intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Điều chỉnh hạn mức chi trả bảo hiểm tiền gửi tại Tổ chức bảo hiểm tiền gửi Việt Nam – DIV

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:97

29
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn thông qua việc kết hợp giữa lý thuyết về bảo hiểm tiền gửi, Luật bảo hiểm tiền gửi (2013 ) cùng với việc phân tích thực trạng hoạt động và việc áp dụng hạn mức chi trả của Tổ chức Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam trong mười năm qua (2008 – 2012) và định hướng phát triển trong giai đoạn mới, đặc biệt chú trọng đánh giá khách quan những mặt mạnh cần phát huy, những tồn tại, yếu kém cần khắc phục từ đó đưa ra những giải pháp sát hợp với thực tiễn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Điều chỉnh hạn mức chi trả bảo hiểm tiền gửi tại Tổ chức bảo hiểm tiền gửi Việt Nam – DIV

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH CHU THỊ THANH HƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH CHU THỊ THANH HƯƠNG Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. LẠI TIẾN DĨNH Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2013
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan tất cả nội dung chi tiết của bài luận văn này được trình bày theo kết cấu và dàn ý của tôi với sự nghiên cứu, thu thập, phân tích các tài liệu liên quan đến bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, đồng thời được sự góp ý hướng dẫn của TS. Lại Tiến Dĩnh để hoàn tất luận văn. Tp Hồ Chí Minh, Năm 2013 Tác giả Luận văn CHU THỊ THANH HƯƠNG
  4. MỤC LỤC --o0o-- Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt Danh mục các bảng, hình vẽ, đồ thị LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HẠN MỨC CHI TRẢ BẢO HIỂM TIỀN GỬI 1.1. Tổng quan về BHTG và vai trò BHTG đối với nền kinh tế ............................................. 4 1.1.1. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển BHTG ......................................................... 4 1.1.2. Một số khái niệm liên quan đến hoạt động BHTG ............................................................. 7 1.1.3. Bản chất và vai trò của BHTG ............................................................................................ 9 1.1.3.1.Bản chất của BHTG........................................................................................................... 9 1.1.3.2.Vai trò của BHTG ........................................................................................................... 10 1.2. Tổng quan về tổ chức BHTG ............................................................................................ 13 1.2.1. Mô hình tổ chức BHTG .................................................................................................... 13 1.2.2. Mô hình hoạt động của tổ chức BHTG ............................................................................. 14 1.2.3. Căn cứ pháp lý và cơ quan quản lý của tổ chức BHTG .................................................... 16 1.2.4. Nguồn vốn hoạt động ........................................................................................................ 16 1.2.5. Các nghiệp vụ chính của tổ chức BHTG .......................................................................... 17 1.2.5.1.Nghiệp vụ kiểm tra .......................................................................................................... 17 1.2.5.2.Nghiệp vụ giám sát .......................................................................................................... 17 1.2.5.3.Nghiệp vụ thu phí ............................................................................................................ 18 1.2.5.4.Nghiệp vụ hỗ trợ tổ chức tham gia BHTG ...................................................................... 20 1.2.5.5.Nghiệp vụ chi trả BHTG và giám sát thanh lý tài sản ..................................................... 20 1.3. Hạn mức chi trả BHTG ..................................................................................................... 20 1.3.1. Khái niệm hạn mức chi trả BHTG .................................................................................... 20 1.3.2. Cơ sở xác định hạn mức chi trả BHTG ............................................................................. 21 1.3.3. Phương pháp xác định hạn mức chi trả BHTG ................................................................. 22 1.4. Hoạt động BHTG ở một số quốc gia và bài học kinh nghiệm về hạn mức chi trả BHTG .................................................................................................................................. 25 1.4.1. Hoạt động BHTG ở một số quốc gia ................................................................................ 25 1.4.1.1.Bảo hiểm tiền gửi mở Mỹ ................................................................................................ 26 1.4.1.2.Bảo hiểm tiền gửi ở Malaysia .......................................................................................... 28 1.4.1.3.Bảo hiểm tiền gửi ở Đức ................................................................................................. 31 1.4.2. Một số kinh nghiệm quốc tế về hạn mức chi trả bảo hiểm tiền gửi .................................. 34 1.4.2.1.Xác định hạn mức chi trả BHTG trong giai đoạn bình thường ....................................... 34 1.4.2.2.Điều chỉnh hạn mức chi trả BHTG trong giai đoạn khủng hoảng ................................... 35
  5. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HẠN MỨC CHI TRẢ BẢO HIỂM TIỀN GỬI VIỆT NAM CỦA TỔ CHỨC BHTG VIỆT NAM – DIV 2.1 Giới thiệu sơ lược về BHTGVN – DIV ............................................................................. 39 2.1.1. Sự ra đời của DIV và cơ sở pháp lý cho hoạt động BHTG .............................................. 39 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy hoạt động của DIV ................................................................. 46 2.1.3. Nhiệm vụ quyền hạn của DIV........................................................................................... 49 2.2 Thực trạng hoạt động và tình hình áp dụng hạn mức chi trả BHTG của DIV ............. 49 2.2.1 Quản lý vốn đầu tư ............................................................................................................ 50 2.2.2 Cấp giấy chứng nhận và thu phí BHTG ............................................................................ 52 2.2.2.1 Cấp giấy chứng nhận BHTG ........................................................................................... 52 2.2.2.2 Thu phí BHTG ................................................................................................................. 53 2.2.3 Hoạt động giám sát và kiểm tra tại chỗ ............................................................................. 54 2.2.3.1 Hoạt động giám sát .......................................................................................................... 54 2.2.3.2 Hoạt động kiểm tra tại chỗ .............................................................................................. 55 2.2.4 Chi trả bảo hiểm, thu hồi nợ, thanh lý............................................................................... 57 2.2.5 Thông tin tuyên truyền ...................................................................................................... 58 2.2.6 Tình hình áp dụng hạn mức chi trả BHTG ....................................................................... 59 2.3 Đánh giá kết quả hoạt động và tình hình áp dụng hạn mức chi trả BHTG tại DIV ..... 62 2.3.1 Kết quả đạt được ............................................................................................................... 62 2.3.2 Hạn chế, tồn tại ................................................................................................................. 65 2.3.2.1 Hạn chế về hạn mức chi trả BHTG ................................................................................. 65 2.3.2.2 Hạn chế và tồn tại trong cơ chế hoạt động của DIV........................................................ 66 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP ĐIỀU CHỈNH HẠN MỨC CHI TRẢ BẢO HIỂM TIỀN GỬI TẠI TỔ CHỨC BẢO HIỂM TIỀN GỬI VIỆT NAM – DIV 3.1 Chiến lược phát triển BHTG Việt Nam – DIV trong giai đoạn 2010 – 2020 ................. 71 3.1.1. Bối cảnh kinh tế xã hội hiện tại......................................................................................... 71 3.1.2. Định hướng chiến lược phát triển DIV trong giai đoạn 2010 – 2020 ............................... 72 3.2 Giải pháp đối với DIV ......................................................................................................... 74 3.2.1. Tăng cường năng lực tài chính của DIV ........................................................................... 74 3.2.2. Tăng cường hiệu quả hoạt động nghiệp vụ ....................................................................... 75 3.2.2.1.Cấp giấy chứng nhận BHTG và thu phí BHTG…………………………………………75 3.2.2.2.Giám sát từ xa các tổ chức tham gia BHTG .................................................................... 76 3.2.2.3.Về hạn mức chi trả BHTG của DIV ................................................................................ 76 3.2.2.4.Hoạt động kiểm tra tại chỗ các tổ chức tham gia BHTG ................................................ 79 3.2.3. Tích cực thực hiện công tác tuyên truyền ......................................................................... 79 3.2.4. Phát triển nguồn nhân lực…………………………………………………………………80 3.3 Kiến nghị đối với Quốc hội, Chính phủ nhằm phát triển hoạt động DIV ...................... 81 3.3.1 Bổ sung nguồn vốn hoạt động cho BHTGVN .................................................................. 81 3.3.2 Tạo điều kiện cho BHTGVN phát triển thuận lợi mô hình giảm thiểu rủi ro ................... 81 3.3.3 Chỉnh sửa cơ cấu bộ máy tổ chức BHTGVN.................................................................... 82 3.3.4 Cơ quan quản lý Nhà nước về BHTG ............................................................................... 83 3.4 Kiến nghị đối với NHNN ................................................................................................... 83 3.4.1 Thực hiện sự thay đổi trong Luật phá sản chuyên dành cho TCTD ................................... 83 3.4.2 Hợp tác chia sẻ thông tin với DIV ...................................................................................... 84
  6. 3.5 Một số kiến nghị với tổ chức tham gia BHTG ................................................................. 84 3.5.1 Chấp hành nghiêm túc những quy định tính và nộp phí của BHTGVN ........................... 84 3.5.2 Hợp tác với DIV khi DIV tiến hành công tác kiểm tra tại chỗ các tổ chức tham gia BHTG ................................................................................................................................ 85 3.5.3 Chấp hành nghiêm túc việc gửi báo cáo theo yêu cầu của DIV ....................................... 85 KẾT LUẬN ................................................................................................................................ 87 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Ý nghĩa BCBS Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng BIS Ngân hàng thanh toán quốc tế BHTG Bảo hiểm tiền gửi BHTGVN Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam CAMELS Phương pháp kiểm tra áp dụng theo chuẩn mức quốc tế DIV Deposit Insurance of Viet Nam DISPGB Bảo hiểm tiền gửi Đức FDIC Bảo hiểm tiền gửi Mỹ HFSA Cơ quan giám sát tài chính của Hungary HUF Đơn vị tiền của Hungary IADI Hiệp hội bảo hiểm tiền gửi quốc tế IMF Quỹ tiền tệ quốc tế MDIC Bảo hiểm tiền gửi Malaysia NDIF Quỹ Bảo hiểm tiền gửi quốc gia tại Hungary NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần NHTW Ngân hàng trung ương NHLD Ngân hàng Liên doanh QTDND Quỹ tín dụng nhân dân USD Đô la Mỹ TCTD Tổ chức tín dụng VNĐ Đồng Việt Nam
  8. DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH A. DANH MỤC BẢNG Bảng Nội dung Trang 1.1 Thời gian thành lập BHTG tại một số quốc gia Châu Á 6 1.2 Bảng phí theo mức độ rủi ro của MDIC 31 2.1 Số lượng tổ chức tham gia BHTG được kiểm tra qua các năm 56 2.2 Tóm tắt tình hình chi trả BHTG 58 3.1 So sánh một số hạn mức chi trả đề xuất 77 B. DANH MỤC HÌNH Hình Nội dung Trang 1.1 Diễn biến tăng hạn mức chi trả BHTG trên thế giới 36 2.1 Sơ đồ tổ chức Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam 47 2.2 Vòng đời của tổ chức tham gia BHTG và hoạt động chủ yếu 50 của tổ chức tham gia BHTG 2.3 Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn DIV giai đoạn 2008 - 2012 52 2.4 Số lượng tổ chức tham gia BHTG được cấp giấy chứng nhận 52 BHTG 2008 - 2012 2.5 Cơ cấu tổ chức tham gia BHTG theo loại hình 6 tháng đầu năm 53 2013 2.6 Kết quả thu phí BHTG qua các năm 54 2.7 Loại hình TCTD được DIV giám sát đến tháng 6/2013 55 2.8 Tỷ lệ hạn mức chi trả BHTG/GDP bình quân đầu người 60 2.9 Cơ cấu tiền gửi Việt Nam theo số tiền năm 2012 62
  9. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Nền kinh tế nước ta nói chung và lĩnh vực tài chính, ngân hàng nói riêng đang hội nhập ngày càng sâu rộng với thế giới đặc biệt là sau khi Việt Nam gia nhập Tổ chức thương mại thế giới (WTO). Với những lộ trình và cam kết mà Chính phủ đã ký kết về việc mở cửa thị trường tài chính, điều đó đặt ra nhiều cơ hội cũng như thách thức đối với hệ thống tài chính, ngân hàng nước ta. Trong bối cảnh đó, hệ thống tài chính ngân hàng sẽ có nhiều cơ hội để phát triển nhờ tiếp thu được công nghệ, kỹ năng quản lý của nước ngoài, nhưng đồng thời hệ thống tài chính của nước ta cũng sẽ phải đối mặt với thách thức của sự cạnh tranh và phát triển với nhiều tổ chức tài chính nước ngoài có tiềm lực vốn và công nghệ tốt. Đồng thời, do tiến trình hội nhập, những động thái của thị trường tài chính thế giới sẽ tác động trực tiếp đến hệ thống tài chính ngân hàng Việt Nam. Đặc biệt, năm 2008 “bong bóng” tín dụng bất động sản ở Mỹ vỡ tung, “cơn bão tài chính thế kỷ” bùng phát và lan rộng khắp toàn cầu. An ninh tài chính tiền tệ trở thành mối quan tâm hàng đầu của thế giới. Khủng hoảng toàn cầu năm 2008-2009 như một cơn bão lớn làm lung lay cấu trúc tài chính của các nền kinh tế Bắc Mỹ, Tây Âu và các quốc gia công nghiệp phát triển khác khiến Việt Nam cũng chịu ảnh hưởng. Chính vì vậy, bên cạnh những rủi ro truyền thống, hệ thống tài chính – ngân hàng nước ta còn phải đối mặt với nhiều rủi ro mới. Làm thế nào để kiểm soát rủi ro, xây dựng niềm tin của công chúng với hệ thống tài chính – ngân hàng là yêu cầu quan trọng đặt ra với Chính phủ nước ta. Hơn nữa hệ thống tài chính ngân hàng được coi là “huyết mạch” của nền kinh tế. Sự bất ổn của hệ thống tài chính – ngân hàng sẽ gây ra những bất ổn về mặt xã hội do vậy cần cân bằng giữa sự phát triển mạnh mẽ của hệ thống tài chính – ngân hàng với sự phát triển ổn định. Để đạt được mục tiêu đó, Chính phủ đã sử dụng công cụ tài chính là Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam để bảo vệ người gửi tiền và góp phần đảm bảo an toàn hệ thống ngân hàng thông qua các công cụ kiểm soát rủi ro. Từ khi ra đời đến
  10. 2 nay, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam đã góp phần hạn chế tình trạng rút tiền ồ ạt khi nghe những tin đồn thất thiệt, đảm bảo sự phát triển an toàn của hệ thống ngân hàng. Tuy nhiên, với hạn mức chi trả bảo hiểm tiền gửi đã được quy định từ năm 2005 đến nay không thay đổi vẫn ở mức 50 triệu đồng cho mỗi người gửi tiền tại tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi theo quy định của nghị định 109/2005 thì liệu với tình hình kinh tế nước ta như hiện nay thì hạn mức trên có còn phù hợp, có còn bảo vệ tốt quyền lợi của người gửi tiền, tạo tâm lý yên tâm, qua đó hạn chế tình trạng rút tiền hàng loạt khi có sự cố về ngân hàng hay không? Xuất phát từ tính cấp thiết đó, tôi chọn đề tài: “Điều chỉnh hạn mức chi trả bảo hiểm tiền gửi tại Tổ chức bảo hiểm tiền gửi Việt Nam – DIV” làm luận văn tốt nghiệp Cao học kinh tế ngành Tài chính – Ngân hàng năm 2013. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là “Điều chỉnh hạn mức chi trả bảo hiểm tiền gửi tại Tổ chức bảo hiểm tiền gửi Việt Nam” thông qua việc kết hợp giữa lý thuyết về bảo hiểm tiền gửi, Luật bảo hiểm tiền gửi (2013 ) cùng với việc phân tích thực trạng hoạt động và việc áp dụng hạn mức chi trả của Tổ chức Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam trong mười năm qua (2008 – 2012) và định hướng phát triển trong giai đoạn mới, đặc biệt chú trọng đánh giá khách quan những mặt mạnh cần phát huy, những tồn tại, yếu kém cần khắc phục từ đó đưa ra những giải pháp sát hợp với thực tiễn. 3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Hạn mức chi trả bảo hiểm tiền gửi tại tổ chức bảo hiểm tiền gửi Việt Nam 4. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu: Về không gian, đề tài tập trung chủ yếu vào các mảng hoạt động nghiệp vụ và tình hình áp dụng hạn mức chi trả của Tổ chức bảo hiểm tiền
  11. 3 gửi Việt Nam. Về thời gian, các dữ liệu sử dụng để phân tích chủ yếu trong giai đoạn 2008 – 2012. 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu chủ yếu là thu thập thông tin, dữ liệu từ các báo cáo thường niên, kỷ yếu, tài liệu nghiệp vụ của Tổ chức bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, tạp chí, bài báo kinh tế và các thông tin khác có liên quan. Sau đó sử dụng phương pháp thống kê, phân tích, so sánh, đánh giá các thông tin nhằm sáng tỏ vấn đề cần nghiên cứu. 6. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài gồm có 3 chương: Chương 1: Tổng quan về Hạn mức chi trả bảo hiểm tiền gửi tại tổ chức bảo hiểm tiền gửi Chương 2: Thực trạng Hạn mức chi trả bảo hiểm tiền gửi tại Tổ chức bảo hiểm tiền gửi Việt Nam – DIV Chương 3: Giải pháp điều chỉnh hạn mức chi trả bảo hiểm tiền gửi tại Tổ chức bảo hiểm tiền gửi Việt Nam – DIV
  12. 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ HẠN MỨC CHI TRẢ BẢO HIỂM TIỀN GỬI TẠI TỔ CHỨC BẢO HIỂM TIỀN GỬI 1.1. Tổng quan về bảo hiểm tiền gửi và vai trò bảo hiểm tiền gửi đối với nền kinh tế 1.1.1. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển bảo hiểm tiền gửi Khái niệm về bảo hiểm tiền gửi đã được hình thành từ rất lâu trên thế giới. Hoạt động tài chính ngân hàng luôn gắn liền với sự nhạy cảm và tiềm ẩn rủi ro, chính vì vậy mỗi quốc gia cần phải có tổ chức đứng ra bảo vệ người gửi tiền trong trường hợp ngân hàng xảy ra đổ vỡ để ổn định tình hình an ninh xã hội. Trong thực tế, khi các quốc gia chưa hình thành hệ thống bảo hiểm tiền gửi thì họ cũng đã sử dụng công cụ “bảo hiểm ngầm” có nghĩa là mặc dù không cam kết công khai trước công chúng về việc bảo vệ tiền gửi của họ trong trường hợp ngân hàng đổ bể nhưng nếu điều đó xảy ra thì Chính phủ phải đứng ra chi trả tiền gửi cho người gửi tiền. Tuy nhiên việc bảo vệ ngầm đó không thật sự mang lại lợi ích cho quốc gia cũng như không mang lại niềm tin của công chúng đối với hệ thống tài chính ngân hàng vì vậy hệ thống bảo hiểm tiền gửi công khai đã ra đời. Nguồn gốc ra đời của bảo hiểm tiền gửi gắn liền với việc chuyển từ bảo vệ ngầm sang bảo vệ công khai tiền gửi. Theo đó, người gửi tiền sẽ được chi trả một phần hoặc toàn bộ tiền gửi khi ngân hàng đổ bể hoặc cam kết công khai. Việc bảo vệ tiền gửi công khai lần đầu tiên được thành lập ở Mỹ với tên gọi “Chương trình bảo hiểm trách nhiệm ngân hàng” được thực hiện ở New York năm 1829. Trách nhiệm trong chương trình này đề cập đến tiền gửi ngân hàng và chứng chỉ huy động tiền gửi. Tiếp theo chương trình này từ năm 1831 đến năm 1858 các Bang: Vermont, Indiana, Michigan, Ohia và Iowa đã thành lập tổ chức BHTG và sự tham gia của các ngân hàng vào tổ chức BHTG là tự nguyện. Mục đích của các chương trình này là:
  13. 5 Bảo vệ cộng đồng khi có ngân hàng đổ bể; Bảo vệ người gửi tiền cá nhân và người giữ các công cụ huy động tiền gửi. Tuy nhiên, mặc dù trong thời gian đầu, tổ chức BHTG hoạt động tương đối hiệu quả nhưng cuối cùng các tổ chức BHTG này đã phải đóng cửa do những nguyên nhân sau đây: Thứ nhất, vào cuối những năm 1830 do sự ra đời của chính sách ngân hàng tự do ở Mỹ đã tạo điều kiện cho một số lượng lớn ngân hàng rút khỏi tham gia BHTG; Thứ hai, sự thành lập hệ thống ngân hàng quốc gia năm 1886 ở Mỹ cho phép các ngân hàng Nhà nước các bang được chuyển thành ngân hàng quốc gia và những ngân hàng này có thể rút khỏi sự tham gia BHTG. Thứ ba, thời kỳ thử nghiệm của hoạt động BHTG diễn ra ở Mỹ vào những năm 1908 đến năm 1930. Cụ thể từ năm 1908 đến năm 1917 ở Mỹ có 8 bang thành lập hệ thống BHTG. Tuy nhiên, đến năm 1930 cả 8 hệ thống này đã đóng cửa do ảnh hưởng của điều kiện kinh tế bất lợi làm cho nhiều ngân hàng ở 8 bang này phải đóng cửa và dẫn đến các tổ chức BHTG ở đó bị mất khả năng thanh toán. Theo các tài liệu nghiên cứu của Mỹ cho thấy, trong giai đoạn 1930 – 1933 mỗi năm có hơn 1000 ngân hàng ngưng hoạt động, đỉnh cao là năm 1933 đã có tới 4000 ngân hàng thương mại ngưng hoạt động. Trong bối cảnh như vậy, để ứng phó với tình huống nhằm ổn định tình hình kinh tế, chính trị thì Chính phủ cần phải bảo vệ tiền gửi của người dân, do đó Chính phủ Mỹ đã quyết định thành lập BHTG liên bang (Federal Deposit Insurance Cooperation – FDIC) vào năm 1933. FDIC bắt đầu hoạt động vào ngày 1/1/1934 và sau đó nhanh chóng trở thành mô hình BHTG công khai đầu tiên trên thế giới. Tiếp theo FDIC, trong những năm 1960, trên thế giới có 6 quốc gia thành lập tổ chức BHTG, những năm 1970 có thêm 4 quốc gia. Hầu hết các quốc gia triển khai hoạt động BHTG công khai vào những năm cuối 1990. Đặc biệt, ngày 6/5/2002, Hiệp hội Bảo hiểm tiền gửi quốc tế (International Association of Deposit Insurers - IADI) được thành lập có trụ sở đặt tại Thụy Sỹ. Đây là một tổ chức phi lợi nhuận nhằm kết nối các cơ quan BHTG trên khắp thế giới với mong muốn chia sẻ kiến thức cho nhau.
  14. 6 Mục tiêu của IADI là đóng góp vào sự ổn định của các hệ thống tài chính thông qua thúc đẩy hợp tác quốc tế trong lĩnh vực BHTG. Với sự phát triển ngày càng mạnh mẽ của hệ thống tài chính ngân hàng trên thế giới, xu thế hội nhập kinh tế quốc tế diễn ra ngày càng sâu rộng, nhu cầu về bảo vệ người tiêu dùng nói chung và người gửi tiền nói riêng là đòi hỏi tất yếu đặt ra cho bất kỳ Chính phủ nào. Bởi lẽ niềm tin của người gửi tiền rất quan trọng đối với sự an toàn và phát triển lành mạnh của hệ thống tài chính ngân hàng trong thế giới hiện đại. Với những ưu thế và tính chuyên nghiệp trong việc bảo vệ người gửi tiền và góp phần đảm bảo sự ổn định của hoạt động tài chính ngân hàng, hệ thống bảo hiểm tiền gửi công khai ngày càng phát triển mạnh mẽ trên thế giới. Tính đến thời điểm hiện tại đã có hơn 98 quốc gia trên thế giới sử dụng cơ quan bảo hiểm tiền gửi độc lập để công khai bảo vệ người gửi tiền và hơn 93 quốc gia có cơ quan bảo hiểm tiền gửi nằm trong ngân hàng trung ương như Trung Quốc, Thái Lan, Lào,… Và xu hướng này vẫn tiếp tục tăng cao khi có nhiều nước nhất là các nước đang phát triển đã nhanh chóng thành lập hệ thống BHTG. Bởi vì Châu Á là khu vực có nền kinh tế phát triển năng động nhất thế giới hiện nay. Bảng 1.1: Thời gian thành lập Bảo hiểm tiền gửi tại một số quốc gia Châu Á Số TT Tên quốc gia Năm thành lập 1 Ấn Độ 1963 2 Philippines 1963 3 Nhật Bản 1971 4 Đài Loan 1985 5 Hàn Quốc 1996 6 Việt Nam 2000 7 Singapore 2005 8 Malaysia 2005 9 Indonesia 2005 10 Thái Lan 2008 (Nguồn: Tổng hợp của tác giả)
  15. 7 1.1.2. Một số khái niệm liên quan đến hoạt động bảo hiểm tiền gửi: Bảo hiểm tiền gửi là sự bảo đảm hoàn trả tiền gửi cho người được bảo hểm tiền gửi trong hạn mức trả tiền bảo hiểm khi tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi lâm vào tình trạng mất khả năng chi trả tiền gửi cho người gửi tiền hoặc phá sản. (Theo Luật BHTG năm 2013). Hay nói một cách khác, bảo hiểm tiền gửi là cam kết công khai của tổ chức BHTG đối với tổ chức tham gia BHTG về việc tổ chức BHTG sẽ trả tiền gửi cho người gửi tiền khi tổ chức tham gia BHTG bị chấm dứt hoạt động và không có khả năng thanh toán cho người gửi tiền. Trong đó, người được bảo hiểm tiền gửi là các cá nhân có tiền gửi được bảo hiểm tại tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi. Người được bảo hiểm tiền gửi có quyền yêu cầu tổ chức BHTG thanh toán tiền gửi kể cả tiền lãi tích lũy trên tiền gửi đó trong hạn mức chi trả tiền gửi được bảo hiểm của tổ chức BHTG có thể là toàn bộ hoặc một phần tiền gửi do chính sách của mỗi quốc gia. Tổ chức bảo hiểm tiền gửi là tổ chức tài chính nhà nước, hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, thực hiện chính sách bảo hiểm tiền gửi, góp phần duy trì sự ổn định của hệ thống các tổ chức tín dụng, bảo đảm sự phát triển an toàn, lành mạnh của hoạt động ngân hàng. Tổ chức tham gia BHTG là các ngân hàng và các tổ chức tài chính phi ngân hàng có hoạt động huy động tiền gửi, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động theo Luật các tổ chức tín dụng được nhận tiền gửi của cá nhân. Các tổ chức này khi tham gia BHTG có trách nhiệm đóng phí BHTG và được quyền yêu cầu tổ chức BHTG chi trả tiền bảo hiểm cho người gửi tiền tại tổ chức đó trong trường hợp tổ chức này mất khả năng thanh toán và bị cơ quan có thẩm quyền chấm dứt hoạt động. Tùy theo mục tiêu của Chính phủ và NHTW, chính sách tiền tệ của mỗi quốc gia mà Chính phủ của quốc gia đó quy định cho tổ chức BHTG bảo hiểm cho những loại tiền nào. Các quốc gia có tổ chức BHTG thường bảo hiểm cho loại tiền gửi tiết
  16. 8 kiệm và tiền gửi cá nhân bằng đồng bản tệ, nhằm bảo vệ người gửi tiền và bảo vệ đồng tiền của quốc gia mình và chống ngoại tệ hóa. Trên thế giới, tiền gửi ở nước ngoài của ngân hàng trong nước, tiền gửi nội địa của ngân hàng nước ngoài, tiền gửi liên ngân hàng và tiền gửi ngoại tệ thường không được bảo hiểm. Tuy nhiên vẫn có một số ngoại lệ như tổ chức BHTG ở Hungary chấp nhận tiền gửi bằng EUR và tiền tệ của các quốc gia OECD khác, trong khi đó tổ chức BHTG Mỹ và Canada chấp nhận tiền gửi liên ngân hàng. Phí BHTG là khoản tiền mà tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi có nghĩa vụ nộp cho Tổ chức bảo hiểm tiền gửi để được bảo hiểm cho tiền của khách hàng. Phí bảo hiểm tiền gửi được tính trên cơ sở số dư tiền gửi bình quân của tiền gửi được bảo hiểm tại tổ chức tham gia BHTG nhân với tỷ lệ thu phí quy định tùy thuộc mỗi quốc gia. Phí bảo hiểm tiền gửi được hạch toán vào chi phí hoạt động của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi. Hạn mức chi trả bảo hiểm tiền gửi là số tiền tối đa mà tổ chức bảo hiểm tiền gửi trả cho tất cả các khoản tiền gửi được bảo hiểm của một người tại một tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi khi phát sinh nghĩa vụ trả tiền bảo hiểm. Ngân hàng cầu nối là một ngân hàng được thành lập bằng 100% vốn của tổ chức BHTG với mục đích đảm nhận, hỗ trợ và duy trì tạm thời việc kinh doanh của tổ chức tham gia BHTG bị đổ vỡ bị đặt dưới lệnh quản lý trong khi chưa tìm được một tổ chức tài chính đồng ý đảm nhận công việc kinh doanh của tổ chức đó. Mạng an toàn tài chính được khái quát gồm 4 yếu tố: chức năng cho vay cuối cùng, bảo hiểm tiền gửi, khung giám sát và các quy định quản lý về an toàn và cơ chế giải quyết đổ vỡ các TCTD. Mối quan hệ của tổ chức BHTG và các cơ quan chức năng khác trong mạng an toàn tài chính Mối quan hệ giữa tổ chức BHTG và cơ chế xử lý đổ vỡ
  17. 9 Tương ứng với các yếu tố của mạng an toàn tài chính, có các tổ chức tham gia đảm nhận các chức năng. Bên cạnh NHTW đảm nhận chức năng người cho vay cuối cùng, Bộ tài chính tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào mạng an toàn tài chính thông qua việc cung cấp tài chính cho NHTW, tổ chức BHTG. Và cuối cùng là tổ chức BHTG thực hiện BHTG và giải quyết đổ vỡ của các tổ chức tài chính ngân hàng. Mối quan hệ giữa tổ chức BHTG và chức năng người cho vay cuối cùng NHTW là tổ chức thực hiện chức năng người cho vay cuối cùng nhằm hỗ trợ thanh khoản cho những ngân hàng thiếu thanh khoản tạm thời nhưng có khả năng tồn tại. Các khoản vay này được áp dụng lãi suất cao như lãi suất phạt và có thế chấp. Tổ chức BHTG chỉ thực hiện hỗ trợ tài chính, chi trả, giải quyết đổ vỡ khi ngân hàng mất khả năng trả nợ và đổ vỡ. Mối quan hệ giữa tổ chức BHTG với các cơ quan giám sát và cơ quan ban hành quy định về an toàn trong hoạt động ngân hàng Trách nhiệm của tổ chức BHTG về giám sát, ban hành các quy định về an toàn và giải quyết những ngân hàng gặp khó khăn thực sự về tài chính tùy thuộc vào mô hình hoạt động BHTG của mỗi quốc gia. 1.1.3. Bản chất và vai trò của bảo hiểm tiền gửi 1.1.3.1. Bản chất bảo hiểm tiền gửi Bảo hiểm tiền gửi cũng mang bản chất của các loại hình bảo hiểm nói chung, tức là hoạt động theo nguyên lý lấy số đông bù số ít nhưng bên cạnh đó nó còn mang tính chất đặc thù, đó là: Hoạt động BHTG là hoạt động cung cấp dịch vụ công, có nghĩa là BHTG là công cụ được sử dụng để thực hiện chính sách công của từng quốc gia. Hoạt động của tổ chức BHTG thông thường không vì mục tiêu lợi nhuận. Chính phủ các quốc gia thành lập tổ chức BHTG nhằm mục đích để thực hiện chính sách công. Bởi trong thực tế, hoạt động tài chính ngân hàng là hoạt động nhạy cảm, gắn với tính lan truyền rất cao, đồng thời sự đổ vỡ của hệ thống tài
  18. 10 chính ngân hàng sẽ ảnh hưởng đến toàn bộ nền kinh tế và gây ra những bất ổn về mặt xã hội. Do đó, Chính phủ các quốc gia đã sử dụng công cụ tài chính là BHTG nhằm góp phần đảm bảo sự phát triển an toàn, lành mạnh của hệ thống tài chính ngân hàng và ổn định xã hội. 1.1.3.2. Vai trò của hoạt động bảo hiểm tiền gửi Một là, BHTG có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ người gửi tiền, nâng cao niềm tin của công chúng đối với hệ thống tài chính, ngân hàng. Bởi lẽ, trong nền kinh tế thị trường, bảo vệ người tiêu dùng nói chung và người gửi tiền nói riêng là yêu cầu đặt ra đối với mỗi Chính phủ. Bảo vệ người tiêu dùng là để đảm bảo cân bằng giữa sự phát triển và đảm bảo quyền lợi của người dân trong xã hội. Do đó, BHTG là một công cụ tài chính hữu hiệu được hầu hết các Chính phủ sử dụng để bảo vệ người gửi tiền. BHTG củng cố niềm tin của công chúng đối với hệ thống tài chính ngân hàng và đó là yêu cầu đặt ra đối với bất kỳ Chính phủ nào trên thế giới. Tổ chức BHTG có nhiệm vụ thay mặt Chính phủ bảo vệ tiền gửi của người dân, và trong trường hợp tổ chức tín dụng bị đổ vỡ thì tổ chức BHTG phải có trách nhiệm chi trả toàn bộ hoặc một phần tiền gửi cho người gửi tiền. Thực tiễn cho thấy, khi mà người dân không tin tưởng vào hệ thống tài chính ngân hàng thì trước hết hệ thống ngân hàng sẽ bị ảnh hưởng và sau đó là toàn bộ nền kinh tế của quốc gia cũng bị ảnh hưởng nghiêm trọng theo. Một minh chứng cho thấy cuộc khủng hoảng tài chính tại Mỹ từ năm 2007 đến nay chính là cuộc khủng hoảng niềm tin của người dân vào khả năng thanh toán của các ngân hàng, họ đã rút tiền ồ ạt không gửi tiền vào các ngân hàng nữa và điều này đã chứng minh rõ nét vai trò của người gửi tiền đối với sự tồn tại, sự phát triển của hệ thống ngân hàng quốc gia. Khi công chúng thiếu tin tưởng vào hệ thống tài chính ngân hàng, họ thường lựa chọn những kênh đầu tư khác như mua vàng, bất động sản để tích lũy tài sản mà không gửi tiền vào ngân hàng nữa. Điều này ảnh hưởng không tốt đến toàn bộ nền kinh tế, do
  19. 11 vậy sẽ cản trở sự phát triển, đặc biệt ở những quốc gia có nền kinh tế đang phát triển như Việt Nam. Hơn nữa nếu người dân không tin tưởng vào hệ thống ngân hàng nói chung và tổ chức tín dụng nói riêng, lập tức người dân sẽ có hành động rút tiền ra khỏi hệ thống. Trường hợp này vô cùng nguy hiểm nếu hiện tượng này xảy ra hàng loạt và điều đó có thể dẫn đến đổ vỡ ngân hàng gây nguy hại đến toàn bộ nền kinh tế. Lịch sử hoạt động tài chính ngân hàng đã xảy ra khá nhiều vụ rút tiền ồ ạt, gây ra sư tê liệt và đổ vỡ của các ngân hàng, như ở Mỹ vào những năm 1920, 1930 hay ở Châu Á năm 1997,…..Do đó, nền kinh tế của các quốc gia này đã bị chao đảo bởi hệ quả của khủng hoảng tài chính ngân hàng. Ở Mỹ, từ năm 1929 đến 1933 khi chưa có cơ quan bảo hiểm tiền gửi liên bang (FDIC) đã có khoảng 4000 ngân hàng bị đổ vỡ, nhưng nhờ có FDIC năm 1934 chỉ có 9 ngân hàng bị đổ vỡ. Hai là, bảo vệ người gửi tiền nhỏ lẻ, có hiểu biết giới hạn về tài chính Mục tiêu của chính sách công của hoạt động BHTG thường được nêu ra là bảo vệ những người có hiểu biết giới hạn về tài chính, đó là những người có những khoản tiền gửi nhỏ. Họ cần được bảo hiểm vì có nhận định rằng, những người này có những hạn chế nhất định trong việc tiếp cận thông tin về tình hình thị trường và hay nhạy cảm, dễ hoảng loạn. Họ hay phản ứng mạnh tạo nên sự kiện rút tiền hàng loạt khi nghe bất kỳ thông tin kinh tế bất lợi nào về tổ chức họ gửi tiền, do đó tổ chức BHTG sẽ làm giảm bớt gánh nặng đối với người gửi tiền được bảo hiểm trước vấn đề khó khăn và phức tạp là đánh giá tình hình hoạt động của tổ chức tài chính nơi họ gửi tiền. Ba là, tạo điều kiện thuận lợi cho hệ thống ngân hàng phát triển. Thông qua hoạt động giám sát và kiểm tra nhằm phát hiện sớm rủi ro trên cơ sở cảnh báo tới các ngân hàng, tổ chức BHTG đã góp phần đảm bảo ổn định hoạt động ngân hàng và tạo điều kiện cho các giao dịch tài chính có hiệu quả hơn bằng cách phòng tránh đổ vỡ ngân hàng. Bốn là, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
  20. 12 Với vai trò bảo vệ người gửi tiền, tổ chức BHTG tạo niềm tin trong công chúng và toàn xã hội trong việc mở rộng huy động vốn, thu hút tối đa các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi. Việc thiết lập hệ thống BHTG có thể làm tăng cường dòng vốn chảy vào các tổ chức nhận tiền gửi, nhờ đó tạo nguồn cho hoạt động cho vay và đầu tư. Do đó hoạt động của tổ chức BHTG góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế một cách gián tiếp. Năm là, giảm thiểu rủi ro rút tiền hàng loạt Khi không có hệ thống BHTG, có một khả năng lớn có thể xảy ra là người gửi tiền có thể rút tiền hàng loạt do những khó khăn – có thể là thực sự hoặc chỉ là hiện tượng quan sát – tại tổ chức nhận tiền gửi đó. Khi hiện tượng rút tiền hàng loạt xảy ra tại một tổ chức có thể kéo theo hiện tượng trên tại các tổ chức khác mà không quan tâm đến tình trạng hoạt động thực tế của các tổ chức đó do người gửi tiền không có khả năng phân biệt được một tổ chức hoạt động lành mạnh hay không. Khả năng của hệ thống BHTG trong việc ngăn chặn hoặc tránh hiện tượng rút tiền hàng loạt phụ thuộc vào mức độ người gửi tiền nhận thấy mình được bảo vệ như thế nào đối với những thiệt hại khi một tổ chức bị đổ vỡ. Điều này phụ thuộc vào hạn mức chi trả, tốc độ chi trả bảo hiểm và mức độ tín nhiệm của hệ thống bảo hiểm sẽ tác động đến mức độ tăng cường ổn định hệ thống tài chính. Sáu là, góp phần vào một hệ thống thanh toán theo trật tự BHTG góp phần tăng cường ổn định tài chính thông qua việc đóng góp vào hoạt động thuận lợi của hệ thống thanh toán. Thông qua việc tăng cường niềm tin trong hệ thống, tổ chức BHTG tạo điều kiện thuận lợi cho việc giao dịch tiền gửi dễ dàng giữa các bên. Để hệ thống thanh toán hoạt động, người gửi tiền phải tin chắc rằng tiền gửi của mình được an toàn như tiền mặt. Bên cạnh đó, tổ chức BHTG có thể cung cấp một số hình thức hỗ trợ tài chính tức thời, điều này có thể đảm bảo giao dịch thanh toán giữa các tổ chức gặp vấn đề. Hình thức hỗ trợ này có thể giúp tránh sự gián đoạn trong nghiệp vụ chi trả và dòng tiền thanh toán. Bảy là, giải quyết khủng hoảng tài chính
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2