bối cảnh phạm vi và nguồn lực NS - Năng suất nhóm
HT - Tổ chức học tập
CT - Cấu tạo nhóm linh hoạt
TK - Thiết kế công việc TM - Sự thỏa mãn nhân viên
PT - Sự phụ thuộc lẫn nhau ñối với phần thưởng và thông tin phản hồi
Hình 4.3: Mô hình nghiên cứu ñiều chỉnh lần 2
4.2.6 Phân tích hồi quy tuyến tính:
ðể nghiên cứu mối quan hệ giữa các thành phần khái niệm của các biến ñộc lập
lên các biến phụ thuộc, mô hình hồi quy ñược sử dụng. Mô hình này có hai biến phụ
thuộc là năng suất nhóm (NS) và sự thỏa mãn nhân viên (TM). Các biến ñộc lập là:
quá trình xử lý nhóm (QT), sự gắn kết các thành viên nhóm (GK), bối cảnh phạm vi và
nguồn lực (BC), tổ chức học tập (HT), cấu tạo nhóm linh hoạt (CT), thiết kế công việc
(TK) và sự phụ thuộc lẫn nhau ñối với phần thưởng và thông tin phản hồi (PT). Tất cả
các biến, chúng tôi thực hiện việc tính nhân số của nhân tố theo phương pháp trung
bình cộng (Transform / Compute variable: dùng hàm mean). Với cách thực hiện này,
71
chúng tôi muốn xác ñịnh rõ các hệ số hồi quy chưa chuẩn hóa, hệ số hồi quy ñã chuẩn
hóa cũng như xác ñịnh ñược giá trị dung sai (tolerance) và các hệ số VIF. Hai phương
trình hồi quy bội có thể ñược viết cụ thể như sau:
Phương trình hồi quy năng suất nhóm (gọi là mô hình 1)
YNS = βns0 + βns1QT + βns2GK + βns3BC + βns4HT + βns5CT + βns6TK + βns7PT + ens
Phương trình hồi quy sự thỏa mãn nhân viên (gọi là mô hình 2)
YTM = βtm0 + βtm1QT + βtm2GK + βtm3BC + βtm4HT + βtm5CT + βtm6TK + βtm7PT + etm
Trong ñó:
βnsi: là các hệ số hồi quy với biến phụ thuộc là năng suất nhóm.
ens: là phần dư của phương trình hồi quy với biến phụ thuộc là năng suất nhóm.
βtmi: là các hệ số hồi quy với biến phụ thuộc là sự thỏa mãn nhân viên.
etm: là phần dư của phương trình hồi quy với biến phụ thuộc là sự thỏa mãn nhân viên.
4.2.6.1 Phân tích tương quan với ma trận hệ số tương quan giữa các biến:
Trước khi tiến hành phân tích hồi quy, chúng tôi phân tích hệ số tương quan của
các biến ñể xem xét mối quan hệ giữa từng biến phụ thuộc và từng biến ñộc lập, cũng
như giữa các biến ñộc lập với nhau. ðối với biến phụ thuộc NS - năng suất nhóm có
mối liên hệ tương quan với 7 biến ñộc lập, trong ñó có tương quan mạnh với các biến
ñộc lập là: QT - Quá trình xử lý nhóm (0.639), BC - Bối cảnh phạm vi và nguồn lực
(0.500) và HT - Tổ chức học tập (0.417). ðối với biến phụ thuộc TM - Sự thỏa mãn
nhân viên có mối liên hệ tương quan với 7 biến ñộc lập, trong ñó có tương quan mạnh
với các biến ñộc lập là: QT - Quá trình xử lý nhóm (0.535), BC - Bối cảnh phạm vi và
nguồn lực (0.482) … . Kết quả hệ số tương quan giữa biến biến phụ thuộc và các biến
ñộc lập lớn chứng tỏ giữa chúng có quan hệ với nhau và phân tích hồi quy tuyến tính
có thể phù hợp. Xem phụ lục số 33: Ma trận tương quan (Correlations)
4.2.6.2 ðánh giá và kiểm ñịnh sự phù hợp của 2 mô hình MLR
Chúng tôi thực hiện phân tích hồi quy tuyến tính bằng phương pháp ñưa vào cùng một lúc (Enter). Hệ số xác ñịnh R2 và R2 hiệu chỉnh (Adjusted R square) ñược dùng ñể ñánh giá ñộ phù hợp của mô hình. Vì R2 sẽ tăng khi ñưa thêm biến ñộc lập vào mô hình nên dùng R2 hiệu chỉnh sẽ an toàn hơn khi ñánh giá ñộ phù hợp của mô
72
hình. R2 hiệu chỉnh càng lớn thể hiện ñộ phù hợp của mô hình càng cao. Căn cứ vào
phụ lục số 34: ðánh giá và kiểm ñịnh mức ñộ phù hợp của mô hình thông qua bảng Model summary, chúng tôi có nhận xét: ðối với mô hình 1: R2 hiệu chỉnh = .441, mô
hình có ñộ phù hợp ñạt yêu cầu. Các biến ñộc lập có tương quan khá chặt chẽ với biến
phụ thuộc (Tài liệu hướng dẫn sử dụng SPSS trong Marketing có ñề cập vấn ñề này).
ðiều này có ý nghĩa: Các biến ñộc lập ñang nghiên cứu trong mô hình giải thích ñược
44,1% sự thay ñổi của biến phụ thuộc năng suất nhóm (NS). Tương tự ñối với mô hình 2: R2 hiệu chỉnh = .390. Các biến ñộc lập ñang nghiên cứu trong mô hình giải thích
39% sự thay ñổi của biến phụ thuộc sự thỏa mãn nhân viên (TM). Các chỉ số Durbin-
Watson của mô hình 1 là 1,841 và mô hình 2 là 1,776 (tiến ñến 2) cho thấy không có
hiện tương tự tương quan (autocorrelation) trong phần dư của phân tích hồi quy.
Xem phụ lục số 34: ðánh giá và kiểm ñịnh mức ñộ phù hợp của mô hình thông qua
bảng Model summary.
ðể kiểm ñịnh ñộ phù hợp của mô hình hồi quy bội ta dùng giá trị F tại Bảng ANOVA.
Kiểm tra mối quan hệ tuyến tính giữa biến phụ thuộc Yi với biến ñộc lập.
0. Giả thuyết H0: β1 = β2 = …. = βi = 0. Giả thuyết H1: có tồn tại ít nhất một βi „
Nếu chấp nhận giả thuyết H0 không tồn tại mối quan hệ tuyến tính giữa biến Y với bất
kỳ biến Xi (Mô hình không phù hợp); Nếu bác bỏ H0 có nghĩa là tồn tại mối quan hệ
tuyến tính giữa biến Y với ít nhất một trong các biến Xi (Mô hình phù hợp).
Kiểm tra 2 mô hình hồi quy: giá trị sig = 0.000 (mức ý nghĩa a = 0.05) (cid:1) bác bỏ giả
thuyết H0, các biến trong mô hình có thể giải thích ñược sự thay ñổi của biến phụ thuộc (cid:1)(cid:1)(cid:1)(cid:1) mô hình phù hợp với tập dữ liệu và có thể suy rộng ra cho toàn tổng thể.
Xem phụ lục số 35: Kiểm ñịnh ñộ phù hợp của mô hình thông qua bảng ANOVA.
4.2.6.3 Kiểm ñịnh mối quan hệ các ñặc tính làm việc nhóm với NS:
- Kiểm tra hiện tượng ña cộng tuyến: các chỉ số VIF < 2 ñảm bảo không
có hiện tượng ña cộng tuyến giữa các biến ñộc lập. Kiểm ñịnh t: ta thấy các biến GK, CT, TK, PT có giá trị sig > 0.05 (mức ý nghĩa a = 0.05), các hệ số hồi quy sẽ không có
ý nghĩa thống kê. Mặc khác, các biến QT, BC, HT có giá trị sig < 0.05 (mức ý nghĩa a = 0.05), các hệ số hồi quy sẽ có ý nghĩa thống kê. Trong ñó, biến QT (b chuẩn hóa =
73
0.467) có tác ñộng mạnh nhất ñến biến phụ thuộc năng suất nhóm (NS), tiếp theo là BC (b chuẩn hóa = 0.135) và cuối cùng là HT (b chuẩn hóa = 0.104).
Bảng 4.5: Bảng Coefficients - mô hình hồi quy 1 với biến phụ thuộc là năng suất nhóm
Bảng trọng số hồi quy
Hệ số hồi quy chưa chuẩn hóa Thống kê cộng tuyến t Mô hình HS hồi quy ñã chuẩn hóa Giá trị Sig.
VIF Beta Dung sai
1 (Hằng số)
Hệ số B 1.209 .418 Sai số chuẩn .186 .043 6.502 9.685 .000 .000 .555 1.801 .467
.069 .048 .064 1.445 .149 .655 1.527
.109 .040 .135 2.725 .007 .524 1.909
.034 .025 .054 1.350 .178 .796 1.257
.087 .014 -.015 .037 .027 .026 .104 .020 -.024 2.328 .516 -.592 .020 .606 .554 .650 1.538 .825 1.212 .761 1.315
QT Quá trình xử lý nhóm GK Sự gắn kết các thành viên nhóm BC Bối cảnh phạm vi và nguồn lực CT Cấu tạo nhóm linh hoạt HT Tổ chức học tập TK Thiết kế công việc PT Sự phụ thuộc lẫn nhau về phần thưởng và thông tin phản hồi
Nguồn: Phân tích từ dữ liệu khảo sát
- Phương trình hồi quy ñược xây dựng dựa trên hệ số hồi quy B:
YNS = 1,209 + 0,418 x (Quá trình xử lý nhóm) + 0,109 x (Bối cảnh phạm vi và
nguồn lực) + 0,087 x (Tổ chức học tập). Phương trình hồi quy có ý nghĩa: Giả ñịnh
các ñiều kiện khác không ñổi, khi quá trình xử lý nhóm tăng 1 ñơn vị theo thang ño (1
ñiểm trong thang ño Likert) thì năng suất nhóm tăng 0.418 ñơn vị theo thang ño (1
ñiểm trong thang ño Likert).
4.2.6.4 Kiểm ñịnh mối quan hệ giữa các ñặc tính làm việc nhóm với TM:
- Kiểm tra hiện tượng ña cộng tuyến: các chỉ số VIF < 2 không có hiện
tượng ña cộng tuyến giữa các biến ñộc lập. Kiểm ñịnh t: ta thấy các biến GK, CT, HT có giá trị sig > 0.05 (mức ý nghĩa a = 0.05), các hệ số hồi quy sẽ không có ý nghĩa
thống kê. Mặc khác, các biến QT, BC, TK và PT có giá trị sig < 0.05 (mức ý nghĩa a =
74
0.05), các hệ số hồi quy sẽ có ý nghĩa thống kê. Trong ñó, biến QT (b chuẩn hóa = 0.365)
có tác ñộng mạnh nhất ñến biến phụ thuộc sự thỏa mãn nhân viên (TM), tiếp theo là TK (b chuẩn hóa = 0.238), BC (b chuẩn hóa = 0.145) và cuối cùng là PT (b chuẩn hóa = 0.121).
Bảng 4.6: Bảng Coefficients - mô hình hồi quy 2 với biến phụ thuộc là TM.
Bảng trọng số hồi quy
Hệ số hồi quy chưa chuẩn hóa Thống kê cộng tuyến t Mô hình HS hồi quy ñã chuẩn hóa Giá trị Sig.
Beta VIF Dung sai
Hệ số B .505 Sai số chuẩn .266 1.898 .058 1 (Hằng số)
.448 .062 .365 7.244 .000 .555 1.801
-.131 .068 -.089 -1.917 .056 .655 1.527
.160 .057 .145 2.788 .006 .524 1.909
-.036 .036 -.042 -.990 .323 .796 1.257
.074 .054 .064 1.383 .167 .650 1.538 QT Quá trình xử lý nhóm GK Sự gắn kết các thành viên nhóm BC Bối cảnh phạm vi và nguồn lực CT Cấu tạo nhóm linh hoạt HT Tổ chức học tập
TK Thiết kế công việc .223 .039 .238 5.759 .000 .825 1.212
.103 .037 .121 2.818 .005 .761 1.315
PT Sự phụ thuộc lẫn nhau về phần thưởng và thông tin phản hồi
Nguồn: Phân tích từ dữ liệu khảo sát
- Phương trình hồi quy ñược xây dựng dựa trên hệ số hồi quy B:
YTM = 0,505 + 0,448 x (Quá trình xử lý nhóm) + 0,160 x (Bối cảnh phạm vi và
nguồn lực) + 0,223 x (Thiết kế công việc) + 0,103 x (Sự phụ thuộc lẫn nhau về
phần thưởng và thông tin phản hồi). Giải thích tương tự như trên.
Xem phụ lục số 36: Bảng Coefficients 2 mô hình hồi quy
Kết luận các giả thuyết ñã phát biểu:
Bảng 4.7: Bảng tóm tắt kết quả kiểm ñịnh các giả thuyết.
Giả thuyết ñiều chỉnh Kết quả
75
MÔ HÌNH 1
H1a: Quá trình xử lý nhóm có ảnh hưởng dương ñến năng suất nhóm Chấp nhận
H2a: Sự gắn kết các thành viên nhóm có ảnh hưởng dương ñến năng Bác bỏ
suất nhóm
H3a: Bối cảnh phạm vi và nguồn lực có ảnh hưởng dương ñến năng Chấp nhận
suất nhóm
H4a: Tổ chức học tập có ảnh hưởng dương ñến năng suất nhóm Chấp nhận
H5a: Cấu tạo nhóm linh hoạt có ảnh hưởng dương ñến năng suất Bác bỏ
nhóm
H6a: Thiết kế công việc có ảnh hưởng dương ñến năng suất nhóm Bác bỏ
H7a: Sự phụ thuộc lẫn nhau ñối với phần thưởng và thông tin phản Bác bỏ
hồi có ảnh hưởng dương ñến năng suất nhóm
MÔ HÌNH 2
H1b: Quá trình xử lý nhóm có ảnh hưởng dương ñến sự thỏa mãn Chấp nhận
nhân viên
H2b: Sự gắn kết các thành viên nhóm có ảnh hưởng dương ñến sự Bác bỏ
thỏa mãn nhân viên
H3b: Bối cảnh phạm vi và nguồn lực có ảnh hưởng dương ñến sự Chấp nhận
thỏa mãn nhân viên
H4b: Tổ chức học tập có ảnh hưởng dương ñến sự thỏa mãn nhân Bác bỏ
viên
H5b: Cấu tạo nhóm linh hoạt có ảnh hưởng dương ñến sự thỏa mãn Bác bỏ
nhân viên
H6b: Thiết kế công việc có ảnh hưởng dương ñến sự thỏa mãn nhân Chấp nhận
viên
H7b: Sự phụ thuộc lẫn nhau ñối với phần thưởng và thông tin phản Chấp nhận
hồi có ảnh hưởng dương ñến sự thỏa mãn nhân viên
Tóm tắt: Chương này trình bày tổng quát các kết quả nghiên cứu cũng như các
phân tích, ñánh giá và một số kiểm ñịnh cần thiết cho nghiên cứu. Việc phân tích các
dữ liệu thứ cấp cho chúng tôi một số thông tin về các ñặc tính làm việc nhóm phục vụ
76
cho quá trình nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu ñịnh tính ñã giúp phát hiện thêm 9 ñặc
tính và loại bỏ 3 ñặc tính, ñiều chỉnh còn lại 25 ñặc tính làm việc nhóm. ðối với biến
phụ thuộc, kết quả nghiên cứu ñịnh tính ñã giúp ñiều chỉnh còn lại 2 thành phần khái
niệm nghiên cứu. Mô hình nghiên cứu cũng ñược ñiều chỉnh lần 1 và các giả thuyết
cũng ñược phát biểu.
Kết quả nghiên cứu ñịnh lượng, chúng tôi ñã ñánh giá ñộ tin cậy và giá trị thang
ño bằng CA và EFA ñã loại 7 biến quan sát (biến ñộc lập) do không ñạt yêu cầu theo
thiết kế nghiên cứu. Khi loại bỏ chúng tôi có xét giá trị nội dung, kết quả nghiên cứu
ñịnh tính và các thông tin từ dữ liệu thứ cấp. Kết quả của EFA biến ñộc lập cho ra bảy
thành phần khái niệm các ñặc tính làm việc nhóm. ðối với biến phụ thuộc, chúng tôi
ñã loại bỏ hai biến quan sát thuộc các thành phần khái niệm của hiệu quả làm việc
nhóm. Thang ño các thành phần khái niệm nghiên cứu ñã ñạt giá trị hội tụ và giá trị
phân biệt thông qua sự thỏa mãn các ñiều kiện của phân tích nhân tố EFA. Chúng tôi
cũng có sự ñiều chỉnh mô hình nghiên cứu lần 2 và các giả thuyết.
Kết quả của phép kiểm ñịnh của hai mô hình hồi quy tuyến tính: Mô hình
1: giữa các biến ñộc lập với biến phụ thuộc là năng suất nhóm, kết quả ñã ủng hộ cả 3
giả thuyết nghiên cứu: H1a, H3a và H4a. Ba thành phần nhận khái niệm Quy trình xử
lý nhóm (QT), Bối cảnh phạm vi và nguồn lực (BC) và Tổ chức học tập (HT) là dự
báo tốt cho biến phụ thuộc năng suất nhóm. Trong ñó, Quy trình xử lý nhóm có ý
nghĩa tác ñộng mạnh nhất lên năng suất nhóm, kế ñó là bối cảnh phạm vi và nguồn lực
và tổ chức học tập. Mô hình 2: giữa các biến ñộc lập với biến phụ thuộc là sự thỏa mãn
nhân viên, kết quả ñã ủng hộ cả 4 giả thuyết nghiên cứu: H1a, H3b, H6b và H7b. Bốn
thành phần nhận khái niệm Quy trình xử lý nhóm (QT), Bối cảnh phạm vi và nguồn
lực (BC), Thiết kế công việc (TK) và Sự phụ thuộc lẫn nhau ñối với phần thưởng và
thông tin phản hồi (PT) là dự báo tốt cho biến phụ thuộc năng suất nhóm. Trong ñó,
Quy trình xử lý nhóm có ý nghĩa tác ñộng mạnh nhất lên năng suất nhóm, kế ñó là
thiết kế công việc, bối cảnh phạm vi và nguồn lực và cuối cùng là sự phụ thuộc lẫn
nhau ñối với phần thưởng và thông tin phản hồi. Chương tiếp theo sẽ trình bày việc
thảo luận kết quả nghiên cứu, kết luận, ñề xuất các giải pháp giúp gia tăng hiệu quả
làm việc nhóm, hạn chế và hướng nghiên cứu mở rộng.
77
CHƯƠNG 5 : THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, KẾT LUẬN, KIẾN
NGHỊ GIẢI PHÁP, HẠN CHẾ VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU MỞ RỘNG
Trong chương 4, chúng tôi ñã trình bày kết quả nghiên cứu ñịnh tính và nghiên
cứu ñịnh lượng, phân tích kết quả CA, EFA, tương quan, hồi quy và các kết luận về
giả thuyết nghiên cứu. Trong chương 5, chúng tôi sẽ thảo luận kết quả nghiên cứu, so
sánh kết quả với các nghiên cứu trước và ñưa ra kết luận ñể làm cơ sở cho việc kiến
nghị các giải pháp. Cuối cùng là ñánh giá các hạn chế của ñề tài và ñề xuất hướng
nghiên cứu mở rộng.
5.1 Thảo luận kết quả nghiên cứu.
5.1.1 Phát hiện trong nghiên cứu ñịnh tính :
Trong quá trình thực hiện nghiên cứu ñịnh tính chúng tôi ñã có 15 phát hiện và
ñã thực hiện các ñiều chỉnh so với nghiên cứu gốc của Campion (1993).
Bảng 5.1: Tóm tắt các phát hiện trong NCðT
Tác ñộng Tỷ lệ ñồng Kết quả NCðT
thuận
ðiều chỉnh 100% ðiều chỉnh tên gọi là "Quá trình xử lý nhóm"
Tách biến 100% Tách ra thành: Sự phụ thuộc lẫn nhau ñối với thông tin
phản hồi và sự phụ thuộc lẫn nhau ñối với phần thưởng.
ðề xuất 100% Tinh thần học tập các thành viên nhóm ñạt ñược sự
ñồng thuận cao (100%)
Chấp nhận 100% Phát hiện mới là: Cấu trúc nhiệm vụ
Chấp nhận 100% Phát hiện mới là: Năng lực của các thành viên
Chấp nhận 100% Phát hiện mới là: Tính cách các thành viên
Chấp nhận 100% Phát hiện mới là: Năng lực lãnh ñạo
Chấp nhận 75% Phát hiện mới là: Bầu không khi tin cậy
Xem xét 38% Phát hiện mới: Mục ñích chung ñược loại bỏ khi
lại phỏng vấn các chuyên gia lần 2 qua ñiện thoại.
Chấp nhận 75% Phát hiện mới là: Mục tiêu cụ thể
Chấp nhận 75% Phát hiện mới là: Mức ñộ xung ñột
78
Loại bỏ 0% Tính ñồng nhất trong nhiệm vụ
Loại bỏ 25% Mức ñộ không ñồng nhất nhóm
Loại bỏ 25% Quy mô nhóm tương ñối
100% Thu gọn hai thành phần khái niệm biến phụ thuộc là Thu gọn
năng suất nhóm và sự thỏa mãn nhân viên.
Nguồn: Phân tích từ dữ liệu nghiên cứu ñịnh tính
Phụ lục số 37 - Bảng các phát hiện trong quá trình nghiên cứu ñịnh tính.
Các phát hiện trong phần kết quả nghiên cứu ñịnh tính giúp cho chúng tôi có thể
xây dựng ñược một mô hình nghiên cứu phù hợp. Kết quả phụ lục 37 cho thấy, chúng
tôi ñã có 2 sự ñiều chỉnh từ mô hình gốc của Campion (1993), cả hai sự ñiều chỉnh này
ñiều có ý nghĩa thống kê trong việc phân tích hồi quy. Chúng tôi cũng ñã ñề xuất thêm
một ñặc tính tinh thần học tập các thành viên nhóm, quan sát này cũng có ñóng góp
trong phần kết quả hồi quy. Trong 8 ñặc tính làm việc nhóm ñược phát hiện mới thì có
2 ñặc tính có ý nghĩa thống kê trong việc phân tích hồi quy là: năng lực lãnh ñạo và
mục tiêu cụ thể. Kết quả nghiên cứu ñịnh tính cũng ñã giúp loại bỏ 3 ñặc tính ñược các
chuyên gia cho rằng không phù hợp trong lĩnh vực quản lý khai thác CHK Việt Nam.
So với mô hình gốc, biến phụ thuộc ñược thu gọn thành 2 thành phần khái niệm ño
lường hiệu quả làm việc nhóm dựa trên năng suất nhóm và sự thỏa mãn nhân viên.
5.1.2 Phát hiện trong nghiên cứu ñịnh lượng :
Bảng 5.2 Bảng thống kê so sánh kết quả hồi quy hai mô hình.
Hiệu quả làm việc nhóm
Sự thỏa mãn nhân viên -
Năng suất nhóm - NS
TM
Thành phần
Hệ số hồi quy
Hệ số hồi quy
Có ý
Có ý
STT khái niệm nghiên cứu
nghĩa
nghĩa
Chưa
ðã
Chưa
ðã
thống
thống
chuẩn
chuẩn
chuẩn
chuẩn
kê
kê
hóa B
hóa β
hóa B
hóa β
1 Quá trình xử lý nhóm - QT 0,418 0,467 0,448 0,365 x x
Bối cảnh phạm vi và nguồn 2 0,109 0,135 x 0,160 0,145 x lực - BC
3 Tổ chức học tập - HT 0,087 0,104 x
79
4 Thiết kế công việc - TK x 0,223 0,238
Sự phụ thuộc lẫn nhau về
5 phần thưởng và thông tin -0,15 -0.24 x 0,103 0,121
phản hồi - PT
Nguồn: Tổng hợp kết quả hồi quy của 2 mô hình
Phương trình hồi quy năng suất nhóm (gọi là mô hình 1)
Yns = 1,209 + 0,418 x (Quá trình xử lý nhóm) + 0,109 x (Bối cảnh phạm vi và nguồn
lực) + 0,087 x (Tổ chức học tập).
Phương trình hồi quy sự thỏa mãn nhân viên (gọi là mô hình 2)
Ytm = 0,505 + 0,448 x (Quá trình xử lý nhóm) + 0,160 x (Bối cảnh phạm vi và nguồn
lực) + 0,223 x (Thiết kế công việc) + 0,103 x (Sự phụ thuộc lẫn nhau về phần thưởng
và thông tin phản hồi).
ðiểm nổi bật nhất là từ 5 thành phần khái niệm trong mô hình nghiên cứu ñiều
chỉnh lần 1, kết quả rút trích nhân tố EFA phân tích cho ra thành 7 thành phần khái
niệm, trong ñó có 2 thành phần khái niệm mới là: Tổ chức học tập (có ý nghĩa thống
kê trong phân tích hồi quy) và sự gắn kết các thành viên trong tổ chức (chưa có cơ sở
kết luận có ý nghĩa thống kê trong phân tích hồi quy). Thành phần khái niệm cấu tạo
nhóm linh hoạt ñã ñược ñề cập trong mô hình nghiên cứu của Campion (1993) cũng
cho thấy chưa có cơ sở kết luận có ý nghĩa thống kê trong phân tích hồi quy.
Căn cứ kết quả hồi quy bảng 5.2, chúng tôi ñã tìm thấy mối liên hệ giữa các ñặc
tính làm việc nhóm với hiệu quả làm việc nhóm. Quá trình xử lý nhóm (QT), Bối cảnh
phạm vi và nguồn lực (BC) là hai thành phần khái niệm ñều có tác ñộng ñến hai thành
phần khái niệm năng suất nhóm (NS) và sự thỏa mãn nhân viên (TM). Trong ñó, quá
trình xử lý nhóm ñược xem là biến có tác ñộng mạnh nhất (xét cả hai mô hình hồi
quy). Trong nghiên cứu này, nếu muốn gia tăng hiệu quả làm việc nhóm ta cần chú
trọng cải thiện các ñặc tính thuộc hai thành phần khái niệm này.
Nếu muốn gia tăng hiệu quả làm việc nhóm xem xét trên khía cạnh năng suất
nhóm, cần chú trọng các ñặc tính thuộc thành phần khái niệm tổ chức học tập (HT).
Nếu muốn gia tăng hiệu quả làm việc nhóm xem xét trên khía cạnh sự thỏa mãn nhân
viên, cần chú trọng thêm các ñặc tính thuộc thành phần khái niệm thiết kế công việc
(TK) và sự phụ thuộc lẫn nhau về phần thưởng và thông tin phản hồi (PT). Nhà quản
80
trị cần chú ý ñến các ñặc tính thuộc thành phần khái niệm thiết kế công việc (TK) cũng
có ảnh hưởng cao ñến sự thỏa mãn nhân viên. Trong khi ñó, thành phần khái niệm sự
phụ thuộc lẫn nhau về phần thưởng và thông tin phản hồi cần thận trọng hơn vì các hệ
số hồi quy trên mô hình 1 (NS - năng suất nhóm) có dấu âm.
5.2 So sánh với nghiên cứu Campion (1993):
ðiểm khác biệt cốt lõi của phương pháp nghiên cứu này so với nghiên cứu gốc là
chúng tôi ñã vận dụng mô hình và thang ño của Campion (1993) có sự ñiều chỉnh cho
phù hợp văn hóa làm việc nhóm tại Việt Nam, ñặc biệt là làm việc nhóm trong các
doanh nghiệp nhà nước.
Thông qua kỹ thuật thảo luận tay ñôi, phân tích các dữ liệu thứ cấp và vận dụng
lý thuyết của Greet Hofstede về sự ảnh hưởng của văn hóa ñến làm việc nhóm tại Việt
Nam ñể phát triển mô hình nghiên cứu áp dụng cho phù hợp. Khi so sánh giữa hai
nghiên cứu, có sự khác biệt khi ñánh giá hiệu quả làm việc nhóm. Trong nghiên cứu
này chúng tôi chú trọng hai khía cạnh: Một là quan tâm ñến khía cạnh công việc thông
qua các quan ñiểm về năng suất nhóm: kết quả công việc, hiệu suất, hiệu quả, tối ưu
các nguồn lực, … Hai là, quan tâm ñến thái ñộ của các thành viên trong quá trình làm
việc nhóm thông qua sự thỏa mãn nhân viên trong công việc.
Kết quả nghiên cứu tại Bảng 5.2 cho thấy, có 4 thành phần khái niệm về các ñặc
tính làm việc nhóm của Campion (1993) tham gia giải thích hiệu quả làm việc nhóm
trong lĩnh vực quản lý khai thác cảng hàng không Việt Nam. Có một thành phần khái
niệm mới ñược phát hiện là Tổ chức học tập (HT). Thành phần khái niệm cấu tạo
nhóm của Campion (1993) không có ý nghĩa trong nghiên cứu này. ðể giải thích vấn
ñề này, theo kinh nghiệm của chúng tôi suy luận có thể do bối cảnh nghiên cứu là lĩnh
vực công nên việc sắp xếp tổ chức, các nhóm làm việc trong các doanh nghiệp nhà
nước không quá chú trọng vào các ñặc tính cấu tạo thành một nhóm làm việc. Cơ sở
hình thành các nhóm làm việc là các quy ñịnh, chức năng nhiệm vụ, nhóm làm việc
không có sự lựa chọn các thành viên tham gia mà thay vào ñó là sự sắp xếp theo ý kiến
chủ quan của các nhà quản trị. Chính ñiều này có thể lý giải vì sao thành phần khái
niệm này chưa có bằng chứng giải thích trên thực tế. Chúng tôi ñã thực hiện việc so
sánh kết quả nghiên cứu tại Phụ lục số 38: Bảng so sánh kết quả nghiên cứu với kết
quả nghiên cứu Campion (1993)
81
5.3 Kết luận:
Ngày nay, nâng cao hiệu quả làm việc nhóm ñược xem là nhân tố quan trọng cho
sự thành công của các tổ chức. Phương thức làm việc nhóm không còn mới lạ ñối với
môi trường ñầy năng ñộng như Việt Nam nhưng ñể mang lại hiệu quả cao trong các
doanh nghiệp nhà nước thì cần có nghiên cứu ñể lý giải các ñặc tính làm việc nhóm
phù hợp. Các nhà quản trị không nên chỉ tập trung vào kết quả làm việc của mỗi cá
nhân mà còn ñòi hỏi ñội ngũ nhân viên phải có khả năng tương tác và kết hợp với nhau
một cách hiệu quả. Kết quả nghiên cứu cũng ñã chỉ ra ñược 14 ñặc tính làm việc nhóm
cần ñược chú trọng, từ ñó làm cơ sở xây dựng các giải pháp dành cho các nhà quản trị
khi muốn gia tăng hiệu quả làm việc nhóm.
5.4 Kiến nghị các giải pháp giúp gia tăng hiệu quả làm việc nhóm.
Dựa vào kết quả nghiên cứu, một số kiến nghị giải pháp cần tập trung dành cho
các nhà quản lý khi muốn gia tăng hiệu quả làm việc nhóm, cụ thể như sau:
1. Thứ nhất, các nhà quản lý cần chú trọng ñến các ñặc tính thuộc thành phần
khái niệm quá trình xử lý nhóm nhằm gia tăng hiệu quả làm việc nhóm.
- Truyền thông và hợp tác giữa các thành viên trong nhóm: các thành viên
trong nhóm cần ñược ñón nhận các thông tin, dữ liệu cần thiết một cách kịp thời, giúp
hỗ trợ việc ñạt ñược mục tiêu cụ thể của nhóm. Cần tập trung các chính sách về môi
trường và bầu không khí làm việc chia sẻ giúp cho việc giao tiếp, truyền thông và hợp
tác giữa các thành viên ñược thực hiện một cách tốt hơn.
- Mức ñộ ủng hộ của xã hội: Bên cạnh các vấn ñề thuộc về công việc, các
thành viên nên giúp ñỡ lẫn nhau và có sự quan tâm nhau, tương tác bên ngoài xã hội.
Nhà quản lý cần quan tâm ñến các khía cạnh ñời sống cá nhân và dành sự chia sẻ cần
thiết ñến các thành viên của nhóm có thể làm gia tăng hiệu quả làm việc nhóm.
- Sức mạnh tinh thần của nhóm : Nhà quản lý cần truyền ñạt niềm tin vào
các thành viên trong nhóm. Nếu các thành viên tin tưởng rằng là họ có thể thành công
trong các nhiệm vụ và có niềm tin sẽ tiếp tục thành công trong tương lai và ñiều này ñã
thúc ñẩy họ làm việc hăng say hơn thì hiệu quả làm việc nhóm có thể sẽ gia tăng.
Ngoài ra cũng cần có các chính sách làm gia tăng tinh thần ñồng ñội thông qua các
hoạt ñộng teamwork trong vui chơi cũng như làm việc.
82
- Lượng công việc chia sẻ: Các giải pháp của nhà quản trị cần tập trung là
ngăn chặn các hiện tượng các thành viên trong nhóm ñùn ñẩy công việc cho nhau ñể
hoàn thành nhiệm vụ. Công việc ñược chia sẻ một cách công bằng và hầu hết các
thành viên có ñóng góp bình ñẳng với nhau trong công việc cũng là một giải pháp mà
các nhà quản trị phải lưu tâm.
- Thiết lập các mục tiêu cho nhóm làm việc: Một mục tiêu phù hợp phải ñáp
ứng nguyên tắc SMART (cụ thể, ño lường ñánh giá ñược, khả thi, thực tế và thời hạn
ñạt mục tiêu). Những mục tiêu cụ thể ñược truyền ñạt một cách dễ dàng, giúp cho các
nhóm duy trì sự tập trung vào việc ñạt ñược kết quả. Mục tiêu nhóm cũng phải mang
tính thách thức mới tăng hiệu quả làm việc nhóm.
2. Thứ hai, các nhà quản lý cần chú trọng ñến các ñặc tính thuộc thành phần
khái niệm bối cảnh phạm vi và nguồn lực nhằm gia tăng hiệu quả làm việc nhóm:
- Truyền thông và hợp tác giữa các nhóm: Một cơ chế phối hợp hiệu quả, quy
ñịnh rõ chức năng nhiệm vụ, trách nhiệm giữa các nhóm cần ñược quy ñịnh cụ thể và
rõ ràng. Nhà quản trị cần xây dựng một cơ chế hợp tác tốt giữa các nhóm có thể ñảm
bảo rằng: nhận ñược thông tin cần thiết và dữ liệu một cách kịp thời, hỗ trợ ñầy ñủ ñể
ñạt ñược mục tiêu cụ thể góp phần hướng tới mục tiêu chung của tổ chức.
- Hỗ trợ quản lý: Sự mong ñợi của các thành viên trong nhóm ñối với cấp
quản lý nhóm ñó sự chia sẽ trách nhiệm, mang tính chất hỗ trợ, công bằng, tạo nên một
bầu không khí tin cậy và cởi mở. Các chính sách trốn tránh trách nhiệm khi gặp sự cố,
giao việc theo cảm tính, mang tính áp ñặt không công bằng sẽ khó khuyến khích tạo ra
hiệu quả làm việc nhóm cao.
- Năng lực lãnh ñạo: ñối với môi trường các doanh nghiệp nhà nước cần thiết
các nhà lãnh ñạo phải như là một ñiều phối viên, trao quyền, giao trách nhiệm ñể ñảm
bảo rằng các nhóm làm việc ñúng các mục tiêu ñã ñề ra. Các chính sách nâng cao năng
lực lãnh ñạo là rất cần thiết, các nhà quản lý sẽ giúp ñỡ cho các thành viên khi họ gặp
khó khăn với nhiệm vụ. Bên cạnh ñó, cấp quản lý nhóm cần phải có ñược sự ủng hộ và
nỗ lực tối ña từ các thành viên của nhóm mới có thể gia tăng hiệu quả làm việc nhóm.
3. Thứ ba, nếu muốn gia tăng hiệu quả làm việc nhóm thông qua việc gia tăng
năng suất nhóm, các chính sách nên tập trung vào việc tổ chức học tập:
83
- Huấn luyện nhóm: các chính sách ñào tạo huấn luyện có thể tác ñộng kép
ñến hiệu quả làm việc cá nhân và hiệu quả làm việc nhóm. Tổng công ty cần cung cấp
những khóa huấn luyện thích hợp về kiến thức, kỹ thuật, kỹ năng giao tiếp, phục vụ
khách hàng … ñể ñáp ứng yêu cầu công việc nhằm gia tăng năng suất nhóm.
- Tinh thần học tập các thành viên trong nhóm: Một khi nói ñến việc ñào tạo,
huấn luyện thì phải nói ñến việc tự học tập lẫn nhau. Học tập theo nhóm dựa trên cơ sở
ñối thoại, thảo luận, trao ñổi kiến thức giữa các thành viên trong nhóm và phải ñi từ
trao ñổi ñến thực hành. Với cách tiếp cận này, các nhà quản lý cần tạo ra các ñiều kiện
trao ñổi chia sẻ kinh nghiệm từ các tình huống thực tế, các buổi trao ñổi, tọa ñàm, chia
sẻ kinh nghiệm là những việc làm không thể thiếu nếu muốn gia tăng năng suất nhóm.
4. Thứ tư, nếu muốn gia tăng hiệu quả làm việc nhóm thông qua việc gia tăng
sự hài lòng của nhân viên, các chính sách nên tập trung vào thiết kế công việc:
- Tính ña dạng các nhiệm vụ ñược giao: Nếu các nhà quản trị tạo ñiều kiện
cho các thành viên trong nhóm có cơ hội ñể hiểu biết các nhiệm vụ khác nhau, ñược
làm những nhiệm vụ thú vị hơn có thể sẽ làm gia tăng mức ñộ hài lòng của nhân viên.
Nên chú trọng các chính sách phân công nhiệm vụ và yêu cầu nhiệm vụ phải ñược
thay ñổi thường xuyên từ ngày này sang ngày khác mà vẫn ñáp ứng tốt chất lượng,
khối lượng công việc chung của tổ chức.
- Sự tham gia của các thành viên nhóm: Tất cả các quan ñiểm của mọi người
trong nhóm, ñược hiểu và nhìn nhận bởi các thành viên khác trong nhóm và cần có sự
ñồng thuận khi tiến hành thực hiện các nhiệm vụ. Với tư cách là thành viên của một
nhóm, các thành viên phải có tiếng nói thật sự trong cách thực hiện công việc của
nhóm. Hầu hết các thành viên trong nhóm phải có cơ hội ñể tham gia vào quá trình ra
quyết ñịnh và nhóm cho phép tất cả mọi người tham gia vào việc ra quyết ñịnh thực
hiện nhiệm vụ. Nhà quản trị cần tạo ra môi trường làm việc chia sẻ, thu hút các ý kiến,
sáng kiến cải tiến hơn là các chính sách làm “mất hứng, thui chột” quan ñiểm của các
thành viên ngay từ ñầu.
5. Cuối cùng, nếu muốn gia tăng hiệu quả làm việc nhóm thông qua việc gia
tăng sự hài lòng của nhân viên, các nhà quản trị nên tập trung vào các chính sách
ñánh giá, khen thưởng.
84
- ðối với thông tin phản hồi: Các giải pháp ñánh giá hiệu quả làm việc ñối
với các thành viên nhóm phải ñược hoàn thiện, giúp cho các thành viên tin rằng năng
suất cá nhân của họ có thể phân biệt với năng suất của các thành viên khác của nhóm.
ðánh giá năng lực, mức ñộ hoàn thành công việc ñược thực hiện một cách nghiêm túc
sẽ giúp cho các thành viên cảm thấy giá trị ñóng góp của họ ñược ghi nhận. Ngược lại,
hệ thống ñánh giá kém hiệu quả sẽ làm cho sự công bằng, khách quan biến mất thay
vào ñó là bầu không khí làm việc trì trệ, nặng nề kém hiệu quả sẽ xảy ra là ñiều tất
yếu, sự hài lòng của nhân viên sẽ không ñược cao và tất yếu hiệu quả làm việc nhóm
sẽ thấp hơn sự mong ñợi.
- ðối với phần thưởng: ñi ñôi với các chính sách ñánh giá các ñóng góp của
các thành viên, chính sách khen thưởng phải phù hợp và mang tính kích thích. Trong
ñó, các chính sách phân phối thu nhập, thăng tiến, ñãi ngộ, … phải ñược chú trọng
nhằm gia tăng sự hài lòng của nhân viên trong quá trình làm việc nhóm.
Tất cả các chính sách có liên quan ñến ñánh giá, khen thưởng cần áp dụng một
cách thận trọng. Tùy theo bối cảnh và tình huống mà nhà quản trị nên áp dụng ñúng
thời ñiểm, ñối tượng. Theo bảng 5.2, có khả năng các chính sách này sẽ gây ảnh hưởng
không tốt ñối với năng suất nhóm vì kết quả nghiên cứu cho thấy chúng có quan hệ
nghịch biến với nhau. Cần phải có các nghiên cứu bổ sung ñể làm sáng tỏ vấn ñề này
trong thực tiễn.
5.5 ðánh giá việc giải quyết các mục tiêu nghiên cứu:
Bảng 5.3 Bảng ñánh giá việc giải quyết các mục tiêu nghiên cứu.
Mục tiêu Kết quả thực hiện mục tiêu
Giải quyết tại Chương 2. Mục tiêu 1
ðược thực hiện và tóm tắt tại Bảng 5.1. Mục tiêu 2
ðược giải quyết thông qua các kết luận về giả Mục tiêu 3
thuyết nghiên cứu tại Bảng 4.7.
Giải quyết và ñề xuất các giải pháp ñược trình Mục tiêu 4
bày tại mục 5.4 chương 5.
Nguồn: Tổng hợp các vấn ñề thực hiện tại nghiên cứu này
85
5.6 Các ñóng góp của nghiên cứu.
5.6.1 ðóng góp về mặt lý thuyết: Nghiên cứu ñã kế thừa và phát triển mô hình
Campion&ctg (1993) về làm việc nhóm phù hợp cho văn hóa VN và phạm vi áp dụng.
5.6.2 ðóng góp thực tiễn: Nghiên cứu ñã cung cấp thêm các chứng cứ giúp
các nhà quản trị ñưa ra các giải pháp ñể nâng cao hiệu quả làm việc nhóm trong lĩnh
vực quản lý khai thác CHKVN. Tuy nhiên ñể nghiên cứu ñược vận dụng có ý nghĩa
trong thực tiễn, các nhà quản trị cần tạo môi trường áp dụng. Nếu xét thấy tầm quan
trọng của làm việc nhóm, lãnh ñạo nên tổ chức thử nghiệm trên các nhóm làm việc.
Xây dựng các tiêu chí ño lường hiệu quả làm việc nhóm và từ ñó so sánh hiệu quả giữa
các nhóm làm việc có áp dụng kết quả nghiên cứu với các nhóm làm việc không áp
dụng kết quả nghiên cứu trong một khoảng thời gian phù hợp. Nếu kết quả thực tế cho
thấy hiệu quả làm việc nhóm gia tăng thì các nhà quản trị có thể nhân rộng mô hình và
áp dụng phổ biến. ðây là cách làm ñược xem là phù hợp và phổ biến nhất ñối với các
nghiên cứu khoa học ngày nay.
5.7 ðiểm mạnh, hạn chế và ñề xuất hướng nghiên cứu mở rộng.
5.7.1 ðiểm mạnh: Thông qua việc xây dựng và thực hiện nghiên cứu ñịnh tính
một cách nghiêm túc, chúng tôi khám phá phát hiện và có ñiều chỉnh mô hình nghiên
cứu cũng như thang ño nhằm phản ánh chân thật, khách quan bối cảnh nghiên cứu.
Phân tích dữ liệu thứ cấp và phân tích các ñặc ñiểm văn hóa ñể biện luận mô hình
nghiên cứu. Trong nghiên cứu ñịnh lượng, việc lấy mẫu theo phương pháp phân tầng
theo tỷ lệ ñể gia tăng tính ñại diện của ñám ñông. Kích thước mẫu lớn cũng là một ưu
ñiểm trong nghiên cứu ñịnh lượng.
5.7.2 Hạn chế:
Nghiên cứu này ñược thực hiện với giả ñịnh: các nhân tố tình huống bên
ngoài xã hội không có sự tác ñộng ñến mô hình nghiên cứu. ðây cũng ñược xem là
hạn chế khi chưa xem xét tổng thể các yếu tố khách quan tác ñộng ñến ñối tượng
nghiên cứu. Ngoài ra, phạm vi nghiên cứu này cũng ñược thực hiện tại các chi nhánh
cảng hàng không sân bay, các công ty trực thuộc Tổng công ty Cảng Hàng không Việt
Nam do ñó các giải pháp kiến nghị có thể phù hợp với các doanh nghiệp có lĩnh vực
hoạt ñộng là quản lý khai thác Cảng hàng không Việt Nam.
86
5.7.3 ðề xuất hướng ñề xuất nghiên cứu mở rộng:
Nên phát triển nghiên cứu về các ñặc tính làm việc nhóm tại các môi trường
khác nhau. Phân tích so sánh các ñặc tính làm việc nhóm có ảnh hưởng ñến hiệu quả
làm việc nhóm giữa các doanh nghiệp nhà nước với doanh nghiệp tư nhân, doanh
nghiệp có yếu tố nước ngoài tại VN. Cũng có thể hình thành các nghiên cứu so sánh
các ñặc tính làm việc nhóm giữa các nước trong khu vực trong ñó có VN so với các
quốc gia khác. Nghiên cứu lập lại ñề tài này ứng dụng CFA, SEM và AMOS ñể có thể
phân tích ñược kết quả tốt hơn.
Mặc dù có nhiều thay ñổi trong quá trình hội nhập và tái cấu trúc các doanh
nghiệp nhà nước, nhưng lĩnh vực quản lý khai thác CHKVN vẫn là một lĩnh vực ñặc
thù có sự phát triển chưa tương xứng với tiềm năng và lợi thế hiện có. Phương thức
làm việc nhóm ngày nay cũng không còn quá mới lạ ñối với môi trường ñầy năng
ñộng như Việt Nam nhưng ñể mang lại hiệu quả cao trong các doanh nghiệp nhà nước
thì lại là một câu chuyện khác. Xuất phát từ mong muốn cải thiện chất lượng các dịch
vụ, phục vụ thông qua việc gia tăng hiệu quả làm việc nhóm. Chúng tôi thực hiện
nghiên cứu này ñể lý giải các ñặc tính làm việc nhóm nào mà các nhà quản trị cần chú
trọng. Những ñặc tính ñược chúng tôi khám phá không quá xa lạ mà trái lại rất quen
thuộc và gần gũi với mọi người lao ñộng. Tuy nhiên ñể hiểu rõ và vận dụng vào thực
tế cần có các nghiên cứu khoa học chỉ ra một cách có hệ thống các ñặc tính làm việc
nhóm phù hợp. Thông qua nghiên cứu này, chúng tôi cũng ñã có sự vận dụng các cơ
sở lý thuyết của các nước phát triển, làm cho phù hợp với ñặc tính và văn hóa làm việc
của người Việt Nam.
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT:
Biech E, 2008. Mô hình xây dựng kỹ năng làm việc nhóm, MBA trong tầm tay: Quản
lý dự án. Nhà xuất bản tổng hợp TpHCM;
Bùi ðại Dũng, 2011. Lý thuyết nhóm lợi ích và ñịnh hướng phát triển bền vững ở
Việt Nam. Hội thảo do Hội ñồng Lý luận TW tổ chức, 12/2009.
Creswell J.W., 2003. Phương pháp nghiên cứu ñịnh tính - Phương pháp nghiên cứu
ñịnh lượng - Phương pháp nghiên cứu hỗn hợp. Tái bản lần 2, Thousand
Oaks, CA, sage.
Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008. Phân tích dữ liệu nghiên cứu với
SPSS. Trường ðại học Kinh tế TpHCM. NXB Hồng ðức. Tập 2. Trang 34.
Nguyễn ðình Thọ, 2011. Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh. Nhà
xuất bản Lao ñộng xã hội; Năm 2011;
Nguyễn Hữu Lam, 2007. Hành vi tổ chức. Nhà xuất bản thống kê;
Nguyễn Hữu Lam, 2013. Tài liệu môn học Phát triển và thay ñổi tổ chức : chương
chuẩn ñoán nhóm và công việc. Lưu hành nội bộ Trường ðH Kinh tế TpHCM
- Center for Excellence in Management Development.
Robbins S.P và Judge T.A, 2012. Hành vi tổ chức. Tái bản lần thứ 15, Nhà xuất bản
lao ñộng xã hội - Tinh văn Media, Trang 373;
Rosendaal B, 2009. Chia sẻ tri thức, khác biệt và làm việc trong một ñội. Khoa Khoa
học Xã Hội, Phòng Quản trị Công và Nghiên cứu Tổ chức, Vrije Universiteit,
Amsterdam, Hà Lan;
Saunder M và cộng sự, 2007. Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh. Nhà xuất
bản tài chính, năm 2010;
SAGS, 2010. Bài giảng Làm việc nhóm. Công ty Phục vụ mặt ñất Sài Gòn - Trung tâm
ñào tạo huấn luyện. Tài liệu huấn luyện nội bộ.
Senge P.M, 1994. Nguyên lý thứ năm. Nhà xuất bản thời ñại, năm 2010;
TÀI LIỆU TIẾNG ANH:
Bagozzi, 1994. Measurement in marketing research: Basic principles of questionnaire
design. In Principles of Marketing Research.
Barrick M.R et al, 1998. Relating Member Ability and Personality to Work-team
Processes and Team Effectiveness. Journal of Applied Psychology,1998, Vol. 83.
No. 3, 377-391
Berkowitz L., 1954. Group standards, cohesiveness, and productivity. Human
Relations; 11/1954; p 509-519;
Billing T.K, 2013. Task structure and work outcomes: Exploring the moderating role
of emphasis on scheduling. Management Research Review, Vol. 36 No. 2, 2013,
pp. 136-152.
Blanchard K. et al, 1996. How to get your group to perform like a team. Training and
Development, p 34-37;
Buchanan D, 1979. The Development of Job Design Theories and Techniques. New
York: Praeger Publishers.
Campion M.A et al, 1993. Relations between work group characteristics and
effectiveness: implications for designing effective work groups. Personnel
Psychology, 46, P. 823.
Cannon-Bowers, J.A., Tannenbaum, S.I., Salas, E., and Volpe, C.E., 1995. Defining
Competencies and Establishing Team Training Requirements. in Team
Effectiveness and Decision Making in Organization. R.A. Guzzo and E. Salas
(eds.). Jossey-Bass Publishers: San Francisco. pp. 333-380.
Chu and Hwang, 2007. A Delphi-based approach to developing expert systems with
the cooperation of multiple experts. Sciencedirect. Expert Systems with
Applications 34 (2008) 2826–2840;
Cohen và cộng sự, 1996. Insult, aggression, and the southern culture of honor: an
"experimental ethnography". Journal of Personality and Social Psychology, 1996,
Vol. 70, No.5, p.945-960.
Cohen S.G and Bailey D.E, 1997. What makes teams work: group effectiveness
research from the shop floor to the executive suite. Journal of Management
Accounting Research 23(3), 239–290.
Cochran, 1983. The Delphi method: Formulation and refining group judgements.
Journal of Human Sciences, 2(2), 111-117.
Cummings T.G, 1981. Designing effective work groups. In Nystrom PC, Starbuck WH
(Eds.), Handbook of organization design (Vol. 2, pp. 250-271). New York:
Oxford University Press.
Driskell, J. E., Hogan, R., and Salas, E.,1987. Personality and group performance. In
C. Hendrick (Ed.), Review of Personality and Social Psychology (Vol. 9, pp. 91–
112). Newbury Park, CA: Sage.
Dyer J., 1984. Team research and team training: A state-of-the-art review. In Muckler
FA (Ed.), Human factors review (pp. 285-323). Santa Monica, CA: Human
Factors Society.
Jehn K.A., 1997. A Quanlitative Analysis of conflict types and dimemsions in
organizational groups. Administrative science quarterly, p 530-557.
John, O.P., and Benet-Martinez, V., 2000. “Measurement: reliability, construct
validation, and scale construction”, In H.T. Reis and C. M. Judd (Eds.),
Handbook of Research Methods in Social Psychology, pp. 39-369, New York:
Cambridge University Press.
Garosi K and Pierce R.A, 2006. Increased Productivity through Self-Managed Work
Groups. Rising Sun Consultants.
Gladstein D.L, 1984. Groups in context: A model of task group effectiveness.
Administrative Science Quarterly, 29, p.499-517.
Goodman P.S, 1979. Assessing organizational change: The Rushton quality of work
experiment. New York: Wiley.
Goodman P.S, Ravlin E.C, Argote L, 1986. Current thinking about groups: Setting the
stage for new ideas. In Goodman PS (Ed.), Designing effective work groups
(pp.127). San Francisco: Jossey-Bass.
Goodman P.S, Leyden D.R , 1991. Familiarity and group productivity. Journal of
Applied Psychology, 76, p.578-586.
Gorsuch R.L, 1983. Factor analysis. 2nded, Hillsdale NJ: Lawrence Erlbaum.
Guzzo R.A and Shea G.P, 1992. Group performance and intergroup relations in
organizations. In M.A. Dunette & L.M. Hough (Eds.), Handbook of Industrial
and Organizational Psychology (pp. 269-313). Palo Alto, CA: Consulting
Psychologist Press.
Hackman J.R, 1976. The design of self-managing work groups. Journal Of Applied
Psychology;
Hackman J.R and Oldham GR, 1980. Work redesign. Reading, MA: Addison-Wesley.
Hackman, J. R. 1983. “A normative model of work team effectiveness.” Technical
Report No. 1, Research Program on Group Effectiveness. Yale School of
Organization and Management.
Hackman J.R,1987. The design of work teams. In Lorsch JW (Ed.), Handbook of
organizational behavior (pp.315-342). Englewood Cliffs, NJ: Prentice-Hall.
Hackman J.R, Walton R.E, 1986. Leading groups in organizations. In Goodman PS
(Ed.), Designing effective work groups (pp. 72-119). San Francisco: Jossey-Bass.
Hair et al, 1998. “Multivariate Data Analysis”. Prentice- Hall International, Inc.
Hair, J., Aderson, R., Tatham, P., and Black, W.,2006. “Multivariate Data Analysis”,
6th ed., Prentice- Hall, Upper Saddle River, N.J
Hirschfeld R.R, 2006. "Becoming team player" Team Members' Mastery of teamwork
Knowledge as a Predictor of Team task Proficiency and Observed Teamwork
Effectiveness. Journal of Applied Spychology 91; 2006; p467-474.
Hyatt D.A và Ruddy T.M, 1997. An examination of the relationship between work
group characteristic and effectiveness and performance - once more into the
Breech. Personnel Psychology, P.555;
Katzenbach J.R và Smith D.K, 1993. The discipline of teams. Harvard Business
Review, 71 (March-April), 111-146.
Liden R.C et al, 1997. Task Interdependence as a Moderator of the Relation Between
Group Control and Performance. Human Relations, Vol.50, No2, 1997.
Locke E.A and Latham G.P, 1990. A Theory of Goal Setting and Task Performance.
The Academy of Management Review, Vol. 16, No. 2 (Apr., 1991), pp. 480-483.
McGrath JE, 1984. Groups: Interaction and performance. Englewood Cliffs, NJ:
Prentice-Hall.
Moon H. et al, 2004. Assymetric Adaptability: Dynamic Team Structurea as One-way
Street. Academy of Management Journal 47, 5; p 681-695;
Morris M.G and Venkatesh V, 2010. Job characteristics and job satisfaction:
understanding the role of enterprise resource planning system implementation.
MIS Quarterly Vol. 34 No. 1, pp. 143-161/March 2010;
Nguyen Thu Tran Ngoc, 2013. Finnish and Vietnamese teams: How to Improve
International Teamwork and Management Practices Through Cooperation; JAMK
University of Applied Sciences;
Nunnally và Burnstein, 1994. Psychometric theory. 3rded, NewYork: McGraw-Hill.
Poza E.J and Markus M.L, 1980. Success story: The team approach to work
restructuring. Organizational Dynamics, 8(4), p3-25.
Price K.H., Harrison D.A. and Gavin J.H, 2006. Withholding Inputs in Team Contexts:
Member Composition, Interaction Processes, Evaluation Structure, and Social
Loafing. Journal of Applied Psychology 91, 6, p 1375-1384;
Robbins S.P và Judge T.A, 2008. Essentials of Organizational Behavior. Ninth
edition, Pearson Education International, P.141;
Rasker et al (2001). Team effectiveness factors: A literature review. TNO Technical
report No.: TM-01-B007, Soesterberg, The Netherlands.
Saavedra, R. et al, 1993. Complex interdependence in task-performing groups. Journal
of Applied Psychology, 78: p 61-72.
Salas E, Dickinson T.L, Converse S.A, Tannenbaum S.I, 1992. Toward an
understanding of team performance and training. In Swezey RW, Salas E (Eds.),
Teams: Their training and performance (pp. 3-29). Norwood, NJ: ABLEX.
Schuman S.P, 2001. A Superlative Task (Editorial). Group Facilitation: A Research
and Applications Journal, 3 (Spring).
Shea G.P and Guzzo R.A, 1987. Groups as human resources. In Rowland KM, Ferris
GR (Eds.), Research in human resources and personnel management (Vol. 5, pp.
323356). Greenwich, CT: JAI Press.
Srivastava et al, 2011. Task characteristics and group effectiveness in Indian
Organizations. Indian Journal of Industrial Relations, April, 2011 Source
Volume: 46 Source Issue: 4.
Steven J, 2002. Applied Multivariate Statistic for the Social Science. 4th, Mahwah NJ:
Lawrence Erlbaum.
Sundstrom E, De Meuse K.P, Futrell D, 1990. Work teams: Applications and
effectiveness. American Psychologist, 45, 120-133.
Sundstrom, E., 1999a. Supporting work team effectiveness: Best practices. In E.D.
Sundstrom, Supporting Work Team Effectiveness: Best Management Practices
for Fostering High Performance. San Francisco: Jossey-Bass Publishers.
Tabachnick & Fidell, 2007. Using Multivariate Statistic. 5thed, Boston: Pearson
Education.
Talent Institute; The journey to team effectiveness. Richards Bay - South Africa;
Dubai - United Arab Emirates;
Tangen S., 2003. An overview of frequently used performance measures;
Emeraldinsight;
Tangen S., 2005. Demystifying productivity and performance. International Journal of
Productivity and Performance Management, 54 (1), 34-46.
Tannenbaum S.I, Beard R.L, Salas E, 1992. Teamm building and its influence on team
effectiveness: An examination of conceptual and empirical developments. In
Kelley K (Ed.), Issues, theory, and research in industrial/organizational
psychology (pp. 117153). Amsterdam, Holland: Elsevier.
Truong Quang, Fredric William Swierczek, Dang Thi Kim Chi, 1998. Effective
leadership in joint ventures in Vietnam: a cross-cultural perspective. Journal of
Organizational Change Management, Emerald Group Publishing Limited.
Tuckman B.W, 1965. Developmental sequence in small groups.
Tuckman B.W và Jensen M.A.C, 1977. Stages of small group development revisited,
Group and Organizational Studies Tuckman (1977).
Van der Vegt, G. and Van de Vliert, E, 2002. Intragroup interdependence and
effectiveness: Review and proposed directions for theory and practice. Journal of
Managerial Psychology, 17, 50-67.
Vijfeijken H.T.G.A.V, 2004. Managing Team Performance: Interdependence, Goals
and Rewards, Universiteitdrukkerij Technische Universiteit Eindhoven;
Walton R.E, 1972. How to counter alienation in the plant. Harvard Business Review,
50(6), 70-81.
Williams M, 2001. In whom we trust: Group membership as an affective context for
trust development. Academy of Management Journal; p 377-396;
Yin, R.K, 2003. Case Study Research: Design and Methods. Third Edition, Sage
Publications. Thousand Oaks, CA, sage.
TÀI LIỆU INTERNET:
Businessdictionary. Job design. design.html>. [Ngày 01 tháng 05 năm 2014]. NSW Public Sector Capability Framework, 2011. Why is job design important? description/ why-is-job-design-important/. [Ngày 01 tháng 05 năm 2014]. Sisson, 2013. The difference between a group and a team. The business juornals. difference-between-a-group-and-a.html>. [Ngày 01 tháng 05 năm 2014]. The hofstede centre. 2014]. Trường doanh nhân ñắc nhân tâm. Những Yếu Tố Quyết ðịnh ðến Gắn Kết ðội Ngũ. < http://engagement.vn/nhung-yeu-to-quyet-dinh-den-gan-ket-doi-ngu/>.[Ngày 10 tháng 07 năm 2014] Oxford Brookes University. Characteristics of a group. [Ngày 10 tháng 07 năm 2014] Education-portal. Becoming a Cohesive Group: Using Team Building to Increase Group Cohesion. cohesive-group-using-team-building-to-increase-group-cohesion.html#lesson>. [Ngày 10 tháng 07 năm 2014]. Phụ lục 01: Sơ ñồ tổ chức Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam. Phụ lục 02-1: Thống kê và tình hình lao ñộng và số lượng nhóm chính thức ACV Phụ lục 02-2: Biểu ñồ thể hiện lao ñộng tại các CHK sân bay trực thuộc ACV Phụ lục 02-3: Biểu ñồ thể hiện số nhóm làm việc tại các CHK trực thuộc ACV Phụ lục 03: Bảng tổng hợp lý thuyết các ñặc tính làm việc nhóm và các yếu tố ño lường hiệu quả làm việc nhóm Phụ lục 04: Bảng thống kê các ñặc tính làm việc nhóm có ảnh hưởng ñến hiệu quả làm việc nhóm theo các mô hình nghiên cứu Phụ lục 05: Bảng tóm tắt các thành phần khái niệm/ñặc tính của làm việc nhóm và hiệu quả làm việc nhóm Phụ lục 06: Dàn bài thảo luận và bảng câu hỏi bán cấu trúc Phụ lục 07: Danh sách các chuyên gia tham gia phỏng vấn tay ñôi Phụ lục 08: Mẫu thư mời phỏng vấn Phụ lục 09: Bảng ghi nhớ thông tin Phụ lục 10: Bảng xác nhận thông tin của chuyên gia sử dụng trong trường hợp không cho phép ghi âm Phụ lục 11: Văn bản hóa nội dung phỏng vấn và mã hóa ñối với CG01 Phụ lục 12: Bảng tổng hợp thông tin phỏng vấn tay ñôi Phụ lục 13: Bảng câu hỏi khảo sát áp dụng nghiên cứu ñịnh lượng Phụ lục 14: Bảng phân bổ mẫu khảo sát chi tiết tại các ñơn vị trực thuộc ACV Phụ lục 15: Hướng dẫn khảo sát chi tiết tại các ñơn vị thuộc ACV Phụ lục 16: Bảng ñề xuất bổ sung các ñặc tính làm việc nhóm Phụ lục 17: Bảng ñề xuất loại bỏ các ñặc tính làm việc nhóm Phụ lục 18: Bảng ñề xuất cần xem xét lại các ñặc tính làm việc nhóm Phụ lục 19: Bảng tổng hợp kết quả nghiên cứu ñịnh tính và dữ liệu thứ cấp Phụ lục 20: Bảng thống kê ñiều chỉnh các phát biểu sau khi khảo sát nháp Phụ lục 21: Bảng tổng hợp mẫu khảo sát ñược phản hồi Phụ lục 22: Phân tích thống kê mô tả ñối với mẫu khảo sát trên SPSS Phụ lục 23 : Bảng tổng hợp hệ số CA của biến ñộc lập và biến phụ thuộc Phụ lục 24: Bảng kiểm ñịnh KMO and Bartlett's Test biến phụ thuộc Phụ lục 25: Bảng tổng phương sai trích biến phụ thuộc. Phụ lục 26: Ma trận thành phần (Component Matrix) biến phụ thuộc. Phụ lục 27: Bảng kiểm ñịnh KMO and Bartlett's Test biến ñộc lập Phụ lục 28: Bảng tổng phương sai trích biến ñộc lập Phụ lục 29: Ma trận thành phần ñược xoay biến ñộc lập Phụ lục 30: Bảng tổng hợp các chỉ số Cronbach's Alpha của biến ñộc lập và biến phụ thuộc sau khi ñã phân tích EFA. Phụ lục 31: Cơ sở lý thuyết và quá trình ñặt tên cho thành phần khái niệm mới Phụ lục 32: Bảng tổng hợp các thành phần khái niệm và các biến quan sát trong nghiên cứu sau khi ñiều chỉnh. Phụ lục 33: Ma trận tương quan (Correlations) Phụ lục 34: ðánh giá và kiểm ñịnh mức ñộ phù hợp của mô hình thông qua bảng Model summary Phụ lục 35: Kiểm ñịnh ñộ phù hợp của mô hình thông qua bảng ANOVA Phụ lục 36: Bảng Coefficients 2 mô hình hồi quy. Phụ lục 37: Bảng tóm tắt các phát hiện trong quá trình nghiên cứu ñịnh tính Phụ lục 38 : Bảng so sánh kết quả nghiên cứu với kết quả nghiên cứu Campion (1993) Phụ lục 39: Các biểu ñồ phân tích hồi quy. CÔNG TY CON 1. BAN PHÁP CHẾ - KIỂM SOÁT ) NỘI BỘ 2. VĂN PHÒNG TỔNG CÔNG TY O
C
T
A
S
( 1. CÔNG TY TNHH 1 TV DNCH VỤ
HÀNG KHÔNG SÂN BAY TÂN
SƠN NHẤT (SASCO) . 3. VĂN PHÒNG ĐẢNG ỦY 4. VĂN PHÒNG CÔNG ĐOÀN – ĐOÀN THANH NIÊN 2. CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI
HÀNG KHÔNG MIỀN NAM
(SATSCO). ) 3. CÔNG TY TNHH BẢO DƯỠNG 5. BAN TỔ CHỨC CÁN BỘ - LAO 1. CẢNG HK ĐIỆN BIÊN 1. CẢNG HK CÁT BI ĐỘNG TIỀN LƯƠNG MÁY BAY CẢNG HÀNG
KHÔNG MIỀN NAM (SAAM). N 2. CẢNG HK NÀ SẢN C
S
C
S
( 2. CẢNG HK QUỐC TẾ PHÚ BÀI 6. BAN TÀI CHÍNH-KẾ TOÁN M
A
N
N
Ề
I
M
G
N
Ô
H
K
G
N
À
H 3. CẢNG HK ĐỒNG HỚI N
Ò
G I I 3. CẢNG HK QUỐC TẾ CAM 7. BAN KẾ HOẠCH À
S 4. CẢNG HK CHU LAI RANH 4. CÔNG TY PHỤC VỤ MẶT ĐẤT
SÀI GÒN (SAGS) ( Chi nhánh của
Tổng công ty ). 8. BAN KHAI THÁC CẢNG 5. CẢNG HK PLEIKU 4. CẢNG HK QUỐC TẾ CẦN THƠ 6. CẢNG HK PHÙ CÁT 9. BAN KẾT CẤU HẠ TẦNG 5. CẢNG HK LIÊN KHƯƠNG A
Ó
H
G
N
À
H
Ụ
V
H
C
D
N
Ầ
H
P
Ổ
C
Y
T
G
N
Ô
C 5. CÔNG TY PHỤC VỤ MẶT ĐẤT
HÀ NỘI (HGS) ( Chi nhánh của
Tổng công ty ). 7. CẢNG HK TUY HÒA 10. BAN AN NINH - AN TOÀN 6. CẢNG HK VINH 8. CẢNG HK RẠCH GIÁ 7. CẢNG HK BUÔN MA THUỘT 9. CẢNG HK CÀ MAU Ạ
M
G
N
Ơ
Ư
H
T
N
Ầ
H
P
Ổ
C
Y
T 6. CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI VÀ
DNCH VỤ HÀNG KHÔNG CAM
RANH. . 11. BAN KỸ THUẬT- CÔNG
NGHỆ - MÔI TRƯỜNG C 8. CẢNG HK QUỐC TẾ PHÚ 10. CẢNG HK CÔN ĐẢO 12. BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN NHÀ 11. CẢNG HK THỌ XUÂN QUỐC GA T2 NỘI BÀI; Số liệu dữ liệu thứ cấp, ñược kết xuất từ Phần mềm Quản lý nhân sự ACV - tính ñến ngày 31/01/2014 1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25 Khối Phòng - Ban chức năng Tổng Công ty
Cảng Hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất (TIA)
Cảng Hàng không quốc tế Nội Bài (NIA)
Cảng Hàng không quốc tế ðà Nẵng (DIA)
Cảng HK quốc tế Phú Quốc
Cảng Hàng không quốc tế Cần Thơ (CTIA)
Cảng HK quốc tế Phú Bài
Cảng HK quốc tế Cam Ranh
Cảng Hàng Không Liên Khương
Cảng HK Buôn Ma Thuột
Cảng HK Cát Bi
Cảng CHK Vinh
Cảng Hàng Không Rạch Giá
Cảng Hàng Không Cà Mau
Cảng Hàng Không Côn ðảo
Cảng HK Tuy Hòa
Cảng CHK ðiện Biên
Cảng CHK Nà Sản
Cảng CHK ðồng Hới
Cảng CHK Chu Lai
Cảng CHK Pleiku
Cảng CHK Phù Cát
Cảng CHK Thọ Xuân
Công ty Phục Vụ Mặt ðất Sài Gòn
Công ty Phục vụ mặt ñất Hà Nội 342
2092
2277
822
259
148
170
257
105
84
114
125
40
33
47
44
52
7
59
54
86
106
41
763
329 39
149
169
82
17
17
16
13
12
12
13
12
8
8
8
8
8
1
8
9
8
10
7
48
31 8.77
14.04
13.47
10.02
15.24
8.71
10.63
19.77
8.75
7.00
8.77
10.42
5.00
4.13
5.88
5.50
6.50
7.00
7.38
6.00
10.75
10.60
5.86
15.90
10.61 Số lao ñộng Công ty Phục vụ mặt ñất Hà Nội 329 Công ty Phục Vụ Mặt ðất Sài Gòn 763 Cảng CHK Thọ Xuân 41 Cảng CHK Phù Cát 106 Cảng CHK Pleiku 86 Cảng CHK Chu Lai 54 Cảng CHK ðồng Hới 59 Cảng CHK Nà Sản 7 Cảng CHK ðiện Biên 52 Cảng HK Tuy Hòa 44 Cảng Hàng Không Côn ðảo 47 Cảng Hàng Không Cà Mau 33 Cảng Hàng Không Rạch Giá 40 Cảng CHK Vinh 125 Cảng HK Cát Bi 114 Cảng HK Buôn Ma Thuột 84 Cảng Hàng Không Liên Khương 105 Cảng HK quốc tế Cam Ranh 257 Cảng HK quốc tế Phú Bài 170 Cảng Hàng không quốc tế Cần Thơ (CTIA) 148 Cảng HK quốc tế Phú Quốc 259 Cảng Hàng không quốc tế ðà Nẵng (DIA) 822 Cảng Hàng không quốc tế Nội Bài (NIA) 2277 Cảng Hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất (TIA) 2092 Khối Phòng - Ban chức năng Tổng Công ty 342 Số lượng nhóm làm việc Công ty Phục vụ mặt ñất Hà Nội 31 Công ty Phục Vụ Mặt ðất Sài Gòn 48 Cảng CHK Thọ Xuân 7 Cảng CHK Phù Cát 10 Cảng CHK Pleiku 8 Cảng CHK Chu Lai 9 Cảng CHK ðồng Hới 8 Cảng CHK Nà Sản 1 Cảng CHK ðiện Biên 8 Cảng HK Tuy Hòa 8 Cảng Hàng Không Côn ðảo 8 Cảng Hàng Không Cà Mau 8 Cảng Hàng Không Rạch Giá 8 Cảng CHK Vinh 12 Cảng HK Cát Bi 13 Cảng HK Buôn Ma Thuột 12 Cảng Hàng Không Liên Khương 12 Cảng HK quốc tế Cam Ranh 13 Cảng HK quốc tế Phú Bài 16 Cảng Hàng không quốc tế Cần Thơ (CTIA) 17 Cảng HK quốc tế Phú Quốc 17 Cảng Hàng không quốc tế ðà Nẵng (DIA) 82 Cảng Hàng không quốc tế Nội Bài (NIA) 169 Cảng Hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất (TIA) 149 Khối Phòng - Ban chức năng Tổng Công ty 39 1 D. Buchanan, 1979;
Campion và ctg, 1993 1.1 Mức ñộ tự quản lý Garosi và Pierce, 2006;
Campion và ctg, 1993 1.2 Sự tham gia của các thành viên nhóm Thành phần thiết kế công việc ñã ñược hiểu là việc ghi rõ nội dung, phương pháp, và các mối quan hệ của
công việc nhằm ñáp ứng thỏa mãn yêu cầu công nghệ và tổ chức cũng như các yêu cầu xã hội và cá nhân của
người chủ doanh nghiệp (D. Buchanan, 1979). Thiết kế công việc là sự sắp xếp công việc (hoặc sắp xếp lại)
nhằm làm giảm hoặc khắc phục sự không hài lòng công việc của nhân viên và sự chán nản phát sinh từ công
việc lặp ñi lặp lại và máy móc.
Việc ra quyết ñịnh ai làm nhiệm vụ gì trong nhóm là do các thành viên chứ không phải cấp quản lý. Hầu hết
các quyết ñịnh liên quan ñến công việc ñược thực hiện bởi các thành viên của nhóm chứ không phải cấp quản
lý.
Là thành viên của một nhóm, các thành viên phải có tiếng nói thật sự trong cách thực hiện công việc của
nhóm. Hầu hết các thành viên trong nhóm có cơ hội ñể tham gia vào quá trình ra quyết ñịnh và nhóm cho
phép tất cả mọi người tham gia vào việc ra quyết ñịnh 1.3 Tính ña dạng các nhiệm vụ ñược giao ða số các thành viên trong nhóm có cơ hội ñể hiểu biết các nhiệm vụ khác nhau mà nhóm thực hiện, ñược 1.4 Tầm quan trọng của các nhiệm vụ làm những nhiệm vụ thú vị hơn. Phân công nhiệm vụ thay ñổi thường xuyên từ ngày này sang ngày khác ñể
ñáp ứng nhu cầu khối lượng công việc của nhóm.
Mỗi thành viên trong nhóm phải hiểu và cảm nhận ñược giá trị của nhiệm vụ mà họ thực thi có tác ñộng ñến
các thành viên khác trong nhóm và mục tiêu chung của nhóm. Tính ñồng nhất trong nhiệm vụ 1.5 Nguyễn Hữu Lam, 2007
Elaine Biech, 2008;
Campion và ctg, 1993
Hackman và Oldham, 1976;
Rasker và ctg, 2001;
Campion và ctg, 1993
Srivastava và ctg, 2011
Hackman, 1976;
Campion và ctg, 1993
Hackman, 1976; Michael G. Morris, 2010;
Campion và ctg, 1993
Tejinder K. Billing, 2013 Cấu trúc nhiệm vụ 1.6 2 Là mức ñộ mà công việc ñòi hỏi hoàn thành "toàn bộ", làm một công việc từ ñầu ñến cuối với một kết quả có
thể nhìn thấy.
Cấu trúc công việc là việc quan tâm ñến phạm vi nhiệm vụ và trách nhiệm thực hiện công việc có liên quan,
ñược xác ñịnh một cách rõ ràng. Trong phạm vi các yêu cầu của một công việc nhất ñịnh vẫn còn những vấn
ñề mơ hồ và thiếu rõ ràng trong mối quan hệ giữa công việc phải hoàn thành và mục tiêu thì công việc ñó
không có cấu trúc.
Sự phụ thuộc lẫn nhau buộc các thành viên kết hợp và giao tiếp, do những nhiệm vụ của họ ñược tổ chức theo
cách một thành viên cần sự ñóng góp của các thành viên khác nhằm ñạt ñược các mục tiêu cá nhân và tập thể. Sự phụ thuộc lẫn nhau ñối với nhiệm vụ Khi thực hiện một nhiệm vụ, các thành viên trong nhóm có tương tác và phụ thuộc lẫn nhau ñể hoàn thành 2.1 2.2 2.3 Sự phụ thuộc lẫn nhau ñối với các mục
tiêu
Phụ thuộc lẫn nhau ñối với thông tin
phản hồi Van der Vegt và ctg, 2002;
Rosendaal, 2009;
Campion và ctg, 1993
Shea & Guzzo, 1987; Liden, 1997; Rasker và ctg 2001;
Nguyễn Hữu Lam, 2007
Biech, 2008; Locke và Latham, 1990;
Campion và ctg, 1993
Saavedra và ctg, 1993;
Campion và ctg, 1993 công việc.
Các công việc mà các thành viên làm hàng ngày có liên quan gì ñến mục tiêu nhóm. Không chỉ mục tiêu
nhóm nên tồn tại, mà mục tiêu cá nhân của các thành viên nhóm phải ñược liên kết ñể ñạt hiệu quả tối ña.
Kết quả làm việc của các thành viên nhóm có liên quan kết quả thực hiện công việc của nhóm và ngược lại.
Khi kết quả làm việc cá nhân ñược ñánh giá tốt thì thông tin kết quả làm việc nhóm cũng ñược ñánh giá tốt.
Mức ñộ hoàn thành nhiệm vụ cá nhân thì bị ảnh hưởng việc kết quả hoàn thành nhiệm vụ của nhóm. 2.4 Phụ thuộc lẫn nhau ñối với phần thưởng Các phần thưởng (thu nhập, sự thăng tiến, ...) của các thành viên phụ thuộc bởi những ñóng góp của từng cá nhân cho nhóm. Guzzo và Shea, 1992;
Herman T.G.A Van Vijfeijken, 2004;
Campion và ctg, 1993 3 Mức ñộ không ñồng nhất nhóm 3.1 3.2 Mức ñộ linh hoạt của các thành viên
nhóm
Quy mô nhóm tương ñối 3.3 ðề cập ñến sự khác biệt giữa các thành viên trong nhóm, mức ñộ linh hoạt của các thành viên, quy mô nhóm
và mức ñộ yêu thích làm việc nhóm.
Khi các thành viên trong nhóm có sự khác biệt về tính cách, ý kiến, quan ñiểm, năng lực, kỹ năng .... sẽ có
khả năng tăng lên là nhóm sẽ có những ñặc tính cần thiết ñể thực hiện các nhiệm vụ một cách hiệu quả.
Tính linh hoạt của các thành viên cải thiện khả năng thích ứng một cách ñáng kể và giảm sự phụ thuộc vào
bất kỳ các thành viên nào.
Nhóm cần phải ñủ lớn ñể thực hiện công việc ñược giao, nhưng khi quá lớn nhóm có thể rối loạn chức năng
do nhu cầu phối hợp cao. Nhóm nên có số lượng thành viên nhỏ nhất cần thiết ñể thực hiện công việc. Nhân viên thích làm việc nhóm có thể hài lòng hơn và hiệu quả hơn trong các nhóm làm việc. Mức ñộ yêu thích làm việc nhóm 3.4 Năng lực của các thành viên Robbins và Judge, 2012; Gladstein, 1984; Guzzo và Shea,
1992; Campion và ctg, 1993;
Nguyễn Hữu Lam, 2007;
Biech, 2008
Robbins và Judge, 2012; Goodman, 1979; Poza & Markus,
1980; Sundstrom và cs, 1990 Walton, 1972;
Gladstein, 1984; McGrath, 1984; Goodman và ctg, 1986;
Hackman, 1987; Hackman & Walton, 1986; Robbins và
Judge, 2012; Nguyễn Hữu Lam, 2007
Cummings, 1981;
Hackman & Oldham, 1980
Hirschfeld và ctg, 2006 3.5 Tính cách các thành viên 3.6 Nguyễn Hữu Lam, 2007;
Barrick và ctg, 1998 4 4.1 Mức ñộ huấn luyện nhóm Kết quả công việc của nhóm phụ thuộc một phần vào kiến thức, kỹ năng và các năng lực cá nhân của các
thành viên.
Tính cách là tổng thể các cách thức trong ñó một cá nhân phản ứng và tương tác với môi trường. Tính cách có
ảnh hưởng lớn ñến cách cư xử cá nhân của các thành viên. Các cá nhân tận tâm, hòa ñồng sẽ có giá trị ñối với
nhóm vì họ có thể hỗ trợ tốt cho các thành viên còn lại.
Bối cảnh ñược hiểu là phạm vi và nguồn lực, là ñề cập ñến mức ñộ huấn luyện, mức ñộ tham gia ủng hộ của
quản lý và truyền thông hợp tác của các nhóm. Xét theo nghiên cứu này, tác giả bổ sung các ñặc tính : Tinh
thần học tập các thành viên trong nhóm, năng lực lãnh ñạo và bầu không khí tin cậy.
Một nguồn lực mà nhóm cần ñó là sự huấn luyện thích hợp. Nội dung ñào tạo thường bao gồm triết lý nhóm,
ra quyết ñịnh nhóm, và kỹ năng giao tiếp, cũng như kiến thức kỹ thuật. Campion và ctg, 1993; Senge, 1994;
Robbins và Judge, 2012;
Williams, 2001.
Dyer, 1984; Salas và ctg, 1992;
Goodman & Leyden, 1991;
Tannenbaum, Beard và Salas (1992).
Senge, 1994; 4.2 Tinh thần học tập các thành viên trong
nhóm
Hỗ trợ quản lý Học tập nhóm dựa trên cở sở ñối thoại, thảo luận, trao ñổi kiến thức giữa các thành viên trong nhóm và phải
ñi từ trao ñổi ñến thực hành.
ðó là sự chia sẻ trách nhiệm, mang tính chất hỗ trợ, công bằng, tạo nên một bầu không khí tin cậy và cởi mở. Campion và ctg, 1993; Biech, 2008. 4.3 Campion và ctg, 1993 4.4 4.5 Năng lực lãnh ñạo Robbins và Judge, 2012;
H. Moon và ctg, 2004
M. Williams, 2001 4.6 Bầu không khí tin cậy 5 Tannenbaum và ctg (1992); Cohen và Bailay (1997);
Hackman (1987); Guzzo và Shea (1992);
Campion và ctg, 1993 Sức mạnh tinh thần 5.1 Mức ñộ ủng hộ của xã hội 5.2 Truyền thông và hợp tác giữa các nhóm. Truyền thông ñề cập ñến việc trao ñổi thông tin kịp thời và các trường hợp có liên quan ñến việc ra quyết
ñịnh ở mọi cấp ñộ của hệ thống. Trong khi ñó hợp tác ñược ñịnh nghĩa là làm việc với các nhóm khác và
cung cấp sự hỗ trợ cần thiết ñể ñạt ñược mục tiêu chung của tổ chức.
Nhà lãnh ñạo phải như là một ñiều phối viên, trao quyền, giao trách nhiệm ñể ñảm bảo rằng các nhóm làm
việc với nhau chứ không phải là nhóm này cạnh tranh nhóm khác.
Các thành viên của một nhóm làm việc hiệu quả thường tin cậy lẫn nhau. Họ cũng thể hiện sự tin tưởng ñối
với lãnh ñạo của mình.
Là ñề cập ñến sức mạnh tinh thần của nhóm, mức ñộ ủng hộ của xã hội, lượng công việc ñược chia sẻ và sự
giao tiếp hợp tác giữa các thành viên trong nhóm (Campion và ctg, 1993). Xét theo kết quả nghiên cứu ñịnh
tính, tác giả bổ sung các ñặc tính : Mục tiêu cụ thể và mức ñộ xung ñột (Robbins và Judge, 2012) và (K.A.
Jehn, 1997).
Những nhóm hoạt ñộng hiệu quả sẽ có niềm tin vào chính họ; các thành viên tin tưởng rằng là họ có thể
thành công. Các nhóm thành công tin rằng mình sẽ tiếp tục thành công trong tương lai và ñiều này ñã thúc
ñẩy họ làm việc hăng say hơn.
Hiệu quả làm việc nhóm có thể ñược tăng cường khi các thành viên giúp ñỡ lẫn nhau và có sự quan tâm,
tương tác bên ngoài xã hội tích cực. Robbins và Judge, 2012;
Guzzo và Shea, 1992;
Hackman (1987).
Campion và ctg, 1993;
Gladstein (1984). 5.3 Lượng công việc chia sẻ Campion và ctg, 1993; Nguyễn Hữu Lam, 2007; Price,
Harrison và Gavin, 2006. 5.4 Truyền thông hợp tác trong nhóm Robbins và Judge, 2012 5.5 Mục ñích chung Blanchard và ctg, 1996; 5.6
5.7 Mục tiêu cụ thể
Mức ñộ xung ñột Robbins và Judge, 2012
Jehn, 1997;
Nguyễn Hữu Lam, 2007 là khi công việc ñược chia sẻ một cách công bằng và hầu hết các thành viên có ñóng góp bình ñẳng với nhau
trong công việc. Không có hiện tượng các thành viên trong nhóm ñùn ñẩy công việc cho nhau ñể hoàn thành
nhiệm vụ.
Các thành viên trong nhóm có ñược thông tin và dữ liệu cần thiết, kịp thời, hỗ trợ ñầy ñủ ñể ñạt ñược mục
tiêu cụ thể.
Nhóm làm việc hiệu quả thường có một mục ñích chung ñầy ý nghĩa cung cấp sự chỉ dẫn, ñịnh hướng và các
cam kết với các thành viên nhóm.
Các mục tiêu cụ thể thường ñánh giá ñược, khả thi và thực tế.
Những bất ñồng về nhiệm vụ giữa các thành viên (gọi là xung ñột nhiệm vụ hay xung ñột chức năng) lại
khuyến khích các thảo luận, phát triển các ñánh giá mang tính phê bình về các vấn ñề và các phương án, có
thể dẫn tới một quyết ñịnh nhóm tốt hơn. 1 Tangen, 2005;
Tangen, 2005
Tangen, 2005
Tangen, 2005 Hiệu suất : Nhóm có thực hiện ñúng phương pháp, quy trình nghiệp vụ.
Hiệu suất : Phát huy tối ña nguồn lực của nhóm.
Hiệu quả : Làm ñúng công việc cần làm, giải quyết các mục tiêu của nhóm ñề ra theo thời gian quy ñịnh.
Hiệu quả : Chất lượng công việc ñạt ñược sự mong ñợi. Là việc ñánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ so với
mục tiêu ban ñầu ñặt ra ñược các cá nhân hoặc tổ chức chấp nhập.
Tính bền vững của nhóm : là khả năng các thành viên hợp tác với nhau trong tương lai ñược duy trì. 2 Công việc thách thức sự thông minh là những công việc ñòi hỏi các thành viên phải sáng tạo, tư duy và nỗ
lực giải quyết, là công việc mang tính thách thức không quá dễ cũng không quá khó
Phần thưởng công bằng : nhận thức của các thành viên về công bằng trong các chính sách phân phối thu
nhập, phúc lợi, khen thưởng, thăng tiến.
ðiều kiện làm việc thuận lợi : quan sát ñến khía cạnh môi trường làm việc ảnh hưởng ñến sự thuận tiện cá
nhân ñể họ có thể hoàn thành tốt nhiệm vụ.
nhân ñể họ có thể hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Sự ủng hộ ñồng nghiệp : là một yếu tố thể hiện sự hỗ trợ của ñồng nghiệp ñặc biệt là cấp quản lý. 3 Salas và ctg (1992);
Berkowitz (1954)
Nguyễn Hữu Lam (2007);
Campion và ctg, 1993
Nguyễn Hữu Lam (2007);
Campion và ctg, 1993
Nguyễn Hữu Lam (2007);
Campion và ctg, 1993
Campion và ctg, 1993
Nguyễn Hữu Lam (2007);
Campion và ctg, 1993
Campion và ctg, 1993;
Campion và ctg, 1993;
Campion và ctg, 1993;
Campion và ctg, 1993; Chất lượng công việc
Dịch vụ khách hàng
Sự thỏa mãn của các thành viên
Năng suất nhóm 1 Mức ñộ tự quản lý x x 2 Sự tham gia của các thành viên nhóm x 3 Tính ña dạng các nhiệm vụ ñược giao x x x 4 Tầm quan trọng của các nhiệm vụ x x x 5 Tính ñồng nhất trong nhiệm vụ x x 6 Cấu trúc nhiệm vụ x x 7 Sự phụ thuộc lẫn nhau ñối với nhiệm vụ x x 8 Sự phụ thuộc lẫn nhau ñối với các mục tiêu x x x 9 Thông tin phản hồi và phần thưởng phụ thuộc lẫn nhau. x x x 10 Mức ñộ không ñồng nhất nhóm x x x 11 Mức ñộ linh hoạt của các thành viên nhóm x x 12 Quy mô nhóm. x x x 13 Mức ñộ yêu thích làm việc nhóm x x 14 Mức ñộ huấn luyện nhóm x 15 Tinh thần học tập các thành viên trong nhóm Tác giả ñề xuất 16 Hỗ trợ quản lý x 17 Truyền thông và hợp tác giữa các nhóm. x 18 ðủ nguồn lực x 19 Năng lực lãnh ñạo và cơ cấu tổ chức x x 20 Bầu không khí tin cậy x 21 Sức mạnh tinh thần x x 22 Mức ñộ ủng hộ của xã hội x x 23 Lượng công việc chia sẻ x x 24 Truyền thông hợp tác trong nhóm x x 25 Mục tiêu cụ thể x 26 Mục ñích chung x x 27 Mức ñộ xung ñột x 28 Tính không chắc chắn x 29 ðộng cơ thiết lập các hoạt ñộng x 30 Áp lực thời gian x D1 Mức ñộ tự quản lý (Self-management) N1 Kết quả ñầu ra ñáp ứng sự mong ñợi D2 Sự tham gia của các thành viên nhóm (Participation) N2 Tính bền vững nhóm (tính vững chắc) D3 Tính ña dạng các nhiệm vụ ñược giao (Task Variety) N3 Thái ñộ của các thành viên D4 Tầm quan trọng của các nhiệm vụ (Task Significance) N4 Sự phù hợp mục tiêu của nhóm với các mục tiêu của tổ chức. D5 Tính ñồng nhất trong nhiệm vụ (Task Identity) N5 Nguồn lực ñược phát huy tối ña ** D6 Cấu trúc nhiệm vụ (Task Structure) N6 Hiệu suất: thực hiện ñúng phương pháp, quy trình nghiệp vụ. N7 Hiệu quả làm việc: làm ñúng những việc cần làm I1 Sự phụ thuộc lẫn nhau ñối với nhiệm vụ (Task Interdependence) I2 Sự phụ thuộc lẫn nhau ñối với các mục tiêu (Goal Interdependence) T1 Công việc thách thức sự thông minh I3 Thông tin phản hồi và phần thưởng phụ thuộc lẫn nhau T2 Phần thưởng công bằng (Interdependent Feedback and Rewards) T3 ðiều kiện làm việc thuận lợi T4 Sự ủng hộ ñồng nghiệp C Thành phần cấu tạo nhóm (Composition) C1 Mức ñộ không ñồng nhất nhóm (Heterogeneity) C2 Mức ñộ linh hoạt của các thành viên nhóm (Flexibility) C3 Quy mô nhóm tương ñối (Relative Size) ð1 Chất lượng công việc C4 Mức ñộ yêu thích làm việc nhóm (Preference for Group Work) ð2 Dịch vụ khách hàng C5 Năng lực của các thành viên (Abilities of members) ð3 Sự thỏa mãn nhân viên ** C6 Tính cách các thành viên (Personality) ð4 Năng suất ** * Yếu tố ñề nghị bổ sung B1 Mức ñộ huấn luyện nhóm (Training) ** Yếu tố ñược phát hiện từ kết quả nghiên cứu ñịnh tính * B2 Tinh thần học tập các thành viên trong nhóm (Learning) B3 Hỗ trợ quản lý (Managerial Support) B4 Truyền thông và hợp tác giữa các nhóm (Communication/Cooperation Between Work Groups) *** ** B6 Năng lực lãnh ñạo (Leadership) ** B7 Bầu không khi tin cậy (Climate of trust) *** *** *** P Quá trình nhóm (Process) P1 Sức mạnh tinh thần (Potency Spirit) P2 Mức ñộ ủng hộ của xã hội (Social Support) P3 Lượng công việc chia sẻ (Workload Sharing) P4 Truyền thông hợp tác trong nhóm (Communication/Cooperation Within the Work Group) ** P5 Mục ñích chung (Common purpose) ** P6 Mục tiêu cụ thể (Specific goals) ** P7 Mức ñộ xung ñột (Conflict levels) 1 Phụ lục 06: Dàn bài thảo luận và bảng câu hỏi bán cấu trúc Lần ñiều chỉnh cuối cùng Mã chuyên gia: ____
Ngày phỏng vấn: __/__/2014 I. Phần giới thiệu Kính chào anh /chị. 1. Lời cảm ơn: ðầu tiên ñại diện cho nhóm nghiên cứu xin gửi lời cảm ơn Anh/Chị ñã dành thời gian tham gia buổi phỏng vấn. Như ñã trao ñổi qua thư mời, nội dung thảo luận hôm nay là : Các ñặc tính làm việc nhóm tác ñộng ñến hiệu quả làm việc nhóm. 2. Giới thiệu nhóm nghiên cứu và chuyên gia: Tôi cũng xin ñược giới thiệu thêm, nghiên cứu này ñược sự hướng dẫn của Cô TS Nguyễn Thị Bích Châm, Giảng viên Khoa Quản trị kinh doanh - Trường ðại học Kinh tế TpHCM. 3. Giới thiệu về nghiên cứu: - Mục ñích: Thông qua nghiên cứu này, chúng tôi muốn tìm hiểu các ñặc tính
làm việc nhóm tác ñộng ñến hiệu quả làm việc nhóm trong các bộ phận làm việc tại các cảng hàng không sân bay trực thuộc ACV. - Ý nghĩa nghiên cứu: nhằm hàm ý các chính sách nào cần tập trung ñể nâng cao hiệu quả làm việc nhóm trong lĩnh vực quản lý khai thác CHK Việt Nam. - Khái quát mô hình nghiên cứu: ðây là một nghiên cứu ñược dựa trên mô hình
nghiên cứu của Michael A. Campion và ctg (1993). Nghiên cứu này ñã chỉ ra một số các ñặc tính làm việc nhóm có tác ñộng ñến hiệu quả làm việc nhóm nhằm thiết lập các nhóm làm việc mang lại hiệu quả cao. Gần ñây, các doanh nghiệp Việt Nam ñã bắt ñầu chú trọng ñến hiệu quả làm việc nhóm trong ñó có lĩnh vực quản lý khai thác Cảng HK. Từ những ñiều trăn trở trên, chúng tôi mong muốn thực hiện một nghiên cứu lập lại và ñược áp dụng trong bối cảnh quản lý khai thác cảng HK Việt Nam nhằm tìm ra ñược các yếu tố làm việc nhóm phù hợp. Kết quả nghiên cứu sẽ hứa hẹn gợi ý các chính sách cho nhà quản lý cần tập trung những vấn ñề gì ñể nâng cao hiệu quả làm việc nhóm. 4. Thông ñiệp và các cam kết thông tin: ðể ñạt ñược kết quả nghiên cứu có chất lượng, rất mong sự chia sẻ kinh nghiệm nhiệt tình của các anh/chị. Mọi ý kiến thẳng thắn của anh/chị ñều ñóng góp vào sự thành công của ñề tài nghiên cứu này. Cũng xin cam kết với các Anh/Chị mọi thông tin trao ñổi ñược giữ kín và nhằm mục ñích phục vụ cho công tác nghiên cứu. Thông tin của các Anh/Chị cung cấp, dùng ñể xây dựng lý 2 thuyết khoa học do ñó mọi quan ñiểm ñúng sai không tồn tại và vô cùng quý giá cho nghiên cứu. BẢNG CÂU HỎI BÁN CẤU TRÚC : II. Phần ñánh giá mức ñộ phù hợp chuyên gia: (5 phút) 2.1 Theo các Anh/Chị, như thế nào là một nhóm ? Làm việc nhóm là gì ? Xin hãy chia sẻ !!! 2.2 Theo các Anh/Chị có sự khác biệt hay không giữa hai thuật ngữ Team và Group ? Anh/Chị có thể làm rõ thêm ? 2.3 Trong thực tế công tác Anh/Chị hiểu như thế nào là hiệu quả ? Hiệu quả làm việc nhóm là gì ? Các Anh/Chị có ñồng ý là hiệu quả làm việc cá nhân có khác biệt so với hiệu quả làm việc nhóm ? Theo Anh/Chị khác biệt căn bản là những ñiểm gì ? 2.4 Anh/Chị thích làm việc nhóm hay làm việc ñộc lập ? Theo Anh/Chị làm việc nhóm hay làm việc ñộc lập hiệu quả hơn ? Vì sao ? 2.5 Anh/Chị ñã trãi qua những kinh nghiệm gì khi làm việc nhóm ? Có thể chia sẻ ñược không ? III. Phần thảo luận chính: 3.1 Theo Anh/Chị, kết quả làm việc của một nhóm bị tác ñộng bởi những vấn ñề, yếu tố nào ? 3.2 Theo các Anh/Chị làm việc nhóm có các ñặc ñiểm nổi bật gì cần phải kể ñến ? 3.3 Những vấn ñề gì cần chú ý khi làm việc nhóm trong ngành quản lý khai thác cảng hàng không? 3.4 Theo các Anh/Chị những nhận ñịnh hay những hoạt ñộng nào ñược cho là sai lầm khi làm việc nhóm ?
Dùng sau khi phát triển các câu hỏi bổ sung:
Trong số các ñặc tính mà Anh/Chị có ñề cập có sự ñiều chỉnh nào về cách sắp 3.5 xếp các yếu tố vào các nhóm? Phần câu hỏi bổ sung : mang tính chất gợi ý các vấn ñề nếu chuyên gia không ñề cập các yếu tố. Có thể sử dụng hoặc không sử dụng tùy tình huống và hoàn cảnh cụ thể. 3 THIẾT KẾ CÔNG VIỆC: 1 Mức ñộ tự quản lý : Khi nhóm nhận ñược một nhiệm vụ thì việc quyết ñịnh ai làm việc gì xuất phát từ cấp quản lý hay xuất phát từ sự phối hợp các thành viên chủ ñộng cùng nhau và ñặt ra trách nhiệm ñể hoàn thành những nhiệm vụ? 2 Mức ñộ tham gia các thành viên nhóm: Các thành viên trong nhóm có nên tham gia vào quá trình ra quyết ñịnh thực hiện các công việc hay không ? Tất cả mọi người nên ñưa ra các quan ñiểm và nên ñược ghi nhận và xem xét. 3 Tính ña dạng trong các nhiệm vụ ñược giao : Các thành viên trong nhóm có nên ñược nhận các nhiệm vụ khác nhau hay không ? 4 Tầm quan trọng của nhiệm vụ : Thành viên trong nhóm có nhận thức ñược rằng kết quả của nhiệm vụ mà họ ñảm nhận có ý nghĩa và tác ñộng ñến kết quả chung của cả nhóm nói riêng và toàn công ty nói chung ? 5 Tính ñồng nhất trong nhiệm vụ : Khi nhận một nhiệm vụ, các Anh/Chị có nhất thiết phải hoàn thành công việc một cách toàn bộ (từ ñầu ñến cuối) và cho ra một kết quả có thể ño lường ñược ? 6 Cấu trúc nhiệm vụ : Các nhiệm vụ phải rõ ràng và các nhân viên hiểu ñể thực hiện ? SỰ PHỤ THUỘC LẪN NHAU : 7 Phụ thuộc lẫn nhau ñối với nhiệm vụ: Khi thực hiện một nhiệm vụ, các thành viên trong nhóm có tương tác và phụ thuộc lẫn nhau ñể hoàn thành công việc ? 8 Phụ thuộc lẫn nhau ñối với mục tiêu : Các công việc mà các thành viên làm hàng ngày có liên quan gì ñến mục tiêu nhóm ? Mục tiêu cá nhân và mục tiêu nhóm có mối quan hệ như thế nào ? 9 Phụ thuộc lẫn nhau ñối với thông tin phản hồi: Theo Anh/Chị, kết quả làm việc của các cá nhân có bị ảnh hưởng bởi kết quả thực hiện công việc của nhóm và ngược lại hay không ? Vậy khi nói một nhóm làm việc hiệu quả thì có thể suy luận ñược ñiều gì? 10 Phụ thuộc lẫn nhau ñối với phần thưởng : Khi làm việc với tư cách là thành viên nhóm, các phần thưởng (bao gồm : thu nhập, cơ hội thăng tiến, cơ hội nghề nghiệp, tham quan du lịch ....) của các thành viên trong nhóm có ñược xác ñịnh một cách công bằng bởi các ñóng góp của họ ? 4 THÀNH PHẦN CẤU TẠO NHÓM : 11 Mức ñộ không ñồng nhất nhóm: Anh/Chị có cho rằng các thành viên khi làm việc nhóm nên khác biệt nhau về các quan ñiểm, kinh nghiệm và các yếu tố nhân khẩu học khác nhau ? 12 Mức ñộ linh hoạt của các thành viên: Quan ñiểm của Anh/Chị khi hoán ñổi vị trí làm việc cho nhau là cần thiết hay không ? ðiều này có ý nghĩa gì khi làm việc nhóm ? 13 Quy mô nhóm tương ñối : Theo các Anh/Chị một nhóm nên có bao nhiêu thành viên ñể thực hiện nhiệm vụ một cách tối ưu ? Thông thường bao nhiêu là hợp lý? Vì sao ? 14 Mức ñộ yêu thích làm việc nhóm : Sở thích làm việc nhóm hay làm việc ñộc lập có ảnh hưởng ñến kết quả làm việc nhóm ? 15 Năng lực của các thành viên: Khi làm việc nhóm có cần thiết phải có sự tương ñồng về năng lực chuyên môn, kỹ năng giải quyết vấn ñề và ra quyết ñịnh, kỹ năng cá nhân của các thành viên. 16 Tính cách của các thành viên : Các biểu hiện hòa ñồng, tận tâm, nhiệt tình hỗ trợ của các thành viên có cần ñược ñánh giá cao trong quá trình làm việc nhóm THÀNH PHẦN BỐI CẢNH: 17 Mức ñộ huấn luyện nhóm : Theo các Anh/Chị việc tăng cường các kỹ năng, kỹ thuật chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng nhóm ... thông qua các hình thức nào? Làm việc nhóm có cần thiết phải thực hiện việc này không ? 18 Tinh thần học tập các thành viên nhóm: Việc lan tỏa kiến thức giữa các thành viên trong nhóm trên cơ sở ñối thoại, thảo luận, trao ñổi kiến thức và áp dụng kiến thức trong thực tế. ðánh giá của các Anh/Chị về vấn ñề trên như thế nào ? Có cần thiết tạo môi trường như thế này trong một nhóm làm việc không? 19 Hỗ trợ quản lý : Quan ñiểm các Anh/Chị về vai trò của cấp quản lý nhóm như thế nào ? Nhà quản lý có nên ñề cao sự tham gia, chia sẻ trách nhiệm, mang tính chất hỗ trợ, công bằng, tạo nên một bầu không khí tin cậy và cởi mở hay không ? 20 Truyền thông và hợp tác giữa các nhóm: Việc trao ñổi thông tin, làm việc giữa các nhóm khác và cung cấp sự hỗ trợ có cần thiết không ? 21 Năng lực lãnh ñạo : Khả năng trao quyền và giao trách nhiệm hợp lý của cấp quản lý có cần ñược xem xét khi làm việc nhóm ? 22 Bầu không khí tin cậy : Sự tin cậy giữa các thành viên và sự tin tưởng vào quản lý ? không ? 5 THÀNH PHẦN QUÁ TRÌNH NHÓM 23 Sức mạnh tinh thần: Anh/Chị có ñủ niềm tin rằng các nhóm sẽ hoàn thành tất cả các nhiệm vụ ñược giao trong phạm vi và nguồn lực cho phép hay không ? ðánh giá của các Anh/Chị về tinh thần ñồng ñội của nhóm như thế nào ? 24 Mức ñộ ủng hộ của xã hội: Anh/Chị ñánh giá như thế nào về việc giúp ñỡ lẫn nhau của các thành viên trong nhóm không những trong công việc chung mà còn những vấn ñề ngoài công việc (xét về khía cạnh gia ñình, khó khăn cuộc sống, …)? 25 Lượng công việc chia sẻ: Chia sẻ công việc công bằng giữa các thành viên trong nhóm có ý nghĩa gì ? Sự lười biếng của xã hội (sự phụ thuộc vào người khác ñể hoàn thành công việc của mình) có nên tồn tại trong một nhóm làm việc hay không ? 26 Truyền thông hợp tác trong nhóm : Theo các Anh/Chị giữa các thành viên trong nhóm nên có mối quan hệ như thế nào? Mức ñộ hợp tác và cung cấp sự hỗ trợ kịp thời của các thành viên trong nhóm khi giải quyết một vấn ñề ? 27 Mục ñích chung : Thành viên trong nhóm có nên thảo luận, ñịnh hình, nhất trí ñể hình thành những mục ñích chung của nhóm ? Mục ñích chung này có ñược hình thành xuất phát từ các mục tiêu cá nhân và mục tiêu nhóm. 28 Mục tiêu cụ thể : Mục tiêu nhóm ñánh giá ñược, khả thi và thực tế. 29 Mức ñộ xung ñột : ðề cập sự bất ñồng về nội dung nhiệm vụ (xung ñột nhiệm vụ) 3.6 Khi nói về hiệu quả làm việc nhóm, Anh/Chị thường nghĩ về ñiều gì ? 3.7 Một nhóm làm việc như thế nào ñược cho là hiệu quả ? 3.8 Theo các Anh/Chị hiệu quả làm việc nhóm thường ñược ñánh giá dựa trên hệ thống các tiêu chí nào ? 3.9 Những sai lầm nào thường mắc phải khi ñánh giá hiệu quả làm việc nhóm? Phần câu hỏi bổ sung : mang tính chất gợi ý các vấn ñề nếu chuyên gia không ñề cập các yếu tố. Có thể sử dụng hoặc không sử dụng tùy tình huống và hoàn cảnh cụ thể. 6 HIỆU QUẢ LÀM VIỆC NHÓM
Năng suất nhóm: 30 Những cách làm nào thường ñược sử dụng khi ñánh giá hiệu quả làm việc của một nhóm ? 31 Anh/Chị có thường ñặt ra các tiêu chuẩn hay các yêu cầu về kết quả thực hiện ñối với một nhóm làm việc ? 32 Việc so sánh kết quả ñầu ra và ñầu vào của một nhóm là có cần phải thực hiện không ? 33 "Khả năng hợp tác với nhau giữa các thành viên nhóm trong tương lai" ñiều này ám chỉ về ñiều gì ? Có là căn cứ ñánh giá hiệu quả làm việc nhóm ? 34 Các Anh/Chị có thường quan sát các thành viên trong nhóm khi họ thực hiện một nhiệm vụ (trước khi - trong khi - sau khi) ? Việc quan sát này giúp các Anh/Chị nhận biết ñược ñiều gì ? Những biểu hiện hành vi cá nhân có thể dùng ñể ñánh giá hiệu quả làm việc nhóm hay không ? 35 Mức ñộ phù hợp giữa mục tiêu của nhóm với mục tiêu của tổ chức có ñược xem là tiêu chí ñánh giá hiệu quả làm việc nhóm hay không? 36 Khi nào nguồn lực nhóm ñược phát huy tối ña ? Khi ñó nhóm làm việc ñược xem là hiệu quả chưa ? Anh/Chị nghĩ gì về kết quả làm việc của một nhóm khi
cùng một số lượng người mà phải giải quyết công việc nhiều hơn hay cùng một khối
lượng công việc giải quyết với số lượng người ít hơn ? 37 Anh/Chị cho ý kiến về các phát biểu sau : Làm việc nhóm hiệu quả khi : - Làm ñúng phương pháp, quy trình nghiệp vụ; - Làm ñúng những công việc cần làm, trong thời gian quy ñịnh, ñúng thời ñiểm bắt ñầu và ñáp ứng yêu cầu chất lượng; 38 ðể ñánh giá sự thỏa mãn của các thành viên trong một nhóm thường các Anh/Chị căn cứ vào những vấn ñề nào ? 39 Những quan sát chủ yếu nào cho thấy nhân viên của mình ñang thỏa mãn ñối với công việc ? 40 Cảm giác của các Anh/Chị như thế nào khi tổ chức giao cho những công việc ñòi hỏi các Anh/Chị phải sáng tạo, tư duy và nỗ lực giải quyết (công việc mang tính thách thức: không quá dễ cũng không quá khó) ? 41 Sự công bằng trong việc khen thưởng có mang lại sự thỏa mãn cho các thành viên trong nhóm ? Theo các Anh/Chị như thế nào là công bằng ? 7 42 ðánh giá của các Anh/Chị như thế nào về ñiều kiện làm việc của nhóm ? ðiều kiện làm việc như thế nào gọi là tốt ? (ðiều kiện làm việc và bầu không khí) 43 Các Anh/Chị ñã từng nhận ñược sự ủng hộ ñồng nghiệp ? Theo Anh/Chị sự ủng hộ ñược thể hiện dưới hình thức nào ? (thân thiện, hiểu nhau, lắng nghe, chia sẻ, ñộng viên và quan tâm)
Sự ñánh giá của quản lý: 44 Nếu Anh/Chị là quản lý của một nhóm, thì nên chú trọng vấn ñề giám sát và ñánh giá hay chú trọng vào việc tham gia vào giải quyết công việc cùng nhóm? Vì sao? Khi giám sát và ñánh giá thì quản lý nên quan tâm ñến các vấn ñề gì ? 45 Căn cứ nào Anh/Chị dùng ñể ñánh giá mức ñộ hoàn thành nhiệm vụ nhóm? 46 Những căn cứ nào Anh/Chị dùng ñể ñánh giá kết quả công việc cá nhân trong tổ chức? IV. Phần kết thúc: 1. Chia sẻ những ñiều thú vị phát hiện: Có lẽ câu hỏi trên cũng ñã khép lại buổi phỏng vấn ngày hôm nay. Sau hơn __ phút trao ñổi, thật sự có rất nhiều ñiều thú vị ñược khám phá về các ñặc tính làm việc nhóm và hiệu quả làm việc nhóm trong lĩnh vực quản lý khai thác cảng hàng không Việt Nam. 2. Thông tin các bước tiếp theo sau buổi phỏng vấn: Sau buổi phỏng vấn này sẽ có một vài lần lấy ý kiến thông qua phiếu khảo sát, rất mong sự giúp ñỡ của các Anh/Chị. 3. Kết quả nghiên cứu: Nghiên cứu này khi có kết quả chính thức, nếu các Anh/Chị quan tâm, chúng tôi sẽ cung cấp kết quả nghiên cứu ñể các Anh/Chị có thể tham khảo. 4. Lời cảm ơn sau cùng: Xin cảm ơn Anh/Chị vì ñã dành thời gian cho chúng tôi có cơ hội trao ñổi, chia sẻ cùng các Anh/Chị về các vấn ñề làm việc nhóm. Kính chúc các Anh/Chị sức khỏe, thành công. 04/03/2000 Công nghệ thông ðại học Anh CG01 Trần Xuân Quang 1 tin Anh CG02 Phan Thanh Bình ðại học 2 06/06/1995 Công tác tổ chức
cán bộ Anh CG03 Phạm Anh Tuấn 03/09/1992 Quản lý thiết bị ga ðại học 3 ðội trưởng ðội Công nghệ thông tin - Cảng
Hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất
Tổ trưởng bảo vệ chính trị nội bộ - Ban Tổ
chức cán bộ Lao ñộng tiền lương
ðội trưởng - ðội vận hành trang thiết bị,
TT DVKT KH MN, SAC Anh CG04 Trần Thanh Hải 08/12/2008 Kinh doanh dịch vụ ðại học 4 Chị CG05 Nguyễn Thị ðỗ Quyên 18/08/2003 Quản trị Thạc sỹ 5 Chị CG06 ðặng Thụy Hoàng Phúc 01/01/2009 Huấn luyện ðại học 6 Teamwork Phó Giám ñốc Công ty Phục vụ mặt ñất Sài
Gòn
Chuyên viên huấn luyện ñào tạo công ty
Phục vụ mặt ñất Sài Gòn Anh CG07 ðặng Quốc Bảo 01/04/2010 An ninh An toàn Thạc sỹ 7 Anh CG08 ðặng ðức Nguyên 15/06/2007 Vận hành công Thạc sỹ 8 nghệ thông tin Chuyên viên công nghệ thông tin Ban
Khai thác cảng - ACV
Phó trưởng phòng Phòng Tổ chức hành
chính - Cảng Hàng không quốc tế Tân Sơn
Nhất
Trưởng bộ phận Kỹ thuật thiết bị ga - Ban
KTCNMT, ACV
Trưởng phòng Kinh doanh dịch vụ - Cảng
HK quốc tế Cần Thơ
Phó Trưởng ban Ban Tổ chức cán bộ -
Lao ñộng tiền lương - ACV
Chuyên viên huấn luyện ñào tạo Tổng
công ty Cảng hàng không Việt Nam.
Chuyên viên Ban An ninh - An toàn; Tổng
công ty Cảng Hàng không Việt Nam
Chuyên viên - ðội Công nghệ thông tin -
Trung tâm Khai thác ga; Cảng Hàng
không quốc tế TSN Với cam kết không tiết lộ các thông tin trong việc phỏng vấn tay ñôi của các chuyên gia, nên chúng tôi không công bố các thông tin cá nhân của chuyên gia Nếu Hội ñồng khoa học có nhu cầu, chúng tôi sẽ cung cấp thông tin xác minh thông qua email cá nhân: duongtiendung@vietnamairport.vn ư mời phỏng vấn; THƯ MỜI TpHCM, ngày ___ tháng ___ năm 2014
TpHCM, ngày ___ tháng ___ n ________________________________,
Kính chào ________________________________, Tôi là Dương Tiến Dũ ũng, chuyên viên tiền lương, Ban Tổ chức cán b c cán bộ Lao ñộng tiền lương, Tổng công ty Cảng Hàng không Vi ng Hàng không Việt Nam. Nhằm hưởng ứng cuộ ộc vận ñộng cán bộ, công nhân viên tham gia ho , công nhân viên tham gia hoạt ñộng sáng tạo, nghiên cứu khoa học c c của Hội ñồng khoa học công nghệ, Tổng công ty C ng công ty Cảng hàng không Việt Nam và hoạt ñộ ộng sáng tạo trẻ do ðoàn thanh niên Tổng công ty C ng công ty Cảng hàng không Việt Nam phát ñộng. Tôi ng. Tôi ñã phối hợp cùng các nhà nghiên c cùng các nhà nghiên cứu thuộc trường ðại học Kinh tế TpHCM nghiên c TpHCM nghiên cứu ñề tài: Mối quan hệ các ñặc tính c tính làm việc nhóm tác ñộng ñến hiệu quả làm việ ệc nhóm trong lĩnh vực quản lý khai thác khai thác CHK Việt Nam. Nghiên cứu này tôi ñư ñược sự hướng dẫn của Cô TS Nguyễn Th n Thị Bích Châm, Giảng viên Khoa Quản trị kinh doanh kinh doanh - Trường ðại học Kinh tế TpHCM. Thông qua nghiên c TpHCM. Thông qua nghiên cứu này, tôi muốn tìm hiểu : - Các ñặc tính làm vi làm việc nhóm nào có tác ñộng ñến hiệu quả làm vi làm việc nhóm ? - Các hàm ý chính sách nào c Các hàm ý chính sách nào cần tập trung ñể nâng cao hiệ ệu quả làm việc nhóm trong lĩnh vực khai thác c c khai thác cảng hàng không Việt Nam ? Vì thế, hôm nay tôi so , hôm nay tôi soạn thư này với mục ñích xin ý kiến các Anh/Ch Anh/Chị về việc ñồng ý tham gia vào buổi phỏng v ng vấn (thời gian tối thiểu 30 phút ñến 120 phút n 120 phút cho một buổi phỏng vấn) với vai trò là các chuyên gia i vai trò là các chuyên gia, ñể chúng tôi có thể tìm hiể ểu thêm về quan ñiểm của các Anh/Chị với các câu h i các câu hỏi nghiên cứu nêu trên. Chúng tôi cũng xin phép g ũng xin phép gợi ý các chủ ñề sẽ nói chuyện trong bu n trong buổi phỏng vấn sẽ là: - Chủ ñề 1 : Nhóm làm vi : Nhóm làm việc và các ñặc tính làm việc nhóm; - Chủ ñề 2 : Hiệu qu u quả làm việc nhóm; Việc ñồng ý tham gia c ng ý tham gia của các anh/chị ñã ñóng góp không nhỏ vào s vào sự thành công của ñề tài nghiên cứu này. Tôi cam u này. Tôi cam ñoan mọi thông tin trao ñổi ñược gi c giữ kín và nhằm mục ñích phục vụ cho công tác nghiên c cho công tác nghiên cứu. Các thông tin Anh/Chị cung c cung cấp dùng ñể xây dựng lý thuyết khoa học do ñó m ñó mọi quan ñiểm ñúng sai không tồn tại và vô cùng quý giá cho
à vô cùng quý giá cho nghiên cứu của chúng tôi. N Nếu ñồng ý tham gia xin các Anh/Chị xác nh xác nhận các thông tin và phản hồi cho chúng tôi ñể lên k lên kế hoạch phỏng vấn. - Tham gia phỏng v ng vấn : ðồng ý (cid:159) - Không ñồng ý: (cid:159) ; Nếu các Anh/Chị không thể tham gia buổi phỏng vấn có th n có thể giúp nhóm nghiên cứu giới thiệu ngư u người ñại diện tham gia. Họ tên người ñại di i diện: ………………………………………………….
: …………………………………………………. ðiện thoại có thể liên h liên hệ : ……………………………………………...
: ……………………………………………... Email: ………………………………………………………………………
Email: ………………………………………………………………………
Email: ……………………………………………………………………… - Thời gian có thể tham gia ph tham gia phỏng vấn : vào lúc __ g __ ngày ___/ ào lúc __ g __ ngày ___/___/2014; - ðịa ñiểm phỏng vấ ấn : _____________________________________________
n : _____________________________________________ Cuối cùng thay mặt cho nhóm nghiên c t cho nhóm nghiên cứu, xin cảm ơn các Anh/Ch n các Anh/Chị ñã giúp ñỡ, tạo ñiều kiện cho chúng tôi hoàn thành công trình n cho chúng tôi hoàn thành công trình nghiên cứu này. Kính chúc các Anh/Ch . Kính chúc các Anh/Chị sức khỏe, thành công trong công tác.
e, thành công trong công tác. Trân trọng cảm ơn và kính chào,
n và kính chào, Thay mặt nhóm nghiên c t nhóm nghiên cứu Dương Tiến Dũng Mọi thông tin phản hồ ồi vui lòng chuyển về: - Mr. Dương Tiến D n Dũng, Ban Tổ chức cán bộ Lao ñộng tiền l n lương, Tổng công ty Cảng Hàng không Vi ng Hàng không Việt Nam; - ðiện thoại : 083.8445383 Ext: 2159, Di i : 083.8445383 Ext: 2159, Di ñộng : 0982599445;
ng : 0982599445; - Email: duongtiendung@vietnamairport.vn;
Email: duongtiendung@vietnamairport.vn; Mã chuyên gia : _______
Thời gian phỏng vấn: __ g__ - __g___ (____ phút)
Thời gian phỏng vấn: ___/___/2014 D D1 Mức ñộ tự quản lý (Self-management) D2 Sự tham gia của các thành viên nhóm (Participation) D3 Tính ña dạng các nhiệm vụ ñược giao (Task Variety) D4 Tầm quan trọng của các nhiệm vụ (Task Significance) D5 Tính ñồng nhất trong nhiệm vụ (Task Identity) D6 Cấu trúc nhiệm vụ (Task Structure) I Sự phụ thuộc lẫn nhau: (Interdependence) I1 Sự phụ thuộc lẫn nhau ñối với nhiệm vụ (Task Interdependence) I2 Sự phụ thuộc lẫn nhau ñối với các mục tiêu (Goal Interdependence) I3 Sự phụ thuộc lẫn nhau ñối với thông tin phản hồi (Feedback Interdependence) I4 Sự phụ thuộc lẫn nhau ñối với phần thưởng (Reward Interdependence) C C1 Mức ñộ không ñồng nhất nhóm (Heterogeneity) hay sự khác
biệt giữa các thành viên
Mức ñộ linh hoạt của các thành viên nhóm (Flexibility) C2 Quy mô nhóm tương ñối (Relative Size) C3 C4 Mức ñộ yêu thích làm việc nhóm (Preference for Group
Work)
Năng lực của các thành viên (Abilities of members) C5 C6 Tính cách các thành viên (Personality) B Thành phần bối cảnh (Context) B1 Mức ñộ huấn luyện nhóm (Training) B2 Tinh thần học tập các thành viên trong nhóm (Learning) B3 Hỗ trợ quản lý (Managerial Support) B4 Truyền thông và hợp tác giữa các nhóm (Communication/Cooperation Between Work Groups) B5 Năng lực lãnh ñạo (Leadership) B6 Bầu không khi tin cậy (Climate of trust) B7 ðủ nguồn lực (Adequate resources) P P1 Sức mạnh tinh thần (Potency (Spirit)) Mức ñộ ủng hộ của xã hội (Social Support) P2 P3 P4 Lượng công việc chia sẻ (Workload Sharing (Sharing the
Work))
Truyền thông hợp tác trong nhóm (Communication/Cooperation Within the
Work Group) P5 Mục ñích chung (Common purpose) P6 Mục tiêu cụ thể (Specific goals) P7 Mức ñộ xung ñột (Conflict levels) N Năng suất nhóm (Productivity) N1 Kết quả ñầu ra ñáp ứng sự mong ñợi N2 Tính bền vững nhóm (tính vững chắc) N3 Thái ñộ của các thành viên N4 Sự phù hợp mục tiêu của nhóm với các mục tiêu của tổ chức. N5 Nguồn lực ñược phát huy tối ña N6 Hiệu suất làm việc : thực hiện ñúng phương pháp, quy trình nghiệp vụ. N7 Hiệu quả làm việc: làm ñúng những việc cần làm N8 Cải tiến liên tục T T1 Công việc thách thức sự thông minh T2 Phần thưởng công bằng T3 ðiều kiện làm việc thuận lợi T4 Sự ủng hộ ñồng nghiệp ð ðánh giá cấp quản lý (Manager Judgments - Manager's ð1 Chất lượng công việc ð2 Dịch vụ khách hàng ð3 Sự thỏa mãn của các thành viên ð4 Năng suất nhóm 2.1 Khái niệm nhóm, làm việc nhóm 2.2 Phân biệt ñược ðội - Nhóm Phản ánh hoàn chỉnh các khái niệm
Hiểu các khái niệm nhưng diễn ñạt chưa rõ
Quan ñiểm trái ngược với lý thuyết Phân biệt hoàn chỉnh
Hiểu các khái niệm nhưng diễn ñạt chưa rõ ý
Không phân biệt ñược sự khác nhau 2.3 Phân biệt ñược hiệu quả làm việc cá nhân - hiệu quả làm việc nhóm 2.3 Khái niệm hiệu quả, hiệu quả làm việc nhóm
Phản ánh hoàn chỉnh các khái niệm
Hiểu các khái niệm nhưng diễn ñạt chưa rõ
Quan ñiểm trái ngược với lý thuyết Phân biệt hoàn chỉnh
Hiểu các khái niệm nhưng diễn ñạt chưa rõ ý
Không phân biệt ñược sự khác nhau 2.4 Mức ñộ yêu thích làm việc nhóm Mã chuyên gia : CG05
Thời gian phỏng vấn: 14g15 - 14g55 (40 phút)
Thời gian phỏng vấn: 14/05/2014 D D1 Mức ñộ tự quản lý (Self-management) x D2 Sự tham gia của các thành viên nhóm (Participation) x D3 Tính ña dạng các nhiệm vụ ñược giao (Task Variety) x D4 Tầm quan trọng của các nhiệm vụ (Task Significance) x D5 Tính ñồng nhất trong nhiệm vụ (Task Identity) Các thành viên nhóm tự ý thức các nhiệm vụ. Họ luôn biết các công việc cần làm
và trách nhiệm hoàn thành những nhiệm vụ.
Mọi người có quyền ñưa ra các quan ñiểm, ý kiến trong vấn ñề giải quyết công
việc của nhóm. Các quan ñiểm ñược ghi nhận và xem xét.
Tùy theo tính chất công việc và năng lực cá nhân, nhân viên có thể nhận các
nhiệm vụ khác nhau trong từng thời ñiểm khác nhau.
Nhân viên ý thức ñược các công việc của mình có tác ñộng ñến các kết quả hoàn
thành của nhóm cũng như của tổ chức. Xác ñịnh rõ vai trò trách nhiệm từng thành
viên.
Không nhất thiết các thành viên nhóm có thể hoàn thành công việc từ ñầu ñến
cuối. Mỗi người một việc và phải hoàn thành theo yêu cầu ñề ra. x D6 Cấu trúc nhiệm vụ (Task Structure) x Công việc ñược xác ñịnh rõ ràng thông qua các quy ñịnh, chính sách, mô tả công
việc. Thành viên nhóm luôn hiểu rõ các vấn ñề trước khi thực hiện. I Sự phụ thuộc lẫn nhau: (Interdependence) I1 Sự phụ thuộc lẫn nhau ñối với nhiệm vụ (Task Các thành viên nên có sự phối hợp ñể hoàn thành các công việc ñược giao. x Interdependence) I2 Sự phụ thuộc lẫn nhau ñối với các mục tiêu (Goal Interdependence) x I3 Sự phụ thuộc lẫn nhau ñối với thông tin phản hồi x (Feedback Interdependence) I4 Sự phụ thuộc lẫn nhau ñối với phần thưởng (Reward x Các công việc của thành viên nhóm làm nhằm giải quyết tốt các mục tiêu nhóm.
Mục tiêu cá nhân và mục tiêu nhóm phải hòa hợp. Cùng hướng về mục tiêu
chung.
Nhân viên biết rõ sự ñóng góp thành quả của mình trong kết quả chung của nhóm
thông qua các cuộc họp, nhận xét, bình bầu.
Các thành viên ñược ñánh giá mức ñộ hoàn thành công việc một cách công bằng,
người nào tốt ñược xếp loại tốt. C C1 Mức ñộ không ñồng nhất nhóm (Heterogeneity) hay sự
khác biệt (ña dạng) giữa các thành viên x C2 Mức ñộ linh hoạt của các thành viên nhóm (Flexibility) x C3 Quy mô nhóm tương ñối (Relative Size) x C4 Mức ñộ yêu thích làm việc nhóm (Preference for Group
Work) x C5 Năng lực của các thành viên (Abilities of members) x C6 Tính cách các thành viên (Personality) x Nếu có quá nhiều sự khác nhau về các yếu tố nhân khẩu học, vùng miền, giới
tính, ñộ tuổi sẽ dẫn ñến một nhóm thiếu gắn kết. Do ñó cần có sự tương ñồng
nhất ñịnh trong quá trình làm việc.
Các chức danh công việc ñược ñào tạo các kỹ năng và yêu cầu nghiệp vụ khác
nhau, trong một nhóm làm việc, các thành viên ñể làm ñược một nhiệm vụ theo
theo các yêu cầu tiêu chuẩn của ICAO, IATA, Cục hàng không, … Do ñó, không
thể linh hoạt bố trí công việc thay thế lẫn nhau.
Một nhóm nên có nhiều nhất 15 người, Khi số lượng thành viên có sự biến ñộng
tương ñối không có sự tác ñộng ñến kết quả công việc của nhóm.
Có yêu thích mới có sáng tạo, mới kích thích hiệu quả làm việc nhóm. Tuy nhiên,
trên thực tế chưa quan sát ñược việc yêu thích làm việc nhóm có tác ñộng ñến kết
quả làm việc nhóm hay không? Nhưng theo quan ñiểm cá nhân, thì nó có sự tác
ñộng.
Sự khác nhau quá lớn về các kỹ năng, năng lực dẫn ñến sự chênh lệch trong quá
trình thực thi nhiệm vụ, khi ñó sẽ rất khó trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, do
ñó không nên có sự khác biệt nhau quá.
Nếu một nhóm có quá nhiều thành viên sống không vì tập thể thì kết quả làm việc
nhóm bị ảnh hưởng ngay. Do ñó cần những con người hòa ñồng, gắn kết. B Thành phần bối cảnh (Context) B1 Mức ñộ huấn luyện nhóm (Training) x B2 Tinh thần học tập các thành viên trong nhóm (Learning Team) x B3 Hỗ trợ quản lý (Managerial Support) x B4 Truyền thông và hợp tác giữa các nhóm (Communication/Cooperation Between Work Groups) x B5 Năng lực lãnh ñạo (Leadership) x B6 Bầu không khi tin cậy (Climate of trust) Việc huấn luyện cho nhân viên là yêu cầu bắt buộc ngay từ khi tuyển dụng trước
khi bố trí vào các nhóm làm việc. Cụ thể thông qua trung tâm huấn luyện ñào tạo
SAGS.
Nếu thành viên nhóm ý thức ñược việc học hỏi nhau mang lại kết quả tích cực về
kết quả làm việc nhóm thì nên phát huy. Tốt nhất là theo các quy trình ñã ñược
soạn sẳn.
Rất cần thiết. Vì trong quá trình làm việc, khi gặp khó khăn sự hỗ trợ kịp thời của
cấp quản lý sẽ có tác ñộng rất lớn ñến kết quả làm việc nhóm.
ðây là một yếu tố không thể thiếu trong khâu phục vụ hành khách. Vai trò này
thường có một chức danh hẳn hoi (Cordinator) ñể ñiều phối truyền thông, hợp tác
giữa các nhóm trong khi phục vụ một chuyến bay.
Vai trò lãnh ñạo rất quan trọng trong quá trình làm việc nhóm. Người lãnh ñạo ñủ
kinh nghiệm trình ñộ ñể phát huy hiệu quả làm việc nhóm trong tổ chức. Người
lãnh ñạo phải biết ñộng viên khuyến khích.
Niềm tin giữa các nhân viên và sự tin tưởng vào quản lý sẽ có ảnh hưởng sâu sắc
ñến kết quả làm việc nhóm. Chú trọng môi trường làm việc vui vẻ năng ñộng. x P Sức mạnh tinh thần (Potency Spirit) P1 x Mức ñộ ủng hộ của xã hội (Social Support) P2 x Nhân viên phải có niềm tin vào sự thành công mới có thể hoàn thành tốt công
việc.
Những vấn ñề bên lề cuộc sống cũng có sự tác ñộng ñến kết quả công việc nhóm.
Việc quan tâm lẫn nhau về gia ñình, cuộc sống sẽ là yếu tố tích cực trong quá
trình làm việc.
Nhân viên phải biết chia sẻ và giúp ñỡ nhau trong công việc. P3 x P4 x Lượng công việc chia sẻ (Workload Sharing (Sharing
the Work))
Truyền thông hợp tác trong nhóm
(Communication/Cooperation Within the Work Group)
Mục ñích chung (Common purpose) P5 Việc phối hợp, hợp tác và chia sẻ thông tin ñể có thể hoàn thành tốt các nhiệm vụ
ñược giao.
Không ñề cập x Mục tiêu cụ thể (Specific goals) P6 x Mức ñộ xung ñột (Conflict levels) P7 x Thường căn cứ vào kết quả học tập, nguyện vọng cá nhân và sự phù hợp về năng
lực cá nhân, văn hóa, quan ñiểm ñể giao các mục tiêu cho các cá nhân.
Thực ra nói xung ñột không cũng không phải mà nên khuyến khích các tranh
luận, bày tỏ quan ñiểm khác nhau sẽ mang lại kết quả tích cực. Ngược lại, nếu bất
ñồng, mâu thuẫn cá nhân không nên tồn tại trong làm việc nhóm. Cần quản lý
xung ñột theo một quy trình xử lý. N Năng suất nhóm (Productivity) N1 Kết quả ñầu ra ñáp ứng sự mong ñợi x ðể ñánh giá hiệu quả làm việc một nhóm, thì kết quả công việc là việc chú ý ñầu
tiên. Kết quả công việc phải ñạt yêu cầu, ñúng thời hạn. N2 Tính bền vững nhóm (tính vững chắc) Sự quan hệ vững chắc giữa các thành viên nhóm không nên xem xét khi ñánh giá
hiệu quả làm việc nhóm vì có thể do mối quan hệ giữa các thành viên thân quen. x N3 Thái ñộ của các thành viên x N4 Sự phù hợp mục tiêu của nhóm với các mục tiêu của tổ chức. x N5 Nguồn lực ñược phát huy tối ña Việc ñánh giá hiệu quả làm việc nhóm nên quan sát thái ñộ các thành viên có tích
cực hay không ? Trên thực tế ñánh giá thái ñộ dựa trên sự thẳng thắng. ðôi khi họ
còn viết thư góp ý.
Các mục tiêu nhóm phải ñược thực hiện, dựa vào hệ thống các tiêu chí (check
list) ñể ñánh giá kết quả. Các tiêu chí này nếu ñược hoàn thành tốt sẽ ảnh hưởng
ñến các mục tiêu công ty
Việc sử dụng hiệu quả các nguồn lực cũng cần ñược chú ý khi ñánh giá hiệu quả
làm việc nhóm nhất là các vấn ñề : nhân lực, tài chính, kỹ thuật, công nghệ … x N6 Hiệu suất làm việc : thực hiện ñúng phương pháp, quy x trình nghiệp vụ. Về phương pháp làm việc phải tuân thủ các quy trình nghiệp vụ. Mà chuẩn mực
là các hệ thống quản lý ñã ñược triển khai tại SAGS. N7 Hiệu quả làm việc: làm ñúng những việc cần làm. Các thành viên trong nhóm luôn hoàn thành ñúng các nhiệm vụ ñược giao. x N8 Cải tiến liên tục x Nên chú ý ñể ñánh giá hiệu quả làm việc nhóm. ðể công việc nhóm ngày càng tốt
hơn. T T1 Công việc thách thức sự thông minh x Nếu giao việc dễ quá cũng không ñược, mà giao việc khó quá thì họ không thể
làm. Công việc phải vừa sức, phù hợp năng lực từng người. T2 Phần thưởng công bằng x T3 ðiều kiện làm việc thuận lợi x Yếu tố thu nhập và phúc lợi luôn là sự quan tâm hàng ñầu của sự hài lòng. Bên
cạnh ñó là yếu tố thăng tiến cũng ñược chú trọng ngay từ lúc tuyển dụng.
Việc xem xét sự hài lòng có nhiều ý kiến trái chiều nhau, quan ñiểm khác nhau về
ñồng phục, môi trường làm việc, công cụ dụng cụ làm việc. T4 Sự ủng hộ ñồng nghiệp x Sự thỏa mãn nhân viên có liên quan ñến mức ñộ quan tâm, hỗ trợ của ñồng
nghiệp, ñặc biệt là cấp lãnh ñạo Phụ lục 11: Văn bản hóa nội dung phỏng vấn và mã hóa ñối với CG01
Các chuyên gia CG02 ñến CG08, thực hiện tương tự. Tuy nhiên, do phần phụ lục quá
dài (nếu ñưa vào sẽ hơn 100 trang) nên tác giả không ñưa vào phụ lục. PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA MÃ CG01 Ngày 12/04/2014 I. NHỮNG PHÁT HIỆN TRONG QUÁ TRÌNH PHỎNG VẤN CG01: 1.1 Các vấn ñề ñồng ý cần giải thích thêm: (5 vấn ñề) 1. Sự tôn trọng nhau về quan ñiểm trong làm việc nhóm: những quan ñiểm phải ñược xem xét dù có giá trị hay không có giá trị; ðiều này ngụ ý một ñặc ñiểm là sự tham gia của các thành viên. ðiều ñó là ñề cập ñến việc tham gia của các thành viên nhóm vào việc ra quyết ñịnh và giải quyết vấn ñề. 2. Quy chế phối hợp giữa các nhóm: là các quy ñịnh ñặt ra ñể làm việc và phải ñược thông tin, phản hồi và tuân thủ. Cung cấp các thông tin hỗ trợ kịp thời khi cần thiết. 3. Tinh thần học tập nhóm: lý thuyết ñề xuất của tác giả ñã ñược chuyên gia xác nhận. Khả năng trao ñổi học hỏi nhau giữa các thành viên nhóm; cần xây dựng tinh thần học tập trong tổ chức. 4. Thông tin phản hồi vàc phần thưởng phụ thuộc lẫn nhau nên tách ra làm 2 yếu tố do chuyên gia ñề cập ñến 2 yếu tố này thành từng phần riêng biệt nhau. Sau khi nghiên cứu lý thuyết, tác giả nhận thấy cũng có các nghiên cứu chỉ ra các yếu tố này một cách ñơn lẻ, và tác giả nếu ñể chung lại sẽ trở thành một khái niệm ña hướng. Do ñó việc tách ra thành 2 yếu tố theo ñề xuất chuyên gia là phù hợp. Hai yếu tố ñược tách ra ñược gọi tên là Sự phụ thuộc lẫn nhau ñối với thông tin phản hồi (Interdependence Feedback) và sự phụ thuộc lẫn nhau ñối với phần thưởng (Interdependence Rewards) 5. Quá trình nhóm nên gọi tên là quá trình xử lý nhóm: vì process cũng có thể hiểu theo nghĩa là xử lý. Theo ñề xuất này của chuyên gia, tác giả ñã tìm hiểu lại cách lý luận của các nghiên cứu trước thì tác giả ñồng tình với cách dùng từ là quá trình xử lý vì trong nghiên cứu của Robbin và Judge (2008) cho rằng: " thông thường, 1 + 1 + 1 không nhất thiết phải bằng 3. Trong một nhiệm vụ của nhóm, mà mỗi ñóng góp của các thành viên không thấy ñược một cách rõ ràng, các cá nhân có xu hướng giảm các nỗ lực của họ. Sự lười biếng của xã hội (social loafing) là một hợp lực tiêu cực. Toàn bộ sẽ kém hiệu quả hơn các phần cộng lại (ý nghĩa là : 1+1+1<3); nhưng quá trình nhóm cho ra một kết quả hợp lực tích cực và tạo ra kết quả ñầu ra tốt hơn tổng số yếu tố ñầu vào. Ảnh hưởng theo quá trình xử lý theo nhóm có thể minh họa : 1.2 Các vấn ñề loại bỏ và nguyên nhân: (loại bỏ 3 biến quan sát) 1. Tính ñồng nhất trong nhiệm vụ: Mọi thành viên trong nhóm không nhất thiết phải thực hiện toàn bộ công việc, vẫn có thể làm việc từng phân khúc công việc ñể giải quyết công việc cho hoàn chỉnh. 2. Quy mô nhóm tương ñối: cho rằng từ 3-10 người là hợp lý và số lượng người không quyết ñịnh kết quả làm việc nhóm ; 3. Mức ñộ không ñồng nhất nhóm: Sự khác nhau về các yếu tố cá nhân (quan ñiểm, nhận thức và các nhân tố nhân khẩu học) không ảnh hưởng nhiều ñến kết quả làm việc nhóm. 4. Biến phụ thuộc : sự ñánh giá của quản lý lặp lại về hiệu quả công việc, năng suất, sự thỏa mãn của nhân viên. Do ñó xét thấy trùng lập nên bỏ ñi, không quá rườm rà. 1.3 Các vấn ñề phát hiện thêm: (4 vấn ñề nằm trong khung lý thuyết) 1. Phân công nhiệm vụ: Xác ñịnh ñầu công việc, chức trách nhiệm vụ -> phân công công việc cho phù hợp. ðây có thể là một yếu tố nằm trong cấu trúc nhiệm vụ. Phát hiện này ñã ñược tác giả ghi nhận và bổ sung cơ sở lý thuyết về cấu trúc nhiệm vụ (task structure). 2. Năng lực các thành viên: cần có sự tương ñồng về khả năng nhận thức, trình ñộ chuyên môn. Tác giả ñã xem xét lại cơ sở lý thuyết và bổ sung thêm một yếu tố quan sát ñó là năng lực các thành viên (abilities of member) 3. Cá tính, tính cách các thành viên là một ñặc trưng cần xem xét khi làm việc nhóm. Chuyên gia ñề xuất cần có sự tương ñồng hơn là khác biệt. Do ñó chuyên gia ñi tìm hiểu cơ sở lý thuyết về cá tính trong làm việc nhóm (personality) 4. Năng lực lãnh ñạo: quyết ñịnh sự thành công của một nhóm làm việc và vô cùng quan trọng (Leadership). II. NHỮNG ðIỀU CHỈNH BẢNG CÂU HỎI BÁN CẤU TRÚC: 2.1 Thiết kế lại bố cục bảng câu hỏi bán cấu trúc ñể dễ sử dụng trong quá trình phỏng vấn. 2.2 ðiều chỉnh bảng ghi chép thông tin cho phù hợp với thực tế ghi chép thuận tiện hơn. 2.3 Xây dựng bảng xác nhận thông tin ñể cuối buổi nói chuyện sắp xếp các yếu tố thành các nhóm và ñánh giá lại. 2.4 Bổ sung thêm các câu hỏi về các vấn ñề phát hiện mới và sự ñiều chỉnh các từ từ ngữ của chuyên gia CG01; ðiều chỉnh từ 37 câu hỏi thành 41 câu hỏi. III. NHỮNG VẤN ðỀ CẦN KHẮC PHỤC TRONG LẦN PHỎNG VẤN SAU: Cần kiểm soát lại tốc ñộ nói chuyện; Cần phải lắng nghe các ý kiến chuyên gia hơn là trao ñổi; Cần bám sát dàn bài thảo luận và cách dẫn dắt câu chuyện; Việc ñiều chỉnh này ñược thực hiện áp dụng cho chuyên gia CG02 IV. TÓM TẮT: Sau kết quả phỏng vấn CG01, có 3 yếu tố ñược ñề nghị loại bỏ do CG01 không nhận thấy có tầm quan trọng không ñáng kể khi làm việc nhóm. Các yếu tố CG01 ñề xuất loại bỏ: Tính ñồng nhất trong nhiệm vụ, quy mô nhóm tương ñối và mức ñộ không ñồng nhất nhóm. Có 4 yếu tố CG01 ñề cập mà tác giả nhận thấy quan trọng trong quá trình làm việc mà các lý thuyết có ñề cập và ñề xuất ñưa các yếu tố này vào quan sát khi phỏng vấn các chuyên gia tiếp theo. ðó là : cấu trúc nhiệm vụ, năng lực các thành viên, cá tính các thành viên và năng lực lãnh ñạo. Có hai vấn ñề cần ñiều chỉnh là : (1) thành phần quá trình nhóm nên ñiều chỉnh lại là quá trình xử lý nhóm. (2) Nên tách thông tin phản hồi và phần thưởng phụ thuộc lẫn nhau thành 2 biến quan sát. Biến phụ thuộc nên cân nhắc lại sự ñánh giá của quản lý. V. PHẦN CODING NỘI DUNG CÁC PHÁT BIỂU CHUYÊN GIA CG01: ðẶC ðIỂM LÀM VIỆC NHÓM : 1. Người quản lý phải nắm bắt năng lực thành viên của từng người; B5 2. Nắm bắt tính cách tính khí các thành viên; C6 3. Nhóm phải có mục ñích chung. tất cả mọi người phải nhìn về một hướng; P5 4. Một nhóm các thành viên phải cùng chí hướng, niềm ñam mê, mục tiêu. Cùng quan ñiểm thì thích hơn. 5. Mục tiêu ñặt ra, nhà quản lý phải lường ñược nhân viên làm ñược không ? Xét tính khả thi của các mục tiêu. P6 6. Mục tiêu là mục tiêu của tổ chức chứ không phải mục tiêu cá nhân. ðể giải quyết công việc của nhóm, các thành viên phải phối hợp ñể giải quyết và ñặt lên hàng ñầu; I1 ðóng góp ý kiến hết lòng, hết mình, tinh thần trách nhiệm; Không a dua mà phải trên tinh thần xây dựng nhóm; Thành viên trong nhóm phải hết mình vì công việc; I1 7. Xây dựng quy chế phối hợp giữa các bộ phận, giữa các tổ chức; D6 Xác ñịnh ñầu công việc; bám vào chức trách nhiệm vụ ñể xây dựng các công việc, nhiệm vụ; D6 8. Làm việc cùng nhau là học hỏi nhau, rút ngắn thời gian học hỏi sẽ dẫn ñến hiệu quả hơn; B2 9. Trong quá trình làm việc nhóm, các thành viên phải biết tôn trọng lẫn nhau; Quan ñiểm, ý kiến phải chia sẻ cởi mở mới quan trọng; Phát biểu mang tính xây dựng chứ không phải chê bai, chỉ trích; D2 10. Làm việc phải có tinh thần ñồng ñội; P1 11. ðể xét một nhân viên vào làm việc việc ñòi hỏi một sự am hiểu và kiến thức phải tương ñồng; Mất thời gian hơn nếu không có sự tương ñồng; Khả năng nhận thức, trình ñộ chuyên môn cần tương ñồng; C5 12. Tính cách phải tương ñồng; Cần những người trầm tính và sâu sắc; C6 13. Khi nhận nhiệm vụ, người quản lý phải có nhiệm vụ phổ biến, họp ñể các thành viên góp ý, ñưa ra cách làm việc như thế nào, phát huy ý kiến tập thể; Người quản lý không nên can thiệp quá sâu vào công việc; Vai trò từng thành viên phải có tiếng nói trong quá trình ra quyết ñịnh; D1 14. Khi nhận thì nhân viên có trách nhiệm thực thi hiệu quả một cách nhanh nhất, hiệu quả nhất; 15. Nếu tổ chức, lãnh ñạo biết ñược khả năng, quan tâm nhân viên, biết ñược nhân viên muốn gì thì có thể giao nhiêm vụ ña dạng hơn; B3 16. Các ñóng góp phải ñược công nhận I3 và phần thưởng phải ñược ñánh giá công bằng; Từ ñó mới có ñam mê, cơ hội ñể tham gia công việc; Cần tính minh bạch trong cách ñánh giá ñể tránh hiện tượng sự lười biếng của xã hội; I4 17. Do tính chất nhiệm vụ, những công việc mình làm sẽ ảnh hưởng ñến kết quả của cả công ty; Xây dựng chất lượng dịch vụ các cảng sẽ tác ñộng ñến PVHK, mặt bằng bố trí; chất lượng dịch vụ phi hàng không … có ảnh hưởng lớn ñến kết quả của các ñơn vị; D4 18. Trong cùng mảng công việc nhiệm vụ, nên thay ñổi vị trí làm việc với nhau D3; Tạo ñiều kiện cho thành viên học hỏi làm việc; hạn chế tình trạng ñộc quyền; Dự trù các tình huống bất trắc ñể thay thế do ñó cần xoay chuyển vị trị làm việc. Tạo ra lực lượng back up ñể dự trù C2; Dựa trên nền tảng cơ bản.
19. Số lượng người từ 3-10 là hợp lý, số lượng người không quyết ñịnh kết quả công
việc mà phải theo tính chất công việc, ñiều kiện nhận nhiệm vụ; C3 20. Việc yêu thích làm việc nhóm sẽ có tác ñộng ñến kết quả làm việc nhóm; Người trầm tính chỉ phù hợp làm việc ñộc lập; nếu làm việc nhóm cần sự tương tác; Thích trả lời, không thích không trả lời khó cho một kết quả tốt; C4 21. Người quản lý nhóm phải ñộng viên, phải biết quản trò; bày ra, dẫn dắt, ñộng viên kích thích làm việc nhóm B5; ðây là sự hỗ trợ quản lý của người quản lý cho các thành viên nhóm; 22. Việc huấn luyện sẽ nâng cao khả năng bẩm sinh, cần phải ñào tạo một cách cơ bản; ñể nâng cao kỹ năng.B1 23. Giữa các nhóm cần có quy trình phối hợp ñể có sự truyền ñạt thông tin một cách chặt chẽ; bằng phương tiện, văn bản, … một cách thuận lợi nhất; Cần xây dựng một mối quan hệ chặt chẽ và kết dính với nhau. B4 24. Chia sẻ quan tâm các vấn ñề bên ngoài cuộc sống, hoàn cảnh gia ñình sẽ có tác ñộng ñến kết quả làm việc của nhóm; P2 25. Trong một nhóm có năng lực khác nhau, nên chia sẻ công việc hỗ trợ ñể hoàn thành công việc chung của nhóm và cần thiết; phải có sự tương hỗ lẫn nhau; P3 26. Các thành viên nhóm cần sự tương tác và hỗ trợ một cách chặt chẽ; P4
27. Không nhất thiết phải làm ñầu ñến cuối, ñể nắm việc với nhau; học hỏi nhau
trong quá trình làm việc. Loại D5 HIỆU QUẢ LÀM VIỆC NHÓM : 1 Mục tiêu ñưa ra so với kết quả ñạt ñược và phải ñánh giá trên mục tiêu; Cần thiết phải xây dựng bảng mô tả công việc, phân công công việc nhóm. Kết quả làm ñược so kế hoạch ban ñầu. N1 2 Chất lượng công việc phải ñảm bảo ; N1 3 Hiệu suất làm việc cần xem xét trong ñánh giá hiệu quả làm việc nhóm; phải làm ñúng theo quy trình làm việc; N6 4 Hiệu quả làm việc cá nhân phải tỷ lệ thuận với hiệu quả làm việc nhóm; N7 5 ðánh giá nguồn lực phải phù hợp với khả năng thực hiện; và phải phát huy tối ña. Về tài chính, nhân lực, kỹ thuật công nghệ. N5 6 Mục tiêu của nhóm là gì ? Có phù hợp với nhóm ? Bám vào các ñịnh hướng. N4 7 Khả năng duy trì làm việc nhóm trong tương lai cũng là một tiêu chí ñể ño lường thông qua khoái làm việc cùng nhau, mong muốn ñược phối hợp làm việc trong tương lai; Thích làm việc nhau trong nhóm mới hiệu quả; N2 8 Quan sát hành vi về thái ñộ tích cực, các mối quan hệ giao tiếp nhóm. Những hành ñộng phù hợp; N3 9 Các thành viên phải happy, thích thú, thỏa mãn. T 10 Về ñánh giá công bằng là quan trọng nhất; Trả công có công bằng không ? T2 11 Các mối quan hệ hợp tính nhau, sự ủng hộ ñồng nghiệp T4 12 Công việc phải có sự thích thú; Có cái mới, có những vấn ñề phải các thành viên quan tâm cần sự thách thức; T1 13 ðiều kiện làm việc chỉ là thứ yếu chứ không phải nhân tố quyết ñịnh T3 1 1
1 1
1
1
1 1
1
1
1 1
1
1
1 1
1
1
1 1
1
1
1 1
1
1 1
1
1 1 ðạt
ðạt
ðạt
ðạt Loại bỏ 1 1 1 1 1 1 6
8
7
8
0
8 2
0
1
0
8
0 75%
100%
88%
100%
0%
100% 1 1 ðạt 1
1
1 1
1
1 1
1
1 1
1
1 1
1
1 1
1
1 8
8
8 0
0
0 100%
100%
100% 1
1
1 1
1
1 ðạt
ðạt
ðạt Feedback) I4 Sự phụ thuộc lẫn nhau ñối với phần thưởng (Interdependence Rewards) 1 1 1 1 1 1 8 0 100% 1 1 ðạt Loại bỏ 1 1
1 1
1 1 1 ðạt Loại bỏ 1
1
1 1
1
1 1
1
1
1
1 1
1
1 1
1
1 1
1 2
7
2
6
8
8 6
1
6
2
0
0 25%
88%
25%
75%
100%
100% 1
1 1
1
1
1
1 ðạt
ðạt
ðạt 1
1
1 1
1
1
1 1
1
1
1 1
1
1 1
1
1 1
1
1
1 6
8
8
7 2
0
0
1 75%
100%
100%
88% 1
1
1
1 1
1
1
1 ðạt
ðạt
ðạt
ðạt Between Work Groups) 1 1 1
1 1
1 1
1 1
1 8
6 0
2 100%
75% 1
1 1
1 ðạt
ðạt 1
1
1 1
1
1 1
1
1 1
1
1 1
1
1 1
1
1 8
8
8 0
0
0 100%
100%
100% 1
1
1 1
1
1 ðạt
ðạt
ðạt 1 P4 8 0 Xem xét lại 1
1 P5
P6
P7 1
1
1 1
1 1 1
1 1
1
1 1
1 3
6
6 5
2
2 38%
75%
75% ðạt
ðạt 1 1 1
1
1 1
1
1 1 1
1
1
1
1
1 1
1 1
1
1 1
1
1
1
1
1 1
1
1
1 1
1
1
1
1
1 1
1
1
1
1
1 8
6
7
6
8
7 0
2
1
2
0
1 100%
75%
88%
75%
100%
88% ðạt
ðạt
ðạt
ðạt
ðạt
ðạt 1 1 1 1 1 1 ðạt N7 Hiệu quả làm việc: làm ñúng những việc cần làm
N8 Cải tiến liên tục 1
1 1
1 8
2 0
6 100%
25% Loại bỏ 1 1
1
1
1 1
1
1 1
1
1
1 1
1
1
1 1
1 1
1
1
1 1
1
1
1 6
6
7
7 2
2
1
1 75%
75%
88%
88% ðạt
ðạt
ðạt
ðạt Phụ lục 13 : Bảng câu hỏi khảo sát áp dụng nghiên cứu ñịnh lượng Xin chào các Anh/Chị !!! Tôi là Dương Tiến Dũng, chuyên viên Nhân sự Tiền lương, Ban Tổ chức cán bộ - Lao ñộng tiền lương, Tổng công ty Cảng Hàng không Việt Nam. Với sự hỗ trợ và hướng dẫn của TS Nguyễn Thị Bích Châm - Khoa quản trị kinh doanh - Trường ðại học Kinh tế Tp.HCM, tôi ñang thực hiện một ñề tài nghiên cứu khoa học "Mối quan hệ giữa các ñặc tính làm việc nhóm với hiệu quả làm việc nhóm trong lĩnh vực quản lý khai thác Cảng hàng không Việt Nam". Mục tiêu của khảo sát này là tìm hiểu các ñặc tính làm việc nhóm có mối quan hệ như thế nào ñến hiệu quả làm việc nhóm trong lĩnh vực quản lý khai thác Cảng hàng không Việt Nam. Sự trả lời khách quan của anh/chị sẽ góp phần quyết ñịnh sự thành công của công trình nghiên cứu này. Tất cả các câu trả lời của từng cá nhân sẽ ñược giữ kín, chúng tôi chỉ công bố kết quả tổng hợp. Rất mong Anh/Chị vui lòng dành thời gian ñể giúp ñỡ tôi bằng cách trả lời các câu hỏi dưới ñây. Cám ơn sự hợp tác của anh/chị, Mã bảng câu hỏi (id): _____________ - Mr. Dương Tiến Dũng, Ban Tổ chức cán bộ Lao ñộng tiền lương, Tổng công ty Cảng Hàng không Việt Nam; - ðiện thoại : 083.8445383 Ext: 2359, Di ñộng : 0982599445; - Email: duongtiendung@vietnamairport.vn; và phụ thuộc lẫn nhau nhằm ñạt ñược các mục tiêu nhất ñịnh. Nhóm thường ñược gọi là tổ, ca, kíp, bộ phận, … cũng có thể ñược gọi là ñội, phòng hay tên gọi khác nếu không có sự chia nhỏ về cơ cấu tổ chức bên dưới". Với cách hiểu trên, các Anh/Chị vui lòng lựa chọn phương án trả lời: 1.1 Các Anh/Chị có ñang làm việc nhóm không ? 1. Có (cid:1) ; 2. Không (cid:1) ; Nếu Anh/Chị trả lời ñáp án là "Không" thì không cần thực hiện tiếp các câu hỏi bên dưới.
2. Không (cid:1) ; Các Anh/Chị có yêu thích làm việc nhóm không ? 1. Có (cid:1) ; 1.2 Nếu Anh/Chị trả lời ñáp án là "Không" thì không cần thực hiện tiếp các câu hỏi bên dưới. 2.1 Giới tính: 2. Nữ (cid:1) 2.2 Nhóm tuổi: 1. Nam (cid:1);
1. Dưới 25 tuổi (cid:1); 2. Từ 25-35 tuổi (cid:1); 3. Trên 35 tuổi (cid:1) 2.3 Trình ñộ học vấn:
1. Phổ thông trung học (cid:1)
3. ðại học (cid:1) 2. Trung cấp, cao ñẳng (cid:1)
4. Sau ñại học (cid:1) 2.4 Thời gian ñã làm việc cho Tổng công ty :
1. Dưới 1 năm (cid:1);
3. Từ 2 - 5 năm (cid:1); 2. Từ 1 - 2 năm (cid:1);
4. Trên 5 năm (cid:1); 2.5 Vị trí công việc thuộc : 2. Khối hành chính gián tiếp (cid:1); 1. Khối trực tiếp sản xuất kinh doanh (cid:1) ;
Chức vụ/chức danh ñang làm: 1. Quản lý (cid:1); 2. Chuyên viên / nhân viên (cid:1);
2.6
2.7 ðơn vị công tác : 1. Khối phòng ban chức năng Tổng công ty (cid:1); 2. Chi nhánh cấp 1 (cid:1); 3. Chi nhánh cấp 2 (cid:1); 4. Chi nhánh cấp 3 (cid:1); 5. Công ty trực thuộc ACV (cid:1); 2.8 Chuyên môn, nghiệp vụ ñang làm việc thuộc nhóm :
1. NV chuyên môn nghiệp vụ (khối hành chính gián tiếp) (cid:1);
2. NV an ninh - an toàn - phòng cháy chữa cháy (cid:1);
3. NV quản lý hoạt ñộng bay (cid:1);
4. NV phục vụ mặt ñất, thu phí, cung cấp dịch vụ, PVHK, hành lý, hàng hóa (cid:1);
5. NV lái xe, vận hành trang thiết bị mặt ñất (cid:1);
6. NV kỹ thuật, bảo trì, sửa chữa (cid:1);
7. NV lao ñộng giản ñơn : Vệ sinh, phục vụ xe ñẩy hành lý, chăm sóc cây cảnh, … (cid:1). 2.9 Hiện nay, số lượng người trong 1 nhóm ñang làm việc : 1. Dưới 5 người (cid:1);
3. Từ 9 - 12 người (cid:1); 2. Từ 5 - 8 người (cid:1);
4. Trên 12 người (cid:1); chọn mức ñộ ñồng ý theo bảng câu hỏi khảo sát : 2 4 5 3 (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) 2-D2 (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) 3-D3.1 (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) 4-D3.2 ða số các thành viên trong nhóm ñều có cơ hội ñể thực hiện (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) những nhiệm vụ thú vị hơn. 5-D4.1 (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) 6-D4.2 (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) Tôi hiểu ñược giá trị công việc mà mình thực hiện có tác
ñộng ñến kết quả công việc của các thành viên khác trong
nhóm, mục tiêu chung của nhóm và kết quả công việc của
các nhóm khác trong công ty.
Công việc của tôi và nhóm tôi ñang làm có ñóng góp quan
trọng trong việc phục vụ khách hàng, ñối tác của công ty. 7-D6 (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) Phạm vi nhiệm vụ và trách nhiệm thực hiện công việc ñược
xác ñịnh một cách chi tiết, rõ ràng ñể các thành viên trong
nhóm biết rõ thực hiện. (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) 9-I1.2 Trong nhóm của tôi, các công việc ñược thực hiện có liên (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) quan lẫn nhau. 10-I2 Công việc hàng ngày của các thành viên nhóm có liên quan (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) ñến việc thực hiện các mục tiêu nhóm. (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) 11-I3 Kết quả làm việc nhóm ñược ñánh giá tốt (hoặc kém hiệu
quả) thì thông tin phản hồi cho thấy kết quả làm việc của
từng thành viên nhóm cũng ñược ñánh giá tốt (hoặc kém hiệu
quả). (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) 12-I4 Phần thưởng (thu nhập, sự thăng tiến, ...) của các thành viên
phụ thuộc bởi những ñóng góp của từng cá nhân cho nhóm. 13-C2.1 ða số các thành viên trong nhóm ñều biết công việc của (cid:1) (cid:1) (cid:1)
(cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1)
(cid:1) (cid:1)
(cid:1) nhau. 14-C2.2 Các thành viên trong nhóm có thể thực hiện công việc của (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) nhau một cách dễ dàng. 15-C2.3 Các thành viên trong nhóm có thể thay thế nhau khi cần thiết. (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) 16-C4.1 Nếu ñược lựa chọn, tôi sẽ thích làm việc nhóm hơn là phải (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) làm việc một mình. 17-C4.2 Tôi nhận thấy làm việc nhóm có khả năng gia tăng hiệu quả (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) làm việc hơn là làm việc một mình. Trung
lập 2 3 4 5 (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) 18-C5.1 Khi các thành viên trong nhóm có sự khác biệt về kiến thức
chuyên môn, kỹ năng và các năng lực cá nhân sẽ có khả năng
thực hiện các nhiệm vụ một cách hiệu quả hơn. (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) 20-C6 (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) 19-C5.2 Kết quả hoàn thành công việc của nhóm phụ thuộc một phần
vào kiến thức, kỹ năng và các năng lực cá nhân của các thành
viên.
Trong quá trình làm việc nhóm rất cần các thành viên có tính
cách tận tâm, hòa ñồng vì họ có thể hỗ trợ tốt cho các thành
viên còn lại. (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) 22-B2.1 Các thành viên trong nhóm học hỏi lẫn nhau trong quá trình
làm việc dựa trên cơ sở ñối thoại, thảo luận, trao ñổi kiến
thức. 23-B2.2 Dựa trên cơ sở ñối thoại, thảo luận, trao ñổi kiến thức, các (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) thành viên trong nhóm có áp dụng thực tế khi làm việc. (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) 24-B3 Cấp quản lý nhóm tôi thường chia sẽ trách nhiệm, hỗ trợ một
cách công bằng, tạo nên một bầu không khí tin cậy và cởi
mở. (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) 25-B4 Giữa các nhóm trong công ty khi làm việc với nhau, có sự
trao ñổi thông tin kịp thời và cung cấp sự hỗ trợ cần thiết ñể
hoàn thành công việc. (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) 26-B6.1 Cấp quản lý nhóm có khả năng trao quyền, giao trách nhiệm
ñể ñảm bảo các thành viên trong nhóm làm việc theo ñúng
các mục tiêu ñề ra. 27-B6.2 Cấp quản lý nhóm nhận ñược sự ủng hộ và nỗ lực tối ña từ (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) các thành viên của nhóm. 28-B7 Các thành viên trong nhóm tôi thường tin cậy lẫn nhau và có (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) sự tin tưởng với cấp quản lý của nhóm. (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) 29-P1.1 Các thành viên nhóm tôi luôn tự tin có thể thực hiện công (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) việc ñược giao một cách hiệu quả. 30-P1.2 Tôi nhận thấy tinh thần ñồng ñội của nhóm tôi rất tốt. (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) 31-P2 (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) Các thành viên trong nhóm tôi giúp ñỡ lẫn nhau và có sự
quan tâm ñến những vấn ñề bên ngoài công việc khi cần
thiết. (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) 32-P3.1 Công việc ñược chia sẻ một cách công bằng và hầu hết các
thành viên nhóm tôi có ñóng góp bình ñẳng với nhau trong
công việc. 33-P3.2 Trong nhóm tôi, không có hiện tượng các thành viên ñùn ñẩy (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) công việc cho nhau ñể hoàn thành nhiệm vụ. 34-P4 (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) 35-P6 (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) Các thành viên trong nhóm tôi khi làm việc với nhau, có sự
trao ñổi thông tin kịp thời và cung cấp sự hỗ trợ cần thiết ñể
hoàn thành công việc.
Các mục tiêu làm việc của nhóm tôi ñược ñặt ra một cách rõ
ràng, khả thi, thực tế và có khả năng ñánh giá ñược. Trung
lập 2 3 4 5 36-P7 (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) Nhóm tôi khuyến khích các tranh luận, góp ý, ñánh giá mang
tính phê bình giữa các thành viên với nhau trong công việc
(positive conflict: xung ñột tích cực). (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) 38-N2 Nhóm tôi ñược ñánh giá cao khi khả năng các thành viên
trong nhóm tiếp tục duy trì hợp tác với nhau trong tương lai,
không bị chia rẻ bởi các bất ñồng. 39-N5.1 Nhóm tôi phát huy tối ña các nguồn lực (con người, chi phí, (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) nguyên vật liệu … ) trong quá trình làm việc. (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) 40-N5.2 Các thành viên trong nhóm tôi tích cực hợp tác ñể giải quyết
các vấn ñề. Hiệu quả của sự hợp lực cả nhóm cao hơn hiệu
quả nỗ lực của từng thành viên nhóm cộng lại. (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) 41-N6 Nhóm tôi thực hiện ñúng các phương pháp, quy trình làm
việc, quy trình nghiệp vụ (doing things right) ñể ñảm bảo ñạt
năng suất cao. (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) 42-N7 Nhóm tôi luôn giải quyết ñúng các công việc cần thực hiện,
ñúng các mục tiêu của nhóm ñề ra theo thời gian quy ñịnh
(doing the right things) ñể ñảm bảo ñạt năng suất cao. (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) 43-T1.1 Công việc của tôi ñang làm ñòi hỏi phải sáng tạo, tư duy và (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) phải nỗ lực giải quyết. 44-T1.2 Công việc của tôi ñang làm là những công việc mang tính (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) 45-T2 (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) 46-T3 (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) thách thức, không quá dễ cũng không quá khó.
Tôi cảm nhận có sự công bằng về các phần thưởng (các
chính sách phân phối thu nhập, phúc lợi, khen thưởng, thăng
tiến … ) giữa các thành viên trong nhóm.
Tôi có cảm nhận về môi trường làm việc thoải mái và thuận
tiện giúp cho các thành viên nhóm có thể hoàn thành tốt các
công việc. 47-T4.1 ðồng nghiệp, cấp quản lý luôn lắng nghe các ý kiến và quan (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) tâm ñến lợi ích của các thành viên. 48-T4.2 ðồng nghiệp, cấp quản lý của tôi luôn khen ngợi khi tôi hoàn (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) thành công việc. ðộ dài bảng câu hỏi khảo sát : 1. ðạt yêu cầu (cid:1) 2. Cần thu gọn (cid:1) 1. 2. Nội dung bảng câu hỏi có từ ngữ, cách thức diễn ñạt dễ hiểu, rõ ràng :
1. ðạt yêu cầu (cid:1) 2. Cần chỉnh sửa (cid:1) 3. Trạng thái của người trả lời :
1. Khi trả lời có sự tập trung (cid:1); 2. Bị mất tập trung trong khi trả lời (cid:1) 4. 2. Không phù hợp (cid:1) Nội dung khảo sát phù hợp với các vấn ñề mà người trả lời ñang quan tâm :
1. Có phù hợp (cid:1) Số liệu dữ liệu thứ cấp, ñược kết xuất từ Phần mềm Quản lý nhân sự ACV - tính ñến ngày 31/01/2014 (2) (3) (4) (5) (6)=(7)+(8) (7) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (1) (8)=Tổng (9)
ñến (15) 1 Khối Phòng - Ban chức năng Tổng Công ty 342 4.04% 16 20 4 16 16 2 Cảng Hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất (TIA) 2092 24.74% 99 55 10 45 4 11 4 2 6 12 6 3 Cảng Hàng không quốc tế Nội Bài (NIA) 2277 26.93% 108 55 10 45 4 11 4 2 6 12 6 4 Cảng Hàng không quốc tế ðà Nẵng (DIA) 822 9.72% 39 30 5 25 2 5 3 5 3 4 3 5 Cảng HK quốc tế Phú Quốc 259 3.06% 12 15 2 13 1 3 1 3 2 2 1 6 Cảng Hàng không quốc tế Cần Thơ (CTIA) 148 1.75% 7 14 2 12 1 2 1 3 2 2 1 7 Cảng HK quốc tế Phú Bài 170 2.01% 8 14 2 12 1 2 1 3 2 2 1 8 Cảng HK quốc tế Cam Ranh 257 3.04% 12 19 3 16 1 4 1 4 2 3 1 9 Cảng Hàng Không Liên Khương 105 1.24% 5 14 2 12 1 2 1 3 2 2 1 84 0.99% 4 10 1 9 1 2 1 2 1 1 1 10 Cảng HK Buôn Ma Thuột 11 Cảng HK Cát Bi 114 1.35% 5 14 2 12 1 2 1 3 2 2 1 12 Cảng CHK Vinh 125 1.48% 6 14 2 12 1 2 1 3 2 2 1 13 Cảng Hàng Không Rạch Giá 40 0.47% 2 6 1 5 1 1 1 1 1 14 Cảng Hàng Không Cà Mau 33 0.39% 2 6 1 5 1 1 1 1 1 15 Cảng Hàng Không Côn ðảo 47 0.56% 2 8 1 7 1 1 1 1 1 1 1 44 0.52% 2 6 1 5 1 1 1 1 1 16 Cảng HK Tuy Hòa 17 Cảng CHK ðiện Biên 52 0.61% 2 8 1 7 1 1 1 1 1 1 1 18 Cảng CHK Nà Sản 7 0.08% 19 Cảng CHK ðồng Hới 59 0.70% 3 8 1 7 1 1 1 1 1 1 1 20 Cảng CHK Chu Lai 54 0.64% 3 8 1 7 1 1 1 1 1 1 1 21 Cảng CHK Pleiku 86 1.02% 4 8 1 7 1 1 1 1 1 1 1 22 Cảng CHK Phù Cát 106 1.25% 5 12 1 11 1 2 1 3 1 2 1 41 0.48% 2 6 1 5 1 1 1 1 1 23 Cảng CHK Thọ Xuân 24 Công ty Phục Vụ Mặt ðất Sài Gòn 763 9.02% 36 30 6 24 2 9 4 5 4 25 Công ty Phục vụ mặt ñất Hà Nội 329 3.89% 16 20 4 16 1 6 5 2 2 Tổng cộng 400 8456 100.00% 400 65 335 47 57 25 60 49 62 35 Tỷ lệ 16.25% 83.75% 14.03% 17.01% 7.46% 17.91% 14.63% 18.51% 10.45% Xem phụ lục 15: Hướng dẫn khảo sát tại các ñơn vị thuộc ACV. Kính gửi : ______________________________________ Tôi là Dương Tiến Dũng, chuyên viên Nhân sự Tiền lương, Ban Tổ chức cán bộ - Lao ñộng tiền lương, Tổng công ty Cảng Hàng không Việt Nam. Hiện nay, tôi ñang thực hiện một ñề tài nghiên cứu khoa học với tên ñề tài là: "Mối quan hệ giữa các ñặc tính làm việc nhóm với hiệu quả làm việc nhóm trong lĩnh vực quản lý khai thác Cảng hàng không Việt Nam". Rất mong Anh/Chị vui lòng hỗ trợ triển khai lấy mẫu khảo sát theo mô tả sau: 1. Tôi ñang mong muốn có ñược ___ mẫu khảo sát ñược hoàn thành có chất lượng; Chất lượng ñược ñánh giá dựa trên các tiêu chí sau : Sự tập trung trả lời các câu hỏi một cách chính xác, phản ánh khách quan, chân - thật quan ñiểm của người trả lời thông qua các lựa chọn. Bảng câu hỏi khảo sát phải ñược hoàn thành ñầy ñủ các phương án trả lời. - - Trong bảng câu hỏi khảo sát, Phần I thông tin gạn lọc ñược chọn ñáp án là CÓ. 2. ðối với người ñược khảo sát: Tôi rất cần các thành viên tham gia khảo sát có hai ñặc ñiểm sau: Hiện nay, ñang làm việc theo các nhóm thuộc cơ cấu tổ chức ACV. - Quan trọng nhất, những người ñược chọn tham gia khảo sát, không nên chọn cùng - một nhóm làm việc vì có khả năng không khách quan và ñạt mức khái quát cao. 3. Trong ____ mẫu khảo sát, tôi cần : Nhân sự tiền lương
Tài chính kế toán
Kế hoạch kinh doanh
Quản trị hành chính văn phòng NV an ninh - an toàn - phòng cháy chữa cháy 1
2 An ninh soi chiếu
An ninh bảo vệ trật tự, giám sát camera
An ninh ñặc nhiệm, cơ ñộng
Nhân viên cứu hỏa (phòng cháy chữa cháy), khẩn nguy cứu nạn NV quản lý hoạt ñộng bay
Kiểm soát tàu bay lăn
Thủ tục bay, thông báo bay, kế hoạch bay
Quan trắc, khí tượng
Khai thác thông tin, thống kê sản lượng NV PVMð, thu phí, cung cấp DV, PVHK, hành lý, hàng hóa 3
4 Phục vụ hành khách
Cân bằng trọng tải và hướng dẫn chấp xếp
ðiều phối chuyến bay, bán vé máy bay
Kinh doanh dịch vụ bán hàng
Nhân viên thu phí, thu ngân 5
6 NV lái xe, vận hành trang thiết bị mặt ñất
NV kỹ thuật, bảo trì, sửa chữa Vận hành, bảo trì, sửa chữa hệ thống nhà ga
Vận hành, bảo trì, sửa chữa hệ thống khu bay
Vận hành, bảo trì, sửa chữa các trang thiết bị kỹ thuật, công nghệ thông tin 7 NV lao ñộng giản ñơn Nhóm nhân viên vệ sinh (nhà ga, máy bay, sân ñỗ …)
Nhóm nhân viên chất xếp hàng hóa hành lý
NV phục vụ xe ñẩy, giữ xe
NV nấu ăn, chăm sóc cây cảnh 4. Thời gian phản hồi mẫu khảo sát: Khi thu hồi mẫu khảo sát tốt nhất nên tạo môi trường thuận lợi, không nên ñể người trả lời có tâm lý e ngại bị lộ thông tin. Vấn ñề này có thể sẽ gây ảnh hưởng ñến kết quả khảo sát. Nếu không có gì trở ngại Anh/Chị vui lòng phản hồi kết quả khảo sát về Ban TCCB-LðTL trước ngày ___ / ___/ 2014. (Thông tin người nhận ñược chú thích bên dưới) Chân thành cám ơn sự hỗ trợ của các Anh/Chị !!!
☺ ☺ ☺ ☺ ☺ ☺ - Mr. Dương Tiến Dũng, Ban Tổ chức cán bộ Lao ñộng tiền lương, Tổng công ty Cảng Hàng không Việt Nam; - ðiện thoại : 083.8445383 Ext: 2359, Di ñộng : 0982599445; - Email: duongtiendung@vietnamairport.vn; - ðịa chỉ: 58 Trường Sơn, P2, Q. Tân Bình, TpHCM D6 Cấu trúc nhiệm vụ 8 (Task Structure) CG01 : Xác định đầu công việc, bám vào chức trách nhiệm vụ để xây dựng các công việc, nhiệm vụ từ
đó có sự phân công công việc cho phù hợp. CG02 : Phải phân công công việc rõ ràng ngay từ đầu.
CG03 : Phân công việc rõ ràng : trách nhiệm, quyền lợi rõ ràng cụ thể, trách nhiệm nhân viên không rõ
ràng sẽ dẫn đến mục tiêu thực hiện không đạt.
CG04 : 2 Phân công công việc để thành viên hiểu rõ các nhiệm vụ mình thực hiện. C5 Năng lực của các 8 CG05 : Công việc được xác định rõ ràng thông qua các quy định, chính sách, mô tả công việc. Thành
viên nhóm luôn hiểu rõ các vấn đề trước khi thực hiện.
CG06 : Phân công công việc rõ ràng - có sự thống nhất, quyền hạn và trách nhiệm.
CG07 : Phải phân công công việc với nhau rõ ràng.
CG08 : Phân công công việc rõ ràng, nâng cao tính minh bạch trong việc giao nhiệm vụ. giao việc mập
mờ thì người thực thi sẽ thực hiện có kết quả không tốt.
CG01 : cho rằng cần có sự tương đồng về khả năng nhận thức, trình độ chuyên môn thì nhóm làm việc
hiệu quả. Để xét một nhân viên vào làm việc nhóm, việc đòi hỏi một sự am hiểu và kiến thức phải tương
đồng; Nhóm sẽ mất thời gian hơn nếu không có sự tương đồng; thành viên (Abilities
of members) CG02 : Năng lực cá nhân sẽ có vai trò quan trọng trong quá trình làm việc nhóm.
CG03 : Khi lựa chọn nhân viên vào nhóm làm việc, trình độ chuyên môn nghiệp vụ không đáp ứng yêu
cầu công việc là một sai lầm.
CG04 : Cho rằng trình độ học vấn là yếu tố quan trọng cần có sự tương đồng.
CG05 : Sự khác nhau quá lớn về các kỹ năng, năng lực dẫn đến sự chênh lệch trong quá trình thực thi
nhiệm vụ, khi đó sẽ rất khó trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, do đó không nên có sự khác biệt nhau
quá.
CG06 : Trình độ năng lực thì cũng cần có sự tương đồng nhất định, nếu chênh lệch nhau khó làm việc. C6 Tính cách các thành 8 viên (Personality) CG07 : Chuyên môn: năng lực của các thành viên nhóm có ảnh hưởng đến kết quả công việc.
CG08 : Về trình độ, năng lực không quá chênh lệch cũng sẽ có tác động đến kết quả công việc.
CG01 : Cá tính, tính cách các thành viên là một đặc trưng cần xem xét khi làm việc nhóm. Chuyên gia
đề xuất cần có sự tương đồng hơn là khác biệt. Làm việc nhóm cần nắm bắt tính cách tính khí các thành
viên. Tính cách phải tương đồng; Cần những người trầm tính và sâu sắc. 8 B6 Năng lực lãnh đạo
(Leadership) CG02 : Những người sống vì tập thể rất dễ làm việc nhóm.
CG03 : Nếu thành viên luôn cho mình là nhất, đưa cái tôi quá cao dẫn đến có thể cải nhau, xung đột ở
mức có thể khó kiểm soát.
CG04 : Tìm hiểu bản tính của từng người trong quá trình làm việc nhóm.
CG05 : Nếu một nhóm có quá nhiều thành viên sống không vì tập thể thì kết quả làm việc nhóm bị ảnh
hưởng ngay. Do đó cần những con người hòa đồng, gắn kết.
CG06 : Nói về tính cách trong làm việc nhóm : những nhóm có các tính cách khéo léo hòa nhã dễ phục
vụ hơn trong công việc; nếu không phù hợp sẽ được đào tạo để cho phù hợp.
CG07 : Trong tính cách của các thành viên, sự nhiệt tình, hỗ trợ cũng có ảnh hưởng nhất định đến kết
quả làm việc.
CG08 : Tinh thần trách nhiệm đối với công việc thông qua sự hỗ trợ, tận tâm và phải nhiệt tình.
CG01 : Năng lực lãnh đạo: quyết định sự thành công của một nhóm làm việc và đây là một yếu tố vô
cùng quan trọng (Leadership). Người quản lý phải nắm bắt năng lực thành viên của từng người. Người
quản lý nhóm phải động viên, phải biết quản trò; bày ra, dẫn dắt, động viên kích thích làm việc nhóm. CG02 : Cấp quản lý phải có khả năng khơi gợi sự ham muốn tham gia làm việc nhóm; phải biết phân bổ
công việc cho các thành viên.
CG03 : Năng lực quản lý là các tố chất cần thiết để dẫn dắt nhóm. Không đủ năng lực giải quyết các vấn
đề, nhóm khó có thể thành công.
CG04 : Người trưởng nhóm phải có năng lực và tầm nhìn; về kỹ năng, giao tiếp; người quản lý phải có
khả năng lên kế hoạch; phát huy sáng kiến và phải có sự tinh tế trong phân tích và đưa ra kết luận cuối
cùng.
CG05 : Vai trò lãnh đạo rất quan trọng trong quá trình làm việc nhóm. Người lãnh đạo đủ kinh nghiệm
trình độ để phát huy hiệu quả làm việc nhóm trong tổ chức. Người lãnh đạo phải biết động viên khuyến
khích.
CG06 : Tất cả công việc là phụ thuộc vào năng lực người quản lý quyết tất cả hiệu quả làm việc nhóm. CG07 : Quan điểm về lãnh đạo nhóm: phải có uy tín, điều phối được công việc; hỗ trợ, lắng nghe các ý
kiến thành viên trong nhóm; giải quyết các xung đột phát sinh trong nhóm làm việc; tầm ảnh hưởng (sự
kính trọng của các thành viên, chuyên môn, …).
CG08 : Người quản lý nhóm phải có chuyên môn am hiểu vấn đề; các kỹ năng, mối quan hệ. B6 6 CG02 : Thành viên nhóm nếu không có niềm tin thì khó làm việc được với nhau một cách hiệu quả. Bầu không khi tin
cậy (Climate of
trust) P5 Mục đích chung 3 CG04 : Tạo bầu không khí làm việc thú vị; anh em thuận hòa, sống hết mình với công việc;
CG05 : Niềm tin giữa các nhân viên và sự tin tưởng vào quản lý sẽ có ảnh hưởng sâu sắc đến kết quả
làm việc nhóm. Chú trọng môi trường làm việc vui vẻ năng động.
CG06 : Nhân viên phải tin tưởng đồng nghiệp và lãnh đạo của họ. Niềm tin ảnh hưởng quá nhiều đến
kết quả làm việc nhóm, tin tưởng vào mọi người và cấp quản lý;
CG07 : Tin tưởng nhau trên tinh thần trách nhiệm công việc là tốt; không thể xây dựng các mối quan hệ
dựa trên yếu tố thân quen, cá nhân;
CG08 : Đối với con người với nhau trong làm việc nhóm cần phải xây dựng tốt; niềm tin không có sẽ
phát sinh các quan điểm đối lập; xem như bị chỏi nhau tác động đến kết quả làm việc chung.
CG01 : Nhóm phải có mục đích chung. tất cả mọi người phải nhìn về một hướng; (Common purpose) CG02 : Cùng mục đích làm việc; đem lại lợi ích cho từng thành viên trong nhóm; Để đạt mục đích cần
có những mục tiêu ngắn hạn cũng như dài hạn;
CG07 : Nhóm khi thành lập phải có mục đích làm việc P5; để biết ta phải làm gì. Mục đích là cái mình
muốn đạt được? Từ các mục đích hình thành các mục tiêu cụ thể để giải quyết vấn đề. 6 P6 Mục tiêu cụ thể
(Specific goals) CG01 : Mục tiêu đặt ra, nhà quản lý phải lường được nhân viên làm được không ? Xét tính khả thi của
các mục tiêu.
CG02 : Để đạt mục đích cần có những mục tiêu ngắn hạn cũng như dài hạn.
CG03 : Mục tiêu phải thực tế : DNNN có mục tiêu không thực tế, bệnh thành tích; Mục tiêu hô hào
nghe cho oai.
CG06 : mục tiêu phải rõ ràng rành mạch.
CG07 : Xây dựng tổng thể hệ thống SMS, mục tiêu cần phải đạt là gì ? Mục tiêu phải đạt đúng đến mục
đích tổng thể cuối cùng. Mục tiêu của một nhóm phải phù hợp, đáp ứng các tiêu chuNn tổ chức ICAO,
thông tư 16 BGTVT. Trong các tiêu chuNn này quy định cụ thể, rõ ràng, thực tế và mức độ khả thi cao. P7 Mức độ xung đột 6 CG08 : Mục tiêu chung chung , không cụ thể người thực hiện mơ hồ.
CG02 : Quan điểm mọi người phải được bày tỏ và phải có phản biện qua lại. (Conflict levels) CG03 : Xung đột phải được giản hòa kéo về mục tiêu chung;
CG05 : Thực ra nói xung đột không cũng không phải mà nên khuyến khích các tranh luận, bày tỏ quan
điểm khác nhau sẽ mang lại kết quả tích cực. Ngược lại, nếu bất đồng, mâu thuẫn cá nhân không nên
tồn tại trong làm việc nhóm. Cần quản lý xung đột theo một quy trình xử lý.
CG06 : Xung đột nên cần thiết đến quá trình làm việc nhóm; có liên quan kỹ năng giải quyết vấn đề;
Một tập thể muốn phát triển thì phải có đấu tranh, đấu tranh sẽ xảy ra xung đột. Xung đột đúng nghĩa sẽ
có ích cho tập thể. Cãi nhau sẽ yêu nhau nhiều hơn.
CG07 : Những nhóm thành công thường cãi nhau nhiều; Sự khác nhau về quan điểm sẽ mang lại các
yếu tố tích cực cho hiệu quả làm việc nhóm. Khuyến khích nên có các ý kiến trái chiều trong nhóm làm
việc; Trong bộ phận làm việc đôi lúc ban đầu anh em thường đưa ra các quan điểm trái chiều nhau,có
đôi lúc họ nghĩ tới thì họ cho là đúng, mình chưa nghĩ tới có thì mình sai. Nhưng trong quá trình tranh
luận có đôi khi họ cắt nghĩa cho mình, từng bước như thế nào khi đó sẽ có những quyết định hiệu quả. CG08 : Khi có xung đột, sản sinh ra các phương thức giải quyết vấn đề một cách tốt hơn; Không phải
một người đề xướng rồi mọi người đi theo, nhiều khi đó không phải là cách tốt nhất; những xung đột
mang tính tích cực xây dựng sẽ làm cho hiệu quả hơn; Nếu xung đột mang tính cá nhân, không xây
dựng sẽ diễn ra theo chiều hướng xấu. D5 Tính đồng nhất trong nhiệm 8 vụ (Task Identity) CG01 : Mọi thành viên trong nhóm không nhất thiết phải thực hiện toàn bộ công việc, vẫn có thể làm
việc từng phân khúc công việc để giải quyết công việc cho hoàn chỉnh và để nắm công việc của nhau;
học hỏi nhau trong quá trình làm việc.
CG02 : Đã chia mục tiêu thì không nhất thiết phải hoàn thành công việc từ đầu đến cuối.
CG03 : Cá nhân phải cố gắng hoàn thành công việc trong phạm vi, không nhất thiết hoàn thành từ đầu
đến cuối; Nhiệm vụ phải làm và cần phải có sự linh hoạt.
CG04 : Cần phải hoàn thành công việc, mong muốn báo cáo kết quả phản hồi. Không muốn một công
việc làm giữa chừng lại chuyển giao cho người khác.
CG05 : Không nhất thiết các thành viên nhóm có thể hoàn thành công việc từ đầu đến cuối. Mỗi người
một việc và phải hoàn thành theo yêu cầu đề ra.
CG06 : Theo thực tế công việc, không nhất thiết một nhiệm vụ không nhất thiết phải thực hiện quy
trình từ đầu đến cuối; Để đảm bảo giải quyết công việc tốt, cần có sự thay thế khi cần thiết. CG07 : Tất nhiên quản lý lúc nào cũng muốn hoàn thành công việc cuối cùng; và cho kết quả tốt; Tuy
nhiên trong quá trình thực hiện có thể các thành viên không nhất thiết phải hoàn thành từ đầu đến
cuối. Lý do, công tác, bận nhiều nhiệm vụ khác; Lâu lâu xảy ra các sự cố mất an toàn, thì phải bỏ thời
gian xử lý, khi đó các thành viên khác sẽ đảm nhiệm thay các công việc
CG08 : 8. Do tính chất làm theo ca, có lúc người này làm, có lúc người khác làm; hết ca bàn giao để
người khác tiếp quản; CV phải theo dõi cả trong hệ thống; Trong công việc lập trình cũng chia ra
nhiều công việc để nhiều người tham gia; Việc làm từ đầu đến cuối chỉ ở các quản lý cấp cao. 6 C1 Mức độ không đồng nhất
nhóm (Heterogeneity) CG01 :Sự khác nhau về các yếu tố cá nhân (quan điểm, nhận thức và các nhân tố nhân chủng học)
không ảnh hưởng nhiều đến kết quả làm việc nhóm.
CG03 : Sự khác biệt về xã hội học không có tác động đến kết quả làm việc nhóm;
CG05 : Nếu có quá nhiều sự khác nhau về các yếu tố nhân khNu học, vùng miền, giới tính, độ tuổi sẽ
dẫn đến một nhóm thiếu gắn kết. Do đó cần có sự tương đồng nhất định trong quá trình làm việc. CG06 : Mỗi nhóm có một đặc tính và văn hóa riêng; do đó rất cần sự tương đồng nhất định; Về độ
tuổi, tôn giáo, văn hóa và các yếu tố vùng miền không có sự tác động đến kết quả làm việc. C3 Quy mô nhóm (Relative Size) 6 CG07 : Sự khác nhau về sở thích sẽ khó làm việc. Nhóm người Bắc và người Nam cũng đã khó làm
việc, yếu tố văn hóa vùng miền chi phối. Trong một nhóm không quá chênh lệch.
CG08 : Yếu tố khác biệt nhau giữa các thành viên cũng không có sự ảnh hưởng lớn đến kết quả làm
việc nhóm
CG01 : Số lượng người từ 3-10 là hợp lý, số lượng người không quyết định kết quả công việc mà phải
theo tính chất công việc, điều kiện nhận nhiệm vụ.
CG02 : Tối thiểu một nhóm 3-8 người; Để một nhóm hoạt động hiệu quả thì phụ thuộc vào người điều
hành, số lượng người không có sự tác động mà tùy thuộc vào khối lượng công việc.
CG04 : Một nhóm khoản 5-10 người và việc lượng người không quan trọng, không phải yếu tố xem
xét trong làm việc nhóm; Không nên đặt nặng số lượng thành viên, nếu nhiều quá không phát huy
được ý kiến. Nhiều thành viên không hiệu quả.
CG05 : Một nhóm nên có nhiều nhất 15 người, Khi số lượng thành viên có sự biến động tương đối thì
không có sự tác động đến kết quả công việc của nhóm.
CG06 : Số người trong nhóm phụ thuộc vào tính chất công việc; nên số lượng người không ảnh hưởng
nhiều đến kết quả làm việc nhóm; Do đó số lượng không phải là vấn đề đặt nặng
CG08 : Quy mô nhóm khó xác định tùy theo công việc, đòi hỏi hoàn thành như thế nào, trong thời
gian bao lâu ? Thường trung bình 7 người 1 nhóm; Số lượng người không ảnh hưởng nhiều đến kết
quả làm việc nhóm; Tùy thuộc vào công việc thực tế và thời gian hoàn thành. P5 Mục đích chung (Common 5 CG03 : Không đề cập; purpose) CG04 : Không đề cập;
CG05 : Không đề cập và xác nhận không cần thiết trong làm việc nhóm;
CG06 : Không đề cập;
CG08 : Không đề cập; P5 Mục đích chung (Common 3 CG01 : Nhóm phải có mục đích chung. tất cả mọi người phải nhìn về một hướng; purpose) CG02 : Cùng mục đích làm việc; đem lại lợi ích cho từng thành viên trong nhóm; Để đạt mục đích cần
có những mục tiêu ngắn hạn cũng như dài hạn;
CG07 : Nhóm khi thành lập phải có mục đích làm việc P5; để biết ta phải làm gì. Mục đích là cái mình
muốn đạt được? Từ các mục đích hình thành các mục tiêu cụ thể để giải quyết vấn đề. x x Chấp nhận D1 Mức ñộ tự quản lý (Self-management) x x Chấp nhận D2 Sự tham gia của các thành viên nhóm (Participation) x x Chấp nhận D3 Tính ña dạng các nhiệm vụ ñược giao (Task Variety) x Chấp nhận D4 Tầm quan trọng của các nhiệm vụ (Task Significance) x x Chấp nhận D5 Tính ñồng nhất trong nhiệm vụ (Task Identity) Loại bỏ D6 Cấu trúc nhiệm vụ (Task Structure) x x Chấp nhận x Chấp nhận I1 Sự phụ thuộc lẫn nhau ñối với nhiệm vụ (Task Interdependence) x x Chấp nhận I2 Sự phụ thuộc lẫn nhau ñối với các mục tiêu (Goal Interdependence) x x Chấp nhận I3 Sự phụ thuộc lẫn nhau ñối với thông tin phản hồi (Interdependence Feedback) x x Chấp nhận I4 Sự phụ thuộc lẫn nhau ñối với phần thưởng (Interdependence Rewards) x Chấp nhận x x Chấp nhận C Thành phần cấu tạo nhóm (Composition) C1 Mức ñộ không ñồng nhất nhóm (Heterogeneity) Loại bỏ C2 Mức ñộ linh hoạt của các thành viên nhóm (Flexibility) x x Chấp nhận C3 Quy mô nhóm tương ñối (Relative Size) Loại bỏ C4 Mức ñộ yêu thích làm việc nhóm (Preference for Group Work) x Chấp nhận C5 Năng lực của các thành viên (Abilities of members) x Chấp nhận C6 Tính cách các thành viên (Personality) x Chấp nhận x x Chấp nhận B Thành phần bối cảnh (Context) B1 Mức ñộ huấn luyện nhóm (Training) x x Chấp nhận B2 Tinh thần học tập các thành viên trong nhóm (Learning) x Chấp nhận B3 Hỗ trợ quản lý (Managerial Support) x x Chấp nhận B4 Truyền thông và hợp tác giữa các nhóm (Communication/Cooperation Between Work Groups) x x Chấp nhận B6 Năng lực lãnh ñạo (Leadership) x x Chấp nhận B7 Bầu không khi tin cậy (Climate of trust) x x Chấp nhận x x Chấp nhận P Quá trình xử lý nhóm (Process) P1 Sức mạnh tinh thần (Potency) x x Chấp nhận P2 Mức ñộ ủng hộ của xã hội (Social Support) x Chấp nhận P3 Lượng công việc chia sẻ (Workload Sharing (Sharing the Work)) x x Chấp nhận P4 Truyền thông hợp tác trong nhóm (Communication/Cooperation Within the Work Group) x x Chấp nhận P6 Mục tiêu cụ thể (Specific goals) x x Chấp nhận P7 Mức ñộ xung ñột (Conflict levels) x Chấp nhận x x Chấp nhận N1 Kết quả ñầu ra ñáp ứng sự mong ñợi x x Chấp nhận N2 Tính bền vững nhóm (tính vững chắc) x Chấp nhận N5 Nguồn lực ñược phát huy tối ña x x Chấp nhận N6 Hiệu suất làm việc : thực hiện ñúng phương pháp, quy trình nghiệp vụ. x x Chấp nhận N7 Hiệu quả làm việc: làm ñúng những việc cần làm x x Chấp nhận x x Chấp nhận T1 Công việc thách thức sự thông minh x x Chấp nhận T2 Phần thưởng công bằng x x Chấp nhận T3 ðiều kiện làm việc thuận lợi x x Chấp nhận T4 Sự ủng hộ ñồng nghiệp x x Chấp nhận Loại bỏ ð1 Chất lượng công việc Loại bỏ ð2 Dịch vụ khách hàng x Loại bỏ ð3 Sự thỏa mãn nhân viên Loại bỏ ð4 Năng suất Loại bỏ D1 1 D4.2 2 C5.2 3 B6.1 4 B6.2 5 ða số các thành viên trong nhóm tham gia vào việc ra các quyết ñịnh thực hiện công việc chứ
không phải cấp quản lý.
Công việc của tôi và nhóm tôi ñang làm có ñóng góp quan trọng trong việc phục vụ khách hàng
của công ty.
Kết quả công việc của nhóm phụ thuộc một phần vào kiến thức, kỹ năng và các năng lực cá nhân
của các thành viên.
Quản lý nhóm tôi có khả năng trao quyền, giao trách nhiệm ñể ñảm bảo các thành viên trong nhóm
làm việc theo ñúng các mục tiêu ñề ra.
Quản lý nhóm tôi nhận ñược sự ủng hộ và nỗ lực tối ña từ các thành viên của nhóm. P1.1 6 Các thành viên nhóm tôi luôn tự tin có thể thực hiện công việc ñược giao một cách có hiệu quả. Các thành viên nhóm tôi luôn tự tin có thể thực hiện công việc ñược giao một cách hiệu quả. P7 7 N2 8 N5.2 9 T4.1 10 Nhóm tôi khuyến khích các tranh luận, góp ý, ñánh giá mang tính phê bình giữa các thành viên với
nhau trong công việc (positive conflict: xung ñột tích cực).
Nhóm tôi ñược ñánh giá cao khi khả năng các thành viên trong nhóm tiếp tục duy trì hợp tác với
nhau trong tương lai, không bị chia rẻ bởi các bất ñồng.
Các thành viên trong nhóm tôi tích cực hợp tác ñể giải quyết các vấn ñề. Hiệu quả của sự hợp lực
cả nhóm cao hơn hiệu quả nỗ lực của từng thành viên nhóm cộng lại.
ðồng nghiệp, cấp quản lý luôn lắng nghe các ý kiến và quan tâm ñến lợi ích của các thành viên. T4.2 11 Trong nhóm tôi khuyến khích các tranh luận, góp ý, ñánh giá mang tính phê bình giữa các thành
viên với nhau trong công việc (positive conflict: xung ñột tích cực).
Nhóm tôi ñược ñánh giá có năng suất cao khi khả năng các thành viên trong nhóm tiếp tục duy trì
hợp tác với nhau trong tương lai, không bị chia rẻ bởi các bất ñồng.
Nhóm tôi có tạo ra hợp lực tích cực ñể giải quyết các vấn ñề thông qua các thành viên nhóm cùng
nỗ lực cho ra hiệu quả lớn hơn so với tổng các yếu tố ñầu vào của mỗi cá nhân.
ðồng nghiệp, cấp quản lý của tôi luôn lắng nghe các ý kiến và quan tâm ñến lợi ích của các thành
viên.
ðồng nghiệp, cấp quản lý của tôi luôn khen ngợi khi tôi hoàn thành công việc. ðồng nghiệp, cấp quản lý luôn khen ngợi khi tôi hoàn thành công việc. 1 20 24 24 22 91.67% 2 8.33% 2 55 70 67 95.71% 59 88.06% 8 11.94% 3 55 70 70 100.00% 52 74.29% 18 25.71% 4 30 31 30 96.77% 24 80.00% 6 20.00% 5 15 13 13 100.00% 7 53.85% 6 46.15% 6 14 14 14 100.00% 14 100.00% 0 0.00% 7 14 24 22 91.67% 18 81.82% 4 18.18% 8 19 30 29 96.67% 27 93.10% 2 6.90% 9 14 24 22 91.67% 20 90.91% 2 9.09% 10 10 10 10 100.00% 5 50.00% 5 50.00% 11 14 22 22 100.00% 17 77.27% 5 22.73% 12 14 22 21 95.45% 21 100.00% 0 0.00% 13 6 6 6 100.00% 5 83.33% 1 16.67% 14 6 6 6 100.00% 6 100.00% 0 0.00% 15 8 14 13 92.86% 12 92.31% 1 7.69% 16 6 12 12 100.00% 8 66.67% 4 33.33% 17 8 14 14 100.00% 13 92.86% 1 7.14% 18 0 0 0 0 0 0 0 0 19 8 14 12 85.71% 10 83.33% 2 16.67% 20 8 14 11 78.57% 11 100.00% 0 0.00% 21 8 15 15 100.00% 9 60.00% 6 40.00% 22 12 20 20 100.00% 18 90.00% 2 10.00% 23 6 11 10 90.91% 9 90.00% 1 10.00% 24 30 40 33 82.50% 27 81.82% 6 18.18% 25 Khối Phòng - Ban chức năng Tổng Công ty
Cảng Hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất
Cảng Hàng không quốc tế Nội Bài
Cảng Hàng không quốc tế ðà Nẵng
Cảng HK quốc tế Phú Quốc
Cảng Hàng không quốc tế Cần Thơ
Cảng HK quốc tế Phú Bài
Cảng HK quốc tế Cam Ranh
Cảng Hàng Không Liên Khương
Cảng HK Buôn Ma Thuột
Cảng HK Cát Bi
Cảng CHK Vinh
Cảng Hàng Không Rạch Giá
Cảng Hàng Không Cà Mau
Cảng Hàng Không Côn ðảo
Cảng HK Tuy Hòa
Cảng CHK ðiện Biên
Cảng CHK Nà Sản
Cảng CHK ðồng Hới
Cảng CHK Chu Lai
Cảng CHK Pleiku
Cảng CHK Phù Cát
Cảng CHK Thọ Xuân
Công ty Phục Vụ Mặt ðất Sài Gòn
Công ty Phục vụ mặt ñất Hà Nội 20 30 26 86.67% 20 76.92% 6 23.08% Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent Valid 275 63.36 63.36 63.36 2 "Nữ" 159 36.64 36.64 100.00 Valid 47 10.83 10.83 10.83 2 Từ 25-35 tuổi 224 51.61 51.61 62.44 3 Trên 35 tuổi 163 37.56 37.56 100.00 Valid 68 15.67 15.67 15.67 2 Trung cấp, cao ñẳng 114 26.27 26.27 41.94 3 ðại học 232 53.46 53.46 95.39 4 Sau ñại học 20 4.61 4.61 100.00 Valid 31 7.14 7.14 7.14 2 Từ 1 - 2 năm 33 7.60 7.60 14.75 3 Từ 2 - 5 năm 127 29.26 29.26 44.01 4 Trên 5 năm 243 55.99 55.99 100.00 Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent Valid 341 78.57 78.57 78.57 93 21.43 21.43 2 Khối hành chính gián tiếp 100.00 Valid 97 22.35 22.35 Chuyên viên / nhân viên 337 77.65 77.65 Valid 22 5.07 5.07 5.07 Chi nhánh cấp 1 134 30.88 30.88 35.94 Chi nhánh cấp 2 130 29.95 29.95 65.90 Chi nhánh cấp 3 101 23.27 23.27 89.17 Công ty trực thuộc 47 10.83 10.83 100.00 Valid 85 19.59 19.59 19.59 NV ANAT-PCCC 84 19.35 19.35 38.94 NV quản lý hoạt ñộng bay 29 6.68 6.68 45.62 NV phục vụ mặt ñất 93 21.43 67.05 21.43 NV lái xe, vận hành 29 6.68 73.73 6.68 NV kỹ thuật, bảo trì, sửa chữa 85 19.59 93.32 19.59 NV lao ñộng giản ñơn 29 6.68 100.00 6.68 Valid 152 35.02 35.02 35.02 Từ 5 - 8 người 98 22.58 57.60 22.58 Từ 9 - 12 người 62 14.29 71.89 14.29 Trên 12 người 122 28.11 100.00 28.11 Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent Valid 235 54.15 58.31 58.31 2 Cần thu gọn 168 38.71 100.00 41.69 Total 403 92.86 100.00 111 Missing 31 7.14 Valid 321 73.96 79.46 79.46 2 Cần chỉnh sửa 83 19.12 100.00 20.54 Total 404 93.09 100.00 Missing 222 30 6.91 Valid 383 88.25 95.04 95.04 2 Bị mất tập trung trong khi trả lời 20 4.61 100.00 4.96 Total 403 92.86 100.00 Missing 333 31 7.14 Valid 339 78.11 87.82 87.82 2 Không phù hợp 47 10.83 100.00 12.18 Total 386 88.94 100.00 Missing 444 48 11.06 Total 434 100.00 N of Items Kết quả
7 Đạt yêu cầu ,675 Khả năng
biến rác Scale Mean if
Item Deleted Cronbach's
Alpha if Item
Deleted 9,112 ,318 ,658 23,42 8,757 ,407 ,637 23,46 N of Items Kết quả
6 Đạt yêu cầu ,692 Khả năng
biến rác Scale Mean if
Item Deleted Corrected
Item-Total
Correlation Cronbach's
Alpha if Item
Deleted Scale
Variance if
Item Deleted
5,728
5,462
5,504
6,269 20,23
20,39
20,65
20,06 ,623
,634
,677
,648 ,512
,474
,378
,446 6,503 19,97 ,675 ,346 D2 Sự tham gia của các TV
D3.1 Nghiên cứu, thực hiện công việc khác nhau
D3.2 Thực hiện những nhiệm vụ thú vị
D4.1 Hiểu được tầm quan trọng của nhiệm vụ với mục tiêu nhóm,
kết quả công việc của người khác, nhóm khác
D4.2 Hiểu được tầm quan trọng của nhiệm vụ đối với khách hàng,
đối tác
D6 Cấu trúc nhiệm vụ 6,247 20,02 ,653 ,422 N of Items Kết quả
5 Đạt yêu cầu ,651 Khả năng
biến rác Scale Mean if
Item Deleted Corrected
Item-Total
Correlation Cronbach's
Alpha if Item
Deleted I1.1 Tương tác lẫn nhau để hoàn thành công việc
I1.2 Công việc có liên quan lẫn nhau
I2 Công việc có liên quan đến mục tiêu nhóm
I3 Thông tin phản hồi về kết quả công việc
I4 Phần thưởng và đóng góp các thành viên Scale
Variance if
Item Deleted
4,127
4,176
4,212
3,801
3,707 16,31
16,24
16,27
16,46
16,61 ,608
,583
,575
,602
,632 ,386
,449
,481
,401
,359 N of Items Kết quả
8 Đạt yêu cầu ,651 Khả năng
biến rác Scale Mean if
Item Deleted Corrected
Item-Total
Correlation Cronbach's
Alpha if Item
Deleted N of Items Kết quả
7 Đạt yêu cầu ,686 Khả năng
biến rác Scale Mean if
Item Deleted Corrected
Item-Total
Correlation Cronbach's
Alpha if Item
Deleted N of Items Kết quả
6 Đạt yêu cầu ,702 Khả năng
biến rác Scale Mean if
Item Deleted Corrected
Item-Total
Correlation Cronbach's
Alpha if Item
Deleted N of Items Kết quả
5 Đạt yêu cầu ,714 Khả năng
biến rác Scale Mean if
Item Deleted Corrected
Item-Total
Correlation Cronbach's
Alpha if Item
Deleted C2.1 Điều biết công việc của nhau
C2.2 Thực hiện công việc của nhau dễ dàng
C2.3 Có thể thay thế nhau khi cần thiết
C4.1 Thích làm việc nhóm hơn làm việc độc lập
C4.2 Làm việc nhóm hiệu quả hơn làm việc độc lập Scale
Variance if
Item Deleted
5,110
4,224
4,304
5,630
5,816 16,26
16,68
16,54
16,12
16,08 ,510
,542
,589
,378
,360 ,652
,638
,612
,700
,706 N of Items Kết quả
8 Đạt yêu cầu ,836 Khả năng
biến rác Scale Mean if
Item Deleted Corrected
Item-Total
Correlation Cronbach's
Alpha if Item
Deleted Scale
Variance if
Item Deleted
11,414
11,587 28,48
28,37 ,474
,537 ,829
,820 28,48 11,687 ,505 ,824 28,58
28,59
28,56
28,62 10,605
10,986
11,250
10,984 ,638
,577
,575
,626 ,807
,815
,816
,809 B1 Mức độ huấn luyện nhóm
B2.1 Thảo luận, trao đổi kiến thức hỏi lẫn nhau trong quá trình làm
việc
B2.2 Dựa trên cơ sở đối thoại, thảo luận, trao đổi kiến thức các TV
áp dụng thực hành
B3 Hỗ trợ quản lý
B4 Truyền thông và hợp tác giữa các nhóm
B6.1 Khả năng trao quyền, giao trách nhiệm của quản lý nhóm
B6.2 Quản lý nhóm nhận dược sự ủng hộ và nỗ lực từ các thành
viên
B7 Bầu không khi tin cậy 28,60 11,146 ,588 ,814 N of Items Kết quả
8 Đạt yêu cầu ,825 Khả năng
biến rác Scale Mean if
Item Deleted Scale
Variance if
Item Deleted Corrected
Item-Total
Correlation Cronbach's
Alpha if Item
Deleted P1.1 Tự tin có thể thực hiện công việc được giao một cách hiệu quả 27,78 11,914 ,531 ,807 27,76
27,82 11,584
11,498 ,621
,576 ,796
,801 27,83
27,97 11,495
11,251 ,600
,545 ,798
,807 P1.2 Tinh thần đồng đội của nhóm rất tốt
P2 Mức độ ủng hộ của xã hội - giúp đỡ lẫn nhau và có sự quan tâm
đến những vấn đề bên ngoài công việc
P3.1 Lượng công việc chia sẻ công bằng
P3.2 Lười biếng xã hội - đùn đNy công việc cho nhau để hoàn thành
nhiệm vụ
P4 Truyền thông hợp tác giữa các TV trong nhóm
P6 Mục tiêu cụ thể
P7 Mức độ xung đột 27,74
27,72
27,97 11,723
12,094
12,355 ,665
,562
,346 ,792
,804
,835 N of Items Kết quả
6 Đạt yêu cầu ,772 Khả năng
biến rác Scale Mean if
Item Deleted Corrected
Item-Total
Correlation Cronbach's
Alpha if Item
Deleted Scale
Variance if
Item Deleted
5,395
5,054
4,902 20,46
20,53
20,50 ,418
,468
,514 ,762
,751
,740 4,955 20,45 ,549 ,730 N1 Kết quả đầu ra đáp ứng sự mong đợi
N2 Tính bền vững nhóm (tính vững chắc)
N5.1 Nguồn lực được phát huy tối đa trong quá trình làm việc
nhóm
N5.2 TV nỗ lực hợp tác để gia tăng hiệu quả làm việc nhóm so với
làm việc độc lập
N6 Hiệu suất làm việc - đúng các phương pháp, quy trình
N7 Hiệu quả làm việc - giải quyết đúng các công việc cần thực hiện 4,846
4,931 20,35
20,41 ,580
,577 ,722
,724 N of Items Kết quả
6 Đạt yêu cầu ,807 Khả năng
biến rác Scale Mean if
Item Deleted Corrected
Item-Total
Correlation Cronbach's
Alpha if Item
Deleted T1.1 Công việc có sáng tạo, tư duy
T1.2 Công việc thách thức, không dễ cũng không quá khó
T2 Phần thưởng công bằng
T3 Điều kiện làm việc thuận lợi
T4.1 Sự ủng hộ đồng nghiệp - Lắng nghe, quan tâm
T4.2 Sự ủng hộ đồng nghiệp - Khen ngợi, động viên Scale
Variance if
Item Deleted
9,290
9,501
8,308
8,977
8,667
8,614 19,03
19,05
19,18
19,00
18,98
19,05 ,462
,389
,646
,614
,675
,636 ,800
,817
,757
,767
,753
,760 Lần 1
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .802 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 613.335 df 15 Sig. 0.000 Lần 2
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .781 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 489.486 df 10 Sig. 0.000 Lần 1
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .818 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 913.209 df 15 Sig. 0.000 Lần 2
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .827 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 798.263 df 10 Sig. 0.000 Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Component Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 2.823 47.055 47.055 2.823 47.055 47.055 1 .948
.671
.637
.503
.418 15.805
11.179
10.620
8.377
6.964 62.860
74.039
84.659
93.036
100.000 2
3
4
5
6 Extraction Method: Principal Component Analysis. Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Component Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 2.531 50.619 50.619 2.531 50.619 50.619 1 .848
.669
.534
.419 16.952
13.372
10.682
8.374 67.571
80.944
91.626
100.000 2
3
4
5 Extraction Method: Principal Component Analysis. Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Component Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 3.139 52.323 52.323 1 3.139 52.323 52.323 2.710 45.163 45.163 1.094 18.235 70.558 1.524 25.395 70.558 1.094
.543
.488
.429
.306 18.235
9.047
8.131
7.157
5.106 70.558
79.605
87.737
94.894
100.000 2
3
4
5
6 Extraction Method: Principal Component Analysis. Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Component Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 2.956 59.126 59.126 2.956 59.126 59.126 2
3
4
5 .813
.495
.429
.307 16.256
9.895
8.589
6.133 75.383
85.278
93.867
100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Compon
ent 1 N6 Hiệu suất làm việc - ñúng các phương pháp, quy trình .753 N7 Hiệu quả làm việc - giải quyết ñúng các công việc cần thực hiện .748 N5.2 TV nỗ lực hợp tác ñể gia tăng hiệu quả làm việc nhóm so với làm việc ñộc lập .720 N5.1 Nguồn lực ñược phát huy tối ña trong quá trình làm việc nhóm .679 N2 Tính bền vững nhóm (tính vững chắc) .627 N1 Kết quả ñầu ra ñáp ứng sự mong ñợi .570 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 1 components extracted. Compon
ent 1 N6 Hiệu suất làm việc - ñúng các phương pháp, quy trình .785 N7 Hiệu quả làm việc - giải quyết ñúng các công việc cần thực hiện .785 N5.2 TV nỗ lực hợp tác ñể gia tăng hiệu quả làm việc nhóm so với làm việc ñộc lập .736 N5.1 Nguồn lực ñược phát huy tối ña trong quá trình làm việc nhóm .687 N1 Kết quả ñầu ra ñáp ứng sự mong ñợi .533 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 1 components extracted. Component 1 2 T4.1 Sự ủng hộ ñồng nghiệp - Lắng nghe, quan tâm .831 -.297 T2 Phần thưởng công bằng .799 -.170 T4.2 Sự ủng hộ ñồng nghiệp - Khen ngợi, ñộng viên .790 -.162 T3 ðiều kiện làm việc thuận lợi .777 -.256 T1.2 Công việc thách thức, không dễ cũng không quá khó .501 .709 T1.1 Công việc có sáng tạo, tư duy .574 .619 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 2 components extracted. Compon
ent 1 T4.1 Sự ủng hộ ñồng nghiệp - Lắng nghe, quan tâm .858 .814 T2 Phần thưởng công bằng
T4.2 Sự ủng hộ ñồng nghiệp - Khen ngợi, ñộng viên .806 T3 ðiều kiện làm việc thuận lợi .798 T1.1 Công việc có sáng tạo, tư duy .521 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 1 components extracted. Lần 1 -0.40
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .894 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 5317.345 df 528 Sig. 0.000 Lần 2 - 0.45
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .892 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 5192.380 df 496 Sig. 0.000 Lần 3 - 0.45
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .891 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 4841.940 df 465 Sig. 0.000 Lần 4 - 0.50
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .887 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 4634.794 df 435 Sig. 0.000 Lần 5 - 0.50
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .885 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 4454.373 df 406 Sig. 0.000 Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Component
1 9.167 27.780 27.780 4.053 12.282 12.282 9.167 27.780 27.780 2.245
2.017
1.600
1.287
1.209
1.094 6.804
6.111
4.848
3.899
3.665
3.314 34.583
40.694
45.542
49.441
53.106
56.420 3.553
3.101
2.216
2.106
2.005
1.585 10.766
9.397
6.715
6.383
6.076
4.802 23.048
32.445
39.159
45.542
51.618
56.420 2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33 2.245
2.017
1.600
1.287
1.209
1.094
.986
.981
.888
.754
.746
.726
.702
.688
.657
.626
.606
.579
.535
.517
.504
.468
.428
.414
.387
.378
.365
.344
.323
.283
.253
.242 6.804
6.111
4.848
3.899
3.665
3.314
2.989
2.974
2.691
2.286
2.260
2.201
2.127
2.086
1.992
1.896
1.836
1.753
1.622
1.568
1.526
1.419
1.296
1.256
1.174
1.144
1.105
1.041
.978
.859
.767
.732 34.583
40.694
45.542
49.441
53.106
56.420
59.409
62.383
65.074
67.360
69.620
71.820
73.947
76.033
78.025
79.921
81.757
83.511
85.133
86.701
88.227
89.647
90.943
92.198
93.372
94.517
95.622
96.664
97.641
98.500
99.268
100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Sums of Squared Loadings Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 8.955 27.983 27.983 Component
1 8.955 27.983 27.983 4.042 12.632 12.632 2.245
1.999
1.587
1.286
1.205
1.094 7.015
6.247
4.959
4.020
3.766
3.417 34.998
41.245
46.204
50.224
53.991
57.408 3.576
2.972
2.204
2.087
1.878
1.610 11.175
9.289
6.889
6.522
5.870
5.032 23.807
33.096
39.984
46.506
52.376
57.408 2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15 2.245
1.999
1.587
1.286
1.205
1.094
.986
.949
.863
.754
.727
.705
.689
.660 7.015
6.247
4.959
4.020
3.766
3.417
3.080
2.965
2.695
2.356
2.272
2.202
2.152
2.063 34.998
41.245
46.204
50.224
53.991
57.408
60.488
63.453
66.148
68.504
70.776
72.978
75.131
77.194 16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32 .629
.613
.580
.541
.520
.505
.470
.433
.415
.389
.379
.368
.344
.325
.287
.256
.244 1.966
1.917
1.813
1.690
1.626
1.577
1.470
1.352
1.296
1.215
1.184
1.149
1.075
1.017
.898
.800
.763 79.160
81.077
82.890
84.580
86.205
87.783
89.253
90.605
91.901
93.116
94.300
95.449
96.524
97.540
98.438
99.237
100.000 Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Component
1 8.552 27.587 27.587 3.892 12.554 12.554 8.552 27.587 27.587 2.216
1.957
1.568
1.285
1.202
1.082 7.149
6.312
5.058
4.147
3.877
3.489 34.736
41.048
46.106
50.253
54.130
57.619 3.544
2.636
2.182
2.107
1.873
1.628 11.432
8.503
7.039
6.798
6.042
5.250 23.986
32.489
39.529
46.326
52.368
57.619 2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28 2.216
1.957
1.568
1.285
1.202
1.082
.969
.948
.843
.744
.725
.692
.660
.649
.625
.594
.541
.532
.513
.505
.470
.432
.399
.379
.368
.360
.344 7.149
6.312
5.058
4.147
3.877
3.489
3.126
3.058
2.720
2.398
2.338
2.232
2.130
2.094
2.017
1.917
1.744
1.715
1.654
1.628
1.516
1.393
1.286
1.223
1.186
1.162
1.109 34.736
41.048
46.106
50.253
54.130
57.619
60.745
63.803
66.523
68.921
71.259
73.492
75.621
77.716
79.733
81.650
83.394
85.109
86.763
88.391
89.907
91.300
92.586
93.809
94.995
96.157
97.266 29
30
31 .316
.276
.256 1.020
.889
.825 98.286
99.175
100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Component
1 8.249 27.496 27.496 8.249 27.496 27.496 3.864 12.880 12.880 2
3 2.145
1.957 7.151
6.522 34.647
41.170 2.145
1.957 7.151
6.522 34.647
41.170 3.271
2.616 10.902
8.722 23.782
32.504 1.564
1.284
1.202
1.082 5.214
4.280
4.006
3.606 46.384
50.663
54.669
58.275 2.181
2.070
1.856
1.625 7.268
6.899
6.187
5.417 39.772
46.671
52.858
58.275 4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30 1.564
1.284
1.202
1.082
.969
.912
.842
.743
.692
.677
.656
.628
.599
.581
.533
.520
.509
.490
.432
.406
.388
.376
.361
.345
.324
.276
.258 5.214
4.280
4.006
3.606
3.230
3.041
2.806
2.478
2.308
2.256
2.186
2.093
1.997
1.938
1.776
1.734
1.697
1.634
1.439
1.354
1.294
1.254
1.202
1.151
1.079
.920
.860 46.384
50.663
54.669
58.275
61.505
64.546
67.352
69.830
72.138
74.394
76.579
78.672
80.669
82.607
84.383
86.117
87.815
89.448
90.887
92.241
93.535
94.789
95.991
97.142
98.221
99.140
100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Initial Eigenvalues Rotation Sums of Squared Loadings Extraction Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Component
1 7.995 27.570 27.570 3.828 13.202 13.202 7.995 27.570 27.570 2.120
1.949
1.564
1.243
1.178
1.082 7.309
6.720
5.394
4.286
4.060
3.730 34.880
41.599
46.993
51.279
55.339
59.069 3.046
2.577
2.174
2.051
1.828
1.626 10.503
8.885
7.495
7.072
6.304
5.608 23.705
32.590
40.085
47.157
53.461
59.069 2
3
4
5
6
7
8
9
10 2.120
1.949
1.564
1.243
1.178
1.082
.934
.902
.815 7.309
6.720
5.394
4.286
4.060
3.730
3.220
3.109
2.810 34.880
41.599
46.993
51.279
55.339
59.069
62.289
65.398
68.208 11 .733 2.527 70.734 12 .692 2.386 73.120 13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24 .666
.628
.625
.584
.545
.523
.520
.490
.449
.407
.389
.387 2.298
2.166
2.156
2.012
1.880
1.805
1.792
1.690
1.548
1.405
1.340
1.336 75.418
77.584
79.740
81.752
83.632
85.437
87.229
88.919
90.467
91.872
93.212
94.548 25
26
27
28
29 .369
.346
.324
.284
.259 1.272
1.192
1.116
.981
.892 95.819
97.011
98.127
99.108
100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Component 4 3 6 7 5 2 1 P4 Truyền thông hợp tác giữa các TV trong nhóm .186 .208 .180 .102 .189 .164 .220 .172 P2 Mức ñộ ủng hộ của xã hội - giúp ñỡ lẫn nhau và có sự quan tâm ñến những vấn ñề
bên ngoài công việc
P1.2 Tinh thần ñồng ñội của nhóm rất tốt
P3.2 Lười biếng xã hội - ñùn ñẩy công việc cho nhau ñể hoàn thành nhiệm vụ -.165 .156 .240 .113 .138 .287 .239 .150 .114 .140 .155 .303 .183 .236 P3.1 Lượng công việc chia sẻ công bằng
P6 Mục tiêu cụ thể
P1.1 Tự tin có thể thực hiện công việc ñược giao một cách hiệu quả
C4.2 Làm việc nhóm hiệu quả hơn làm việc ñộc lập .237 .316 .317 .115 .388 -.119 .198 .110 .240 .241 .237 C6 Tính cách các thành viên
C4.1 Thích làm việc nhóm hơn làm việc ñộc lập
D4.1 Hiểu ñược tầm quan trọng của nhiệm vụ với mục tiêu nhóm, kết quả công việc
của người khác, nhóm khác
D4.2 Hiểu ñược tầm quan trọng của nhiệm vụ ñối với khách hàng, ñối tác .119 .298 .281 .169 -.114 I2 Công việc có liên quan ñến mục tiêu nhóm .213 -.135 .132 .295 .287 .178 .236 -.239 .157 .141 .257 .282 .208 .152 .238 .107 .199 .212 .123 .229 .303 .176 .188 .324 .262 .101 .169 .152 .185 .119 .141 .138 .480 I1.2 Công việc có liên quan lẫn nhau
I1.1 Tương tác lẫn nhau ñể hoàn thành công việc
D6 Cấu trúc nhiệm vụ
B6.1 Khả năng trao quyền, giao trách nhiệm của quản lý nhóm
B6.2 Quản lý nhóm nhận dược sự ủng hộ và nỗ lực từ các thành viên
B3 Hỗ trợ quản lý
B4 Truyền thông và hợp tác giữa các nhóm
B7 Bầu không khi tin cậy
C2.2 Thực hiện công việc của nhau dễ dàng .129 .195 .222 .108 .139 .110 -.102 .212 .298 .190 .186 .233 .101 .131 C2.3 Có thể thay thế nhau khi cần thiết
C2.1 ðiều biết công việc của nhau
B1 Mức ñộ huấn luyện nhóm
B2.1 Thảo luận, trao ñổi kiến thức hỏi lẫn nhau trong quá trình làm việc .207 .328 .166 B2.2 Dựa trên cơ sở ñối thoại, thảo luận, trao ñổi kiến thức các TV áp dụng thực hành .274 .149 .195 .232 .224 .208 .164 .109 .122 D3.2 Thực hiện những nhiệm vụ thú vị
D3.1 Nghiên cứu, thực hiện công việc khác nhau
D2 Sự tham gia của các TV .190 .284 .163 .318 .136 .177 .113 .207 .165 .173 Component 2 1 4 3 5 6 7 .182 P4 Truyền thông hợp tác giữa các TV trong nhóm .181 .210 .193 P2 Mức ñộ ủng hộ của xã hội - giúp ñỡ lẫn nhau và có sự quan tâm ñến những vấn ñề
bên ngoài công việc
P1.2 Tinh thần ñồng ñội của nhóm rất tốt .166 .166 .221 P3.2 Lười biếng xã hội - ñùn ñẩy công việc cho nhau ñể hoàn thành nhiệm vụ .233 .110 -.168 .137 .244 .290 .143 .157 .136 .152 .104 P3.1 Lượng công việc chia sẻ công bằng
P6 Mục tiêu cụ thể
P1.1 Tự tin có thể thực hiện công việc ñược giao một cách hiệu quả .178 .303 .239 C4.2 Làm việc nhóm hiệu quả hơn làm việc ñộc lập .320 .232 .310 .238 .249 .111 .388 .192 -.127 .117 C6 Tính cách các thành viên
D4.1 Hiểu ñược tầm quan trọng của nhiệm vụ với mục tiêu nhóm, kết quả công việc
của người khác, nhóm khác
C4.1 Thích làm việc nhóm hơn làm việc ñộc lập
D4.2 Hiểu ñược tầm quan trọng của nhiệm vụ ñối với khách hàng, ñối tác .232 .117 -.101 .150 .217 .292 .278 -.129 .286 .130 .296 I2 Công việc có liên quan ñến mục tiêu nhóm
I1.2 Công việc có liên quan lẫn nhau
I1.1 Tương tác lẫn nhau ñể hoàn thành công việc -.224 .210 .263 .150 .172 .135 D6 Cấu trúc nhiệm vụ .164 .189 .231 .279 .104 .216 .204 B6.1 Khả năng trao quyền, giao trách nhiệm của quản lý nhóm
B3 Hỗ trợ quản lý .190 .327 .182 .236 .308 .125 .104 .186 .156 .269 .175 .148 .484 .142 .120 B6.2 Quản lý nhóm nhận dược sự ủng hộ và nỗ lực từ các thành viên
B4 Truyền thông và hợp tác giữa các nhóm
B7 Bầu không khi tin cậy
C2.2 Thực hiện công việc của nhau dễ dàng .128 .194 .223 .138 .108 -.112 .190 .302 .208 .107 .132 .107 .186 .235 C2.3 Có thể thay thế nhau khi cần thiết
C2.1 ðiều biết công việc của nhau
B1 Mức ñộ huấn luyện nhóm
B2.1 Thảo luận, trao ñổi kiến thức hỏi lẫn nhau trong quá trình làm việc .166 .332 .203 B2.2 Dựa trên cơ sở ñối thoại, thảo luận, trao ñổi kiến thức các TV áp dụng thực hành .234 .198 .143 .279 .220 .214 .132 .118 .173 .291 .197 .152 .181 .311 .134 D3.2 Thực hiện những nhiệm vụ thú vị
D3.1 Nghiên cứu, thực hiện công việc khác nhau
D2 Sự tham gia của các TV
I4 Phần thưởng và ñóng góp các thành viên
I3 Thông tin phản hồi về kết quả công việc .172 .198 .160 Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 9 iterations. Component 1 2 4 3 5 6 7 P4 Truyền thông hợp tác giữa các TV trong nhóm .185 .165 .215 .190 P2 Mức ñộ ủng hộ của xã hội - giúp ñỡ lẫn nhau và có sự quan tâm ñến những vấn ñề
bên ngoài công việc
P1.2 Tinh thần ñồng ñội của nhóm rất tốt .141 .174 .225 P3.2 Lười biếng xã hội - ñùn ñẩy công việc cho nhau ñể hoàn thành nhiệm vụ .196 .104 -.147 .148 .318 .221 .121 .167 .128 .141 .240 .146 .318 P3.1 Lượng công việc chia sẻ công bằng
P6 Mục tiêu cụ thể
P1.1 Tự tin có thể thực hiện công việc ñược giao một cách hiệu quả
C4.2 Làm việc nhóm hiệu quả hơn làm việc ñộc lập .231 .315 .334 C6 Tính cách các thành viên
C4.1 Thích làm việc nhóm hơn làm việc ñộc lập .183 -.150 .128 .374 .127 .249 .245 .225 .330 .260 .132 D4.1 Hiểu ñược tầm quan trọng của nhiệm vụ với mục tiêu nhóm, kết quả công việc
của người khác, nhóm khác
I2 Công việc có liên quan ñến mục tiêu nhóm
D4.2 Hiểu ñược tầm quan trọng của nhiệm vụ ñối với khách hàng, ñối tác .229 .123 .289 .189 .278 -.125 .254 .155 .170 .142 -.229 .212 .244 .276 .169 .183 I1.2 Công việc có liên quan lẫn nhau
I1.1 Tương tác lẫn nhau ñể hoàn thành công việc
D6 Cấu trúc nhiệm vụ
B6.1 Khả năng trao quyền, giao trách nhiệm của quản lý nhóm .235 .201 .118 .211 .150 .251 .142 .185 .220 .346 B4 Truyền thông và hợp tác giữa các nhóm
B3 Hỗ trợ quản lý
B6.2 Quản lý nhóm nhận dược sự ủng hộ và nỗ lực từ các thành viên .318 .157 .261 .101 .197 .123 .136 .109 .213 .193 .299 .199 .118 -.101 .128 .242 .102 .197 C2.2 Thực hiện công việc của nhau dễ dàng
C2.3 Có thể thay thế nhau khi cần thiết
C2.1 ðiều biết công việc của nhau
B1 Mức ñộ huấn luyện nhóm
B2.1 Thảo luận, trao ñổi kiến thức hỏi lẫn nhau trong quá trình làm việc .163 .327 .198 B2.2 Dựa trên cơ sở ñối thoại, thảo luận, trao ñổi kiến thức các TV áp dụng thực hành .233 .194 .132 .276 .215 .214 .128 .115 .174 .287 .194 .190 .127 .290 .148 D3.2 Thực hiện những nhiệm vụ thú vị
D3.1 Nghiên cứu, thực hiện công việc khác nhau
D2 Sự tham gia của các TV
I4 Phần thưởng và ñóng góp các thành viên
I3 Thông tin phản hồi về kết quả công việc .155 .180 .197 Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 9 iterations. Component 4 3 6 7 1 2 5 P4 Truyền thông hợp tác giữa các TV trong nhóm .168 .187 .220 .192 .141 .173 .224 P2 Mức ñộ ủng hộ của xã hội - giúp ñỡ lẫn nhau và có sự quan tâm ñến những vấn ñề
bên ngoài công việc
P1.2 Tinh thần ñồng ñội của nhóm rất tốt
P3.2 Lười biếng xã hội - ñùn ñẩy công việc cho nhau ñể hoàn thành nhiệm vụ .102 .193 -.150 .143 .221 .317 .116 .142 .167 .127 P3.1 Lượng công việc chia sẻ công bằng
P6 Mục tiêu cụ thể
P1.1 Tự tin có thể thực hiện công việc ñược giao một cách hiệu quả .240 .150 .323 C4.2 Làm việc nhóm hiệu quả hơn làm việc ñộc lập .218 .333 .347 -.140 .144 .292 .169 .129 .253 .251 .222 .262 .335 .137 .234 .128 C6 Tính cách các thành viên
C4.1 Thích làm việc nhóm hơn làm việc ñộc lập
D4.1 Hiểu ñược tầm quan trọng của nhiệm vụ với mục tiêu nhóm, kết quả công việc
của người khác, nhóm khác
I2 Công việc có liên quan ñến mục tiêu nhóm
D4.2 Hiểu ñược tầm quan trọng của nhiệm vụ ñối với khách hàng, ñối tác .277 .280 .195 -.110 .255 .143 .158 .174 .215 -.222 .233 .193 .120 .146 .255 .204 .146 .343 .187 .221 .155 .101 .260 .319 .195 .124 .129 .110 .219 .200 .290 .198 .113 -.103 .131 .245 .199 .149 .326 .207 I1.2 Công việc có liên quan lẫn nhau
I1.1 Tương tác lẫn nhau ñể hoàn thành công việc
B6.1 Khả năng trao quyền, giao trách nhiệm của quản lý nhóm
B4 Truyền thông và hợp tác giữa các nhóm
B3 Hỗ trợ quản lý
B6.2 Quản lý nhóm nhận dược sự ủng hộ và nỗ lực từ các thành viên
C2.2 Thực hiện công việc của nhau dễ dàng
C2.3 Có thể thay thế nhau khi cần thiết
C2.1 ðiều biết công việc của nhau
B1 Mức ñộ huấn luyện nhóm
B2.1 Thảo luận, trao ñổi kiến thức hỏi lẫn nhau trong quá trình làm việc
B2.2 Dựa trên cơ sở ñối thoại, thảo luận, trao ñổi kiến thức các TV áp dụng thực hành .234 .177 .137 .278 .122 .120 .179 .219 .211 .280 .101 .189 .294 .128 .150 D3.1 Nghiên cứu, thực hiện công việc khác nhau
D3.2 Thực hiện những nhiệm vụ thú vị
D2 Sự tham gia của các TV
I4 Phần thưởng và ñóng góp các thành viên
I3 Thông tin phản hồi về kết quả công việc .165 .201 .155 Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 10 iterations. Component 2 1 4 3 5 6 7 P4 Truyền thông hợp tác giữa các TV trong nhóm .178 .168 .220 .192 .106 P2 Mức ñộ ủng hộ của xã hội - giúp ñỡ lẫn nhau và có sự quan tâm ñến những vấn ñề
bên ngoài công việc
P1.2 Tinh thần ñồng ñội của nhóm rất tốt .123 .173 .221 P3.2 Lười biếng xã hội - ñùn ñẩy công việc cho nhau ñể hoàn thành nhiệm vụ .191 .102 -.149 .138 P3.1 Lượng công việc chia sẻ công bằng .310 .218 .109 .143 .162 .129 .232 .156 .323 .224 .225 P6 Mục tiêu cụ thể
P1.1 Tự tin có thể thực hiện công việc ñược giao một cách hiệu quả
C4.2 Làm việc nhóm hiệu quả hơn làm việc ñộc lập
C4.1 Thích làm việc nhóm hơn làm việc ñộc lập .174 -.136 .102 .139 .285 .343 -.134 .126 .196 .266 C6 Tính cách các thành viên
D4.1 Hiểu ñược tầm quan trọng của nhiệm vụ với mục tiêu nhóm, kết quả công việc
của người khác, nhóm khác
D4.2 Hiểu ñược tầm quan trọng của nhiệm vụ ñối với khách hàng, ñối tác .259 .127 .109 I2 Công việc có liên quan ñến mục tiêu nhóm .221 .370 .273 .132 I1.2 Công việc có liên quan lẫn nhau .271 .228 .286 .182 .242 .108 .117 .209 .262 .145 .193 .261 .346 .324 .161 .275 .105 .116 .197 .116 .129 .210 .116 .268 .203 .219 .132 .242 .196 .321 .153 .215 .195 .235 .116 .286 B6.1 Khả năng trao quyền, giao trách nhiệm của quản lý nhóm
B4 Truyền thông và hợp tác giữa các nhóm
B3 Hỗ trợ quản lý
B6.2 Quản lý nhóm nhận dược sự ủng hộ và nỗ lực từ các thành viên
C2.2 Thực hiện công việc của nhau dễ dàng
C2.3 Có thể thay thế nhau khi cần thiết
C2.1 ðiều biết công việc của nhau
B1 Mức ñộ huấn luyện nhóm
B2.1 Thảo luận, trao ñổi kiến thức hỏi lẫn nhau trong quá trình làm việc
B2.2 Dựa trên cơ sở ñối thoại, thảo luận, trao ñổi kiến thức các TV áp dụng thực hành .221 .202 .178 .134 .268 .214 .187 .243 .107 .102 .133 D3.2 Thực hiện những nhiệm vụ thú vị
D3.1 Nghiên cứu, thực hiện công việc khác nhau
D2 Sự tham gia của các TV
I4 Phần thưởng và ñóng góp các thành viên I3 Thông tin phản hồi về kết quả công việc .184 .157 .132 Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 7 iterations. Cronbach's Alpha N of Items ,665 Kết quả
3 Đạt yêu cầu Khả năng biến
rác Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance
if Item Deleted Corrected Item-
Total
Correlation Cronbach's
Alpha if Item
Deleted D2 Sự tham gia của các TV
D3.1 Nghiên cứu, thực hiện công việc khác nhau
D3.2 Thực hiện những nhiệm vụ thú vị 7,49
7,65
7,91 2,338
1,872
1,830 ,445
,550
,453 ,616
,468
,615 Cronbach's Alpha N of Items ,774 Kết quả
7 Đạt yêu cầu Khả năng biến
rác Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance
if Item Deleted Corrected Item-
Total
Correlation Cronbach's
Alpha if Item
Deleted 25,69
25,64
25,57
25,78 6,410
6,304
6,578
6,610 ,496
,591
,462
,486 ,746
,726
,753
,748 25,69 6,569 ,477 ,749 C4.1 Thích làm việc nhóm hơn làm việc độc lập
C4.2 Làm việc nhóm hiệu quả hơn làm việc độc lập
C6 Tính cách các thành viên
D4.1 Hiểu được tầm quan trọng của nhiệm vụ với mục tiêu nhóm,
kết quả công việc của người khác, nhóm khác
D4.2 Hiểu được tầm quan trọng của nhiệm vụ đối với khách hàng,
đối tác
I2 Công việc có liên quan đến mục tiêu nhóm
I1.2 Công việc có liên quan lẫn nhau 25,78
25,75 6,669
6,670 ,503
,457 ,745
,753 Cronbach's Alpha N of Items ,761 Kết quả
3 Đạt yêu cầu Khả năng biến
rác Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance
if Item Deleted Corrected Item-
Total
Correlation Cronbach's
Alpha if Item
Deleted 7,62
8,04
7,90 2,879
1,879
2,138 ,492
,681
,634 ,786
,574
,631 C2.1 Điều biết công việc của nhau
C2.2 Thực hiện công việc của nhau dễ dàng
C2.3 Có thể thay thế nhau khi cần thiết Cronbach's Alpha N of Items ,714 Kết quả
3 Đạt yêu cầu Khả năng biến
rác Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance
if Item Deleted Corrected Item-
Total
Correlation Cronbach's
Alpha if Item
Deleted 8,37
8,26 1,208
1,320 ,512
,586 ,661
,564 8,37 1,394 ,512 ,651 B1 Mức độ huấn luyện nhóm
B2.1 Thảo luận, trao đổi kiến thức hỏi lẫn nhau trong quá trình làm
việc
B2.2 Dựa trên cơ sở đối thoại, thảo luận, trao đổi kiến thức các TV
áp dụng thực hành Cronbach's Alpha N of Items ,792 Kết quả
4 Đạt yêu cầu Khả năng biến
rác Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance
if Item Deleted Corrected Item-
Total
Correlation Cronbach's
Alpha if Item
Deleted B3 Hỗ trợ quản lý 12,06 2,813 ,635 ,724 B4 Truyền thông và hợp tác giữa các nhóm
B6.1 Khả năng trao quyền, giao trách nhiệm của quản lý nhóm
B6.2 Quản lý nhóm nhận dược sự ủng hộ và nỗ lực từ các thành viên 12,08
12,04
12,11 2,973
3,144
3,060 ,589
,580
,605 ,747
,751
,739 Cronbach's Alpha N of Items ,835 Kết quả
7 Đạt yêu cầu Khả năng biến
rác Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance
if Item Deleted Corrected Item-
Total
Correlation Cronbach's
Alpha if Item
Deleted P1.1 Tự tin có thể thực hiện công việc được giao một cách hiệu quả 23,95 9,575 ,821 ,531 23,94
23,99 9,241
9,187 ,806
,814 ,632
,579 24,00
24,15 9,143
8,997 ,808
,823 ,614
,539 P1.2 Tinh thần đồng đội của nhóm rất tốt
P2 Mức độ ủng hộ của xã hội - giúp đỡ lẫn nhau và có sự quan tâm
đến những vấn đề bên ngoài công việc
P3.1 Lượng công việc chia sẻ công bằng
P3.2 Lười biếng xã hội - đùn đNy công việc cho nhau để hoàn thành
nhiệm vụ
P4 Truyền thông hợp tác giữa các TV trong nhóm
P6 Mục tiêu cụ thể 23,91
23,90 9,389
9,751 ,801
,817 ,672
,559 Cronbach's Alpha N of Items Kết quả ,598 2 Chấp nhận đạt do gần bằng 0.60 Khả năng biến
rác Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance
if Item Deleted Corrected Item-
Total
Correlation Cronbach's
Alpha if Item
Deleted B3 Hỗ trợ quản lý
I3 Thông tin phản hồi về kết quả công việc
I4 Phần thưởng và đóng góp các thành viên 12,06
3,86
4,01 2,813
0,808
0,672 ,635
,429
,429 ,724 N of Items ,751 Kết quả
5 Đạt yêu cầu Khả năng biến
rác Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance
if Item Deleted Corrected Item-
Total
Correlation Cronbach's
Alpha if Item
Deleted N1 Kết quả đầu ra đáp ứng sự mong đợi
N5.1 Nguồn lực được phát huy tối đa trong quá trình làm việc nhóm 16,45
16,49 3,860
3,350 ,759
,714 ,359
,501 16,44 3,393 ,699 ,539 N5.2 TV nỗ lực hợp tác để gia tăng hiệu quả làm việc nhóm so với
làm việc độc lập
N6 Hiệu suất làm việc - đúng các phương pháp, quy trình
N7 Hiệu quả làm việc - giải quyết đúng các công việc cần thực hiện 16,33
16,40 3,258
3,316 ,678
,678 ,594
,598 N of Items ,817 Kết quả
5 Đạt yêu cầu Khả năng biến
rác Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance
if Item Deleted Corrected Item-
Total
Correlation Cronbach's
Alpha if Item
Deleted T1.1 Công việc có sáng tạo, tư duy
T2 Phần thưởng công bằng
T3 Điều kiện làm việc thuận lợi
T4.1 Sự ủng hộ đồng nghiệp - Lắng nghe, quan tâm
T4.2 Sự ủng hộ đồng nghiệp - Khen ngợi, động viên 15,22
15,37
15,19
15,17
15,24 7,130
5,893
6,464
6,149
6,158 ,848
,762
,772
,749
,765 ,377
,670
,642
,720
,661 Sự phụ thuộc lẫn nhau trong công việc I2 Sự phụ thuộc lẫn nhau trong mục tiêu 1 thuộc lẫn nhau về thông tin hoặc tài liệu ñể hoàn thành công việc.
Công việc hàng ngày của các thành viên nhóm có liên quan ñến việc thực
hiện các mục tiêu nhóm. Khi thực hiện một nhiệm vụ, các thành viên trong nhóm có tương tác và phụ thuộc lẫn nhau ñể hoàn
thành công việc.
Việc biết ñược mục tiêu rõ ràng giúp cho các thành viên biết ñược nhóm của họ ñang thực thi tác vụ
ñến ñâu. Các mục tiêu này giúp nhóm xác ñịnh thời ñiểm thành công bằng việc xác ñịnh chính xác
những gì mà nhóm ñang làm và những gì mà nhóm muốn hoàn thành. ðiều này làm cho các thành
viên dễ dàng hơn khi làm việc cùng nhau - và có nhiều khả năng thành công hơn Yêu thích làm việc nhóm C4.1 Nếu ñược lựa chọn, tôi sẽ thích làm việc nhóm hơn là phải làm việc một
C4.2 Tôi nhận thấy làm việc nhóm có khả năng gia tăng hiệu quả làm việc hơn là Nói về sự yêu thích làm việc nhóm của các thành viên
Nhân viên thích làm việc nhóm có thể hài lòng hơn và hiệu quả hơn trong các nhóm làm việc 2 C6 Tính cách các thành viên nhóm làm việc một mình.
Trong quá trình làm việc nhóm rất cần các thành viên có tính cách tận tâm,
hòa ñồng vì họ có thể hỗ trợ tốt cho các thành viên còn lại. D4.1 Tôi hiểu ñược giá trị công việc mà mình thực hiện có tác ñộng ñến kết quả Tầm quan trọng của nhiệm vụ Tính cách là tổng thể các cách thức trong ñó một cá nhân phản ứng và tương tác với môi trường. ðặc
ñiểm tính cách có vai trò quan trọng ñối với làm việc nhóm. Các cá nhân tận tâm, hòa ñồng sẽ có giá
trị ñối với nhóm.
Mỗi thành viên trong nhóm phải hiểu và cảm nhận ñược giá trị của nhiệm vụ mà họ thực thi có tác
ñộng ñến các thành viên khác trong nhóm và mục tiêu chung của nhóm. 3 công việc của các thành viên khác trong nhóm, mục tiêu chung của nhóm và
kết quả công việc của các nhóm khác trong công ty. D4.2 Công việc của tôi và nhóm tôi ñang làm có ñóng góp quan trọng trong việc phục vụ khách hàng, ñối tác của công ty. Các thành viên trong nhóm tin rằng công việc của nhóm có những kết quả quan trọng, kể cả bên trong
tổ chức, lẫn khách hàng của mình. Sự gắn kết (chất kết dính) các thành viên trong nhóm.
Cohesiveness 3 Sự phụ thuộc lẫn nhau, gắn kết lẫn nhau trong công việc
Hướng về hoạt ñộng chung của nhóm.
Nhận thức ñược tầm quan trọng giá trị công việc mình làm có ảnh
hưởng ñến người người khác và tổ chức.
hưởng ñến người người khác và tổ chức. Phần cơ sở lý thuyết ñã nêu Rasker (2001) có xem xét sự gắn kết các thành viên trong mô hình ñược trình bày tại Hình 2.2 - Chương 2 Phần cơ sở lý thuyết ñã nêu Tannenbaum, Beard, and Salas (1992) có xem xét chất kết dính như là một ñặc tính làm việc nhóm. ðặc tính này có ảnh hưởng ñến hiệu quả
làm việc nhóm. Trường doanh nhân ñắc nhân tâm: http://engagement.vn/nhung-yeu-to-
quyet-dinh-den-gan-ket-doi-ngu/ Oxford Brookes University
https://www.brookes.ac.uk/services/ocsld/resources/small-
group/sgt107.html Becoming a Cohesive Group: Using Team Building to Increase Group
Cohesion;
http://education-portal.com/academy/lesson/becoming-a-cohesive-
group-using-team-building-to-increase-group-cohesion.html#lesson việc khi cần thiết. P3.1 Công việc ñược chia sẻ một cách công bằng và hầu hết các thành viên nhóm tôi có ñóng góp bình ñẳng với nhau trong công việc. P3.2 Trong nhóm tôi, không có hiện tượng các thành viên ñùn ñẩy công việc cho nhau ñể hoàn thành nhiệm vụ. P4 Các thành viên trong nhóm tôi khi làm việc với nhau, có sự trao ñổi thông tin kịp thời và cung cấp sự hỗ trợ cần thiết ñể hoàn thành công việc. P6 Các mục tiêu làm việc của nhóm tôi ñược ñặt ra một cách rõ ràng, khả thi, thực tế và có khả năng ñánh giá ñược. D4.2 Công việc của tôi và nhóm tôi ñang làm có ñóng góp quan trọng trong việc phục vụ khách hàng, ñối tác của công ty. I1.2 Trong nhóm của tôi, các công việc ñược thực hiện có liên quan lẫn nhau.
I2 Công việc hàng ngày của các thành viên nhóm có liên quan ñến việc thực hiện các mục tiêu nhóm. C4.1 Nếu ñược lựa chọn, tôi sẽ thích làm việc nhóm hơn là phải làm việc một mình.
C4.2 Tôi nhận thấy làm việc nhóm có khả năng gia tăng hiệu quả làm việc hơn là làm việc một mình.
C6 Trong quá trình làm việc nhóm rất cần các thành viên có tính cách tận tâm, hòa ñồng vì họ có thể hỗ trợ tốt cho các thành viên còn lại. không khí tin cậy và cởi mở. B4 Giữa các nhóm trong công ty khi làm việc với nhau, có sự trao ñổi thông tin kịp thời và cung cấp sự hỗ trợ cần thiết ñể hoàn thành công việc. B6.1 Cấp quản lý nhóm có khả năng trao quyền, giao trách nhiệm ñể ñảm bảo các thành viên trong nhóm làm việc theo ñúng các mục tiêu ñề ra. B6.2 Cấp quản lý nhóm nhận ñược sự ủng hộ và nỗ lực tối ña từ các thành viên của nhóm. thuật, kỹ năng giao tiếp, phục vụ khách hàng … ñể ñáp ứng yêu cầu công việc. B2.1 Các thành viên trong nhóm học hỏi lẫn nhau trong quá trình làm việc dựa trên cơ sở ñối thoại, thảo luận, trao ñổi kiến thức. B2.2 Dựa trên cơ sở ñối thoại, thảo luận, trao ñổi kiến thức, các thành viên trong nhóm có áp dụng thực tế khi làm việc. C2.2 Các thành viên trong nhóm có thể thực hiện công việc của nhau một cách dễ dàng.
C2.3 Các thành viên trong nhóm có thể thay thế nhau khi cần thiết. kiến, quan ñiểm về cách thức thực hiện công việc của nhóm. D3.1 Các thành viên trong nhóm có cơ hội nghiên cứu và thực hiện các công việc khác nhau.
D3.2 ða số các thành viên trong nhóm ñều có cơ hội ñể thực hiện những nhiệm vụ thú vị hơn. I4 quả làm việc của từng thành viên nhóm cũng ñược ñánh giá tốt (hoặc kém hiệu quả).
Phần thưởng (thu nhập, sự thăng tiến, ...) của các thành viên phụ thuộc bởi những ñóng góp của từng
cá nhân cho nhóm. ñược các yêu cầu so với mục tiêu ñặt ra. N5.1 Nhóm tôi phát huy tối ña các nguồn lực (con người, chi phí, nguyên vật liệu … ) trong quá trình làm việc. N5.2 Các thành viên trong nhóm tôi tích cực hợp tác ñể giải quyết các vấn ñề. Hiệu quả của sự hợp lực cả nhóm cao hơn hiệu quả nỗ lực của từng thành viên nhóm cộng lại. N6 Nhóm tôi thực hiện ñúng các phương pháp, quy trình làm việc, quy trình nghiệp vụ (doing things right) ñể ñảm bảo ñạt năng suất cao. N7 Nhóm tôi luôn giải quyết ñúng các công việc cần thực hiện, ñúng các mục tiêu của nhóm ñề ra theo thời gian quy ñịnh (doing the right things) ñể ñảm bảo ñạt năng suất cao. T3 Tôi cảm nhận có sự công bằng về các phần thưởng (các chính sách phân phối thu nhập, phúc lợi,
khen thưởng, thăng tiến … ) giữa các thành viên trong nhóm.
Tôi có cảm nhận về môi trường làm việc thoải mái và thuận tiện giúp cho các thành viên nhóm có
thể hoàn thành tốt các công việc. T4.1 ðồng nghiệp, cấp quản lý luôn lắng nghe các ý kiến và quan tâm ñến lợi ích của các thành viên.
T4.2 ðồng nghiệp, cấp quản lý của tôi luôn khen ngợi khi tôi hoàn thành công việc. NS Năng suất
nhóm QT Quá trình
xử lý nhóm HT Tổ chức
học tập TK Thiết kế
công việc GK Sự gắn
kết các thành
viên nhóm BC Bối cảnh
phạm vi và
nguồn lực CT Cấu tạo
nhóm linh
hoạt PT Sự phụ thuộc lẫn
nhau về phần thưởng
và thông tin phản hồi NS Năng suất nhóm Pearson Correlation 1 Sig. (2-tailed) N 1 Pearson Correlation QT Quá trình xử lý
nhóm Sig. (2-tailed) 434
,639**
.000 N 1 Pearson Correlation GK Sự gắn kết các
thành viên nhóm Sig. (2-tailed) 434
,392**
.000 434
,435**
.000 N 1 Pearson Correlation BC Bối cảnh phạm vi
và nguồn lực Sig. (2-tailed) 434
,500**
.000 434
,588**
.000 434
,434**
.000 N 1 Pearson Correlation CT Cấu tạo nhóm linh
hoạt Sig. (2-tailed) 434
,314**
.000 434
,396**
.000 434
,338**
.000 434
,242**
.000 N HT Tổ chức học tập 1 Pearson Correlation Sig. (2-tailed) 434
,417**
.000 434
,439**
.000 434
,477**
.000 434
,501**
.000 434
,238**
.000 N Pearson Correlation TK Thiết kế công việc 1 Sig. (2-tailed) 434
,248**
.000 434
,287**
.000 434
,280**
.000 434
,374**
.000 434
,111*
.020 434
,251**
.000 N Pearson Correlation 1 Sig. (2-tailed) 434
,274**
.000 434
,357**
.000 434
,336**
.000 434
,417**
.000 434
,262**
.000 434
,319**
.000 434
,284**
.000 PT Sự phụ thuộc lẫn
nhau về phần thưởng
và thông tin phản hồi N 434 434 434 434 434 434 434 434 **. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). *. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed). QT Quá trình
xử lý nhóm HT Tổ chức
học tập TK Thiết kế
công việc TM Sự thỏa
mãn nhân
viên GK Sự gắn
kết các thành
viên nhóm BC Bối cảnh
phạm vi và
nguồn lực CT Cấu tạo
nhóm linh
hoạt PT Sự phụ thuộc lẫn
nhau về phần thưởng
và thông tin phản hồi Pearson Correlation 1 TM Sự thỏa mãn nhân
viên Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation 1 QT Quá trình xử lý
nhóm Sig. (2-tailed) 434
,535**
.000 N Pearson Correlation 1 GK Sự gắn kết các
thành viên nhóm Sig. (2-tailed) 434
,257**
.000 434
,435**
.000 N Pearson Correlation 1 BC Bối cảnh phạm vi
và nguồn lực Sig. (2-tailed) 434
,482**
.000 434
,588**
.000 434
,434**
.000 N Pearson Correlation 1 CT Cấu tạo nhóm linh
hoạt Sig. (2-tailed) 434
,181**
.000 434
,396**
.000 434
,338**
.000 434
,242**
.000 N Pearson Correlation HT Tổ chức học tập 1 Sig. (2-tailed) 434
,343**
.000 434
,439**
.000 434
,477**
.000 434
,501**
.000 434
,238**
.000 N TK Thiết kế công việc Pearson Correlation 1 Sig. (2-tailed) 434
,418**
.000 434
,287**
.000 434
,280**
.000 434
,374**
.000 434
,111*
.020 434
,251**
.000 N 1 Pearson Correlation Sig. (2-tailed) 434
,359**
.000 434
,357**
.000 434
,336**
.000 434
,417**
.000 434
,262**
.000 434
,319**
.000 434
,284**
.000 PT Sự phụ thuộc lẫn
nhau về phần thưởng
và thông tin phản hồi N 434 434 434 434 434 434 434 434 **. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). *. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed). R R Square Adjusted R Square Durbin-Watson Std. Error of the
Estimate Model
1 .450 .441 .33618 1.841 ,671a a. Predictors: (Constant), PT Sự phụ thuộc lẫn nhau về phần thưởng và thông tin phản hồi, CT Cấu tạo nhóm linh hoạt, TK Thiết kế công việc, HT
Tổ chức học tập, GK Sự gắn kết các thành viên nhóm , QT Quá trình xử lý nhóm, BC Bối cảnh phạm vi và nguồn lực
b. Dependent Variable: NS Năng suất nhóm R R Square Adjusted R Square Durbin-Watson Std. Error of the
Estimate Model
1 .400 .390 .48157 1.776 ,632a a. Predictors: (Constant), PT Sự phụ thuộc lẫn nhau về phần thưởng và thông tin phản hồi, CT Cấu tạo nhóm linh hoạt, TK Thiết kế công việc, HT
Tổ chức học tập, GK Sự gắn kết các thành viên nhóm , QT Quá trình xử lý nhóm, BC Bối cảnh phạm vi và nguồn lực b. Dependent Variable: TM Sự thỏa mãn nhân viên Sum of
Squares df Mean Square F Sig. Regression 39.381 49.778 7 5.626 Model
1 ,000b Residual 48.146 426 .113 Total 87.527 433 a. Dependent Variable: NS Năng suất nhóm b. Predictors: (Constant), PT Sự phụ thuộc lẫn nhau về phần thưởng và thông tin phản hồi, CT Cấu tạo
nhóm linh hoạt, TK Thiết kế công việc, HT Tổ chức học tập, GK Sự gắn kết các thành viên nhóm , QT Quá
trình xử lý nhóm, BC Bối cảnh phạm vi và nguồn lực Sum of
Squares df Mean Square F Sig. Model
1 Regression 65.766 40.513 7 9.395 ,000b Residual 98.793 426 .232 Total 164.559 433 a. Dependent Variable: TM Sự thỏa mãn nhân viên b. Predictors: (Constant), PT Sự phụ thuộc lẫn nhau về phần thưởng và thông tin phản hồi, CT Cấu tạo
nhóm linh hoạt, TK Thiết kế công việc, HT Tổ chức học tập, GK Sự gắn kết các thành viên nhóm , QT Quá
trình xử lý nhóm, BC Bối cảnh phạm vi và nguồn lực Unstandardized Coefficients Collinearity Statistics Standardized
Coefficients Model t Sig. B Std. Error Beta Tolerance VIF (Constant) 1.209 .186 6.502 .000 1 .069 .048 .064 1.445 .149 .655 1.527 CT Cấu tạo nhóm linh hoạt .034 .025 .054 1.350 .178 .796 1.257 .014 .027 .020 .516 .606 .825 1.212 -.015 .026 -.024 -.592 .554 .761 1.315 PT Sự phụ thuộc lẫn nhau về phần
thưởng và thông tin phản hồi
a. Dependent Variable: NS Năng suất nhóm Unstandardized Coefficients Collinearity Statistics Standardized
Coefficients Model t Sig. B Std. Error Beta Tolerance VIF (Constant) .505 .266 1.898 .058 1 -.131 .068 -.089 -1.917 .056 .655 1.527 -.036 .036 -.042 -.990 .323 .796 1.257 CT Cấu tạo nhóm linh hoạt
HT Tổ chức học tập .074 .054 .064 1.383 .167 .650 1.538 a. Dependent Variable: TM Sự thỏa mãn nhân viên Thành phần "Process" ðiều chỉnh tên gọi là "Quá trình xử lý nhóm" – Ký hiệu QT 1 2 Thông tin phản hồi và phần thưởng phụ thuộc lẫn nhau (Interdependent
Feedback and Rewards) Tách ra thành: Sự phụ thuộc lẫn nhau ñối với
thông tin phản hồi
(Interdependence Feedback) và sự phụ thuộc lẫn nhau ñối với phần thưởng
(Interdependence Rewards). Cơ sở lý thuyết Senge (2010) 3 ðề xuất của chúng tôi: tinh thần học tập các thành viên nhóm ñạt ñược sự ñồng
thuận cao (100%) Cơ sở lý thuyết lựa chọn giải thích: Tejinder K. Billing (2013) Phát hiện mới là: Cấu trúc nhiệm vụ (Task Structure) 4 Cơ sở lý thuyết lựa chọn giải thích: Nguyễn Hữu Lam (2007); Hirschfeld (2006) Phát hiện mới là: Năng lực của các thành viên (Abilities of members) 5 Cơ sở lý thuyết lựa chọn giải thích: Barrick (1998) Phát hiện mới là: Tính cách các thành viên (Personality) 6 Cơ sở lý thuyết lựa chọn giải thích: Robbins và Judge (2012); Moon (2004). Phát hiện mới là: Năng lực lãnh ñạo (Leadership) 7 Cơ sở lý thuyết lựa chọn giải thích: Williams, (2001) Phát hiện mới là: Bầu không khi tin cậy (Climate of trust) 8 Cơ sở lý thuyết lựa chọn giải thích: Blanchard, (1996) Phát hiện mới là: Mục ñích chung (Common purpose) 9 Cơ sở lý thuyết lựa chọn giải thích: Robbins và Judge (2012). Phát hiện mới là: Mục tiêu cụ thể (Specific goals) 10 Cơ sở lý thuyết lựa chọn giải thích: Jehn (1997) Phát hiện mới là: Mức ñộ xung ñột (Conflict levels) 11 Loại bỏ do không phù hợp từ Campion (1993) Tính ñồng nhất trong nhiệm vụ (Task Identity) 12 Loại bỏ do không phù hợp từ Campion (1993) Mức ñộ không ñồng nhất nhóm (Heterogeneity) 13 Loại bỏ do không phù hợp từ Campion (1993) Quy mô nhóm tương ñối (Relative Size) 14 15 ðo lường hiệu quả làm việc nhóm là năng suất, sự thỏa mãn nhân viên, và ñánh
giá của quản lý Thu gọn thành hai thành phần khái niệm biến phụ thuộc là năng suất nhóm và sự
thỏa mãn nhân viên. 1 Quá trình xử lý nhóm Truyền thông hợp tác giữa các TV trong nhóm x x Mức ñộ ủng hộ của xã hội x x Niềm tin - tinh thần ñồng ñội (hiệu năng của nhóm) x x Lượng công việc chia sẻ x x Mục tiêu cụ thể Mới x 2 Bối cảnh phạm vi và nguồn lực x x Truyền thông và hợp tác giữa các nhóm Không có x Hỗ trợ quản lý x x Năng lực lãnh ñạo Mới x 3 Tổ chức học tập Mới x Mức ñộ huấn luyện nhóm x x Tinh thần học tập các thành viên trong nhóm Mới x 4 Thiết kế công việc x x Tính ña dạng các nhiệm vụ ñược giao x x Sự tham gia của các thành viên nhóm x x 5 Sự phụ thuộc lẫn nhau về phần thưởng và thông tin phản hồi x x Sự phụ thuộc lẫn nhau ñối với thông tin phản hồi x x Sự phụ thuộc lẫn nhau ñối với phần thưởng x x 6 Cấu tạo nhóm xPHỤ LỤC:
Phụ lục 01 - Sơ đồ tổ chức Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam.
CHỦ SỞ HỮU
BỘ GIAO THÔNG VÂN TẢI
KIỂM SOÁT VIÊN
HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
ĐIỀU HÀNH
ĐƠN VN HẠCH TOÁN PHỤ THUỘC
CÁC BAN CHỨC NĂNG
CÔNG TY
LIÊN KẾT
CHI NHÁNH CẤP 1
CẢNG HK QT
NỘI BÀI
CẢNG HK QT
TÂN SƠN NHẤT
CẢNG HK QT
ĐÀ NẴNG
CHI NHÁNH CẤP 2
CHI NHÁNH CẤP 3
Phụ lục 02-1: Thống kê và tình hình lao ñộng và số lượng nhóm chính thức ACV
STT
Tên phòng ban
Số lao ñộng
Số lượng nhóm
làm việc
Số người TB /
nhóm
Tổng cộng
Tổng cộng
8456
8456
713
713
Phụ lục 02-2: Biểu đồ thể hiện lao động tại các cảng hàng không
sân bay trực thuộc Tổng công ty Cảng Hàng không Việt Nam.
Phụ lục 02-3: Biểu đồ thể hiện nhóm làm việc tại các cảng hàng
không sân bay trực thuộc Tổng công ty CHK Việt Nam.
Phụ lục 03 - Bảng tổng hợp lý thuyết các ñặc tính làm việc nhóm và các yếu tố ño lường hiệu quả làm việc nhóm.
STT
Thành phần / ðặc tính
Tóm lược ý nghĩa
Các tác giả có ñề cập trong các nghiên cứu trước
CÁC LÝ THUYẾT VỀ ðẶC TÍNH LÀM VIỆC NHÓM
Thiết kế công việc
Sự phụ thuộc lẫn nhau:
Tóm lược ý nghĩa
Các tác giả có ñề cập trong các nghiên cứu trước
STT
Thành phần / ðặc tính
Thành phần cấu tạo nhóm:
Thành phần bối cảnh
Quá trình nhóm:
STT
Thành phần / ðặc tính
Tóm lược ý nghĩa
Các tác giả có ñề cập trong các nghiên cứu trước
CÁC LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ LÀM VIỆC NHÓM
Năng suất nhóm
Sự thỏa mãn nhân viên
Sự ñánh giá của quản lý
Phụ lục 04 - Bảng thống kê các ñặc tính làm việc nhóm có ảnh hưởng ñến hiệu quả
làm việc nhóm theo các mô hình nghiên cứu
STT
Nội dung
Rasker và ctg
2001
Robbins và
Judge 2008
Campion và
ctg (1993)
I
Thiết kế công việc
II
Sự phụ thuộc lẫn nhau:
III
Thành phần cấu tạo nhóm:
IV
Thành phần bối cảnh
V
Quá trình nhóm:
VI
Tình huống
Phụ lục 05: Bảng tóm tắt các thành phần khái niệm/ñặc tính của làm việc nhóm và hiệu quả làm việc nhóm.
THÀNH PHẦN / ðẶC TÍNH LÀM VIỆC NHÓM
HIỆU QUẢ LÀM VIỆC NHÓM
D Thiết kế công việc (Job Design)
N Năng suất nhóm
I
Sự phụ thuộc lẫn nhau (Interdependence)
T Sự thỏa mãn nhân viên
ð ðánh giá của quản lý
B Thành phần bối cảnh (Context)
DÀN BÀI THẢO LUẬN
Chủ ñề 1 : Các ñặc tính của nhóm làm việc
Chủ ñề 2: Hiệu quả làm việc nhóm;
Dùng sau khi phát triển các câu hỏi bổ sung:
3.10 Theo các Anh/Chị các tiêu chí nào là quan trọng nhất ? Vì sao ?
Sự thỏa mãn nhân viên:
Phụ lục 07: Danh sách các chuyên gia tham gia phỏng vấn tay ñôi
STT
Mã CG
Họ tên
Chuyên môn
Chức vụ hiện nay
Chức vụ trước ñây
Xưng
danh
Ngày vào
làm
Trình ñộ
học vấn
Phụ lục 08: Mẫu thư m
Phụ lục 09 : Bảng ghi nhớ thông tin
BẢNG GHI NHỚ THÔNG TIN
Quan sát sự ñề cập các khái niệm của các chuyên gia với lý thuyết nghiên cứu
PHẦN THẢO LUẬN CHÍNH
Vấn ñề nổi lên hoặc có sự ñiều chỉnh tên gọi; Lý do loại bỏ
MÃ
Vấn ñề cần quan sát
CH
BS
1
2
3
Có ñề
cập
4
Loại
bỏ
5
6
Thiết kế công việc (Job Design)
Thành phần cấu tạo nhóm: (Composition)
Quá trình nhóm (Process)
Vấn ñề nổi lên hoặc có sự ñiều chỉnh tên gọi; Lý do loại bỏ
MÃ
Vấn ñề cần quan sát
CH
BS
1
2
3
Có ñề
cập
4
Loại
bỏ
5
6
Sự thỏa mãn nhân viên (Satisfaction)
ratings of the team's performance)
PHẦN ðÁNH GIÁ MỨC ðỘ PHÙ HỢP CỦA CHUYÊN GIA
ðộc lập
Nhóm
Cả hai tùy tình huống thực tế
Phụ lục 10 : Bảng xác nhận thông tin của chuyên gia sử dụng trong trường hợp không cho phép ghi âm.
BẢNG XÁC NHẬN THÔNG TIN (Sử dụng trong trường chuyên gia không cho phép ghi âm)
Quan sát sự ñề cập các khái niệm của các chuyên gia với lý thuyết nghiên cứu
Bảng gửi ñi: (cid:1)(cid:1)(cid:1)(cid:1) ; Bảng xác nhận chuyên gia (cid:1)(cid:1)(cid:1)(cid:1)
PHẦN THẢO LUẬN CHÍNH
MÃ
Vấn ñề cần quan sát
Loại bỏ
Phát biểu chuyên gia CG05 về biến quan sát
CH
BS
1
2
3
Có ñề
cập
4
5
6
Thiết kế công việc (Job Design)
Interdependence)
Thành phần cấu tạo nhóm: (Composition)
MÃ
Vấn ñề cần quan sát
Phát biểu chuyên gia CG05 về biến quan sát
Loại bỏ
CH
BS
1
2
Có ñề
cập
4
5
6
3
Quá trình nhóm (Process)
Sự thỏa mãn nhân viên (Satisfaction)
Phụ lục 12: Bảng tổng hợp thông tin phỏng vấn tay ñôi
BẢNG TỔNG HỢP THÔNG TIN - PHỎNG VẤN TAY ðÔI
NỘI DUNG ðỀ NGHỊ
CG01 CG02 CG03 CG04 CG05 CG06 CG07 CG08 Tổng
Kết quả xử lý
MÃ
Loại
bỏ
2
3
4
5
6
7
8
ðồng
thuận (%)
14
10
9
16
D
D1
D2
D3
D4
D5
D6
Thiết kế công việc (Job Design)
Mức ñộ tự quản lý (Self-management)
Sự tham gia của các thành viên nhóm (Participation)
Tính ña dạng các nhiệm vụ ñược giao (Task Variety)
Tầm quan trọng của các nhiệm vụ (Task Significance)
Tính ñồng nhất trong nhiệm vụ (Task Identity)
Cấu trúc nhiệm vụ (Task Structure)
I Sự phụ thuộc lẫn nhau (Interdependence)
I1 Sự phụ thuộc lẫn nhau ñối với nhiệm vụ (Task Interdependence)
I2 Sự phụ thuộc lẫn nhau ñối với các mục tiêu (Goal Interdependence)
I3 Sự phụ thuộc lẫn nhau ñối với thông tin phản hồi (Interdependence
C
C1
C2
C3
C4
C5
C6
Thành phần cấu tạo nhóm (Composition)
Mức ñộ không ñồng nhất nhóm (Heterogeneity)
Mức ñộ linh hoạt của các thành viên nhóm (Flexibility)
Quy mô nhóm tương ñối (Relative Size)
Mức ñộ yêu thích làm việc nhóm (Preference for Group Work)
Năng lực của các thành viên (Abilities of members)
Tính cách các thành viên (Personality)
B Thành phần bối cảnh (Context)
B1 Mức ñộ huấn luyện nhóm (Training)
B2 Tinh thần học tập các thành viên trong nhóm (Learning)
B3 Hỗ trợ quản lý (Managerial Support)
B4 Truyền thông và hợp tác giữa các nhóm (Communication/Cooperation
B6 Năng lực lãnh ñạo (Leadership)
B7 Bầu không khi tin cậy (Climate of trust)
Quá trình xử lý nhóm (Process)
Sức mạnh tinh thần (Potency)
Mức ñộ ủng hộ của xã hội (Social Support)
Lượng công việc chia sẻ (Workload Sharing (Sharing the Work))
P
P1
P2
P3
NỘI DUNG ðỀ NGHỊ
CG01 CG02 CG03 CG04 CG05 CG06 CG07 CG08 Tổng
Kết quả xử lý
MÃ
Loại
bỏ
ðồng
thuận (%)
14
100%
3
1
4
1
5
1
6
1
7
1
8
1
9
1
10
1
16
ðạt
2
Truyền thông hợp tác trong nhóm (Communication/Cooperation Within
the Work Group)
Mục ñích chung (Common purpose)
Mục tiêu cụ thể (Specific goals)
Mức ñộ xung ñột (Conflict levels)
N Năng suất (Productivity)
N1 Kết quả ñầu ra ñáp ứng sự mong ñợi
N2 Tính bền vững nhóm (tính vững chắc)
N3 Thái ñộ của các thành viên
N4 Sự phù hợp mục tiêu của nhóm với các mục tiêu của tổ chức.
N5 Nguồn lực ñược phát huy tối ña
N6 Hiệu suất làm việc : thực hiện ñúng phương pháp, quy trình nghiệp vụ.
T
T1
T2
T3
T4
Sự thỏa mãn nhân viên
Công việc thách thức sự thông minh
Phần thưởng công bằng
ðiều kiện làm việc thuận lợi
Sự ủng hộ ñồng nghiệp
ð ðánh giá của quản lý
ð1 Chất lượng công việc
ð2 Dịch vụ khách hàng
ð3 Sự thỏa mãn của các thành viên
ð4 Năng suất nhóm
BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT
Mọi thông tin phản hồi vui lòng chuyển về:
I.
Phần thông tin gạn lọc: "Nhóm là tập thể có ít nhất hai cá nhân, hoạt ñộng tương tác
II.
Phần thông tin cá nhân : Anh/Chị vui lòng lựa chọn phương án trả lời:
Về thông tin cá nhân :
Về thông tin công việc :
III.
Phần khảo sát chính thức: Quan ñiểm của Các Anh/Chị về các phát biểu sau và lựa
ðồng ý
Mức ñộ ñồng ý
Trung
lập
Không
ñồng ý
STT-Mã
Phát biểu
Hoàn
toàn
ñồng ý
Hoàn
toàn
không
ñồng ý
1
D
1-D1
Thiết kế công việc (Job Design)
ða số các thành viên trong nhóm tham gia vào việc ra các
quyết ñịnh thực hiện công việc chứ không phải chỉ có cấp
quản lý ra quyết ñịnh.
Các thành viên trong nhóm có cơ hội tham gia vào quá trình
ra quyết ñịnh bằng việc ñưa ra các ý kiến, quan ñiểm về cách
thức thực hiện công việc của nhóm.
Các thành viên trong nhóm có cơ hội nghiên cứu và thực
hiện các công việc khác nhau.
Sự phụ thuộc lẫn nhau (Interdependence)
I
8-I1.1 Khi thực hiện một nhiệm vụ, các thành viên trong nhóm có
sự tương tác, phụ thuộc lẫn nhau về thông tin hoặc tài liệu ñể
hoàn thành công việc.
C
Thành phần cấu tạo nhóm (Composition)
ðồng ý
Không
ñồng ý
STT-Mã
Phát biểu
Hoàn
toàn
ñồng ý
Hoàn
toàn
không
ñồng ý
1
Thành phần bối cảnh (Context)
B
21-B1 Trong quá trình làm việc nhóm, công ty cung cấp những
khóa huấn luyện thích hợp về kiến thức, kỹ thuật, kỹ năng
giao tiếp, phục vụ khách hàng … ñể ñáp ứng yêu cầu công
việc.
P
Quá trình xử lý nhóm (Process)
ðồng ý
Không
ñồng ý
STT-Mã
Phát biểu
Hoàn
toàn
ñồng ý
Hoàn
toàn
không
ñồng ý
1
Năng suất nhóm (Productivity)
N
37-N1 Chất lượng công việc ñạt ñược sự mong ñợi khi kết quả thực
hiện nhiệm vụ của nhóm tôi ñáp ứng ñược các yêu cầu so với
mục tiêu ñặt ra.
Sự thỏa mãn nhân viên (Employee satisfaction)
T
IV.
Phần ñánh giá chất lượng bảng câu hỏi khảo sát :
Trân trọng cảm ơn Anh/Chị ñã hoàn thành bảng câu hỏi khảo sát.
Phụ lục 14: Bảng phân bổ mẫu khảo sát chi tiết tại các ñơn vị trực thuộc ACV.
Tên phòng ban
Số lao ñộng
Tỷ lệ
Quản lý Nhân viên
STT
7. NV lao ñộng
giản ñơn
Mẫu theo
tính toán
Mẫu ñiều
chỉnh
3. NV quản lý
phục vụ hoạt
ñộng bay
2. NV an ninh -
an toàn - phòng
cháy chữa cháy
5. NV lái xe, vận
hành trang thiết
bị mặt ñất
6. NV kỹ thuật,
bảo trì, sửa
chữa
1. NV chuyên
môn nghiệp vụ;
hành chính gián
tiếp
4. NV PVMð,
thu phí, cung
cấp DV, PVHK,
hành lý, hàng
hóa
STT
Căn cứ phân bổ số lượng mẫu
Số lượng
mẫu
I
II
Nhóm lao ñộng quản lý (Có Qð bổ nhiệm hoặc phân công nhiệm vụ ñối với
cấp tổ, ca, kíp hoặc tương ñương trở lên)
Nhóm công nhân viên nghiệp vụ
NV chuyên môn nghiệp vụ; hành chính gián tiếp
Mọi thông tin phản hồi vui lòng chuyển về:
Phụ lục 16 : Bảng đề xuất bổ sung các đặc tính làm việc nhóm
BẢNG CÁC ĐỀ XUẤT BỔ SUNG CÁC ĐẶC TÍNH LÀM VIỆC NHÓM
Mã
Tên đặc tính
Lý do bổ sung
Số ý kiến
đồng thuận
Tên đặc tính
Mã
Lý do bổ sung
Số ý kiến
đồng thuận
Phụ lục 17: Bảng đề xuất loại các đặc tính làm việc nhóm
BẢNG CÁC ĐỀ XUẤT LOẠI BỎ CÁC ĐẶC TÍNH LÀM VIỆC NHÓM
Mã
Tên đặc tính
Lý do loại bỏ
Số ý kiến
không đồng
thuận
Phụ lục 18: Bảng đề xuất cần xem xét lại các đặc tính làm việc nhóm
BẢNG ĐỀ XUẤT CẦN XEM XÉT TIẾP TỤC CÁC ĐẶC TÍNH LÀM VIỆC NHÓM
Mã
Tên đặc tính
Lý do chuyên gia loại bỏ
Số ý kiến
không đồng
thuận
Mã
Tên đặc tính
Lý do chuyên gia đồng ý
Số ý kiến
đồng thuận
Phụ lục 19 : Bảng tổng hợp kết quả nghiên cứu ñịnh tính và dữ liệu thứ cấp.
ðề xuất
Mã
Nội dung
Nghiên cứu
ñịnh tính
Dữ liệu thứ
cấp
CÁC ðẶC TÍNH LÀM VIỆC NHÓM
D Thiết kế công việc (Job Design)
Sự phụ thuộc lẫn nhau (Interdependence)
I
HIỆU QUẢ LÀM VIỆC NHÓM
N Năng suất nhóm
T Sự thỏa mãn nhân viên
ð ðánh giá của quản lý
Phụ lục 20: Bảng thống kê ñiều chỉnh các phát biểu sau khi khảo sát nháp
STT
Bảng khảo sát nháp
Bảng khảo sát ñược chỉnh sửa
Mã
ða số các thành viên trong nhóm tham gia vào việc ra các quyết ñịnh thực hiện công việc chứ
không phải chỉ có cấp quản lý ra quyết ñịnh.
Công việc của tôi và nhóm tôi ñang làm có ñóng góp quan trọng trong việc phục vụ khách hàng,
ñối tác của công ty.
Kết quả hoàn thành công việc của nhóm phụ thuộc một phần vào kiến thức, kỹ năng và các năng
lực cá nhân của các thành viên.
Cấp quản lý nhóm có khả năng trao quyền, giao trách nhiệm ñể ñảm bảo các thành viên trong
nhóm làm việc theo ñúng các mục tiêu ñề ra.
Cấp quản lý nhóm nhận ñược sự ủng hộ và nỗ lực tối ña từ các thành viên của nhóm.
Phụ lục 21: Bảng tổng hợp mẫu khảo sát ñược phản hồi
STT
ðơn vị
Mẫu ñiều
chỉnh
Mẫu phát
ñi
Mẫu nhận
về
Mẫu ñạt
yêu cầu
Tỷ lệ ñạt yêu
cầu
Mẫu không
ñạt yêu cầu
Tỷ lệ không ñạt
yêu cầu
Tỷ lệ phản
hồi
100.00%
83.14%
16.86%
400
550
522
94.91%
434
88
Phụ lục 22: Phân tích thống kê mô tả ñối với mẫu khảo sát trên SPSS
1 Phân tích nhân khẩu học
Giới tính
1 "Nam"
Total
434
100.00
100.00
Nhóm tuổi
1 Dưới 25 tuổi
Total
100.00
100.00
434
Trình ñộ học vấn
1 Phổ thông trung học
Total
100.00
100.00
434
Thâm niên
1 Dưới 1 năm
Total
434
100.00
100.00
2 Phân tích thông tin về công việc
Vị trí công việc
1 Khối trực tiếp sản xuất kinh doanh
Total
434
100.00
100.00
Chức vụ/chức danh
Quản lý
Total
434
100.00
100.00
ðơn vị công tác
Khối phòng ban chức năng
Total
434
100.00
100.00
Chuyên môn, nghiệp vụ
NV hành chính gián tiếp
100.00
100.00
Total
434
Số lượng người trong 1 nhóm
Dưới 5 người
100.00
100.00
Total
434
3 Phân tích chất lượng bảng câu hỏi khảo sát
ðộ dài bảng câu hỏi khảo sát
1 ðạt yêu cầu
Total
434
100.00
Nội dung dễ hiểu, rõ ràng
1 ðạt yêu cầu
Total
434
100.00
Trạng thái của người trả lời
1 Khi trả lời có sự tập trung
Total
434
100.00
Nội dung nghiên cứu có phải là vấn ñề quan tâm:
1 Có phù hợp
Phụ lục 23 : Bảng tổng hợp các chỉ số Cronbach's Alpha
của biến độc lập và biến phụ thuộc
D. Thiết kế công việc
Chạy lần 1
Cronbach's Alpha
Item-Total Statistics
Scale
Variance if
Item Deleted
8,074
7,924
7,874
7,956
8,763
Corrected
Item-Total
Correlation
,263
,560
,457
,363
,435
,692 Có khả năng
,594
,618
,650
,632
24,26
23,68
23,84
24,09
23,51
D1 Mức độ tự quản lý
D2 Sự tham gia của các TV
D3.1 Nghiên cứu, thực hiện công việc khác nhau
D3.2 Thực hiện những nhiệm vụ thú vị
D4.1 Hiểu được tầm quan trọng của nhiệm vụ với mục tiêu nhóm,
kết quả công việc của người khác, nhóm khác
D4.2 Hiểu được tầm quan trọng của nhiệm vụ đối với khách hàng,
đối tác
D6 Cấu trúc nhiệm vụ
Chạy lần 2
Cronbach's Alpha
Item-Total Statistics
I. Sự phụ thuộc lẫn nhau
Chạy lần 1
Cronbach's Alpha
Item-Total Statistics
C. Cấu tạo nhóm
Chạy lần 1
Cronbach's Alpha
Item-Total Statistics
Scale
Variance if
Item Deleted
8,873
8,279
8,166
9,414
9,465
9,708
28,40
28,82
28,68
28,26
28,22
28,97
,481
,408
,487
,385
,416
,137
,586
,601
,576
,611
,606
,686 Có khả năng
,233
28,42
10,092
,644 Có khả năng
,286
C2.1 Điều biết công việc của nhau
C2.2 Thực hiện công việc của nhau dễ dàng
C2.3 Có thể thay thế nhau khi cần thiết
C4.1 Thích làm việc nhóm hơn làm việc độc lập
C4.2 Làm việc nhóm hiệu quả hơn làm việc độc lập
C5.1 Sự khác biệt về kiến thức sẽ hiệu quả hơn khi làm việc
nhóm
C5.2 Kết quả công việc của nhóm phụ thuộc vào kiến thức các
thành viên
C6 Tính cách các thành viên
28,15
9,861
,633 Có khả năng
Chạy lần 2
Cronbach's Alpha
Item-Total Statistics
Scale
Variance if
Item Deleted
7,221
6,556
6,545
7,647
7,776
8,611
24,81
25,23
25,10
24,68
24,63
24,83
,623
,639
,615
,645
,644
,702 Có khả năng
,502
,447
,510
,424
,434
,175
24,56
8,187
,677 Có khả năng
,286
C2.1 Điều biết công việc của nhau
C2.2 Thực hiện công việc của nhau dễ dàng
C2.3 Có thể thay thế nhau khi cần thiết
C4.1 Thích làm việc nhóm hơn làm việc độc lập
C4.2 Làm việc nhóm hiệu quả hơn làm việc độc lập
C5.2 Kết quả công việc của nhóm phụ thuộc vào kiến thức các
thành viên
C6 Tính cách các thành viên
Chạy lần 3
Cronbach's Alpha
Item-Total Statistics
Scale
Variance if
Item Deleted
6,198
5,523
5,511
6,665
6,809
7,315
20,67
21,09
20,96
20,53
20,49
20,42
,635
,652
,623
,666
,667
,714 Có khả năng
,521
,474
,541
,422
,424
,240
C2.1 Điều biết công việc của nhau
C2.2 Thực hiện công việc của nhau dễ dàng
C2.3 Có thể thay thế nhau khi cần thiết
C4.1 Thích làm việc nhóm hơn làm việc độc lập
C4.2 Làm việc nhóm hiệu quả hơn làm việc độc lập
C6 Tính cách các thành viên
Chạy lần 4
Cronbach's Alpha
Item-Total Statistics
B. Bối cảnh
Chạy lần 1
Cronbach's Alpha
Item-Total Statistics
P. Quá trình xử lý nhóm
Chạy lần 1
Cronbach's Alpha
Item-Total Statistics
N. Năng suất nhóm
Chạy lần 1
Cronbach's Alpha
Item-Total Statistics
T. Sự thỏa mãn nhân viên
Chạy lần 1
Cronbach's Alpha
Item-Total Statistics
Phụ lục số 24: Bảng kiểm ñịnh KMO and Bartlett's Test biến phụ thuộc.
Biến phụ thuộc
KMO and Bartlett's Test
Năng suất nhóm
Loại N2 tính bền vững nhóm
Biến phụ thuộc
KMO and Bartlett's Test
Sự thỏa mãn nhân viên
Loại T1.2 Công việc mang tính thách thức
Phụ lục số 25: Bảng tổng phương sai trích biến phụ thuộc.
BIẾN PHỤ THUỘC
Phân tích EFA lần 1 cho Năng suất nhóm
Total Variance Explained
Phân tích EFA lần 2 cho Năng suất nhóm
Total Variance Explained
Phân tích EFA lần 1 cho Sự thỏa mãn nhân viên
Total Variance Explained
Phân tích EFA lần 2 cho Sự thỏa mãn nhân viên
Total Variance Explained
Phụ lục số 26: Ma trận thành phần biến phụ thuộc
Phân tích EFA Lần 1 cho Năng suất nhóm
Component Matrixa
Phân tích EFA Lần 2 cho Năng suất nhóm
Component Matrixa
Phân tích EFA lần 1 cho Sự thỏa mãn nhân viên
Component Matrixa
Phân tích EFA lần 2 cho Sự thỏa mãn nhân viên
Component Matrixa
Phụ lục số 27: Bảng tổng hợp chỉ số kiểm ñịnh KMO and Bartlett's Test
biến ñộc lập.
Biến ñộc lập
KMO and Bartlett's Test
Các ñặc tính làm việc nhóm
Loại P7 - Biến mới
Loại B7 - Biến mới
Loại D6 - Biến mới
Loại I1.1
Phụ lục số 28: Bảng tổng phương sai trích (Total variance explained) biến
ñộc lập.
Phân tích EFA lần 1
Total Variance Explained
Phân tích EFA lần 2
Total Variance Explained
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Phân tích EFA lần 3
Total Variance Explained
Phân tích EFA lần 4
Total Variance Explained
Phân tích EFA lần 5
Total Variance Explained
Phụ lục số 29: Ma trận thành phần ñã ñược xoay (Rotated Component
Matrix) biến ñộc lập
Phân tích EFA Lần 1
Rotated Component Matrixa
.719
.696
.688
.637
.615
.610
.550
.676
.630
.597
.592
.565
.558
.533
.472
.467
.698
.654
.654
.620
.543
.846
.793
.623
.727
.681
.643
.776
.765
.568
.163
.323
.303
.110
.133
.204
.646
P7 Mức ñộ xung ñột
I4 Phần thưởng và ñóng góp các thành viên
I3 Thông tin phản hồi về kết quả công việc
.602
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 9 iterations.
Lưu ý : ký hiệu " Mức ñộ xung ñột " là biến quan sát loại bỏ cho lần EFA tiếp theo
Phân tích EFA Lần 2
Rotated Component Matrixa
.719
.699
.687
.643
.615
.611
.551
.667
.636
.591
.586
.568
.567
.535
.486
.474
.696
.654
.650
.623
.538
.847
.793
.621
.729
.681
.643
.782
.772
.573
.652
.613
Phân tích EFA Lần 3
Rotated Component Matrixa
.719
.706
.690
.652
.631
.615
.546
.669
.629
.591
.589
.568
.566
.539
.487
.469
.675
.666
.646
.588
.851
.803
.623
.721
.686
.646
.783
.779
.574
.664
.619
Phân tích EFA Lần 4
Rotated Component Matrixa
.714
.706
.693
.658
.635
.617
.542
.672
.629
.591
.572
.567
.558
.550
.484
.678
.670
.649
.590
.851
.804
.623
.717
.698
.646
.783
.782
.580
.664
.621
Phân tích EFA Lần 5
Rotated Component Matrixa
.715
.709
.694
.658
.636
.620
.543
.713
.642
.630
.584
.559
.528
.501
.678
.671
.631
.572
.852
.804
.632
.720
.699
.647
.785
.785
.593
.716
.705
Phụ lục 30 : Bảng tổng hợp các chỉ số Cronbach's Alpha của biến độc lập và
biến phụ thuộc thực hiện lại sau khi đã phân tích EFA.
TK. Thiết kế công việc
Item-Total Statistics
GK. Sự gắn kết các thành viên nhóm
Item-Total Statistics
CT. Cấu tạo nhóm linh hoạt
Item-Total Statistics
HT. Tổ chức học tập
Item-Total Statistics
BC. Bối cảnh phạm vi và nguồn lực
Item-Total Statistics
QT. Quá trình xử lý nhóm
Item-Total Statistics
PT. Sự phụ thuộc lẫn nhau về phần thưởng và thông tin phản hồi
Item-Total Statistics
NS. Năng suất nhóm
Chạy lần 2 - sau EFA
Cronbach's Alpha
Item-Total Statistics
TM. Sự thỏa mãn nhân viên
Chạy lần 2
Cronbach's Alpha
Item-Total Statistics
Phụ lục 31: Cơ sở lý thuyết và quá trình ñặt tên cho thành phần khái niệm mới
Trình tự xây dựng tên biến theo chiều mũi tên
Diễn giải khái niệm (Trong phần Cơ sở lý tuyết)
ðặc tính (CSLT)
Thang ño
Mã
Mã
I1.2 Khi thực hiện một nhiệm vụ, các thành viên trong nhóm có sự tương tác, phụ
Hàm ý
Tên gọi
Bước tiếp theo
Kết quả
Mã
1
2
ðạt
Thảo luận nhóm
4 thành viên
Nội dung các lý thuyết mới có ñề cập
Căn cứ lý thuyết mới cập nhật
Những nhân viên gắn kết tự bản thân cảm thấy gắn bó với tổ chức mình làm việc, biểu hiện hiệu quả hơn và ít khi nhìn doanh nghiệp ở
khía cạnh tiêu cực, họ thể hiện tốt nhất năng lực cho công ty. Vậy nên, việc có ñược những nhân viên gắn kết trở nên quan trọng hơn bao giờ
hết.
Sự gắn kết là một thước ño của sự hấp dẫn của một nhóm ñối với các thành viên biểu hiện qua ý thức của tinh thần ñồng ñội, và sự sẵn
sàng của các thành viên phối hợp nhau dựa trên sự nỗ lực của họ. Những người trong một nhóm gắn kết cao sẽ quan tâm ñể tham dự
các cuộc họp, hài lòng với nhóm, sử dụng "chúng ta" hơn là "tôi" trong các cuộc thảo luận, hợp tác và thân thiện với nhau, và có hiệu quả
hơn trong việc ñạt ñược những mục tiêu mà họ ñặt ra.
Sự gắn kết là mức ñộ mà thành viên trong nhóm hợp tác với nhau ñạt ñược một mục tiêu chung. Các thành viên của nhóm xem mình là
một thực thể chứ không phải là một tập hợp các cá nhân. Thành viên trong nhóm có sự phụ thuộc tích cực cho nhau và cùng nhau làm
tốt các nhiệm vụ. Họ lắng nghe và tin tưởng lẫn nhau và tôn trọng ý kiến của nhau ngay cả khi họ không ñồng ý. Năng suất của các nhóm
liên quan chặt chẽ ñến sự gắn kết của họ. Trong thực tế, nghiên cứu ñã chỉ ra rằng các nhóm liên kết chặt chẽ thực hiện tốt hơn so với nhóm
không gắn kết trong các hoạt ñộng ra quyết ñịnh.
Phụ lục 32: Bảng tổng hợp các thành phần khái niệm và các biến quan sát trong
nghiên cứu sau khi ñiều chỉnh
BIẾN ðỘC LẬP
Quá trình xử lý nhóm
QT
P1.1 Các thành viên nhóm tôi luôn tự tin có thể thực hiện công việc ñược giao một cách hiệu quả.
P1.2 Tôi nhận thấy tinh thần ñồng ñội của nhóm tôi rất tốt.
P2 Các thành viên trong nhóm tôi giúp ñỡ lẫn nhau và có sự quan tâm ñến những vấn ñề bên ngoài công
Sự gắn kết các thành viên nhóm
GK
D4.1 Tôi hiểu ñược giá trị công việc mà mình thực hiện có tác ñộng ñến kết quả công việc của các thành
viên khác trong nhóm, mục tiêu chung của nhóm và kết quả công việc của các nhóm khác trong
công ty.
Bối cảnh phạm vi và nguồn lực
BC
B3 Cấp quản lý nhóm tôi thường chia sẽ trách nhiệm, hỗ trợ một cách công bằng, tạo nên một bầu
Tổ chức học tập
HT
B1 Trong quá trình làm việc nhóm, công ty cung cấp những khóa huấn luyện thích hợp về kiến thức, kỹ
Cấu tạo nhóm linh hoạt
CT
C2.1 ða số các thành viên trong nhóm ñều biết công việc của nhau.
Thiết kế công việc
TK
D2 Các thành viên trong nhóm có cơ hội tham gia vào quá trình ra quyết ñịnh bằng việc ñưa ra các ý
Sự phụ thuộc lẫn nhau ñối với phần thưởng và thông tin phản hồi
PT
I3 Kết quả làm việc nhóm ñược ñánh giá tốt (hoặc kém hiệu quả) thì thông tin phản hồi cho thấy kết
BIẾN PHỤ THUỘC
Năng suất nhóm
NS
N1 Chất lượng công việc ñạt ñược sự mong ñợi khi kết quả thực hiện nhiệm vụ của nhóm tôi ñáp ứng
Sự thỏa mãn nhân viên
TM
T1.1 Công việc của tôi ñang làm ñòi hỏi phải sáng tạo, tư duy và phải nỗ lực giải quyết.
T2
Phụ lục số 33: Ma trận tương quan (Correlations)
Xét tương quan biến ñộc lập với biến phụ thuộc năng suất nhóm
Correlations
Xét tương quan biến ñộc lập với biến phụ thuộc Sự thỏa mãn nhân viên
Correlations
Phụ lục số 34: ðánh giá và kiểm ñịnh mức ñộ phù hợp của mô hình thông qua bảng Model summary
Xét mô hình biến ñộc lập với biến phụ thuộc năng suất nhóm
Model Summaryb
Xét mô hình biến ñộc lập với biến phụ thuộc sự thỏa mãn nhân viên
Model Summaryb
Phụ lục số 35: Kiểm ñịnh ñộ phù hợp của mô hình thông qua bảng ANOVA
Xét mô hình biến ñộc lập với biến phụ thuộc năng suất nhóm
ANOVAa
Xét mô hình biến ñộc lập với biến phụ thuộc sự thỏa mãn nhân viên
ANOVAa
Phụ lục số 36: Bảng Coefficients 2 mô hình hồi quy
Xét mô hình biến ñộc lập với biến phụ thuộc năng suất nhóm
Coefficientsa
.418
.043
.467
9.685
.000
.555
1.801
QT Quá trình xử lý nhóm
GK Sự gắn kết các thành viên nhóm
BC Bối cảnh phạm vi và nguồn lực
.109
.040
.135
2.725
.007
.524
1.909
.087
.037
.104
2.328
.020
.650
1.538
HT Tổ chức học tập
TK Thiết kế công việc
Xét mô hình biến ñộc lập với biến phụ thuộc sự thỏa mãn nhân viên
Coefficientsa
.448
.062
.365
7.244
.000
.555
1.801
QT Quá trình xử lý nhóm
GK Sự gắn kết các thành viên nhóm
BC Bối cảnh phạm vi và nguồn lực
.160
.057
.145
2.788
.006
.524
1.909
TK Thiết kế công việc
.223
.039
.238
5.759
.000
.825
1.212
.103
.037
.121
2.818
.005
.761
1.315
PT Sự phụ thuộc lẫn nhau về phần
thưởng và thông tin phản hồi
Phụ lục 37: Bảng tóm tắt các phát hiện trong quá trình nghiên cứu ñịnh tính
STT
Nghiên cứu Campion (1993) và các nghiên cứu khác
Kết quả nghiên cứu ñịnh tính của chúng tôi
Phụ lục 38: Bảng so sánh kết quả nghiên cứu với kết quả nghiên cứu Campion (1993)
STT
Thành phần / ðặc tính
Campion
(1993)
x
Kết quả nghiên
cứu
x
Phụ lục 39: Các biểu ñồ phân tích hồi quy.
1. Mô hình 1: biến phụ thuộc là năng suất nhóm:
2. Mô hình 2: biến phụ thuộc là sự thỏa mãn nhân viên: