intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tham gia mô hình Cánh đồng lớn của nông hộ - Nghiên cứu trường hợp huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:105

27
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu chung của đề tài là xác định các yếu tố ảnh hưởng và đánh giá mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đến khả năng tham gia mô hình Cánh đồng lớn của nông hộ trên địa bàn huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tham gia mô hình Cánh đồng lớn của nông hộ - Nghiên cứu trường hợp huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN VĂN HIẾU ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG THAM GIA MÔ HÌNH CÁNH ĐỒNG LỚN CỦA NÔNG HỘ: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP HUYỆN TIỂU CẦN, TỈNH TRÀ VINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN VĂN HIẾU ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG THAM GIA MÔ HÌNH CÁNH ĐỒNG LỚN CỦA NÔNG HỘ: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP HUYỆN TIỂU CẦN, TỈNH TRÀ VINH CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ: 60340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. NGUYỄN HOÀNG BẢO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài “Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tham gia mô hình Cánh đồng lớn của nông hộ: Nghiên cứu trường hợp huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh” là công trình nghiên cứu của chính bản thân tôi. Các số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Ngày 20 tháng 6 năm 2017 Tác giả Nguyễn Văn Hiếu
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC HÌNH VẼ TÓM TẮT Chương 1. GIỚI THIỆU.......................................................................................... 1 1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................1 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................................2 1.2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................2 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ....................................................................................3 1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ......................................................3 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................3 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................3 1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................4 1.6. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN ................................................................................4 Chương 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ................ 5 2.1. LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ KINH TẾ TRONG NÔNG NGHIỆP .................5 2.1.1. Các khái niệm ....................................................................................................5 2.1.2. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả..........................................................................6 2.1.3. Đặc điểm sản xuất nông nghiệp ........................................................................7 2.2. TỔNG QUAN VỀ CÁNH ĐỒNG LỚN..............................................................8 2.2.1. Khái niệm Cánh đồng lớn .................................................................................8 2.2.2. Mục tiêu và vai trò của mô hình Cánh đồng lớn ...............................................9 2.2.3. Quá trình hình thành và phát triển mô hình Cánh đồng lớn ...........................10
  5. 2.2.4. Điều kiện để phát triển mô hình Cánh đồng lớn .............................................13 2.2.5. Vai trò của Doanh nghiệp trong Cánh đồng lớn .............................................14 2.2.6. Chính sách hỗ trợ khi tham gia mô hình Cánh đồng lớn ................................15 2.2.7. Kết quả triển khai mô hình Cánh đồng lớn ở Đồng bằng sông Cửu Long .....16 2.3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH ................................................17 2.3.1. Khái niệm ........................................................................................................17 2.3.2. Các phương pháp đánh giá chính sách ............................................................18 2.3.3. Ưu điểm của phương pháp đánh giá khác biệt trong khác biệt .......................18 2.4. CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI............................................20 2.4.1. Các nghiên cứu về hiệu quả kinh tế Cánh đồng lớn .......................................20 2.4.2. Các nghiên cứu có liên quan đến lựa chọn mô hình canh tác .........................22 2.4.3. Đánh giá tổng quan tài liệu .............................................................................24 2.5. TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .....................................................................................25 Chương 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 26 3.1. KHUNG PHÂN TÍCH .......................................................................................26 3.1.1. Khung phân tích ..............................................................................................26 3.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế của mô hình Cánh đồng lớn ...............27 3.2. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ................................................................................27 3.2.1. Mô hình định lượng đánh giá hiệu quả kinh tế Cánh đồng lớn ......................27 3.2.2. Mô hình định lượng các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tham gia mô hình Cánh đồng lớn .....................................................................................................................28 3.3. DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU ..................................................................................28 3.3.1. Dữ liệu thứ cấp ................................................................................................28 3.3.2. Dữ liệu sơ cấp..................................................................................................29 3.3.3. Phương pháp phân tích số liệu ........................................................................33 3.4. TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .....................................................................................35 Chương 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................. 36 4.1. TỔNG QUAN ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ........................................................36 4.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................................36
  6. 4.1.2. Đặc điểm địa hình ...........................................................................................37 4.1.3. Khí hậu, tài nguyên .........................................................................................37 4.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH CÁNH ĐỒNG LỚN TẠI HUYỆN TIỂU CẦN, TỈNH TRÀ VINH .................................................................................38 4.2.1. Kết quả thực hiện mô hình Cánh đồng lớn tại huyện Tiểu Cần ......................38 4.2.2. Hiệu quả kinh tế của mô hình Cánh đồng lớn .................................................40 4.2.3. Một số thuận lợi, khó khăn khi thực hiện mô hình Cánh đồng lớn ................41 4.3. THỐNG KÊ MÔ TẢ MẪU NGHIÊN CỨU .....................................................42 4.3.1. Cơ cấu mẫu điều tra ........................................................................................42 4.3.2. Đặc điểm nhân khẩu học hộ phỏng vấn ..........................................................43 4.3.3. Đặc điểm canh tác của hộ................................................................................44 4.3.4. Sản lượng và giá bán bình quân ......................................................................45 4.3.5. Cảm nhận về rủi ro khi tham gia mô hình Cánh đồng lớn ..............................46 4.4. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ MÔ HÌNH CÁNH ĐỒNG LỚN ..............46 4.4.1. Hiệu quả kinh tế mô hình ngoài Cánh đồng lớn .............................................46 4.4.2. Mô hình Cánh đồng lớn ..................................................................................48 4.4.3. Đánh giá hiệu quả kinh tế giữa mô hình Cánh đồng lớn ................................51 4.5. ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG THAM GIA MÔ HÌNH CÁNH ĐỒNG LỚN CỦA NÔNG HỘ ..........................................................55 4.5.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tham gia mô hình Cánh đồng lớn .........55 4.5.2. Thảo luận kết quả phân tích hồi quy ...............................................................58 4.6. TÓM TẮT CHƯƠNG 4 .....................................................................................62 Chương 5. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH .......................... 63 5.1. KẾT LUẬN ........................................................................................................63 5.1.1. Hiệu quả kinh tế của các mô hình Cánh đồng lớn tại huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh ...........................................................................................................................63 5.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tham gia mô hình Cánh đồng lớn tại huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh ............................................................................................63 5.2. KHUYẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH ......................................................................64
  7. 5.2.1. Giải pháp về tập huấn kỹ thuật ........................................................................64 5.2.2. Giải pháp về tuyên truyền ...............................................................................65 5.2.3. Giải pháp về giảm thiểu rủi ro ........................................................................67 5.2.4. Giải pháp về sự hỗ trợ của chính quyền địa phương.......................................68 5.2.5. Giải pháp về vay vốn chính thức.....................................................................69 5.2.6. Giải pháp về tận dụng kinh nghiệm ................................................................70 5.3. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO .............71 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1: PHIẾU ĐIỀU TRA NÔNG HỘ PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU PHIẾU PHỎNG VẤN SÂU
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DID Khác biệt trong khác biệt, còn gọi là khác biệt kép ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long GDP Tổng sản phẩm quốc nội NSNN Ngân sách nhà nước OLS Phương pháp ước lượng bình phương bé nhất UBND Ủy ban nhân dân VIF Độ phóng đại phương sai
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Diện tích thực hiện mô hình Cánh đồng lớn vụ Hè - Thu 2011 – Đông Xuân 2011 - 2012 ở các tỉnh ĐBSCL .................................................................................16 Bảng 2.2: Hiệu quả kinh tế từ các mô hình Cánh đồng lớn trong vụ Hè - Thu 2011 tại một số tỉnh ở ĐBSCL ................................................................................................17 Bảng 3.1: Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tham gia Cánh đồng lớn .................30 Bảng 4.1: Kết quả thực hiện mô hình Cánh đồng lớn tại huyện Tiểu Cần năm 2015 ...39 Bảng 4.2: Cơ cấu mẫu điều tra ..................................................................................43 Bảng 4.3: Đặc điểm nhân khẩu học hộ phỏng vấn....................................................43 Bảng 4.4: Diện tích đất canh tác ...............................................................................44 Bảng 4.5: Các yếu tố liên quan đến canh tác của hộ tại thời điểm 2015 ..................44 Bảng 4.6: Sản lượng, giá bán bình quân theo từng mô hình tại thời điểm năm 2015....45 Bảng 4.7: Doanh thu mô hình ngoài cánh đồng lớn .................................................46 Bảng 4.8: Chi phí sản xuất mô hình ngoài cánh đồng lớn ........................................47 Bảng 4.9: Hiệu quả kinh tế của mô hình ngoài Cánh đồng lớn ................................48 Bảng 4.10: Doanh thu mô hình Cánh đồng lớn ........................................................48 Bảng 4.11: Chi phí của mô hình Cánh đồng lớn .......................................................49 Bảng 4.12: Hiệu quả kinh tế của mô hình Cánh đồng lớn ........................................50 Bảng 4.13: Khác biệt giữa 2 nhóm hộ tại thời điểm chưa có chính sách (năm 2011) ...51 Bảng 4.14: Đánh giá hiệu quả của mô hình Cánh đồng lớn .....................................52 Bảng 4.15: Kết quả phân tích hồi quy các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tham gia mô hình Cánh đồng lớn .............................................................................................56 Bảng 4.16: Xác suất thay đổi khả năng tham gia Cánh đồng lớn của nông hộ ........58 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 2.1: Đồ thị biểu diễn tác động của phương pháp khác biệt kép .......................20 Hình 3.1: Khung phân tích của đề tài ........................................................................26 Hình 4.1: Bản đồ huyện Tiểu Cần .............................................................................36 Hình 4.2: Mức độ rủi ro khi tham gia Cánh đồng lớn...............................................46 Hình 4.3: Cơ cấu chi phí mô hình ngoài Cánh đồng lớn ..........................................47 Hình 4.4: Cơ cấu chi phí mô hình Cánh đồng lớn ....................................................50
  10. TÓM TẮT Đề tài “Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tham gia mô hình Cánh đồng lớn của nông hộ: Nghiên cứu trường hợp huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh” được thực hiện nhằm mục tiêu chính là xác định các yếu tố ảnh hưởng và đánh giá mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đến khả năng tham gia mô hình Cánh đồng lớn của nông hộ tại huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh. Dựa trên cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu trước có liên quan, đề tài đề xuất mô hình nghiên cứu định lượng các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tham gia mô hình Cánh đồng lớn gồm 14 biến: Tuổi của chủ hộ; Học vấn của chủ hộ; Kinh nghiệm nghề nông; Giới tính chủ hộ; Quy mô hộ; Diện tích đất sản xuất; Loại đất; Tập huấn kỹ thuật; Tham gia tổ chức chính trị xã hội; Vay vốn chính thức; Hoạt động tuyên truyền; Rủi ro cảm nhận khi tham gia mô hình Cánh đồng lớn; Sự hỗ trợ của chính quyền; Dân tộc. Đề tài đã thực hiện khảo sát 100 hộ thuộc nhóm không tham gia Cánh đồng lớn và 100 hộ thuộc nhóm tham gia Cánh đồng lớn. Ở mức ý nghĩa thống kê 5%, kết quả nghiên cứu cho thấy: Một là, với phương pháp khác biệt kép, mô hình Cánh đồng lớn cho hiệu quả kinh tế cao hơn nhiều so với ngoài mô hình Cánh đồng lớn (lợi nhuận trung bình cao hơn 4,6 triệu đồng/ha; Thu nhập cao hơn 4,6 triệu đồng/ha; Tỷ suất lợi ích/chi phí cao hơn 0,3 lần; Năng suất cao hơn 0,3 tấn/ha). Hai là, mô hình định lượng giải thích được 86,85% thay đổi trong khả năng tham gia mô hình Cánh đồng lớn. Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tham gia mô hình Cánh đồng lớn được sắp xếp theo mức độ ảnh hưởng từ cao đến thấp là: (1) Tập huấn kỹ thuật; (2) Hoạt động tuyên truyền; (3) Rủi ro cảm nhận; (4) Sự hỗ trợ của chính quyền; (5) Vay vốn chính thức; (6) Giới tính của chủ hộ; (7) Kinh nghiệm của chủ hộ. Cuối cùng tác giả trình bày khuyến nghị chính sách, những hạn chế trong quá trình nghiên cứu và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo.
  11. 1 Chương 1. GIỚI THIỆU 1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Hiệu quả sản xuất nông nghiệp, đặc biệt đối với cây lúa đang là vấn đề rất được quan tâm của các cấp, các ngành trên phạm vi cả nước. Việt Nam là nước có nhiều nông sản xuất khẩu hàng đầu của thế giới, với khoảng 70% dân số là nông dân, nhưng đời sống phần lớn nông dân còn nghèo (Đặng Kim Sơn, 2015). Tuy nhiên, cần phải nhìn nhận một thực tế là cách thức sản xuất của nông dân Việt Nam đa số còn nhỏ lẻ, manh mún; Mối liên kết giữa nông dân với nông dân, giữa nông dân với doanh nghiệp đa số còn rời rạc, thiếu bền vững; Việc ứng dụng những tiến bộ của khoa học kỹ thuật vào trong sản xuất còn nhiều hạn chế, đã làm tăng các chi phí đầu vào, tiêu thụ sản phẩm lúa hàng hóa thiếu ổn định, sẽ cản trở sự phát triển nông nghiệp hiện đại và hiệu quả. Trong những năm qua, Đảng và Nhà nước đã ban hành rất nhiều chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ. Mô hình Cánh đồng lớn là xu thế tất yếu. Việc thực hiện thành công mô hình này sẽ góp phần làm giảm giá thành sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm và sức cạnh tranh của nông sản Việt Nam trên thị trường thế giới, qua đó từng bước nâng cao thu nhập của người nông dân. Xây dựng Cánh đồng lớn cũng là thực hiện nội dung cơ bản của xây dựng nông thôn mới theo Nghị quyết số 26-NQ/TW Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa X) về “nông nghiệp, nông dân, nông thôn”. Tiểu Cần là một huyện thuộc vùng nông thôn của tỉnh Trà Vinh. Thu nhập của người nông dân chủ yếu là trồng lúa. Trong những năm gần đây, nhờ ứng dụng những tiến bộ của khoa học - kỹ thuật vào trong quá trình sản xuất, đồng thời với việc đầu tư nâng cấp kết cấu hạ tầng trên lĩnh vực nông nghiệp nên năng suất, sản lượng lúa đã tăng lên rất nhiều. Năm 2015, năng suất 2 vụ lúa bình quân trên địa bàn huyện đạt 6,2 tấn/ha, sản lượng lúa cả năm là 278.359 tấn, lợi nhuận bình quân cả năm của người nông dân là 21,8 triệu đồng/ha (Phòng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Tiểu Cần, 2015).
  12. 2 Huyện Tiểu Cần bắt đầu triển khai xây dựng mô hình Cánh đồng lớn theo chủ trương của Đảng và Chính phủ từ vụ Hè Thu năm 2011 với 356 nông hộ tham gia canh tác trên diện tích 300,3 ha. Xây dựng mô hình Cánh đồng lớn là một trong những giải pháp tốt để xây dựng nông thôn mới (UBND huyện Tiểu Cần, 2011). Theo Phòng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Tiểu Cần (2015), nông hộ tham gia mô hình Cánh đồng lớn cho lợi nhuận bình quân cao hơn từ 3 đến 5 triệu đồng/ha/vụ so với nông hộ không tham gia Cánh đồng lớn. Tuy nhiên, tính đến hết năm 2015, sau 5 năm triển khai, số lượng nông hộ tham gia Cánh đồng lớn chỉ đạt 965 hộ với diện tích là 946,6 ha, chỉ chiếm 5% số lượng nông hộ và 9% diện tích trồng lúa của huyện. Vấn đề đặt ra là, tại sao mô hình Cánh đồng lớn đang được đánh giá là mang lại hiệu quả cao trong sản xuất lúa mà vẫn còn một số lượng lớn nông hộ không tham gia vào mô hình này? Và làm thế nào phát triển được mô hình Cánh đồng lớn trong nông nghiệp tại huyện Tiểu Cần? Việc nghiên cứu hiệu quả kinh tế của mô hình Cánh đồng lớn cũng như các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tham gia mô hình Cánh đồng lớn để từ đó phát triển mô hình Cánh đồng lớn tại huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh trở nên cấp thiết. Vì vậy, tác giả chọn đề tài “Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tham gia mô hình Cánh đồng lớn của nông hộ: Nghiên cứu trường hợp huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh” để làm luận văn thạc sĩ. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mục tiêu chung Xác định các yếu tố ảnh hưởng và đánh giá mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đến khả năng tham gia mô hình Cánh đồng lớn của nông hộ trên địa bàn huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể Đề tài được thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu sau: Mục tiêu 1: Đánh giá hiệu quả kinh tế của mô hình Cánh đồng lớn tại huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh.
  13. 3 Mục tiêu 2: Xác định các yếu tố kinh tế, xã hội và kỹ thuật sản xuất ảnh hưởng đến khả năng tham gia mô hình Cánh đồng lớn và đánh giá mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đến khả năng tham gia mô hình Cánh đồng lớn của nông hộ tại huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh. Mục tiêu 3: Khuyến nghị các chính sách nhằm phát triển mô hình Cánh đồng lớn tại huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh. 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU - Mô hình Cánh đồng lớn tại huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh đạt hiệu quả kinh tế ra sao? - Yếu tố kinh tế, xã hội và kỹ thuật sản xuất nào ảnh hưởng đến khả năng tham gia mô hình Cánh đồng lớn tại huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh và mức độ ảnh hưởng mạnh, yếu ra sao? - Những chính sách nào là quan trọng để phát triển mô hình Cánh đồng lớn tại huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh? 1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu Hiệu quả kinh tế của mô hình Cánh đồng lớn và các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tham gia mô hình Cánh đồng lớn tại huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh là đối tượng nghiên cứu của đề tài. 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu Giới hạn nội dung: Mô hình Cánh đồng lớn canh tác nhiều loại cây trồng khác nhau như lúa, màu, cây ăn trái... Tại huyện Tiểu Cần mô hình Cánh đồng lớn chủ yếu trồng lúa nên đề tài chỉ nghiên cứu mô hình Cánh đồng lớn sản xuất lúa. Giới hạn vùng nghiên cứu: Huyện Tiểu Cần có 11 xã, thị trấn. Do hạn chế về thời gian và kinh phí, đề tài chỉ nghiên cứu tại 04 xã có số đông hộ canh tác theo mô hình Cánh đồng lớn gồm các xã: Hiếu Trung, Hiếu Tử, Long Thới, Phú Cần. Phạm vi về thời gian: Các số liệu, dữ liệu, thông tin sử dụng trong đề tài được giới hạn trong 5 năm, từ năm 2011 đến năm 2015. Số liệu sơ cấp được thu thập trong thời gian từ tháng 11/2016 đến tháng 02/2017.
  14. 4 1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng kết hợp với định tính. Trong đó, phương pháp nghiên cứu định lượng được sử dụng để đánh giá hiệu quả kinh tế mô hình Cánh đồng lớn (bằng kỹ thuật khác biệt trong khác biệt) và xác định các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tham gia mô hình Cánh đồng lớn của nông hộ (bằng kỹ thuật hồi quy nhị phân đa biến). Phương pháp nghiên cứu định tính sử dụng kỹ thuật phỏng vấn sâu để giải thích rõ hơn kết quả nghiên cứu định lượng. 1.6. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN Luận văn bao gồm 5 chương: Chương 1: Giới thiệu. Chương này giới thiệu sự cần thiết nghiên cứu; mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu. Chương 2: Tổng quan cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu. Trình bày lý thuyết về hiệu quả kinh tế; Các phương pháp đánh giá tác động chính sách; Tình hình các nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan đến đề tài. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu bao gồm khung nghiên cứu, các chỉ tiêu đo lường các khái niệm nghiên cứu; Mô tả dữ liệu, kỹ thuật phân tích dữ liệu. Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận. Trình bày thống kê mô tả về mẫu nghiên cứu; Đánh giá hiệu quả kinh tế của mô hình Cánh đồng lớn; Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng khả năng tham gia mô hình Cánh đồng lớn của nông hộ. Chương 5: Kết luận và các khuyến nghị chính sách. Trình bày tóm tắt kết quả nghiên cứu; Đề xuất các chính sách phát triển mô hình Cánh đồng lớn. Đồng thời, chỉ ra những hạn chế của nghiên cứu và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo.
  15. 5 Chương 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC 2.1. LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ KINH TẾ TRONG NÔNG NGHIỆP 2.1.1. Các khái niệm Nông hộ: Nông hộ được khái niệm như một hộ gia đình mà các thành viên trong nông hộ sẽ dành phần lớn thời gian cho các hoạt động nông nghiệp. Blow (2004) định nghĩa hộ gia đình chỉ bao gồm một thành viên hoặc gồm nhiều thành viên sống cùng một nhà, sinh hoạt và chia sẻ công việc nhà. Các thành viên trong hộ không nhất thiết phải có quan hệ huyết thống. Hệ thống canh tác: Hiện nay, có rất nhiều khái niệm về hệ thống canh tác. Theo Nguyễn Văn Sánh (1996), hệ thống canh tác là sự sắp xếp phối hợp duy nhất và ổn định nhất nhưng rất năng động các hoạt động của nông trại trong các điều kiện nhất định về mặt vật lý, sinh học, kinh tế, xã hội, phù hợp với mục tiêu, sở thích và các nguồn tài nguyên của nông hộ. Những yếu tố này phối hợp tác động lên sản phẩm làm ra và phương pháp sản xuất. Theo Trần Thanh Bé (2002) hệ thống canh tác là hệ thống hoạt động của con người (nông dân) sử dụng tài nguyên (tự nhiên, kinh tế, xã hội) trong một phạm vi nhất định để tạo ra sản phẩm nông nghiệp thỏa mãn nhu cầu ăn, mặc của con người (bản thân, gia đình, cộng đồng và xã hội). Hệ thống canh tác là những hoạt động nông nghiệp của một nông hộ phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, môi trường và sinh thái của nông hộ nhằm tạo ra các sản phẩm nông nghiệp, đáp ứng nhu cầu hiện tại nhưng không làm ảnh hưởng nguồn tài nguyên của thế hệ sau. Sản xuất là quá trình, thông qua nó các nguồn lực hoặc đầu vào sản xuất được sử dụng để tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ mà người tiêu dùng có thể sử dụng được. Các yếu tố đầu vào trong sản xuất là đất, lao động, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, công nghệ. Các yếu tố đầu ra trong sản xuất nông nghiệp là các sản phẩm mà sản xuất tạo ra. Hiệu quả: Là sử dụng tối ưu về mặt kinh tế và tập hợp các nguồn lực để đạt được mức phúc lợi về mặt vật chất cao nhất cho người tiêu dùng của xã hội theo tập
  16. 6 hợp giá nguồn lực và giá thị trường đầu ra nhất định. Hiệu quả theo nghĩa phổ thông là “kết quả theo yêu cầu của việc làm mang lại hiệu quả” (Từ điển Tiếng Việt, 2002). Hiệu quả bao gồm cả hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế, chúng có mối quan hệ mật thiết với nhau. Hiệu quả sản xuất: Hiệu quả sản xuất được đo lường bằng sự so sánh kết quả sản xuất kinh doanh với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Hiệu quả kinh tế: Là sự kết hợp các yếu tố sản xuất (đất đai, vốn, lao động, kỹ thuật sản xuất…) nhất định để tạo ra lượng sản phẩm đầu ra lớn nhất. Tiêu chí về hiệu quả kinh tế thực ra là giá trị, nghĩa là khi sự thay đổi làm tăng giá trị thì sự thay đổi đó có hiệu quả và ngược lại thì không có hiệu quả, phản ánh tương quan giữa kết quả đạt được so với hao phí lao động, vật chất, tài chính. Là chỉ tiêu phản ánh trình độ và chất lượng sử dụng các yếu tố sản xuất kinh doanh, nhằm đạt được kết quả kinh tế tối đa với chi phí tối thiểu. Vốn, lao động sử dụng trong quá trình sản xuất: Theo thuật ngữ kinh tế, vốn và lao động là hai nguồn lực sản xuất. Lao động được tính bằng thời gian hoặc số người tham gia lao động; Vốn được xem là một khoản tiền phải trả cho việc sử dụng các dịch vụ, mua nguyên vật liệu trang trải chi phí trong quá trình sản xuất. Quá trình sản xuất là một quá trình được xem như việc sử dụng các nguồn lực để chuyển đổi vật liệu hoặc những sản phẩm dở dang thành sản phẩm, dịch vụ hoàn chỉnh để phục vụ cho nhu cầu của con người. 2.1.2. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả 2.1.2.1. Hiệu quả sản xuất Một số chỉ tiêu tài chính đánh giá hiệu quả sản xuất: Lợi nhuận trên 1 đơn vị diện tích = Doanh thu trên 1 đơn vị diện tích – Tổng chi phí sản xuất trên 1 đơn vị diện tích. Trong đó: Doanh thu trên 1 đơn vị diện tích = Giá bán sản phẩm x Sản lượng trên 1 đơn vị diện tích canh tác. Tổng chi phí sản xuất trên 1 đơn vị diện tích là tổng các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất trên 1 đơn vị diện tích đó. Cụ thể, chi phí sản xuất lúa bao gồm:
  17. 7 giống, phân bón, thuốc phòng trị bệnh, lao động, nhiên liệu, khấu hao công cụ dụng cụ, chi phí vận chuyển, lãi vay,… 2.1.2.2. Hiệu quả kinh tế Tùy theo mục đích đánh giá, có thể đánh giá hiệu quả kinh tế bằng những chỉ tiêu khác nhau như: Năng suất lao động, hiệu suất sử dụng vốn, lợi nhuận so với đồng vốn đã bỏ ra, … Một số chỉ tiêu đo lường hiệu quả kinh tế của nông hộ: Tỷ suất lợi nhuận so với doanh thu (mức lợi nhuận trên một đồng doanh thu) Lợi nhuận Tỷ suất lợi nhuận = x 100% Doanh thu Tỷ suất lợi nhuận so với vốn (mức lợi nhuận đạt được trên một đồng vốn). Lợi nhuận Tỷ suất lợi nhuận so với vốn = x 100% Vốn 2.1.3. Đặc điểm sản xuất nông nghiệp Môi trường là yếu tố tự nhiên không do con người tạo nên và chúng có tác động vào nhiều lĩnh vực ở mức độ khác nhau, đặc biệt là lĩnh vực nông nghiệp. Vì vậy, con người cũng không đủ lực lượng để tiêu trừ, mà chỉ có thể lợi dụng mặt tích cực để đáp ứng nhu cầu của con người, đồng thời có biện pháp hữu hiệu tránh tác động tiêu cực đến mức thấp nhất có thể. Tính nhiều mặt của một hiện tượng sự vật là tất nhiên, một mặt của một hiện tượng trong cùng thời điểm có thể có lợi cho người này, ngành này nhưng bất lợi cho người khác, ngành khác. Yếu tố tự nhiên tác động đến tất cả các lĩnh vực, mức độ chịu tác động khác nhau, nằm ngoài tầm kiểm soát của con người như: Khí hậu, thời tiết, nắng, gió, mưa, lũ, thủy triều, chất đất, thổ nhưỡng, vị trí địa lý,... côn trùng gây hại, dịch bệnh. Tác động có lợi và bất lợi trong quá trình sản xuất, đặc biệt là sản xuất nông nghiệp, do đó nông hộ tận dụng tối đa mặt có lợi và có biện pháp hạn chế đến mức thấp nhất mặt bất lợi trong sản xuất để mang lại hiệu quả cao nhất. Theo Đinh Phi Hổ (2008) trong nông nghiệp ruộng đất là tư liệu sản xuất đặc biệt. Việc bảo tồn quỹ đất và không ngừng nâng cao độ phì nhiêu của đất là vấn đề sống còn của sản xuất nông nghiệp. Trong sản xuất nông nghiệp, sự hoạt động của lao động và tư liệu sản xuất có
  18. 8 tính thời vụ. Do vậy, trong nông nghiệp cần phải tiến hành chuyên môn hóa kết hợp với đa dạng sản xuất và sự can thiệp của Nhà nước đối với thị trường nông nghiệp. Sản xuất nông nghiệp được tiến hành trên một địa bàn rộng lớn và mang tính khu vực. Xuất phát từ đặc điểm này, phải có chính sách kinh tế - xã hội thích ứng với từng khu vực. Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là sinh vật học, mỗi loại cây trồng vật nuôi thích nghi trong điều kiện tự nhiên nhất định. Điều đó không cho phép đồng nhất một con vật nuôi, một cây trồng nào đó sản xuất được ở nơi này thì cũng sản xuất được ở nơi khác. Con người hiểu biết và có thể can thiệp ở mức độ vào quá trình sinh trưởng phát triển mà hoàn toàn không theo ý muốn chủ quan. Về giá cả nông phẩm: Sản phẩm cùng loại được phân chia theo kích cỡ khác nhau dẫn đến giá cả khác nhau; sản phẩm cùng loại, có hàm lượng khác nhau, giá cả khác nhau; chất lượng sản phẩm cùng loại khác nhau nên giá cả không giống nhau; giá cả nông phẩm nhạy cảm với quy luật cung - cầu. Trong nông nghiệp, các yếu tố nguồn lực được tồn tại dưới hình thái vật chất bao gồm: đất đai, máy móc thiết bị, kho tàng, nguyên vật liệu, giống cây trồng, con giống, phân bón, thức ăn chăn nuôi, sức lao động với kỹ năng và kinh nghiệm sản suất nhất định,… (Phạm Vân Đình, Đỗ Kim Chung, 1997). Xét về hình thái hiện vật, các nhóm yếu tố nguồn lực chính trong nông nghiệp hiện đại bao gồm: Đất đai, vốn, lao động, giống, phân bón, thức ăn, thuốc phòng trị bệnh cho vật nuôi, cây trồng, khoa học công nghệ… (Phạm Vân Đình, Đỗ Kim Chung, 1997). 2.2. TỔNG QUAN VỀ CÁNH ĐỒNG LỚN 2.2.1. Khái niệm Cánh đồng lớn Cánh đồng lớn là cách thức tổ chức sản xuất trên cơ sở hợp tác, liên kết giữa người nông dân với doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân trong sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ nông sản trên cùng địa bàn, có quy mô ruộng đất lớn, với mục đích tạo ra sản lượng nông sản hàng hóa tập trung, chất lượng cao, tăng sức cạnh tranh của nông sản trên thị trường nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, tăng thu nhập cho nông dân và các đối tác tham gia (Chính phủ, 2013). Theo Vũ Trọng Bình và Đặng Đức Chiến (2014), Cánh đồng lớn là những cánh
  19. 9 đồng có thể một hoặc nhiều chủ, nhưng có cùng quy trình sản xuất, cùng kế hoạch tiêu thụ sản phẩm, cung ứng đồng đều và ổn định về số lượng và chất lượng theo yêu cầu thị trường dưới một thương hiệu nhất định. Cánh đồng lớn là những cánh đồng trồng một hay vài loại giống cây trồng với diện tích lớn, có thể có một hoặc nhiều chủ nhưng có cùng quy trình sản xuất, cùng kế hoạch tiêu thụ sản phẩm, cung ứng đồng đều và ổn định về số lượng theo yêu cầu thị trường dưới một thương hiệu nhất định (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2003). 2.2.2. Mục tiêu và vai trò của mô hình Cánh đồng lớn 2.2.2.1. Mục tiêu của mô hình Cánh đồng lớn Mục tiêu của mô hình Cánh đồng lớn nhằm thực hiện tốt việc áp dụng kỹ thuật tiên tiến một cách đồng bộ, hiệu quả trên một diện tích lớn, nâng cao năng suất, nâng cao chất lượng lúa, thúc đẩy sự liên kết giữa Nhà nước, nhà nông, nhà khoa học, nhà doanh nghiệp trong sản xuất nông nghiệp (Chính phủ, 2002). Xây dựng Cánh đồng lớn cũng là một giải pháp quan trọng lâu dài góp phần tái cơ cấu ngành nông nghiệp, nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững ngành nông nghiệp (Quốc hội, 2011). 2.2.2.2. Vai trò của mô hình Cánh đồng lớn Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2002), mô hình Cánh đồng lớn có các vai trò sau: Một là, Cánh đồng lớn tạo điều kiện thuận lợi cho ngành nông nghiệp quy hoạch vùng sản xuất lúa chất lượng cao theo hướng bền vững. Hai là, quá trình thực hiện Cánh đồng lớn tạo điều kiện cho nông dân ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất theo hướng tập trung với khối lượng lớn, chất lượng cao, tiết kiệm được chi phí sản xuất, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm. Trên cơ sở đó góp phần tăng thu nhập, ổn định cuộc sống của người nông dân. Ba là, Cánh đồng lớn đưa nông hộ nhỏ ra Cánh đồng lớn để nâng cao toàn bộ chuỗi giá trị của người sản xuất lúa, doanh nghiệp kinh doanh lúa gạo. Vì vậy, góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh của ngành xuất khẩu lúa gạo của nước ta trên thị
  20. 10 trường quốc tế. Bốn là, Cánh đồng lớn khắc phục tình trạng không đồng đều về chất lượng do trình độ, kỹ thuật canh tác của các hộ nông dân khác nhau. Mô hình này cung ứng sản phẩm có chất lượng đồng đều, số lượng lớn, đáp ứng được yêu cầu của sản xuất hàng hóa. Sản xuất theo mô hình Cánh đồng lớn còn giúp cho việc sản xuất nông nghiệp gắn với thị trường cả về số lượng và chất lượng, bởi vì trước khi sản xuất, doanh nghiệp đã ký hợp đồng bao tiêu sản phẩm cho nông dân với những điều khoản rõ ràng về số lượng cũng như tiêu chuẩn chất lượng. Năm là, mô hình Cánh đồng lớn góp phần thực hiện cơ khí hóa, điện khí hóa, thủy lợi hóa, ứng dụng nhanh các thành tựu khoa học, công nghệ trong sản xuất nông nghiệp. Sáu là, mô hình Cánh đồng lớn giúp nông dân sản xuất nhỏ liên kết lại, hình thành kinh tế hợp tác để nâng cao năng lực cạnh tranh của nông dân sản xuất nhỏ. Việc xây dựng Cánh đồng lớn góp phần thúc đẩy liên kết của nông dân với nông dân, của nông dân với doanh nghiệp, tạo ra vùng sản xuất chuyên canh tập trung. 2.2.3. Quá trình hình thành và phát triển mô hình Cánh đồng lớn Ở các nước phát triển và đang phát triển, cùng với sự phát triển của thị trường, sản xuất nông nghiệp đã được diễn ra theo hướng chuyên canh và hàng hóa, áp dụng các công nghệ tiên tiến vào chế biến và sản xuất. Vì thế nhiều cánh đồng quy mô lớn đã hình thành và phát triển gắn sản xuất với thị trường như: Sản xuất rượu nho ở Pháp, trồng rau ở Phillipines, sản xuất lúa ở Malaysia,… Trong các mô hình này Chính phủ đứng ra quy hoạch và xây dựng kết cấu hạ tầng cho Cánh đồng lớn, hạ tầng luôn được cải thiện và nâng cấp để đáp ứng những thay đổi trong sản xuất. Chính phủ và các tổ chức, cá nhân hỗ trợ về tập huấn, áp dụng công nghệ và máy móc hiện đại để nâng cao năng suất lao động, năng suất sản phẩm và giảm chi phí. Ngoài ra, Chính phủ còn cung cấp các khoản tín dụng cho đầu tư vào công nghệ cũng như các hỗ trợ nhằm duy trì khả năng đáp ứng thị trường. Cam kết giữa tổ chức và nông dân minh bạch, có sự chia sẻ giữa các thành viên về công nghệ, kiến thức, đóng gói và các kỹ năng khác để tham gia thị trường,… Do đó, tạo
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1