Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá sự hài lòng của hội viên đối với chất lượng dịch vụ hỗ trợ vốn của Hội Liên hiệp Phụ nữ Thành phố Hồ Chí Minh
lượt xem 4
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của hội viên đối với dịch vụ hỗ trợ vốn của Hội Liên hiệp Phụ nữ Thành phố. Xác định mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đến sự hài lòng của hội viên đối với dịch vụ hỗ trợ vốn của Hội Liên hiệp Phụ nữ Thành phố. Đề xuất một số hàm ý quản trị nhằm nâng cao sự hài lòng của hội viên đối với dịch vụ hỗ trợ vốn của Hội Liên hiệp Phụ nữ Thành phố.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá sự hài lòng của hội viên đối với chất lượng dịch vụ hỗ trợ vốn của Hội Liên hiệp Phụ nữ Thành phố Hồ Chí Minh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA HỘI VIÊN ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ HỖ TRỢ VỐN CỦA HỘI LIÊN HIỆP PHỤ NỮ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA HỘI VIÊN ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ HỖ TRỢ VỐN CỦA HỘI LIÊN HIỆP PHỤ NỮ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Quản lý công (Hệ điều hành cao cấp) Mã số:8340403 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS. NGUYỄN ĐÔNG PHONG TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019
- LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan rằng luận văn này “Đánh giá sự hài lòng của hội viên đối với chất lượng dịch vụ hỗ trợ vốn của Hội Liên hiệp Phụ nữ Thành phố Hồ Chí Minh” là bài nghiên cứu của chính tôi. Ngoại trừ những tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận văn này, tôi cam đoan rằng toàn phần hay những phần nhỏ của luận văn chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng 5 năm 2019 Người cam đoan Nguyễn Thị Nguyệt Ánh
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ TÓM TẮT - ABSTRACT CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU ................................................................................. 1 1.1 Đặt vấn đề. ............................................................................................. 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................. 2 1.3 Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................... 2 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................ 2 1.5 Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 3 1.6 Ý nghĩa đề tài ......................................................................................... 3 1.7 Kết cấu đề tài ......................................................................................... 4 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ....... 5 2.1 Cơ sở lý thuyết về dịch vụ sự nghiệp công và chất lượng dịch vụ sự nghiệp công .................................................................................................... 5 2.1.1 Dịch vụ công ........................................................................................ 5 2.1.2 Dịch vụ sự nghiệp công........................................................................ 6 2.1.3 Đặc điểm dịch vụ sự nghiệp công ........................................................ 6 2.1.4 Chất lượng dịch vụ sự nghiệp công ..................................................... 7 2.2 Sự hài lòng về chất lượng dịch vụ sự nghiệp công ............................. 8 2.2.1 Sự hài lòng về chất lượng dịch vụ sự nghiệp công .............................. 8 2.2.2 Vai trò của sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ công 2.2.3 Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ sự nghiệp công và sự hài lòng của khách hàng .............................................................................................. 11 2.3 Các mô hình đo lường chất lượng dịch vụ và các nghiên cứu trước 2.3.1 Mô hình đánh giá chất lượng kỹ thuật của Gronroos (1984) ............. 12
- 2.3.2 Mô hình 5 thành phần chất lượng dịch vụ của Parasurman và cộng sự (1985) ............................................................................................................ 13 2.3.3 Mô hình đo lường chất lượng dịch vụ SERVPERF ........................... 16 2.3.4 Mô hình Chỉ số hài lòng khách hàng của Mỹ (ACSI) ....................... 16 2.3.5 Các nghiên cứu trước ......................................................................... 17 2.4 Mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu ................................. 19 2.4.1 Mô hình nghiên cứu ........................................................................... 19 2.4.2 Các giả thuyết nghiên cứu .................................................................. 20 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................... 25 3.1 Quy trình nghiên cứu .......................................................................... 25 3.1.1 Nghiên cứu định tính .......................................................................... 25 3.1.2 Nghiên cứu định lượng ...................................................................... 25 3.2 Chọn mẫu và xây dựng thang đo ....................................................... 26 3.2.1 Chọn mẫu ........................................................................................... 26 3.2.2 Xây dựng thang đo ............................................................................. 27 3.3 Phương pháp nghiên cứu.................................................................... 32 CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................ 39 4.1 Giới thiệu về Quỹ Hỗ trợ phụ nữ phát triển kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh ...................................................................................................... 39 4.1.1 Mục đích hoạt động của Quỹ ............................................................. 39 4.1.2 Nhiệm vụ hoạt động của Quỹ ............................................................ 39 4.1.3 Nguồn vốn hoạt động của Quỹ .......................................................... 39 4.1.4 Đối tượng, điều kiện vay vốn ............................................................. 40 4.1.5 Hình thức cho vay và mô hình hoạt động của Quỹ............................ 40 4.2 Đặc điểm mẫu khảo sát ....................................................................... 41 4.3 Kiểm định thang đo............................................................................. 43 4.3.1 Kiểm định độ tin cậy của thang đo Độ tin cậy................................... 44 4.3.2 Kiểm định độ tin cậy của thang đo Khả năng đáp ứng ...................... 44 4.3.3 Kiểm định độ tin cậy của thang đo Năng lực phục vụ ....................... 45
- 4.3.4 Kiểm định độ tin cậy của thang đo Sự đồng cảm .............................. 46 4.3.5 Kiểm định độ tin cậy của thang đo Cơ sở vật chất ............................ 46 4.3.6 Kiểm định độ tin cậy của thang đo Quy trình, thủ tục ....................... 47 4.3.7 Kiểm định độ tin cậy của thang đo Sự hài lòng ................................. 47 4.4 Phân tích nhân tố khám phá EFA ..................................................... 48 4.4.1 Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA các biến độc lập .............. 48 4.4.2 Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA với biến phụ thuộc .......... 50 4.5 Phân tích hồi quy ................................................................................. 51 4.5.1 Kiểm định tương quan........................................................................ 51 4.5.2 Phân tích hồi quy................................................................................ 52 4.5.3 Dò tìm các vi phạm giả định cần thiết ............................................... 54 4.5.4 Kiểm định giả thuyết .......................................................................... 56 4.5.5 Kiểm định sự khác biệt ...................................................................... 57 CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ GIẢI PHÁP ...................... 65 5.1 Kết luận ................................................................................................ 65 5.2 Kiến nghị giải pháp ............................................................................. 66 5.2.1 Nhóm giải pháp về Sự đồng cảm ....................................................... 66 5.2.2 Nhóm giải pháp về Độ tin cậy ........................................................... 68 5.2.3 Nhóm giải pháp về Khả năng đáp ứng............................................... 68 5.2.4 Nhóm giải pháp về Năng lực phục vụ................................................ 69 5.2.5 Nhóm giải pháp về Cơ sở vật chất ..................................................... 70 5.2.6 Nhóm giải pháp về Quy trình, thủ tục................................................ 71 5.3 Hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo................. 71 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1: Thang đo thành phần Độ tin cậy .......................................... 28 Bảng 3.2: Thang đo thành phần Khả năng đáp ứng.............................. 29 Bảng 3.3: Thang đo thành phần Năng lực phục vụ .............................. 30 Bảng 3.4: Thang đo thành phần Sự đồng cảm ...................................... 30 Bảng 3.5: Thang đo thành phần Cơ sở vật chất .................................... 31 Bảng 3.6: Thang đo thành phần Quy trình, thủ tục............................... 32 Bảng 3.7: Thang đo thành phần Sự hài lòng ......................................... 32 Bảng 4.1: Đặc điểm phân bổ mẫu khảo sát........................................... 42 Bảng 4.2: Đặc điểm mẫu khảo sát ........................................................ 43 Bảng 4.3: Kết quả kiểm định thang đo Độ tin cậy................................ 44 Bảng 4.4: Kết quả kiểm định thang đo Khả năng đáp ứng ................... 45 Bảng 4.5: Kết quả kiểm định thang đo Năng lực phục vụ .................... 45 Bảng 4.6: Kết quả kiểm định thang đo Sự đồng cảm ........................... 46 Bảng 4.7: Kết quả kiểm định thang đo Cơ sở vật chất ......................... 46 Bảng 4.8: Kết quả kiểm định thang đo Quy trình, thủ tục .................... 47 Bảng 4.9: Kết quả kiểm định thang đo Sự hài lòng .............................. 48 Bảng 4.10: Hệ số KMO và Bartlet’s Test các biến độc lập .................. 48 Bảng 4.11: Ma trận nhân tố xoay .......................................................... 49 Bảng 4.12: Hệ số KMO và Bartlet’s Test biến phụ thuộc .................... 50 Bảng 4.13: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA đối với thang đo thành phần Sự hài lòng ................................................................................ 51 Bảng 4.14: Kết quả kiểm định tương quan Pearson ............................. 52 Bảng 4.15: Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình ............................. 52 Bảng 4.16: Phân tích ANOVA .............................................................. 53 Bảng 4.17: Kết quả phân tích hồi quy................................................... 53 Bảng 4.18: Tổng hợp kết quả giả thuyết ............................................... 56
- Bảng 4.19: Sự khác biệt hài lòng theo độ tuổi ...................................... 58 Bảng 4.20: Sự khác biệt hài lòng theo nghề nghiệp ............................. 58 Bảng 4.21: Sự khác biệt hài lòng theo trình độ học vấn ....................... 59 Bảng 4.22: Trung bình mức độ hài lòng ............................................... 60 Bảng 4.23: Trung bình về Độ tin cậy.................................................... 60 Bảng 4.24: Trung bình về Khả năng đáp ứng ....................................... 61 Bảng 4.25: Trung bình về Năng lực phục vụ ........................................ 62 Bảng 4.26: Trung bình về Sự đồng cảm ............................................... 62 Bảng 4.27: Trung bình về Cơ sở vật chất ............................................. 63 Bảng 4.28: Trung bình về Quy trình, thủ tục ........................................ 63
- DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 2.1: Mô hình chất lượng của của Gronroos (1984)........................ 13 Hình 2.2: Mô hình SERVQUAL (Parasuraman và cộng sự, 1988)........ 15 Hình 2.3: Mô hình chỉ số hài lòng ACSI (Fomell và cộng sự, 1996) .... 17 Hình 2.4: Mô hình nghiên cứu ................................................................ 20 Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu .............................................................. 26 Hình 4.1 Biểu đồ phần dư chuẩn hóa P-P lot.......................................... 55 Hình 4.2 Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn ........................................... 55
- 1 CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU 1.1 Đặt vấn đề Hội Liên hiệp Phụ nữ Thành phố Hồ Chí Minh là một tổ chức chính trị - xã hội, có chức năng đại diện, bảo vệ quyền bình đẳng, dân chủ, lợi ích hợp pháp và chính đáng của phụ nữ, tham gia xây dựng Đảng, tham gia quản lý Nhà nước; đoàn kết, tập hợp, tuyên truyền, giáo dục, vận động phụ nữ thực hiện chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; hỗ trợ phụ nữ nâng cao năng lực, trình độ, xây dựng gia đình hạnh phúc, chăm lo cải thiện đời sống vật chất, tinh thần của phụ nữ… Song song với thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm, Hội Liên hiệp Phụ nữ Thành phố còn thực hiện các dự án nâng cao năng lực, tín dụng tiết kiệm, bình đẳng giới, phòng, chống bạo lực gia đình do chính phủ và chính quyền Thành phố hỗ trợ. Nhiệm vụ hỗ trợ phụ nữ phát triển kinh tế, giảm nghèo bền vững là nhiệm vụ then chốt, đây là cơ sở nền tảng tạo điều kiện để thực hiện các nhiệm vụ khác của tổ chức Hội. Trước yêu cầu công tác Hội và nguyện vọng của đa số hội viên, công tác hỗ trợ phụ nữ được các cấp Hội đẩy mạnh, tập trung nâng cao chất lượng, hiệu quả, coi trọng phát huy nội lực của phụ nữ để giảm nghèo bền vững. Đặc biệt trong số các dự án giảm nghèo bền vững đó là sự ra đời của “Quỹ hỗ trợ phụ nữ phát triển kinh tế” từ năm 2008. Trải qua mười năm, Quỹ đã không ngừng mở rộng phạm vi ra các huyện, xã, tìm kiếm và hỗ trợ kịp thời các đối tượng để cho vay – họ là những phụ nữ nghèo, khó khăn nhằm mục đích tạo việc làm, tăng thu nhập, hạn chế việc đi vay nặng lãi, đặc biệt trong tình hình vấn nạn tín dụng đen đang diễn ra phức tạp như hiện nay. Bên cạnh các kết quả đạt được thì hoạt động của Quỹ cũng còn gặp nhiều khó khăn như: số lượng thành viên vay vốn không đạt được mục tiêu so
- 2 với kế hoạch; có nhiều ý kiến trái chiều về định mức, phí cho vay, phương thức thanh toán, thái độ phục vụ của công chức phụ trách… Vì những lý do trên, tác giả chọn đề tài “Đánh giá sự hài lòng của hội viên đối với chất lượng dịch vụ hỗ trợ vốn của Hội Liên hiệp Phụ nữ Thành phố Hồ Chí Minh” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu Đề tài có các mục tiêu sau: Thứ nhất, xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của hội viên đối với dịch vụ hỗ trợ vốn của Hội Liên hiệp Phụ nữ Thành phố. Thứ hai, xác định mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đến sự hài lòng của hội viên đối với dịch vụ hỗ trợ vốn của Hội Liên hiệp Phụ nữ Thành phố. Thứ ba, đề xuất một số hàm ý quản trị nhằm nâng cao sự hài lòng của hội viên đối với dịch vụ hỗ trợ vốn của Hội Liên hiệp Phụ nữ Thành phố. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu - Các yếu tố nào tác động đến sự hài lòng của hội viên đối với dịch vụ hỗ trợ vốn của Hội Liên hiệp Phụ nữ Thành phố? - Mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đến sự hài lòng của hội viên đối với dịch vụ hỗ trợ vốn của Hội Liên hiệp Phụ nữ Thành phố như thế nào? - Các gợi ý, giải pháp nào góp phần nâng cao sự hài lòng của hội viên đối với dịch vụ hỗ trợ vốn của Hội Liên hiệp Phụ nữ Thành phố? 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của đề tài là sự hài lòng của hội viên đối với chất lượng dịch vụ hỗ trợ vốn của Hội Liên hiệp Phụ nữ Thành phố. - Đối tượng khảo sát nhằm thu thập dữ liệu của đề tài là những hội viên có sử dụng dịch vụ hỗ trợ vốn của Hội Liên hiệp Phụ nữ Thành phố. - Phạm vi nghiên cứu: tại Thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian 03 tháng từ tháng 01/2019 đến tháng 4/2019. 1.5 Phương pháp nghiên cứu
- 3 Luận văn thực hiện kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng. - Nghiên cứu định tính: được thực hiện thông qua phỏng vấn, trao đổi với 5 cán bộ, công chức đang trực tiếp làm việc tại Hội Liên hiệp Phụ nữ về cho vay vốn để điều chỉnh thang đo và bảng hỏi. Sau đó, sẽ tiếp tục lựa chọn 10 hội viên có vay vốn của Hội để thực hiện việc điều chỉnh bảng hỏi cho sát với thực tế. Phương pháp nghiên cứu này cũng sử dụng các phương pháp cụ thể như phương pháp thống kê mô tả, phân tích, so sánh, đối chiếu, khái quát hóa và tổng hợp. - Nghiên cứu định lượng: sử dụng bảng hỏi để tiến hành phỏng vấn hội viên trên địa bàn Thành phố có vay vốn của Hội. Thông tin thu thập được sử dụng cho công tác thống kê mô tả. Dữ liệu sơ cấp được phân tích bằng phần mềm SPSS 20.0 gồm: thống kê mô tả, kiểm định thang đo bằng phân tích Cronbach’s alpha, phân tích nhân tố, hồi quy tuyến tính. Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo của Hội Liên hiệp Phụ nữ Thành phố và quận/huyện. 1.6 Ý nghĩa của đề tài Kết quả nghiên cứu góp phần xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của hội viên đối với chất lượng dịch vụ hỗ trợ vốn của Hội Liên hiệp Phụ nữ Thành phố. Kết quả nghiên cứu là một trong những cơ sở để lãnh đạo Hội Liên hiệp Phụ nữ Thành phố nhận ra các ưu điểm, hạn chế trong việc cung ứng dịch vụ hỗ trợ vốn cho hội viên của mình để đề ra các kế hoạch, giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng của hội viên khi sử dụng dịch vụ này. 1.7 Kết cấu luận văn Ngoài phần Tài liệu tham khảo và Phụ lục, nội dung của luận văn được chia thành 5 chương cụ thể như sau: Chương 1: Mở đầu
- 4 Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Phân tích kết quả nghiên cứu Chương 5: Kết luận và kiến nghị giải pháp
- 5 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU Trong chương này, nghiên cứu trình bày các khái niệm về dịch vụ công, dịch vụ sự nghiệp công, sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ công nhằm làm cơ sở cho việc xây dựng khung phân tích, đề xuất mô hình nghiên cứu và đề ra các giả thuyết nghiên cứu. 2.1 Cơ sở lý thuyết dịch vụ sự nghiệp công và chất lượng dịch vụ sự nghiệp công 2.1.1 Dịch vụ công Dịch vụ công là những hàng hóa, dịch vụ mà Chính phủ can thiệp trực tiếp vào việc cung cấp nhằm mục tiêu hiệu quả và công bằng. Theo đó, dịch vụ công là tất cả các hoạt động nhằm thực hiện chức năng vốn có của Chính phủ, bao gồm từ các hoạt động ban hành chính sách, pháp luật, tòa án… cho đến những hoạt động y tế, giáo dục, giao thông công cộng. Theo nghĩa hẹp, dịch vụ công được hiểu là những hàng hóa, dịch vụ phục vụ trực tiếp nhu cầu của các tổ chức và công dân mà Chính phủ can thiệp vào việc cung cấp nhằm mục tiêu hiệu quả và công bằng (Lê Chi Mai, 2004). Chu Văn Thành và cộng sự (2007) cho rằng dịch vụ công là “những hoạt động của các tổ chức nhà nước hoặc của các doanh nghiệp, tổ chức xã hội, tư nhân được nhà nước ủy quyền để thực hiện nhiệm vụ do pháp luật quy định, phục vụ trực tiếp những nhu cầu thiết yếu của cộng đồng, nhân dân; theo nguyên tắc không vụ lợi, đảm bảo sự công bằng và ổn định xã hội”. Theo Arawati và cộng sự (2007) thì dịch vụ công được hiểu là những hàng hóa, dịch vụ phục vụ trực tiếp nhu cầu của các tổ chức và công dân mà Chính phủ can thiệp vào việc cung cấp nhằm mục tiêu hiệu quả và công bằng. Hầu hết các quốc gia trên thế giới ngày nay đều chú trọng cải thiện chất lượng dịch vụ công vì họ cho rằng đáp ứng các nhu cầu của quần chúng là nhiệm vụ đầu tiên và quan trọng của Chính phủ. Có thể nói đánh giá ban đầu
- 6 của người dân đối với Chính phủ chính là ở chất lượng các dịch vụ do các cơ quan nhà nước cung cấp (Deolalikar và cộng sự, 2015). 2.1.2 Dịch vụ sự nghiệp công Dịch vụ sự nghiệp công là một loại hình của dịch vụ công (cùng với dịch vụ hành chính công và dịch vụ công ích), được phân chia dựa trên tính chất và tác dụng của dịch vụ được cung ứng. Dịch vụ sự nghiệp công là dịch vụ sự nghiệp trong các lĩnh vực giáo dục đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và du lịch, thông tin truyền thông và báo chí, khoa học và công nghệ, sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác…(Nguyễn Quang Vỹ, 2013) Như vậy, bản chất thì dịch vụ sự nghiệp công mang tính chất phúc lợi xã hội thiết yếu, cơ bản cho người dân trong các lĩnh vực về giáo dục, văn hóa, khoa học, y tế…. Xu hướng chung hiện nay trên thế giới là nhà nước chỉ thực hiện những dịch vụ công nào mà xã hội không thể làm được hoặc không muốn làm nên nhà nước đã chuyển giao một phần việc cung ứng loại dịch vụ công này cho khu vực tư nhân và các tổ chức xã hội. Dựa trên đặc điểm và cơ sở lý luận về dịch vụ sự nghiệp công thì đối với nghiên cứu thì dịch vụ hỗ trợ vốn của Hội Liên hiệp Phụ nữ Thành phố là dịch vụ sự nghiệp công. 2.1.3 Đặc điểm dịch vụ sự nghiệp công Dịch vụ sự nghiệp công có những đặc điểm chung cơ bản sau đây (Nguyễn Thu Hà, 2015): Thứ nhất, dịch vụ sự nghiệp công có tính xã hội, với mục tiêu chính là phục vụ lợi ích cộng đồng đáp ứng nhu cầu của tất cả công dân, không phân biệt giai cấp, bảo đảm công bằng và ổn định xã hội, mang tính quần chúng rộng rãi. Mọi người đều có quyền ngang nhau trong việc tiếp cận các dịch vụ công với tư cách là đối tượng phục vụ của cơ quan sự nghiệp công. Từ đó, có thể thấy tính kinh tế lợi nhuận không phải là điều kiện tiên quyết chi phối hoạt động dịch vụ sự nghiệp công.
- 7 Thứ hai, dịch vụ sự nghiệp công không có tính cạnh tranh (non – rivalrous) trong tiêu dùng, tức là khi có thêm một người tiêu dùng thì cũng không làm giảm lợi ích của những người đang tiêu dùng, chẳng hạn xem truyền hình, và không có tính loại trừ (non – excludable) trong tiêu dùng, tức là không thể loại trừ, muốn loại trừ thì rất tốn kém về chi phí. Thứ ba, việc trao đổi dịch vụ công không thông qua quan hệ thị trường đầy đủ. Thông thường, người sử dụng dịch vụ vẫn phải trả một phần hoặc toàn bộ kinh phí; song nhà nước vẫn có trách nhiệm đảm bảo cung ứng các dịch vụ này không nhằm mục tiêu lợi nhuận. Với hình thức cung ứng dịch vụ sự nghiệp công, và những đặc điểm của dịch vụ sự nghiệp công, có thể thấy rằng cung ứng loại dịch vụ này một cách có hiệu quả không phải là một vấn đề đơn giản. Do đó, vấn đề đánh giá chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng trong lĩnh vực sự nghiệp công luôn là cần thiết. 2.1.4 Chất lượng dịch vụ sự nghiệp công Chất lượng dịch vụ là một thước đo quan trọng đối với hoạt động của các cơ quan sự nghiệp công và là một trong những kết quả hoạt động chính của các cơ quan này. Tuy nhiên, lợi nhuận không phải là mục đích chính của các cơ quan, vì họ còn phải thực hiện nhiều chức năng khác như hỗ trợ cho sự tăng trưởng, điều chỉnh nhịp độ tăng trưởng và định hướng tăng trưởng (Arawati và cộng sự, 2007). Do đó, tiêu chí để đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công này cũng rất đa dạng bao gồm: - Tạo sự tin tưởng cho khách hàng khi tham gia sử dụng dịch vụ như phục vụ chuyên nghiệp, nhanh, hiệu quả… - Tạo môi trường thông thoáng, thuận lợi cho việc sử dụng dịch vụ với các công cụ hỗ trợ cần thiết như: cơ sở vật chất, trang thiết bị chuyên dùng đầy đủ…
- 8 - Cán bộ, công chức có đủ kiến thức chuyên môn, kinh nghiệm đảm bảo giải quyết công việc lĩnh vực mà mình phụ trách cùng với kỹ năng tác nghiệp chuyên nghiệp. - Thái độ phục vụ lịch sự, tôn trọng khách hàng, không gây phiền hà nhũng nhiễu cho khách hàng khi tham gia giao dịch. - Quan tâm chia sẻ, giải quyết hợp lý những yêu cầu chính đáng của khách hàng. Có sự gắn kết giữa khách hàng sử dụng dịch vụ và cán bộ, công chức thực hiện dịch vụ. - Dịch vụ được cung cấp theo tiêu chí: thuận lợi, chuyên nghiệp, nhanh chóng, công khai, công bằng. Tóm lại, dịch vụ sự nghiệp công với đặc điểm là loại hình do cơ quan nhà nước cung cấp trực tiếp cho người dân, gắn với việc thực hiện chức năng quản lý, hỗ trợ của nhà nước, là đáp ứng nhu cầu của công dân. Như vậy, chất lượng dịch vụ công được đánh giá dựa trên việc thực thi pháp luật và trách nhiệm, thái độ phục vụ của công chức, đảm bảo các quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, duy trì an ninh và phát triển xã hội (Bovaird và Loffer, 2009). 2.2 Sự hài lòng về chất lượng dịch vụ sự nghiệp công 2.2.1 Sự hài lòng về chất lượng dịch vụ sự nghiệp công Có rất nhiều quan niệm khác nhau về sự hài lòng, mỗi quan niệm có những cách tiếp cận khác nhau. Bachelet (1995) cho rằng sự hài lòng của khách hàng như một phản ứng cảm xúc của khách hàng qua sự trải nghiệm của họ về một sản phẩm hay một dịch vụ. Vì nó đáp ứng những mong muốn của họ, bao gồm cả mức độ đáp ứng trên mức mong muốn và dưới mức mong muốn hoặc theo Oliver (1997) sự hài lòng là phản ứng của người tiêu dùng đối với việc được đáp ứng những mong muốn. Mức độ hài lòng của khách hàng được xem như sự so sánh giữa mong đợi trước và sau khi mua, tiêu thụ một sản phảm hoặc dịch vụ.
- 9 Theo Zeithaml và Bitner (2000), sự hài lòng của khách hàng là sự đánh giá của khách hàng về một sản phẩm hay một dịch vụ đã đáp ứng được nhu cầu và mong đợi của họ. Ngoài ra, Kotler (2001) định nghĩa sự hài lòng là mức độ trạng thái cảm giác của một người bắt nguồn từ việc so sánh kết quả thu được từ sản phẩm với những kỳ vọng của người đó. Kotler và Keller (2006) cho rằng sự hài lòng của khách hàng là mức độ trạng thái cảm giác của một người bắt nguồn từ việc so sánh kết quả thu được từ việc tiêu dùng sản phẩm, dịch vụ với những kỳ vọng của họ. Mức độ hài lòng phụ thuộc sự khác biệt giữa kết quả nhận được và kỳ vọng, nếu kết quả thực tế thấp hơn kỳ vọng thì khách hàng không hài lòng, nếu kết quả thực tế tương xứng với kỳ vọng thì khách hàng sẽ hài lòng, nếu kết quả thực tế cao hơn kỳ vọng thì khách hàng sẽ rất hài lòng. Kỳ vọng của khách hàng được hình thành từ kinh nghiệm mua sắm, từ bạn bè, đồng nghiệp và từ những thông tin của người bán và đối thủ cạnh tranh. Sự hài lòng của khách hàng có vai trò quan trọng đến việc phát triển của tổ chức. Đáp ứng sự hài lòng của khách hàng trở thành mục tiêu quan trọng trong việc nâng cao chất lượng dịch vụ, năng lực cạnh tranh của tổ chức. Khách hàng hài lòng sẽ là một yếu tố quan trọng để duy trì sự thành công lâu dài của tổ chức nhằm thu hút và duy trì khách hàng đến với tổ chức. Từ đó cho thấy, sự hài lòng của người dân đối với chất lượng dịch vụ công nói chung hay dịch vụ sự nghiệp công nói riêng là sự đáp ứng dịch vụ của các cơ quan nhà nước so với nhu cầu và mong đợi của người dân. Điều đó cũng có nghĩa là, muốn nâng cao mức độ hài lòng của người dân thì yêu cầu đặt ra đối với cơ quan nhà nước là phải làm sao rút ngắn khoảng cách giữa kỳ vọng của người dân và khả năng đáp ứng thực tế của cơ quan nhà nước (Van de Walle và Bouckaert, 2003). 2.2.2 Vai trò của sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ công
- 10 Việc đo lường sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ sự nghiệp công giúp đạt được các mục đích sau: - Hiểu được mức độ hài lòng của khách hàng để quyết định các hoạt động nhằm nâng cao sự hài lòng. Nếu kết quả không đạt được hoặc mức độ hài lòng của khách hàng thấp hơn thì nguyên nhân có thể được tìm hiểu và hoạt động khắc phục có thể được thực hiện. - Biết được ý kiến đánh giá một cách khách quan, mang tính định lượng của khách hàng về chất lượng chung đối với dịch vụ sự nghiệp công của tổ chức. Khách hàng là người thụ hưởng dịch vụ, do đó sự đánh giá từ khách hàng đảm bảo tính khách quan vì kết quả dịch vụ tác động trực tiếp quyền lợi của họ, hay nói cách khác họ đánh giá cảm nhận của mình về chính kết quả dịch vụ sự nghiệp công mà họ nhận được. - Để biết chắc ý nguyện của khách hàng, trong nhiều trường hợp, hành vi của khách hàng ảnh hưởng như thế nào bởi sự tiếp xúc trong quá trình sử dụng dịch vụ sự nghiệp công. - Để cơ quan cung cấp dịch vụ sự nghiệp công thấy được những hạn chế cần cải tiến, những phát sinh về nhu cầu trong xã hội để từ đó điều chỉnh cho phù hợp với thực tế, nhằm đảm bảo quyền lợi của khách hàng và công tác xã hội. - Để dự báo những cải tiến quan trọng nhằm đạt chất lượng được đánh giá cao nhất. Thông qua đánh giá của khách hàng, cơ quan cung cấp dịch vụ sự nghiệp công có thể dự đoán những đòi hỏi hoặc những góp ý thiết thực mà xã hội yêu cầu, từ đó có những định hướng cải cách cho phù hợp với sự phát triển. - Để xác định những mong đợi và yêu cầu về chất lượng dịch vụ sự nghiệp công mà dựa vào đó khách hàng thường đánh giá tổ chức với mỗi dịch vụ mà tổ chức cung cấp.
- 11 2.2.3 Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ sự nghiệp công và sự hài lòng của khách hàng Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ sự nghiệp công và sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ sự nghiệp công là chủ đề đã được các nhà nghiên cứu quan tâm. Nhiều nghiên cứu về sự hài lòng của khách hàng trong các ngành dịch vụ đã được thực hiện và nhìn chung đều kết luận rằng chất lượng và sự hài lòng là hai khái niệm được phân biệt (Boulding và cộng sự, 1993). Parasurman và cộng sự (1994) cho rằng giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng khách hàng tồn tại một số khác biệt, mà điểm khác biệt cơ bản là vấn đề “nhân quả”. Còn Zeithalm và Bitner (2000) cho rằng sự hài lòng của khách hàng là một khái niệm tổng quát trong khi chất lượng dịch vụ chỉ tập trung vào các nhân tố của chất lượng dịch vụ. Chất lượng dịch vụ chỉ tập trung phản ánh nhận thức của khách hàng về các nhân tố cụ thể của chất lượng dịch vụ bao gồm độ tin cậy, độ phản hồi, sự đảm bảo, sự cảm thông và tính hữu hình. Trong khi đó, sự hài lòng của khách hàng không chỉ bị ảnh hưởng bởi nhận thức của khách hàng về chất lượng dịch vụ mà còn chịu ảnh hưởng của giá cả, các nhân tố cá nhân và các nhân tố tình huống. Các nghiên cứu đã kiểm định mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng và kết luận cảm nhận chất lượng dịch vụ dẫn đến sự thỏa mãn khách hàng. Chất lượng dịch vụ là tiền đề và là nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến sự hài lòng (Lassar và cộng sự, 2000). Lý do là chất lượng dịch vụ liên quan đến việc cung cấp dịch vụ, còn sự hài lòng chỉ đánh giá được sau khi đã sử dụng dịch vụ. Hài lòng của khách hàng xem như kết quả, chất lượng dịch vụ xem như là nguyên nhân; hài lòng có tính chất dự báo, mong đợi, chất lượng dịch vụ là một chuẩn lý tưởng. Đối với dịch vụ sự nghiệp công, Bovaird và Loffer (2009) cho rằng việc nâng cao chất lượng dịch vụ sự nghiệp công không chỉ làm gia tăng sự hài lòng của công dân mà còn nâng cao tính trung thực, hiệu quả trong quản
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 8 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 23 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn