intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Định hướng phát triển dịch vụ viễn thông trên nền mạng hữu tuyến tại TP.Hồ Chí Minh giai đoạn 2008-2010

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:140

19
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của luận văn là cung cấp các thông tin cần thiết để đánh giá, phân tích thị trường dịch vụ viễn thông hữu tuyến, thông qua đó, tiến hành xây dựng định hướng chiến lược phát triển cho mảng dịch vụ này tại thị trường TP.HCM. Thời gian thực hiện luận văn là từ: 01/01/2007 đến 31/12/2007. Phạm vi của luận văn là tập trung phân tích nghiên cứu thị trường dịch vụ viễn thông hữu tuyến tại TP.HCM.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Định hướng phát triển dịch vụ viễn thông trên nền mạng hữu tuyến tại TP.Hồ Chí Minh giai đoạn 2008-2010

  1. Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh GVHD: TS. Nguyễn Đức Trí Luận văn Thạc sĩ kinh tế Học viên: Võ Đức Minh 1/140 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM --------------- VÕ ĐỨC MINH ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TRÊN NỀN MẠNG HỮU TUYẾN TẠI TP.HCM GIAI ĐOẠN 2008-2010 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2008 Định hướng phát triển dịch vụ viễn thông trên nền mạng hữu tuyến tại TP.HCM giai đoạn 2008-2010
  2. Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh GVHD: TS. Nguyễn Đức Trí Luận văn Thạc sĩ kinh tế Học viên: Võ Đức Minh 2/140 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM --------------- VÕ ĐỨC MINH ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TRÊN NỀN MẠNG HỮU TUYẾN TẠI TP.HCM GIAI ĐOẠN 2008-2010 Chuyên ngành: Thương mại. Mã số: 60.34.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. NGUYỄN ĐỨC TRÍ TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2008 Định hướng phát triển dịch vụ viễn thông trên nền mạng hữu tuyến tại TP.HCM giai đoạn 2008-2010
  3. Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh GVHD: TS. Nguyễn Đức Trí Luận văn Thạc sĩ kinh tế Học viên: Võ Đức Minh 3/140 LỜI CAM ĐOAN. Kính thưa Quý thầy cô, kính thưa Quý độc giả, tôi tên là Võ Đức Minh, là học viên Cao học – khoá 14 – Ngành Thương mại – Đại học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh. Tôi xin cam đoan luận văn nghiên cứu sau đây là do bản thân tôi thực hiện. Các cơ sở lý luận được tôi tham khảo trực tiếp từ các tài liệu về Chiến lược và Viễn thông. Các thông tin về tình hình kinh doanh của các đơn vị trong ngành Viễn thông đã được tôi thu thập, chọn lọc nhằm đảm bảo bí mật kinh doanh cho các đơn vị và phù hợp với yêu cầu của đề tài. Các định hướng trung hạn trong đề tài đã được tôi tham khảo và vận dụng từ các định hướng dài hạn của Bộ Thông tin và Truyền thông. Tôi cam đoan đề tài không được sao chép từ các công trình nghiên cứu khoa học khác. TP.Hồ Chí Minh, ngày tháng 01 năm 2008. Học viên Võ Đức Minh Định hướng phát triển dịch vụ viễn thông trên nền mạng hữu tuyến tại TP.HCM giai đoạn 2008-2010
  4. Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh GVHD: TS. Nguyễn Đức Trí Luận văn Thạc sĩ kinh tế Học viên: Võ Đức Minh 4/140 LỜI CẢM ƠN. Sau một khoảng thời gian công tác, nghiên cứu và tổng hợp, tôi đã hoàn tất được luận văn “Định hướng phát triển dịch vụ viễn thông trên nền mạng hữu tuyến tại TP.HCM giai đoạn 2008-2010”. Trong suốt quá trình thực hiện, tôi đã nhận được sự hướng dẫn và sự hỗ trợ thông tin nhiệt tình từ Quý thầy cô, bạn bè cũng như các Quý công ty. Vì vậy, tôi xin phép được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến: - TS. Nguyễn Đức Trí, người đã tận tình hướng dẫn cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề cương đến khi hoàn tất luận văn. - Các phòng ban, đơn vị trực thuộc VNPT đã hỗ trợ tôi về các thông tin, định hướng kinh doanh của ngành Viễn thông hữu tuyến. - Đơn vị nghiên cứu thị trường Thanh Long đã hỗ trợ về số liệu thứ cấp phục vụ công tác nghiên cứu. - Quý thầy cô, bạn bè tại khoa Sau Đại học – ĐH Kinh tế TP.HCM đã hỗ trợ, tạo điều kiện cho tôi hoàn thành tốt luận văn. TP.Hồ Chí Minh, ngày tháng 01 năm 2008. Học viên Võ Đức Minh Định hướng phát triển dịch vụ viễn thông trên nền mạng hữu tuyến tại TP.HCM giai đoạn 2008-2010
  5. Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh GVHD: TS. Nguyễn Đức Trí Luận văn Thạc sĩ kinh tế Học viên: Võ Đức Minh 5/140 DANH MỤC BẢNG BIỂU Trang Bảng 2.1: Thị phần cung cấp dịch vụ Internet tại TP.HCM 69 Bảng 2.2: Giả lập số liệu doanh thu điện thoại cố định độc quyền hoàn toàn. 73 Bảng 2.3: Giá cước lắp đặt điện thoại cố định tại TP.HCM. 75 Bảng 2.4: Lý thuyết trò chơi trong quảng cáo. 77 Bảng 2.5: Ma trận lợi thế dị biệt của VNPT so với các đối thủ. 81 Bảng 2.6: Bảng đánh giá yếu tố kinh doanh của các doanh nghiệp. 83 Bảng 3.1: Nhu cầu của khách hàng về Viễn thông. 98 Định hướng phát triển dịch vụ viễn thông trên nền mạng hữu tuyến tại TP.HCM giai đoạn 2008-2010
  6. Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh GVHD: TS. Nguyễn Đức Trí Luận văn Thạc sĩ kinh tế Học viên: Võ Đức Minh 6/140 DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ Trang Hình 1.1: Các yếu tố của môi trường vĩ mô 11 Hình 1.2: Các yếu tố của môi trường vi mô. 14 Hình 1.3: Các khía cạnh phân tích về đối thủ cạnh tranh. 16 Hình 1.4: Việc hình thành một chiến lược 19 Hình 1.5: Sơ đồ thị trường các dịch vụ Viễn thông. 26 Công thức 1.6, 1.7: Độ khả dụng của dịch vụ ĐTCĐ 45 Công thức 1.8, 1.9: Độ khả dụng của dịch vụ Internet 49 Hình 2.1: Thị phần điện thoại cố định tại TPHCM năm 2004. 63 Công thức 2.2, 2.3: Công thức giá độc quyền hoàn toàn 72 Hình 2.4: Sự thay đổi giá và doanh thu trong thị trường độc quyền hoàn toàn 73 Hình 2.5: Lưới chiến lược kinh doanh của các đơn vị Viễn thông hữu tuyến. 84 Hình 2.6: Mức độ quan tâm của khách hàng đến các yếu tố. 85 Hình 2.7: Mức độ hài lòng của khách hàng về nhân viên giao dịch. 86 Hình 2.8: Mức độ hài lòng của khách hàng về nhân viên kỹ thuật. 86 Hình 2.9: Mức độ nhận biết và tham gia các chương trình khuyến mại 87 Hình 3.1: Tốc độ tăng trưởng dịch vụ băng rộng 2005-2011 90 Hình 3.2: Tốc độ phát triển GDP của TP.HCM. 92 Hình 3.3: Cơ cấu GDP theo đầu tư của TP.HCM năm 2007. 92 Hình 3.4: Cơ cấu GDP theo ngành của TP.HCM năm 2007. 93 Hình 3.5: Mô hình xác định giá tối ưu (theo France Telecom). 109 Hình 3.6: Mô hình cơ sở dữ liệu thống nhất. 114 Định hướng phát triển dịch vụ viễn thông trên nền mạng hữu tuyến tại TP.HCM giai đoạn 2008-2010
  7. Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh GVHD: TS. Nguyễn Đức Trí Luận văn Thạc sĩ kinh tế Học viên: Võ Đức Minh 7/140 DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT. - 3G: Third Generation Network - Mạng viễn thông thế hệ thứ 3. - ADSL: Asymmetric Digital Subcriber Line - Đường dây thuê bao kỹ thuật số bất đối xứng. - ASPs: Applications Service Providers - Các nhà cung cấp dịch vụ ứng dụng). - CRM: Customer Relationship Management - Hệ thống quản lý quan hệ khách hàng. - DSL: Digital Subscriber Line - Đường dây thuê bao kỹ thuật số. - ERP: Enterprise Resource Planning - Hệ thống lập kế hoạch nguồn doanh nghiệp. - ETC: Công ty Thông tin Viễn thông Điện lực. - GPRS: Genral packet radio service - Dịch vụ vô tuyến gói thông dụng. - ICP: Intergrator Communication Providers – Nhà cung cấp viễn thông tích hợp. - ISDN: Intergrated Service Digital Network - Mạng kỹ thuật số tích hợp dịch vụ. - ISP: Internet Service Provider – Nhà cung cấp dịch vụ Internet. - LEO: Low Earth Orbiting - Vệ tinh quỹ đạo thấp. - LMDS: Local Multipoint Distribution Service - Dịch vụ phân phối đa điểm nội hạt. - MMDS: Multipoint Multichannel Distribution System - Hệ thống phân phối đa kênh đa điểm. - OSSs: Operation Support Systems - Các hệ thống hỗ trợ hoạt động khai thác. - PCS: Personal Communication Services - Dịch vụ truyền thông cá nhân. - PSTN: Posted Switching Telephone Network - Mạng điện thoại chuyển mạch cố định. - SPT: Saigon Postel - Công ty Cổ phần Bưu chính Viễn thông Sài Gòn. - Viettel: Tổng công ty Viễn thông Quân đội. - VNPT: Vietnam Post and Telecommunication - Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam. - WAP: Wireless Access Protocol - Giao thức truy cập vô tuyến. - WTO: World Trade Organization - Tổ chức thương mại Thế giới. Định hướng phát triển dịch vụ viễn thông trên nền mạng hữu tuyến tại TP.HCM giai đoạn 2008-2010
  8. Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh GVHD: TS. Nguyễn Đức Trí Luận văn Thạc sĩ kinh tế Học viên: Võ Đức Minh 8/140 MỤC LỤC. A. LỜI MỞ ĐẦU. ....................................................................................................11 B. NỘI DUNG LUẬN VĂN....................................................................................14 1. Cơ sở lý luận về hoạch định chiến lược.........Error! Bookmark not defined. 1.1. Giới thiệu về hoạch định chiến lược. ......................................................14 1.1.1. Chiến lược kinh doanh là gì. ............................................................14 1.1.1.1. Khái niệm chiến lược kinh doanh. ............................................14 1.1.1.2. Vai trò của chiến lược kinh doanh. ...........................................14 1.1.1.3. Các yêu cầu của chiến lược kinh doanh. ..................................15 1.1.2. Các bước cần thiết để hoạch định chiến lược.................................17 1.1.2.1. Xác định chức năng nhiệm vụ. ..................................................17 1.1.2.2. Đánh giá các yếu tố môi trường kinh doanh. ...........................18 1.1.2.2.1. Các yếu tố môi trường vĩ mô. .................................................18 1.1.2.2.2. Các yếu tố môi trường vi mô. .................................................21 1.1.2.3. Xác lập mục tiêu của chiến lược................................................25 1.1.2.3.1. Nhu cầu phát triển thị trường tương lai. ................................25 1.1.2.3.2. Xác định mục tiêu của chiến lược. .........................................25 1.1.2.4. Phân tích lựa chọn chiến lược...................................................25 1.1.2.4.1. Nhận biết chiến lược hiện tại của doanh nghiệp....................25 1.1.2.4.2. Phân tích tình hình cạnh tranh trên thị trường. .....................26 1.1.2.4.3. Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và nguy cơ của doanh nghiệp.26 1.1.2.4.4. Quyết định lựa chọn chiến lược. ............................................26 1.1.3. Giới thiệu về chiến lược ngành. .......................................................27 1.1.3.1. Sự tương quan giữa công ty và ngành. .....................................27 1.1.3.2. Vai trò của chiến lược ngành. ...................................................28 1.1.3.3. Các yêu cầu của chiến lược ngành...........................................29 1.2. Giới thiệu về Viễn thông. .........................................................................30 1.2.1. Doanh nghiệp Viễn thông.................................................................30 1.2.2. Đặc điểm của sản phẩm Viễn thông. ...............................................31 1.2.2.1. Tính vô hình của sản phẩm. ......................................................31 1.2.2.2. Quá trình tích lũy doanh thu dài. ..............................................32 1.2.2.3. Nhiều đơn vị tham gia vào quá trình cung cấp dịch vụ............32 1.2.2.4. Khó dự trữ...................................................................................33 1.2.3. Các thành phần của Viễn thông. ....................................................33 1.2.3.1. Các nhà cung cấp dịch vụ truy nhập. ........................................34 1.2.3.1.1. Hữu tuyến. ..............................................................................34 1.2.3.1.2. Vô tuyến di động.....................................................................35 1.2.3.1.3. Vô tuyến cố định và vố tuyến cầm tay. ...................................37 1.2.3.1.4. Cáp băng rộng........................................................................38 1.2.3.1.5. Truyền thông vệ tinh...............................................................38 1.2.3.2. Các nhà cung cấp truyền dẫn: ...................................................39 1.2.3.2.1. Các công ty dịch vụ đường dài...............................................39 1.2.3.2.2. Các nhà khai thác lại..............................................................40 1.2.3.2.3. Các nhà cung cấp điện thoại qua giao thức Internet.............40 Định hướng phát triển dịch vụ viễn thông trên nền mạng hữu tuyến tại TP.HCM giai đoạn 2008-2010
  9. Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh GVHD: TS. Nguyễn Đức Trí Luận văn Thạc sĩ kinh tế Học viên: Võ Đức Minh 9/140 1.2.3.2.4. Các nhà cung cấp dịch vụ Internet.........................................41 1.2.3.3. Các dịch vụ phần mềm và nội dung...........................................42 1.2.3.3.1. Các nhà cung cấp hệ thống hỗ trợ hoạt động khai thác. .......42 1.2.3.3.2. Các nhà cung cấp dịch vụ ứng dụng. .....................................43 1.2.3.3.3. Portal (cổng chính). ...............................................................45 1.2.4. Các yếu tố tác động mạnh đến Viễn thông hữu tuyến...................45 1.2.4.1. Thông tin.....................................................................................45 1.2.4.2. Công nghệ. ..................................................................................47 1.2.4.3. Cạnh tranh. .................................................................................49 1.3. Một số tiêu chuẩn của Bộ Thông tin – Tuyên truyền về dịch vụ viễn thông hữu tuyến. ..................................................................................................51 1.3.1. Tiêu chuẩn dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố định. .....51 1.3.1.1. Chỉ tiêu chất lượng kỹ thuật. .....................................................51 1.3.1.2. Chỉ tiêu chất lượng phục vụ.......................................................52 1.3.2. Chỉ tiêu về Dịch vụ truy cập Internet gián tiếp qua mạng viễn thông cố định mặt đất. ....................................................................................55 1.3.2.1. Các chỉ tiêu chất lượng kỹ thuật................................................55 1.3.2.2. Các chỉ tiêu chất lượng dịch vụ. ................................................56 2. Hoạt động của các công ty viễn thông hữu tuyến tại TP.HCM. ......... Error! Bookmark not defined. 2.1. Tổng quan về thị trường Viễn thông TP.HCM. .....................................58 2.1.1. Tình hình chung. ...............................................................................58 2.1.2. Tính chất độc quyền nhóm của thị trường. ....................................59 2.1.3. Giới thiệu các đơn vị kinh doanh Viễn thông Hữu tuyến. ............61 2.1.3.1. VNPT – Bưu Điện Tp.HCM. ....................................................61 2.1.3.1.1. Giới thiệu chung. ....................................................................61 2.1.3.1.2. Công việc kinh doanh hiện tại và đang triển khai..................62 2.1.3.1.3. Hướng phát triển. ...................................................................63 2.1.3.2. Cty CP BCVT Sài Gòn (Saigon Postel). ..................................63 2.1.3.2.1. Giới thiệu chung. ....................................................................63 2.1.3.2.2. Công việc kinh doanh hiện tại và đang triển khai..................64 2.1.3.2.3. Hướng phát triển. ...................................................................65 2.1.3.3. Cty Điện tử Viễn thông Quân đội (Vietel)...............................65 2.1.3.3.1. Giới thiệu chung. ....................................................................65 2.1.3.3.2. Công việc kinh doanh hiện tại và đang triển khai..................66 2.1.3.3.3. Hướng phát triển. ...................................................................67 2.1.3.4. Cty Thông tin Viễn thông Điện lực (ETC). .............................67 2.1.3.4.1. Giới thiệu chung. ....................................................................67 2.1.3.4.2. Công việc kinh doanh hiện tại và đang triển khai..................67 2.1.3.4.3. Hướng phát triển. ...................................................................68 2.1.3.5. Cty Phát triển Đầu tư Công nghệ FPT....................................68 2.1.3.5.1. Giới thiệu chung. ....................................................................68 2.1.3.5.2. Công việc kinh doanh hiện tại và đang triển khai..................69 2.1.3.5.3. Hướng phát triển. ...................................................................69 2.2. Tình hình hoạt động của các công ty......................................................69 Định hướng phát triển dịch vụ viễn thông trên nền mạng hữu tuyến tại TP.HCM giai đoạn 2008-2010
  10. Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh GVHD: TS. Nguyễn Đức Trí Luận văn Thạc sĩ kinh tế Học viên: Võ Đức Minh 10/140 2.2.1. Tình hình thị phần. ...........................................................................69 2.2.1.1. Dịch vụ Điện thoại cố định. .......................................................69 2.2.1.2. Dịch vụ truy cập Internet. ..........................................................73 2.2.2. Đánh giá hoạt động Marketing........................................................76 2.2.2.1. Sản phẩm (Product)....................................................................76 2.2.2.2. Giá cả (Price). .............................................................................79 2.2.2.3. Phân phối (Place). ......................................................................83 2.2.2.4. Xúc tiến (Promotion). .................................................................84 2.2.3. Kinh nghiệm phát triển lĩnh vực Viễn thông của một số nước trên thế giới. 86 2.2.3.1. Deutsche Telecom (Đức). ...........................................................86 2.2.3.2. China Telecom (Trung Quốc)....................................................87 2.3. Phân tích cạnh tranh trong thị trường Viễn thông Hữu tuyến. ............88 2.3.1. Ma trận lợi thế dị biệt.......................................................................88 2.3.2. Ma trận cạnh tranh...........................................................................89 2.3.3. Kết quả nghiên cứu sự hài lòng khách hàng. .................................91 3. Xây dựng định hướng phát triển dịch vụ viễn thông hữu tuyến tại TP.HCM. ..................................................................Error! Bookmark not defined. 3.1. Các đánh giá phục vụ xây dựng định hướng. ........................................96 3.1.1. Đánh giá môi trường vĩ mô. .............................................................96 3.1.1.1. Tình hình Viễn thông thế giới.. .................................................96 3.1.1.2. Tình hình kinh tế - chính trị TP.HCM......................................98 3.1.1.3. Tình hình văn hoá – xã hội TP.HCM. ....................................101 3.1.2. Đánh giá môi trường vi mô. ...........................................................103 3.1.3. Phân tích SWOT ngành..................................................................105 3.1.3.1. Điểm mạnh (Strength)..............................................................105 3.1.3.2. Điểm yếu (Weakness). ..............................................................106 3.1.3.3. Thời cơ (Oppoturnity)...............................................................108 3.1.3.4. Thách thức (Threat). ................................................................109 3.2. Định hướng phát triển dịch vụ viễn thông hữu tuyến tại TP.HCM. ...110 3.2.1. Tầm nhìn, mục tiêu. ........................................................................110 3.2.1.1. Tầm nhìn...................................................................................110 3.2.1.2. Mục tiêu. ...................................................................................111 3.2.2. Định hướng về sức mạnh cạnh tranh............................................111 3.2.3. Định hướng về Marketing. .............................................................113 3.2.3.1. Chính sách sản phẩm. ..............................................................113 3.2.3.2. Chính sách giá. .........................................................................115 3.2.3.3. Chính sách phân phối. .............................................................117 3.2.3.4. Chính sách xúc tiến. .................................................................117 3.3. Các điểm cần chú ý cải tiến để nâng hiệu quả của định hướng..........119 3.3.1. Khả năng cung cấp của mạng lưới. ...............................................119 3.3.2. Cơ sở dữ liệu khách hàng, tổng đài tính cước..............................120 3.3.3. Tác phong phục vụ của hệ thống giao dịch. .................................121 C. LỜI KẾT. ..........................................................................................................123 D. TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................125 Định hướng phát triển dịch vụ viễn thông trên nền mạng hữu tuyến tại TP.HCM giai đoạn 2008-2010
  11. Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh GVHD: TS. Nguyễn Đức Trí Luận văn Thạc sĩ kinh tế Học viên: Võ Đức Minh 11/140 E. PHỤ LỤC ..........................................................................................................127 A. LỜI MỞ ĐẦU. Các hình thái thông tin liên lạc được ra đời cùng lúc với sự hình thành xã hội loài người. Để thực hiện việc phối hợp, quản lý, phân công lao động xã hội, con người cần phải liên lạc với nhau thông qua nhiều phương thức linh hoạt để thống nhất mọi hoạt động của từng cá nhân và từng tổ chức. Theo dòng lịch sử, các phương thức thông tin liên lạc không ngừng được cải thiện và được phát minh thêm để đáp ứng nhu cầu giao lưu thông tin ngày càng tăng của con người, trong đó có Viễn thông. Là một trong những hình thái thông tin liên lạc hiện đại nhất, Viễn thông giúp truyền tải thông tin qua lại dưới nhiều hình thức phong phú và khoảng cách truyền tin linh hoạt giữa các đầu mối thông tin với nhau. Tại Việt Nam nói chung và TP.HCM nói riêng, Viễn thông đang không ngừng khẳng định tầm quan trọng của mình trong sự phát triển của nền kinh tế. Với vai trò là lĩnh vực tiên phong, ngành Viễn thông tại TP.Hồ Chí Minh đang đối mặt với nhiều thời cơ và thử thách. Các chính sách mở cửa kêu gọi đầu tư cùng với xu hướng hội nhập, thể hiện qua việc gia nhập WTO của Việt Nam, sẽ đem lại rất nhiều cơ hội kinh doanh, giúp Thành phố phát triển cơ sở hạ tầng, gia tăng thu nhập đầu người. Bên cạnh các thời cơ, chúng ta cũng phải đối mặt với các yêu cầu về lộ trình cạnh tranh trong ngành Viễn thông, các yêu cầu về nhân lực, về kỹ thuật, về cơ chế chính sách để đáp ứng tốc độ phát triển của ngành. Một trong những lĩnh vực phát triển khá ổn định của ngành Viễn thông là mảng dịch vụ dựa trên nền Mạng điện thoại công cộng (Posted Switching Telephone Network). Tuy không có nhiều công nghệ đột phá nhưng mảng dịch vụ này lại có vai trò khá quan trọng, quyết định tính ổn định trong ngành Viễn thông. Mặc dù có khá nhiều dịch vụ sử dụng mạng hữu tuyến, nhưng mảng dịch vụ này được đại diện bởi hai dịch vụ chính: dịch vụ điện thoại cố định và dịch vụ băng thông rộng ADSL. Đây là hai dịch vụ thể hiện rõ lợi ích của mạng hữu tuyến đối với nhu cầu thông tin liên lạc và truyền tải thông tin của khách hàng, đặc biệt trong giai đoạn bùng nổ thông tin trên toàn cầu. Định hướng phát triển dịch vụ viễn thông trên nền mạng hữu tuyến tại TP.HCM giai đoạn 2008-2010
  12. Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh GVHD: TS. Nguyễn Đức Trí Luận văn Thạc sĩ kinh tế Học viên: Võ Đức Minh 12/140 Tuy vậy, thị trường dịch vụ viễn thông trên nền mạng hữu tuyến đang có nhiều chuyến biến mạnh mẽ, các sản phẩm thay thế của mạng Viễn thông vô tuyến đang dần thay thế các dịch vụ Viễn thông hữu tuyến và khiến cho nhu cầu khách hàng đi dần đến bão hòa. Bên cạnh đó, như đã nêu ở phần trên, sự hội nhập của nền kinh tế và các chính sách mở cửa cũng tạo tiền đề cho sự cạnh tranh mạnh mẽ trong môi trường kinh doanh. Vì vậy, thực tại khách quan đòi hỏi phải có một định hướng phát triển dài hạn và ổn định cho thị trường dịch vụ này, và đó cũng là lý do thực hiện luận văn này. Mục tiêu của luận văn là cung cấp các thông tin cần thiết để đánh giá, phân tích thị trường dịch vụ viễn thông hữu tuyến, thông qua đó, tiến hành xây dựng định hướng chiến lược phát triển cho mảng dịch vụ này tại thị trường TP.HCM. Thời gian thực hiện luận văn là từ: 01/01/2007 đến 31/12/2007. Phạm vi của luận văn là tập trung phân tích nghiên cứu thị trường dịch vụ viễn thông hữu tuyến tại TP.HCM. Kết cấu luận văn bao gồm 3 phần chính: - Phần 1 - Cơ sở lý luận về hoạch định chiến lược và viễn thông hữu tuyến: đây là phần cung cấp các cơ sở về công tác hoạch định chiến lược, các thông tin về các dịch vụ viễn thông. - Phần 2 – Hoạt động của các công ty viễn thông hữu tuyến tại TP.HCM: phần này cung cấp các thông tin về môi trường vĩ mô và vi mô của các doanh nghiệp viễn thông hữu tuyến. - Phần 3 - Xây dựng định hướng chiến lược dịch vụ viễn thông hữu tuyến tại TP.HCM: phần này cung cấp một tầm nhìn chiến lược để định hướng phát triển một cách ổn định cho lĩnh vực này. Phương pháp nghiên cứu được sử dụng bao gồm: phương pháp quy nạp thông qua việc phân tích tổng hợp các số liệu sơ cấp và thứ cấp để đánh giá môi trường kinh doanh, phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng để đánh giá xu hướng của khách hàng về lĩnh vực dịch vụ viễn thông. Ngoài ra, bài viết cũng có vận dụng phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử và phương pháp tiếp cận hệ thống. Định hướng phát triển dịch vụ viễn thông trên nền mạng hữu tuyến tại TP.HCM giai đoạn 2008-2010
  13. Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh GVHD: TS. Nguyễn Đức Trí Luận văn Thạc sĩ kinh tế Học viên: Võ Đức Minh 13/140 Thông qua việc vận dụng các phương pháp này, bài luận văn muốn đóng vai trò vai trò định hướng phát triển dịch vụ điện thoại cố định, từ đó góp phần đẩy mạnh tốc độ phát triển của ngành Viễn thông. Tài liệu tham khảo gồm có các sách về Viễn thông của NXB Bưu điện, các văn bản pháp quy, các trang web thông tin Viễn thông, các báo cáo của các đơn vị trong ngành Viễn thông và kết quả nghiên cứu trực tiếp các doanh nghiệp (danh mục chi tiết được trình bày trong mục Tài liệu Tham khảo). Trong quá trình thực hiện, mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng hoàn thiện nhưng bài viết sẽ không tránh khỏi sai sót. Tôi kính mong nhận được sự đóng góp và điều chỉnh của Quý thầy cô và Quý độc giả. Định hướng phát triển dịch vụ viễn thông trên nền mạng hữu tuyến tại TP.HCM giai đoạn 2008-2010
  14. Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh GVHD: TS. Nguyễn Đức Trí Luận văn Thạc sĩ kinh tế Học viên: Võ Đức Minh 14/140 B. NỘI DUNG LUẬN VĂN. Phần 1 - Cơ sở lý luận về hoạch định chiến lược và viễn thông hữu tuyến 1.1. Giới thiệu về hoạch định chiến lược. 1.1.1. Chiến lược kinh doanh là gì. 1.1.1.1. Khái niệm chiến lược kinh doanh. Có khá nhiều khái niệm về chiến lược kinh doanh. Do đó, tôi xin phép trình bày một khái niệm ngắn gọn nhất. Chiến lược kinh doanh của một doanh nghiệp là sự lựa chọn, phối hợp các biện pháp với thời gian và không gian theo sự phân tích môi trường và khả năng nguồn lực của doanh nghiệp như thế nào để đạt được mục tiêu phù hợp với khuynh hướng của doanh nghiệp. Mục đích của chiến lược là thông qua một hệ thống các mục tiêu, các biện pháp chủ yếu và các chính sách để xác định, tạo dựng một bức tranh toàn cảnh về thể loại, mô hình kinh doanh mà chúng ta muốn đạt đến trong tương lai, nó phác họa ra những triển vọng, quy mô, vị thế hình ảnh của doanh nghiệp trong tương lai. 1.1.1.2. Vai trò của chiến lược kinh doanh. Trong môi trường cạnh tranh gay gắt và điều kiện kinh tế hội nhập hiện nay, một doanh nghiệp muốn thành công phải có một chiến lược. Người lãnh đạo doanh nghiệp phải nắm được xu thế đang thay đổi trên thị trường, tìm ra được nhân tố then chốt tạo nên thành công, biết khai thác những ưu thế của doanh nghiệp, hiểu được điểm yếu của doanh nghiệp, hiểu được đối thủ cạnh tranh và mong muốn của khách hàng. Ngoài ra, người lãnh đạo phải biết cách tiếp cận với thị trường để đưa ra được những quyết định đầy sáng tạo nhằm triển khai các hoạt động hoặc cắt Định hướng phát triển dịch vụ viễn thông trên nền mạng hữu tuyến tại TP.HCM giai đoạn 2008-2010
  15. Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh GVHD: TS. Nguyễn Đức Trí Luận văn Thạc sĩ kinh tế Học viên: Võ Đức Minh 15/140 giảm bớt hoạt động ở những thời điểm và địa bàn nhất định. Vì vậy, chiến lược có một vai trò khá cụ thể như sau: - Cung cấp cho doanh nghiệp một phương hướng kinh doanh cụ thể, có hiệu quả, làm kim chỉ nam cho mọi hoạt động chức năng của doanh nghiệp. - Giúp cho doanh nghiệp phát huy lợi thế cạnh tranh, tăng cường sức mạnh cho doanh nghiệp, phát triển thêm thị phần. - Giúp cho doanh nghiệp hạn chế được những bất trắc rủi ro đến mức thấp nhất, tạo điều kiện cho doanh nghiệp kinh doanh ổn định lâu dài và phát triển không ngừng. 1.1.1.3. Các yêu cầu của chiến lược kinh doanh. Thứ nhất, chiến lược kinh doanh phải đạt được mục đích tăng thế lực của doanh nghiệp và giành lợi thế cạnh tranh trên thị trường. Không có đối thủ cạnh tranh thì không cần đến chiến lược kinh doanh. Muốn đạt được yêu cầu này, khi xây dựng chiến lược phải triệt để khai thác lợi thế so sánh của doanh nghiệp mình, tập trung các biện pháp tận dụng thế mạnh chứ không dùng quá nhiều công sức cho việc khắc phục các điểm yếu tới mức không đầu tư gì cho các mặt mạnh. Thứ hai, chiến lược kinh doanh phải đảm bảo sự an toàn kinh doanh cho doanh nghiệp. Hoạt động kinh doanh chứa đựng trong lòng nó yếu tố mạo hiểm mà các doanh nghiệp thường phải đương đầu, do vậy sự an toàn trong kinh doanh, nhiều khi lại là yếu tố quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp. Để đạt được yêu cầu này, chiến lược kinh doanh phải có an toàn, trong đó khả năng rủi ro vẫn có thể xảy ra nhưng chỉ là thấp nhất. Phải luôn đề phòng tư tưởng xây dựng chiến lược theo kiểu được ăn cả, ngã về không, do chưa hiểu kỹ luận thuyết kinh doanh mạo hiểm. Thứ ba, phải xác định phạm vi kinh doanh, mục tiêu và những điều kiện cơ bản để thực hiện mục tiêu. Việc xác định phạm vi kinh doanh trong chiến lược kinh doanh phải đảm bảo sao cho khắc phục được sự dàn trải nguồn lực. Trong mỗi phạm vi kinh doanh nhất định, các Định hướng phát triển dịch vụ viễn thông trên nền mạng hữu tuyến tại TP.HCM giai đoạn 2008-2010
  16. Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh GVHD: TS. Nguyễn Đức Trí Luận văn Thạc sĩ kinh tế Học viên: Võ Đức Minh 16/140 doanh nghiệp có thể định ra mục tiêu cần đạt tới phù hợp với điều kiện cụ thể của mình. Việc định mục tiêu này phải rõ ràng và phải chỉ ra được những mục tiêu cơ bản nhất, then chốt nhất. Đi liền với mục tiêu, cần có hệ thống các chính sách, biện pháp và điều kiện vật chất, kỹ thuật, lao động làm tiền đề cho việc thực hiện các mục tiêu ấy. Những vấn đề lớn này trong chiến lược kinh doanh không thể hiện trên bản thuyết minh dài dòng mà trái lại, cần hết sức ngắn gọn, súc tích. Các công trình nghiên cứu cho thấy rằng, các chiến lược kinh doanh của những doanh nhân nhạy bén gần như có một đặc điểm chung là: đơn giản và tự nhiên. Thứ tư, phải dự đoán được môi trường kinh doanh trong tương lai. Việc dự đoán này càng chính xác bao nhiêu thì chiến lược kinh doanh càng phù hợp bấy nhiêu. Dự đoán trước hết là một hoạt động trí não, vì vậy muốn có được các dự đoán tốt, cần có một khối lượng thông tin và tri thức nhất định, đồng thời phải có phương pháp tư duy đúng đắn để có được cái nhìn thực tế và sáng suốt về tất cả những gì mà doanh nghiệp có thể phải đương đầu ở tương lai. Thứ năm, phải có chiến lược dự phòng. Sở dĩ phải như vậy vì, chiến lược kinh doanh là để thực thi trong tương lai, mà tương lai lại luôn là điều chưa biết. Vì thế khi xây dựng chiến lược kinh doanh, phải tính đến khả năng xấu nhất mà doanh nghiệp có thể gặp phải. Và trong tình hình đó chiến lược nào sẽ là thay thế. Mặc dù khi xây dựng chiến lược kinh doanh đã dự đoán tương lai, nhưng dự đoán chỉ là dự đoán. Người giỏi nhất cũng chỉ có thể đưa ra được các dự đoán tiệm cận với thực tế sẽ diễn ra. Chiến lược dự phòng sẽ cho phép ứng đối một cách nhanh nhạy với những thay đổi mà trước đây chưa lường hết được. Cuối cùng, phải kết hợp độ chín muồi với thời cơ. Chiến lược kinh doanh không chín muồi thì chắc chắn doanh nghiệp sẽ thất bại. Nhưng có điều tưởng như nghịch lý là, một số chiến lược kinh doanh lại thất bại vì quá chín muồi. Lý do thật dễ hiểu vì tư tưởng cầu toàn trong việc xây dựng chiến lược, nên mất quá nhiều thời gian qua công tác chi Định hướng phát triển dịch vụ viễn thông trên nền mạng hữu tuyến tại TP.HCM giai đoạn 2008-2010
  17. Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh GVHD: TS. Nguyễn Đức Trí Luận văn Thạc sĩ kinh tế Học viên: Võ Đức Minh 17/140 tiết, kỳ vọng có được một chiến lược hoàn hảo. Điều đó dẫn đến khi xây dựng xong chiến lược và triển khai thì sẽ mất đi cơ hội. Cho nên khi hoạch định chiến lược kinh doanh phải phân biệt đâu là chiến lược lý tưởng và đâu là chiến lược cầu toàn. Nếu một nhà chiến lược quyết tâm loại trừ những sai sót, kể cả những sai sót nhỏ trong chiến lược của mình, thì cần nhớ rằng thời gian cần thiết để xử lý và phân tích các thông tin sẽ là vô hạn. Bởi vậy, đến khi vạch ra được chiến lược hoàn hảo cũng có thể lúc nó trở nên lạc hậu so với sự thay thế có tính chất hàng ngày của thị trường, hoặc là doanh nghiệp không còn khả năng áp dụng, bởi đang trên đà phá sản do thời gian dài hoạt động không có chiến lược. Trong trường hợp này nhà chiến lược đã tạo ra một chiến lược trễ nải. 1.1.2. Các bước cần thiết để hoạch định chiến lược. 1.1.2.1. Xác định chức năng nhiệm vụ. Mọi tổ chức đều có mục đích và lý do tồn tại. Tuy nhiên, ở mỗi giai đoạn lịch sử của nó, cần phải được phát triển và định hướng rõ nét, đặc trưng hơn. Mặt khác, để có được những mục tiêu đúng đắn, doanh nghiệp phải xác định thật tốt chức năng nhiệm vụ của mình. Chức năng nhiệm vụ hay là sứ mệnh của doanh nghiệp được coi như bản tuyên ngôn về mục đích của doanh nghiệp, nguyên tắc kinh doanh, triết lý kinh doanh, lý tưởng mà doanh nghiệp theo đuổi, niềm tin rõ ràng của doanh nghiệp. Chính vì vậy mà bản thuyết minh về chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp sẽ làm cho người ta phân biệt được doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác tuy chúng cùng kinh doanh một loại sản phẩm trên cùng một thị trường. Nếu một doanh nghiệp không hình thành được một bản tuyên ngôn về chức năng nhiệm vụ một cách bao quát và thu hút thì sẽ đánh mất cơ hội tự giới thiệu tốt về mình đối với những người góp vốn đầu tư hiện tại và tiềm tàng. Tất cả các doanh nghiệp đều có các nhà quản lý, các nhân viên, khách hàng, người cho vay, người cung cấp, nhà phân phối. Bản thuyết minh về chức năng nhiệm vụ là phương tiện đắc lực để truyền đạt thái độ của doanh nghiệp đối với họ. Định hướng phát triển dịch vụ viễn thông trên nền mạng hữu tuyến tại TP.HCM giai đoạn 2008-2010
  18. Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh GVHD: TS. Nguyễn Đức Trí Luận văn Thạc sĩ kinh tế Học viên: Võ Đức Minh 18/140 Xây dựng bản chức năng nhiệm vụ tốt còn giúp cho việc xác định mục tiêu, vạch ra chiến lược đúng đắn, nó cung cấp cho các nhà quản trị sự thống nhất về định hướng, loại ra những nhu cầu riêng lẻ, hạn chế và có tính nhất thời. Tóm lại mọi doanh nghiệp phải có bản thuyết minh về chức năng nhiệm vụ thể hiện mục đích cao cả và lý do tồn tại của nó. Nhiệm vụ của người lãnh đạo doanh nghiệp là phải xây dựng và truyền đạt những nội dung của bản thuyết minh này đến mọi đối tượng có liên quan. 1.1.2.2. Đánh giá các yếu tố môi trường kinh doanh. Bất cứ một doanh nghiệp hay tổ chức kinh doanh nào muốn tồn tại và phát triển đều phải có bốn điều kiện thiết yếu: nhân lực, công nghệ, thị trường và vốn. Trong số đó, có những điều kiện doanh nghiệp có khả năng tự quyết định, có những yếu tố chỉ quyết định được một phần và còn có cả những điều kiện doanh nghiệp không thể tự quyết định được. 1.1.2.2.1. Các yếu tố môi trường vĩ mô. Môi trường vĩ mô bao gồm các yếu tố, các lực lượng tác động đến tất cả các chương trình của doanh nghiệp. Hình vẽ bên cho thấy sáu yếu tố chủ yếu tác động đến môi trường vĩ mô của một doanh nghiệp. Hình 1.1: Các yếu tố của môi trường vĩ mô Công Tự nhiên nghệ Kinh tế Chính trị, pháp luật Nhân khẩu họ̣c Văn hóa Doanh nghiệp Môi trường dân số: Các doanh nghiệp đặc biệt quan tâm đến yếu tố này bởi vì con người hay chính xác là sức mua của họ cấu Định hướng phát triển dịch vụ viễn thông trên nền mạng hữu tuyến tại TP.HCM giai đoạn 2008-2010
  19. Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh GVHD: TS. Nguyễn Đức Trí Luận văn Thạc sĩ kinh tế Học viên: Võ Đức Minh 19/140 thành nên thị trường, khi nghiên cứu dân số học các nhà nghiên cứu thường quan tâm đến các tiêu thức sau: Qui mô của dân số, tỉ lệ (tốc độ) tăng giảm dân số, cơ cấu dân cư. Ngoài ra, một vấn đề khác liên quan đến sự biến đổi thị trường đó là quá trình đô thị hóa và phân bố lại dân cư. Các vùng đô thị tập trung luôn luôn là thị trường quan trọng cho các doanh nghiệp. Môi trường kinh tế: Bản thân con người không tạo nên thị trường, mà sức mua tạo nên thị trường, do đó điều kiện kinh tế được xem như là một trong những nhân tố tác động vô cùng lớn đến thị trường. Các điều kiện kinh tế ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp là: Tốc độ phát triển của nền kinh tế, lạm phát, lãi suất ngân hàng, các chính sách tài chính tiền tệ. Môi trường tự nhiên: Môi trường tự nhiên bao gồm các tài nguyên thiên nhiên được xem như những nhân tố đầu vào trong quá trình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Môi trường chính trị, pháp luật: Các yếu tố chính trị và pháp luật có ảnh hưởng ngày càng lớn đến hoạt động của các doanh nghiệp. Bao gồm: Hệ thống luật pháp nói chung như Hiến pháp, luật Dân sự, luật Doanh nghiệp, luật Đầu tư nước ngoài, luật Thương mại, luật Ngân hàng Nhà nước… và hàng loạt các nghị định, trong đó có nghị định về quảng cáo; các chính sách Nhà nước có liên quan đến doanh nghiệp như: chính sách tài trợ, chính sách thuế quan …; Cơ chế điều hành của Chính phủ: liên quan trực tiếp tới tính hiệu lực của pháp lý và các chính sách kinh tế; Môi trường chính trị trong hoạt động Marketing của doanh nghiệp: đó là việc Chính phủ tự đứng ra hoặc cho phép tổ chức ngày càng nhiều hơn các cơ quan và tổ chức bảo vệ người tiêu dùng cũng tác động không nhỏ đến hoạt động Marketing của doanh nghiệp; ngoài ra còn có thể đề cập đến quan điểm của Đảng, Nhà nước trong kinh doanh lĩnh vực viễn thông. Định hướng phát triển dịch vụ viễn thông trên nền mạng hữu tuyến tại TP.HCM giai đoạn 2008-2010
  20. Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh GVHD: TS. Nguyễn Đức Trí Luận văn Thạc sĩ kinh tế Học viên: Võ Đức Minh 20/140 Môi trường công nghệ: Cần phải quan tâm vì ngày nay khoa học công nghệ biến đổi rất nhanh. Do đó chu kỳ của công nghệ ngày một rút ngắn nó là thuận lợi đồng thời cũng là khó khăn thách thức đối với doanh nghiệp. Những tiến bộ công nghệ tác động đến thị trường trên ba mặt sau: Khởi đầu cho những ngành công nghiệp mới, làm thay đổi căn bản hay gần như xóa bỏ hoàn toàn những ngành đang có, kích thích sự phát triển của thị trường. Các doanh nghiệp phải cảnh giác đối với các công nghệ mới có thể làm cho sản phẩm của mình bị lạc hậu một cách trực tiếp hay gián tiếp. Các công nghệ mới thường xuất hiện từ bên ngoài các ngành đang hoạt động. N.H Snysder khẳng định : “Lịch sử dạy ta rằng phần lớn các phát minh mới đe dọa đến thực tế kinh doanh và các công nghệ hiện thời không bắt nguồn từ các ngành công nghiệp truyền thống”. Cách mạng khoa học kỹ thuật làm chu kỳ sống của sản phẩm bị rút ngắn gây cho doanh nghiệp gặp khó khăn trong kinh doanh. Môi trường văn hóa, xã hội: Môi trường văn hóa của xã hội thường ảnh hưởng đến nhận thức, tính cách và giá trị của các cá nhân trong xã hội đó, và điều này tác động đến hành vi tiêu dùng của cá nhân, hay nói cách khác môi trường văn hóa xã hội góp phần tạo nên sự biến động của thị trường. Khi một hay nhiều yếu tố thay đổi chúng có thể tác động đến doanh nghiệp, như xu hướng nhân chủng học, sở thích vui chơi, giải trí, chuẩn mực đạo đức và quan điểm về mức sống, cộng đồng kinh doanh. Quan điểm tiêu dùng hàng hóa dịch vụ của dân cư các vùng, các địa phương, các dân tộc, và quan điểm tiêu dùng của giới tính, tuổi tác, nghề nghiệp ảnh hưởng đến hình thành thị trường, qui mô thị trường và tác động đến hoạt động của doanh nghiệp. Kinh doanh trong một thị trường có quan điểm tiêu dùng ổn định sẽ tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp. Định hướng phát triển dịch vụ viễn thông trên nền mạng hữu tuyến tại TP.HCM giai đoạn 2008-2010
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2