Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến chi tiêu giáo dục của hộ gia đình thành thị - nông thôn Việt Nam
lượt xem 4
download
Nghiên cứu “Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến chi tiêu giáo dục của hộ gia đình thành thị và nông thôn Việt Nam” với mục tiêu là phân tích, đánh giá sự khác biệt những nhân tố của hộ gia đình ảnh hưởng như thế nào đến quyết định chi tiêu giáo dục của trẻ ở nông thôn và thành thị.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến chi tiêu giáo dục của hộ gia đình thành thị - nông thôn Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN MINH THUẤN ĐÁNH GIÁ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CHI TIÊU GIÁO DỤC CỦA HỘ GIA ĐÌNH THÀNH THỊ - NÔNG THÔN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2014
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN MINH THUẤN ĐÁNH GIÁ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CHI TIÊU GIÁO DỤC CỦA HỘ GIA ĐÌNH THÀNH THỊ - NÔNG THÔN VIỆT NAM Chuyên ngành: Kinh tế phát triển Mã số: 60310105 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. NGUYỄN HOÀNG BẢO TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2014
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng đề tài nghiên cứu này do bản thân riêng tôi thực hiện theo sự hướng dẫn của người hướng dẫn khoa học. Số liệu cho nghiên cứu là hoàn toàn trung thực cũng như nội dung từ tài liệu tham khảo của những nghiên cứu có liên quan được trích dẫn rõ ràng./.
- MỤC LỤC Lời cam đoan Mục lục Danh mục các từ viết tắt Danh mục các bảng biểu Danh mục các hình vẽ CHƢƠNG MỞ ĐẦU ............................................................... ……………………… 1 1. Đặt vấn đề ................................................................................................................... 1 2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 3 3. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................. 3 4. Cấu trúc đề tài ............................................................................................................. 3 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ NGHIÊN CỨU THỰC TIỄN…... 5 1.1 Tổng quan lý thuyết .................................................................................................. 5 1.1.1 Các khái niệm ......................................................................................................... 5 1.1.2 Đầu tư vốn con người............................................................................................. 7 1.1.3 Vai trò của giáo dục ............................................................................................... 9 1.2 Nghiên cứu thực nghiệm ......................................................................................... 10 1.3 Khung phân tích ...................................................................................................... 19 CHƢƠNG 2 : MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ................................................................ 26 2.1 Mô hình lý thuyết kinh tế ........................................................................................ 26 2.2 Mô hình nghiên cứu thực nghiệm của đề tài ........................................................... 28 2.3 Phương pháp và dữ liệu nghiên cứu ........................................................................ 29 2.3.1 Phương pháp nghiên cứu...................................................................................... 29 2.3.2 Dữ liệu nghiên cứu ............................................................................................... 29
- CHƢƠNG 3: TỔNG QUAN SỐ LIỆU VÀ THỰC TRẠNG CHI TIÊU GIÁO DỤC CỦA HỘ GIA ĐÌNH ......................................................................................... 31 3.1 Định nghĩa và thống kê mô tả các biến trong mô hình ........................................... 31 3.1.1 Đặc điểm kinh tế của hộ gia đình ......................................................................... 31 3.1.2 Đặc điểm của chủ hộ gia đình .............................................................................. 32 3.1.3 Đặc điểm chung của hộ gia đình .......................................................................... 32 3.2 Thống kê mô tả chi tiêu giáo duc bình quân của hộ gia đình theo các biến ........... 35 3.2.1 Theo tổng chi tiêu bình quân hộ gia đình............................................................. 35 3.2.2 Theo giới tính của chủ hộ ............................................................. ……………… 37 3.2.3 Theo nhóm tuổi chủ hộ ........................................................................................ 38 3.2.4 Theo trình độ học vấn của chủ hộ ........................................................................ 40 3.2.5 Theo tình trạng hôn nhân chủ hộ ......................................................................... 41 3.2.6 Theo dân tộc chủ hộ ............................................................................................. 42 3.2.7 Theo quy mô hộ gia đình ..................................................................................... 43 3.2.8 Theo số thành viên học của hộ ............................................................................. 44 3.2.9 Theo khu vực thành thị - nông thôn ..................................................................... 45 3.2.10 Theo khu vực vùng miền.................................................................................... 46 CHƢƠNG 4: MÔ HÌNH THỰC NGHIỆM............................................................. 50 4.1 Mô hình hồi quy ...................................................................................................... 50 4.2 Quy trình hồi quy cho mô hình nghiên cứu ............................................................ 51 4.2.1 Các bước hồi quy ................................................................................................. 51 4.2.2 Đa cộng tuyến ...................................................................................................... 51 4.2.3 Kiểm định phương sai thay đổi ............................................................................ 52 4.3 Giải thích kết quả mô hình hồi quy ......................................................................... 54 4.3.1 Đặc điểm kinh tế của hộ gia đình ......................................................................... 54 4.3.2 Đặc điểm của chủ hộ gia đình .............................................................................. 55 4.3.3 Đặc điểm chung của hộ gia đình .......................................................................... 58
- 4.3.4 Kết quả theo hệ số hồi quy chuẩn hóa ................................................................. 61 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN .......................................................................................... 64 5.1 Kết luận của nghiên cứu .......................................................................................... 64 5.1.1 Đặc điểm kinh tế của hộ gia đình ......................................................................... 64 5.1.2 Đặc điểm của chủ hộ gia đình .............................................................................. 64 5.1.3 Đặc điểm chung của hộ ........................................................................................ 66 5.2 Kiến nghị chính sách ............................................................................................... 67 5.3 Hạn chế và hướng nghiên cứu mới của đề tài ......................................................... 69 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT GDP: Tổng sản phẩm nội địa OECD: Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế OLS: Phương pháp bình phương bé nhất SNA: Hệ thống tài khoản quốc gia VHLSS: Bộ dữ liệu Khảo sát mức sống hộ gia đình Việt Nam
- DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 Tỷ lệ chi tiêu giáo dục công trên GDP của Việt Nam và các nước……… 2 Bảng 1.2 Tổng hợp nghiên cứu thực nghiệm về chi tiêu giáo dục của hộ gia đình..15 Bảng 2.1 Bảng tóm tắt các biến trong mô hình ......................................................... 30 Bảng 3.1 Thống kê mô tả các biến trong mô hình của hộ gia đình nông thôn và thành thị năm 2010 .................................................................................................... 33 Bảng 3.2 Thống kê mô tả các biến trong mô hình của hộ gia đình nông thôn và thành thị năm 2012 .................................................................................................... 34 Bảng 3.3 Thống kê mô tả các biến trong mô hình của hộ gia đình cả nước năm 2010 và 2012 ...................................................................................................................... 35 Bảng 3.4a Thống kê mô tả chi tiêu giáo dục bình quân theo 5 nhóm tổng chi tiêu bình quân của hộ gia đình (2010) ..…………………………………………………36 Bảng 3.4b Thống kê mô tả chi tiêu giáo dục bình quân theo 5 nhóm tổng chi tiêu bình quân của hộ gia đình (2012). ............................................................................. 36 Bảng 3.5a Thống kê chi tiêu giáo dục bình quân theo giới tính chủ hộ (2010) ........ 37 Bảng 3.5b Thống kê chi tiêu giáo dục bình quân theo giới tính chủ hộ (2012)........ 37 Bảng 3.6a Thống kê mô tả chi tiêu giáo dục bình quân theo tuổi chủ hộ (2010).. ... 38 Bảng 3.6b Thống kê mô tả chi tiêu giáo dục bình quân theo tuổi chủ hộ (2012).. ... 38 Bảng 3.7a Thống kê mô tả chi tiêu giáo dục bình quân theo trình độ học vấn của chủ hộ gia đình (2010) ..................................................................................................... 40 Bảng 3.7b Thống kê mô tả chi tiêu giáo dục bình quân theo trình độ học vấn của chủ hộ gia đình (2012) .............................................................................................. 41 Bảng 3.8 Thống kê mô tả chi tiêu giáo dục bình quân theo tình trạng hôn nhân của chủ hộ gia đình thành thị (2010). .............................................................................. 41 Bảng 3.9a Thống kê mô tả chi tiêu giáo dục bình quân theo dân tộc của chủ hộ (2010).. ...................................................................................................................... 42 Bảng 3.9b Thống kê mô tả chi tiêu giáo dục bình quân theo dân tộc của chủ hộ (2012) ...................................................................................................................... ..42 Bảng 3.10a Thống kê mô tả chi tiêu giáo dục bình quân theo quy mô hộ (2010) .... 43 Bảng 3.10b Thống kê mô tả chi tiêu giáo dục bình quân theo quy mô hộ (2012) .... 43 Bảng 3.11a Thống kê mô tả chi tiêu giáo dục bình quân theo số thành viên học của hộ gia đình (2010) ..................................................................................................... 44
- Bảng 3.11b Thống kê mô tả chi tiêu giáo dục bình quân theo số thành viên học của hộ gia đình (2012) ..................................................................................................... 44 Bảng 3.12a Thống kê mô tả chi tiêu giáo dục bình quân theo khu vực thành thị và nông thôn của hộ gia đình (2010) ............................................................................. 45 Bảng 3.12b Thống kê mô tả chi tiêu giáo dục bình quân theo khu vực thành thị và nông thôn của hộ gia đình (2012) ............................................................................. 45 Bảng 3.13a Thống kê mô tả chi tiêu giáo dục bình quân theo vùng miền của hộ gia đình (2010) ................................................................................................................ 46 Bảng 3.13b Thống kê mô tả chi tiêu giáo dục bình quân theo vùng miền của hộ gia đình (2012) ................................................................................................................ 47 Bảng 4.1: Kết quả hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến chi tiêu giáo dục bình quân của hộ gia đình theo 3 khu vực năm 2010 ................................................................ 53 Bảng 4.2: Kết quả hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến chi tiêu giáo dục bình quân của hộ gia đình theo 3 khu vực năm 2012 ................................................................ 53 Bảng 4.3: Kết quả theo hệ số hồi quy chuẩn hóa của các mô hình ........................... 62
- DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 3.1 Phân bố dữ liệu hộ gia đình cả nước, nông thôn, thành thị 2010-2012…. 31 Hình 3.2: Chi giáo dục bình quân của hộ gia đình theo nhóm tuổi chủ hộ năm 2010 theo 3 khu vực ..................................................................................................... …..39 Hình 3.3 : Chi giáo dục bình quân của hộ gia đình theo nhóm tuổi chủ hộ năm 2012 theo 3 khu vực ........................................................................................................... 40 Hình 3.4: Chi giáo dục bình quân của hộ gia đình theo nhóm vùng miền của hộ năm 2010 theo 3 khu vực .................................................................................................. 46 Hình 3.5: Chi giáo dục bình quân của hộ gia đình theo nhóm vùng miền của hộ năm 2012 theo 3 khu vực. ..... ..………………………………………………………….48
- 1 CHƢƠNG MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Đầu tư vốn con người ở các nước đang phát triển thường được xem là hạn chế so với các nước phát triển bởi sự hiểu biết vai trò của giáo dục cũng như thu nhập của hộ gia đình còn thấp. Hầu hết các quốc gia cho rằng thành tựu trong giáo dục là yếu tố quan trọng quyết định thu nhập trong tương lai ở tầm vi mô và có tác động mạnh đến tăng trưởng kinh tế. Những nước đang phát triển như Việt Nam bên cạnh nguồn tài nguyên đang dần cạn kiệt thì nguồn vốn con người giữ vai trò hết sức quan trọng trong sự sáng tạo, phát minh và phát triển kinh tế bền vững. Để vốn con người được hình thành thì các nhà đầu tư thường sử dụng giáo dục đào tạo là công cụ để tạo kiến thức và kinh nghiệm trong cuộc sống lao động. Mỗi năm chính phủ thường đầu tư rất lớn vào giáo dục công và qua bảng 1.1 ta thấy tỷ lệ chi tiêu giáo dục công trên GDP của Việt Nam khá cao và năm 2010 tỷ lệ này cao hơn cả Hoa Kỳ, ngoài ra năm 2011 các nước OECD có trung bình tỷ lệ chi tiêu giáo dục công trên tổng chi tiêu công là 12,9% (OECD, 2014) trong khi ở Việt Nam thì tỷ lệ này là 12,62% (Tổng cục thống kê Việt Nam, 2014) nên cho thấy phát triển giáo dục là chính sách quan trọng hàng đầu của chính phủ nhằm nâng cao chất lượng vốn con người để cạnh tranh với quốc tế cũng như nhằm tăng thu nhập tương lai cho người dân, tuy nhiên để chính sách phát huy hiệu quả cần phải có sự tham gia tích cực của hộ gia đình cho đầu tư giáo dục trẻ trên các vùng của cả nước. Thực trạng nghèo đói và bất bình đẳng thu nhập ở nước ta hiện nay vẫn còn tồn tại một số nơi ở nông thôn lẫn thành thị dẫn đến sự chêch lệch trong cách tiếp cận giáo dục cả về số lượng lẫn chất lượng của mỗi cá nhân nên đầu tư giáo dục của hộ gia đình cũng có sự khác biệt, hơn nữa những bất cập hiện nay trong hệ thống giáo dục công và tư nhân với nhiều cấp bậc khác nhau thì hộ gia đình phải chịu nhiều mức phí khác nhau và đều gia tăng trong những năm gần đây, tuy nhiên họ chỉ tập trung
- 2 đầu tư giáo dục về số lượng mà ít quan tâm đến chất lượng dẫn đến nguồn đầu tư con người của hộ gia đình cũng như đầu tư công giáo dục của chính phủ trở nên kém hiệu quả. Bảng 1.1 Tỷ lệ chi tiêu giáo dục công trên GDP của Việt Nam và các nƣớc Tên Nước Năm 2008 Năm 2010 Việt Nam 4,89 6,29 Nhật Bản 3,44 3,78 Lào 2,28 2,77 Indonesia 2,90 2,99 Hong kong 3,26 3,51 Malaysia 3,96 5,12 Singapore 2,81 3,17 Thái Lan 3,75 3,75 Hoa Kỳ 5,30 5,42 Australia 4,65 5,59 OECD 5,17 5,59 Nguồn: World Bank, 2014. Từ đó cho thấy đầu tư giáo dục của hộ gia đình là yếu tố quan trọng cho chính sách phát triển con người của chính phủ cũng như tăng thu nhập tương lai của hộ và để xem xét các nhân tố liên quan đến quyết định đầu tư giáo dục của hộ gia đình thì chúng ta cần giải quyết vấn đề thông qua nghiên cứu “ Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến chi tiêu giáo dục của hộ gia đình thành thị và nông thôn Việt Nam” với mục tiêu là phân tích, đánh giá sự khác biệt những nhân tố của hộ gia đình ảnh hưởng như thế nào đến quyết định chi tiêu giáo dục của trẻ ở nông thôn và thành thị đồng thời các câu hỏi nghiên cứu được đưa ra như sau: - Những nhân tố nào ảnh hưởng đến chi tiêu giáo dục của hộ gia đình nông thôn và thành thị năm 2010 và 2012 ?
- 3 - Độ co giãn của chi tiêu giáo dục theo tổng chi tiêu hộ gia đình nông thôn và thành thị như thế nào ? - Mức độ khác biệt của các nhân tố ảnh hưởng đến chi tiêu giáo dục giữa hộ gia đình nông thôn và thành thị ra sao? - Sự chêch lệch và tầm quan trọng của các nhân tố ảnh hưởng đến chi tiêu giáo dục của hộ gia đình trong từng khu vực sinh sống như thế nào? 2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hộ gia đình Việt Nam có chi tiêu giáo dục cho trẻ từ 3 tuổi trở lên trong các năm nghiên cứu. - Phạm vi nghiên cứu của đề tài: (1) thời gian nghiên cứu là hộ gia đình có chi tiêu giáo dục trong năm 2010 và 2012; (2) không gian của nghiên cứu thực hiện trên phạm vi cả nước, thành thị và nông thôn với 6 vùng miền địa lý là Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ và duyên hải Miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long. 3. Phƣơng pháp nghiên cứu Dữ liệu của nghiên cứu được lấy từ nguồn dữ liệu thứ cấp của cuộc Khảo sát mức sống hộ gia đình Việt Nam năm 2010 và 2012 do Tổng cục Thống kê Việt Nam thực hiện. Phương pháp được sử dụng trong nghiên cứu là phương pháp bình phương nhỏ nhất (OLS) với hồi quy chọn từng bước nhằm xác định mô hình thích hợp cũng như hồi quy mô hình theo hệ số chuẩn hóa để làm rõ tầm quan trọng theo thứ tự của các biến có liên quan. 4. Cấu trúc đề tài Kết cấu của luận văn gồm năm chương, chương đầu là giới thiệu vấn đề cần nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng, phạm vi thực hiện và phương pháp nghiên cứu. Chương 1 trình bày tổng quan lý thuyết và các nghiên cứu thực nghiệm cũng như khung phân tích của đề tài. Chương 2 trình bày các mô hình kinh tế trong các nghiên cứu có liên quan và mô hình thực nghiệm của đề tài, sau đó
- 4 là phương pháp nghiên cứu và dữ liệu nghiên cứu. Chương 3 cho biết tổng quan về số liệu nghiên cứu, thực trạng chi tiêu giáo dục của hộ gia đình thông qua thống kê mô tả cũng như các kiểm định chi bình phương cho sự ảnh hưởng của các biến độc lập đến biến phụ thuộc. Chương 4 trình bày mô hình hồi quy và các bước kiểm định, phân tích hồi quy, sau đó là kết quả giải thích mô hình hồi quy theo các hệ số ước lượng và hệ số hồi quy chuẩn hóa. Chương 5 tiến hành kết luận những kết quả đã đạt được cũng như đưa ra các chính sách kiến nghị từ kết quả đồng thời nhận xét các mặt còn hạn chế, các hướng nghiên cứu mới có liên quan trong tương lai.
- 5 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ NGHIÊN CỨU THỰC TIỄN Chương 1 trình bày các lý thuyết có liên quan đến chi tiêu giáo dục của hộ gia đình như lý thuyết vốn con người, mô hình đầu tư giáo dục của cha mẹ cho trẻ em, vai trò của giáo dục. Các nghiên cứu thực nghiệm của các tác giả trong và ngoài nước có liên quan đến đề tài nghiên cứu cũng được nêu lên cùng với khung phân tích cho mối quan hệ giữa chi tiêu giáo dục và các biến độc lập trong mô hình như tổng chi tiêu của hộ gia đình, giới tính chủ hộ, tuổi chủ hộ, trình độ học vấn chủ hộ, tình trạng hôn nhân của chủ hộ, dân tộc của chủ hộ, quy mô hộ gia đình, số thành viên theo học của hộ, khu vực sinh sống thành thị - nông thôn và khu vực theo vùng miền địa lý của hộ, sau cùng là sơ đồ cho khung phân tích để mô tả mối quan hệ tác động và nhận xét mặt tích cực của khung phân tích so với các nghiên cứu trước. 1.1 Tổng quan lý thuyết 1.1.1 Các khái niệm Theo hệ thống tài khoản quốc gia 1993 (System of National Accounts 1993 - SNA) thì hộ gia đình là một nhóm người nhỏ cùng chia sẽ chổ ở sinh hoạt, cùng chung một số vốn góp hoặc tất cả thu nhập và của cải, họ là những người cùng tiêu thụ một số loại hàng hóa và dịch vụ chung mà chủ yếu là nhà ở và thực phẩm. Chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ được định nghĩa là giá trị số tiền mà người mua phải trả hoặc đồng ý trả tiền cho người bán hàng để đổi lấy hàng hóa hay dịch vụ hoặc cho các đơn vị tổ chức khác (SNA 1993). Bên cạnh theo OECD (2014) chi tiêu hộ gia đình là số tiền chi tiêu tiêu dùng cuối cùng được thực hiện bởi các thành viên thường trú của hộ gia đình để đáp ứng nhu cầu hàng ngày của họ, chẳng hạn như thực phẩm, quần áo, nhà ở thuê, năng lượng, vận tải, hàng hóa lâu bền, chi phí y tế, giải trí, và các dịch vụ khác. Vốn con người được xem là những kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng tích lũy trong quá trình giáo dục, đào tạo và cuộc sống lao động. Cụ thể, vốn con người được cấu thành từ 3 thành tố chính: (1) khả năng bẩm sinh hay năng lực ban đầu
- 6 của cá nhân khi sinh ra; (2) trình độ chuyên môn và kiến thức tích lũy thông qua giáo dục chính thức; và (3) kỹ năng, năng lực và kinh nghiệm có được từ công việc (Blundell, R. et al., 1999). Bùi Quang Bình (2009) cho rằng năng lực ban đầu được thừa hưởng từ duy truyền cha mẹ và sự chăm sóc thai nhi gắn liền với điều kiện kinh tế gia đình, sự cấu thành cho yếu tố thứ hai là quá trình đầu tư giáo dục cho trẻ của cha mẹ thông qua chi tiêu giáo dục, yếu tố thứ 3 là quá trình tự tích lũy của bản thân cá nhân trong cuộc sống. Do đó năng lực ban đầu và trình độ chuyên môn được xem là nền tảng cho năng lực và kinh nghiệm trong cuộc sống. Theo Bùi Quang Bình (2009) vốn con người là vốn vô hình, khác biệt với các loại vốn khác là không thể bán hoặc thế chấp, và đặc biệt nó không thể tách rời khỏi cá nhân hình thành nên vốn, do đó trong quá trình đầu tư tích lũy vốn con người, nếu không cập nhật những kiến thức thường xuyên và tích lũy kinh nghiệm thì vốn con người có thể bị hao mòn bởi yếu tố khách quan như kiến thức mới, tiến bộ khoa học kỹ thuật và yếu tố chủ quan như sự quên lãng kiến thức của cá nhân. Trong khi Becker, G.S. (1964) cho rằng vốn con người như một phương tiện vật chất của sản xuất, có hữu dụng trực tiếp và làm tăng năng suất lao động, tất cả các hoạt động có ảnh hưởng đến thu nhập thực tế trong tương lai đều thông qua đầu tư các nguồn lực trong con người, hơn nữa đầu tư vào vốn con người giống như đầu tư vào vốn vật chất nhằm khai thác tỷ suất lợi nhuận trong tương lai, những yếu tố như giáo dục, đào tạo và sức khỏe được xem như các khoản đầu tư quan trọng nhất trong vốn con người. Hơn nữa lý thuyết vốn con người có ý tưởng cho rằng dù có hay không có liên quan đến chi phí và lợi ích đầu tư thì các quyết định vẫn được phân tích theo kinh tế tư nhân và kinh tế công cộng (Mincer, J., 1981). Hành vi quyết định chi tiêu của hộ gia đình Hành vi tiêu dùng của hộ gia đình phần lớn bắt nguồn từ quyết định mua hàng của hộ gia đình, theo đó quyết định này được thực hiện từ một hay một số cá nhân hoặc tất cả thành viên của hộ (Sheth, J. N., 1974). Hộ gia đình sẽ dùng phần thu nhập có được để chi tiêu cho một số hàng hóa nhằm tối đa hóa hữu dụng, trong đó giáo dục được xem là hàng hóa tiêu dùng trong hiện tại và tương lai nên chi tiêu giáo dục
- 7 được hộ gia đình xem xét là kênh đầu tư cho tương lai trẻ. Một trong các phương pháp đo lường cho phân tích chi phí và lợi ích của giáo dục là số tiền tiêu dùng cho giáo dục, trong đó chi phí giáo dục của tư nhân bao gồm chi phí trực tiếp cho sách vỡ, học phí…và chi phí gián tiếp như thu nhập bị bỏ qua trong quá trình học, bên cạnh là lợi ích có được ở hiện tại và tương lai từ giáo dục mang lại. Như vậy chi tiêu giáo dục của hộ gia đình là một trong những hình thức tiêu dùng và đầu tư của hộ thông qua sự cân nhắc có hay không và đến mức độ nào trong tổng số tiền chi tiêu giáo dục nhằm thỏa mãn hữu dụng tối đa. 1.1.2 Đầu tƣ vốn con ngƣời Mô hình đầu tƣ vốn con ngƣời của cha mẹ cho trẻ Theo Yueh (2001) cuộc sống của mỗi cá nhân trãi qua 3 giai đoạn, giai đoạn đầu là một đứa trẻ, sau là một người trưởng thành đã có con và cuối cùng là một người già nghĩ hưu đã có cháu. Cụ thể, giai đoạn đầu tiên lợi ích mang lại cho cá nhân là sự đầu tư giáo dục của cha mẹ, giai đoạn thứ hai, lúc này cá nhân là cha mẹ có khả năng làm việc tạo thu nhập, khi đó một phần thu nhập được phân phối trở lại cha mẹ họ và một phần đầu tư giáo dục cho con của họ. Giai đoạn thứ 3, họ là những người về hưu, thu nhập của họ có được từ lợi nhuận của tài sản được tích lũy ở giai đoạn 2 và một phần thu nhập được phân phối lại từ con của họ. Khi đó cha mẹ sẽ giảm các khoản chi tiêu cơ bản và quyết định đầu tư vào vốn con người qua chi tiêu giáo dục trẻ được thúc đẩy bởi lợi nhuận từ thu nhập tương lai của trẻ và thu nhập của gia đình vợ chồng trẻ. Hiển nhiên cha mẹ không đầu tư giáo dục vào vợ hoặc chồng của con họ, nhưng thu nhập của họ nhận được trong giai đoạn 3, có được từ sự phân phối một phần thu nhập tương lai trong gia đình vợ chồng trẻ. Như vậy, đầu tư giáo dục mang lại cho cha mẹ hai lợi ích, lợi ích trực tiếp có được từ sự phân phối thu nhập tương lai của trẻ lúc trưởng thành, lợi ích gián tiếp có được khi trẻ được đầu tư giáo dục tốt thì trình độ học vấn tốt nên khả năng kết hôn với người có thu nhập cao sẽ tăng, từ đó tạo ra thu nhập tương lai tốt hơn cho gia đình vợ chồng trẻ cũng như phần thu nhập phân phối cho cha mẹ ở giai
- 8 đoạn thứ 3 sẽ nhiều hơn. Năng suất từ khoản đầu tư giáo dục của cha mẹ thường không ổn định như các hình thức đầu tư tài sản khác bởi con người phải luôn cập nhật những kiến thức mới, tích lũy kỹ năng hàng ngày để có thu nhập ổn định, hơn nữa, giống như những hình thức đầu tư vốn vật chất, nó cũng mang lại rũi ro về thu nhập tương lai của cha mẹ khi khi vợ chồng trẻ phân phối thu nhập chi tiêu giáo dục cho con họ nhiều hơn giành cho cha mẹ. Đầu tƣ vốn con ngƣời thông qua chi tiêu giáo dục Các tiêu chuẩn để đo lường vốn con người thường được chia thành 3 phương pháp tiếp cận: (1) tiếp cận theo đầu ra như tỷ lệ nhập học, thành tựu học tập hoặc số năm đi học trung bình; (2) tiếp cận theo chi phí dựa trên tính toán chi phí dùng để chi trả cho thu thập kiến thức; và (3) tiếp cận theo thu nhập dựa trên quan hệ chặt chẽ với lợi ích của mỗi cá nhân đạt được từ đầu tư giáo dục và đào tạo (Kwon, Dae-Bong, 2009). Mức độ kỳ vọng của cha mẹ đối với trẻ em khác nhau giữa các xã hội nhưng đều có điểm chung là họ có tầm nhìn về lợi ích tương lai của trẻ, Becker, G.S. (1964) đã xác định vai trò quan trọng của cha mẹ trong phát triển vốn con người và đầu tư vào vốn con người của trẻ dưới sự hạn chế tín dụng thì nhất thiết đòi hỏi hộ gia đình phải bỏ qua một số tiêu dùng để đầu tư giáo dục cho trẻ. Để vốn con người được đầu tư một cách tối ưu thì nhu cầu đặt ra không chỉ quan tâm đến năng lực con người và tài chính của hộ gia đình mà còn chú ý đến việc tận dụng tiềm năng tích lũy vốn, theo đó những kỳ vọng tương lai của hộ gia đình và hoạt động cá nhân là các yếu tố quyết định đến mức độ, hình thức đầu tư vốn con người (Mincer, J. and Polachek, S., 1974). Giáo dục được xem là công cụ tích lũy vốn con người, nên các khoản đầu tư vốn con người ban đầu cho giáo dục là các khoản chi phí trực tiếp khi học và thu nhập bị bỏ qua trong quá trình học (Schultz, T.W., 1961; Becker, G.S. 1975). Ehrenberg and Smith (2011) cho rằng đầu tư vốn con người đòi hỏi có sự phát sinh chi phí trong ngắn hạn và được kỳ vọng sẽ thu lợi ích cao hơn trong tương lai, theo đó chi phí bổ sung vốn con người được chia thành 3 loại: (1) chi phí trực tiếp gồm chi phí nhập
- 9 học, chi phí sách vỡ và chi phí khác; (2) thu nhập bị bỏ qua khi được giáo dục; và (3) tổn thất về tinh thần trong quá trình học tập, theo đó Mincer, J. (1981) cho biết thu nhập bị bỏ qua trong quá trình đầu tư vốn con người cao hơn chi phí trực tiếp cho giáo dục, đồng thời vốn con người cũng như vốn vật chất khác vì khi có được lợi nhuận sẽ kích thích đầu tư thông qua gia tăng nhu cầu giáo dục nhưng khi thua lỗ sẽ kết thúc nhu cầu này, hơn nữa đầu tư vào vốn con người thông qua giáo dục cho mỗi cá nhân có các hạng mục theo chu kỳ thời gian khác nhau bao gồm nguồn lực giành cho trẻ và sự phát triển trẻ thông qua các khoản chi tiêu trước khi trẻ đến trường, kế đến là đầu tư giáo dục chính thức cũng như đầu tư vào thị trường lao động sau giáo dục để lựa chọn việc làm cùng với các hoạt động đầu tư cho sức khỏe nhằm duy trì nguồn vốn con người trong suốt quá trình lao động. Schultz, T.W. (1961) cho rằng kiến thức và kỹ năng chiếm phần lớn trong đầu tư vốn con người và sự khác biệt trong thu nhập có quan hệ mạnh với sự chêch lệch về giáo dục và sức khỏe. Mincer, J. (1981) xác định giáo dục có mối quan hệ mạnh mẽ đến thu nhập trong tương lai và không bị ảnh hưởng từ thu nhập của cha mẹ mặc dù thực tế thu nhập của cha mẹ ảnh hưởng đến số lượng và chất lượng giáo dục mà trẻ nhận được, theo đó đầu tư giáo dục tạo ra lợi nhuận tương lai khi lao động, cá nhân có học vấn cao hơn sẽ có mức lương cao hơn so với cá nhân học vấn thấp vì kỹ năng, năng suất và kinh nghiệm làm việc vượt trội hơn. Thật vậy, người lao động có học vấn cao hơn thì thu nhập cao hơn và sự gia tăng thu nhập cũng nhanh hơn so với người có học vấn thấp, đồng thời nhận thấy người lao động trẻ tuổi tích lũy vốn con người nhiều hơn người lao động lớn tuổi (Borjas, G.J., 2013). 1.1.3 Vai trò của giáo dục Vốn con người được Schultz, T.W. (1961) cho là một trong những yếu tố góp phần tăng trưởng kinh tế và nó không có sẵn trong quá trình sản xuất như vốn vật chất nên có thể gây cản trở, ù lì đến tăng trưởng kinh tế nếu không được khai thác qua giáo dục và đào tạo. Quá trình nghiên cứu cơ bản và ứng dụng cũng như sự lan truyền kiến thức thông qua giáo dục và đào tạo nghề sẽ làm tăng cường nền tảng
- 10 kiến thức của quốc gia, bên cạnh đó vốn con người đem lại hiệu quả kinh tế qua sáng tạo các sản phẩm mới và cải tiến công nghệ từ đó thúc đẩy tăng trưởng kinh tế (Nguyễn Văn Ngọc, 2006). Bên cạnh, vốn con người là nguồn kiến thức mới đại diện cho kỹ năng thay đổi quá trình sản xuất và vai trò của nó khi kết hợp với các yếu tố sản xuất sẽ làm tăng trưởng kinh tế quốc gia, nếu theo cấp độ vĩ mô thì vốn con người được xem như trung tâm của quá trình tăng trưởng kinh tế, trong khi cấp độ vi mô cho thấy sự khác biệt về cấu trúc tiền lương và phân phối thu nhập của cá nhân sẽ bị chi phối do sự khác biệt trong vốn con người ở mỗi cá nhân cũng như sự tích lũy vốn của họ, hơn nữa trong các nước đang phát triển tỷ suất lợi nhuận trên vốn con người cao hơn vốn vật chất và sự khan hiếm vốn con người cũng lớn hơn (Mincer, J., 1981). Tầm quan trọng về vai trò tích cực của vốn con người luôn được khẳng định nên hầu hết các hộ gia đình đều đầu tư vào vốn con người thông qua đào tạo giáo dục cho trẻ, bởi giáo dục được xem là hàng hóa công cộng cũng như là hàng hóa khuyến dụng mà mọi người cần được tiêu dùng bất kể thu nhập như thế nào. Trong thời đại hội nhập quốc tế như hiện nay giáo dục được hầu hết các nước công nhận là một nhu cầu cơ bản cho các chính sách phát triển nguồn nhân lực và kinh tế của mỗi nước. Vai trò quan trọng của giáo dục trong mối quan hệ giảm nghèo, tăng thu nhập cũng như cải thiện chất lượng cuộc sống ngày càng được thể hiện rõ ràng hơn, ngoài ra giáo dục cũng ảnh hưởng tích cực đến sức khỏe và tình trạng dinh dưỡng của con người hay nâng cao ý thức cải thiện tốc độ tăng dân số và giảm tỷ lệ tội phạm, theo đó giáo dục cũng được xem là một trong những công cụ hiệu quả cho xóa đói giảm nghèo, tiến bộ xã hội và nâng cao vị thế của con người, quan trọng hơn, nó còn góp phần phân bổ lại nguồn nhân lực, cải thiện công bằng cũng như giảm bất bình đẳng trong giáo dục (Tilak, 2009). 1.2 Nghiên cứu thực nghiệm Nghiên cứu của Mauldin, T. et al. (2001) với dữ liệu của khảo sát chi tiêu tiêu dùng 1996 được thực hiện từ Cục điều tra Dân số Hoa Kỳ có quy mô mẫu 1158 hô gia
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 347 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn