Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Định vị thương hiệu xi măng Nghi Sơn dân dụng tại thị trường thành phố Hồ Chí Minh
lượt xem 7
download
Mục tiêu của đề tài là khám phá một số yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng lựa chọn xi măng của khách hàng; xác định vị trí hiện tại của thương hiệu xi măng Nghi Sơn Dân Dụng theo đánh giá của người tiêu dùng; từ vị trí hiện tại, đưa ra các chương trình định vị hoặc tái định vị phù hợp với chiến lược của công ty.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Định vị thương hiệu xi măng Nghi Sơn dân dụng tại thị trường thành phố Hồ Chí Minh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH -----oOo----- NGUYỄN VIẾT THÔNG ĐỊNH VỊ THƢƠNG HIỆU XI MĂNG NGHI SƠN DÂN DỤNG TẠI THỊ TRƢỜNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH THEO XU HƢỚNG TIÊU DÙNG CỦA KHÁCH HÀNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – Năm 2013
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH -----oOo----- NGUYỄN VIẾT THÔNG ĐỊNH VỊ THƢƠNG HIỆU XI MĂNG NGHI SƠN DÂN DỤNG TẠI THỊ TRƢỜNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH THEO XU HƢỚNG TIÊU DÙNG CỦA KHÁCH HÀNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60 34 01 02 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN ĐÌNH LUẬN TP. HỒ CHÍ MINH – Năm 2013
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Định vị thương hiệu xi măng Nghi Sơn Dân Dụng tại thị trường thành phố Hồ Chí Minh” là kết quả học tập, nghiên cứu khoa học độc lập và nghiêm túc. Các số liệu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy, được xử lý trung thực, khách quan và chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nào. Tác giả: Nguyễn Viết Thông
- ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... i MỤC LỤC........................................................................................................... ii DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................. vii DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................... ix TÓM TẮT ........................................................................................................... x CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU ...................................................................................... 1 1.1. Tổng quan về ngành xi măng tại Việt Nam .................................................... 1 1.2. Bối cảnh nghiên cứu của đề tài ...................................................................... 1 1.3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...................................................................... 3 1.4. Đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu ............................................ 3 1.5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ........................................................................... 4 1.6. Kết cấu của luận văn ...................................................................................... 4 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ............... 5 2.1. Lý thuyết về thương hiệu .............................................................................. 5 2.1.1. Một số khái niệm về thương hiệu ................................................................ 5 2.1.2. Thành phần của thương hiệu ....................................................................... 6 2.1.3. Chức năng của thương hiệu......................................................................... 7 2.1.3.1. Phân đoạn thị trường ................................................................................ 7 2.1.3.2. Thông tin và chỉ dẫn ................................................................................ 7 2.1.3.3. Tạo nên sự khác biệt trong suốt quá trình phát triển của sản phẩm ........... 8 2.1.3.4. Đưa sản phẩm khắc sâu vào tâm trí khách hàng ....................................... 8 2.1.3.5. Chức năng kinh tế .................................................................................... 8
- iii 2.1.3.6. Tạo nên định hướng và ý nghĩa cho sản phẩm .......................................... 9 2.1.3.7. Là một cam kết giữa nhà sản xuất với khách hàng ................................... 9 2.2. Định vị thương hiệu ....................................................................................... 9 2.2.1. Lý thuyết về định vị thương hiệu ................................................................ 9 2.2.2. Quy trình định vị......................................................................................... 10 2.3. Mô hình nghiên cứu ....................................................................................... 12 2.3.1. Các mô hình nghiên cứu trước đây.............................................................. 11 2.3.2. Đề xuất mô hình nghiên cứu ....................................................................... 13 2.3.2.1. Nhận biết thương hiệu.............................................................................. 14 2.3.2.2. Chất lượng cảm nhận ............................................................................... 14 2.3.2.3. Hình ảnh thương hiệu .............................................................................. 14 2.3.2.4. Giá cả cảm nhận....................................................................................... 15 2.3.2.5. Độ bao phủ của thương hiệu .................................................................... 15 2.3.2.6. Thái độ của khách hàng đối với quảng cáo và khuyến mãi ....................... 15 2.3.2.7. Xu hướng tiêu dùng thương hiệu .............................................................. 15 Tóm tắt chương 2 ................................................................................................. 16 CHƢƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ......................................................... 18 3.1. Giới thiệu....................................................................................................... 18 3.2. Thiết kế nghiên cứu ....................................................................................... 18 3.3. Nguồn thông tin ............................................................................................. 19 3.4. Quy trình nghiên cứu ..................................................................................... 19 3.5. Nghiên cứu định tính ..................................................................................... 20 3.6. Nghiên cứu định lượng .................................................................................. 20
- iv 3.6.1. Thang đo..................................................................................................... 20 3.6.1.1. Thang đo nhận biết thương hiệu ............................................................... 21 3.6.1.2. Thang đo chất lượng cảm nhận ................................................................ 21 3.6.1.3. Thang đo hình ảnh thương hiệu ................................................................ 22 3.6.1.4. Thang đo giá cả cảm nhận ........................................................................ 22 3.6.1.5. Thang đo độ bao phủ thương hiệu ............................................................ 23 3.6.1.6. Thang đo thái độ của người tiêu dùng đối với quảng cáo và khuyến mãi .. 23 3.6.1.7. Thang đo xu hướng tiêu dùng .................................................................. 24 3.6.2. Mẫu ............................................................................................................ 24 Tóm tắt chương 3 ................................................................................................. 25 CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................... 26 4.1. Giới thiệu....................................................................................................... 26 4.2. Đặc điểm mẫu nghiên cứu ............................................................................. 26 4.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA ................................................................... 27 4.4. Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha .................................................... 32 4.5. Hồi quy tuyến tính ......................................................................................... 37 4.5.1. Phân tích tương quan (hệ số Pearson) ......................................................... 37 4.5.2. Mô hình hồi quy ......................................................................................... 38 4.6. Biểu đồ nhận thức .......................................................................................... 41 4.6.1. Vị trí thương hiệu đối với yếu tố nhận biết thương hiệu .............................. 43 4.6.2. Vị trí thương hiệu đối với yếu tố chất lượng cảm nhận................................ 43 4.6.3. Vị trí thương hiệu đối với yếu tố hình ảnh thương hiệu ............................... 44 4.6.4. Vị trí thương hiệu đối với yếu tố độ bao phủ thương hiệu ........................... 44
- v 4.6.5. Vị trí thương hiệu đối với yếu tố thái độ của khách hàng đối với quảng cáo và khuyến mãi ........................................................................................................... 44 4.7. Vị trí hiện tại của thương hiệu Nghi Sơn Dân Dụng ....................................... 44 4.8. Chương trình tái định vị ................................................................................. 44 4.8.1. Sự phù hợp của vị trí mong muốn và xu hướng nhu cầu thị trường ............. 44 4.8.1.1. Tiềm năng của thị trường xi măng bao tại thành phố Hồ Chí Minh .......... 45 4.8.1.2. Nguồn lực của công ty xi măng Nghi Sơn ................................................ 45 4.8.1.3. Vị trí mới của thương hiệu Nghi Sơn Dân Dụng ...................................... 46 4.8.2. Yếu tố chiêu thị .......................................................................................... 47 4.8.3. Yếu tố chất lượng cảm nhận, nhận biết thương hiệu, hình ảnh thương hiệu . 49 4.8.4. Yếu tố độ bao phủ thương hiệu ................................................................... 49 Tóm tắt chương 4 ................................................................................................. 50 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN .................................................................................. 51 5.1. Tóm tắt nghiên cứu ........................................................................................ 51 5.2. Các kết quả nghiên cứu .................................................................................. 52 5.2.1. Thang đo..................................................................................................... 52 5.2.2. Mô hình hồi quy ......................................................................................... 52 5.2.3. Biểu đồ nhận thức ....................................................................................... 52 5.2.4. Chương trình tái định vị .............................................................................. 53 5.3. Kiến nghị ....................................................................................................... 53 5.4. Các hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ................................................... 53 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 55 PHỤ LỤC ............................................................................................................ 58
- vi Phụ lục 1: Dàn bài thảo luận chuyên gia ............................................................... 58 Phụ lục 2: Bảng câu hỏi nghiên cứu định lượng .................................................... 62 Phụ lục 3: Phân tích nhân tố khám phá EFA ......................................................... 65 Phụ lục 4: Phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha ................................................ 74 Phụ lục 5: Phân tích hồi quy tuyến tính bội........................................................... 81 Phụ lục 6: Biểu đồ nhận thức ................................................................................ 85 Phụ lục 7: Đặc điểm mẫu nghiên cứu.....................................................................93
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 3.1. Kế hoạch nghiên cứu ............................................................................ 18 Bảng 3.2. Thang đo nhận biết thương hiệu ........................................................... 21 Bảng 3.3. Thang đo chất lượng cảm nhận ............................................................. 22 Bảng 3.4. Thang đo hình ảnh thương hiệu ............................................................ 22 Bảng 3.5. Thang đo giá cả cảm nhận .................................................................... 23 Bảng 3.6. Thang đo độ bao phủ thương hiệu......................................................... 23 Bảng 3.7. Thang đo thái độ của người tiêu dùng đối với quảng cáo, khuyến mãi . 24 Bảng 3.8. Thang đo xu hướng tiêu dùng ............................................................... 24 Bảng 4.1. Các tiêu chuẩn trong phân tích khám phá EFA ..................................... 28 Bảng 4.2. Kết quả phân tích EFA lần 1 ................................................................. 29 Bảng 4.3. Kết quả phân tích EFA lần 2 ................................................................. 31 Bảng 4.4. Kết quả EFA nhân tố xu hướng tiêu dùng ............................................. 32 Bảng 4.5. Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo nhận biết thương hiệu ............ 33 Bảng 4.6. Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo chất lượng cảm nhận .............. 34 Bảng 4.7. Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo hình ảnh thương hiệu ............. 34 Bảng 4.8. Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo giá cả cảm nhận ..................... 35 Bảng 4.9. Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo độ bao phủ thương hiệu ......... 35 Bảng 4.10. Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo thái độ của người tiêu dùng đối với quảng cáo, khuyến mãi ................................................................................... 36 Bảng 4.11. Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo xu hướng tiêu dùng .............. 37 Bảng 4.12. Ma trận hệ số tương quan giữa các biến .............................................. 37 Bảng 4.13. Thống kê phân tích các hệ số hồi quy ................................................. 38
- viii Bảng 4.14. Các thông số thống kê của từng biến trong mô hình ............................ 39 Bảng 4.15. Giá trị trung bình các nhân tố của các thương hiệu khảo sát ................ 42 Bảng 4.16. Sản lượng tiêu thụ xi măng bao tại khu vực phía Nam và thành phố Hồ Chí Minh năm 2012 .............................................................................................. 45
- ix DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Thị phần xi măng Nghi Sơn Dân Dụng tại thị trường thành phố Hồ Chí Minh năm 2011 .................................................................................................... 2 Hình 1.2. Thị phần xi măng Nghi Sơn Dân Dụng tại thị trường thành phố Hồ Chí Minh năm 2012 .................................................................................................... 2 Hình 2.1. Quy trình định vị ................................................................................... 11 Hình 2.2. Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng tiêu dùng thương hiệu xi măng .................................................................................................................... 16 Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu ............................................................................ 19 Hình 4.1. Mô hình xu hướng tiêu dùng thương hiệu xi măng ................................ 40 Hình 4.2. Biểu đồ nhận thức ................................................................................. 43 Hình 4.3. Vị trí mới của thương hiệu Nghi Sơn Dân Dụng ................................... 46
- x TÓM TẮT Nghiên cứu này nhằm mục đích định vị thương hiệu xi măng Nghi Sơn Dân Dụng tại thị trường thành phố Hồ Chí Minh. Quy trình định vị được thực hiện theo mô hình bảy bước của Harper W. Boyd. Theo đó, dựa trên các nghiên cứu trước đây về xu hướng tiêu dùng, tác giả đã khám phá một số yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng lựa chọn xi măng của khách hàng, từ đó xác định vị trí hiện tại của thương hiệu xi măng Nghi Sơn Dân Dụng theo đánh giá của người tiêu dùng bằng công cụ biểu đồ nhận thức. Cuối cùng là đề xuất vị trí mới tại thị trường thành phố Hồ Chí Minh và cách thực hiện thông qua chương trình tái định vị thương hiệu.
- 1 CHƢƠNG 1 MỞ ĐẦU 1.1. Tổng quan về ngành xi măng tại Việt Nam Trong các ngành công nghiệp ở nước ta, xi măng là một trong những ngành được hình thành sớm nhất (cùng với các ngành than, dệt, đường sắt). Ngày 25/12/1889, nhà máy xi măng đầu tiên của ngành xi măng Việt Nam ra đời tại Hải Phòng. Đến nay đã có khoảng 90 công ty, đơn vị tham gia trực tiếp sản xuất và phục vụ sản xuất xi măng trong cả nước với khoảng 33 thành viên thuộc tổng công ty xi măng Việt Nam, 5 công ty liên doanh và hơn 50 công ty nhỏ và các trạm nghiền khác. Ngành công nghiệp xi măng Việt Nam hiện nay đã có khoảng 14 nhà máy xi măng lò quay với tổng công suất thiết kế là 21,5 triệu tấn/năm, 55 cơ sở xi măng lò đứng, lò quay chuyển đổi tổng công suất thiết kế 6 triệu tấn/năm, khoảng 18 triệu tấn xi măng được sản xuất từ nguồn clinker trong nước (ứng với 14,41 triệu tấn clinker). Hầu hết, các nhà máy sản xuất xi măng sử dụng phương pháp kỹ thuật khô, ngoại trừ những nhà máy có lò trộn xi măng đứng với thiết bị và kỹ thuật lạc hậu thì những nhà máy còn lại có năng suất trộn xi măng từ 1,4 triệu đến 2,3 triệu tấn mỗi năm với thiết bị và trình độ kỹ thuật tương đương với những nhà máy khác ở Đông Nam Á. Việt Nam đang có khoảng 31 dự án xi măng lò quay với tổng công suất thiết kế là 39 triệu tấn được phân bổ ở nhiều vùng trên cả nước. Đa số tập trung ở miền Bắc, miền Trung và chỉ có 4/31nằm ở miền Nam. Hiện nay, các nhà máy xi măng phân bố không đều giữa các khu vực. Hầu hết các nhà máy tập trung nhiều tại miền Bắc nơi có vùng nguyên liệu đầu vào lớn, trong khi đó các nhà máy lớn phía Nam rất hạn chế. Do đó, nguồn cung xi măng ở phía Bắc thì dư thừa trong khi miền Nam lại thiếu hụt. 1.2. Bối cảnh nghiên cứu của đề tài Khu vực thành phố Hồ Chí Minh hiện nay có khá nhiều nhãn hiệu xi măng như Hà Tiên, Holcim Top Standard, Nghi Sơn Dân Dụng, La Vila, Fico, Thăng Long,
- 2 Hạ Long, Cẩm Phả…Trong đó, nắm thị phần chi phố là Holcim Top Standard và Hà Tiên với khoảng 60%. Các thương hiệu khác 15.8% Nghi Sơn Hà Tiên Dân Dụng 32.6% 3.2% Fico 9.4% Holcim Top Standard 39.0% Hình 1.1. Thị phần xi măng Nghi Sơn Dân Dụng tại thành phố Hồ Chí Minh năm 2011 (Nguồn:phòng Kinh doanh công ty xi măng Nghi Sơn) Các thương hiệu khác 22.6% Hà Tiên 29.5% Nghi Sơn Dân Dụng 4.8% Fico 12.3% Holcim Top Standard 30.8% Hình 1.2. Thị phần xi măng Nghi Sơn Dân Dụng tại thành phố Hồ Chí Minh năm 2012 (Nguồn:phòng Kinh doanh công ty xi măng Nghi Sơn) Những năm gần đây do chịu tác động của khủng hoảng kinh tế thế giới, kinh tế Việt Nam đã không còn giữ được tốc độ tăng trưởng cao như trước, làm ảnh hưởng đến nhiều ngành, trong đó có vật liệu xây dựng mà cụ thể là ngành xi măng. Cung
- 3 vượt quá cầu, sức tiêu thụ sụt giảm đã đẩy các công ty xi măng vào tình thế hết sức khó khăn. Từ những điều kiện thực tế đó, các doanh nghiệp phải có những bước đi đúng đắn để có thể tồn tại và giành lợi thế trước những đối thủ cạnh tranh. Mặc dù đứng đầu cả nước về sản lượng xi măng nhưng thị phần tại thành phố Hồ Chí Minh mà cụ thể là thị phần xi măng Nghi Sơn Dân Dụng vẫn còn rất khiêm tốn. Điều này cho thấy mức độ cạnh tranh khốc liệt tại đây. Để có thể nâng cao thị phần, đòi hỏi các nhà quản lý phải có chiến lược nhằm làm tăng giá trị thương hiệu của người tiêu dùng đối với thương hiệu xi măng Nghi Sơn Dân Dụng không chỉ ở thành phố Hồ Chí Minh mà còn ở cả Việt Nam. Định vị thương hiệu là một bước quan trọng trong việc xây dựng thương hiệu. Định vị để biết thương hiệu đang ở đâu trong tâm trí khách hàng và để người quản lý có cơ sở xây dựng các chiến lược thương hiệu. Đó là lý do tác giả chọn đề tài: “Định vị thƣơng hiệu xi măng Nghi Sơn Dân Dụng tại thị trƣờng thành phố Hồ Chí Minh”. 1.3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Mục tiêu của đề tài là giải quyết các vấn đề liên quan đến định vị thương hiệu xi măng Nghi Sơn Dân Dụng tại thành phố Hồ Chí Minh: - Khám phá một số yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng lựa chọn xi măng của khách hàng. - Xác định vị trí hiện tại của thương hiệu xi măng Nghi Sơn Dân Dụng theo đánh giá của người tiêu dùng. - Từ vị trí hiện tại, đưa ra các chương trình định vị hoặc tái định vị phù hợp với chiến lược của công ty. 1.4. Đối tƣợng, phạm vi và phƣơng pháp nghiên cứu - Đối tượng và phạm vi nghiên cứu là các khách hàng đang sử dụng xi măng bao tại khu vực thành phố Hồ Chí Minh. - Nghiên cứu được thực hiện qua hai bước là nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng. Nghiên cứu định tính được thực hiện qua kỹ thuật thảo luận chuyên gia. Thông tin thu thập được nhằm khám phá, điều chỉnh và bổ sung các thang đo thành phần có ảnh hưởng đến xu hướng lựa chọn xi măng của người tiêu dùng.
- 4 Nghiên cứu định lượng được thực hiện bằng kỹ thuật thu thập thông tin trực tiếp từ người tiêu dùng tại TP. HCM thông qua bảng câu hỏi. - Đề tài sử dụng nhiều công cụ phân tích dữ liệu: thống kê mô tả, phân tích độ tin cậy (Cronbach Alpha), phân tích nhân tố khám phá (EFA), hồi quy đa biến, xác lập biểu đồ định vị (MDS). Thông qua phần mềm SPSS để phân tích và xử lý dữ liệu. 1.5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài - Đề tài giúp cho các nhà quản lý thương hiệu nhận biết một số yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng lựa chọn xi măng của khách hàng tại khu vực thành phố Hồ Chí Minh, từ đó có được các chiến lược marketing phù hợp với nhu cầu của thị trường. - Cho các nhà quản lý công ty xi măng Nghi Sơn biết được thương hiệu của mình hiện đang nằm ở vị trí nào trên biểu đồ định vị thương hiệu và đang ở đâu trong tâm trí khách hàng để phát triển hơn nữa vị thế của thương hiệu công ty mình về lâu dài. - Đề tài cũng có thể được sử dụng để tham khảo cho các sinh viên, học viên chuyên ngành marketing và quản trị kinh doanh. 1.6. Kết cấu của luận văn Kết cấu của luận văn được chia thành năm chương: - Chương 1: Mở đầu - Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu - Chương 3: Thiết kế nghiên cứu - Chương 4: Kết quả nghiên cứu - Chương 5: Kết luận
- 5 CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 2.1. Lý thuyết về thƣơng hiệu 2.1.1. Một số khái niệm về thƣơng hiệu Thương hiệu nghĩa là dấu hiệu để nhận biết một tổ chức trên thương trường, nhưng nếu thương hiệu chỉ là dấu hiệu thì không thể trở thành chìa khóa giúp công ty tăng vị thế cạnh tranh. Do vậy, chỉ đơn thuần là tên gọi thì chưa thể gọi là thương hiệu. Do vậy, để có cái nhìn cụ thể hơn về vấn đề này, cần tham khảo thêm một số quan điểm phổ biến sau: Theo quan điểm của hiệp hội Marketing Hoa Kì: “ Thương hiệu là một cái tên, từ ngữ, ký hiệu, biểu tượng, hình vẽ thiết kế,…hoặc tập hợp các yếu tố trên nhằm xác định và phân biệt hàng hóa, dịch vụ của một người hoặc một nhóm người bán hàng hóa và dịch vụ của đối thủ cạnh tranh”. Với quan điểm này, thương hiệu được xem là một thành phần của sản phẩm và chức năng chủ yếu của thương hiệu là dùng để phân biệt sản phẩm của doanh nghiệp mình với sản phẩm cạnh tranh cùng loại. Quan điểm truyền thống về thương hiệu tồn tại trong thời gian khá dài với sự ra đời và phát triển của ngành Marketing nhưng đến cuối thế kỉ 20, quan điểm về thương hiệu đã có nhiều thay đổi. Nhiều nhà nghiên cứu cho rằng quan điểm này không thể giải thích được vai trò của thương hiệu trong nền kinh tế thế giới chuyển sang nền kinh tế toàn cầu và cạnh tranh gay gắt. Quan điểm tổng hợp về thương hiệu cho rằng thương hiệu không chỉ là cái tên hay một biểu tượng mà phức tạp hơn nhiều (Davis, 2002). Theo Ambler & Styles (1996): “Thương hiệu là một tập các thuộc tính cung cấp cho khách hàng mục tiêu các giá trị mà họ đòi hỏi”. Theo quan điểm này, sản phẩm chỉ là một thành phần của thương hiệu, chủ yếu cung cấp các lợi ích chức năng cho khách hàng. Như vậy, các thành phần của Marketing Mix (sản phẩm, giá cả, phân phối và chiêu thị) cũng chỉ là một thành phần của thương hiệu. Quan điểm sản phẩm là một thành phần của thương hiệu ngày càng được nhiều nhà nghiên cứu và thực tiễn chấp nhận. Lí do là người tiêu dùng có hai nhu cầu về
- 6 chức năng và về tâm lý. Sản phẩm chỉ cung cấp cho người tiêu dùng lợi ích chức năng và thương hiệu mới cung cấp cho con người cả hai chức năng (Hankinson & Cowking, 1996). Trong thực tế vận dụng tại Việt Nam, hai thuật ngữ thương hiệu công ty và nhãn hiệu sản phẩm thường được dùng lẫn lộn, chưa có một định nghĩa chuẩn về vấn đề này. Đồng thời, khi đề cập đến thuật ngữ “thương hiệu” thì đó có thể là thương hiệu công ty hay nhãn hiệu sản phẩm. Thêm vào đó, thương hiệu là những dấu hiệu đặc trưng của một công ty mà người tiêu dùng có thể nhận biết, phân biệt được giữa công ty đó với những công ty khác trên thị trường và thuật ngữ “thương hiệu” thường được dùng trong thực tiễn quản trị hoạt động sản xuất kinh doanh. Nhãn hiệu là những dấu hiệu dùng đề nhận biết, phân biệt một sản phẩm đã được đăng ký bảo hộ, bày bán trên thị trường với những sản phẩm khác “nhãn hiệu” và nó thường được dùng trong những vấn đề liên quan pháp lý như đăng ký bảo hộ. Còn Theo Luật Sở hữu trí tuệ 50/2005/QH11 của Việt Nam: “Nhãn hiệu được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây: - Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc. - Có khả năng phân biệt hàng hóa, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hóa, dịch vụ của chủ thể khác”. 2.1.2. Thành phần của thƣơng hiệu Theo Aaker (1996), thương hiệu có thể bao gồm các thành phần: (1) Thành phần chức năng: mục đích nhằm cung cấp lợi ích chức năng của thương hiệu cho khách hàng mục tiêu và đó chính là sản phẩm. Nó bao gồm các thuộc tính mang tính chức năng (functional attributes) như công dụng sản phẩm, các đặc trưng bổ sung (features), chất lượng. (2) Thành phần cảm xúc: Thành phần cảm xúc của thương hiệu bao gồm các yếu tố giá trị mang tính biểu tượng (symbolic values) nhằm tạo cho khách hàng mục tiêu những lợi ích tâm lý. Các yếu tố này có thể là nhân cách thương hiệu (brand personality), biểu tượng (symbols), luận cứ giá trị hay còn gọi là
- 7 luận cứ bán hàng độc đáo, gọi tắt là USP (Unique Selling Proposition), vị trí thương hiệu, đồng hành với công ty (organizational associations), như quốc gia xuất xứ (country of origin), công ty nội địa hay quốc tế… Yếu tố quan trọng nhất của thương hiệu tạo nên lợi ích tâm lý cho khách hàng mục tiêu là nhân cách thương hiệu. Aaker (1997) định nghĩa nhân cách thương hiệu “là một tập tính của con người gắn liền với một thương hiệu”. Như vậy, nhân cách thương hiệu sẽ có những đặc tính của con người như giới tính, tuổi tác, tầng lớp xã hội, cũng như các cảm xúc của họ như nhiệt tình, âu lo, đa cảm… Dựa vào thành phần nhân cách con người, Aeker đã đưa ra 5 thành phần của nhân cách thương hiệu được gọi là “The big five”, đó là: chân thật, hứng khởi, năng lực, tinh tế, phong trần/ mạnh mẽ. 2.1.3. Chức năng của thƣơng hiệu Thương hiệu có những chức năng quan trọng sau: 2.1.3.1. Phân đoạn thị trƣờng Thương hiệu đóng một vai trò tích cực trong chiến lược phân đoạn thị trường, đây là công việc đầu tiên của quá trình xây dựng thương hiệu vì nó cho biết thương hiệu muốn gửi gắm thông điệp gì qua sản phẩm và dịch vụ. Các công ty đưa ra một tổ hợp những thuộc tính lý tưởng về các thế mạnh, lợi ích và đặc trưng của sản phẩm hoặc dịch vụ sao cho chúng phù hợp với nhu cầu của từng nhóm khách hàng cụ thể, do đó công ty sẽ phải tạo ra những dấu hiệu và sự khác biệt nhất định trên sản phẩm của mình để thu hút sự chú ý của những khách hàng tiềm năng. 2.1.3.2. Thông tin và chỉ dẫn Chức năng thông tin và chỉ dẫn của thương hiệu thể hiện ở chỗ: thông qua những hình ảnh, ngôn ngữ hoặc các dấu hiệu khác, người tiêu dùng có thể nhận biết được phần nào về giá trị sử dụng và công dụng của hàng hóa. Những thông tin về nơi sản xuất, đẳng cấp của hàng hóa cũng như điều kiện tiêu dùng …cũng phần nào được thể hiện qua thương hiệu. Nói chung thông tin mà thương hiệu mang đến luôn rất phong phú và đa dạng. Vì vậy các thương hiệu cần phải thể hiện rõ ràng, cụ thể và có thể nhận biết, phân biệt nhằm tạo ra sự thành công cho một thương hiệu.
- 8 2.1.3.3. Tạo nên sự khác biệt trong suốt quá trình phát triển của sản phẩm Các thương hiệu được biết đến khi sản phẩm được sản xuất và đưa ra thị trường. Thương hiệu đóng vai trò như một tấm là chắn, bảo hộ cho sự đổi mới dưới dạng bảo hộ sở hữu trí tuệ, biểu hiện cho sự năng động, sáng tạo, không ngừng đổi mới. Chức năng này là sự cảm nhận của người tiêu dùng về sự khác biệt, về sự ưu việt hay an tâm, thoải mái, tin tưởng khi tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ khi lựa chọn mà thương hiệu đó mang lại. Cùng một hàng hóa, dịch vụ nhưng cảm nhận của người tiêu dùng có thể khác nhau, phụ thuộc vào thông điệp hoặc hoàn cảnh tiếp nhận thông tin, hoặc phụ thuộc vào sự trải nghiệm của người sử dụng. Một thương hiệu có đẳng cấp, đã được chấp nhận sẽ tạo ra một sự tin cậy đối với khách hàng và khách hàng sẽ trung thành với thương hiệu và dịch vụ đó. 2.1.3.4. Đƣa sản phẩm khắc sâu vào tâm trí khách hàng Việc nhận biết một thương hiệu ảnh hưởng đến nhận thức về sản phẩm trong tương lai. Mỗi hàng hóa mang thương hiệu khác nhau sẽ đưa ra những thông điệp khác nhau dựa trên những dấu hiệu nhất định nhằm đáp ứng những nhu cầu của người tiêu dùng và thu hút sự chú ý của những tập hợp khách hàng khác nhau. Khi hàng hóa càng phong phú, đa dạng thì chức năng phân biệt càng trở nên quan trọng. Mọi dấu hiệu gây khó khăn khi phân biệt sẽ làm giảm uy tín và cản trở sự phát triển của thương hiệu, trong thực tế lợi dụng sự dễ nhầm lẫn của các dấu hiệu tạo nên thương hiệu, nhiều doanh nghiệp có ý đồ xấu đã tạo ra những dấu hiệu gần giống với thương hiệu nổi tiếng để cố tạo ra sự nhầm lẫn cho người tiêu dùng. 2.1.3.5. Chức năng kinh tế Thương hiệu mang trong nó một giá trị hiện tại và tiềm năng. Giá trị đó được thể hiện rõ nhất khi sang nhượng thương hiệu. Thương hiệu được coi là tài sản vô hình và rất có giá trị của doanh nghiệp. Giá trị của thương hiệu rất khó định đoạt, nhưng nhờ những lợi thế mà thương hiệu mang lại, hàng hóa, dịch vụ sẽ bán được nhiều hơn, thậm chí với giá cao hơn, dễ thâm nhập vào thị trường hơn. Thương hiệu không tự nhiên mà có, nó được tạo ra với nhiều khoản đầu tư và chi phí khác nhau, những chi phí đó tạo nên giá trị của thương hiệu. Lợi nhuận và tiềm năng mà doanh
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 8 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 20 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn