Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá sự hài lòng của người dân đối với chất lượng tập huấn khuyến nông trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
lượt xem 7
download
Đề tài đã dựa trên cơ sở lý thuyết về chất lượng dịch vụ, các mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người dân là thang đo SERVQUAL để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người dân đối với chất lượng các lớp tập huấn khuyến công trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá sự hài lòng của người dân đối với chất lượng tập huấn khuyến nông trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VÕ TUẤN KIỆT ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG TẬP HUẤN KHUYẾN CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2017
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VÕ TUẤN KIỆT ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG TẬP HUẤN KHUYẾN CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN TẤN KHUYÊN TP. Hồ Chí Minh - Năm 2017
- LỜI CAM ĐOAN Tôi tên: Võ Tuấn Kiệt, là sinh viên lớp Cao học kinh tế, mở tại tỉnh Kiên Giang. Niên khóa năm học 2016-2018, chuyên ngành Quản lý kinh tế. Tôi xin cam đoan đề tài luận văn “Đánh giá sự hài lòng của người dân đối với chất lượng tập huấn khuyến công trên địa bàn tỉnh Kiên Giang” là kết quả của tôi nghiên cứu thực tế trên địa bàn tỉnh Kiên Giang vào năm 2013 – 11/2017. Các số liệu liên quan được phân tích trong luận văn do chính tác giả điều tra sơ cấp và cập nhật số liệu thứ cấp được xử lý một cách trung thực. Kết quả nghiên cứu này được trình bày trong luận văn là thành quả của quá trình nghiên cứu của bản thân tôi, dưới sự giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn là Thầy TS. Nguyễn Tấn Khuyên, các Thầy, Cô ở Viện đào tạo sau đại học – Đại học Kinh tế TP.HCM và cán bộ phòng Kinh tế và phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện, thị, TP trên địa bàn tỉnh. Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các số liệu, kết quả do trực tiếp tôi thu thập, thống kê và xử lý. Các nguồn dữ liệu khác được sử dụng trong luận văn đều có ghi nguồn trích dẫn./.
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC SƠ ĐỒ DANH MỤC HÌNH TÓM TẮT CHƯƠNG I .................................................................................................................... 1 ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................................. 1 1.1. Lý do chọn đề tài................................................................................................... 1 1.2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................ 3 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................ 3 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. ........................................................................ 3 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu:...................................................................................... 3 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu: ......................................................................................... 3 1.5. Kết cấu luận văn: ................................................................................................... 4 1.6. Ý nghĩa của luận văn: ............................................................................................ 5 CHƯƠNG 2 .................................................................................................................... 6 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ............................................... 6 2.1. Khái niệm dịch vụ .................................................................................................. 6 2.2. Chất lượng dịch vụ ................................................................................................. 7 2.2.1. Chất lượng ........................................................................................................ 7 2.2.2. Chất lượng dịch vụ ........................................................................................... 7 2.3. Sự hài lòng ............................................................................................................. 8 2.4. Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng ............................................. 9 2.5. Vai trò của đáp ứng sự hài lòng ........................................................................... 11 2.6. Mô hình đánh giá chất lượng dịch vụ .................................................................. 12 2.6.1. Mô hình năm khoảng cách chất lượng dịch vụ .............................................. 12 2.6.2. Mô hình SERVQUAL .................................................................................... 13 2.7. Các kết quả nghiên cứu có liên quan: .................................................................. 14 2.8. Mô hình nghiên cứu đề xuất ................................................................................ 18 CHƯƠNG 3 .................................................................................................................. 21
- PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................................. 21 3.1. Quy trình nghiên cứu ........................................................................................... 21 3.2. Phương pháp chọn mẫu nghiên cứu và vùng khảo sát ........................................ 24 3.3. Phương pháp thu thập số liệu .............................................................................. 24 3.3.1. Dữ liệu thứ cấp ............................................................................................... 24 3.3.2. Dữ liệu sơ cấp ................................................................................................ 24 3.4. Phương pháp phân tích dữ liệu ............................................................................ 25 3.4.1. Đánh giá sơ bộ thang đo................................................................................. 25 3.4.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA .................................................................. 25 3.4.3. Phân tích hồi qui tuyến tính bội ..................................................................... 26 CHƯƠNG 4 .................................................................................................................. 29 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................................................... 29 4.1. Khái quát địa bàn nghiên cứu .............................................................................. 29 4.1.1. Đặc điểm tự nhiên .......................................................................................... 29 4.1.1.1. Khái quát về vị trí địa lý hành chính ........................................................ 29 4.1.1.2. Khái quát về địa hình, địa mạo ................................................................. 30 4.1.1.3. Khái quát về đặc điểm dân cư .................................................................. 30 4.1.2. Hiện trạng về phát triển công nghiệp Kiên Giang ......................................... 30 4.1.3. Tổng quan các cơ sở sản xuất công nghiệp.................................................... 32 4.1.3.1. Số lượng cơ sở sản xuất công nghiệp ....................................................... 32 4.1.3.2. Quy mô cơ sở sản xuất công nghiệp ........................................................ 33 4.1.4. Thực trạng công tác tuyên truyền, tập huấn Khuyến công trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2013-2016................................................................................................. 34 4.2. Kết quả nghiên cứu .............................................................................................. 37 4.2.1. Mô tả mẫu nghiên cứu ................................................................................... 37 4.2.2. Kiểm định độ tin cậy của thang đo (phụ lục 3) .............................................. 38 4.2.2.1. Đánh giá độ tin cậy thang đo “Cơ sở vật chất” ........................................ 38 4.2.2.2. Đánh giá độ tin cậy thang đo “Sự tin cậy” ............................................... 39 4.2.2.3. Đánh giá độ tin cậy thang đo “Khả năng đáp ứng” .................................. 39 4.2.2.4. Đánh giá độ tin cậy thang đo “Sự đảm bảo” ............................................ 40 4.2.2.5. Đánh giá độ tin cậy thang đo “Sự cảm thông” ......................................... 41 4.2.2.6. Đánh giá độ tin cậy thang đo “Sự hài lòng” ............................................. 41 4.2.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA (phụ lục 4) ................................................ 42 4.2.4. Phân tích hồi qui ............................................................................................ 44 4.2.5. Thống kê mô tả các biến ................................................................................ 49 CHƯƠNG 5 .................................................................................................................. 53
- KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 53 5.1. Tóm tắt kết quả nghiên cứu ................................................................................. 53 5.2. Các giải pháp nâng cao chất lượng các lớp tập huấn khuyến công. .................... 54 5.2.1. Giải pháp tăng cường đầu tư cơ sở vật chất. .................................................. 54 5.2.2. Giải pháp tăng cường sự tin cậy. .................................................................... 55 5.2.3. Giải pháp tăng cường sự đáp ứng................................................................... 55 5.2.4. Giải pháp tăng cường hỗ trợ học viên ............................................................ 56 5.2.5. Một số giải pháp khác .................................................................................... 56 5.3. Hạn chế của nghiên cứu. ...................................................................................... 57 5.4. Kết luận và kiến nghị ........................................................................................... 57 Tài liệu tham khảo Phụ lục 1: Bảng câu hỏi thảo luận với chuyên gia. Phụ lục 2: Bảng câu hỏi khảo sát định lượng. Phụ lục 3: Kiểm định CRONBACH’S ALPHA nhân tố độc lập. Phụ lục 4: Phân tích nhân tố khám phá EFA. Phụ lục 5: Phân tích nhân tố EFA biến phụ thuộc.
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ANOVA Phân tích phương sai EFA Phân tích nhân tố khám phá SPSS Phần mềm xử lý số liệu thống kê CLDV Chất lượng dịch vụ FFS Phương pháp tổ chức lớp học tại hiện trường CN-TTCN Công nghiệp-Tiểu thủ công nghiệp CNNT Công nghiệp nông thôn CN-XD Công nghiệp-xây dựng CNNTTN Công nghiệp nông thôn tiêu biểu SXSH Sản xuất sạch hơn Trung tâm Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp khuyến công Kiên Giang GTSX Giá trị sản xuất NLTS Nông lâm thủy hải sản
- DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của học viên ..................... 23 Bảng 3. 2. Phân bố mẫu khảo sát trên địa bàn tỉnh Kiên Giang .................................... 24 Bảng 4.1. Giá trị sản xuất ngành công nghiệp............................................................... 31 Bảng 4.2. Cơ cấu GTSX công nghiệp theo thành phần kinh tế..................................... 31 Bảng 4. 3. Số lượng cơ sở sản xuất công nghiệp giai đoạn 2013-2016 ........................ 32 Bảng 4.4. Số doanh nghiệp phân theo quy mô lao động tại 31/12/2015 ....................... 33 Bảng 4.5: Số lượng các lớp đào tạo, tập huấn khuyến công được tổ chức trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2013 - 2016 ......................................................................... 35 Bảng 4.6. Kinh phí phân bổ cho các hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (2013-2016) ........................................................................................................ 36 Bảng 4.7. Bảng phân phối mẫu theo độ tuổi và giới tính .............................................. 37 Bảng 4.8. Phân phối mẫu theo trình độ học vấn............................................................ 38 Bảng 4.9. Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo “Cơ sở vật chất” ................................ 39 Bảng 4.10. Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo “Sự tin cậy” ..................................... 39 Bảng 4.11. Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo “Khả năng đáp ứng” ........................ 40 Bảng 4.12. Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo “Sự đảm bảo” lần 1 ......................... 40 Bảng 4.13. Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo “Sự đảm bảo” lần 2 ......................... 41 Bảng 4.14. Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo “Sự cảm thông” ............................... 41 Bảng 4. 15. Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo “Sự hài lòng” .................................. 42 Bảng 4. 16. Kết quả kiểm định Barlett và phương sai trích (biến độc lập) ................... 42 Bảng 4.17. Bảng phân tích nhân tố của các biến độc lập .............................................. 43 Bảng 4.18. Kết quả phân tích hồi quy ........................................................................... 44 Bảng 4. 19. Tổng hợp kiểm định các cặp giả thuyết ..................................................... 48 Bảng 4.20. Thống kê mô tả yếu tố cơ sở vật chất ......................................................... 49 Bảng 4.21. Thống kê mô tả yếu tố sự tin cậy ................................................................ 49 Bảng 4.22. Thống kê mô tả yếu tố sự đáp ứng .............................................................. 50
- Bảng 4.23. Thống kê mô tả yếu tố sự cảm thông .......................................................... 51 Bảng 4.24. Thống kê mô tả yếu tố hài lòng .................................................................. 51
- DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1. Quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng khách hàng (Spreng và Mackoy, 1996) ............................................................................................................... 10 Sơ đồ 2.2. Mô hình 5 khoảng cách chất lượng dịch vụ ................................................. 13 Sơ đồ 2.3. Mô hình mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và thỏa mãn của khách hàng (mô hình SERVQUAL – Parasuraman (1988)) ............................................................ 14 Sơ đồ 2.4. Mô hình Đặng Thanh Sơn, Lê Kim Long và Đỗ Văn Cường...................... 15 Sơ đồ 2.5. Mô hình Phạm Ngọc Nhàn, Huỳnh Quang Tín và Đỗ Ngọc Diễm Phương 16 Sơ đồ 2.6. Mô hình Đoàn Ngọc Phả .............................................................................. 17 Sơ đồ 2.7. Mô hình nghiên cứu đề nghị ........................................................................ 19 Sơ đồ 3.1. Qui trình nghiên cứu .................................................................................... 21 Sơ đồ 4.2. Mô hình nghiên cứu được điều chỉnh .......................................................... 48
- DANH MỤC HÌNH Hình 4.1: Biểu đồ phân bổ kinh phí cho hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2013-2016 ........................................................................................... 36 Hình 4.2: Scatterplot ..................................................................................................... 46 Hình 4.3. Histogram ...................................................................................................... 47 Hình 4.4. Đồ thị P - P .................................................................................................... 47
- TÓM TẮT Đề tài “Đánh giá sự hài lòng của người dân đối với chất lượng tập huấn khuyến công trên địa bàn tỉnh Kiên Giang” có mục tiêu: Khám phá các yếu tố tác động đến sự hài lòng của người dân về chất lượng tập huấn khuyến công, đo lường và đánh giá mức độ thoả mãn của người dân đối với chất lượng tập huấn khuyến công tại tỉnh Kiên Giang từ đó đưa ra các giải pháp nhằm cải thiện và nâng cao chất lượng các lớp tập huấn khuyến công trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. Đề tài đã dựa trên cơ sở lý thuyết về chất lượng dịch vụ, các mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người dân là thang đo SERVQUAL để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người dân đối với chất lượng các lớp tập huấn khuyến công trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. Nghiên cứu được thực hiện thông qua 2 bước. Phần nghiên cứu sơ bộ có 23 biến quan sát hình thành các chỉ tiêu, các biến trong mô hình nghiên cứu. Bằng phương pháp tham khảo từ những tài liệu của các nghiên cứu đã có từ trước, phỏng vấn các chuyên gia, để từ đó hình thành mô hình và các thang đo cho các nhân tố tác động vào biến mục tiêu trong mô hình nghiên cứu và trên cơ sở đó thiết kế thành bảng câu hỏi chính thức để thu thập dữ liệu. Nghiên cứu chính thức, phỏng vấn trực tiếp 300 người dân đã tham gia các lớp khuyến công và tiến hành phân tích dữ liệu bao gồm thống kê mô tả, kiểm định độ tin cậy của các thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích tương quan và hồi quy nhằm tìm ra các mối liên hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc. Qua nghiên cứu, tác giả đã đề xuất mô hình nghiên cứu gồm 5 nhân tố: cơ sở vật chất (VC), Sự tin cậy (TC), khả năng đáp ứng (DU), Sự đảm bảo (DB), sự cảm thông (CT). Thông qua đánh giá độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích tương quan và phân tích hồi quy cho thấy có 4 nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người dân là cơ sở vật chất, sự tin cậy, khả năng đáp ứng và sự cảm thông.
- Kết quả phân tích cho thấy nghiên cứu khá tương đồng với các nghiên cứu trước đây nhưng khác biệt ở nhân tố CSVC có ảnh hưởng mạnh nhất đối với sự hài lòng của người dân. Thực tế theo khảo sát, sự hài lòng của người dân đối với chất lượng các lớp tập huấn khuyến công trên địa bàn tỉnh Kiên Giang là chưa cao. Hơn nữa, còn nhiều người dân vẫn thực sự chưa hài lòng về khả năng đáp ứng của các lớp tập huấn khuyến công. Kết quả nghiên cứu là những cơ sở quan trọng để Trung tâm khuyến công xác định những yếu tố cần tập trung thực hiện cải tiến nhằm làm cho người dân hài lòng hơn về chất lượng các lớp tập huấn khuyến công trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. * Các từ khóa của bài luận văn gồm: “chất lượng dịch vụ”, “tập huấn khuyến công”, “sự hài lòng”, “Trung tâm Khuyến công”, …
- 1 CHƯƠNG I ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1. Lý do chọn đề tài Phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp (CN - TTCN) và các làng nghề là một trong các nội dung của công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và nông thôn. Vai trò ấy thể hiện tập trung ở những điểm cơ bản sau đây: - Góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn: giảm dần tỷ trọng nông nghiệp, tăng dần tỷ trọng công nghiệp và thủ công nghiệp trong tổng giá trị sản xuất của kinh tế nông thôn. - Tạo thêm việc làm và thúc đẩy thực hiện phân công lao động tại chỗ: chuyển lao động hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp có năng suất và thu nhập thấp sang lĩnh vực công nghiệp có năng suất và thu nhập cao hơn. - Huy động các nguồn lực của xã hội, bao gồm các nguồn lực của các chủ thể kinh tế ở nông thôn và các chủ thể kinh tế ở các đô thị, vào phát triển kinh tế nông thôn. - Góp phần thúc đẩy cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới hệ thống kết cấu hạ tầng ở nông thôn, trước hết là hệ thống giao thông, mạng lưới điện, cấp và thoát nước. Cùng với các hoạt động khuyến khích phát triển công nghiệp, hoạt động khuyến công có vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn (CNNT) đổi mới và phát triển, giúp các cơ sở CNNT tiếp cận và áp dụng tốt các tiến bộ và khoa học kỹ thuật để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Trung tâm Khuyến công và TVPTCN Kiên Giang (Trung tâm Khuyến công) được thành lập năm 2004. Qua 12 năm triển khai, hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh ngày càng được các cấp, các ngành quan tâm và đẩy mạnh triển khai thực hiện đồng bộ, với sự chỉ đạo, kết nối thống nhất từ Trung ương đến địa phương. Các hoạt động khuyến công đã từng bước khẳng định được vai trò quan trọng, góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế khu vực nông thôn theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, tạo việc làm, tăng thu nhập, đẩy mạnh xóa đói giảm nghèo, nâng cao đời sống văn hóa - xã hội, đảm bảo an sinh xã hội, góp phần xây dựng nông thôn mới.
- 2 Để thực hiện tốt mục tiêu của hoạt động khuyến công, bên cạnh việc triển khai các hoạt động hướng dẫn, hỗ trợ các cơ sở CNNT phát triển sản xuất kinh doanh, hoạt động tuyên truyền, tập huấn cũng vô cùng quan trọng như: Thứ nhất, hoạt động tuyên truyền, tập huấn giúp cộng đồng xã hội nhận thức rõ nét hơn vai trò, tầm quan trọng của việc phát triển CNNT trong việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng dần tỷ trọng CN-TTCN tạo công ăn việc làm cho lao động nông thôn, góp phần xây dựng nông thôn mới; Thứ hai, giúp các cấp chính quyền, các cơ sở CNNT hiểu rõ về các chính sách hỗ trợ của Nhà nước đối với việc phát triển CNNT; qua đó huy động các nguồn lực trong toàn xã hội tham gia vào đầu tư, phát triển sản xuất công nghiệp trên địa bàn nông thôn. Thứ ba, thông qua các hoạt động thông tin tuyên truyền, tập huấn về khuyến công, các cấp chính quyền, các cơ sở CNNT hiểu được những đối tượng, ngành nghề được hưởng chính sách khuyến công, những nội dung hoạt động khuyến công; từ đó, cơ sở CNNT chủ động tiếp cận với nguồn hỗ trợ của nhà nước để đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh. Công tác tuyên truyền, tập huấn là một trong những hoạt động quan trọng góp phần vào sự thành công của mọi chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước. Công tác tuyên truyền, tập huấn các hoạt động Khuyến công không chỉ thực hiện chức năng thông tin đơn thuần mà còn đóng vai trò định hướng người dân, góp phần điều chỉnh tư duy, phương thức sản xuất kinh doanh của người dân đầu tư sản xuất CNNT. Công tác tuyên truyền, tập huấn khuyến công có chất lượng tốt sẽ là cầu nối chuyển tải những thông tin các chính sách khuyến công tới người dân, khuyến khích người dân tham gia các hoạt động khuyến công, tiếp cận các công nghệ sản xuất tiên tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm, đặt biệt là tạo việc làm và tăng thu nhập cho lao động địa phương. Tuy nhiên, hiện chưa có nghiên cứu chính thức chỉ ra được những yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng các lớp tập huấn khuyến công do Trung tâm Khuyến công cung cấp, do đó chưa đánh giá được đúng những mặt tích cực, những mặt hạn chế của công
- 3 tác tập huấn khuyến công, nên chưa đưa ra được các giải pháp then chốt để nâng cao chất lượng các lớp tập huấn khuyến công trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. Do vậy, rất cần tiến hành nghiên cứu cụ thể, có phương pháp khoa học, tiến hành khảo sát ý kiến của người dân để đưa ra đánh giá khách quan, chính xác thực trạng chất lượng các lớp tập huấn khuyến công hiện nay tại đơn vị, từ đó đề xuất các giải pháp phù hợp nâng cao chất lượng các lớp tập huấn khuyến công trong thời gian tới. Với những lý do trên nên tôi chọn đề tài “Đánh giá sự hài lòng của người dân đối với chất lượng tập huấn khuyến công trên địa bàn tỉnh Kiên Giang” làm đề tài nghiên cứu. 1.2. Mục đích nghiên cứu - Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tập huấn khuyến công ở Kiên Giang. - Đánh giá sự hài lòng của người dân về chất lượng tập huấn khuyến công ở Kiên Giang. - Gợi ý giải pháp nâng cao chất lượng tập huấn khuyến công trong thời gian tới. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu - Các nhân tố nào ảnh hưởng đến chất lượng tập huấn khuyến công ở Kiên Giang? - Sự hài lòng của người dân như thế nào về chất lượng tập huấn khuyến công ở Kiên Giang? - Những giải pháp nào để nâng cao chất lượng tập huấn khuyến công ở Kiên Giang trong thời gian tới? 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu: sự hài lòng của người dân khi tham gia lớp tập huấn khuyến công do Trung tâm Khuyến công tổ chức. 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu: Không gian: Phạm vi nghiên cứu của đề tài này chỉ giới hạn tại các lớp tập huấn khuyến công do Trung tâm Khuyến công tổ chức. Thời gian: từ năm 2013 -2016.
- 4 1.5. Kết cấu luận văn: Luận văn được chia thành 5 chương như sau: Chương 1: Đặt vấn đề Nêu khái quát về bối cảnh và sự cần thiết của đề tài, đưa ra mục tiêu nghiên cứu chính của đề tài và đặt giả thiết về câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu. Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu Trình bày các khái niệm về dịch vụ, chất lượng dịch vụ, vai trò và mối liên hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng. Trên cơ sở lý thuyết, từ các mô hình nghiên cứu trước đây của các tác giả trong và ngoài nước, đề ra mô hình nghiên cứu Đánh giá sự hài lòng của người dân đối với chất lượng tập huấn khuyến công ở tỉnh Kiên Giang. Mô hình đề xuất có 5 nhân tố: cơ sở vật chất, mức độ tin cậy, năng lực phục vụ, mức độ đáp ứng, sự cảm thông đến sự hài lòng của người dân. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu. Nội dung trình bày phương pháp chọn vùng, mẫu nghiên cứu, phương pháp thu thập số liệu từ sơ cấp, thứ cấp và phương pháp nghiên cứu cụ thể. Chương 4: Kết quả nghiên cứu Tổng quan về tình hình phát triển công nghiệp, thực trạng công tác tập huấn, vai trò của công tác tạp huấn khuyến công đến hoạt động khuyến công trong việc phát triển CNNT ở địa phương. Trình bài kết quả nghiên cứu về sự hài lòng người dân về chất lượng các lớp tập huấn khuyến công đã thực hiện ở Kiên Giang từ năm 2013-2016. Thực hiện các bước phân tích và đưa ra kết quả nghiên cứu như: Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha; Phân tích phương sai; Phân tích hồi quy hài lòng theo các thành phần chất lượng dịch vụ. Chương 5: Kết luận và kiến nghị Tóm tắt những kết quả chính của nghiên cứu, từ đó gợi ý giải pháp nâng cao sự hài lòng của người dân về công tác tập huấn khuyến công trên địa bàn tỉnh và hàm ý
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 853 | 193
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 600 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 621 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 562 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 511 | 128
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện cho nông dân trên địa bàn tỉnh Bình Định
26 p | 399 | 64
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 351 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần VIWASEEN 6
102 p | 184 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 228 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 239 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh
26 p | 233 | 19
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 228 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 187 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 256 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 14 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 31 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 12 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn