BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-----------------
HUỲNH PHƯƠNG TRANG
ĐO LƯỜNG CÁC THÀNH PHẦN GIÁ TRỊ THƯƠNG HIỆU
CỦA DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN
THEO QUAN ĐIỂM KHÁCH HÀNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
----------------
HUỲNH PHƯƠNG TRANG
ĐO LƯỜNG CÁC THÀNH PHẦN GIÁ TRỊ THƯƠNG HIỆU
CỦA DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN
THEO QUAN ĐIỂM KHÁCH HÀNG
Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh
Mã số: 60340102
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN ĐĂNG KHOA
Thành Phố Hồ Chí Minh - Năm 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là Huỳnh Phƣơng Trang là tác giả luận văn thạc sĩ kinh tế “ĐO LƢỜNG
CÁC THÀNH PHẦN GIÁ TRỊ THƢƠNG HIỆU CỦA DOANH NGHIỆP ĐẦU
TƢ DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN THEO QUAN ĐIỂM KHÁCH HÀNG”. Tôi xin
cam đoan tất cả nội dung của luận văn này hoàn toàn đƣợc hình thành và phát triển
từ những quan điểm của chính cá nhân tôi, dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của Tiến sĩ
Trần Đăng Khoa. Các số liệu và kết quả thu đƣợc trong luận văn là hoàn toàn trung
thực.
Học viên: Huỳnh Phƣơng Trang
Lớp cao học Quản Trị Kinh Doanh K21
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC HÌNH
DANH MỤC CÁC BẢNG
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ..................................... 1
1.1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 2
1.3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ................................................ 3
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 3
1.5. Kết cấu luận văn ............................................................................................ 5
CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .................... 5
2.1. Khái niệm thƣơng hiệu ................................................................................... 5
2.2. Khái niệm bất động sản, thị trƣờng bất động sản, doanh
nghiệp đầu tƣ dự án bất động sản .................................................................. 8
2.2.1. Khái niệm bất động sản ........................................................................... 8
2.2.2. Khái niệm thị trƣờng bất động sản ........................................................... 9
2.2.3. Doanh nghiệp đầu tƣ dự án bất động sản ............................................... 10
2.3. Giá trị thƣơng hiệu ........................................................................................ 11
2.3.1. Giá trị thƣơng hiệu theo quan điểm tài chính ......................................... 12
2.3.2. Giá trị thƣơng hiệu dựa theo quan điểm của khách hàng ........................ 13
2.3.2.1. Giá trị thƣơng hiệu theo quan điểm của Aaker (1991) .................... 14
2.3.2.2. Giá trị thƣơng hiệu theo quan điểm của Keller (1993) .................... 16
2.3.2.3. Giá trị thƣơng hiệu theo quan điểm của Lassar & cộng sự (1995) ... 17
2.3.2.4. Giá trị thƣơng hiệu theo quan điểm của Kim & Kim (2004) ........... 17
2.3.2.5. Giá trị thƣơng hiệu theo quan điểm của Nguyễn Đình Thọ và
Nguyễn Thị Mai Trang (2002) ............................................................................. 18
2.4. Đề xuất mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu .................................. 18
2.4.1. Suy luận giả thuyết nghiên cứu .............................................................. 18
2.4.1.1. Nhận biết thƣơng hiệu (Brand Awareness) ..................................... 19
2.4.1.2. Chất lƣợng cảm nhận (Perceived Quality) ...................................... 20
2.4.1.3. Hình ảnh thƣơng hiệu (Brand Image) ............................................. 21
2.3.1.4. Lòng trung thành thƣơng hiệu (Brand Loyalty)............................... 22
2.4.2. Mô hình nghiên cứu đề nghị và các giả thuyết ....................................... 23
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 25
3.1 Quy trình nghiên cứu ..................................................................................... 25
3.1.1. Dàn bài nghiên cứu .............................................................................. 25
3.1.2. Nghiên cứu định tính ............................................................................. 26
3.1.2.1. Nghiên cứu định tính lần 1 .............................................................. 26
3.1.2.2. Nghiên cứu định tính lần 2 .............................................................. 26
3.1.3. Nghiên cứu định lƣợng ......................................................................... 26
3.2. Nghiên cứu định tính lần 1 ............................................................................ 27
3.2.1. Phƣơng pháp thực hiện .......................................................................... 27
3.2.2. Kết quả nghiên cứu định tính lần 1......................................................... 27
3.3. Nghiên cứu định tính lần 2 ............................................................................ 28
3.3.1. Phƣơng pháp thực hiện .......................................................................... 28
3.3.2. Kết quả nghiên cứu định tính lần 2......................................................... 30
3.4. Nghiên cứu định lƣợng ................................................................................. 34
3.4.1. Thiết kế mẫu .......................................................................................... 34
3.4.2. Thu thập dữ liệu ..................................................................................... 35
3.4.3. Phân tích dữ liệu .................................................................................... 35
3.4.4. Đánh giá độ tin cậy thang đo .................................................................. 35
3.4.5. Phân tích nhân tố khám phá EFA ........................................................... 36
3.4.6. Phân tích hồi quy bội ............................................................................. 38
3.4.7. Phân tích Anova..................................................................................... 39
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................ 40
4.1. Đặc điểm mẫu khảo sát ................................................................................. 40
4.2. Kiểm định thang đo ...................................................................................... 43
4.2.1. Đánh giá độ tin cậy thang đo ................................................................. 43
4.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA ........................................................... 45
4.3. Kiểm định mô hình nghiên cứu và các giả thuyết .......................................... 48
4.3.1. Phân tích tƣơng quan ............................................................................. 48
4.3.2. Phân tích hồi quy ................................................................................... 49
4.3.3. Kiểm định các giả thuyết ....................................................................... 54
4.3.4. Kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm khảo sát ..................................... 57
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ ........................................... 64
5.1. Kết luận ........................................................................................................ 64
5.2. Một số hàm ý quản trị ................................................................................... 65
5.2.1. Nâng cao nhận biết thƣơng hiệu ............................................................ 65
5.2.2. Nâng cao chất lƣợng cảm nhận .............................................................. 66
5.2.3. Nâng cao hình ảnh thƣơng hiệu ............................................................. 67
5.2.4. Nâng cao lòng trung thành thƣơng hiệu ................................................. 68
5.3. Các đóng góp – ý nghĩa của nghiên cứu ....................................................... 68
5.4. Hạn chế và hƣớng nghiên cứu tiếp theo ........................................................ 69
Tài liệu tham khảo
Các phụ lục.
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CL : Chất lƣợng cảm nhận
EFA : Exploratory Factor Analysis
GTTH : Giá trị thƣơng hiệu
HA : Hình ảnh thƣơng hiệu
HAGL : Hoàng Anh Gia Lai
ITA : International Trademark Association
KMO : Kaiser-Meyer-Olkin
NB : Nhận biết thƣơng hiệu
NPV : Net Present Value
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
TT : Trung thành thƣơng hiệu
VIF : Variance Inflation Factor
WIPO : World Intellectual Property Organization
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Mô hình về mối quan hệ giữa sản phẩm và thƣơng hiệu .......................... 7
Hình 2.2. Mô hình thành phần giá trị thƣơng hiệu của Aaker (1991) ..................... 15
Hình 2.3. Mô hình thành phần giá trị thƣơng hiệu của Keller (1993) ..................... 16
Hình 2.4. Mô hình thành phần giá trị thƣơng hiệu của Lassar & cộng sự (1995) .... 17
Hình 2.5. Mô hình thành phần giá trị thƣơng hiệu của Kim & Kim (2005) ............ 18
Hình 2.6. Mô hình nghiên cứu đề nghị ................................................................... 23
Hình 3.1. Dàn bài nghiên cứu ................................................................................ 25
Hình 4.1. Đồ thị phân tán giữa phần dƣ và giá trị dự đoán ..................................... 52
Hình 4.2. Biểu đồ tần số phần dƣ chuẩn hóa .......................................................... 52
Hình 4.3. Đồ thị phân phối phần dƣ quan sát tích lũy với phân phối chuẩn
kỳ vọng tích lũy .................................................................................... 53
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Các doanh nghiệp đầu tƣ dự án bất động sản từ nhóm thảo luận .............. 30
Bảng 3.2. Số lƣợng bảng câu hỏi cho từng doanh nghiệp đƣợc khảo sát –
Địa điểm khảo sát ................................................................................... 34
Bảng 4.1. Tỉ lệ hồi đáp theo từng doanh nghiệp ....................................................... 40
Bảng 4.2. Thống kê tỉ lệ giới tính mẫu quan sát ....................................................... 41
Bảng 4.3. Thống kê mẫu khảo sát theo nhóm tuổi .................................................... 41
Bảng 4.4. Thống kê mẫu khảo sát theo thu nhập ...................................................... 42
Bảng 4.5. Thống kê mẫu khảo sát theo nghề nghiệp ................................................ 43
Bảng 4.6. Tổng hợp kết quả phân tích Cronbach’s Alpha ........................................ 44
Bảng 4.7: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett ........................................................ 45
Bảng 4.8. Tổng các biến giải thích đƣợc trong phân tích EFA ................................. 46
Bảng 4.9. Bảng liệt kê hệ số tải nhân tố ở phân tích EFA ........................................ 47
Bảng 4.10. Kết quả phân tích tƣơng quan ................................................................ 48
Bảng 4.11. Kết quả phân tích hồi quy ...................................................................... 50
Bảng 4.12. Tóm tắt kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu............................. 56
Bảng 4.13. Kết quả phân tích Anova Giá trị thƣơng hiệu theo Doanh nghiệp .......... 57
Bảng 4.14. Kết quả phân tích Anova Giá trị thƣơng hiệu theo nhóm tuổi................. 58
Bảng 4.15. Kết quả phân tích Anova Giá trị thƣơng hiệu theo nhóm thu nhập ......... 59
Bảng 4.16. Kết quả phân tích Anova Giá trị thƣơng hiệu theo nhóm nghề
nghiệp ..................................................................................................... 61
1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Lý do chọn đề tài:
Thị trƣờng bất động sản Việt Nam hiện nay đang dần quay về đúng quỹ đạo sau
một thời kỳ phát triển “nóng” theo kiểu tự phát, sốt ảo bởi đầu cơ. Trong bối cảnh
thị trƣờng nguồn cung về bất động sản nhƣ nhà ở, căn hộ, đất nền... đang rất dồi
dào, lƣợng giao dịch, ngƣời mua có khả năng chi trả lại hạn chế nên khách hàng có
nhiều lựa chọn và họ rất cân nhắc khi quyết định chọn cho mình một nơi “an cƣ lạc
nghiệp” hay một tài sản đáng để đầu tƣ. Theo khảo sát mới đây nhất của Savills
Việt Nam, những yếu tố chính tác động đến quyết định để mua bất động sản là giá
cả hợp lý, tình trạng xây dựng (chọn dự án đã hoặc gần hoàn thành) và thƣơng hiệu
của chủ đầu tƣ. Chính sự cạnh tranh này đã buộc nhiều doanh nghiệp đầu tƣ bất
động sản ngoài việc tập trung đầu tƣ cho chất lƣợng sản phẩm với mức giá hợp lý
còn phải quan tâm đến việc xây dựng thƣơng hiệu để thu hút khách hàng. Thƣơng
hiệu luôn đóng vai trò quan trọng trong bất cứ ngành nghề kinh doanh nào và sẽ
càng quan trọng hơn trong bối cảnh thị trƣờng có sự cạnh tranh gay gắt. Thƣơng
hiệu bất động sản tốt sẽ giúp cho doanh nghiệp cũng nhƣ tòa nhà của họ đứng vững.
Trong việc xây dựng và phát triển thƣơng hiệu thì giá trị thƣơng hiệu đóng vai
trò rất quan trọng. Một nghiên cứu trƣớc đây cho thấy giá trị thƣơng hiệu của sản
phẩm ảnh hƣởng tích cực lên doanh thu và lợi nhuận tƣơng lai (Srivastava và
Shocker, 1991). Việc xây dựng thƣơng hiệu cho sản phẩm bất động sản cũng tƣơng
tự nhƣ những sản phẩm khác, thậm chí còn quan trọng hơn vì đây là loại hình sản
phẩm đòi hỏi có sự đầu tƣ khá lớn từ phía chủ đầu tƣ lẫn ngƣời mua hoặc thuê.
Những năm gần đây, một vài doanh nghiệp đầu tƣ bất động sản đã bƣớc đầu chú
trọng đầu tƣ xây dựng giá trị thƣơng hiệu cho sản phẩm cũng nhƣ cho bản thân
doanh nghiệp. Các doanh nghiệp đã hiểu rõ đƣợc giá trị thƣơng hiệu là gì, tại sao
giá trị thƣơng hiệu lại quan trọng đối với sự phát triển bền vững của doanh nghiệp,
đồng thời cũng đang từng bƣớc xây dựng giá trị thƣơng hiệu ngày càng mạnh hơn.
2
Nhƣng phần lớn các doanh nghiệp đầu tƣ bất động sản nói riêng và doanh nghiệp
Việt Nam nói chung vẫn còn đang lúng túng trong việc thay đổi nhận thức về giá trị
thƣơng hiệu đối với doanh nghiệp và chƣa thật sự chú trọng đầu tƣ xây dựng giá trị
thƣơng hiệu. Vấn đề này có thể do doanh nghiệp chƣa nắm đƣợc và hiểu rõ vai trò
của giá trị thƣơng hiệu, các thành phần giá trị thƣơng hiệu cũng nhƣ cách thức đo
lƣờng các thành phần của giá trị thƣơng hiệu.
Với mong muốn xem xét mối quan hệ giữa các thành phần giá trị thƣơng hiệu và
giá trị thƣơng hiệu tổng quát dựa trên khách hàng trong việc kinh doanh sản phẩm
đó, đƣa ra các kết luận mang tính khoa học, nhằm cung cấp thêm thông tin cho các
doanh nghiệp đầu tƣ dự án bất động sản có cái nhìn sâu sắc và đánh giá đúng về tầm
quan trọng của giá trị thƣơng hiệu và các thành phần của giá trị thƣơng hiệu, góp
phần phát triển và nâng cao giá trị thƣơng hiệu doanh nghiệp, tác giả đã chọn đề tài:
“ĐO LƢỜNG CÁC THÀNH PHẦN GIÁ TRỊ THƢƠNG HIỆU CỦA DOANH
NGHIỆP ĐẦU TƢ DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN THEO QUAN ĐIỂM KHÁCH
HÀNG”
1.2. Mục tiêu nghiên cứu:
Nghiên cứu này thực hiện nhằm mục tiêu:
- Xác định các yếu tố cấu thành giá trị thƣơng hiệu dựa trên quan điểm
của khách hàng của doanh nghiệp đầu tƣ dự án bất động sản.
- Đo lƣờng mức độ tác động của từng yếu tố cấu thành giá trị thƣơng
hiệu đến toàn bộ giá trị thƣơng hiệu dựa trên quan điểm của khách hàng của
doanh nghiệp đầu tƣ dự án bất động sản.
- Đánh giá sự khác biệt giá trị thƣơng hiệu giữa các nhóm khách hàng
khác nhau về độ tuổi, thu nhập và nghề nghiệp.
- Đƣa ra một số hàm ý trong nâng cao giá trị thƣơng hiệu của các doanh
nghiệp đầu tƣ dự án bất động sản.
3
1.3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tƣợng nghiên cứu:
Đề tài tập trung nghiên cứu các thành phần của giá trị thƣơng hiệu của các
doanh nghiệp đầu tƣ dự án bất động sản theo quan điểm của khách hàng.
- Đối tƣợng khảo sát:
Các khách hàng đã mua dự án bất động sản của các doanh nghiệp đầu tƣ
dự án bất động sản.
- Phạm vi nghiên cứu:
Nghiên cứu thông qua khảo sát khía cạnh cảm nhận và đánh giá về thƣơng
hiệu dƣới góc độ các khách hàng đã mua sản phẩm bất động sản của các
doanh nghiệp đầu tƣ dự án bất động sản.
- Thời gian khảo sát:
Từ tháng 12/2014 đến tháng 01/2015.
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Nghiên cứu đƣợc tiến hành thông qua hai bƣớc là nghiên cứu định tính và nghiên
cứu định lƣợng nhằm xác định các khái niệm dùng trong thang đo lƣờng giá trị
thƣơng hiệu và đo lƣờng mức độ ảnh hƣởng của các thành phần giá trị thƣơng hiệu
tới giá trị thƣơng hiệu tổng quát của các doanh nghiệp đầu tƣ bất động sản dƣới góc
nhìn của khách hàng đã từng mua sản phẩm.
Bước 1: Nghiên cứu định tính đƣợc thực hiện dƣới hình thức thảo luận tay đôi và
thảo luận nhóm. Thông tin thu thập từ thảo luận tay đôi nhằm bổ sung các yếu tố
thành phần trong mô hình. Thông tin thu thập từ thảo luận nhóm nhằm khám phá,
điều chỉnh và bổ sung các thang đo cho các thành phần trong mô hình và xác định
danh sách các chủ đầu tƣ dự án bất động sản cho cuộc khảo sát định lƣợng sau đó.
Từ kết quả trên, tác giả xây dựng bảng câu hỏi để phục vụ cho phần nghiên cứu sau.
4
Bước 2: Sau khi đã điều chỉnh bảng câu hỏi từ kết quả phân tích trong phần
nghiên cứu ở bƣớc 1, tiến hành điều tra mở rộng nhằm thu thập ý kiến đánh giá của
khách hàng. Nghiên cứu chính thức đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp nghiên cứu
định lƣợng với kỹ thuật thu thập thông tin trực tiếp từ những ngƣời đã mua sản
phẩm bất động sản từ các chủ đầu tƣ bất động sản thông qua bảng câu hỏi khảo sát
đƣợc phát ra. Mục tiêu của của phần nghiên cứu chính thức là kiểm định mô hình lý
thuyết và kiểm định các giả thuyết đặt ra.
1.5. Kết cấu luận văn:
Luận văn bao gồm 5 chƣơng:
Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
Chƣơng 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chƣơng 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chƣơng 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ
5
CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
Chƣơng 2 sẽ giới thiệu các lý thuyết và những nghiên cứu trƣớc đây trên thế giới
và tại Việt Nam về thƣơng hiệu, giá trị thƣơng hiệu và các mô hình giá trị thƣơng
hiệu đã đƣợc phát triển, bao gồm các phần chính sau: Khái niệm thƣơng hiệu, bất
động sản, thị trƣờng bất động sản, các doanh nghiệp đầu tƣ dự án bất động sản, giá
trị thƣơng hiệu, đề xuất mô hình nghiên cứu đề xuất và giả thuyết nghiên cứu.
2.1. Khái niệm thƣơng hiệu:
Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế sâu rộng, cạnh tranh giữa các
công ty ngày càng trở nên khốc liệt, cạnh tranh không chỉ dừng lại ở chất lƣợng và
giá cả sản phẩm mà còn là cuộc chạy đua về hình ảnh. Nếu công ty nào tạo đƣợc
một hình ảnh đẹp về sản phẩm của mình trong ý nghĩ khách hàng thì đó là một lợi
thế chiến lƣợc. Và thuật ngữ thƣơng hiệu đƣợc chú ý hơn bao giờ hết. Thƣơng hiệu
đƣợc đề cập qua nhiều khía cạnh nhƣ xây dựng, đăng ký, quảng bá, phát triển, tranh
chấp, sáp nhập…tuy nhiên khái niệm thƣơng hiệu cần hiểu nhƣ thế nào?
Xét về nguồn gốc xuất xứ, thuật ngữ “thƣơng hiệu” bắt đầu đƣợc sử dụng trƣớc
tiên tại Mỹ, bắt nguồn từ dấu sắt nung in trên mình gia súc thả rông để đánh dấu
quyền sở hữu của ngƣời chủ đối với đàn gia súc. Đây vốn là một tập tục của ngƣời
Ai Cập cổ đã có từ 2700 năm trƣớc công nguyên. Nhƣ vậy, khái niệm thƣơng hiệu
đầu tiên xuất phát từ nhu cầu tạo sự khác biệt cho sản phẩm của nhà sản xuất. Cho
đến nay khái niệm này đã trở nên rất phổ biến với ý nghĩa bao quát hơn và đã đƣợc
đề cập rất nhiều trong những nghiên cứu hàn lâm cũng nhƣ những nghiên cứu ứng
dụng. Tuy nhiên, thƣơng hiệu không chỉ đơn thuần là một dấu hiệu nhận biết. Có
hai khía cạnh gắn với thƣơng hiệu: tâm lý và trải nghiệm. Trải nghiệm về một
thƣơng hiệu là tổng hợp tất cả những gì ngƣời tiêu dùng cảm nhận đƣợc khi tiếp xúc
với sản phẩm mang thƣơng hiệu đó. Khía cạnh tâm lý, hoặc hình ảnh của một
thƣơng hiệu, là một kiến tạo biểu tƣợng đƣợc tạo ra trong tâm trí ngƣời tiêu dùng và
6
gợi lên tất cả những thông tin và trông đợi gắn với sản phẩm hoặc dịch vụ có
thƣơng hiệu đó.
Trên thế giới có nhiều quan điểm về thƣơng hiệu, nhìn chung có thể chia thành
hai quan điểm chính:
Một là, quan điểm truyền thống: theo Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ “Thƣơng hiệu
là một cái tên, biểu tƣợng, kí hiệu, kiểu dáng hay một sự phối hợp của các yếu tố
trên nhằm mục đích để nhận dạng sản phẩm hay dịch vụ của một nhà sản xuất và
phân biệt với các thƣơng hiệu của đối thủ cạnh tranh” (Bennett, 1995). Theo Tổ
chức sở hữu trí tuệ thế giới WIPO “Thƣơng hiệu là một dấu hiệu đặc biệt (hữu hình
hoặc vô hình) để nhận biết một sản phẩm, một hàng hóa hay một dịch vụ nào đó
đƣợc sản xuất, cung cấp bởi một tổ chức hay một cá nhân”. Còn theo Hiệp hội nhãn
hiệu thƣơng mại quốc tế ITA (International Trademark Association), “Thƣơng hiệu
bao gồm những từ ngữ, tên gọi, biểu tƣợng hay bất kỳ sự kết hợp nào giữa các yếu
tố trên đƣợc dùng trong thƣơng mại để xác định và phân biệt hàng hóa của các nhà
sản xuất hoặc ngƣời bán với nhau và để xác định nguồn gốc của hàng hóa đó”. Với
quan điểm truyền thống này, thƣơng hiệu đƣợc hiểu nhƣ một thành phần của sản
phẩm và chức năng chính của thƣơng hiệu là dùng để phân biệt sản phẩm của mình
với sản phẩm cạnh tranh cùng loại. Quan điểm truyền thống về thƣơng hiệu này tồn
tại trong một thời gian khá dài cùng với sự ra đời và phát triển của ngành tiếp thị.
Tuy nhiên, đến cuối thế kỷ XX, quan điểm thƣơng hiệu đã có nhiều thay đổi. Nhiều
nhà nghiên cứu cho rằng quan điểm này không thể giải thích đƣợc vai trò của
thƣơng hiệu trong nền kinh tế thế giới chuyển sang nền kinh tế toàn cầu và cạnh
tranh gay gắt. Từ đây, quan điểm thứ hai về thƣơng hiệu ra đời, đó là quan điểm
tổng hợp về thƣơng hiệu.
Hai là, theo quan điểm tổng hợp về thƣơng hiệu, thƣơng hiệu không chỉ là một
cái tên hay biểu tƣởng mà nó phức tạp hơn rất nhiều (Davis, 2002). Nó là một tập
các thuộc tính cung cấp cho khách hàng mục tiêu các giá trị mà họ đòi hỏi. Còn theo
quan điểm của Keller (2003) cho rằng, thƣơng hiệu là “một tập hợp những liên
7
tƣởng trong tâm trí ngƣời tiêu dùng, làm tăng giá trị nhận thức của một sản phẩm
hoặc dịch vụ”. Những liên tƣởng này phải độc đáo (sự khác biệt), mạnh (nổi bật) và
tích cực (đáng mong muốn). Quan điểm mới này nhấn mạnh đến đặc tính vô hình
của thƣơng hiệu, yếu tố quan trọng đem lại giá trị cho tổ chức. Do đó, thƣơng hiệu
theo quan điểm này cho rằng, sản phẩm chỉ là một thành phần của thƣơng hiệu, chủ
yếu cung cấp lợi ích chức năng cho ngƣời tiêu dùng và nó chỉ là một thành phần của
sản phẩm (Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, 2007).
Thƣơng hiệu là một thành phần của sản phẩm
Sản phẩm là một thành phần của thƣơng hiệu
SẢN PHẨM
THƢƠNG HIỆU
Thƣơng hiệu
Sản phẩm
Hình 2.1: Mô hình về mối quan hệ giữa sản phẩm và thƣơng hiệu
Nguồn: Theo Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2007 )
Quan điểm sản phẩm là một thành phần của thƣơng hiệu ngày càng đƣợc nhiều
nhà nghiên cứu và thực tiễn chấp nhận. Hankinson & Cowking (1996) đƣa ra lí do
là ngƣời tiêu dùng có hai nhu cầu: (1) nhu cầu về chức năng (Functional Needs) và
(2) nhu cầu về tâm lý (Emotional Needs). Sản phẩm chỉ cung cấp cho ngƣời tiêu
dùng lợi ích chức năng và chính thƣơng hiệu mới cung cấp cho ngƣời tiêu dùng cả
hai. Hơn nữa, Stephen King của tập đoàn WPP cũng cho rằng “sản phẩm là những
gì đƣợc sản xuất trong nhà máy, thƣơng hiệu là những gì khách hàng mua”. Sản
phẩm có thể bị bắt chƣớc bởi các đối thủ cạnh tranh nhƣng thƣơng hiệu là tài sản
riêng của công ty. Sản phẩm có thể nhanh chóng bị lạc hậu, nhƣng thƣơng hiệu, nếu
thành công sẽ không bao giờ bị lạc hậu. Chính vì vậy, dần dần thƣơng hiệu đã thay
thế cho sản phẩm trong các hoạt động tiếp thị của doanh nghiệp (Nguyễn Đình Thọ
và Nguyễn Thị Mai Trang, 2002).
8
Từ những quan điểm trên có thể nhận thấy rằng để tạo đƣợc sự khác biệt cho sản
phẩm hay dịch vụ của mình trong môi trƣờng kinh doanh hiện nay, thì bất cứ công
ty dù kinh doanh sản phẩm vô hình hay hữu hình muốn tồn tại và phát triển phải
nhận thức đƣợc tầm quan trọng của thƣơng hiệu và tập trung vào xây dựng mô hình
các thành phần giá trị thƣơng hiệu riêng cho công ty mình.
2.2. Khái niệm bất động sản, thị trƣờng bất động sản, doanh nghiệp đầu tƣ
dự án bất động sản:
2.2.1. Khái niệm bất động sản:
Tuỳ theo mục đích quản lý và sử dụng tài sản đƣợc phân thành nhiều loại khác
nhau nhƣng về cơ bản tài sản đƣợc phân làm hai loại: động sản và bất động sản. Sự
phân chia này đã có trong Bộ Luật La Mã cách đây hàng ngàn năm.
Điều 181 Bộ Luật Dân sự nƣớc ta quy định: Bất động sản là các tài sản không thể
di dời bao gồm:
- Đất đai;
- Nhà ở, các công trình xây dựng gắn liền với đất đai, kể cả các tài sản gắn liền
nhà ở, công trình xây dựng đó;
- Các tài sản khác gắn liền với đất;
- Các tài sản khác do pháp luật quy định.
Theo tiêu chuẩn thẩm định giá quốc tế, bất động sản là đất đai và những công
trình do con ngƣời tạo nên gắn liền với đất. Đó là những vật hữu hình cùng với
những tài sản nằm ở trên, phía trên hay dƣới mặt đất.
Tóm lại bất động sản là một tài sản bao gồm đất đai và những tài sản khác gắn
liền với lô đất đó. Những tài sản khác có thể là:
- Toà nhà hoặc những công trình xây dựng trên lô đất, công trình ngầm dƣới
mặt đất;
- Cây trồng lâu năm, nguồn nƣớc trong phạm vi lô đất;
- Công trình kỹ thuật kết nối lô đất với các hạ tầng kỹ thuật khu vực;
- Những trang, thiết bị tiện ích cố định trong phạm vi lô đất…
9
2.2.2. Khái niệm thị trường bất động sản:
Có nhiều cách hiểu khác nhau về thị trƣờng bất động sản nhƣng có cùng một
điểm chung khái quát về thị trƣờng bất động sản nhƣ sau: là tổng các quan hệ giao
dịch bất động sản hàng hóa giữa các chủ thể của nền kinh tế thông qua một cơ chế
giá, tại một thời điểm xác định.
Đặc điểm của thị trƣờng bất động sản: Hàng hóa bất động sản là hàng hóa đặc
biệt so với nhiều loại hàng hóa khác do đó thị trƣờng bất động sản có nhiều đặc
điểm riêng chúng ta có thể nhận dạng nhƣ sau:
- Giao dịch bất động sản bản chất là giao dịch các quyền, lợi ích của bất động
sản đó chứ không trao đổi bằng hiện vật nhƣ nhiều tài sản khác.
- Thị trƣờng bất động sản mang đậm nét tính khu vực, vì đất đai là yếu tố
không thể tách rời của mỗi bất động sản có thuộc tính không di dời đƣợc, do
đó cung – cầu bất động sản mang tính địa phƣơng về phong cách, kiểu mẫu,
phong tục, tập quán, thị hiếu nơi bất động sản đó tọa lạc.
- Thị trƣờng bất động sản là thị trƣờng cạnh tranh không hoàn hảo, tính chất
này đƣợc thể hiện qua các điểm:
o Không có thị trƣờng trung tâm
o Tham gia và rút khỏi thị trƣờng chậm
o Thông tin bất cân xứng (giữa các bên giao dịch)
o Hàng hóa bất động sản không đồng nhất
o Chịu sự quản lý chặt chẽ của hệ thống pháp luật
- Thị trƣờng bất động sản có mối tƣơng quan chặt chẽ với thị trƣờng vốn, thị
trƣờng tài chính.
- Thị trƣờng chịu tác động mạnh của các yếu tố tâm lý, chính sách, phong
thủy, tập quán.
- Giao dịch ngầm chiếm tỷ trọng đáng kể trong hệ thống thị trƣờng bất động
sản ở nƣớc ta.
10
2.2.3. Doanh nghiệp đầu tư dự án bất động sản (hay còn gọi chủ đầu tƣ xây
dựng hay chủ đầu tƣ):
Theo khoản 9, điều 3 Luật Xây dựng 2014, chủ đầu tƣ xây dựng là cơ quan, tổ
chức, cá nhân sở hữu vốn, vay vốn hoặc đƣợc giao trực tiếp quản lý, sử dụng vốn để
thực hiện các hoạt động đầu tƣ xây dựng.
Theo điều 7 của Luật Xây dựng 2014, tùy thuộc nguồn vốn sử dụng cho dự án,
chủ đầu tƣ đƣợc xác định cụ thể nhƣ sau:
- Đối với dự án sử dụng ngân sách nhà nƣớc và vốn nhà nƣớc ngoài ngân sách,
chủ đầu tƣ là ngƣời đƣợc ngƣời quyết định đầu tƣ giao quản lý, sử dụng vốn
để đầu tƣ xây dựng;
- Đối với các dự án sử dụng vốn vay, chủ đầu tƣ là cơ quan, tổ chức, cá nhân
vay vốn để đầu tƣ xây dựng;
- Đối với dự án thực hiện theo hợp đồng dự án, hợp đồng đối tác công tƣ, chủ
đầu tƣ là doanh nghiệp dự án do nhà đầu tƣ thỏa thuận thành lập theo quy
định của pháp luật;
- Dự án không thuộc các nhóm trên thì do tổ chức, cá nhân sở hữu vốn làm
chủ đầu tƣ.
Theo nhận định của các chuyên gia trong năm 2015 thị trƣờng bất động sản sẽ
bƣớc vào cuộc chiến về sức khỏe thƣơng hiệu của các chủ đầu tƣ. Những năm
khủng hoảng vừa qua đầy biến động nhƣng cũng là thời kỳ sàng lọc khốc liệt những
nhân tố yếu kém, và những điểm sáng của thị trƣờng đã lần lƣợt xuất hiện. Các
chính sách kích cầu của Nhà nƣớc bắt đầu có tác động tích cực, các dự án khởi động
trở lại, nguồn cung căn hộ tăng gấp nhiều lần, mua bán sáp nhập nhộn nhịp hơn.
Điều này thể hiện niềm tin của các nhà đầu tƣ trong và ngoài nƣớc, đặc biệt là của
ngƣời mua nhà quay trở lại thị trƣờng. Xu hƣớng ấm dần của thị trƣờng kết hợp
cùng việc cho phép ngƣời nƣớc ngoài mua nhà sẽ đánh dấu sự quay trở lại của phân
11
khúc trung – cao cấp và phân khúc nhà ở quy mô vừa và nhỏ, đất nền nhà phố, …
cũng hứa hẹn có lƣợng giao dịch sôi động trong năm mới.
Nhƣ bất kỳ sản phẩm nào khác, thƣơng hiệu của các sản phẩm bất động sản đóng
vai trò rất quan trọng vì đây là điểm đầu tiên để mọi ngƣời nhận biết về sản phẩm
đó. Có nhiều cách thức để xây dựng thƣơng hiệu bất động sản nhƣng các yếu tố
nòng cốt vẫn luôn không thay đổi. Đầu tiên, bạn phải biết đối tƣợng khách hàng của
mình là ai. Họ bao nhiêu tuổi? Nam hay nữ? Họ sống ở đâu? Họ đã có gia đình và
con cái chƣa hay còn độc thân? Thu nhập của khách hàng bạn nằm trong khoảng
nào? Một khi nắm bắt đƣợc khách hàng, thị trƣờng của mình thì bạn có thể bắt đầu
xây dựng thƣơng hiệu để thu hút khách hàng, thị trƣờng mục tiêu. Không có thƣơng
hiệu, một công ty sẽ phải mất nhiều thời gian, nỗ lực và tiền bạc thuyết phục khách
hàng khi họ giới thiệu một sản phẩm hay dịch vụ chất lƣợng cao. Điều này có nghĩa
là làm tăng chi phí cho nhân sự, thời gian bán hàng lâu hơn và lợi nhuận thấp hơn
trong một khoảng thời gian dài. Thƣơng hiệu luôn đóng vai trò quan trọng trong bất
cứ ngành nghề kinh doanh nào và sẽ càng quan trọng hơn trong bối cảnh thị trƣờng
có sự cạnh tranh gay gắt. Thƣơng hiệu bất động sản tốt sẽ giúp cho doanh nghiệp
cũng nhƣ tòa nhà của họ đứng vững.
2.3. Giá trị thƣơng hiệu:
Giá trị thƣơng hiệu (Brand Equity) là những lợi ích mà công ty có đƣợc khi sở
hữu thƣơng hiệu này. Theo từ điển thuật ngữ thƣơng hiệu, thƣơng hiệu đƣợc định
nghĩa là “tất cả những đặc tính hay chất lƣợng nổi bật nhất của một thƣơng hiệu, có
đƣợc từ sự tƣơng tác giữa các nhóm có lợi ích với thƣơng hiệu, qua đó tạo ra đƣợc
sự cam kết từ các cá nhân và tạo ra nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm mang thƣơng
hiệu này của doanh nghiệp. Chính những tƣ duy và cảm giác rất khác biệt này làm
cho thƣơng hiệu có giá trị và tạo đƣợc sự chú ý với khách hàng”.
So với thuật ngữ “thƣơng hiệu” đã xuất hiện khá lâu trên thế giới thì thuật ngữ
“Giá trị thƣơng hiệu” chỉ mới xuất hiện vào đầu những năm 80 bởi một số công ty
(Barwise, 1993) nhƣng nhanh chóng đƣợc sự quan tâm của các nhà nghiên cứu
12
cũng nhƣ các doanh nhân trên thế giới và sau đó đã đƣợc Aaker phổ biến qua việc
xuất bản ấn phẩm nổi tiếng của mình (Aaker, 1991).
Sau Aaker, các tác giả Srivastava & Shocker (1991), Kapferer (1992) và Keller
(1993, 1998) đã cống hiến thêm những nghiên cứu hàn lâm về vấn đề này. Tại Việt
Nam, Nguyễn Đình Thọ & cộng sự (2002) đã đƣa ra mô hình các thành phần của
giá trị thƣơng hiệu. Nhìn chung, các mô hình đánh giá giá trị thƣơng hiệu đƣợc chia
thành ba nhóm chính: (1) Đánh giá theo quan điểm đầu tƣ/ tài chính; (2) Đánh giá
theo quan điểm ngƣời tiêu dùng (nhận thức khách hàng) và (3) Kết hợp cả hai.
2.3.1. Giá trị thương hiệu theo quan điểm tài chính:
Giá trị thƣơng hiệu theo quan điểm tài chính là giá trị quy về hiện tại của thu
nhập mong đợi trong tƣơng lai nhờ có thƣơng hiệu (Interbrand). Theo lý thuyết tài
chính quốc tế, dòng tiền mặt đƣợc chiết khấu (Discounted Cash Flow) và giá trị
hiện tại ròng (Net Present Value) của thu nhập tƣơng lai là những khái niệm thích
hợp để đo lƣờng giá trị của bất kỳ loại tài sản nào. Đối với loại tài sản thƣơng hiệu,
giá trị thƣơng hiệu là giá trị hiện tại ròng (NPV) của doanh thu thƣơng hiệu đã chiết
khấu bởi suất chiết khấu thƣơng hiệu. Việc tính toán NPV bao gồm cả giai đoạn dự
báo và giai đoạn ngoài dự báo, phản ánh khả năng của thƣơng hiệu tiếp tục sản sinh
lợi nhuận trong tƣơng lai.
Theo J.Walker Smith (1991) thuộc Yakelovic Clancy Schudman, giá trị thƣơng
hiệu là trị giá có thể đo lƣờng đƣợc về mặt tài chính của công việc kinh doanh một
sản phẩm hay dịch vụ thông qua các hoạt động và chƣơng trình kinh doanh thành
công.
Theo John Brodsky (1991) thuộc tập đoàn NPD Group, giá trị thƣơng hiệu là sự
hiệu quả về mặt doanh thu và lợi nhuận mà doanh nghiệp thu đƣợc từ kết quả của
những nỗ lực marketing trong những năm trƣớc đó so với thƣơng hiệu cạnh tranh.
Theo Peter Farquhar (1989) thuộc trƣờng Claremont Graduate, giá trị thƣơng
hiệu là phần giá trị tăng thêm cho doanh nghiệp và khách hàng của sản phẩm đƣợc
gắn thƣơng hiệu đó.
13
Đánh giá giá trị thƣơng hiệu dƣới góc độ tài chính góp phần vào việc đánh giá tài
sản của một công ty cho mục đích kế toán, sáp nhập, mua lại hay chuyển nhƣợng
(ví dụ Unilever đã mua lại nhãn hiệu P/S của công ty Phƣơng Đông với giá 5 triệu
USD, hay Unilever cũng mua lại kem đánh răng Dạ Lan với giá 2,5 triệu USD hay
nhƣ 1980 công ty Schweppes đã mua lại hãng Crush từ tập đoàn P&G với giá 220
triệu USD trong đó phần giá trị thƣơng hiệu Crush là 200 triệu USD).
2.3.2. Giá trị thương hiệu dựa theo quan điểm của khách hàng:
Khía cạnh dựa theo quan điểm của khách hàng đƣợc chia thành hai nhóm khái
niệm đa thành phần là Giá trị thƣơng hiệu và Ý nghĩa thƣơng hiệu (Blackston,
1995). Ý nghĩa của thƣơng hiệu ở đây chỉ sự nổi bật của thƣơng hiệu đó, sự liên
tƣởng thƣơng hiệu và cá tính của thƣơng hiệu; còn giá trị của thƣơng hiệu là kết quả
của sự tận dụng hiệu quả ý nghĩa thƣơng hiệu.
Theo Market Facts, giá trị thƣơng hiệu là sự hài lòng của khách hàng có tiếp tục
mua thƣơng hiệu của doanh nghiệp hay không. Theo David A. Aaker (1996) cho
rằng giá trị thƣơng hiệu là một tập hợp các tài sản có liên quan đến thƣơng hiệu, tên
và biểu tƣợng của thƣơng hiệu, góp phần làm tăng thêm hoặc giảm đi giá trị của sản
phẩm hay dịch vụ đối với doanh nghiệp và khách hàng của doanh nghiệp. Theo K.L
Keller (1993) cho rằng, giá trị thƣơng hiệu là kiến thức của khách hàng về thƣơng
hiệu và có hai cách tiếp cận, trực tiếp và gián tiếp trong cách đo lƣờng giá trị
thƣơng hiệu theo nhận thức khách hàng.
Cách tiếp cận gián tiếp đòi hỏi đo lƣờng nhận thức thƣơng hiệu và các đặc tính
thƣơng hiệu và mối liên hệ với hình ảnh thƣơng hiệu. Sự nhận biết thƣơng hiệu có
thể đƣợc đánh giá hiệu quả bằng một số cách đo lƣờng ghi nhớ có trợ giúp và không
có trợ giúp có thể đƣợc áp dụng để kiểm tra sự gợi nhớ và sự nhận ra thƣơng hiệu.
Hình ảnh thƣơng hiệu có thể đo lƣờng bằng kỹ thuật định tính nhƣ kiểu những bài
tập liên tƣởng tự do dẫn dắt khách hàng theo một quá trình mô tả thƣơng hiệu có ý
nghĩa gì đối với họ, những kĩ thuật dẫn dắt nhƣ hoàn thành câu, giải nghĩa một bức
tranh, miêu tả đặc điểm riêng biệt của một thƣơng hiệu. Còn cách tiếp cận trực tiếp
14
yêu cầu làm thử nghiệm trong đó một nhóm khách hàng phản ứng lại một yếu tố
của chƣơng trình marketing cho thƣơng hiệu và một nhóm khách hàng khác phản
hồi lại với chính yếu tố đó nhƣng đƣợc quy cho một phiên bản không có tên hoặc
tên hƣ cấu cũng của sản phẩm, dịch vụ.
Trong nghiên cứu này, tác giả nghiên cứu về giá trị thƣơng hiệu và các thành
phần giá trị thƣơng hiệu theo quan điểm của khách hàng.
Sau đây là một số nghiên cứu về giá trị thƣơng hiệu và các thành phần của giá trị
thƣơng hiệu theo quan điểm của khách hàng:
2.3.2.1. Giá trị thương hiệu theo quan điểm của Aaker (1991):
Theo giáo sƣ Aaker – Đại Học Berkeley của Mỹ, giá trị thƣơng hiệu là một tập
hợp các tài sản và khoản nợ (Assets and Liabilities) gắn liền với một thƣơng hiệu
mà nó cộng thêm vào hoặc trừ bớt ra từ giá trị đƣợc cung cấp bởi một sản phẩm
hoặc một dịch vụ cho công ty và cho khách hàng của công ty đó. Giá trị thƣơng
hiệu có thể giúp cho khách hàng diễn dịch, xử lý và lƣu trữ tốt hơn các thông tin
liên quan đến sản phẩm và thƣơng hiệu. Giá trị thƣơng hiệu cũng tác động đến sự tự
tin của khách hàng khi ra quyết định mua hàng đồng thời nó cũng gia tăng sự hài
lòng của khách hàng với trải nghiệm sử dụng thƣơng hiệu đó. Ví dụ nhƣ các sản
phẩm công nghệ với giá trị thƣơng hiệu Apple giúp khách hàng liên tƣởng đến
những sản phẩm kỹ thuật cao hoàn toàn tác động tích cực đến khách hàng, giúp
khách hàng diễn dịch hiệu quả và xử lý thông tin về các chi tiết kỹ thuật một cách
nhanh chóng và tốt hơn những sản phẩm cùng loại không có giá trị thƣơng hiệu. Giá
trị thƣơng hiệu Apple sẽ làm cho khách hàng tự tin hơn khi mua sản phẩm mang
thƣơng hiệu này và hiển nhiên khi sử dụng sản phẩm mang thƣơng hiệu Apple nếu
khách hàng hài lòng với chất lƣợng sản phẩm và dịch vụ thì sự hài lòng sẽ đƣợc
tăng thêm.
Aaker (1991) đã đƣa ra năm thành phần của giá trị thƣơng hiệu, gồm: (1) Lòng
trung thành (Brand Loyalty); (2) Nhận biết thƣơng hiệu (Brand Awareness); (3)
Chất lƣợng cảm nhận (Perceived Quality); (4) Các thuộc tính đồng hành cùng
15
thƣơng hiệu/ hay Liên tƣởng thƣơng hiệu (Brand Associations) (nhƣ tên một địa
danh, một nhân vật nổi tiếng gắn liền với thƣơng hiệu...); (5) Các giá trị khác/ hay
Tài sản sở hữu khác (Proprietary Brand Asset) nhƣ: bằng sáng chế, nhãn hiệu đƣợc
chứng nhận, mối quan hệ với kênh phân phối…
Lòng trung thành thƣơng hiệu
Nhận biết thƣơng hiệu
Chất lƣợng cảm nhận
GIÁ TRỊ THƢƠNG HIỆU
Liên tƣởng thƣơng hiệu
Các giá trị khác
Hình 2.2: Mô hình thành phần giá trị thƣơng hiệu của Aaker (1991)
Nguồn: Theo Aaker (1991)
Tuy nhiên, thành phần thứ 5 nói đến quyền sở hữu trí tuệ, bằng sáng chế, mối
quan hệ với kênh phân phối… đây là những vấn đề thuộc phía doanh nghiệp đăng
ký với cơ quan quản lý nhà nƣớc nên các mô hình đo lƣờng dựa vào khách hàng
trên thế giới và ở Việt Nam đã loại thành phần này khi nghiên cứu về giá trị thƣơng
hiệu.
Dựa trên mô hình này, Aaker (1996) đã phát triển thêm các thành phần của giá trị
thƣơng hiệu, gồm: (1) Lòng trung thành dựa trên giá trị của thƣơng hiệu (Loyalty);
(2) Lòng trung thành dựa trên sự thỏa mãn của khách hàng (Loyalty); (3) Chất
lƣợng cảm nhận (Perceived Comparative Quality); (4) Sự lãnh đạo thƣơng hiệu cảm
nhận (Perceived Brand Leadership); (5) Giá trị thƣơng hiệu cảm nhận (Perceived
Brand Value); (6) Tính cách thƣơng hiệu (Brand Personality); (7) Nhận thức của
khách hàng đối với tổ chức (Consumers Perception of Organization); (8) Cảm nhận
sự khác biệt với các thƣơng hiệu cạnh tranh (Perceived Differentiation to
Competing Brands); (9) Nhận biết thƣơng hiệu (Brand Awareness); (10) Định vị thị
16
trƣờng, giá cả và mạng lƣới phân phối (Market Position, Market Share, Prices and
Distribution).
2.3.2.2. Giá trị thương hiệu theo quan điểm của Keller (1993):
Theo Keller (1993) cho rằng giá trị thƣơng hiệu dựa vào khách hàng là hiệu ứng
khác biệt mà kiến thức thƣơng hiệu có đƣợc trên phản hồi của khách hàng đối với
việc marketing của thƣơng hiệu đó. Nhƣ vậy, đầu tiên giá trị thƣơng hiệu xuất hiện
từ sự khác biệt trong phản hồi của khách hàng. Nếu không có sự khác biệt nào, sản
phẩm chỉ là mặt hàng đơn thuần nhƣ bao mặt hàng khác và không có gì đặc biệt so
với đối thủ cạnh tranh. Kế đó, những sự khác biệt này là kết quả của kiến thức của
khách hàng về thƣơng hiệu, những gì khách hàng có thể dùng các giác quan để trải
nghiệm thƣơng hiệu qua thời gian. Nhƣ vậy, mặc cho các tác động mạnh mẽ của
các hoạt động marketing, giá trị thƣơng hiệu cuối cùng phụ thuộc vào những gì
chiếm giữ trong tâm trí của khách hàng. Tóm lại, giá trị thƣơng hiệu mạnh sẽ giúp
gia tăng lòng trung thành, làm cho thƣơng hiệu ít bị tổn thƣơng khi bị cạnh tranh và
khủng hoảng, giúp tạo ra lợi nhuận cao hơn, gia tăng hợp tác và hỗ trợ thƣơng mại,
giúp gia tăng hiệu quả và hiệu suất cho truyền thông tiếp thị, v.v. Theo đó giá trị
thƣơng hiệu là kiến thức thƣơng hiệu (Brand Knowledge) của khách hàng về
thƣơng hiệu đó. Giá trị thƣơng hiệu gồm 2 phần chính, bao gồm: (1) Nhận biết
thƣơng hiệu (Brand Awareness) và (2) Ấn tƣợng thƣơng hiệu (Brand Image/ Brand
Associations).
Nhận biết thƣơng hiệu
GIÁ TRỊ THƢƠNG HIỆU
Ấn tƣợng thƣơng hiệu
Hình 2.3: Mô hình thành phần giá trị thƣơng hiệu của Keller (1993)
Nguồn: Theo Keller (1993)
Mô hình giá trị thƣơng hiệu của Keller (2003) cho thấy sức mạnh của thƣơng
hiệu nằm ở những gì khách hàng biết, cảm giác, nhìn thấy và nghe thấy về thƣơng
hiệu, là kết quả của quá trình trải nghiệm theo thời gian.
17
2.3.2.3. Giá trị thương hiệu theo quan điểm của Lassar & cộng sự (1995):
Lassar & cộng sự (1995) đƣa ra năm thành phần của giá trị thƣơng hiệu, gồm có:
(1) Chất lƣợng cảm nhận (Perceived Quality); (2) Giá trị cảm nhận (Perceived
Value); (3) Ấn tƣợng về thƣơng hiệu (Brand Image/ Brand Associations); (4) Lòng
tin về thƣơng hiệu (Trustworthiness) và (5) Cảm tƣởng của khách hàng về thƣơng
hiệu (Commitment).
Chất lƣợng cảm nhận
Giá trị cảm nhận
GIÁ TRỊ THƢƠNG HIỆU
Ấn tƣợng về thƣơng hiệu
Lòng tin về thƣơng hiệu
Cảm tƣởng của KH về thƣơng hiệu
Hình 2.4 Mô hình thành phần giá trị thƣơng hiệu của Lassar & cộng sự (1995)
Nguồn: Theo Lassar & cộng sự (1995)
2.3.2.4. Giá trị thương hiệu theo quan điểm của Kim & Kim (2004):
Trong nghiên cứu về giá trị thƣơng hiệu của chuỗi nhà hàng thức ăn nhanh ở Hàn
Quốc, Kim & Kim (2004) đã đề nghị giá trị thƣơng hiệu đƣợc đo lƣờng bằng 4
thành phần: (1) Nhận biết thƣơng hiệu; (2) Chất lƣợng cảm nhận của ngƣời tiêu
dùng; (3) Lòng trung thành thƣơng hiệu; (4) Ấn tƣợng về thƣơng hiệu.
Với nghiên cứu này Kim & Kim (2004) đã điều chỉnh lại mô hình nghiên cứu
của Aaker (1991) để cho ra mô hình nghiên cứu về giá trị thƣơng hiệu cho những
sản phẩm chuỗi nhà hàng thức ăn nhanh ở Hàn Quốc.
18
Nhận biết thƣơng hiệu
Chất lƣợng cảm nhận
GIÁ TRỊ THƢƠNG HIỆU
Lòng trung thành thƣơng hiệu
Ấn tƣợng về thƣơng hiệu
Hình 2.5: Mô hình thành phần giá trị thƣơng hiệu của Kim & Kim (2004)
Nguồn: Theo Kim & Kim (2004)
2.3.2.5. Giá trị thương hiệu theo quan điểm của Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn
Thị Mai Trang (2002):
Dựa trên quan điểm của Lassar & cộng sự (1995), nghiên cứu của Nguyễn Đình
Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2002) đã tập trung vào quan điểm đánh giá giá trị
thƣơng hiệu dựa vào khách hàng và đƣa ra một số kết luận về giá trị thƣơng hiệu:
Giá trị thƣơng hiệu là một khái niệm đa thành phần, và các thành phần này cũng có
thể bao gồm nhiều thành phần con. Do vậy giá trị thƣơng hiệu là một khái niệm
phức tạp và hiện nay chƣa có sự thống nhất cao về các thành phần của giá trị
thƣơng hiệu. Ngoài ra, hai tác giả này còn cho rằng có sự khác biệt về các thành
phần giá trị thƣơng hiệu giữa thị trƣờng sản phẩm hữu hình và thị trƣờng dịch vụ
cũng nhƣ giữa thị trƣờng hàng tiêu dùng và thị trƣờng hàng công nghiệp. Nguyễn
Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang cho rằng giá trị thƣơng hiệu bao gồm bốn
thành phần chính đó là: (1) Nhận biết thƣơng hiệu; (2) Lòng ham muốn thƣơng
hiệu; (3) Chất lƣợng cảm nhận; (4) Lòng trung thành thƣơng hiệu.
2.4. Đề xuất mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu:
2.4.1. Suy luận giả thuyết nghiên cứu:
Từ những nền tảng lý thuyết trên cho thấy, giá trị thƣơng hiệu là một khái niệm
phức tạp và hiện nay chƣa có sự thống nhất về các thành phần của giá trị thƣơng
hiệu do đặc tính riêng của từng vùng miền, từng quốc gia cũng nhƣ sự khác biệt
trong lĩnh vực kinh doanh. Từ sự khác biệt về các khái niệm giá trị thƣơng hiệu dẫn
19
đến sự khác biệt về các thành phần cấu thành giá trị thƣơng hiệu. Do đó hiện nay
vẫn chƣa có một mô hình chuẩn về các thành phần của giá trị thƣơng hiệu áp dụng
đƣợc cho mọi sản phẩm, dịch vụ… Trên cơ sở này, mục đích của nghiên cứu chính
là tìm ra một mô hình thành phần giá trị thƣơng hiệu thích hợp với đặc thù riêng của
các doanh nghiệp đầu tƣ bất động sản trên thị trƣờng TP. Hồ Chí Minh hiện nay.
Tuy nhiên, phƣơng pháp đo lƣờng giá trị thƣơng hiệu đã đƣợc đề xuất và thử
nghiệm từ sản phẩm tiêu dùng nhanh đến dịch vụ nhà hàng, khách sạn. Các nghiên
cứu này đều dựa trên các thành phần của giá trị thƣơng hiệu theo nhận thức khách
hàng của Aaker (1991, 1996) và Keller (1993), bao gồm: (1) Nhận biết thƣơng hiệu
(Brand Awareness); (2) Chất lƣợng cảm nhận (Perceived Quality); (3) Hình ảnh
thƣơng hiệu (Brand Image) và (4) Lòng trung thành thƣơng hiệu (Brand Loyalty).
Trong mô hình của Aaker (1991), thành phần thứ 5 nói đến quyền sở hữu trí tuệ,
bằng sáng chế, mối quan hệ với kênh phân phối… đây là những vấn đề thuộc phía
doanh nghiệp đăng ký với cơ quan quản lý nhà nƣớc nên các mô hình đo lƣờng dựa
vào khách hàng trên thế giới và ở Việt Nam đã loại thành phần này khi nghiên cứu
về giá trị thƣơng hiệu.
2.4.1.1. Nhận biết thương hiệu (Brand Awareness):
Nhận biết thƣơng hiệu là có sự hiểu biết về sự tồn tại một thƣơng hiệu. Khái
niệm này thể hiện sức mạnh của một thƣơng hiệu hiện diện trong tâm trí khách
hàng. Nhận biết thƣơng hiệu là một thành phần quan trọng của giá trị thƣơng hiệu
(Keller, 1993). Sự nhận biết thƣơng hiệu là số phần trăm (%) của dân số hay thị
trƣờng mục tiêu biết đến sự hiện diện của một thƣơng hiệu hay công ty. Nhận biết
thƣơng hiệu là giai đoạn đầu tiên trong tiến trình mua hàng và là một tiêu chí quan
trọng để đo lƣờng sức mạnh của thƣơng hiệu. Một thƣơng hiệu càng nổi tiếng thì
càng dễ dàng đƣợc khách hàng lựa chọn. Các thƣơng hiệu khác nhau về sức mạnh
và giá trị chúng có trên thị trƣờng. Aaker (1991) đã định nghĩa sự nhận biết thƣơng
hiệu nhƣ là “khả năng ngƣời mua tiềm năng nhận ra và hồi tƣởng rằng một thƣơng
hiệu là một bộ phận kết cấu của một loại sản phẩm nào đó”. Khái niệm này thể hiện
20
sức mạnh của một thƣơng hiệu hiện diện trong tâm trí khách hàng. Nhận biết
thƣơng hiệu còn đƣợc định nghĩa nhƣ là khả năng của khách hàng xác định hay
nhận ra thƣơng hiệu (Rossiter và Percy, 1987). Keller đã khái niệm hóa nhận biết
thƣơng hiệu gồm cả “nhận ra thƣơng hiệu” và “nhớ lại thƣơng hiệu”. Nhớ lại
thƣơng hiệu đề cập đến khả năng ngƣời tiêu dùng nhớ lại thƣơng hiệu từ trong trí
nhớ của họ. Có 3 mức độ nhận biết thƣơng hiệu là: thƣơng hiệu nhớ đến đầu tiên,
thƣơng hiệu không nhắc mà nhớ, thƣơng hiệu nhắc mới nhớ. Thƣơng hiệu đƣợc
nhận biết đầu tiên chính là thƣơng hiệu mà khách hàng sẽ nghĩ đến đầu tiên khi
đƣợc hỏi về một loại sản phẩm nào đó. Với những loại sản phẩm hay dịch vụ mà
khách hàng lên kế hoạch mua sắm trƣớc khi đến nơi bán hàng, đặc biệt là đối với
những sản phẩm có giá trị cao, cần nhiều sự cân nhắc thì tiêu chí thƣơng hiệu nhận
biết đầu tiên đóng vai trò rất quan trọng. Vì thế trong nghiên cứu này nhận biết
thƣơng hiệu đƣợc khái niệm bao gồm cả hai thành phần nhận diện thƣơng hiệu và
gợi nhớ thƣơng hiệu. Giá trị thƣơng hiệu dựa trên khách hàng xảy ra khi khách hàng
có mức độ nhận biết cao và thân thuộc với sản phẩm và lƣu giữ sự liên tƣởng về
thƣơng hiệu một cách mạnh mẽ, thuận lợi và đặc biệt trong trí nhớ.
- Giả thuyết H1: Nếu mức độ nhận biết của khách hàng về thương
hiệu chủ đầu tư bất động sản nào đó tăng hay giảm thì giá trị thương hiệu
chủ đầu tư đó cũng tăng hay giảm theo.
2.4.1.2. Chất lượng cảm nhận (Perceived Quality):
Là những ý kiến của ngƣời tiêu dùng về khả năng của một thƣơng hiệu sản
phẩm/ dịch vụ đáp ứng sự mong đợi của họ. Một thƣơng hiệu thƣờng đi kèm theo
một cảm nhận tổng thể của khách hàng về chất lƣợng sản phẩm. Chẳng hạn, với các
dự án căn hộ của Hoàng Anh Gia Lai thì ngƣời ta thƣờng nghĩ ngay đến “chu trình
xây dựng khép kín”, đảm bảo chất lƣợng công trình, ít bị ảnh hƣởng của bão giá
nguyên vật liệu, nguyên vật liệu nhƣ gỗ, đá… tất cả đều hạch toán trên giá gốc, nên giá thành trên một m2 sẽ thấp hơn so với các đơn vị bất động sản khác… Đối với
dòng sản phẩm đặc thù nhƣ bất động sản, đặc biệt với các khách hàng có nhu cầu
21
mua để ở, chất lƣợng cảm nhận của chính họ hoặc của những ngƣời xung quanh
(bạn bè, gia đình, đồng nghiệp…) sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến quyết định mua sản
phẩm đó.
Chất lƣợng thƣơng hiệu đƣợc định nghĩa nhƣ nhận thức của khách hàng về chất
lƣợng nói chung hay sự tối ƣu của một sản phẩm/ dịch vụ so với mong đợi về mục
đích dự định, tƣơng quan với các khả năng chọn lựa khác (Zeithaml, 1988). Tuy
vậy, chất lƣợng cảm nhận không hẳn là chất lƣợng thực sự của sản phẩm/ dịch vụ
mà là sự đánh giá chủ quan của ngƣời tiêu dùng về sản phẩm/ dịch vụ. Chất lƣợng
cảm nhận mang lại giá trị cho khách hàng bởi tạo ra những lý do khiến họ mua sản
phẩm và bởi sự phân biệt với thƣơng hiệu của đối thủ cạnh tranh. Chất lƣợng cảm
nhận có thể đƣợc dựa trên hình ảnh hiện tại của thƣơng hiệu trong tâm trí công
chúng, dựa trên kinh nghiệm của khách hàng với những sản phẩm khác nhau của
công ty và bị ảnh hƣởng bởi những ý kiến của các nhóm đánh giá tiêu dùng, các
chuyên gia có ảnh hƣởng lớn trong công chúng… Các doanh nghiệp đã tạo ra sự
thỏa mãn và giá trị cho khách hàng bằng cách không ngừng đáp ứng nhu cầu khách
hàng và bằng sự yêu thích về chất lƣợng. Kotler (2000) cũng đã nhấn mạnh mối
quan hệ mật thiết giữa chất lƣợng sản phẩm/ dịch vụ, sự hài lòng và khả năng sinh
lời của công ty. Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2002) cho rằng yếu
tố chất lƣợng cảm nhận tạo nên lòng đam mê của khách hàng đối với thƣơng hiệu.
- Giả thuyết H2: Nếu chất lượng cảm nhận của khách hàng về một
thương hiệu chủ đầu tư bất động sản nào đó tăng hay giảm thì giá trị
thương hiệu chủ đầu tư đó cũng tăng hay giảm theo.
2.4.1.3. Hình ảnh thương hiệu (Brand Image):
Hình ảnh thƣơng hiệu thể hiện khách hàng giữ sự liên tƣởng về thƣơng hiệu một
cách mạnh mẽ, ƣu ái và đặc biệt so với các thƣơng hiệu khác của cùng loại sản
phẩm/ dịch vụ.
Đây là những thuộc tính – lý tƣởng nhất là mang tính tích cực – mà mọi ngƣời
nghĩ tới khi họ nghe hoặc nhìn tên một thƣơng hiệu nào đó. Hình ảnh thƣơng hiệu
22
cũng thể hiện hình ảnh xã hội, là giá trị tăng thêm vì danh tiếng xã hội, giải thích lý
do vì sao ngƣời ta mua hay sử dụng thƣơng hiệu đó (Lassar & cộng sự, 1995)
Các nhà nghiên cứu marketing nhƣ Keller (1993) đã đề xuất hình ảnh thƣơng
hiệu là một yếu tố quan trọng trong giá trị thƣơng hiệu. Còn Pitta và Katsanis
(1995) cũng cho rằng một hình ảnh thƣơng hiệu mạnh cho phép thƣơng hiệu dễ
dàng phân biệt và định vị trong tâm trí ngƣời tiêu dùng qua đó sẽ làm tăng giá trị
thƣơng hiệu.
- Giả thuyết H3: Nếu hình ảnh thương hiệu theo cảm nhận của
khách hàng về một thương hiệu chủ đầu tư bất động sản nào đó tăng hay
giảm thì giá trị thương hiệu chủ đầu tư đó cũng tăng hay giảm theo.
2.4.1.4. Lòng trung thành thương hiệu (Brand Loyalty):
Là mục tiêu cao nhất của xây dựng thƣơng hiệu và là cốt lõi trong giá trị thƣơng
hiệu. Aaker (1991) xác định lòng trung thành thƣơng hiệu nhƣ sự gắn kết thêm mà
ngƣời tiêu dùng có đối với một thƣơng hiệu. Lòng trung thành của khách hàng đối
với một thƣơng hiệu nói lên xu hƣớng của khách hàng mua và sử dụng một thƣơng
hiệu nào trong một họ sản phẩm và lặp lại hành vi này (Chaudhuri, 1999). Lòng
trung thành của thƣơng hiệu càng cao thì thì lợi nhuận đem lại cho công ty càng cao
(Aaker, 1991). Oliver (1997) lại định nghĩa lòng trung thành thƣơng hiệu nhƣ một
cam kết sâu sắc và bền vững sẽ mua lại một sản phẩm hoặc quay lại một dịch vụ ƣa
thích trong tƣơng lai, mặc dù những ảnh hƣởng tình huống và tác động thị trƣờng có
khả năng gây ra những hành vi thay đổi bất thƣờng. Sự trung thành với thƣơng hiệu
bao gồm lời cam kết của ngƣời tiêu dùng sẽ tái mua thƣơng hiệu và có thể đƣợc thể
hiện bằng việc mua lặp lại một sản phẩm/ dịch vụ hay hành vi tích cực khác nhƣ
truyền miệng tốt về sản phẩm/ dịch vụ đó. Định nghĩa của Oliver (1997) nhấn mạnh
khía cạnh hành vi của lòng trung thành thƣơng hiệu, ngƣợc lại Rossister và Percy
(1987) lại cho rằng lòng trung thành đƣợc đặc trƣng bởi thái độ thiện cảm đối với
một thƣơng hiệu và mua lại thƣơng hiệu đó qua thời gian. Lòng trung thành với
thƣơng hiệu cũng đƣợc khái niệm hóa dựa trên thái độ tích cực hƣớng về thƣơng
23
hiệu và sau đó biểu hiện bằng hành vi mua lặp lại. Xét về khía cạnh thái độ của
khách hàng, lòng trung thành thƣơng hiệu đƣợc định nghĩa là khuynh hƣớng trung
thành với một thƣơng hiệu trọng tâm, đƣợc minh chứng bởi dự định mua thƣơng
hiệu đó nhƣ lựa chọn đầu tiên (Yoo và Donthu, 2001). Nhƣ vậy, trong nghiên cứu
này lòng trung thành đƣợc đo lƣờng bởi hành vi mua sản phẩm, sự thỏa mãn, sự ƣa
thích, tiếp tục sử dụng thƣơng hiệu đó vừa luôn ghi nhớ thƣơng hiệu cho dự định
tƣơng lai, sự hết lòng và sự giới thiệu với ngƣời khác về sản phẩm hay dịch vụ mà
họ đang dùng.
- Giả thuyết H4: Nếu lòng trung thành của khách hàng đối với một
thương hiệu chủ đầu tư bất động sản nào đó tăng hay giảm thì giá trị của
thương hiệu chủ đầu tư đó cũng tăng hay giảm theo.
Bốn giả thuyết trên đƣợc tóm tắt lại và thể hiện bằng mô hình nghiên cứu (bên
dƣới). Mô hình này thể hiện các mối quan hệ giữa các thành phần và giá trị thƣơng
hiệu cần đƣợc kiểm định trong bối cảnh các doanh nghiệp đầu tƣ dự án bất động
sản.
2.3.2. Mô hình nghiên cứu đề nghị và các giả thuyết:
Nhận biết thƣơng hiệu
Chất lƣợng cảm nhận
GIÁ TRỊ THƢƠNG HIỆU
Hình ảnh thƣơng hiệu
Trung thành thƣơng hiệu
Hình 2.6. Mô hình nghiên cứu đề nghị
24
Với các giả thuyết nhƣ sau:
- Giả thuyết H1: Nếu mức độ nhận biết của khách hàng về thƣơng hiệu chủ
đầu tƣ bất động sản nào đó tăng hay giảm thì giá trị thƣơng hiệu chủ đầu tƣ đó cũng
tăng hay giảm theo.
- Giả thuyết H2: Nếu chất lƣợng cảm nhận của khách hàng về một thƣơng hiệu
chủ đầu tƣ bất động sản nào đó tăng hay giảm thì giá trị thƣơng hiệu chủ đầu tƣ đó
cũng tăng hay giảm theo.
- Giả thuyết H3: Nếu hình ảnh thƣơng hiệu theo cảm nhận của khách hàng về
một thƣơng hiệu chủ đầu tƣ bất động sản nào đó tăng hay giảm thì giá trị thƣơng
hiệu chủ đầu tƣ đó cũng tăng hay giảm theo.
- Giả thuyết H4: Nếu lòng trung thành của khách hàng đối với một thƣơng
hiệu chủ đầu tƣ bất động sản nào đó tăng hay giảm thì giá trị của thƣơng hiệu chủ
đầu tƣ đó cũng tăng hay giảm theo.
25
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Quy trình nghiên cứu:
Nghiên cứu đƣợc tiến hành thông qua hai bƣớc là nghiên cứu định tính và nghiên
cứu định lƣợng.
3.1.1. Dàn bài nghiên cứu:
Vấn đề và mục tiêu nghiên cứu
Cơ sở lý thuyết
Đề nghị mô hình nghiên cứu
Thảo luận tay đôi
Nghiên cứu định tính
Thảo luận nhóm
Bảng câu hỏi dùng khảo sát
Nghiên cứu định lƣợng
Mã hóa, nhập dữ liệu, làm sạch dữ liệu, thống kê mô tả. Phân tích Cronbach’s Alpha Phân tích nhân tố khám phá Phân tích hồi quy bội Phân tích oneway ANOVA
Viết báo cáo
Hình 3.1. Dàn bài nghiên cứu
Nguồn: Tác giả tổng hợp
26
3.1.2. Nghiên cứu định tính:
3.1.2.1. Nghiên cứu định tính lần 1:
Mục đích trong giai đoạn nghiên cứu này là nhằm khám phá, bổ sung, điều chỉnh
các biến độc lập để đƣa ra mô hình nghiên cứu. Nghiên cứu này đƣợc thực hiện
bằng phƣơng pháp thảo luận tay đôi.
3.1.2.2. Nghiên cứu định tính lần 2:
Nghiên cứu định tính đƣợc thực hiện thông qua kỹ thuật thảo luận nhóm. Thông
tin thu thập từ nghiên cứu định tính nhằm điều chỉnh và bổ sung các thang đo thành
phần của giá trị thƣơng hiệu các doanh nghiệp đầu tƣ dự án bất động sản trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Từ kết quả trên, tác giả xây dựng bảng câu hỏi để
phục vụ cho phần nghiên cứu sau. Đồng thời, trong giai đoạn này còn tìm hiểu thêm
về danh sách các thƣơng hiệu chủ đầu tƣ bất động sản để đƣa vào nghiên cứu.
3.1.3. Nghiên cứu định lượng:
Sau khi đã xây dựng bảng câu hỏi từ kết quả phân tích trong phần nghiên định
tính, tác giả chính thức điều tra mở rộng nhằm thu thập ý kiến đánh giá của khách
hàng. Nghiên cứu chính thức đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp nghiên cứu định
lƣợng với kỹ thuật thu thập thông tin trực tiếp từ những ngƣời đã mua sản phẩm bất
động sản từ các chủ đầu tƣ bất động sản trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh thông
qua bảng câu hỏi khảo sát. Mục tiêu của của phần nghiên cứu định lƣợng là kiểm
định mô hình lý thuyết và kiểm định các giả thuyết đặt ra.
Đề tài sử dụng nhiều công cụ phân tích dữ liệu: Các thống kê mô tả, phân tích độ
tin cậy (Cronbach’s alpha), phân tích nhân tố khám phá (EFA), phân tích hồi quy
bội và phân tích ANOVA dựa trên phần mềm xử lý số liệu thống kê SPSS để xử lý
và phân tích dữ liệu.
27
3.2. Nghiên cứu định tính lần 1:
Mục đích giai đoạn này là nhằm khám phá, điều chỉnh, bổ sung các biến độc lập
để đƣa ra mô hình nghiên cứu phù hợp cho ngành bất động sản.
3.2.1. Phương pháp thực hiện
Chọn mẫu:
- Đối tƣợng đƣợc chọn là ngƣời đã từng mua các sản phẩm bất động sản từ các
doanh nghiệp bất động sản trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Có kinh nghiệm hoặc kiến thức về phát triển thƣơng hiệu doanh nghiệp bất
động sản.
Tiến hành phỏng vấn:
- Thảo luận lần lƣợt với từng đối tƣợng tham gia.
- Tổng hợp ý kiến của từng đối tƣợng. So sánh với các ý kiến trƣớc đó. Nếu
không có ý kiến nào mới, tiến hành phỏng vấn thêm một ngƣời nữa và vẫn không
có ý kiến gì mới thì kết thúc quá trình khảo sát.
Dàn bài phỏng vấn: Xem Phụ lục 1: DÀN BÀI PHỎNG VẤN TAY ĐÔI
3.2.2. Kết quả nghiên cứu định tính lần 1:
Sau khi tiến hành thảo luận tay đôi với 5 ngƣời, tổng hợp kết quả nhƣ sau:
Các đối tƣợng đƣợc phỏng vấn cũng đồng ý với các thành phần đã đƣa ra trong
mô hình lý thuyết. Tức là bao gồm các thành phần: Nhận biết thƣơng hiệu, Chất
lƣợng cảm nhận, Hình ảnh thƣơng hiệu và Trung thành thƣơng hiệu.
- Nhận biết thƣơng hiệu: thành phần thuộc về nhận diện tên doanh nghiệp, nhận
diện logo của doanh nghiệp, màu sắc chủ đạo, thậm chí cả câu slogan của doanh
nghiệp
- Chất lƣợng cảm nhận: cũng đƣợc đề cập đến trong thảo luận từ thành phần
thuộc về cơ sở vật chất, chất lƣợng công trình dự án, tiến độ bàn giao nhà, các tiện
ích đi kèm trong các dự án, giá cả và quan trọng nhất là đáp ứng đƣợc nhu cầu
khách hàng.
28
- Hình ảnh thƣơng hiệu: các thành phần thuộc về hình ảnh doanh nghiệp và cảm
nhận của khách hàng về các hình ảnh đó nhƣ sản phẩm, sự nổi tiếng, thành tích,
chuyên đầu tƣ các dự án hay thậm chí là các trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp.
- Trung thành thƣơng hiệu: trung thành thƣơng hiệu trong thị trƣờng bất động sản
đƣợc đề cập đến sự hài lòng với sản phẩm, lựa chọn doanh nghiệp khi có ý định
mua các sản phẩm bất động sản, hay các hành vi tích cực nhƣ truyền miệng tốt về
sản phẩm hay dự án hay doanh nghiệp đó.
Ngoài ra, đối tƣợng đƣợc phỏng vấn cũng đã đề cập đến các yếu tố liên tƣởng
thƣơng hiệu. Liên tƣởng thƣơng hiệu là sự liên tƣởng của khách hàng đến một hay
vài điểm đặc trƣng đối với một thƣơng hiệu nào đó khi thƣơng hiệu này đƣợc nhắc
đến. Hình ảnh thƣơng hiệu đƣợc xây dựng dựa trên các liên tƣởng thƣơng hiệu. Và
đối tƣợng đƣợc phỏng vấn khác cũng đã khẳng định sự liên tƣởng thƣơng hiệu chỉ
là một nửa hình ảnh thƣơng hiệu của bạn, nửa còn lại chính là cá tính thƣơng hiệu.
Cá tính thƣơng hiệu giống nhƣ những đặc điểm con ngƣời bao gồm tính cách, giới
tính và kích cỡ mà khách hàng liên tƣởng đến thƣơng hiệu. Do vậy, nhân tố hình
ảnh thƣơng hiệu đã bao gồm trong đó nhân tố liên tƣởng thƣơng hiệu. Nên nhân tố
này không là một nhân tố riêng biệt đƣợc đƣa vào nghiên cứu nhƣ một biến độc lập
trong mô hình.
Do đó, kết quả sau nghiên cứu định tính lần 1, các đối tƣợng đƣợc phỏng vấn
đồng ý các thành phần đƣợc đƣa ra trong mô hình lý thuyết.
3.3 Nghiên cứu định tính lần 2:
Mục đích giai đoạn này là nhằm điều chỉnh, bổ sung thang đo cho các thành phần
trong mô hình.
3.3.1. Phương pháp thực hiện:
Dựa theo cơ sở lý thuyết của chƣơng 2 về các thành phần của giá trị thƣơng hiệu
ứng dụng trong ngành hàng tiêu dùng nhƣ thực phẩm và thức uống và ngành dịch
vụ nhƣ khách sạn và nhà hàng… của các nhà nghiên cứu Aaker (1991, 1996),
Keller (1993), Lassar và cộng sự (1995), Yoo và Donthu (1997, 2001), Kim và cộng
29
sự (2003), Pappu và cộng sự (2005), Kayaman và Arasli (2007), Hoàng Trọng và
cộng sự (2010), các biến quan sát đã đƣợc tổng kết sơ bộ dùng để đo các thành phần
của giá trị thƣơng hiệu các doanh nghiệp đầu tƣ dự án bất động sản. Tuy nhiên, các
biến quan sát này đƣợc xây dựng dựa trên lý thuyết và vì vậy chúng cần đƣợc điều
chỉnh cho phù hợp với bối cảnh mới – thị trƣờng bất động sản. Thảo luận nhóm
đƣợc tiến hành để nhằm mục đích điều chỉnh, bổ sung lại thang đo cho các thành
phần giá trị thƣơng hiệu và giá trị thƣơng hiệu tổng quát.
Đối tƣợng đã tham gia thảo luận nhóm:
- Đối tƣợng tham gia là các khách hàng cá nhân, nam và nữ, đã từng
mua bất động sản từ các dự án của các doanh nghiệp đầu tƣ bất động sản ở
Thành phố Hồ Chí Minh.
- Nghề nghiệp của họ chủ yếu là nhân viên văn phòng.
- 10 đối tƣợng đã đƣợc chọn để tham gia thảo luận.
Dàn bài thảo luận nhóm:
Các phát biểu dùng đo lƣờng bốn thành phần của giá trị thƣơng hiệu và giá trị
thƣơng hiệu đƣợc tác giả đƣa ra dựa trên cơ sở lý thuyết. Trong đó, 6 biến cho nhận
biết thƣơng hiệu, 8 biến cho chất lƣợng cảm nhận, 5 biến cho hình ảnh thƣơng hiệu,
3 biến cho lòng trung thành thƣơng hiệu và 3 biến cho giá trị thƣơng hiệu. Ngƣời
tham dự đƣợc yêu cầu nhận xét ý nghĩa từng biến và đƣa ý kiến cải thiện các phát
biểu nếu thấy cần thiết.
Ngoài ra, ngƣời tham gia đƣợc yêu cầu liệt kê các thƣơng hiệu của các doanh
nghiệp đầu tƣ bất động sản ở Thành phố Hồ Chí Minh mà họ cho là nổi tiếng nhất
và đánh số theo thứ tự ƣu tiên. Mục đích giai đoạn này xác định danh sách các
doanh nghiệp đầu tƣ bất động sản cần đƣợc đƣa vào nghiên cứu.
Dàn bài chi tiết thảo luận nhóm: Xem Phụ lục 3: DÀN BÀI THẢO LUẬN
NHÓM.
30
3.3.2. Kết quả nghiên cứu định tính lần 2:
Tổng kết thảo luận nhóm đã đƣa ra các doanh nghiệp đầu tƣ dự án bất động sản ở
Thành phố Hồ Chí Minh theo thứ tự ƣu tiên nhƣ sau:
Bảng 3.1. Các doanh nghiệp đầu tƣ dự án bất động sản từ nhóm thảo luận
Số ngƣời Doanh nghiệp nhắc đến
Công ty Cổ phần Đầu tƣ Kinh doanh Địa ốc Hƣng Thịnh 8
Công ty Cổ phần Tập đoàn Đầu tƣ Địa Ốc Nova – 7
Novaland Group
Công ty Cổ phần Đầu tƣ Nam Long 7
Công ty Cổ phần Hoàng Anh Gia Lai 6
Công ty Cổ phần Địa ốc Sài Gòn Thƣơng Tín 5
Công ty TNHH Phát triển Phú Mỹ Hƣng 3
Công ty Cổ phần Đầu tƣ và phát triển bất động sản An Gia 3
Công ty Cổ phần Đầu tƣ Thảo Điền 2
Tập đoàn Đất Xanh 2
Tập đoàn Vingroup 2
Công Ty Cổ phần An Phú 1
Tổng Công ty Địa ốc Sài Gòn 1
Công ty Cổ phần Đầu tƣ và phát triển địa ốc Khang Gia 1
Công ty Cổ phần Đầu tƣ Xây dựng Bình Chánh 1
Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Xây dựng số 8 (CIC8) 1
31
Dựa trên kết quả nghiên cứu định tính, 5 doanh nghiệp đầu tƣ dự án bất động sản
đƣợc nhóm nhắc đến ƣu tiên và đƣợc đƣa vào nghiên cứu là:
- Công ty Cổ phần Đầu tƣ Kinh doanh Địa ốc Hƣng Thịnh (Hƣng Thịnh)
- Công ty Cổ phần Tập đoàn Đầu tƣ Địa Ốc Nova - Novaland Group (Novaland)
- Công ty Cổ phần Đầu tƣ Nam Long (Nam Long)
- Công ty Cổ phần Hoàng Anh Gia Lai (HAGL)
- Công ty Cổ phần Địa ốc Sài Gòn Thƣơng Tín (Sacomreal)
Thang đo cho các khái niệm đƣợc tổng hợp lại nhƣ sau:
- Thang đo nhận biết thương hiệu (NB):
Sau khi nghiên cứu định tính, hai phát biểu trong thang đo mô tả về nhận biết
logo đƣợc đề nghị đổi chỉ thành một phát biểu thống nhất. Thang đo nhận biết
thƣơng hiệu bao gồm 5 biến quan sát để hỏi khách hàng về sự nhận diện thƣơng
hiệu của doanh nghiệp qua tên gọi, logo và màu sắc đặc trƣng của thƣơng hiệu. Cụ
thể nhƣ sau:
NB1. Tôi biết doanh nghiệp X.
NB2. Tôi có thể dễ dàng phân biệt doanh nghiệp X với các doanh nghiệp khác.
NB3. Tôi có thể đọc đúng tên doanh nghiệp X.
NB4. Tôi có thể nhận biết logo của doanh nghiệp X một cách nhanh chóng.
NB5. Tôi có thể nhớ và nhận ra màu sắc đặc trưng của doanh nghiệp X.
- Thang đo chất lượng cảm nhận (CL):
Thang đo chất lƣợng cảm nhận thể hiện sự nhận thức chủ quan của khách hàng
đối với chất lƣợng của các dự án mà nhà đầu tƣ bất động sản cung cấp. Các yếu tố
thuộc chất lƣợng nhấn mạnh đến chất lƣợng các dự án, thời gian bàn giao dự án, cơ
sở vật chất, con ngƣời và quá trình phục vụ chẳng hạn nhƣ cách cƣ xử của nhân
viên, cách thực hiện công việc và giải quyết sự cố, trang thiết bị, không gian sàn
32
giao dịch, bầu không khí làm việc. Trong thang đo này, hai phát biểu mô tả nhân
viên cũng đƣợc thống nhất thành một phát biểu. Các phát biểu cụ thể để đo lƣờng
chất lƣợng cảm nhận bao gồm:
CL1. Tiềm lực tài chính của doanh nghiệp X vững mạnh.
CL2. Chất lượng các dự án bất động sản mà doanh nghiệp này đầu tư thường
được đánh giá cao.
CL3. Các dự án bất động sản mà doanh nghiệp này đầu tư thường đáp ứng đúng
tiến độ bàn giao.
CL4. Tiện ích của các dự án mà doanh nghiệp X đầu tư đáp ứng tốt nhu cầu
khách hàng.
CL5. Giá cả các sản phẩm bất động sản của doanh nghiệp X phù hợp.
CL6. Nhân viên tại doanh nghiệp X nắm bắt nhanh và tư vấn đáp ứng tốt nhu cầu
khách hàng.
CL7. Sàn giao dịch bất động sản của doanh nghiệp X rất tiện nghi, thoải mái.
- Thang đo hình ảnh thương hiệu (HA):
Thang đo hình ảnh thƣơng hiệu thể hiện sự liên tƣởng của khách hàng đến
thƣơng hiệu doanh nghiệp mà họ đang sử dụng. Các hình ảnh đƣợc đề cập bao hàm
sự chuyên nghiệp về ngành bất động sản, sản phẩm đa dạng, sự nổi bật về quản lý,
thành tích cao trong ngành, sự đáng tin cậy đối với công chúng và sự phục vụ rộng
khắp trên nhiều địa phƣơng của đất nƣớc. Thang đo này không thay đổi số lƣợng
phát biểu sau nghiên cứu định tính. Cụ thể có 5 phát biểu dùng đo lƣờng hình ảnh
thƣơng hiệu nhƣ sau:
HA1. Doanh nghiệp X là doanh nghiệp chuyên về đầu tư các dự án bất động sản.
HA2. Sản phẩm bất động sản của doanh nghiệp X đa dạng.
HA3. Ban lãnh đạo doanh nghiệp X giỏi quản lý và giỏi chuyên môn.
33
HA4. Doanh nghiệp X có thành tích cao trong lĩnh vực đầu tư các dự án bất
động sản.
HA5. Doanh nghiệp X có nhiều dự án ở nhiều địa bàn khác nhau.
- Thang đo lòng trung thành thương hiệu (TT):
Thang đo lòng trung thành thƣơng hiệu diễn tả sự tiếp tục sử dụng thƣơng hiệu
hiện tại trong hành động cũng nhƣ trong suy nghĩ. Thang đo này bao gồm ba phát
biểu không thay đổi sau nghiên cứu định tính. Cụ thể nhƣ sau:
TT1. Tôi đang sử dụng sản phẩm bất động sản của doanh nghiệp X.
TT2. Các dự án bất động sản của doanh nghiệp X là sự lựa chọn đầu tiên của tôi
khi có nhu cầu.
TT3. Tôi sẽ giới thiệu cho người thân và bạn bè về doanh nghiệp X.
- Thang đo giá trị thương hiệu (GTTH):
Thang đo giá trị thƣơng hiệu thể hiện sự chọn lọc có lý trí và tình cảm của khách
hàng dành cho thƣơng hiệu. Đó cũng là điểm nhấn giải thích bao quát giá trị thƣơng
hiệu nhƣ là kết quả của nỗ lực marketing của doanh nghiệp nhằm xây dựng những
nhận thức, hành vi tích cực của khách hàng đối với một thƣơng hiệu và giải thích
giá trị vô hình vì sao khách hàng chọn mua thƣơng hiệu này mà không chọn thƣơng
hiệu khác. Thang đo giá trị thƣơng hiệu gồm có 3 phát biểu (Hoàng Trọng và cộng
sự, 2010) không thay đổi sau nghiên cứu định tính. Cụ thể nhƣ sau:
GTTH1. Tôi yên tâm khi mua bất động sản của doanh nghiệp X, dù là các doanh
nghiệp đều như nhau.
GTTH2. Dù các dự án bất động sản khác có cùng đặc điểm như doanh nghiệp X,
tôi vẫn chọn sử dụng sản phẩm doanh nghiệp X.
GTTH3. Dù các doanh nghiệp khác cũng tốt như doanh nghiệp X, tôi thích sử
dụng sản phẩm bất động sản của doanh nghiệp X hơn.
34
3.4. Nghiên cứu định lƣợng:
Nghiên cứu định lƣợng đƣợc thực hiện thông qua bảng khảo sát. Sau khi bảng
câu hỏi đƣợc hiệu chỉnh ở bƣớc nghiên cứu định tính trở thành bảng câu hỏi chính
thức thì tiến hành thu thập dữ liệu. Thông tin thu thập đƣợc xử lý bằng phần mềm
SPSS dùng để kết luận các giả thuyết nghiên cứu.
3.4.1. Thiết kế mẫu:
Theo Hair và cộng sự (2006), số mẫu ít nhất phải bằng 5 lần số biến quan sát. Vì
vậy, số lƣợng mẫu tối thiểu cho nghiên cứu này là 115 mẫu cho 23 biến quan sát.
Quy mô mẫu kế hoạch là 325 khách hàng đã từng mua bất động sản từ các dự án
của 5 doanh nghiệp. 325 bảng câu hỏi đƣợc phát đi với số lƣợng nhƣ sau:
Bảng 3.2. Số lƣợng bảng câu hỏi cho từng doanh nghiệp đƣợc khảo sát –
Địa điểm khảo sát
Doanh nghiệp Số lƣợng Khảo sát tại dự án
CĂN HỘ THE HARMONA Hƣng Thịnh 65 33 Trƣơng Công Định, P.14, Quận Tân Bình
CĂN HỘ SUNRISE CITY 65 Novaland 27 Nguyễn Hữu Thọ, P.Tân Hƣng, Quận 7
CĂN HỘ EHOME 3 65 Nam Long 103 Hồ Học Lãm, P.An Lạc, Quận Bình Tân
CĂN HỘ HOÀNG ANH RIVER VIEW 65 HAGL 37 Nguyễn Văn Hƣởng, P.Thảo Điền, Quận 2
CĂN HỘ CAO CẤP BELLEZA APARTMENT 65 Sacomreal Đƣờng Phạm Hữu Lầu, P.Phú Mỹ, Quận 7
35
3.4.2. Thu thập dữ liệu:
Sau khi đã có con số phân bổ cho từng doanh nghiệp, đối tƣợng khảo sát sẽ đƣợc
chọn theo phƣơng pháp thuận tiện tại các dự án nêu trên. Bảng câu hỏi đƣợc phát
cho các khách hàng tại các dự án cụ thể. Thời gian khảo sát: 12/2014 đến tháng
01/2015.
3.4.3. Phân tích dữ liệu:
Trình tự tiến hành phân tích dữ liệu đƣợc thực hiện nhƣ sau:
- Bƣớc 1: Chuẩn bị thông tin. Thu thập bảng trả lời, tiến hành làm sạch thông tin,
mã hóa các thông tin cần thiết, nhập liệu và phân tích dữ liệu bằng phần mềm SPSS
16.
- Bƣớc 2: Thống kê: tiến hành thống kê mô tả dữ liệu thu thập đƣợc.
- Bƣớc 3: Đánh giá độ tin cậy: tiến hành đánh giá thang đo bằng phân tích
Cronbach’s Alpha.
- Bƣớc 4: Phân tích nhân tố khám phá: phân tích thang đo bằng phân tích nhân tố
khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis).
- Bƣớc 5: Phân tích hồi quy bội: thực hiện phân tích hồi quy bội và kiểm định các
giả thuyết của mô hình với mức ý nghĩa là 5%.
- Bƣớc 6: Phân tích Anova: để đánh giá sự khác biệt của biến phụ thuộc trong sự
khác biệt với độ tuổi, thu nhập và ngành nghề khác nhau.
3.4.4. Đánh giá độ tin cậy thang đo:
Độ tin cậy thang đo đƣợc tiến hành bằng phân tích Cronbach’s Alpha. Hệ số
Cronbach’s Alpha càng cao thì thang đo có độ tin cậy càng lớn. Sử dụng phƣơng
pháp hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha trƣớc khi tiến hành phân tích EFA để loại các
biến không phù hợp vì các biến này có thể tạo ra các yếu tố giả (Nguyễn Đình Thọ
và Nguyễn Thị Mai Trang, 2007).
36
Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha chỉ cho biết các biến đo lƣờng có liên kết với
nhau hay không. Sử dụng hệ số tƣơng quan biến – tổng để loại ra những biến không
đóng góp nhiều cho khái niệm cần đo (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc,
2005).
Các tiêu chí sử dụng khi thực hiện đánh giá độ tin cậy thang đo gồm:
- Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha: lớn hơn 0,8 là thang đo lƣờng tốt; từ 0,7 đến
0,8 là sử dụng đƣợc; từ 0,6 trở lên là có thể sử dụng trong trƣờng hợp khái niệm
nghiên cứu là mới hoặc là mới trong hoàn cảnh nghiên cứu (Nunally, 1978;
Peterson, 1994; Slater, 1995; dẫn theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc,
2005). Trong nghiên cứu này, tác giả chọn thang đo có độ tin cậy Cronbach’s Alpha
lớn hơn 0,6.
- Hệ số tƣơng quan biến – tổng: các biến quan sát có tƣơng quan biến – tổng nhỏ
(nhỏ hơn 0,3) đƣợc xem là biến rác thì sẽ bị loại.
3.4.5. Phân tích nhân tố khám phá EFA:
Phân tích nhân tố dùng để tóm tắt dữ liệu và rút gọn tập hợp các yếu tố quan sát
thành những nhân tố chính dùng trong các phân tích, kiểm định tiếp theo. Các nhân
tố đƣợc rút gọn này có ý nghĩa hơn, chứa đựng hầu hết nội dung thông tin của tập
biến quan sát ban đầu. Phân tích nhân tố khám phá đƣợc dùng để kiểm định giá trị
khái niệm của thang đo.
Cách thực hiện và tiêu chí đánh giá trong phân tích nhân tố khám phá EFA:
- Phƣơng pháp: Đối với thang đo đa hƣớng, sử dụng phƣơng pháp trích yếu tố và
điểm dừng khi trích các yếu tố EigenValue lớn hơn hoặc bằng 1. Phƣơng pháp này
đƣợc cho rằng sẽ phản ảnh dữ liệu tốt hơn khi dùng Principal Components với phép
quay Varimax (Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, 2007). Đối với thang
đo đơn hƣớng thì sử dụng phƣơng pháp trích yếu tố Principal Components. Thang
đo chấp nhận đƣợc khi tổng phƣơng sai trích lớn hơn hoặc bằng 50% (Nguyễn Đình
Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, 2007).
37
- Tiêu chuẩn: Hệ số tải nhân tố phải lớn hơn hoặc bằng 0,5 để đảm bảo mức ý
nghĩa thiết thực của EFA. Các mức giá trị của hệ số tải nhân tố: lớn hơn 0,3 là mức
tối thiểu chấp nhận đƣợc; lớn hơn 0,4 là quan trọng; lớn hơn 0,5 là có ý nghĩa thực
tiễn. Tiêu chuẩn chọn mức giá trị hệ số tải nhân tố: cỡ mẫu ít nhất là 350 có thể
chọn hệ số tải nhân tố lớn hơn 0,3; nếu cỡ mẫu khoảng 100 thì nên chọn hệ số tải
nhân tố lớn hơn 0,55; nếu cỡ mẫu khoảng 50 thì hệ số tải nhân tố phải lớn hơn 0,75
(Hair, 1998; dẫn theo Lê Ngọc Đức, 2008).
Từ cơ sở lý thuyết trên, mô hình nghiên cứu với 20 biến quan sát thực hiện phân
tích nhân tố khám phá EFA theo các bƣớc sau:
- Đối với các biến quan sát đo lƣờng các khái niệm thành phần và khái niệm giá
trị thƣơng hiệu đều là các thang đo đơn hƣớng nên sử dụng phƣơng pháp trích nhân
tố Principal Components với phép quay Varimax và điểm dừng khi trích các yếu tố
có Eigen Value lớn hơn 1.
- Sau đó, thực hiện kiểm định các yêu cầu liên quan gồm:
+ Kiểm định Bartlett: các biến quan sát có tƣơng quan với nhau trong tổng
thể.
+ Xem xét trị số KMO: nếu KMO trong khoảng từ 0,5 đến 1 thì phân tích
nhân tố là thích hợp với dữ liệu. Ngƣợc lại, KMO nhỏ hơn 0,5 thì phân tích nhân tố
có khả năng không thích hợp với dữ liệu (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng
Ngọc, 2005).
+ Để phân tích EFA có giá trị thực tiễn, tiến hành loại các biến quan sát có
hệ số tải nhân tố nhỏ hơn 0,5.
+ Xem lại thông số Eigen Value có giá trị lớn hơn 1.
+ Xem xét tổng phƣơng sai trích, yêu cầu lớn hơn hoặc bằng 50%: cho biết
các nhân tố trích đƣợc giải thích đƣợc % sự biến thiên của biến quan sát.
38
3.4.6. Phân tích hồi quy bội:
a. Phân tích tƣơng quan:
Các thang đo đƣợc đánh giá đạt yêu cầu đƣợc đƣa vào phân tích tƣơng quan
Pearson (vì các biến đƣợc đo bằng thang đo khoảng) và phân tích hồi quy để kiểm
định giả thuyết. Phân tích tƣơng quan Pearson đƣợc thực hiện giữa các biến độc lập
và các biến phụ thuộc nhằm khẳng định có mối quan hệ tuyến tính giữa biến phụ
thuộc và các biến độc lập, khi đó việc sử dụng phân tích hồi quy tuyến tính là phù
hợp. Giá trị tuyệt đối của Pearson càng gần đến 1 thì hai biến này có mối tƣơng
quan tuyến tính càng chặt chẽ. Đồng thời cũng cần phân tích tƣơng quan giữa các
biến độc lập với nhau nhằm phát hiện những mối tƣơng quan chặt chẽ giữa các biến
độc lập. Vì những tƣơng quan nhƣ vậy có thể ảnh hƣởng lớn đến kết quả của phân
tích hồi quy nhƣ gây ra hiện tƣợng đa cộng tuyến (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn
Mộng Ngọc, 2005).
b. Phân tích hồi quy bội:
Sau khi kết luận hai biến có mối quan hệ tuyến tính với nhau thì có thể mô hình
hóa mối quan hệ nhân quả này bằng phƣơng trình hồi quy tuyến tính (Hoàng Trọng
và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005).
Nghiên cứu thực hiện phân tích hồi quy theo phƣơng pháp Enter: tất cả các biến
cùng đƣa vào một lần và xem xét các thống kê liên quan.
Kiểm định giả thuyết:
Quá trình kiểm định giả thuyết đƣợc thực hiện theo các bƣớc sau:
- Đánh giá sự phù hợp của mô hình hồi quy thông qua R2 và R2 hiệu chỉnh.
- Kiểm định giả thuyết về sự phù hợp của mô hình.
- Kiểm định giả thuyết về ý nghĩa của hệ số hồi quy từng phần.
- Kiểm định giả thuyết về phân phối chuẩn của phần dƣ: dựa theo biểu đồ tần số
của phần dƣ chuẩn hóa; xem giá trị trung bình bằng 0 và độ lệch chuẩn bằng 1.
39
- Kiểm tra giả định về hiện tƣợng đa cộng tuyến thông qua giá trị của dung sai
(Tolerance) hoặc hệ số phóng đại phƣơng sai VIF (Variance Inflation Factor). Nếu
VIF lớn hơn 10 thì có hiện tƣợng đa cộng tuyến (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn
Mộng Ngọc, 2005).
- Xác định mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố tác động đến giá trị thƣơng hiệu: hệ
số beta của yếu tố nào càng lớn thì có thể nhận xét yếu tố đó có mức độ ảnh hƣởng
cao hơn các yếu tố khác trong mô hình nghiên cứu.
3.4.7. Phân tích Anova:
Kiểm định sự khác biệt của giá trị thƣơng hiệu và các thành phần giá trị thƣơng
hiệu của các doanh nghiệp đầu tƣ dự án bất động sản qua các nhóm độ tuổi, thu
nhập, nghề nghiệp.
Tóm tắt chương 3:
Chƣơng 3 trình bày chi tiết phƣơng pháp thực hiện nghiên cứu. Quá trình nghiên
cứu đƣợc thực hiện qua hai bƣớc chính là nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính
thức. Nghiên cứu sơ bộ sử dụng phƣơng pháp định tính thông qua kỹ thuật thảo
luận tay đôi và thảo luận nhóm. Nghiên cứu chính thức đƣợc thực hiện bằng
phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng thông qua phỏng vấn bằng bảng câu hỏi.
Chƣơng 3 cũng trình bày các phần liên quan đến quá trình nghiên cứu định lƣợng
nhƣ: xây dựng bảng câu hỏi, thiết kế mẫu, thu thập dữ liệu, phân tích dữ liệu.
40
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chƣơng 4 sẽ trình bày về kết quả thực hiện nghiên cứu gồm: mô tả dữ liệu thu
thập đƣợc, tiến hành đánh giá và kiểm định thang đo, kiểm định sự phù hợp của mô
hình nghiên cứu, kiểm định các giả thuyết của mô hình nghiên cứu, kiểm định
Anova.
4.1. Đặc điểm mẫu khảo sát:
Thu thập dữ liệu từ khách hàng của các doanh nghiệp:
Bảng 4.1. Tỉ lệ hồi đáp theo từng doanh nghiệp
Số lƣợng Số lƣợng Doanh nghiệp phát đi thu đƣợc hợp lệ
65 Hƣng Thịnh 55
65 Novaland 48
65 Nam Long 51
65 HAGL 51
65 Sacomreal 47
Tổng cộng 325 252
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu nghiên cứu của tác giả
Nhận xét: Tỉ lệ hồi đáp hợp lệ thu đƣợc đạt số lƣợng để đƣa vào phân tích thống
kê và số lƣợng mẫu thu đƣợc hợp lệ tƣơng đƣơng khi khảo sát tại các địa điểm dự
án khác nhau của các doanh nghiệp đầu tƣ dự án bất động sản.
41
Tỷ lệ giới tính của khách hàng trong mẫu quan sát:
Theo thống kê thì trong 252 mẫu thu đƣợc thì có 138 nam và 114 nữ chiếm tỉ lệ
tƣơng ứng là 54,8% và 45,2%. Tỉ lệ này phù hợp với thực tế.
Bảng 4.2. Thống kê tỉ lệ giới tính mẫu quan sát
Giới tính Số lƣợng Tỷ lệ (%)
114 Nữ 45,2
138 Nam 54,8
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu nghiên cứu của tác giả
Thông tin độ tuổi của khách hàng trong mẫu quan sát:
Theo thống kê các nhóm tuổi từ kết quả khảo sát thì có 9,5% đáp viên có độ tuổi
dƣới 25; 31,3% đáp viên có độ tuổi từ 25-35; 46,0% đáp viên có độ tuổi từ 35-45 và
13,1 đáp viên có độ tuổi trên 45.
Bảng 4.3. Thống kê mẫu khảo sát theo nhóm tuổi
Nhóm tuổi Số lƣợng Tỷ lệ (%)
24 Dƣới 25 9,5%
79 Từ 25 – 35 31,3%
116 Từ 35 - 45 46,0%
33 Trên 45 13,1%
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu nghiên cứu của tác giả
Độ tuổi của khách hàng chủ yếu thuộc 35-45 (46,0%), điều này phù hợp với
thực tế vì thƣờng ở tuổi này khách hàng thƣờng có gia đình ổn định và có nhà, căn
hộ hoặc dự án đất cho gia đình riêng.
42
Thông tin về thu nhập của khách hàng trong mẫu khảo sát:
Theo thống kê các nhóm khách hàng có thu nhập trung bình/ tháng khác nhau
trong mẫu khảo sát thì có 14,7% đáp viên có thu nhập dƣới 5 triệu; 15,5% đáp viên
có thu nhập từ 5-10 triệu; 43,7% đáp viên có thu nhập 10-15 triệu và 26,2% đáp
viên có thu nhập trên 15 triệu.
Bảng 4.4. Thống kê mẫu khảo sát theo thu nhập
Thu nhập/ tháng Số lƣợng Tỷ lệ (%)
37 Dƣới 5 triệu 14,7%
39 Từ 5-10 triệu 15,5%
110 Từ 10-15 triệu 43,7%
66 Trên 15 triệu 26,2%
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu nghiên cứu của tác giả
Khách hàng trong mẫu quan sát chủ yếu là nhóm có thu nhập trên 10 triệu/ tháng.
Mức thu nhập này là mức thu nhập khá, cũng thƣờng với mức thu nhập này khách
hàng có đủ khả năng mua các dự án bất động sản.
Thông tin về nghề nghiệp khách hàng trong mẫu khảo sát:
Theo thống kê các nhóm khách hàng khác nhau về nghề nghiệp trong mẫu khảo
sát, có 8,7% đáp viên giữ chức vụ quản lý; 28,2% đáp viên làm nghề kinh doanh/
tiếp thị; 26,6% đáp viên là nhân viên văn phòng; 15,1% đáp viên làm các nghề
chuyên môn (bác sĩ, luật sƣ…); 6,0% đáp viên làm công việc nội trợ ở nhà; còn lại
15,5% là các đáp viên thuộc các ngành nghề khác (công nhân, hƣu trí…).
43
Bảng 4.5. Thống kê mẫu khảo sát theo nghề nghiệp
Thu nhập Số lƣợng Tỷ lệ (%)
22 Quản lý 8,7%
71 Kinh doanh/tiếp thị 28,2%
67 Nhân viên văn phòng 26,6%
38 Nghề chuyên môn 15,1%
15 Nội trợ 6,0%
39 Khác 15,5%
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu nghiên cứu của tác giả
Tỉ lệ khách hàng phần lớn thuộc về ngành nghề kinh doanh/ tiếp thị và nhân viên
văn phòng. Đây cũng là khách hàng thuộc nhóm có thu nhập cao và ổn định.
4.2. Kiểm định thang đo:
4.2.1. Đánh giá độ tin cậy thang đo:
- Các khái niệm thành phần đều có hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,6. Điều
này cho thấy, các biến có mối liên hệ chặt chẽ với nhau trong cùng khái niệm thành
phần. Trong đó Cronbach’s Alpha thấp nhất là khái niệm thành phần Nhận biết
thƣơng hiệu và cao nhất là khái niệm thành phần Hình ảnh thƣơng hiệu.
- Hệ số tƣơng quan biến – tổng các biến quan sát đều lớn hơn 0,3; trong đó thấp
nhất NB2 là 0,459.
Do vậy, các biến này đều đƣợc đƣa vào chạy phân tích nhân tố khám phá EFA.
Kết quả chi tiết: xem phụ lục 7: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH CRONBACH’S
ALPHA
44
Bảng 4.6. Tổng hợp kết quả phân tích Cronbach’s Alpha
Biến quan Tƣơng
sát Giá trị trung bình Độ lệch chuẩn
quan biến – tổng Cronbach’s Alpha nếu bỏ biến
.619 .459 .536 .637 .555 .56639 .65272 .58497 .56337 .57405 3.5437 3.6270 3.6111 3.6151 3.5952 .722 .779 .74 .716 .742
.684 .762 .770 .748 .654 .666 .800 .74323 .75413 .78856 .73502 .66629 .66642 .71610 3.2302 3.2460 3.1984 3.1825 3.2857 3.1944 3.2619 .900 .891 .891 .893 .903 .902 .887
3.1111 3.0992 3.1508 3.1270 3.0635 .66467 .65753 .63205 .64966 .65894 .904 .909 .901 .902 .921
3.5516 3.5397 3.5992 .76353 .71021 .70434 .739 .747 .784
Nhận biết thƣơng hiệu: Cronbach’s Alpha =0.782 NB1 NB2 NB3 NB4 NB5 Chất lƣợng cảm nhận: Cronbach’s Alpha =0.909 CL1 CL2 CL3 CL4 CL5 CL6 CL7 Hình ảnh thƣơng hiệu: Cronbach’s Alpha = 0.925 HA1 .821 HA2 .797 HA3 .837 HA4 .831 HA5 .734 Trung thành thƣơng hiệu: Cronbach’s Alpha = 0.824 .699 TT1 .690 TT2 .652 TT3 Giá trị thƣơng hiệu: Cronbach’s Alpha = 0.842 GTTH1 GTTH2 GTTH3 3.4444 3.4881 3.5079 .76846 .73328 .72789 .685 .733 .702 .801 .754 .784
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu nghiên cứu của tác giả
45
4.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA:
Kết quả phân tích EFA chi tiết: xem phụ lục 8: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN
TỐ KHÁM PHÁ EFA
Tổng hơp kết quả phân tích:
- Giả thiết H0: các biến quan sát không có sự tƣơng quan trong tổng thể.
Bảng 4.7: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett
Kaiser-Meyer-Olkin Đo lƣờng lấy mẫu tƣơng thích .885
Kiểm định xoay Chi-bình phƣơng 2.706
Bartlett E3
Bậc tự do 190
Sig. .000
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu nghiên cứu của tác giả
- Hệ số KMO = 0.885 là lớn hơn 0.5. Kiểm định Bartlett: Sig. = 0.000 là nhỏ
hơn 0.05. Nên giả thuyết H0 bị bác bỏ. Kết quả này chỉ ra rằng các biến quan sát
trong tổng thể có liên quan với nhau và phân tích nhân tố khám phá EFA trong
trƣờng hợp này là thích hợp.
- Có 4 nhân tố đƣợc trích ra từ phân tích EFA với:
+ Giá trị Eigenvalues của các nhân tố đều >1: đạt yêu cầu.
+ Các biến quan sát đều có hệ số tải >0.5: đạt yêu cầu.
+ Giá trị tổng phƣơng sai trích = 67.037% (>50%): đạt yêu cầu. Phân tích
nhân tố EFA đạt yêu cầu. Có thể nói rằng 4 nhân tố đƣợc trích này giải thích
67.037% biến thiên của dữ liệu.
46
Bảng 4.8. Tổng các biến giải thích đƣợc trong phân tích EFA
Tổng các biến giải thích đƣợc
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Thành phần Tổng % các biến % lũy tiến % các biến % lũy tiến Tổng % các biến % lũy tiến Tổng
6.094 30.472 30.472 6.094 30.472 30.472 4.544 22.719 22.719 3.433 17.164 47.636 3.433 17.164 47.636 3.866 19.332 42.051 1 2
2.005 10.023 57.659 2.005 10.023 57.659 2.766 13.828 55.879 3
1.876 9.378 67.037 1.876 9.378 67.037 2.232 11.158 67.037 4
5 .746 3.731 70.769
6 .640 3.199 73.968
7 .618 3.092 77.060
8 .566 2.828 79.887
9 .509 2.546 82.433
10 .480 2.399 84.832
11 .443 2.215 87.046
12 .415 2.075 89.122
13 .357 1.784 90.906
14 .338 1.690 92.597
15 .311 1.554 94.151
16 .283 1.415 95.567
17 .247 1.235 96.802
18 .234 1.169 97.970
19 20 .208 .198 1.040 99.010 .990 100.000
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu nghiên cứu của tác giả
47
Bảng 4.9. Bảng liệt kê hệ số tải nhân tố ở phân tích EFA
1 2 Thành phần 3 4
NB1 NB2 NB3 NB4 NB5 CL1 CL2 CL3 CL4 CL5 CL6 CL7 HA1 HA2 HA3 HA4 HA5 TT1 TT2 TT3 .123 .194 .131 .063 .092 .754 .821 .831 .807 .727 .752 .848 .077 .101 .117 .066 .034 .156 .014 .055 .753 .593 .701 .813 .698 .135 .095 .082 .117 .160 .058 .141 .147 .122 .098 .169 .099 .093 .017 .132 .167 .090 .100 .008 .196 .066 .114 .073 .087 -.013 .016 .123 .866 .862 .883 .869 .807 .092 .136 .177 .070 .023 .017 .094 .072 .028 .052 .056 .062 .070 .095 -.049 .125 .030 .093 .133 .132 .855 .862 .806
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu nghiên cứu của tác giả
Nhận xét: kết quả phân tích EFA cho thấy có 4 nhân tố đƣợc trích ra tƣơng ứng
với 4 khái niệm thành phần ban đầu là:
(1): Nhận biết thƣơng hiệu
(2): Chất lƣợng cảm nhận
(3): Hình ảnh thƣơng hiệu
(4): Trung thành thƣơng hiệu
48
Nhóm biến quan sát của các nhân tố này có hệ số tải nhân tố tốt (từ 0.593 trở lên)
và hệ số Cronbach’s Alpha của các nhân tố đều lớn hơn 0.782. Do đó, mô hình sau
khi chạy phân tích số liệu khảo sát vẫn sẽ bao gồm 4 nhân tố khái niệm thành phần
nhƣ mô hình đề xuất.
4.3. Kiểm định mô hình nghiên cứu và các giả thuyết:
4.3.1. Phân tích tương quan:
Bảng 4.10. Kết quả phân tích tƣơng quan
NB CL HA TT GTTH
NB Tƣơng quan Pearson .315** .312** .203** .393** 1
Sig. (2 chiều) .000 .000 .001 .000
252 N
CL Tƣơng quan Pearson 252 .315** 1 252 .198** 252 .168** 252 .564**
Sig. (2 chiều) .000 .002 .007 .000
252 N
HA Tƣơng quan Pearson 252 .312** 252 .198** 1 252 .287** 252 .537**
Sig. (2 chiều) .000 .002 .000 .000
N 252
TT Tƣơng quan Pearson 252 .203** 252 .168** 252 .287** 1 252 .429**
Sig. (2 chiều) .001 .007 .000 .000
N 252
GTTH Tƣơng quan Pearson 252 .393** 252 .564** 252 .537** 252 .429** 1
Sig. (2 chiều) .000 .000 .000 .000
252 252 252 N 252 252
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu nghiên cứu của tác giả
49
Nhận xét:
- Tƣơng quan giữa các biến độc lập với biến phụ thuộc:
Các biến độc lập đều tƣơng quan tuyến tính khá mạnh với biến phụ thuộc, hệ số
tƣơng quan đều có ý nghĩa thống kê (tất cả sig = 0.000), với kết quả hệ số tƣơng
quan cụ thể: Hệ số tƣơng quan giữa biến phụ thuộc Giá trị thƣơng hiệu (GTTH) với
biến Nhận biết thƣơng hiệu (NB) là 0.393; với biến Chất lƣợng cảm nhận (CL) là
0.564; với biến Hình ảnh thƣơng hiệu (HA) là 0.537; với biến Trung thành thƣơng
hiệu là 0.429. Nhƣ vậy, việc sử dụng phân tích hồi quy tuyến tính là phù hợp.
- Tƣơng quan giữa các biến độc lập:
Các cặp biến độc lập có hệ số tƣơng quan dao động với giá trị từ 0.168 đến
0.315; và các tƣơng quan này đều có ý nghĩa thống kê. Nên các tƣơng quan này là
tƣơng quan yếu. Tƣơng quan này có thể gây ra đa cộng tuyến cho mô hình. Tuy
nhiên sự tƣơng quan này sau khi kiểm tra hiện tƣợng đa cộng tuyến ở phần phân
tích hồi quy, các hệ số VIF đều nhỏ hơn 10, nên đa cộng tuyến của các biến độc lập
không ảnh hƣởng đến kết quả giải thích của mô hình.
4.3.2. Phân tích hồi quy:
Phân tích hồi quy đƣợc tiến hành với các biến độc lập là Nhận biết thƣơng hiệu
(NB), Chất lƣợng cảm nhận (CL), Hình ảnh thƣơng hiệu (HA), Trung thành thƣơng
hiệu (TT) với 1 biến phụ thuộc là Giá trị thƣơng hiệu (GTTH), sử dụng phƣơng
pháp Enter.
Phƣơng trình hồi quy tuyến tính có dạng nhƣ sau:
GTTH = ß0 + ß1*NB + ß2*CL + ß3*HA + ß4*TT
50
Bảng 4.11. Kết quả phân tích hồi quy
Hệ số chƣa chuẩn hóa Hệ số chuẩn hóa Thống kê cộng tuyến
Model B Sai số Beta Dung sai VIF t Sig.
1 (Hằng số) -.702 -2.626 .009 .267
NB .069 .153 .102 2.215 .028 .828 1.208
CL .049 .469 .423 9.511 .000 .883 1.133
HA .051 .401 .354 7.796 .000 .844 1.185
TT .046 .244 .235 .896 1.116
5.340 .000 a. Biến phụ thuộc: GTTH
Tóm tắt
R2 hiệu chỉnh Sai số chuẩn của ƣớc lƣợng Durbin- Watson R2
1 R .755a .570 .563 .42829 1.915
ANOVAb
Tổng các bình phƣơng df Bình phƣơng trung bình Mô hình F
Hồi quy 1 Sig. .000a 59.983 4 14.996 81.753
Phần dƣ 45.307 247 .183
Tổng 105.290 251
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu nghiên cứu của tác giả
Hệ số beta của NB, CL, HA và TT có hệ số dƣơng, nghĩa là các yếu tố trên tác
động cùng chiều lên GTTH. Có nghĩa là khi các thành phần Nhận biết thƣơng hiệu,
Chất lƣợng cảm nhận, Hình ảnh thƣơng hiệu và Trung thành thƣơng hiệu tăng lên
thì Giá trị thƣơng hiệu tăng lên và ngƣợc lại. Tuy nhiên, mức độ tác động của từng
thành phần này đến Giá trị thƣơng hiệu là khác nhau. Cụ thể, tác động lớn nhất là
51
Chất lƣợng cảm nhận (beta = 0.423) và thấp nhất là Nhận biết thƣơng hiệu (beta =
0.102).
Nhận xét:
- Độ phù hợp của mô hình:
Mô hình nghiên cứu có R2 hiệu chỉnh là 0.563, nghĩa là 56,3% sự biến thiên của
biến phụ thuộc Giá trị thƣơng hiệu (GTTH) đƣợc giải thích bởi sự biến thiên của
các thành phần Nhận biết thƣơng hiệu (NB), Chất lƣợng cảm nhận (CL), Hình ảnh
thƣơng hiệu (HA), Trung thành thƣơng hiệu (TT).
- Kiểm định giả thuyết về sự phù hợp của mô hình:
Giả thuyết H0: ß0 = ß1 = ß2 = ß3 = ß4 = 0 (tất cả hệ số hồi quy riêng phần bằng 0).
Giá trị Sig (F) = 0.000 < mức ý nghĩa 5%: Giả thuyết H0 bị bác bỏ. Điều đó có
nghĩa là sự kết hợp của các biến độc lập có trong mô hình có thể giải thích đƣợc sự
biến thiên của biến phụ thuộc. Mô hình hồi quy tuyến tính đã xây dựng là phù hợp
với tập dữ liệu hiện có.
Sig (ß1), Sig (ß2), Sig (ß3), Sig (ß4) đều nhỏ hơn mức ý nghĩa 5% nên các biến
độc lập tƣơng ứng là NB, CL, HA, TT có hệ số hồi quy có ý nghĩa về mặt thống kê
ở mức ý nghĩa 5%.
- Tìm sự vi phạm các giả định cần thiết trong hồi quy tuyến tính:
Giả định đầu tiên là giả định liên hệ tuyến tính. Phƣơng pháp sử dụng là đồ thị
phân tác Scatterplot với giá trị phần dƣ chuẩn hóa trên trục tung và giá trị phần dƣ
chuẩn hóa trên trục hoành. Nhìn vào đồ thị ta thấy các giá trị phần dƣ phân tán một
cách ngẫu nhiên trong một vùng xung quanh đƣờng đi qua tung độ 0: giả định liên
hệ tuyến tính không bị vi phạm.
52
Hình 4.1. Đồ thị phân tán giữa phần dƣ và giá trị dự đoán.
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu nghiên cứu của tác giả
Giả định tiếp theo là giả định phân phối chuẩn của phần dư: dùng hai công vụ vẽ
là biểu đồ Histogram và đồ thị P-P plot.
Hình 4.2. Biểu đồ tần số phần dƣ chuẩn hóa
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu nghiên cứu của tác giả
53
Từ biểu đồ tần số phần dƣ chuẩn hóa (Hình 4.2) có giá trị trung bình là -3.99 * 10-
15 ≈ 0, và độ lệch chuẩn là 0.992 ≈ 1: phân phối phần dƣ gần đạt phân phối chuẩn,
thỏa mãn yêu cầu về phân phối chuẩn phần dƣ.
Hình 4.3. Đồ thị phân phối phần dƣ quan sát tích lũy với
phân phối chuẩn kỳ vọng tích lũy
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu nghiên cứu của tác giả
Nhìn vào đồ thị P-P plot biểu diễn các điểm quan sát thực tế tập trung khá sát
đƣờng chéo những giá trị kỳ vọng, dữ liệu phần dƣ có phân phối chuẩn.
Giả định về tính độc lập của phần dư: dùng đại lƣợng thống kê Durbin-Watson
(d) để kiểm định. Theo bảng 4.11, đại lƣợng Durbin-Watson là 1.915, nằm trong
khoảng từ 1-3 cho thấy không có sự tƣơng quan giữa các phần dƣ nên mô hình hồi
quy không vi phạm giả định về tính độc lập của phần dƣ.
54
- Kiểm tra đa cộng tuyến:
Các giá trị VIF đều nhỏ hơn 10. Nên đa cộng tuyến của các biến độc lập không
ảnh hƣởng đến kết quả giải thích của mô hình.
4.3.3. Kiểm định các giả thuyết:
a. Nhận biết thƣơng hiệu:
Giả thuyết H1: Nếu mức độ nhận biết của khách hàng về thƣơng hiệu chủ đầu tƣ
bất động sản nào đó tăng hay giảm thì giá trị thƣơng hiệu chủ đầu tƣ đó cũng tăng
hay giảm theo.
Hệ số hồi quy ß1 = 0.102, sig(ß1) = 0.028 nhỏ hơn 5%. Chấp nhận giả thuyết H1.
Nhận xét: Nhận biết thƣơng hiệu có tác động cùng chiều lên Giá trị thƣơng hiệu.
Có nghĩa là mức độ nhận biết của khách hàng về thƣơng hiệu chủ đầu tƣ bất động
sản nào đó tăng hay giảm thì giá trị thƣơng hiệu chủ đầu tƣ đó cũng tăng hay giảm
theo. Các đặc điểm nhận biết thƣơng hiệu giúp doanh nghiệp đƣợc ngƣời khách
hàng biết đến, nghĩ đến khi họ có nhu cầu, họ sẽ tìm hiểu về các dự án của các
doanh nghiệp mà họ nhớ đến đầu tiên.
b. Chất lƣợng cảm nhận:
Giả thuyết H2: Nếu chất lƣợng cảm nhận của khách hàng về một thƣơng hiệu
chủ đầu tƣ bất động sản nào đó tăng hay giảm thì giá trị thƣơng hiệu chủ đầu tƣ đó
cũng tăng hay giảm theo
Hệ số hồi quy ß2 = 0.423, sig(ß1) = 0.000 nhỏ hơn 5%. Chấp nhận giả thuyết H2.
Nhận xét: Thông qua hệ số ß2, có thể thấy Chất lƣợng cảm nhận tác động cùng
chiều lên Giá trị thƣơng hiệu. Có nghĩa là, chất lƣợng cảm nhận của khách hàng về
một thƣơng hiệu chủ đầu tƣ bất động sản nào đó tăng hay giảm thì giá trị thƣơng
hiệu chủ đầu tƣ đó cũng tăng hay giảm theo. Chất lƣợng các dự án mà doanh nghiệp
đầu tƣ, tiện ích đi kèm, đáp ứng thời hạn giao nhà, tiềm lực tài chính cũng nhƣ khả
55
năng tƣ vấn và đáp ứng nhu cầu khách hàng giúp nâng cao Chất lƣợng cảm nhận,
đồng thời nâng cao giá trị thƣơng hiệu cho doanh nghiệp.
c. Hình ảnh thƣơng hiệu:
Giả thuyết H3: Nếu hình ảnh thƣơng hiệu theo cảm nhận của khách hàng về một
thƣơng hiệu chủ đầu tƣ bất động sản nào đó tăng hay giảm thì giá trị thƣơng hiệu
chủ đầu tƣ đó cũng tăng hay giảm theo
Hệ số hồi quy ß3 = 0.354, sig(ß3) = 0.000, nhỏ hơn 5%. Chấp nhận giả thuyết
H3.
Nhận xét: Hình ảnh thƣơng hiệu có tác động cùng chiều lên Giá trị thƣơng hiệu.
Có nghĩa là, hình ảnh thƣơng hiệu theo cảm nhận của khách hàng về một thƣơng
hiệu chủ đầu tƣ bất động sản nào đó tăng hay giảm thì giá trị thƣơng hiệu chủ đầu tƣ
đó cũng tăng hay giảm theo. Xây dựng hình ảnh thƣơng hiệu cũng là yếu tố quan
trọng trong việc nâng cao giá trị thƣơng hiệu cho doanh nghiệp đầu tƣ dự án bất
động sản.
d. Trung thành thƣơng hiệu:
Giả thuyết H4: Nếu lòng trung thành của khách hàng đối với một thƣơng hiệu
chủ đầu tƣ bất động sản nào đó tăng hay giảm thì giá trị của thƣơng hiệu chủ đầu tƣ
đó cũng tăng hay giảm theo.
Hệ số hồi quy ß4 = 0.235, sig(ß4) = 0.000 nhỏ hơn 5%. Chấp nhận giả thuyết H4.
Nhận xét: Trung thành thƣơng hiệu có tác động cùng chiều lên Giá trị thƣơng
hiệu. Có nghĩa là lòng trung thành của khách hàng đối với một thƣơng hiệu chủ đầu
tƣ bất động sản nào đó tăng hay giảm thì giá trị của thƣơng hiệu chủ đầu tƣ đó cũng
tăng hay giảm theo.
56
Bảng 4.12. Tóm tắt kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu
Giả Kết quả Nội dung Sig. thuyết kiểm định
Nếu mức độ nhận biết của khách hàng về thƣơng Chấp nhận hiệu chủ đầu tƣ bất động sản nào đó tăng hay giảm H1 0.028 giả thuyết thì giá trị thƣơng hiệu chủ đầu tƣ đó cũng tăng hay H1 giảm theo.
Nếu chất lƣợng cảm nhận của khách hàng về một Chấp nhận thƣơng hiệu chủ đầu tƣ bất động sản nào đó tăng H2 0.000 giả thuyết hay giảm thì giá trị thƣơng hiệu chủ đầu tƣ đó H2 cũng tăng hay giảm theo.
Nếu hình ảnh thƣơng hiệu theo cảm nhận của Chấp nhận khách hàng về một thƣơng hiệu chủ đầu tƣ bất H3 0.000 giả thuyết động sản nào đó tăng hay giảm thì giá trị thƣơng H3 hiệu chủ đầu tƣ đó cũng tăng hay giảm theo.
Nếu lòng trung thành của khách hàng đối với một Chấp nhận thƣơng hiệu chủ đầu tƣ bất động sản nào đó tăng H4 0.000 giả thuyết hay giảm thì giá trị của thƣơng hiệu chủ đầu tƣ đó H4 cũng tăng hay giảm theo.
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Từ kết quả trên cho ta thấy đƣợc mức quan trọng của các thành phần phụ thuộc
vào giá trị tuyệt đối của hệ số hồi quy đã chuẩn hóa. Có thể nhận thấy, Giá trị
thƣơng hiệu chịu tác động nhiều nhất từ thành phần Chất lƣợng cảm nhận
(β=0.423), thứ hai là thành phần Hình ảnh thƣơng hiệu (β=0.354), thứ ba là thành
phần Trung thành thƣơng hiệu (β=0.235) và thành phần tác động ít nhất là thành
phần Nhận biết thƣơng hiệu (β=0.102).
57
4.3.4. Kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm khảo sát:
a. Sự khác biệt Giá trị thƣơng hiệu các doanh nghiệp đầu tƣ dự án bất động
sản đã khảo sát:
Bảng 4.13. Kết quả phân tích Anova Giá trị thƣơng hiệu theo Doanh nghiệp
GTTH Khoảng tin cậy 95% của trung bình
Trung bình Độ lệch chuẩn Sai số chuẩn N Giới hạn dƣới Giới hạn trên
Hƣng Thịnh Novaland Nam Long HAGL Sacomreal Tổng 55 3.4002 48 3.5419 51 3.3724 51 3.6604 47 3.4317 252 3.4801 .66764 .64330 .64846 .56683 .68818 .64768 .09002 .09285 .09080 .07937 .10038 .04080 3.2197 3.3551 3.1900 3.5010 3.2296 3.3997 3.5807 3.7287 3.5547 3.8198 3.6338 3.5604
Kiểm định đồng nhất phƣơng sai
GTTH
Thống kê Levene df1 df2 Sig.
GTTH
1.726 4 247 .145
ANOVA
Bình
phƣơng Tổng các
bình phƣơng Df trung bình F Sig.
2.894
4
.724
1.745
.141
102.396
247
.415
Giữa các nhóm
105.290
251
Trong nhóm
Tổng
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu nghiên cứu của tác giả
Nhận xét: Do giá trị sig. (F) = 0.141 > 0.05, nên kết luận giữa các doanh nghiệp
đã khảo sát không có sự khác biệt về Giá trị thƣơng hiệu dƣới góc độ đánh giá của
khách hàng.
58
b. Sự khác biệt Giá trị thƣơng hiệu đƣợc đánh giá dựa trên các nhóm khách
hàng đã khảo sát khác nhau về độ tuổi:
Bảng 4.14. Kết quả phân tích Anova Giá trị thƣơng hiệu theo nhóm tuổi
GTTH
Khoảng tin cậy 95% của trung bình
Trung bình Độ lệch chuẩn N Giới hạn dƣới Giới hạn trên Sai số chuẩn hóa
Dƣới 25 tuổi Từ 25 đến 35 tuổi Từ 35 đến 45 tuổi Trên 45 tuổi Tổng 24 79 116 33 252 3.2917 3.4639 3.4828 3.6464 3.4801 .71094 .63461 .64336 .63410 .64768 2.9915 3.3218 3.3644 3.4215 3.3997 3.5919 3.6061 3.6011 3.8712 3.5604 .14512 .07140 .05973 .11038 .04080
Kiểm định đồng nhất phƣơng sai
GTTH
Thống kê Levene df1 df2 Sig.
.518 3 248 .670
GTTH ANOVA
Tổng các bình phƣơng Df Bình phƣơng trung bình F Sig.
Giữa các nhóm Trong nhóm Tổng 1.786 103.504 105.290 3 248 251 .595 .417 1.426 .236
Nhận xét: Do giá trị sig. (F) = 0.236 > 0.05, nên kết luận giữa Giá trị thƣơng hiệu
của các doanh nghiệp đầu tƣ dự án bất động sản không khác nhau giữa các nhóm
khách hàng khác nhau về độ tuổi trong nhóm khảo sát.
59
c. Sự khác biệt của Giá trị thƣơng hiệu các doanh nghiệp đầu tƣ dự án bất
động sản theo các nhóm khách hàng khác nhau về thu nhập:
GTTH
Bảng 4.15. Kết quả phân tích Anova Giá trị thƣơng hiệu theo nhóm thu nhập
Khoảng tin cậy 95% của trung bình
Trung bình Độ lệch chuẩn N Sai số chuẩn hóa Giới hạn dƣới Giới hạn trên
Dƣới 5 triệu Từ 5 đến 10 triệu Từ 10 đến 15 triệu Trên 15 triệu Tổng 37 3.0089 39 3.4526 110 3.5365 66 3.6664 252 3.4801 .66874 .71113 .59392 .56351 .64768 .10994 .11387 .05663 .06936 .04080 2.7860 3.2220 3.4243 3.5278 3.3997 3.2319 3.6831 3.6488 3.8049 3.5604
Kiểm định đồng nhất phƣơng sai GTTH
Thống kê Levene df1 df2 Sig.
1.595 3 248 .191
ANOVA GTTH
Tổng các F Sig. bình phƣơng Df Bình phƣơng trung bình
.000
Giữa các nhóm Trong nhóm Tổng 3.628 .381 9.531 10.884 94.406 105.290 3 248 251
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu nghiên cứu của tác giả
Nhận xét: Do giá trị sig. (F) = 0.000 < 0.05, nên kết luận Giá trị thƣơng hiệu có
khác biệt giữa các nhóm khách hàng khác nhau về thu nhập.
60
So sánh đa nhóm
Khoảng tin cậy 95% của trung bình
Khác biệt trung bình (I-J) Sai số chuẩn Giới hạn dƣới Giới hạn trên Sig. (I) Thu nhập (J) Thu nhập
Dƣới 5 triệu Từ 5 - 10 triệu -.44365* .14159 .002 -.7225 -.1648
Từ 10 -15 triệu -.52763* .11726 .000 -.7586 -.2967
Trên 15 triệu -.65744* .12671 .000 -.9070 -.4079
Từ 5 - 10 triệu Dƣới 5 triệu .44365* .14159 .002 .1648 .7225
Từ 10 - 15 triệu -.08398 .11498 .466 -.3105 .1425
Trên 15 triệu -.21380 .12461 .087 -.4592 .0316
Từ 10 - 15 triệu Dƣới 5 triệu .52763* .11726 .000 .2967 .7586
Từ 5 - 10 triệu .08398 .11498 .466 -.1425 .3105
Trên 15 triệu -.12982 .09606 .178 -.3190 .0594
Trên 15 triệu Dƣới 5 triệu .65744* .12671 .000 .4079 .9070
Từ 5 - 10 triệu .21380 .12461 .087 -.0316 .4592
Từ 10 - 15 triệu .12982 .09606 .178 -.0594 .3190
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu nghiên cứu của tác giả
Cụ thể, dựa vào giá trị sig. từ bảng trên cho thấy, Giá trị thƣơng hiệu đƣợc đánh
giá dựa trên nhóm khách hàng có thu nhập dƣới 5 triệu thấp hơn các nhóm còn lại.
61
d. Sự khác biệt Giá trị thƣơng hiệu đƣợc đánh giá dựa trên các nhóm khách
hàng đã khảo sát khác nhau về nghề nghiệp:
GTTH
Bảng 4.16. Kết quả phân tích Anova Giá trị thƣơng hiệu theo nhóm nghề nghiệp
Khoảng tin cậy 95% của trung bình
Trung bình Độ lệch chuẩn N Giới hạn dƣới Giới hạn trên Sai số chuẩn hóa
Quản lý Kinh doanh/tiếp thị Nhân viên văn phòng Nghề chuyên môn Nội trợ Khác Tổng 3.7118 3.6575 3.3928 3.3687 3.2880 3.3587 3.4801 .66044 .58766 .61119 .67915 .78590 .65018 .64768 22 71 67 38 15 39 252 3.4190 3.5184 3.2438 3.1455 2.8528 3.1480 3.3997 4.0046 3.7966 3.5419 3.5919 3.7232 3.5695 3.5604 .14081 .06974 .07467 .11017 .20292 .10411 .04080
Kiểm định đồng nhất phƣơng sai GHTH
Thống kê Levene df1 df2 Sig.
1.581 5 246 .166
ANOVA GTTH
Tổng các bình phƣơng Df Bình phƣơng trung bình F Sig.
.020
Giữa các nhóm Trong nhóm Tổng 1.105 .406 2.725 5.525 99.766 105.290 5 246 251
Nhận xét: Do giá trị sig. (F) = 0.020 < 0.05, nên kết luận Giá trị thƣơng hiệu có
khác biệt giữa các nhóm khách hàng khác nhau về nghề nghiệp.
62
So sánh đa nhóm
Khoảng tin cậy 95% của trung bình
(I) Nghề nghiệp (J) Nghề nghiệp Khác biệt trung bình (I-J) Sai số chuẩn Sig. Giới hạn dƣới Giới hạn trên
Quản lý KD/Tiếp thị .727 -.2517 .3604
NV văn phòng .043 .0108 .6272
Nghề chuyên môn .045 .0071 .6792
Nội trợ .048 .0038 .8438
KD/Tiếp thị
NV văn phòng
Khác Quản lý NV văn phòng Nghề chuyên môn Noi tro Khac Quản lý KD/Tiếp thị Nghề chuyên môn Nội trợ Khác
Nghề chuyên môn Quản lý
Nội trợ
Khác
KD/Tiếp thị NV văn phòng Nội trợ Khác Quản lý KD/Tiếp thị NV văn phòng Nghề chuyên môn Khác Quản lý KD/Tiếp thị NV văn phòng Nghề chuyên môn Nội trợ .05435 .15539 .31898* .15648 .34313* .17061 .42382* .21324 .35310* .16980 -.05435 .15539 .26463* .10847 .28878* .12800 .36946* .18097 .29875* .12693 -.31898* .15648 -.26463* .10847 .02415 .12933 .10484 .18191 .03412 .12826 -.34313* .17061 -.28878* .12800 -.02415 .12933 .08068 .19419 .00997 .14516 -.42382* .21324 -.36946* .18097 -.10484 .18191 -.08068 .19419 -.07072 .19348 -.35310* .16980 -.29875* .12693 -.03412 .12826 -.00997 .14516 .07072 .19348 .039 .727 .015 .025 .042 .019 .043 .015 .852 .565 .790 .045 .025 .852 .678 .945 .048 .042 .565 .678 .715 .039 .019 .790 .945 .715 .0186 -.3604 .0510 .0367 .0130 .0487 -.6272 -.4783 -.2306 -.2535 -.2185 -.6792 -.5409 -.2789 -.3018 -.2759 -.8438 -.7259 -.4631 -.4632 -.4518 -.6876 -.5488 -.2868 -.2959 -.3104 .6876 .2517 .4783 .5409 .7259 .5488 -.0108 -.0510 .2789 .4631 .2868 -.0071 -.0367 .2306 .4632 .2959 -.0038 -.0130 .2535 .3018 .3104 -.0186 -.0487 .2185 .2759 .4518
63
Cụ thể, dựa vào giá trị sig. từ bảng trên cho thấy, Giá trị thƣơng hiệu đƣợc đánh
giá dựa trên nhóm khách hàng có nghề nghiệp là Quản lý và Kinh doanh/ tiếp thị
cao hơn các nhóm còn lại.
Tóm tắt chƣơng 4
Chƣơng 4 trình bày thông tin về mẫu khảo sát, đánh giá độ tin cậy Cronbach’s
Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi quy, kiểm định sự khác biệt.
Phân tích hồi quy cho thấy mô hình nghiên cứu lý thuyết đề xuất phù hợp với dữ
liệu thu thập đƣợc. Trong đó, có 4 khái niệm thành phần có tác động cùng chiều đến
Giá trị thƣơng hiệu là Nhận biết thƣơng hiệu, Chất lƣợng cảm nhận, Hình ảnh
thƣơng hiệu và Trung thành thƣơng hiệu với các mức độ tác động khác nhau, tác
động mạnh nhất là thành phần Chất lƣợng cảm nhận, tác động thấp nhất là thành
phần Nhận biết thƣơng hiệu.
Ngoài ra, sự phân tích ANOVA cho thấy không có sự khác biệt về Giá trị thƣơng
hiệu giữa các doanh nghiệp đã khảo sát và Giá trị thƣơng hiệu giữa các khách hàng
có nhóm tuổi khác nhau. Tuy nhiên, phân tích ANOVA còn cho thấy Giá trị thƣơng
hiệu đƣợc đo lƣờng khác nhau giữa các nhóm khách hàng khác nhau về thu nhập và
nghề nghiệp làm việc.
64
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ
Chƣơng 4 thực hiện phân tích hồi quy, kiểm định các giả thuyết nghiên cứu, thảo
luận các kết quả nghiên cứu. Chƣơng này thực hiện đánh giá tổng hợp về các kết
quả tìm đƣợc trong nghiên cứu và trình bày một số hàm ý quản trị giúp nâng cao
hiệu quả trong việc nâng cao giá trị thƣơng hiệu các doanh nghiệp đầu tƣ dự án bất
động sản đồng thời đƣa ra những đóng góp, hạn chế và hƣớng nghiên cứu tiếp theo
của đề tài.
5.1. Kết luận:
Quá trình nghiên cứu đƣợc thực hiện 2 bƣớc chính: nghiên cứu sơ bộ và nghiên
cứu chính thức.
Nghiên cứu sơ bộ đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp định tính: thông qua thảo
luận tay đôi và thảo luận nhóm. Thông qua thảo luận tay đôi nhằm bổ sung hay điều
chỉnh mô hình phù hợp với ngành bất động sản, mô hình lý thuyết không thay đổi
sau thảo luận. Thảo luận nhóm nhằm bổ sung, hiệu chỉnh thang đo cho phù hợp.
Sau hai bƣớc của quá trình nghiên cứu định tính, các thành phần của Giá trị thƣơng
hiệu của các Doanh nghiệp đầu tƣ dự án bất động sản gồm thành phần phụ thuộc là
Giá trị thƣơng hiệu với các biến độc lập là 4 thành phần bao gồm: Nhận biết thƣơng
hiệu, Chất lƣợng cảm nhận, Hình ảnh thƣơng hiệu và Trung thành thƣơng hiệu; và
thang đo đƣợc điều chỉnh với 23 biến quan sát.
Nghiên cứu chính thức đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp định lƣợng sử dụng
bảng câu hỏi khảo sát theo phƣơng pháp lấy mẫu thuận tiện ở 5 dự án của 5 doanh
nghiệp đƣợc lựa chọn qua thảo luận nhóm, kết quả thu đƣợc 252 bảng trả lời hợp lệ.
Phân tích định lƣợng đƣợc thực hiện qua các bƣớc: Kiểm định thang đo (đánh giá
Độ tin cậy Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA). Kiểm định các
giả thuyết của phƣơng pháp hồi quy, chạy phân tích Anova đƣợc thực hiện trên
phần mềm SPSS 16.
65
Kết quả phân tích dữ liệu thống kê: từ kết quả tƣơng quan và hồi quy trên dữ liệu
thu đƣợc các yếu tố Nhận biết thƣơng hiệu, Chất lƣợng cảm nhận, Hình ảnh thƣơng
hiệu và Trung thành thƣơng hiệu đều ảnh hƣởng cùng chiều lên Giá trị thƣơng hiệu
của các doanh nghiệp đầu tƣ dự án bất động sản. Trong đó, yếu tố tác động mạnh
nhất là yếu tố Chất lƣợng cảm nhận (β = 0.423), sau đó là yếu tố Hình ảnh thƣơng
hiệu (β = 0.354), tiếp theo sau là yếu tố Trung thành thƣơng hiệu (β = 0.235), và
yếu tố tác động thấp nhất là yếu tố Nhận biết thƣơng hiệu (β = 0.102)
Ngoài ra, kết quả phân tích ANOVA còn cho thấy Giá trị thƣơng hiệu của các
doanh nghiệp đầu tƣ dự án bất động sản đƣợc đánh giá là khác nhau dựa trên các
nhóm khách hàng khác nhau về thu nhập và nghề nghiệp.
5.2. Một số hàm ý quản trị:
Từ kết quả phân tích hồi quy và bảng thống kê mô tả, nghiên cứu đề xuất một số
hàm ý quản trị nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp đầu tƣ dự án bất động sản trong việc
nâng cao giá trị thƣơng hiệu của doanh nghiệp dựa trên sự đánh giá của khách hàng.
Do các nhân tố tác động đều ảnh hƣởng cùng chiều lên Giá trị thƣơng hiệu của các
doanh nghiệp đầu tƣ dự án bất động sản, việc nâng cao các nhân tố thành phần đều
góp phần vào việc nâng cao Giá trị thƣơng hiệu.
5.2.1. Nâng cao nhận biết thương hiệu:
Từ kết quả phân tích hồi quy, Nhận biết thƣơng hiệu tác động cùng chiều lên Giá
trị thƣơng hiệu, tuy nhiên mức độ tác động thấp nhất trong các thành phần. Nâng
cao Nhận biết thƣơng hiệu cũng sẽ góp phần nâng cao Giá trị thƣơng hiệu.
Nhận biết thƣơng hiệu cho phép ngƣời làm thƣơng hiệu có thể xem xét mức độ
của khách hàng nhận thức về sự tồn tại của một thƣơng hiệu hay một doanh nghiệp.
Với đặc trƣng là sản phẩm bất động sản giá trị rất lớn, khách hàng thƣờng lên kế
hoạch tìm hiểu và mua sắm một cách kỹ càng và thƣờng thì thƣơng hiệu mà khách
hàng có nhận biết hay mức độ nhận biết cao thì sẽ là các thƣơng hiệu mà khách
hàng lên kế hoạch tìm hiểu và đồng ý chi trả.
66
Tuy nhiên, thông thƣờng khi thƣơng hiệu đã đƣợc nhận biết ở trên thị trƣờng rồi
thì cũng khó nâng cao chỉ số này. Chính vì vậy, để nâng cao hơn nhiều nữa mức độ
nhận biết thƣơng hiệu đòi hỏi nhiều chi phí. Mặc khác, từ kết quả phân tích cho
thấy Nhận biết thƣơng hiệu là yếu tố tác động thấp nhất trong các thành phần đã
nghiên cứu đến Giá trị thƣơng hiệu. Do vậy, không quá cần thiết tập trung quá
nhiều nguồn lực cho việc nâng cao hơn nhiều nữa mức độ Nhận biết thƣơng hiệu
trên thị trƣờng.
Cũng theo nghiên cứu này, việc nâng cao mức độ nhận biết thƣơng hiệu cũng bao
gồm các biện pháp nâng cao đặc điểm phân biệt của doanh nghiệp này với các
doanh nghiệp khác, nhƣ Logo rõ ràng và đặc trƣng, sử dụng màu sắc đồng nhất, tên
doanh nghiệp hay các đặc điểm khác đƣợc xuất hiện lặp trong các phƣơng tiện
quảng bá hay chiến dịch quảng bá với chi phí hợp lý.
5.2.2. Nâng cao chất lượng cảm nhận:
Theo phân tích dữ liệu thống kê hồi quy thì đây là yếu tố tác động cùng chiều và
tác động mạnh nhất đến Giá trị thƣơng hiệu của các doanh nghiệp đầu tƣ dự án bất
động sản, nên việc nâng cao thành phần Chất lƣợng cảm nhận có ý nghĩa rất lớn
trong việc nâng cao Giá trị thƣơng hiệu cho doanh nghiệp.
Chất lƣợng cảm nhận thƣờng là mối quan tâm hàng đầu khi khách hàng chọn
mua một sản phẩm, nó còn đƣợc xem là yếu tố hàng đầu chi phối sự hài lòng của
khách hàng, trên cơ sở đó tác động lên lợi ích của việc đầu tƣ. Doanh nghiệp nên
xác định chất lƣợng cảm nhận là định vị trọng tâm trong doanh nghiệp. Đối với các
doanh nghiệp đầu tƣ dự án bất động sản, Chất lƣợng cảm nhận là yếu tố tiên quyết
của Giá trị thƣơng hiệu.
Bất động sản là tài sản có giá trị rất lớn, do đó chất lƣợng các dự án, các tiện ích
đi kèm, giá cả là các yếu tố quyết định cho ý định mua và quyết định mua của khách
hàng. Tuy nhiên, Chất lƣợng cảm nhận là chất lƣợng ngƣời sử dụng đánh giá thông
qua cảm nhận của họ chứ không phải là chất lƣợng sản phẩm. Nhiều trƣờng hợp,
chất lƣợng sản phẩm của nhiều thƣơng hiệu ngang bằng hay cao hơn chất lƣợng của
67
sản phẩm cạnh tranh nhƣng khách hàng không cảm nhận đƣợc nó thì không thể tạo
nên giá trị thƣơng hiệu (Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, 2002). Do đó,
tạo ra các dự án chất lƣợng mới chỉ là một phần, doanh nghiệp cần phải tạo cảm
nhận cho khách hàng. Khách hàng hiếm khi có tất cả các thông tin cần thiết để đƣa
ra đánh giá lý tính và khách quan về chất lƣợng và ngay cả khi họ có đầy đủ thông
tin, khách hàng vẫn thiếu thời gian và động lực để làm việc đó. Kết quả là họ phụ
thuộc vào một hoặc hai dấu hiệu mà họ liên tƣởng đến chất lƣợng, mấu chốt của
việc tác động lên cảm nhận của khách hàng về chất lƣợng là hiểu biết và quản lý các
dấu hiệu này một cách đúng đắn. Hơn nữa phải cải tiến chất lƣợng ở những khía
cạnh mà khách hàng xem trọng, cần phải đảm bảo rằng đầu tƣ vào chất lƣợng phải
đƣợc thực hiện ở những khía cạnh có tác động đến khách hàng.
Khách hàng có thể chịu tác động mạnh về hình ảnh một sản phẩm kém chất
lƣợng trƣớc đó. Chính vì điều này họ có thể không tin vào những lời giới thiệu sản
phẩm mới, hoặc họ không sẵn sàng dành thời gian kiểm chứng điều đó. Do đó, việc
quan trọng là phải bảo vệ thƣơng hiệu trƣớc những tin đồn xấu về chất lƣợng sản
phẩm bởi một khi cảm nhận tiêu cực đã hình thành thì việc phục hồi rất khó khăn và
đôi khi là điều không thể.
5.2.3. Nâng cao hình ảnh thương hiệu:
Đây cũng là một thành phần tác động cùng chiều và mạnh lên Giá trị thƣơng hiệu
của các doanh nghiệp đầu tƣ dự án bất động sản.
Khi lựa chọn sản phẩm của một doanh nghiệp chủ đầu tƣ, khách hàng đặt vào đó
niềm tin của cá nhân. Do đó, nếu thƣờng xuyên cải thiện và tăng cƣờng quảng bá
hình ảnh thƣơng hiệu doanh nghiệp sẽ giúp khách hàng có một cách nhìn khác hơn
về những sản phẩm doanh nghiệp đang cung cấp. Sử dụng chuẩn hóa và nhất quán
hệ thống nhận diện thƣơng hiệu, quảng bá đúng thực tế với khách hàng, tạo niềm tin
để nâng cao hình ảnh thƣơng hiệu. Tập trung vào đầu tƣ chuyên biệt trong ngành
bất động sản. Ngoài ra, thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp cũng góp
phần rất lớn nâng cao hình ảnh thƣơng hiệu của doanh nghiệp.
68
5.2.4. Nâng cao lòng trung thành thương hiệu:
Theo nghiên cứu này, trung thành thƣơng hiệu có tác động cùng chiều lên giá trị
thƣơng hiệu của các doanh nghiệp đầu tƣ dự án bất động sản.
Nâng cao lòng trung thành thƣơng hiệu cũng là một giải pháp rất quan trọng
trong việc nâng cao giá trị thƣơng hiệu cho doanh nghiệp. Với đặc trƣng sản phẩm
bất động sản là tài sản có giá trị cao, lòng trung thành thƣơng hiệu trong trƣờng hợp
này không phải là tần số mua lại sản phẩm bất động sản, mà là khuynh hƣớng
hƣớng đến sản phẩm của thƣơng hiệu doanh nghiệp và giới thiệu sản phẩm của
doanh nghiệp đến ngƣời quen, cộng đồng... Trong nền kinh tế thị trƣờng và sự phát
triển của công nghệ truyền thông, hoạt động truyền miệng là tác nhân lan truyền
thông tin nhanh nhất và thƣờng gây ảnh hƣởng khá lớn đến cộng đồng. Chính vì
vậy tạo đƣợc lòng trung thành đối với những khách hàng đã mua dự án bất động sản
sẽ mang đến thêm rất nhiều những khách hàng tiềm năng. Sự hài lòng của ngƣời đã
mua dự án và xu hƣớng giới thiệu cho ngƣời quen biết là những yếu tố quan trọng
cần chú ý đến trong việc nâng cao lòng trung thành thƣơng hiệu hay đồng thời nâng
cao giá trị thƣơng hiệu cho doanh nghiệp đầu tƣ dự án bất động sản.
5.3. Các đóng góp – ý nghĩa của nghiên cứu:
Về mặt lý thuyết, bằng việc xây dựng mô hình lý thuyết dựa trên cơ sở mô hình
nghiên cứu của các tác giả đi trƣớc và áp dụng mô hình vào ngành bất động sản để
phân tích các thành phần của giá trị thƣơng hiệu các doanh nghiệp đầu tƣ dự án bất
động sản dƣới quan điểm đánh giá của khách hàng cho thấy việc áp dụng mô hình
khá phù hợp với dữ liệu khảo sát tại thị trƣờng Thành phố Hồ Chí Minh. Các dữ
liệu này sẽ góp phần bổ sung vào kho lý thuyết thang đo, qua đó giúp các nhà
nghiên cứu ứng dụng hiểu rõ hơn về thƣơng hiệu các doanh nghiệp đầu tƣ trong thị
trƣờng bất động sản.
Về mặt thực tiễn, thông qua xác định các thành phần của giá trị thƣơng hiệu của
doanh nghiệp đầu tƣ dự án bất động sản, nghiên cứu đã cung cấp cho các nhà quản
trị thƣơng hiệu một cái nhìn cụ thể hơn về quan điểm của khách hàng trong việc
69
đánh giá giá trị thƣơng hiệu của các doanh nghiệp này. Đồng thời các nhà quản trị
thƣơng hiệu có thể tham khảo qua các đề xuất của nghiên cứu để nghiên cứu đƣa ra
các giải pháp nhằm nâng cao giá trị thƣơng hiệu của các doanh nghiệp đầu tƣ dựa
án bất động sản.
5.4. Hạn chế và hƣớng nghiên cứu tiếp theo:
Nghiên cứu này đem lại kết quả nhất định trong việc đánh giá các yếu tố tác động
đến giá trị thƣơng hiệu của các doanh nghiệp đầu tƣ dự án bất động sản. Tuy nhiên
vẫn còn các hạn chế sau:
- Khi phân tích hồi quy thì 4 biến độc lập chỉ giải thích đƣợc 56,3% mô hình,
nghĩa là còn có những yếu tố tác động khác đến biến phụ thuộc mà tác giả chƣa tìm
ra đƣợc.
- Mẫu khảo sát chỉ tiến hành đƣợc ở 5 doanh nghiệp đƣợc chọn ở Thành phố Hồ
Chí Minh và khách hàng đƣợc khảo sát ở các dự án của các doanh nghiệp này, mẫu
chƣa đủ lớn để mang tính tổng quát hóa cho đề tài. Các nghiên cứu tiếp theo có thể
nghiên cứu số lƣợng doanh nghiệp lớn hơn, tăng quy mô mẫu và mở rộng phạm vi
khảo sát.
- Nghiên cứu đánh giá các yếu tố tác động đến Giá trị thƣơng hiệu dựa trên góc
độ khách hàng. Ngoài ra, các nghiên cứu tiếp theo có thể nghiên cứu Giá trị thƣơng
hiệu ở góc độ tài chính.
- Đề tài chỉ dừng lại ở mức độ đánh giá tổng quát các doanh nghiệp đầu tƣ dự án
bất động sản. Các hàm ý quản trị nêu trên chỉ là gợi ý cho các nhà quản trị trong quá
trình xây dựng và nâng cao giá trị thƣơng hiệu cho doanh nghiệp mình. Các nghiên
cứu tiếp theo có thể đo lƣờng giá trị thƣơng hiệu cho doanh nghiệp cụ thể để đƣa ra
các giải pháp phù hợp.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
A. TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG VIỆT
1. Đoàn Trƣờng Giang, 2013. Đo lường tài sản thương hiệu của Ngân hàng
thương mại – Nghiên cứu tại TP.HCM. Luận văn Thạc sĩ. Đại học Kinh tế
TP.HCM.
2. Hoàng Trọng, Hoàng Thị Phƣơng Thảo và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2010.
Phát triển sự đo lường tài sản thương hiệu trong thị trường dịch vụ. Đề tài nghiên
cứu khoa học cấp bộ, B2007-09-35. Đại học Kinh tế TP.HCM.
3. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2007. Phân tích dữ liệu nghiên
cứu với SPSS. TP.HCM: NXB Hồng Đức.
4. Nguyễn Đình Thọ, 2011. Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh
doanh. TP.HCM: NXB Lao động Xã hội.
5. Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, 2002. Các thành phần của giá
trị thương hiệu và đo lường chúng trong thị trường hàng tiêu dùng tại Việt Nam. Đề
tài nghiên cứu khoa học cấp bộ, B2002-22-33. Đại học Kinh tế TP.HCM.
6. Nguyễn Nhật Vinh, 2012. Đo lường các thành phần giá trị thương hiệu của
phần mềm chống Virus ở TPHCM. Luận văn Thạc sĩ. Đại học Kinh tế TP.HCM.
7. Nguyễn Trƣờng Sơn và Trần Trung Vinh, 2011. Đo lƣờng giá trị thƣơng hiệu
dựa vào khách hàng điều tra thực tế tại thị trƣờng ô tô Việt Nam. Tạp chí Khoa học
và Công nghệ, số 3 (44).2011, trang 206-214.
8. Trần Thị Ngọc Oanh, 2013. Đo lường các thành phần của giá trị thương hiệu
trà thảo mộc Dr Thanh. Luận văn Thạc sĩ. Đại học Kinh tế TP.HCM.
B. TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG ANH
1. Aaker, D.A., 1991. Managing Brand Equity. New York: Free Press.
2. Aaker, D.A., 1996. Measuring Brand Equity Across Products and Markets. New
York: Free Press.
3. Chaudhuri, A. 1999. Does brand loyalty mediate brand equity outcomes? Journal
of Marketing Theory and Practice, Spring 99: 136-146.
4. Keller, K.L., 1993. Conceptualizing, measuring, and managing consumer-based
brand equity. Journal of Marketing. Vol. 57, January, pp.1-22.
5. Kim, W.G. & Kim, H., 2004. Measuring customer-based restaurant brand equity:
Investing the relationship between brand equity and firms’ performance. Cornell
Hotel and restaurant Administration Quaterly, Vol. 45, No.2, pp.115-131.
6. Kim, W.G. & Kim, H., 2007. Determinants of Mid-scale Hotel Brand Equity.
Hospitality Review. Vol. 25, pp. 61-69.
7. Lassar, W., Mittal, B. and Sharma, A. 1995. Measuring consumer-based brand
equity. Journal of Consumer Marketing, Vol. 12, No.4, pp.4-11.
8. Rossiter, J.R. and Percy, L. 1987, Advertising and Promotion Management, New
York: McGraw Hill.
9. Yoo, B., Donthu, N., 2001. Developing & validating a multidimensional
consumer-based brand equity scale. Journal of Business Research, Vol. 52,
pp.1-14.
PHỤ LỤC 1:
DÀN BÀI THẢO LUẬN TAY ĐÔI
Phần giới thiệu:
Tôi tên là Huỳnh Phƣơng Trang, là học viên Cao học Quản trị kinh doanh –
trƣờng Đại học kinh tế TP.HCM. Hiện tại tôi đang thực hiện đề tài “ĐO LƢỜNG
CÁC THÀNH PHẦN GIÁ TRỊ THƢƠNG HIỆU CỦA DOANH NGHIỆP ĐẦU
TƢ DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN THEO QUAN ĐIỂM KHÁCH HÀNG”. Mục đích
của thảo luận là tìm ra các thành phần của giá trị thƣơng hiệu của các doanh nghiệp
đầu tƣ dự án bất động sản. Rất mong các Anh/ Chị dành chút thời gian thảo luận
chung một số vấn đề sau đây. Các ý kiến của các Anh/ Chị là thông tin hữu ích cho
nghiên cứu. Xin chân thành cảm ơn các Anh/ Chị.
Phần thảo luận:
1. Anh/ Chị có cho rằng khi khách hàng mua sản phẩm bất động sản từ các dự án có
quan tâm đến thƣơng hiệu của chủ đầu tƣ dự án bất động sản? Khách hàng họ sẽ
quan tâm đến các yếu tố, khía cạnh nào của giá trị thƣơng hiệu chủ đầu tƣ?
2. Nhận biết thương hiệu đƣợc định nghĩa nhƣ là khả năng của ngƣời tiêu dùng xác
định hay nhận ra thƣơng hiệu. Nhận biết thƣơng hiệu là giai đoạn đầu tiên trong tiến
trình tiến trình mua sản phẩm và là một tiêu chí quan trọng để đo lƣờng sức mạnh
của thƣơng hiệu.
Anh/ Chị có cho rằng yếu tố Nhận biết thƣơng hiệu có ảnh hƣởng lên Giá trị thƣơng
hiệu của chủ đầu tƣ dự án bất động sản? Những khía cạnh, đặc điểm nào của doanh
nghiệp giúp đánh giá yếu tố Nhận biết thƣơng hiệu? Ý kiến của các Anh/ Chị?
3. Chất lượng cảm nhận: Một thƣơng hiệu thƣờng đi kèm theo một cảm nhận tổng
thể của khách hàng về chất lƣợng sản phẩm. Chất lƣợng cảm nhận mang lại giá trị
cho khách hàng bởi tạo ra những lý do khiến họ mua sản phẩm và bởi sự phân biệt
với thƣơng hiệu của đối thủ cạnh tranh.
Anh/ Chị có cho rằng, Chất lƣợng cảm nhận là một yếu tố mang lại Giá trị thƣơng
hiệu của chủ đầu tƣ dự án bất động sản? Các khía cạnh nào mang lại Chất lƣợng
cảm nhận cho khách hàng tốt hơn về chủ đầu tƣ? Ý kiến của các Anh/ Chị?
4. Hình ảnh thương hiệu: Đây là những thuộc tính – lý tƣởng nhất là mang tính tích
cực – mà mọi ngƣời nghĩ tới khi họ nghe hoặc nhìn tên một thƣơng hiệu nào đó.
Hình ảnh thƣơng hiệu cũng thể hiện hình ảnh xã hội, là giá trị tăng thêm vì danh
tiếng xã hội, giải thích lý do vì sao ngƣời ta mua hay sử dụng thƣơng hiệu đó.
Anh/ Chị có cho rằng Hình ảnh thƣơng hiệu tốt sẽ nâng cao Giá trị thƣơng hiệu cho
doanh nghiệp chủ đầu tƣ dự án bất động sản? Các yếu tố nào mang lại Hình ảnh
thƣơng hiệu cho các doanh nghiệp đầu tƣ dự án bất động sản? Ý kiến của các Anh/
Chị?
5. Trung thành thương hiệu: Sự trung thành với thƣơng hiệu bao gồm lời cam kết
của ngƣời tiêu dùng sẽ tái mua thƣơng hiệu và có thể đƣợc thể hiện bằng việc mua
lặp lại một sản phẩm/ dịch vụ hay hành vi tích cực khác nhƣ truyền miệng tốt về sản
phẩm/ dịch vụ đó.
Anh/ Chị có cho rằng lòng trung thành của khách hàng đối với một thƣơng hiệu chủ
đầu tƣ tốt sẽ nâng cao Giá trị thƣơng hiệu cho doanh nghiệp chủ đầu tƣ dự án bất
động sản? Các yếu tố nào mô tả lòng Trung thành thƣơng hiệu của khách hàng đối
với một thƣơng hiệu chủ đầu tƣ dự án bất động sản? Ý kiến của các Anh/ Chị?
6. Ngoài các yếu tố trên, theo Anh/ Chị còn có các yếu tố nào khác ảnh hƣởng đến
Giá trị thƣơng hiệu của chủ đầu tƣ dự án bất động sản? Ý kiến của các Anh/ Chị?
PHỤ LỤC 2:
DANH SÁCH CÁC CÁ NHÂN ĐÃ THAM GIA THẢO LUẬN TAY ĐÔI
Tên Chức vụ Số điện thoại
1. Nguyễn Phƣớc Sơn Trƣởng phòng Sale & 0946 505 659
Marketing Công ty CP Toàn
Hải Vân
2. Phạm Thị Lài Giám đốc Quản lý thƣơng hiệu 0909 875 799
Tập đoàn Thành Thành Công
3. Trần Thị Phƣơng Quyền Phó giám đốc 0902 971 772
Uyên Marketing Công ty CP Đầu tƣ
Kinh doanh Địa ốc Hƣng
Thịnh
4. Lê Thị Minh Nhƣ Phó phòng Phụ trách hỗ trợ 0909 668 370
Sale & Marketing Tập đoàn
C.T Group
5. Đoàn Hƣơng Giang Phó phòng phụ trách Phòng 0938 11 36 36
Marketing Công ty TNHH
MTV Kinh doanh Dịch vụ Địa
ốc Sài Gòn Thƣơng Tín
PHỤ LỤC 3:
DÀN BÀI THẢO LUẬN NHÓM
Phần giới thiệu:
Tôi tên là Huỳnh Phƣơng Trang, là học viên Cao học Quản trị kinh doanh – trƣờng
Đại học Kinh tế TP.HCM. Hiện tại tôi đang thực hiện đề tài “ĐO LƢỜNG CÁC
THÀNH PHẦN GIÁ TRỊ THƢƠNG HIỆU CỦA DOANH NGHIỆP ĐẦU TƢ
DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN THEO QUAN ĐIỂM KHÁCH HÀNG”. Rất mong
các Anh/ Chị dành một ít thời gian thảo luận chung một số vấn đề sau đây. Các ý
kiến của các Anh/ Chị là thông tin hữu ích cho nghiên cứu. Xin chân thành cảm ơn
các Anh/ Chị.
Phần chính:
I. NHẬN BIẾT THƢƠNG HIỆU
1. Hãy nghĩ về các doanh nghiệp đầu tƣ dự án bất động sản hiện có trên thị
trƣờngViệt Nam, doanh nghiệp nào mà Anh/ Chị biết về chúng? Liệt kê 5 doanh
nghiệp.
1. ………………………………………………………………………………
2. ………………………………………………………………………………
3. ………………………………………………………………………………
4. ………………………………………………………………………………
5. ………………………………………………………………………………
2. Với những doanh nghiệp đầu tƣ dự án bất động sản đã liệt kê ở trên, doanh
nghiệp nào mà Anh/ Chị cho là danh tiếng nhất? Đánh số thứ tự ƣu tiên.
3. Anh/ Chị có biết dự án bất động sản nào tƣơng ứng của các doanh nghiệp đó
không?
1. ………………………………………………………………………………
2. ………………………………………………………………………………
3. ………………………………………………………………………………
4. ………………………………………………………………………………
5. ………………………………………………………………………………
4. Sau đây chúng tôi đƣa ra một số câu phát biểu xin Anh/ Chị vui lòng cho biết:
Anh/ Chị có hiểu phát biểu đó không? Nếu không, vì sao? Anh/ Chị có muốn thay
đổi, bổ sung phát biểu cho rõ ràng, dễ hiểu hơn không?
1. Tôi biết doanh nghiệp đầu tư bất động sản X.
2. Tôi có thể dễ dàng phân biệt doanh nghiệp X với các doanh nghiệp khác.
3. Tôi có thể đọc đúng tên doanh nghiệp X.
4. Tôi có thể nhận biết logo của doanh nghiệp X một cách nhanh chóng.
5. Tôi có thể nhớ logo của doanh nghiệp X một cách chính xác.
6. Tôi có thể nhớ và nhận ra màu sắc đặc trưng của doanh nghiệp X.
II. CHẤT LƢỢNG CẢM NHẬN
1. Khi lựa chọn một doanh nghiệp để mua dự án bất động sản, Anh/ Chị quan tâm
đến các yếu tố nào? Trong những yếu tố mà Anh/ Chị kể trên, yếu tố nào quan trọng
hơn cả? Vì sao?
2. Sau đây chúng tôi đƣa ra một số câu phát biểu xin Anh/ Chị vui lòng cho biết:
Anh/ Chị có hiểu phát biểu đó không? Nếu không, vì sao? Anh/ Chị có muốn thay
đổi, bổ sung phát biểu cho rõ ràng, dễ hiểu hơn không?
1. Tiềm lực tài chính của doanh nghiệp X lớn.
2. Chất lượng các dự án bất động sản mà doanh nghiệp này đầu tư thường được
đánh giá cao.
3. Các dự án bất động sản mà doanh nghiệp này đầu tư thường đáp ứng đúng tiến
độ bàn giao.
4. Tiện ích của các dự án mà doanh nghiệp X đầu tư đáp ứng tốt nhu cầu khách
hàng.
5. Giá cả các sản phẩm bất động sản của doanh nghiệp X phù hợp.
6. Nhân viên tại doanh nghiệp X nắm bắt nhanh và tư vấn đáp ứng tốt nhu cầu
khách hàng.
7. Nhân viên tại doanh nghiệp X rất chuyên nghiệp.
8. Sàn giao dịch bất động sản của doanh nghiệp X rất tiện nghi, thoải mái.
III. HÌNH ẢNH THƢƠNG HIỆU
1. Khi đề cập đến một thƣơng hiệu doanh nghiệp đầu tƣ dự án bất động sản mà
Anh/ Chị ƣa thích, Anh/ Chị nghĩ về thƣơng hiệu đó nhƣ thế nào? Những hình ảnh
(suy nghĩ) nào về doanh nghiệp đầu tƣ bất động sản đến đầu tiên trong tâm trí Anh/
Chị?
2. Sau đây chúng tôi đƣa ra một số câu phát biểu xin Anh/ Chị vui lòng cho biết:
Anh/ Chị có hiểu phát biểu đó không? Nếu không, vì sao? Anh/ Chị có muốn thay
đổi, bổ sung phát biểu cho rõ ràng, dễ hiểu hơn không?
1. Doanh nghiệp X là doanh nghiệp chuyên về đầu tư các dự án bất động sản.
2. Sản phẩm bất động sản của doanh nghiệp X rất đa dạng.
3. Ban lãnh đạo doanh nghiệp X giỏi quản lý và giỏi chuyên môn.
4. Doanh nghiệp X có thành tích cao trong lĩnh vực đầu tư các dự án bất động sản.
5. Doanh nghiệp X có dự án ở nhiều địa bàn khác nhau.
IV. TRUNG THÀNH THƢƠNG HIỆU
1. Anh/ Chị đã mua bất động sản từ các dự án của doanh nghiệp nào? Anh/ Chị có
hài lòng với sản phẩm bất động sản đó không? Nếu Anh/ Chị hài lòng, Anh/ Chị có
ƣu tiên chọn các dự án của doanh nghiệp đó khi có nhu cầu khác không? Tại sao?
2. Sau đây chúng tôi đƣa ra một số câu phát biểu xin Anh/ Chị vui lòng cho biết:
Anh/ Chị có hiểu phát biểu đó không? Nếu không, vì sao? Anh/ Chị có muốn thay
đổi, bổ sung phát biểu cho rõ ràng, dễ hiểu hơn không?
1. Tôi vẫn đang sử dụng sản phẩm bất động sản của doanh nghiệp X.
2. Các dự án bất động sản của doanh nghiệp X là sự lựa chọn đầu tiên của tôi khi
có nhu cầu.
3. Tôi sẽ giới thiệu cho người thân và bạn bè về doanh nghiệp X.
V. GIÁ TRỊ THƢƠNG HIỆU
1. Anh/ Chị có so sánh sản phẩm bất động sản của doanh nghiệp mà Anh/ Chị đã
mua với các doanh nghiệp khác không? Nếu các doanh nghiệp khác đã so sánh có
cùng đặc điểm nhƣ doanh nghiệp Anh/ Chị đã mua bất động sản, Anh/ Chị có ƣu
tiên chọn các dự án của doanh nghiệp khi có nhu cầu hay không?
2. Sau đây chúng tôi đƣa ra một số câu phát biểu xin Anh/ Chị vui lòng cho biết:
Anh/ Chị có hiểu phát biểu đó không? Nếu không, vì sao? Anh/ Chị có muốn thay
đổi, bổ sung phát biểu cho rõ ràng, dễ hiểu hơn không?
1. Tôi yên tâm khi mua bất động sản của doanh nghiệp X, dù là các doanh nghiệp
đều như nhau.
2. Dù các dự án bất động sản khác có cùng đặc điểm như doanh nghiệp X, tôi vẫn
chọn sử dụng sản phẩm doanh nghiệp X.
3. Dù các doanh nghiệp khác cũng tốt như doanh nghiệp X, tôi thích sử dụng sản
phẩm bất động sản của doanh nghiệp X hơn.
(Theo Hoàng Trọng và cộng sự, 2010).
PHỤ LỤC 4:
DANH SÁCH CÁC CÁ NHÂN ĐÃ THAM GIA THẢO LUẬN NHÓM
Tên Chức vụ Số điện thoại
1. Nguyễn Thị Hồng Duyên Trƣởng BP Quản lý thƣơng hiệu 0989 070 086
Công ty CP Địa ốc Sài Gòn
Thƣơng Tín Sacomreal
2. Nguyễn Thành Luân Chuyên viên Phòng Quản lý 0907 081 474
thƣơng hiệu Công ty CP Đầu tƣ
Thành Thành Công
3. Nguyễn Thị Vân Chuyên viên Phòng Quản lý 0976 497 988
thƣơng hiệu Công ty CP Đầu tƣ
Thành Thành Công
4. Phạm Quốc Dũng Chuyên viên Phòng Quản lý 0988 938 969
thƣơng hiệu Công ty CP Địa ốc
Sài Gòn Thƣơng Tín Sacomreal
5. Trần Đức Trùng Dƣơng Chuyên viên Phòng Marketing 0908 067 801
Công ty TNHH MTV Kinh
doanh Dịch vụ Địa ốc Sài Gòn
Thƣơng Tín
6. Lê Thùy Dƣơng Chuyên viên Phòng Quản lý 0904 122 248
thƣơng hiệu Công ty CP Đầu tƣ
Thành Thành Công
7. Nguyễn Thị Hà Phƣơng Nhân viên Phòng Quản lý 0979 169 230
thƣơng hiệu Công ty CP Đầu tƣ
Thành Thành Công
8. Lê Thị Xuân Phƣợng Chuyên viên Phòng Quản lý 0979 799 178
thƣơng hiệu Công ty CP Đầu tƣ
Thành Thành Công
9. Đỗ Văn Diệp Chuyên viên Phòng Marketing 0126 968 6126
Công ty TNHH MTV Kinh
doanh Dịch vụ Địa ốc Sài Gòn
Thƣơng Tín
10. Nguyễn Ngọc Hân Chuyên viên Phòng Dịch vụ 0906 733 078
khách hàng Công ty CP Địa ốc
Sài Gòn Thƣơng Tín Sacomreal
PHỤ LỤC 5:
BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT
Tôi tên là Huỳnh Phƣơng Trang, là học viên Cao học ngành Quản trị kinh doanh,
trƣờng Đại học Kinh tế TP.HCM. Hiện tại tôi đang thực hiện nghiên cứu đề tài “ĐO
LƢỜNG CÁC THÀNH PHẦN GIÁ TRỊ THƢƠNG HIỆU CỦA DOANH
NGHIỆP ĐẦU TƢ DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN THEO QUAN ĐIỂM KHÁCH
HÀNG”. Rất mong Anh/ Chị vui lòng dành một ít thời gian giúp trả lời bảng khảo
sát sau đây.
Bảng câu hỏi số: ……
Thời điểm phỏng vấn: ……/…./ …...
Ngƣời phỏng vấn: ..................................................
Tên doanh nghiệp: ................................................. (doanh nghiệp X)
Sau đây là những phát biểu liên quan đến cảm nhận về thƣơng hiệu doanh nghiệp X
mà Anh/ Chị đã mua dự án bất động sản. Xin Anh/ Chị vui lòng trả lời bằng cách
đánh dấu chéo (X) lên ô thích hợp với chọn lựa. Những ô này thể hiện mức độ Anh/
Chị đồng ý hay không đồng ý đối với các phát biểu sau:
1. Hoàn toàn không đồng ý
2. Không đồng ý
3. Bình thƣờng
4. Đồng ý
5. Hoàn toàn đồng ý
Phát biểu 1 2 3 4 5
1. Tôi biết doanh nghiệp X.
2. Tôi có thể dễ dàng phân biệt doanh nghiệp X với các doanh nghiệp khác.
3. Tôi có thể đọc đúng tên doanh nghiệp X.
4. Tôi có thể nhận biết logo của doanh nghiệp X một cách nhanh chóng.
5. Tôi có thể nhớ và nhận ra màu sắc đặc trƣng của doanh nghiệp X.
6. Tiềm lực tài chính của doanh nghiệp X vững mạnh.
7. Chất lƣợng các dự án bất động sản mà doanh nghiệp X đầu tƣ thƣờng đƣợc đánh giá cao.
8. Các dự án bất động sản mà doanh nghiệp X đầu tƣ thƣờng đáp ứng đúng tiến độ bàn giao.
9. Tiện ích của các dự án mà doanh nghiệp X đầu tƣ đáp ứng tốt nhu cầu khách hàng.
10. Giá cả các sản phẩm bất động sản của doanh nghiệp X phù hợp.
11. Nhân viên tại doanh nghiệp X nắm bắt nhanh và tƣ vấn đáp ứng tốt nhu cầu khách hàng.
12. Sàn giao dịch bất động sản của doanh nghiệp X rất
tiện nghi, thoải mái.
13. Doanh nghiệp X là doanh nghiệp chuyên về đầu tƣ các dự án bất động sản.
14. Sản phẩm bất động sản của doanh nghiệp X đa dạng.
15. Ban lãnh đạo doanh nghiệp X giỏi quản lý và giỏi chuyên môn.
16. Doanh nghiệp X có thành tích cao trong lĩnh vực đầu tƣ các dự án bất động sản.
17. Doanh nghiệp X có nhiều dự án ở nhiều địa bàn khác nhau.
18. Tôi đang sử dụng sản phẩm bất động sản của doanh nghiệp X.
19. Các dự án bất động sản của doanh nghiệp X là sự lựa chọn đầu tiên của tôi khi có nhu cầu.
20. Tôi sẽ giới thiệu cho ngƣời thân và bạn bè về doanh nghiệp X.
21. Tôi yên tâm khi mua bất động sản của doanh nghiệp X, dù là các doanh nghiệp đều nhƣ nhau.
22. Dù các dự án bất động khác có cùng đặc điểm nhƣ
doanh nghiệp X, tôi vẫn chọn sử dụng sản phẩm
doanh nghiệp X.
23. Dù các doanh nghiệp khác cũng tốt nhƣ doanh
nghiệp X, tôi thích sử dụng sản phẩm bất động sản của
doanh nghiệp X hơn.
Thông tin cá nhân:
1. Giới tính: Nữ Nam
2. Độ tuổi: Dƣới 25 Từ 25 đến 35 ừ 35 đến 45 Trên 45
3. Xin vui lòng cho biết thu nhập hàng tháng của các Anh/ Chị?
<5 triệu Từ 5-10 triệu Từ 10-15 triệu >15 triệu
4. Lĩnh vực nghề nghiệp của Anh/ Chị:
Quản lý
Kinh doanh/tiếp thị
Nhân viên văn phòng
Nghề chuyên môn (bác sĩ, luật sƣ…)
Nội trợ
Khác (ghi rõ …………………….…)
Trân trọng cảm ơn các Anh/ Chị.
PHỤ LỤC 6:
THỐNG KÊ MÔ TẢ MẪU
1. Số lƣợng đáp viên của từng doanh nghiệp:
Doanhnghiep
Cumulative
Frequency
Percent
Valid Percent
Percent
Valid
Hung Thinh
21.8
21.8
55
21.8
Novaland
19.0
40.9
48
19.0
Nam Long
20.2
61.1
51
20.2
HAGL
20.2
81.3
51
20.2
Sacomreal
100.0
47
18.7
18.7 100.0
Total
252
100.0
2. Thống kê tỉ lệ giới tính mẫu quan sát:
Gioitinh
Cumulative
Frequency
Percent
Valid Percent
Percent
Valid
Nam
138
54.8
54.8
54.8
Nu
114
45.2
100.0
Total
252
100.0
45.2 100.0
3. Thống kê mẫu khảo sát theo nhóm tuổi:
Tuoi
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
24
9.5
9.5
9.5
Valid
Duoi 25 tuoi
79
31.3
31.3
40.9
Tu 25 den 35 tuoi
116
46.0
46.0
86.9
Tu 35 den 45 tuoi
33
13.1
13.1
100.0
Tren 45 tuoi
Total
252
100.0
100.0
4. Thống kê mẫu khảo sát theo thu nhập:
Thunhap
Cumulative
Frequency
Percent
Valid Percent
Percent
37
14.7
14.7
14.7
Valid
Duoi 5 trieu
39
15.5
15.5
30.2
Tu 5 den 10 trieu
110
43.7
43.7
73.8
Tu 10 den 15 trieu
66
26.2
100.0
Tren 15 trieu
252
100.0
26.2 100.0
Total
5. Thống kê mẫu khảo sát theo nghề nghiệp:
Nghenghiep
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
8.7
8.7
22
8.7
Valid Quanly
28.2
36.9
71
28.2
Kinhdoanh/tiepthi
26.6
63.5
67
26.6
Nhanvien van phong
15.1
78.6
38
15.1
Nghechuyenmon
6.0
84.5
15
6.0
Noitro
15.5
100.0
39
15.5
Khac
Total
252
100.0
100.0
PHỤ LỤC 7:
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH CRONBACH’S ALPHA
1. Nhận biết thƣơng hiệu:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.782
5
Item Statistics
Mean
Std. Deviation
N
NB1
3.5437
.56639
252
NB2
3.6270
.65272
252
NB3
3.6111
.58497
252
NB4
3.6151
.56337
252
NB5
3.5952
.57405
252
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Alpha if Item
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
Deleted
NB1
3.085
.619
.722
14.4484
NB2
3.149
.459
.779
14.3651
NB3
3.177
.536
.748
14.3810
NB4
3.064
.637
.716
14.3770
NB5
3.173
.555
.742
14.3968
2. Chất lƣợng cảm nhận:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.909
7
Item Statistics
Mean
Std. Deviation
N
CL1
3.2302
.74323
252
CL2
3.2460
.75413
252
CL3
3.1984
.78856
252
CL4
3.1825
.73502
252
CL5
3.2857
.66629
252
CL6
3.1944
.66642
252
CL7
3.2619
.71610
252
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Alpha if Item
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
Deleted
CL1
12.529
.684
.900
19.3690
CL2
12.110
.762
.891
19.3532
CL3
11.875
.770
.891
19.4008
CL4
12.284
.748
.893
19.4167
CL5
13.085
.654
.903
19.3135
CL6
13.031
.666
.902
19.4048
CL7
12.169
.800
.887
19.3373
3. Hình ảnh thƣơng hiệu:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.925
5
Item Statistics
Mean
Std. Deviation
N
HA1
3.1111
.66467
252
HA2
3.0992
.65753
252
HA3
3.1508
.63205
252
HA4
3.1270
.64966
252
HA5
3.0635
.65894
252
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Alpha if Item
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
Deleted
HA1
5.243
.821
.904
12.4405
HA2
5.332
.797
.909
12.4524
HA3
5.341
.837
.901
12.4008
HA4
5.281
.831
.902
12.4246
HA5
5.486
.734
.921
12.4881
4. Trung thành thƣơng hiệu:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.824
3
Item Statistics
Mean
Std. Deviation
N
TT1
3.5516
.76353
252
TT2
3.5397
.71021
252
TT3
3.5992
.70434
252
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Alpha if Item
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
Deleted
1.586
.699
.739
TT1
7.1389
1.722
.690
.747
TT2
7.1508
1.788
.652
.784
TT3
7.0913
5. Giá trị thƣơng hiệu:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha Based on
Cronbach's
Standardized
Alpha
Items
N of Items
.842
.842
3
Item Statistics
Mean
Std. Deviation
N
GTTH1
3.4444
.76846
252
GTTH2
3.4881
.73328
252
GTTH3
3.5079
.72789
252
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Alpha if Item
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
Deleted
1.781
.685
.801
GTTH1
6.9960
1.799
.733
.754
GTTH2
6.9524
1.856
.702
.784
GTTH3
6.9325
PHỤ LỤC 8:
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.885
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square
2.706E3
df
190
Sig.
.000
Total Variance Explained
Extraction Sums of Squared Loadings
Initial Eigenvalues
Rotation Sums of Squared Loadings
Compon ent
Total
% of Variance
Cumulative %
Total
% of Variance
Cumulative %
Total
% of Variance
Cumulative %
6.094 3.433 2.005 1.876
30.472 17.164 10.023 9.378
6.094 3.433 2.005 1.876
30.472 17.164 10.023 9.378
30.472 47.636 57.659 67.037
4.544 3.866 2.766 2.232
22.719 19.332 13.828 11.158
22.719 42.051 55.879 67.037
1 2 3 4 5
3.731
.746
6
3.199
.640
7
3.092
.618
8
2.828
.566
9
2.546
.509
10
2.399
.480
11
2.215
.443
12
2.075
.415
13
1.784
.357
14
1.690
.338
15
1.554
.311
16
1.415
.283
17
1.235
.247
18
1.169
.234
19
1.040
.208
20
.990
.198
30.472 47.636 57.659 67.037 70.769 73.968 77.060 79.887 82.433 84.832 87.046 89.122 90.906 92.597 94.151 95.567 96.802 97.970 99.010 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
4
.123
.167
.753
.070
NB1
.194
.090
.593
.023
NB2
.131
.100
.701
.017
NB3
.063
.008
.813
.094
NB4
.092
.196
.698
.072
NB5
.754
.066
.135
.028
CL1
.821
.114
.095
.052
CL2
.831
.073
.082
.056
CL3
.807
.087
.117
.062
CL4
.727
-.013
.160
.070
CL5
.752
.016
.058
.095
CL6
.848
.123
.141
-.049
CL7
.077
.866
.147
.125
HA1
.101
.862
.122
.030
HA2
.117
.883
.098
.093
HA3
.066
.869
.169
.133
HA4
.034
.807
.099
.132
HA5
.156
.092
.093
.855
TT1
.014
.136
.017
.862
TT2
.055
.177
.132
.806
TT3
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 5 iterations.
PHỤ LỤC 9:
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH TƢƠNG QUAN
Correlations
NB
CL
HA
TT
GTTH
NB
Pearson Correlation
1
.315**
.312**
.203**
.393**
Sig. (2-tailed)
.000
.000
.000
.001
252
252
N
252
252
252
CL
Pearson Correlation
1
.198**
.168**
.564**
.315** .000
Sig. (2-tailed)
.000
.002
.007
252
252
N
252
252
252
.312**
HA
Pearson Correlation
1
.287**
.537**
.198** .002
.000
Sig. (2-tailed)
.000
.000
252
252
N
252
252
252
.168**
.203**
TT
Pearson Correlation
1
.429**
.007
.001
Sig. (2-tailed)
.000
.287** .000
252
252
N
252
252
252
GTTH Pearson Correlation
.393**
.564**
1
.537**
Sig. (2-tailed)
.000
.000
.000
.429** .000
N
252
252
252
252
252
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
PHỤ LỤC 10:
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỒI QUY
Variables Entered/Removedb
Variables
Variables
Model
Entered
Removed
Method
1
TT, CL, HA, NBa
. Enter
a. All requested variables entered.
b. Dependent Variable: GTTH
Model Summaryb
Adjusted R
Std. Error of the
Model
R
R Square
Square
Estimate
Durbin-Watson
1
.755a
.570
.563
.42829
1.915
a. Predictors: (Constant), TT, CL, HA, NB
b. Dependent Variable: GTTH
ANOVAb
Model
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
1
Regression
59.983
4
81.753
.000a
Residual
45.307
14.996 .183
Total
105.290
247 251
a. Predictors: (Constant), TT, CL, HA, NB
b. Dependent Variable: GTTH
Coefficientsa
Unstandardized
Standardized
Coefficients
Coefficients
Collinearity Statistics
Model
B
Std. Error
Beta
t
Sig.
Tolerance
VIF
1
(Constant)
-.702
-2.626
.009
.267
.069
.153
.102
2.215
.028
.828
1.208
NB
.049
.469
.423
9.511
.000
.883
1.133
CL
.051
.401
.354
7.796
.000
.844
1.185
HA
.046
.244
.235
5.340
.000
.896
1.116
TT
a. Dependent Variable: GTTH
PHỤ LỤC 11:
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ANOVA
1. Phân tích ANOVA Giá trị thƣơng hiệu theo doanh nghiệp đã khảo sát:
Descriptives
GTTH
95% Confidence Interval for
Mean
Std.
N
Mean
Deviation
Std. Error
Lower Bound Upper Bound
Minimum Maximum
Hung Thinh
55
3.4002
.66764
.09002
3.2197
3.5807
2.00
4.33
Novaland
48
3.5419
.64330
.09285
3.3551
3.7287
2.00
4.33
Nam Long
51
3.3724
.64846
.09080
3.1900
3.5547
2.00
4.33
HAGL
51
3.6604
.56683
.07937
3.5010
3.8198
2.33
4.33
Sacomreal
47
3.4317
.68818
.10038
3.2296
3.6338
2.33
4.33
Total
252
3.4801
.64768
.04080
3.3997
3.5604
2.00
4.33
Test of Homogeneity of Variances
GTTH
Levene Statistic
df1
df2
Sig.
1.726
4
247
.145
ANOVA
GTTH
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
Between Groups
2.894
4
1.745
.141
Within Groups
102.396
.724 .415
Total
105.290
247 251
2. Kết quả phân tích Anova Giá trị thƣơng hiệu theo nhóm tuổi:
Descriptives
GTTH
95% Confidence Interval
for Mean
Std.
Lower
Upper
N
Mean
Deviation Std. Error
Bound
Bound
Minimum
Maximum
Duoi 25 tuoi
24 3.2917
.71094
.14512
2.9915
3.5919
2.00
4.33
Tu 25 den 35 tuoi
79 3.4639
.63461
.07140
3.3218
3.6061
2.33
4.33
Tu 35 den 45 tuoi
116 3.4828
.64336
.05973
3.3644
3.6011
2.00
4.33
Tren 45 tuoi
33 3.6464
.63410
.11038
3.4215
3.8712
2.00
4.33
Total
252 3.4801
.64768
.04080
3.3997
3.5604
2.00
4.33
Test of Homogeneity of Variances
GTTH
Levene Statistic
df1
df2
Sig.
.518
3
248
.670
ANOVA
GTTH
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
Between Groups
1.786
3
1.426
.236
Within Groups
103.504
.595 .417
Total
105.290
248 251
3. Kết quả phân tích Anova Giá trị thƣơng hiệu theo nhóm thu nhập:
Descriptives
GTTH
95% Confidence Interval for
Mean
Std.
N
Mean
Deviation Std. Error
Lower Bound Upper Bound
Minimum Maximum
Duoi 5 trieu
37
3.0089
.66874
.10994
2.7860
3.2319
2.00
4.33
Tu 5 den 10 trieu
39
3.4526
.71113
.11387
3.2220
3.6831
2.00
4.33
Tu 10 den 15 trieu
110
3.5365
.59392
.05663
3.4243
3.6488
2.00
4.33
Tren 15 trieu
66
3.6664
.56351
.06936
3.5278
3.8049
2.33
4.33
252
3.4801
.64768
.04080
3.3997
3.5604
2.00
4.33
Total
Test of Homogeneity of Variances
GTTH
Levene Statistic
df1
df2
Sig.
1.595
3
248
.191
ANOVA
GTTH
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
Between Groups
10.884
3
9.531
.000
Within Groups
94.406
3.628 .381
Total
105.290
248 251
Multiple Comparisons
GTTH LSD
95% Confidence Interval
Mean Difference (I-J)
Std. Error
Sig.
Lower Bound Upper Bound
(I) Thunhap
(J) Thunhap
Duoi 5 trieu
Tu 5 den 10 trieu
.14159
.002
-.1648
-.7225
Tu 10 den 15 trieu
.11726
.000
-.2967
-.7586
Tren 15 trieu
.12671
.000
-.4079
-.9070
Tu 5 den 10 trieu
Duoi 5 trieu
.14159
.002
.7225
.1648
Tu 10 den 15 trieu
-.44365* -.52763* -.65744* .44365* -.08398
.11498
.466
.1425
-.3105
Tren 15 trieu
.12461
.087
.0316
-.4592
Tu 10 den 15 trieu
Duoi 5 trieu
.11726
.000
.7586
.2967
Tu 5 den 10 trieu
-.21380 .52763* .08398
.11498
.466
.3105
-.1425
Tren 15 trieu
.09606
.178
.0594
-.3190
Duoi 5 trieu
Tren 15 trieu
.12671
.000
.9070
.4079
Tu 5 den 10 trieu
-.12982 .65744* .21380
.12461
.087
.4592
-.0316
Tu 10 den 15 trieu
.12982
.09606
.178
.3190
-.0594
*. The mean difference is significant at the 0.05 level.
4. Kết quả phân tích Anova Giá trị thƣơng hiệu theo nhóm nghề nghiệp:
Descriptives
GTTH
95% Confidence Interval for Mean
Std.
N
Mean
Deviation Std. Error
Minimum Maximum
Lower Bound Upper Bound
.14081 .06974 .07467 .11017 .20292 .10411 .04080
3.4190 3.5184 3.2438 3.1455 2.8528 3.1480 3.3997
4.0046 3.7966 3.5419 3.5919 3.7232 3.5695 3.5604
2.00 2.00 2.00 2.00 2.00 2.33 2.00
4.33 4.33 4.33 4.33 4.33 4.33 4.33
.66044 .58766 .61119 .67915 .78590 .65018 .64768
3.7118 3.6575 3.3928 3.3687 3.2880 3.3587 3.4801
22 71 67 38 15 39 252
Quanly Kinhdoanh/tiepthi Nhanvien van phong Nghechuyenmon Noitro Khac Total
Test of Homogeneity of Variances
GTTH
Levene Statistic
df1
df2
Sig.
1.581
5
246
.166
ANOVA
GTTH
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
5.525
5
2.725
.020
Between Groups Within Groups
99.766
246
Total
105.290
251
1.105 .406
+Multiple Comparisons
GTTH LSD
95% Confidence Interval
(I) Nghenghiep
(J) Nghenghiep
Std. Error
Sig.
Lower Bound Upper Bound
Mean Difference (I-J)
.15539
.727
Kinhdoanh/tiepthi
-.2517
.3604
Quanly
.15648
.043
Nhanvien van phong
.0108
.6272
.17061
.045
Nghechuyenmon
.0071
.6792
.21324
.048
Noitro
.0038
.8438
.16980
.039
Khac
.0186
.6876
.15539
.727
Quanly
-.3604
.2517
Kinhdoanh/tiepthi
.10847
.015
Nhanvien van phong
.0510
.4783
.12800
.025
Nghechuyenmon
.0367
.5409
.18097
.042
Noitro
.0130
.7259
.12693
.019
Khac
.0487
.5488
Nhanvien van phong
Quanly
.15648
.043
-.6272
-.0108
Kinhdoanh/tiepthi
.10847
.015
-.4783
-.0510
Nghechuyenmon
.05435 .31898* .34313* .42382* .35310* -.05435 .26463* .28878* .36946* .29875* -.31898* -.26463* .02415
.12933
.852
-.2306
.2789
.10484
.18191
.565
Noitro
-.2535
.4631
.12826
.790
Khac
-.2185
.2868
Nghechuyenmon
.17061
.045
Quanly
-.6792
-.0071
.12800
.025
Kinhdoanh/tiepthi
-.5409
-.0367
.03412 -.34313* -.28878* -.02415
.12933
.852
Nhanvien van phong
-.2789
.2306
.08068
.19419
.678
Noitro
-.3018
.4632
.14516
.945
Khac
-.2759
.2959
.21324
.048
Quanly
-.8438
-.0038
Noitro
.18097
.042
Kinhdoanh/tiepthi
-.7259
-.0130
.00997 -.42382* -.36946* -.10484
.18191
.565
Nhanvien van phong
-.4631
.2535
-.08068
.19419
.678
Nghechuyenmon
-.4632
.3018
.19348
.715
Khac
-.4518
.3104
.16980
.039
Quanly
-.6876
-.0186
Khac
.12693
.019
Kinhdoanh/tiepthi
-.5488
-.0487
-.07072 -.35310* -.29875* -.03412
.12826
.790
Nhanvien van phong
-.2868
.2185
-.00997
.14516
.945
Nghechuyenmon
-.2959
.2759
.07072
.19348
.715
Noitro
-.3104
.4518
*. The mean difference is significant at the 0.05 level.