intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đo lường tác động của các nhân tố vĩ mô đến biến động giá vàng tại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:127

31
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Từ kết quả phân tích tác động trong ngắn hạn và dài hạn của các nhân tố vĩ mô bao gồm giá vàng thế giới, giá dầu, chỉ số giá tiêu dùng của Việt Nam, chỉ số giá tiêu dùng của Mỹ, lãi suất cho vay và tỷ giá VND/USD đến biến động giá vàng Việt Nam, tác giả đã tiến hành dự báo xu hướng biến động giá vàng trong giai đoạn Quý 4/2016 và Quý 1/2017. Điều này nhằm bổ sung lổ hổng của giai đoạn trước về vấn đề nghiên cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đo lường tác động của các nhân tố vĩ mô đến biến động giá vàng tại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ TÚ LINH ĐO LƯỜNG TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NHÂN TỐ VĨ MÔ ĐẾN BIẾN ĐỘNG GIÁ VÀNG TẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh - 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ TÚ LINH ĐO LƯỜNG TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NHÂN TỐ VĨ MÔ ĐẾN BIẾN ĐỘNG GIÁ VÀNG TẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN THỊ MỘNG TUYẾT Tp. Hồ Chí Minh - 2016
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan Luận văn Thạc sĩ Kinh tế với đề tài “Đo lường tác động của các nhân tố vĩ mô đến biến động giá vàng tại Việt Nam” là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn của TS. Trần Thị Mộng Tuyết. Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi sẽ chịu trách nhiệm về nội dung tôi trình bày trong luận văn này. Thành phố Hồ Chí Minh, 2016 Tác giả Nguyễn Thị Tú Linh
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA ........................................................................................................... LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ MỤC LỤC ........................................................................................................................ DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................................... DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................... DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................... CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .......................................... 1 1.1. Giới thiệu về vấn đề nghiên cứu ..........................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................3 1.3. Câu hỏi nghiên cứu: ..............................................................................................3 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................3 1.5. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................4 1.6. Kết cấu của luận văn ............................................................................................5 1.7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn ......................................................6 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ LUẬN VỀ CÁC NHÂN TỐ VĨ MÔ TÁC ĐỘNG ĐẾN BIẾN ĐỘNG GIÁ VÀNG TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ............. 7 2.1. Nền tảng lý thuyết về vấn đề nghiên cứu ............................................................7 2.1.1. Khái niệm, đặc tính cơ bản và chức năng của vàng .................................7 2.1.1.1. Khái niệm ...................................................................................................7 2.1.1.2. Đặc tính cơ bản .........................................................................................7 2.1.1.3. Chức năng trao đổi tiền tệ .........................................................................8 2.1.1.4. Vàng là công cụ đầu tư tài chính ...............................................................8 2.1.2. Khái quát về thị trường vàng ......................................................................9 2.1.2.1. Khái niệm ...................................................................................................9 2.1.2.2. Đặc điểm của thị trường vàng .................................................................10 2.1.2.3. Các chủ thể tham gia thị trường vàng .....................................................10 2.1.3. Cơ sở lý thuyết về giá vàng và các yếu tố ảnh hưởng đến giá vàng ......11 2.1.3.1. Cơ sở lý thuyết về giá vàng ......................................................................11 2.1.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến giá vàng ........................................................13
  5. 2.2. Ý nghĩa của việc bình ổn thị trường vàng Việt Nam ....................................... 16 2.3. Tổng quan các nghiên cứu trước đây về tác động của các yếu tố vĩ mô đến biến động giá vàng ....................................................................................................... 17 2.3.1. Các nghiên cứu trên thế giới ..................................................................... 17 2.3.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam ...................................................................... 19 2.4. Lý luận các nhân tố tác động đến giá vàng ...................................................... 21 2.4.1. Tỷ giá hối đoái và giá vàng ........................................................................ 21 2.4.2. Chỉ số giá tiêu dùng và giá vàng ............................................................... 23 2.4.3. Lãi suất và giá vàng ................................................................................... 24 2.4.4. Giá vàng thế giới và giá vàng trong nước ................................................ 26 2.4.5. Giá vàng và giá dầu ................................................................................... 27 2.5. Đề xuất hướng nghiên cứu của luận văn .......................................................... 28 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................ 28 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NHÂN TỐ VĨ MÔ ẢNH HƯỞNG ĐẾN BIẾN ĐỘNG GIÁ VÀNG VIỆT NAM ........................................... 29 3.1. Đặc điểm thị trường vàng Việt Nam ................................................................. 29 3.2. Diễn biến của giá vàng Việt Nam và các yếu tố vĩ mô giai đoạn 1996-2015.. 33 3.2.1. Diễn biến giá vàng Việt Nam giai đoạn 1996-2015 ................................. 33 3.2.2. Diễn biến giá vàng thế giới ........................................................................ 36 3.2.3. Diễn biến giá dầu thế giới .......................................................................... 38 3.2.4. Diễn biến lãi suất trong nước .................................................................... 42 3.2.5. Diễn biến chỉ số lạm phát .......................................................................... 45 3.2.5.1. Diễn biến chỉ số lạm phát Việt Nam ............................................................ 45 3.2.5.2. Diễn biến chỉ số lạm phát Mỹ ...................................................................... 47 3.2.6. Diễn biến tỷ giá USD/ VND ....................................................................... 49 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................ 54 CHƯƠNG 4: PHƯƠNG PHÁP, DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NHÂN TỐ VĨ MÔ ĐẾN BIẾN ĐỘNG GIÁ VÀNG Ở VIỆT NAM................................................................................................................... 55 4.1 Khung phân tích ................................................................................................. 55 4.1.1 Khung phân tích về mô hình ARDL ........................................................ 55 4.1.1.1. Khái quát về mô hình ARDL.................................................................... 55
  6. 4.1.1.2. Lý thuyết ước lượng mô hình ARDL ........................................................56 4.1.1.3. Diễn giải chi tiết 8 bước ước lượng mô hình ARDL ...............................58 4.1.2 Dữ liệu và phương pháp nghiên cứu ........................................................60 4.1.2.1. Thu thập dữ liệu. ......................................................................................61 4.1.2.3. Đề xuất mô hình nghiên cứu trên của khung phân tích về ARDL ...........64 4.1.2.4. Kiểm định đường bao ..............................................................................65 4.1.2.5. Lựa chọn mô hình ARDL phù hợp nhất ...................................................67 4.1.2.6. Kiểm định độ tin cậy của mô hình ...........................................................68 4.2 Thảo luận kết quả nghiên cứu ...........................................................................70 4.2.1. Kết quả tính toán mô hình ARDL ................................................................70 4.2.2. Kết quả tính toán tác động dài hạn: .............................................................71 4.2.3. Kết quả tính toán mô hình ECM dựa trên cách tiếp cận ARDL ..................72 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN, GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ...................................... 76 5.1. Tóm tắt các kết quả chính của mô hình ............................................................76 5.1.1. Tác động trong dài hạn ..............................................................................76 5.1.2. Tác động trong ngắn hạn...........................................................................76 5.2. Kết luận và dự báo giá vàng trong nước cho giai đoạn sắp tới (Qúy 4/2016 – Qúy 1/2017) ..................................................................................................................77 5.3. Giải pháp và kiến nghị để góp phần bình ổn thị trường vàng Việt Nam ......81 5.4. Những điểm hạn chế của luận văn ....................................................................85 5.5. Những gợi ý cho hướng nghiên cứu tiếp theo ..................................................86 KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ............................................................................................ 86 PHỤ LỤC .........................................................................................................................
  7. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Cách viết tắt đầy đủ I. DANH MỤC TIẾNG ANH ARCH AutoRegressive Conditional Heteroskedasticity ARDL Autoregressive Distributed Lag ARIMA Autoregressive integrated moving average ECM Error components model FEVD Forecast error variance decomposition IMF International Monetary Fund - Qũy tiền tệ quốc tế IRF Impulse. Response Function ML Model Estimation QE3 Quantitative Easing VAR Vector autoregression, VECM Vector error correction model II. DANH MỤC TIẾNG VIỆT AUD Đô la Úc CAD Đô la Canada CPI Consumer Price Index – Chỉ số giá tiêu dùng COP Đồng Peso Colombia FED Cục dự trữ liên bang Mỹ
  8. HKD Đô la Hồng Công IRN Đồng Rupee Ấn Độ JPY Đồng Yên Nhật NHNN Ngân hàng nhà nước NHTW Ngân hàng trung ương OPEC Tổ chức các nước xuất khẩu dầu lửa OTC Thị trường phi tập trung PEN Đồng Peru Nuevo Sol SGD Đồng đô la Singapore TCTD Tổ chức tín dụng THB Bạt Thái Lan TTNTLNH Thị trường ngoại tệ liên ngân hàng TTV Thị trường vàng USD Đồng Đôla Mỹ VJC Công Ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý TP. Hồ Chí Minh VND Đồng Việt Nam
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Tình hình lãi suất cho vay qua các năm 2001-2004 .....................................43 Bảng 4.1: Thống kê mô tả cho các biến ........................................................................62 Bảng 4.2: Kết quả tính dừng của 7 biến theo kiểm định Dickey-Fuller........................64 Bảng 4.3: Bảng kết quả kiểm định đường bao (bound test) .........................................67 Bảng 4.4: Bảng kết quả kiểm định tự tương quan ........................................................68 Bảng 4.5: Bảng kết quả kiểm định dạng hàm ...............................................................69 Bảng 4.6: Bảng kết quả kiểm định ý nghĩa của các hệ số hồi quy ...............................70 Bảng 4.7: Kết quả tính toán mô hình ARDL ................................................................70 Bảng 4.8: Kết quả tính toán tác động dài hạn ..............................................................71 Bảng 4.9: Kết quả tính toán tác động ngắn hạn bằng mô hình ECM dựa trên cách tiếp cận ARDL .....................................................................................................................73
  10. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1: Các yếu tố ảnh hưởng đến cung – cầu vàng thế giới.....................................14 Hình 2.2: Các yếu tố ảnh hưởng đến cung – cầu vàng Việt Nam .................................15 Hình 3.1: Chính sách quản lý thị trường vàng từ sau Nghị định 24/2012/NĐ-CP .......32 Hình 3.2: Diễn biến giá vàng Việt Nam giai đoạn 1996 – 2006 ..................................33 Hình 3.3: Diễn biến giá vàng Việt Nam giai đoạn 2007 – 2011 ...................................34 Hình 3.4: Diễn biến giá vàng Việt Nam giai đoạn 2012 - 2015 ....................................35 Hình 3.5: Diễn biến giá vàng Việt Nam và thế giới giai đoạn 1996 – 2006 .................36 Hình 3.6: Diễn biến giá vàng Việt Nam và thế giới giai đoạn 2007 - 2011 .................38 Hình 3.7: Diễn biến giá vàng Việt Nam và thế giới giai đoạn 2012 – 2015 .................38 Hình 3.8: Diễn biến giá dầu thế giới và giá vàng Việt Nam giai đoạn 1996 - 2007 .....40 Hình 3.9: Diễn biến giá dầu thế giới và giá vàng Việt Nam giai đoạn 2008 - 2015 ....41 Hình 3.10: Diễn biến lãi suất huy động – cho vay Việt Nam và giá vàng Việt Nam giai đoạn 1996 – 2005 ..........................................................................................................43 Hình 3.11: Diễn biến lãi suất huy động – cho vay Việt Nam và giá vàng Việt Nam giai đoạn 2006 – 2015 ..........................................................................................................45 Hình 3.12: Diễn biến chỉ số giá tiêu dùng Việt Nam giai đoạn 1996 – 2015 ...............47 Hình 3.13: Diễn biến chỉ số giá tiêu dùng Việt Nam và giá vàng Việt Nam giai đoạn 1996 – 2015 ...................................................................................................................47 Hình 3.14: Diễn biến chỉ số giá tiêu dùng Mỹ giai đoạn 1996 – 2015 .........................48 Hình 3.15: Diễn biến chỉ số giá tiêu dùng Mỹ và giá vàng Việt Nam giai đoạn 1996 – 2015 ...............................................................................................................................48 Hình 3.16: Diễn biến tỷ giá VND/USD và giá vàng VN giai đoạn 1996 – 2015 .........51 Hình 4.1: Tiêu chuẩn Akaike’s information criterion (AIC) ........................................67
  11. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1. Giới thiệu về vấn đề nghiên cứu Nhìn lại nền kinh tế Việt Nam trong những năm gần đây chúng ta có thể thấy rằng mặc dù nền kinh tế đã có xu hướng phục hồi sau giai đoạn khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008-2009, tuy nhiên nền kinh tế Việt Nam vẫn chưa hoàn toàn thoát khỏi những khó khăn. Từ trước đến nay, mỗi khi nền kinh tế có những biến động xấu gây ra sự mất giá của đồng tiền, các nhà đầu tư có xu hướng chuyển từ nắm giữ tiền, cổ phiếu… sang nắm giữ các dạng kim loại quý, đặc biệt là vàng. Trong những năm gần đây, giá vàng có xu hướng tăng nhanh. Năm 2010, thị trường vàng (TTV) biến động bất thường với những mức giá kỷ lục liên tiếp được thiết lập. Tháng 11/2010 người dân đã chứng kiến giá vàng trong nước đạt mức giá 38 triệu đồng/lượng. Từ cuối năm 2009 đến ngày 21/12/2010 giá vàng quốc tế tăng 26%, giá vàng trong nước tăng 46%. Tại Việt Nam, việc giữ vàng là hiện tượng rất phổ biến trong dân do truyền thống giữ vàng để làm của, thừa kế, hồi môn. Bên cạnh đó, lạm phát Việt Nam ở mức cao trong khu vực và trên thế giới. Các sản phẩm tài chính khác như chứng khoán, công cụ phái sinh thì chưa phát triển, thị trường đầu tư tài chính còn thiếu minh bạch, người dân chưa đủ kiến thức để tiếp cận kênh đầu tư hiện đại. 2012 được xem là một năm với nhiều xáo trộn của thị trường vàng, chênh lệch giữa giá vàng trong nước và thế giới có lúc đạt 6.5 triệu đồng/lượng. Trước thực trạng trên, để lặp lại trật tự trên thị trường vàng trong nước nên Chính phủ đã ban hành quyết định số 16/2013/QĐ-TTg ngày 04/03/2013 của Thủ tướng Chính phủ về “Quy định việc mua bán vàng miếng trên thị trường trong nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam”, bên cạnh đó Ngân hàng Nhà nước đã tiến hành ban hành Thông tư số 06/2013/TT- NHNN nhằm hướng dẫn hoạt động mua, bán vàng miếng trên thị trường trong nước ngày 12 tháng 03 năm 2013 và Quyết định số 563/QĐ-NHNN ngày 18 tháng 03 năm 2013 với mục tiêu lớn nhất là để bình ổn thị trường vàng. Cho đến thời điểm cuối năm 2013, chính sách này đã đi vào thực hiện được hơn 9 tháng. Tuy nhiên, hiệu quả mà chính sách này mang lại vẫn chưa thực sự rõ ràng. Trong khoảng hơn 20 phiên đấu thầu đầu tiên, giá vàng trong nước tương đối ổn định nhưng
  12. 2 mức chênh lệch giá vàng trong nước với giá vàng thế giới vẫn không giảm mà có thời điểm khoảng cách còn lên 6,5 triệu/lượng (ngày 17/05/2013). Từ cuối tháng 05/2013 trở lại đây, giá vàng trong nước đã giảm mạnh và khoảng cách quy đổi so với giá thế giới cũng dần được thu hẹp nhưng vẫn chưa sát với giá thế giới, sự bất ổn giá vàng trong thời gian qua do tác động của nhiều nhân tố khác nhau, trong đó không thể không kể đến tác động của các nhân tố kinh tế vĩ mô như giá USD, lạm phát, giá dầu thế giới, cung cầu vàng và nền chính trị bất ổn… Vấn đề này cũng có khá nhiều các nhà nghiên cứu quan tâm, trong đó nổi bật nhất là nghiên cứu của Thái Thị Hạnh Nhi (2011): Nghiên cứu của tác giả đã chỉ ra rằng biến động của giá vàng trong nước không chỉ được giải thích bởi giá vàng thế giới, tỷ giá mà còn được giải thích thông qua các biến trễ của chính nó và biến trễ của sai số. Tác giả sử dụng mô hình TGARCH để xem xét tính chất bất cân xứng giữa các tin tức tốt và các tin tức xấu đối với giá vàng. Kết quả cho rằng sự ảnh hưởng của tin tức đối với giá vàng có tính chất đối xứng, nghĩa là không có sự khác biệt giữa sự tác động của tin tốt và tin xấu đối với giá vàng. Hay nghiên cứu của Bùi Kim Yến, Nguyễn Khánh Hoàng (2014) “Quản lý giá vàng từ góc độ kinh tế vĩ mô”: Bài nghiên cứu được đặt dưới góc nhìn của nhà quản lý đối với thị trường vàng trong nước. Thông qua việc xác nhận các nhân tố tác động đến giá vàng trong nước sẽ giúp đưa ra được các giải pháp quản lý sự biến động của giá vàng và đưa thị trường vàng đi vào hoạt động ổn định góp phần vào sự phát triển ổn định của thị trường tài chính Việt Nam. Từ kết quả chạy ra của mô hình với phạm vi dữ liệu 10 năm (từ 08/2003 đến 07/2013) bài báo chỉ ra rằng giá vàng không phản ánh đầy đủ ảnh hưởng của các biến kinh tế như lãi suất, tỷ giá, CPI. Tác động của các biến này đến giá vàng là rất yếu. Các biến động xảy ra đối với các biến trên tác động đến giá vàng tức thì nhưng thời gian kéo dài chỉ từ 2-3 tháng, trong khi đó tác động của biến động giá vàng trong nước lên các biến này lại khá mạnh và thường kéo dài có khi đến 8 tháng. Một nghiên cứu khác liên quan đến kiểm định mối quan hệ giữa lạm phát và giá vàng của Thân Thị Thu Thủy và các cộng sự (2014). Tác giả đưa ra kết quả kiểm định quan hệ nhân quả Granger giữa giá vàng và lạm phát cho thấy giá vàng và lạm phát có tác động qua lại, lạm phát tăng làm giá vàng tăng, hay giá vàng tăng cũng sẽ làm cho lạm phát tăng với độ tin cậy 95%.
  13. 3 Nhìn chung các nghiên cứu về giá vàng và thị trường vàng dưới nhiều góc độ khác nhau. Tuy nhiên các nghiên cứu trên chủ yếu kiểm định mối quan hệ của các nhân tố riêng lẻ và chưa có nghiên cứu nào phân tích, đo lường và kiểm định tác động ngắn hạn và dài hạn của các nhân tố vĩ mô đến giá vàng trong giai đoạn 1996 – 2015. Xuất phát từ nhu cầu thực tế cũng như lổ hổng trong nghiên cứu về vấn đề này tác giả quyết định chọn đề tài “Đo lường tác động của các nhân tố vĩ mô đến biến động giá vàng tại Việt Nam” để làm luận văn cao học. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu  Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là đo lường tác động của các nhân tố vĩ mô: giá USD, giá dầu, cung cầu vàng, lạm phát,… đến biến động giá vàng tại Việt Nam.  Dựa vào kết quả về mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến biến động giá vàng trong nước và phương pháp phân tích, dự đoán xu hướng giá vàng trong thời gian tới nhằm cung cấp cơ sở cho các nhà đầu tư Việt Nam, tổ chức kinh doanh vàng và ngân hàng Thương mại Việt Nam có biện pháp nhằm giảm thiểu rủi ro biến động giá vàng trong hoạt động đầu tư vàng miếng. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu:  Thứ nhất, có những nhân tố vĩ mô nào ảnh hưởng đáng kể đến biến động giá vàng Việt Nam?  Thứ hai, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố vĩ mô đến biến động giá vàng như thế nào?  Thứ ba, sau khi đã có kết quả nghiên cứu, dự đoán xu hướng giá vàng trong tương lai tăng, giảm hay bình ổn? Mức độ như thế nào?  Thứ tư, với những kết luận về mức độ ảnh hưởng của các nhân tố vĩ mô đến giá vàng và xu hướng giá vàng trong tương lai, các tổ chức kinh doanh và nhà đầu tư vàng nên có những biện pháp như thế nào để phòng chống rủi ro? 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu là các nhân tố vĩ mô tác động đến biến động giá vàng Việt Nam.
  14. 4  Phạm vi nghiên cứu: - Không gian nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện trong phạm vi Việt Nam. - Thời gian nghiên cứu: trong giai đoạn từ năm 1996 đến năm 2015. 1.5. Phương pháp nghiên cứu 1.5.1. Phương pháp phân tích định tính Tác giả tiến hành tổng hợp, phân tích, so sánh, đối chiếu trên cơ sở dữ liệu thu thập về biến động giá vàng trong giai đoạn tháng 01 năm 1996 đến tháng 12 năm 2015 cụ thể như sau:  Giá vàng trong nước tác giả thu thập từ giá vàng bình quân tháng của công ty vàng bạc SJC với cỡ mẫu từ tháng 01 năm 1996 đến tháng 12 năm 2015.  Các chỉ số đại diện cho các biến giải thích như: giá vàng thế giới, tỷ giá, giá dầu, lãi suất cho vay, chỉ số giá tiêu dùng Việt Nam, chỉ số giá tiêu dùng của Mỹ được cung cấp bởi thư viện dữ liệu của Quỹ tiền tệ Quốc tế (IMF). Dữ liệu cung cấp được tính trung bình theo tháng với cỡ mẫu từ tháng 01 năm 1996 đến tháng 12 năm 2015. 1.5.2. Phương pháp phân tích định lượng Dựa trên khung phân tích về mô hình VAR và đồng tích hợp tác giả sẽ tiến hành xây dựng mô hình thực nghiệm theo các bước sau:  Bước 1: Thu thập dữ liệu  Bước 2: Kiểm tra tính dừng của các biến trong mô hình bằng việc kiểm định nghiệm đơn vị theo phương pháp Dickey-Fuller (1979). Sau khi kiểm định tính dừng ta xét hai trường hợp:  Dừng cùng bậc sai phân  Bước 3: Xác định độ trễ tối ưu.  Bước 4: Nếu các biến dừng ở cùng bậc sai phân có mối quan hệ đồng liên kết (kiểm định số quan hệ đồng tích hợp theo phương pháp ước lượng ML của Jonhansen (1991) bằng kiểm định Trace) ta sẽ xây dựng mô hình thực nghiệm theo phương pháp VECM, nếu không, sử dụng phương pháp VAR.
  15. 5  Bước 5: Kiểm định độ tin cậy của mô hình thông qua các kiểm định: tính ổn định, độ tin cậy của mô hình, kiểm định hiện tượng tự tương quan, mối quan hệ nhân quả.  Bước 6: Thảo luận kết quả nghiên cứu và dự báo bằng phương pháp hàm phản ứng đẩy (IRF), phân tích phân rả phương sai (FEVD)  Dừng không cùng bậc sai phân  Bước 3: Nếu các biến dừng ở khác bậc sai phân có mối quan hệ đồng liên kết (kiểm định đường bao Bound Test) ta sẽ xây dựng mô hình thực nghiệm theo phương pháp ARDL, nếu không, sử dụng phương pháp VAR. Nếu sử dụng mô hình VAR, phân tích tương tự mô hình VECM. Nếu sử dụng mô hình ARDL ta tiếp tục thực hiện các bước tiếp theo.  Bước 4: Chọn mô hình ARDL phù hợp nhất.  Bước 5: Kiểm định độ tin cậy của mô hình thông qua các kiểm định: Kiểm định tự tương quan phần dư; kiểm định dạng hàm, kiểm định độ tin cậy của mô hình.  Bước 6: Thảo luận kết quả nghiên cứu. 1.6. Kết cấu của luận văn Kết cấu của luận văn sẽ bao gồm năm chương với cấu trúc như sau:  Chương 1: Giới thiệu về đề tài nghiên cứu.  Chương 2: Tổng quan lý luận về các nhân tố vĩ mô tác động đến biến động giá vàng trong nền kinh tế thị trường  Chương 3: Thực trạng tác động của các nhân tố vĩ mô ảnh hưởng đến biến động giá vàng Việt Nam.  Chương 4: Phương pháp, dữ liệu và kết quả nghiên cứu về tác động của các nhân tố vĩ mô đến biến động giá vàng ở Việt Nam  Chương 5: Kết luận, giải pháp và kiến nghị.
  16. 6 1.7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn Thứ nhất, từ kết quả phân tích tác động trong ngắn hạn và dài hạn của các nhân tố vĩ mô bao gồm giá vàng thế giới, giá dầu, chỉ số giá tiêu dùng của Việt Nam, chỉ số giá tiêu dùng của Mỹ, lãi suất cho vay và tỷ giá VND/USD đến biến động giá vàng Việt Nam, tác giả đã tiến hành dự báo xu hướng biến động giá vàng trong giai đoạn Quý 4/2016 và Quý 1/2017. Điều này nhằm bổ sung lổ hổng của giai đoạn trước về vấn đề nghiên cứu. Thứ hai, từ những kết quả đạt được của mô hình nghiên cứu tác động của các nhân tố vĩ mô đến biến động giá vàng Việt Nam, tác giả đã có đề xuất một số kiến nghị và giải pháp liên quan nhằm kiểm soát các nhân tố có ảnh hưởng đến giá vàng và bình ổn thị trường vàng Việt Nam. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Trong chương 1, sau khi nêu sơ lược tổng quan về tình hình biến động giá vàng và các nghiên cứu trước đây liên quan đến giá vàng Việt Nam, tác giả đã đề xuất đề tài “Đo lường tác động của các nhân tố vĩ mô đến biến động giá vàng tại Việt Nam” để tiến hành nghiên cứu, từ đó đem lại ý nghĩa thực tiễn và khoa học của bài luận văn là đề xuất các giải pháp nhằm góp phần bình ổn giá vàng và thị trường vàng Việt Nam trên cơ sở kết quả phân tích từ mô hình nghiên cứu trên.
  17. 7 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ LUẬN VỀ CÁC NHÂN TỐ VĨ MÔ TÁC ĐỘNG ĐẾN BIẾN ĐỘNG GIÁ VÀNG TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG 2.1. Nền tảng lý thuyết về vấn đề nghiên cứu 2.1.1. Khái niệm, đặc tính cơ bản và chức năng của vàng 2.1.1.1. Khái niệm Vàng là một nguyên tố hóa học với ký hiệu Au (tiếng Latinh là aurum nghĩa là mặt trời, tỏa sáng). Vàng là một kim loại khá mềm, dễ uốn dát nhất được biết cho tới hiện tại. Thực tế, 1 gram vàng có thể được dập thành tấm 1 m², hoặc 1 ounce1 vàng thành 300 feet2. 2.1.1.2. Đặc tính cơ bản Là một kim loại mềm nên vàng thường tạo hợp kim với các kim loại khác để làm cho nó cứng thêm để đạt được những tiện ích khác khi sử dụng. Khi ở dạng khối thì vàng là nguyên tố kim loại có màu vàng và có thể tạo hợp kim với nhiều kim loại khác, mỗi hợp kim cho một màu khác nhau; hợp kim với đồng cho màu đỏ hơn, hợp kim với sắt màu xanh lá, hợp kim với nhôm cho màu tía, với bạch kim cho màu trắng, bismuth tự nhiên với hợp kim bạc cho màu đen. Màu của vàng rắn cũng như của dung dịch keo từ vàng (có màu đậm, thường tía) được tạo ra bởi tần số plasmon của nguyên tố này nằm trong khoảng thấy được, tạo ra ánh sáng vàng và đỏ khi phản xạ và ánh sáng xanh khi hấp thụ. Vàng nguyên thuỷ có chứa khoảng 8 đến 10% bạc, nhưng thường nhiều hơn thế. Hợp kim tự nhiên với thành phần bạc cao (hơn 20%) được gọi là electrum. Khi lượng bạc tăng, màu trở nên trắng hơn và trọng lượng riêng giảm. Vàng có tính dẫn nhiệt và điện tốt, không bị tác động bởi không khí và phần lớn hoá chất (chỉ có bạc và đồng là những chất dẫn điện tốt hơn). Vàng không bị ảnh hưởng về mặt hoá học bởi nhiệt, độ ẩm, ôxy và hầu hết chất ăn mòn; vì vậy nó thích hợp để tạo tiền kim loại và trang sức. Các halogen có tác dụng hoá học với vàng, còn nước cường toan thì hoà tan nó. Vàng không phản ứng với hầu hết hóa chất. Vàng được dùng làm một tiêu chuẩn tiền tệ ở nhiều nước và cũng được sử dụng trong các ngành trang sức, nha khoa, điện tử. Mã tiền tệ ISO của vàng là XAU (ISO 1 1 ounce = 1 troy ounce = 31.1034768 gam = 0.833 lượng vàng. 1 lượng vàng = 1.20556 ounce 2 1 feet = 1 foot = 0,3048 m met = 30.48 cm = 12 inch
  18. 8 4217 là tiêu chuẩn quốc tế gồm những mã ba ký tự hay còn gọi là mã tiền tệ để định nghĩa cho tên tiền tệ và kim loại quý bằng cách định nghĩa theo một troy ounce. Tất cả những mã cho tên của kim loại quý đề bắt đầu với ký tự “X” cộng với ký hiệu hóa học của kim loại đó – trong trường hợp của vàng sẽ là XAU). 2.1.1.3. Chức năng trao đổi tiền tệ Vàng đã được sử dụng rộng rãi trên khắp thế giới như một phương tiện chuyển đổi tiền tệ, hoặc bằng cách phát hành và công nhận các đồng xu vàng hay các số lượng kim loại khác, hay thông qua các công cụ tiền giấy có thể quy đổi thành vàng bằng cách lập ra bản vị vàng theo đó tổng giá trị tiền được phát hành được đại diện bởi một lượng vàng dự trữ. Tuy nhiên, số lượng vàng trên thế giới là hữu hạn và việc sản xuất không gia tăng so với nền kinh tế thế giới. Ngày nay, sản lượng khai thác vàng đang sụt giảm3. Với sự tăng trưởng mạnh của các nền kinh tế trong thế kỷ 20, và sự gia tăng trao đổi quốc tế, dự trữ vàng thế giới và thị trường của nó đã trở thành một nhánh nhỏ của toàn bộ các thị trường và các tỷ lệ trao đổi tiền tệ cố định với vàng đã trở nên không thể duy trì. Ở đầu Thế chiến I các quốc gia tham gia chiến tranh đã chuyển sang một bản vị vàng nhỏ, gây lạm phát cho đồng tiền tệ của mình để có tiền phục vụ chiến tranh. Sau Thế chiến II vàng bị thay thế bởi một hệ thống tiền tệ có thể chuyển đổi theo hệ thống Bretton Woods. Bản vị vàng và tính chuyển đổi trực tiếp của các đồng tiền sang vàng đã bị các chính phủ trên thế giới huỷ bỏ, bị thay thế bằng tiền giấy. Thụy Sĩ là quốc gia cuối cùng gắn đồng tiền của mình với vàng; vàng hỗ trợ 40% giá trị của tiền cho tới khi Thụy Sĩ gia nhập Quỹ Tiền tệ Quốc tế năm 19994. Hàm lượng vàng trong hợp kim được xác định bằng kara (k). Vàng nguyên chất được định danh là 24k. Các đồng xu vàng được đưa vào lưu thông từ năm 1526 tới thập niên 1930 đều là hợp chất vàng tiêu chuẩn 22k được gọi là vàng hoàng gia, vì độ cứng. 2.1.1.4. Vàng là công cụ đầu tư tài chính Các công cụ đầu tư ngày càng tăng mạnh cùng với sự bùng phát của thị trường tài chính, thị trường hàng hóa cả về quy mô và tốc độ luân chuyển. Một mặt tiền dấu hiệu 3 King, Byron (ngày 20 tháng 7 năm 2009). “Gold mining decline”. BullionVault.com. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2009. 4 “Gold Backed Currency - MoneyTec.com Traders Community Forum”. Moneytec.com. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2009.
  19. 9 thiếu cơ sở ổn định vững chắc và thực tế luôn chịu áp lực giảm giá do thâm hụt ngân sách của các Chính phủ và các vấn đề chính trị, xã hội tiêu cực. Mặt khác tốc độ lưu chuyển tiền tệ ngoài ngân hàng nhanh, cộng với sự tinh vi, phức tạp của các sản phẩm đầu tư đi kèm với các rủi ro tiềm ẩn, khó lường. Do đó trong bối cảnh khủng hoảng, vai trò của vàng với tư cách một công cụ đầu tư đã phát triển mạnh mẽ, thay thế các kênh đầu tư khác. Ngoài ra vàng còn được ứng dụng trong sản xuất công nghiệp để sản xuất mạch tích hợp, vi xử lý, tráng mạ trong các ngành công nghiệp công nghệ cao. Trong y tế vàng được sử dụng trong nghiên cứu y khoa, sinh học và khoa học vật liệu. Với đặc tính không ăn mòn, có màu sắc đẹp, dễ gia công thành đồ trang sức nên nữ trang bằng vàng từ lâu đã rất được ưa chuộng nhờ tính thẩm mỹ, sang trọng và độ bền của nó. Bên cạnh đó vàng được thừa nhận giá trị và có giá trị tương đối ổn định so với các hàng hóa khác nên nó rất được ưa chuộng làm phương tiện cất giữ của cải và tiết kiệm. 2.1.2. Khái quát về thị trường vàng 2.1.2.1. Khái niệm Thị trường vàng là nơi diễn ra các giao dịch mua bán vàng và các sản phẩm từ vàng bao gồm vàng vật chất, vàng nguyên liệu, vàng trang sức, vàng tài khoản và các công cụ phái sinh vàng. Cũng giống các thị trường hàng hóa khác, thị trường vàng được vận hành tại mức giá điều chỉnh theo các điều kiện của thị trường. Hai trung tâm giao dịch vàng quan trọng nhất trên thế giới là thị trường vàng London và New York. Thị trường vàng London là một trong những thị trường lâu đời nhất và là thị trường giao dịch vàng vật chất lớn nhất. Hầu hết những thành viên của sàn này đều là các ngân hàng quốc tế lớn, thương gia và những nhà chế tạo vàng. Chi nhánh Conex của Sàn giao dịch hàng hóa New York là sàn giao dịch vàng tương lai dành cho những thương gia Mỹ. Sàn giao dịch này bắt đầu giao dịch các hợp đồng tương lai vào ngày 31/12/1974. Ngoài ra còn phải kể đến một số thị trường vàng quan trọng khác trên thế giới nằm ở Tokyo, Sydney, Hong Kong, Thượng Hải, Singapore, Dubai và Zurich. Giao dịch toàn cầu về vàng được diễn ra chủ yếu trên thị trường OTC với khối lượng lớn. Cho đến nay, London vẫn là trung tâm lớn nhất thế giới xét trên khía cạnh OTC, xếp sau đó là thị trường New York, Zurich và Tokyo. Hầu hết các giao dịch bán
  20. 10 buôn OTC đều được thanh toán qua London. Khối lượng vàng trung bình trong ngày được thanh toán thông qua Hiệp hội thị trường vàng London vào 12/2004 là 15.4 triệu ounce (tương đương với 480,000 kg, trị giá 6.8 tỷ USD). 2.1.2.2. Đặc điểm của thị trường vàng Thị trường vàng được gọi là thị trường không ngủ bởi đặc điểm giao dịch 24/24h, từ 6h sáng thứ 2 đến 3h sáng thứ 7. Do sự chênh lệch múi giờ giữa các thị trường nên hoạt động giao dịch diễn ra liên tục, bắt đầu ở thị trường châu Á, đến thị trường châu Âu và châu Mỹ… Thị trường vàng có tính thanh khoản cao và hệ thống công nghệ thông tin hiện đại. Người tham gia vào thị trường này có thể thực hiện giao dịch dễ dàng qua điện thoại hay internet một cách trực tiếp mà không cần thông qua trung gian. Ngoài ra, người dùng có thể thiết lập chế độ tự động cho giao dịch: take profit hay stop loss5. Thị trường vàng tồn tại hình thức kinh doanh hai chiều. Người kinh doanh đầu tư vàng để kiếm lợi thường mua vào với giá thấp và bán ra với giá cao. Khi giá hiện tại đang tăng cao, người kinh doanh có thể bán khống, đợi khi giá giảm sẽ mua trả và thu lợi nhuận từ khoản chênh lệch này. 2.1.2.3. Các chủ thể tham gia thị trường vàng Ngân hàng trung ương là một thành viên lớn nhất của thị trường vàng thực hiện giao dịch nhằm quản lý danh mục Dự trữ ngoại hối. Vàng có vai trò quan trọng trong Dự trữ ngoại hối quốc gia, thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, đồng thời giám sát hoạt động của thị trường và thu lợi nhuận. Ngân hàng thương mại: Các ngân hàng thương mại sử dụng hiệu quả nguồn vốn dự trữ vàng từ người dân, đồng thời cung cấp các dịch vụ và tự doanh kiếm lời thông qua mua bán chênh lệch giá. Nhà đầu tư tổ chức và cá nhân: Nhà đầu tư trên thị trường vàng có thể là các công ty khai thác, chế tác vàng hoặc những nhà đầu tư nhỏ lẻ. Họ tham gia vào thị trường 5 Stop loss và Take profit (giới hạn thua lỗ và chốt lời) là công cụ vô cùng hữu dụng trong thị trường Forex, các công cụ này giúp nhà đầu tư có thể thực hiện chốt lời và giới hạn thua lỗ. Các công cụ này sẽ được duy trì trên server cho tới khi lệnh được thanh khoản hoặc do Quý NĐT cancel
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1