Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại
lượt xem 8
download
Mục tiêu của đề tài là tìm hiểu và đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại. Từ đó, giúp cho đơn vị có những giải pháp kịp thời để kiểm soát tốt hoạt động của trường. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH -----oOo----- NGUYỄN HOÀNG ANH LINH ĐÁNH GIÁ TÍNH HỮU HIỆU CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - 2018
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH -----oOo----- NGUYỄN HOÀNG ANH LINH ĐÁNH GIÁ TÍNH HỮU HIỆU CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS.Mai Thị Hoàng Minh TP. Hồ Chí Minh - 2018
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình của riêng tôi. Các kết quả nghiên cứu của luận văn là trung thực, không sao chép của bất kỳ ai. Các số liệu trong luận văn có nguồn gốc củ thể rõ ràng. Tác giả Nguyễn Hoàng Anh Linh
- TRANG PHỤ BÌA DANH MỤC VIẾT TẮT DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ MỤC LỤC CHƯƠNG 1: PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài: .....................................................................1 1.2. Tổng quan nghiên cứu. ........................................................................2 1.3. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................8 1.3.1. Mục tiêu chung...............................................................................8 1.3.2. Mục tiêu củ thể ...............................................................................8 1.4. Câu hỏi nghiên cứu ..............................................................................8 1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................8 1.6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................9 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT .................................................................................. 10 2.1. Lịch sử ra đời và phát triển của kiểm soát nội bộ .............................10 2.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển của các lý thuyết kiểm soát nội bộ ..10 2.1.2. Lịch sử ra đời và phát triển của KSNB trong khu vực công ........13 2.2. Định nghĩa về kiểm soát nội bộ và các yếu tố của KSNB theo INTOSAI...........................................................................................................14 2.2.1. Định nghĩa về KSNB ...................................................................14 2.2.2. Các yếu tố của hệ thống KSNB theo INTOSAI ..........................15 2.3. Mục tiêu và hạn chế của kiểm soát nội bộ: .......................................23 2.3.1. Mục tiêu: ......................................................................................23
- 2.3.2. Hạn chế: .......................................................................................23 2.4. Một số đặc điểm của của giáo dục đại học Việt Nam và tổng quan vềtrường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại ..............................................................24 2.4.1. Một số vấn đề trong giáo dục đại học Việt Nam hiện nay có tác động đến hệ thống kiểm soát nội bộ của các cơ sở giáo dục. ...........................24 2.4.2. Lịch sử hình thành và phát triển...................................................26 - Sinh viên tốt nghiệp ra trường có thể làm việc ở các doanh nghiệp, các tổ chức trong xã hội. ..........................................................................................29 2.5. Đề xuất mô hình nghiên cứu và giả thiết nghiên cứu ........................29 2.5.1. Mô hình nghiên cứu .....................................................................29 2.5.2. Giả thiết nghiên cứu .....................................................................31 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................32 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................... 33 3.1. Thiết kế nghiên cứu ...........................................................................33 3.1.1. Phương pháp nghiên cứu ................................................................33 3.1.2. Quy trình nghiên cứu ......................................................................34 3.2. Công cụ thu thập dữ liệu, xây dựng bản câu hỏi và thang đo ...........35 3.2.1. Công cụ thu thập dữ liệu ................................................................35 3.2.2. Mẫu khảo sát ..................................................................................36 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ...........................................................................43 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TÍNH HỮU HIỆU CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI …………………………………………………………………………...…44 4.1. Mô tả mẫu .........................................................................................44
- 4.2. Kiểm định độ tin cậy thang đo với công cụ Cronbach’s Alpha ........44 4.2.1. Thang đo mô hình con của yếu tố môi trường kiểm soát ...............45 4.1.2. Thang đo yếu tố đánh giá rủi ro: ..................................................46 4.1.3. Thang đo yếu tố hoạt động kiểm soát: .........................................46 4.1.4. Thang đo yếu tố thông tin và truyền thông: .................................47 4.1.5. Thang đo yếu tố giám sát: ............................................................47 4.1.6. Mô hình nghiên cứu .....................................................................52 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) .........................................................52 4.1.7. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) của biến độc lập ...................53 4.1.8. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) của biến phụ thuộc ..............59 4.2. Phân tích hồi quy tuyến tính ..............................................................62 4.2.1. Phân tích hồi quy tuyến tính cho mô hình con ............................62 Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình ...................................................62 Kiểm định tính phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính đa biến ............63 4.2.2. Phân tích hồi quy tuyến tính cho mô hình mẹ .............................65 Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình ...................................................65 Kiểm định tính phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính đa biến ............66 4.3. Đo lường các nhân tố tác động thông qua phương pháp thống kê mô tả ……………………………………………………………………...69 4.3.1. Đo lường các nhân tố tác động đến môi trường kiểm soát thông qua phương pháp thống kê mô tả ......................................................................69 4.3.2. Đo lường các nhân tố đánh giá rủi rothông qua phương pháp thống kê mô tả ...................................................................................................76
- 4.3.3. Đo lường nhân tố môi trường kiểm soát thông qua phương pháp thống kê mô tả ...................................................................................................78 4.3.4. Đo lường nhân tố thông tin và truyền thông thông qua phương pháp thống kê mô tả ..........................................................................................79 4.3.5. Đo lường nhân tố giám sát thông qua phương pháp thống kê mô tả …………………………………………………………………..80 4.4. Bàn luận kết quả nguyên cứu ............................................................82 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................... 84 5.1. Kết luận .............................................................................................84 5.2. Quan điểm hoàn thiện: ......................................................................86 5.2.1. Căn cứ để hoàn thiện:...................................................................86 5.2.2. Mục tiêu hoàn thiện: ....................................................................87 5.3. Giải pháp hoàn thiện hệ thống KSNB tại Trường CĐKTĐN. ..........88 5.3.1. Môi trường kiểm soát ...................................................................88 5.3.2. Hoàn thiện công tác đánh giá rủi ro .............................................92 5.3.3. Các hoạt động kiểm soát: .............................................................94 5.3.4. Hoàn thiện thông tin và truyền thông ........................................106 5.3.5. Hoàn thiện công tác giám sát .....................................................108 KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ......................................................................109 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 111
- DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu Giải thích từ ngữ BGH Ban giám hiệu AICPA Hiệp hội kế toán viên công chứng Hoa Kỳ BKS Ban kiểm soát COSO Hiệp hội các tổ chức tài trợ HTKSNB Hệ thống kiểm soát nội bộ CBVC Cán bộ viên chức CBGV Cán bộ giảng viên P.TC-KT Phòng tài chính kế toán P.TC-HC Phòng tổ chức hành chính P.ĐTQT Phòng đầu tư quản trị KSNB Kiểm soát nội bộ CĐKTĐN Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại INTOSAI Tổ chức quốc tế các cơ quan tối cao HS-SV Học sinh-Sinh viên TSCĐ Tài sản cố định QCCTNB Quy chế chi tiêu nội bộ
- DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Các yếu tố của môi trường kiểm soát nội bộ Sơ đồ 2. 2: Mô hình nghiên cứu đề xuất Sơ đồ 4.1: Mô hình nghiên cứu
- 1 CHƯƠNG 1: PHẦN MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài: Cải cách giáo dục, đổi mới trong giáo dục là vấn đề luôn được quan tâm rất lớn. Trước những thách thức về sự đổi mới trong ngành giáo dục, đặc biệt là hình thức tuyển sinh mới cũng giúp cho các thí sinh dễ dàng trúng tuyển vào các trường đại học, cao đẳng hơn. Cùng với sự chuyển đổi về mặt quản lý tại cáctrường cao đẳng, trung cấp trong cả nước từ Bộ Giáo dục và Đào tạo về Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội thì bước đầu không tránh khỏi những khó khăn nhất định. Trường Cao đẳng Kinh tế Đối Ngoại cũng phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức đó. Một tổ chức để tồn tại và phát triển luôn phải xác định mục tiêu và thiết lập các biện pháp để đạt được mục tiêu đó. Việc thiết lập một hệ thống KSNB hữu hiệu cho đơn vị cũng là một cách thức nhằm giúp tổ chức có thể đạt được mục tiêu mong muốn. Bởi vì, một HTKSNB hữu hiệu đưa ra sự đảm bảo hợp lý nhưng không tuyệt đối về việc bảo toàn tài sản, duy trì mức độ tin cậy của các thông tin tài chính và tuân thủ luật lệ, quy định. Sự đảm bảo hợp lý là khái niệm khẳng định rằng, cần phải xây dựng, triển khai thực hiện HTKSNB để đem lại cho người điều hành đơn vị sự cân bằng giữa rủi ro trong hoạt động nhất định với mức độ kiểm soát cần thiết, sao cho đáp ứng được các mục tiêu đơn vị đề ra. Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại là một đơn vị đào tạo nguồn nhân lực cho các học sinh, sinh viên bậc Cao đẳng, Trung cấp trong cả nước. Đơn vị cũng chịu ảnh hưởng của những sự thay đổi từ những đổi mới trong giáo dục, sự cạnh tranh của các trường Đại học, Cao đẳng trên cả nước. Bên cạnh đó, HTKSNB lại đang thể hiện nhiều lỗ hổng trong công tác quản lý. Thể hiện sự quản lý chưa thật sự hiểu quả trong việc sự dụng tài sản và các nguồn lực một cách tối đa. Trước những thách thức, khó khăn nêu trên và sự yếu kém của hệ thống KSNB trong việc quản lý tại đơn vị. Cho nên tác giả muốn tìm ra những nguyên
- 2 nhân dẫn tới những khó khăn của hệ thống kiểm soát nội bộ và từ đó đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống KSNB tại trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại. Vì vậy, tác giả lựa chọn đề tài “Đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại” để thực hiện với mong muốn góp phần nào đó để giúp các hoạt động của nhà trường thực hiện hiểu quả hơn, hoàn thành tốt các mục tiêu đã đề ra. 1.2. Tổng quan nghiên cứu. Cho đến nay, đã có rất nhiều công trình nghiên cứu hệ thống kiểm soát nội bộ trên những khía cạnh và lĩnh vực khác nhau của rất nhiều nhà khoa học trong nước cũng như nước ngoài. Trong quá trình thực hiện đề tài này tác giả cũng tìm hiểu qua một số công trình nghiên cứu: Tác giả Mawanda, S.P (2008) với nghiên cứu “Effects of internal control systems on Financial performance in an institution of higher learing in Uganda” đã nghiên cứu tác động của hệ thống KSNB đến hiệu quả hoạt động tài chính tại Uganda. Trong nghiên cứu này ông xem xét mối quan hệ giữa hệthống KSNB và hiệu quả hoạt động tài chính thông qua nghiên cứu hồ sơ của các bộ phận kiểm toán nội bộ. Kết quả nghiên cứu cho thấy, có mối quan hệ thuận chiều giữa tính hữu hiệu của hệ thống KSNB với hiệu quả hoạt động, KSNB được xem xét dựa trên các nhân tố như môi trường kiểm soát, kiểm toán nội bộ và các hoạt động kiểm soát, và hiệu quả hoạt động được đo lường bằng chỉ số tài chính như tỷsố thanh khoản, và các biện pháp phòng ngừa rủi ro hoạt động tài chính. Tác giả Muraleetharan, P. (2011) với nghiên cứu “Internal Control and Impact of Financial Performance of the Organizations” đã tiến hành nghiên cứu tại Jaffna, nhằm xem xét mối quan hệ giữa hệ thống KSNB và hiệu quả hoạt động của các công ty. Trong đó, cácnhân tố của KSNB được đo lường bằng môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát và hiệu quả tài chính được đo bằng lợi nhuận và tính thanh khoản. Tác giả sử dụng bảng câu hỏi, quan sát và phỏng vấn
- 3 với mẫu nghiên cứu là 181 người làm việc trong các công ty, sử dụng kiểm định bằng hồi quy_ để đo lường ảnh hưởng KSNB đến hiệu quả hoạt động. Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng KSNB có ảnh hưởng đáng kể đến hiệu quả hoạt động của công ty. Nghiên cứu của Hooks cùng các cộng sự (1994) với nghiên cứu “Enhancing communication to assist infraud prevention and detection” đã mô tả môi trường kiểm soát như là một phần của văn hoá tổ chức. Nghiên cứu này tập trung kiểm tra tác động của từng yếu tố của các thành phần của hệ thống kiểm soát nội bộ đến hiệu quả hoạt động của đơn vị. Hiệu quả được xem là biến phụ thuộc, biến độc lập là các nhân tố của hệ thống KSNB. Kết quả nghiên cứu cho thấy môi trường kiểm soát là nhân tố quan trọng nhất, tác động đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB. Nghiên cứu này cũng chứng minh rằng, yếu kém trong các thành phần của môi trường kiểm soát đều dẫn đến thất bại về tài chính của các công ty trong hai thập kỷ qua, trong đó nhân tố về đạo đức và phong cách điều hành đóng vai trò quan trọng nhất. Từ đó, ông đưa ra kết luận rằng cần có sự thay đổi trong phong cách điều hành vì chính nó sẽ là động lực và tác động đến hành vi của nhân viên. Vì vậy, nghiên cứu chỉ giới hạn là thấy được nhân tố môi trường tác động mạnh nhất tới tính hữu hiệu của hệ thống KSNB, đây cũng chính là điểm còn hạn chế ở nghiên cứu. Nghiên cứu của Lannoye (1999), Evaluation of internal Controls - nhấn mạnh tầm quan trọng của việc đánh giá rủi ro trong việc đạt được các mục tiêu của tổ chức. Đánh giá rủi ro là một quá trình nhằm phát hiện các điều kiện và các sự kiện bất lợi có thể xảy ra, đánh giá khả năng thiệt hại (về tài chính và phi tài chính). Điều kiện tiên quyết để đánh giá rủi ro là doanh nghiệp phải có các mục tiêu rõ ràng, phù hợp. KSNB cung cấp cho doanh nghiệp cách thức đánh giá những rủi ro từ bên trong cũng như bên ngoài doanh nghiệp như: + Xác định rủi ro; + Phân tích rủi ro; + Ước tính những nguy cơ;
- 4 + Đánh giá tần suất xảy ra; + Xem xét cách thức để quản lý rủi ro. Nghiên cứu của Lannoye cho rằng các nhân tố như: quy tắc ứng xử, các chính sách đạo đức, cơ cấu tổ chức là những nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến tính hữu hiệu và hiệu quả của KSNB. Đơn vị cần có cấu trúc thích hợp, không bị chi phối bởi một hay một vài cá nhân và phải được giám sát một cách hiệu quả bởi ban giám đốc, ban kiểm toán và hội đồng quản trị. Nhà quản lý cần phải thường xuyên truyền đạt cho nhân viên về tầm quan trọng của KSNB để nâng cao trình độ hiểu biết của nhân viên về cách thức kiểm soát. Nếu môi trường kiểm soát tốt, sẽ ảnh hưởng đến các nhân tố còn lại và nâng cao tính hữu hiệu của KSNB. Tại Việt Nam nghiên cứu ứng dụng hệ thống KSNB trong một đơn vị cụ thể ở các ngành, các lĩnh vực cũng được nhiều tác giả quan tâm ở các luận án, luận văn cao học. Kết quả nghiên cứu của luận văn đều hệ thống hóa được các nguyên lý chung về hệ thống KSNB, chưa có tác giả nào bổ sung cho lý luận mới về hệ thống KSNB, chưa có tác giả nào đưa ra được tiêu chí để đo lường và đánh giá HTKSNB hoạt động đạt hiệu quả như mong muốn và phân tích được mối quan hệ giữa nhân tố tác động đến việc thiết kế và vận hành của hệ thống KSNB. Điểm riêng của các nghiên cứu này là quá trình phân tích và đánh giá thực trạng hệ thống KSNB của từng đơn vị cụ thể để đưa ra giải pháp hoàn thiện hệ thống KSNB. Có thể kể đến các công trình nghiên cứu: Luận án tiến sĩ của tác giả Nguyễn Thị Lan Anh, “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Tập Đoàn hóa Chất Việt Nam”. Luận án sử dụng phương pháp luận duy vật biện chứng, di vật lịch sử để phân tích những nguyên lý cơ bản về HTKSNB và kết hợp phương pháp điều tra, khảo sát, phỏng vấn tại công ty mẹ, các công ty thành viên của tập đoànnhằm mục đích làm rõ thực trạng của HTKSNB tại tập đoàn.Luận án nêu được đặc điểm chung về sản xuất kinh doanh, công tác quản lý cũng như những thuận lợi và khó khăn thuộc về môi trường kinh doanh có ảnh hưởng đến
- 5 việc thiết kế và vận hành HTKSNB tại tập đoàn hóa chất Việt Nam. Luận án cũng chỉ đưa ra được những giải pháp phù hợp cho đơn vị chưa mở rộng áp dụng cho tất cả các ngành nghề nói chung. Luận án tiến sĩ của tác giả Bùi Thị Minh Hải, “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp may mặc Việt Nam” sử dụng phương pháp định tính trong nghiên cứu. Luận án đã có những đóng góp về mặt học thuật và lý luận như: Từ lý luận cơ bản về hệ thống kiểm soát nội bộ và đặc thù của các doanh nghiệp trong lĩnh vực may mặc, luận án đã khẳng định những yêu cầu đối với hệ thống kiểm soát nội bộ ứng dụng trong các doanh nghiệp may mặc (may gia công xuất khẩu) trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế như: Mục tiêu kiểm soát hàng đầu trong điều kiện kinh doanh theo chuỗi giá trị dệt may toàn cầu là đảm bảo hiệu quả kinh doanh trên cơ sở đạt được tiết kiệm trong mua sắm các yếu tố đầu vào, kiểm soát chi phí sản xuất theo định mức, hạn chế thấp nhất thiệt hại trong quá trình sản xuất, nâng cao sức sản xuất trong sử dụng lao động, giảm thiểu rủi ro trong thanh toán với khách hàng; Ngoài việc đảm bảo các mục tiêu truyền thống, hệ thống kiểm soát nội bộ cần hướng đến việc thực hiện giá trị đạo đức của doanh nghiệp liên quan đến trách nhiệm xã hội, đặc biệt là trách nhiệm của doanh nghiệp đối với người lao động. Tuy nhiên, hạn chế của luận án là phần nghiên cứu cũng chưa cho thấy rõ hệ thống kiểm soát nội bộ trên quan điểm hiện đại là hỗ trợ cho tổ chức để tạo ra giá trị tăng thêm cho tổ chức. Luận án tiến sĩ của tác giả Võ Thu Phụng, “Tác động của các nhân tố cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ đến hiệu quả hoạt động của tập đoàn Điện lực Việt Nam”. Luận án sử dụng phương pháp định tính, định lượng và hỗn hợp trong nghiên cứu. Luận án cũng đã khái quát hóa lý luận chung về HTKSNB, luận án góp phần vào việc xây dựng các nhóm nhân tố thuộc hệ thống KSNB. Điều này giúp cho các nhà nghiên cứu bổ sung vào hệ thống thang đo cho các nghiên cứu tiếp theo trong các giai đoạn, hoàn cảnh khác nhau. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra được mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố thuộc kiểm soát nội bộ tác động đến hiệu quả hoạt
- 6 động của Tập đoàn Điện lực Việt Nam. Trong đó, nhân tố “Vai trò và quyền hạn của hội đồng thành viên” đóng vai trò quan trọng nhất, kế đến là, nhân tố “Người quản lý chịu trách nhiệm nhận định và phân tích rủi ro” và nhân tố “Truyền thông bên ngoài của Tập đoàn Điện lực Việt Nam” là các nhân tố có xu hướng ảnh hưởng nhiều đến hiệu quả hoạt động của Tập đoàn Điện lực Việt Nam. Hạn chế của nghiên cứu là mô hình nghiên cứu được xây dựng khẳng định được 10 nhân tố thuộc 5 thành phần KSNB với 49 biến quan sát tác động đến hiệu quả hoạt động của EVN và giải thích được 64,9% qua dữ liệu thu thập. Vì vậy cần có các nghiên cứu tiếp theo bổ sung thêm các biến quan sát vào thành phần đánh giá rủi ro và giám sát thuộc hệ thống KSNB nhằm gia tăng giá trị của mô hình nghiên cứu trên. Luận án tiến sĩ của tác giả Hồ Tuấn Vũ, “Các nhân tố ảnh hưởng tới sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ trong các ngân hàng Thương mại Việt Nam”. Luận án sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp, có sự kết hợp giữa phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng. Luận án cũng đã tổng quan được kết quả của các nghiên cứu trong nước cũng như nước ngoài đạt được. Đồng thời chỉ ra các điểm còn hạn chế của các đề tài nghiên cứu trước. Luận án cũng đưa vào mô hình nghiên cứu 2 nhân tố mới ngoài 5 nhân tố cấu thành nên HTKSNB là nhân tố thể chế chính trị và lợi ích nhóm ảnh hưởng tới sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ. Điểm hạn chế của luận án là các giải pháp đưa ra mang tính chung chung chưa có giải pháp thực sự củ thể. Ngoài ra, luận án còn hạn chế về phạm vi, không gian và thời gian nghiên cứu. Và một số đề luận văn thạc sỹ hoàn hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong các đơn vị củ thể, cùng lĩnh vực như: Trần Thị Bích Duyên (2014) với đề tài “Đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Định”. Trong nghiên cứu này tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp kết hợp phương pháp định tính và định lượng. Tác giả đã tìm hiểu và đánh giá HTKSNB tại các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Định dựa trên 5 thành phần và 17
- 7 nguyên tắc cấu thành nên HTKSNB theo báo cáo Coso 2013. Bảng câu hỏi khảo sát được xây dựng trên nhiều giai đoạn. Để thu thập dữ liệu tác giả đã gửi trực tiếp và qua ứng dụng Google Docs đến các đối tượng liên quan đến 133 DN kinh doanh du lịch trên địa bàn tỉnh. Trên cơ sở khảo sát tác giả đã nhận diện ra được nguyên nhân dẫn tới sự yếu kém của HTKSNB và từ đó đưa ra các kiến nghị để giúp nâng cao tính hữu hiệu của HTKSNB tại các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Định. Trần Thị Như Quỳnh (2017) với đề tài “Đánh giá sự tác động của các yếu tố cấu thành đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB tại các bệnh viện công lập tỉnh Phú Yên”. Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng cho nghiên cứu của mình. Từ kết quả thu thập được tác giả dùng phân tích nhân tố khám phá EFA để khẳng định 5 nhân tố cấu thành nên HTKSNB có tồn tại trong HTKSNB hiện hành tại các bệnh viện công lập tỉnh Phú Yên. Dùng phương pháp phân tích mô hình hồi quy đa biến để đánh giá mối quan hệ nhân quả giữa các yếu tố nói trên với tính hữu hiệu của HTKSNB. Dùng phương pháp suy diễn từ kết quả mô hình hồi quy đa biến để bàn luận và kiến nghị và chính sách phù hợp nhằm nâng cao tính hữu hiệu của HTKSNB tại các bệnh viện công lập tỉnh Phú Yên. Từ kết quả phân tích tác giả đã nhận diện ra được nguyên nhân dẫn tới sự yếu kém của HTKSNB và từ đó đưa ra các kiến nghị để giúp nâng cao tính hữu hiệu của HTKSNB tại các bệnh viện công lập tỉnh Phú Yên. Rất nhiều công trình nghiên cứu kiểm soát cho từng lĩnh vực ngành nghề khác nhau có và cùng ngành nghề cũng có nhưng với tính chất hoạt động và môi trường khác nhau nên cần có sự tìm hiểu đánh giá phù hợp cho từng đơn vị củ thể. Trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại cũng là một thực thể trong nền kinh tế và chụi nhiều tác động từ nó. Trước nhiều khó khăn thách thức trong hoạt động đào tạo sự nghiệp, cùng với lộ trình trong tương lai nhà trường đang hướng tới trở thành một trường tự chủ về tài chính thì hiện tại nhà trường cần chấn chỉnh, rà soát lại các công tác quản lý một cách tốt nhất. Cho nên, để đạt được mục đích đó thì nhà
- 8 trường rất quan tâm tới HTKSNB. Với mong muốn đánh giá tính hữu hiệu của HTKSNB và qua đó tác giả muốn góp phần nâng cao chất lượng của hệ thống KSNB tại trường CĐKTDN nên đã thực hiện đề tài này. 1.3. Mục tiêu nghiên cứu 1.3.1. Mục tiêu chung Tìm hiểu và đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại. Từ đó, giúp cho đơn vị có những giải pháp kịp thời để kiểm soát tốt hoạt động của Trường. 1.3.2. Mục tiêu củ thể 1. Đánh giá thực trạng của HTKSNB tại trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại. 2. Đánh giá mức độ tác động của các yếu tố cấu thành đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB tại trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối. 3. Kiến nghị các giải pháp, chính sách phù hợp để nâng cao tính hữu hiệu tại trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại. 1.4. Câu hỏi nghiên cứu 1. Hệ thống KSNB tại trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại có hoạt động hữu hiệu? 2. Mức độ tác động của các yếu tố cấu thành đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB tại trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại? 3. Giải pháp, chính sách nào phù hợp để nâng cao tính hữu hiệu của HTKSNB tại trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại? 1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng: Cán bộ, giảng viên, viên chức làm việc tại Trường Cao Đẳng kinh
- 9 Tế Đối Ngoại. Phạm vi: trường Cao Đẳng kinh Tế Đối Ngoại 1.6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Đánh giá được tính hữu hiệu của HTKSNB tại trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại. Từ đó, hiểu và vận dụng các nguyên tắc của HTKSNB tại đơn vị nhằm đạt được các mục tiêu mong muốn, tăng cường hiểu quả và đạt được mục tiêu mong muốn. Ngoài ra, nghiên cứu cũng cung cấp những tài liệu có ích cho những đơn vị hoạt động khác có thể tham khảo để đánh giá tính hữu hiệu của HTKSNB tại đơn vị.
- 10 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1. Lịch sử ra đời và phát triển của kiểm soát nội bộ 2.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển của các lý thuyết kiểm soát nội bộ 2.1.1.1. Giai đoạn sơ khai Vào năm 1905, Robert Montgomery đã đưa một số vấn đề liên quan đến kiểm soát nội bộ trong tác phẩm “Lý thuyết và thực hành kiểm toán”. Và đến năm 1929, thuật ngữ kiểm soát nội bộ được đề cập chính thức trong một Công bố của Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ, lúc bấy giờ kiểm soát nội bộ được định nghĩa là một công cụ để bảo vệ tiền và các tài sản khác đồng thời nâng cao hiệu quả hoạt động. Năm 1936, Hiệp hội kế toán viên công chứng Hoa Kỳ (AICPA – American Institute of Certified Public Accountants) đã định nghĩa lại kiểm soát nội bộ “là các biện pháp và cách thức được chấp nhận và được thực hiện trong một tổ chức để bảo vệ tiền và các tài sản khác, cũng như kiểm tra sự chính xác trong ghi chép của sổ sách”. 2.1.1.2. Giai đoạn hình thành Năm 1949, AICPA công bố công trình nghiên cứu đầu tiên với nhan đề “Kiểm soát nội bộ, các nhân tố cấu thành và tầm quan trọng đối với việc quản trị doanh nghiệp và đối với kiểm toán viên độc lập”. Và định nghĩa kiểm soát nội bộ là “cơ cấu của tổ chức và các biện pháp, cách liên quan được chấp nhận và thực hiện trong một tổ chức để bảo vệ tài sản, kiểm tra sự chính xác và đáng tin cậy của số liệu kế toán, thúc đẩy hoạt động có hiệu quả, khuyến khích sự tuân thủ các chính sách của người quản lý.” Năm 1958, Uỷ ban thủ tục kiểm toán CPA trực thuộc AICPA ban hành báo cáo về thủ tục kiểm toán SAP 29 phân biệt kiểm soát nội bộ về quản lý và kiểm soát nội bộ về kế toán.
- 11 Những năm tiếp theo đó thì CAP tiếp tục ban hàng SAP 33 năm 1962 về sự ảnh hưởng của KSNB đến thông tin tài chính và năm 1972 CAP tiếp tục ban hành SAP 54 “tìm hiểu và đánh giá kiểm soát nội bộ”. Như vậy, trong suốt giai đoạn hình thành, khái niệm kiểm soát nội bộ đã không ngừng được mở rộng ra khỏi những thủ tục bảo vệ tài sản và ghi chép sổ sách. Tuy nhiên, trước khi COSO (1992) ra đời, kiểm soát nội bộ vẫn mới dừng lại như là một phương tiện phục vụ cho kiểm toán viên trong kiểm toán báo cáo tài chính. 2.1.1.3. Giai đoạn phát triển: Đến thập niên 1970, KSNB được quan tâm đặc biệt trong các lĩnh vực thiết kế hệ thống và kiểm toán, chủ yếu hướng vào cách thức cải tiến hệ thống KSNB và vận dụng trong các cuộc kiểm toán. Năm 1979, Hiệp hội kế toán viên công chứng Hoa Kỳ (AICPA) đã thành lập một Uỷ ban tư vấn đặc biệt về kiểm toán nội bộ nhằm đưa ra các hướng dẫn về việc thiết lập và đánh giá hệ thống KSNB. Giai đoạn từ năm 1980 đến 1985, Hiệp hội kế toán viên công chứng Hoa Kỳ đã tiến hành sàng lọc, ban hành và sửa đổi các chuẩn mực về sự đánh giá của kiểm toán độc lập về KSNB và báo cáo về KSNB. Hiệp hội kế toán nội bộ (IIA) cũng ban hành chuẩn mực và hướng dẫn kiểm toán viên nội bộ về bản chất của kiểm toán và vai trò của các bên liên quan trong việc thiết lập, duy trì và đánh giá HTKSNB. Từ năm 1985 về sau, sự quan tâm tập trung vào KSNB càng mạnh mẽ hơn. Hội đồng quốc gia chống gian lận báo cáo tài chính Hoa Kỳ (thường gọi là Uỷ ban Treaway) được thành lập năm 1985. Uỷ ban các tổ chức đồng bảo trợ (COSO) của Hội đồng quốc gia chống gian lận báo cáo tài chính Hoa Kỳ ra đời nhằm nghiên cứu KSNB và đã công bố báo cáo COSO 1992: - Thống nhất định nghĩa về KSNB để phục vụ cho nhu cầu của các đối tượng khác nhau.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 621 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 350 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn