intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp tăng cường quản lý tài chính tại Đoạn quản lý đường thủy nội địa số 4

Chia sẻ: Tri Nhân | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:131

18
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở đánh giá thưc̣ trạng quản lý tài chính của Đoạn QLĐTNĐ số 4 giai đoạn 2013 - 2015, luận văn đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm góp phần tăng cường công tác quản lý tài chính tại Đoạn QLĐTNĐ số 4 giai đoạn 2016 - 2018. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp tăng cường quản lý tài chính tại Đoạn quản lý đường thủy nội địa số 4

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN VIỆT HOÀNG GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI ĐOẠN QUẢN LÝ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA SỐ 4 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2017
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN VIỆT HOÀNG GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI ĐOẠN QUẢN LÝ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA SỐ 4 Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐINH TRỌNG HANH THÁI NGUYÊN - 2017
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và chưa được dùng để bảo vệ một học vị nào khác. Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn đều đã được cảm ơn. Các thông tin, trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc./. Thái Nguyên, tháng 6 năm 2017 Tác giả luận văn Nguyễn Việt Hoàng
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài: “Giải pháp tăng cường quản lý tài chính tại Đoạn quản lý đường thủy nội địa số 4”, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo và các thầy cô giáo Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại ho ̣c Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn PGS.TS. Đinh Trọng Hanh. Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà khoa học, các thầy, cô giáo trong Trường Đại ho ̣c Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên. Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác của các đồng chí tại các địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn các bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn thành nghiên cứu này. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó. Thái Nguyên, tháng 6 năm 2017 Tác giả luận văn Nguyễn Việt Hoàng
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ vii DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ ix MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2 4. Đóng góp của đề tài....................................................................................... 2 5. Kết cấu của đề tài .......................................................................................... 3 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP ................................. 4 1.1. Đặc điểm của đơn vị sự nghiệp công lâp ................................................... 4 1.1.1. Khái niệm đơn vị sự nghiệp công lập ..................................................... 4 1.1.2. Phân loại đơn vị sự nghiệp công lập ....................................................... 8 1.1.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập .................. 9 1.2. Quản lý tài chính trong đơn vị sự nghiệp công lập .................................. 11 1.2.1. Khái niệm quản lý đơn vi sự ̣ nghiêp̣ công lâ ̣p ...................................... 11 1.2.2. Nguồn tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập .................................... 13 1.2.3. Nhiệm vụ chi của đơn vị sự nghiệp công lập ........................................ 17 1.2.4. Vai trò của quản lý tài chính đối với hoạt động của ĐVSN công lập ...... 18 1.2.5. Nguyên tắc cơ bản quản lý tài chính trong ĐVSN công lập................. 19 1.3. Nội dung của hoạt động quản lý tài chính trong ĐVSN công lập ........... 21 1.3.1. Lập dự toán thu chi ............................................................................... 21
  6. iv 1.3.2. Chấp hành dự toán thu chi .................................................................... 24 1.3.3. Quyết toán thu chi tài chính .................................................................. 27 1.3.4. Kiểm tra, thanh tra, kế toán, kiểm toán đối với đơn vị SN công lập .... 28 1.4. Các nhân tố chủ yếu tác động đến quản lý tài chính trong ĐV SN công lập ........................................................................................................... 30 1.4.1. Chế độ quản lý tài chính công ............................................................... 30 1.4.2. Thị trường đầu vào, đầu ra của đơn vị sự nghiệp ................................. 32 1.4.3. Năng lực quản lý tài chính nội tại của đơn vị sự nghiệp ...................... 34 1.5. Một số kinh nghiệm quản lý tài chính đối với đơn vi sự ̣ nghiê ̣p công lâ ̣p .... 35 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 41 2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ............................................................................ 41 2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 41 2.2.1. Điểm nghiên cứu và thời gian nghiên cứu ............................................ 41 2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 41 2.2.3. Phương pháp tổng hợp và xử lý dữ liệu ................................................ 43 2.2.4. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 44 2.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................ 44 2.3.1. Các chỉ tiêu tài chính ............................................................................. 44 2.3.2. Nhóm chỉ tiêu về dự toán ...................................................................... 46 2.3.3. Nhóm chỉ tiêu về chấp hành thu chi ...................................................... 46 2.3.4. Nhóm chỉ tiêu về quyết toán ngân sách: ............................................... 47 Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI ĐOẠN QUẢN LÝ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA SỐ 4 ............................................... 48 3.1. Tổng quan về tổ chức và hoạt động của Đoạn quản lý đường thủy nội địa số 4 ...................................................................................................... 48 3.1.1. Quá trình hình thành.............................................................................. 48 3.1.2. Chức năng nhiệm vụ của Đoạn quản lý đường thủy nội địa số 4 ......... 48 3.1.3. Tổ chức bộ máy của Đoạn quản lý đường thủy nội địa số 4 ................ 50
  7. v 3.1.4. Kết quả hoạt động của Đoạn quản lý đường thủy nội địa số 4 ............. 51 3.2. Quản lý tài chính tại Đoạn quản lý đường thủy nội địa số 4 ................... 54 3.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý tài chiń h ......................................................... 54 3.2.2. Cơ chế quản lý tài chính tại Đoạn quản lý đường thủy nội địa số 4 ..... 55 3.2.3. Tổ chức quản lý tài chính tại Đoạn quản lý đường thủy nội địa số 4 ... 60 Cơ cấu chi thực tế qua các năm....................................................................... 72 Để hiểu rõ tình hình chấp hành chi của Đoạn quản lý đường thủy nội địa số 4, chúng ta sẽ đi phân tích rõ các khoản chi cụ thể trong cơ cấu chi của Đoạn. ......................................................................................................... 72 3.3. Đánh giá công tác quản lý tài chính tại Đoạn quản lý đường thủy nội địa số 4 ............................................................................................................ 84 3.3.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 84 3.3.2. Những hạn chế ...................................................................................... 85 3.3.3. Những nguyên nhân .............................................................................. 86 Chương 4: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ TÀ I CHÍ NH TẠI ĐOẠN QUẢN LÝ ĐƯỜNG THỦY NỘI BỘ 4 ........................................................................................... 88 4.1. Phương hướng và mục tiêu phát triển Đoạn quản lý đường thủy nội địa số 4 ............................................................................................................ 88 4.1.1. Phương hướng phát triển Đoạn quản lý đường thủy nội địa số 4 ......... 88 4.1.2. Mục tiêu phát triển Đoạn quản lý đường thủy nội địa số 4 .................. 90 4.2. Những giải pháp tăng cường quản lý tài chính tại Đoạn quản lý đường thủy nội địa số 4 ................................................................................... 91 4.2.1. Đổi mới công tác tổ chức và cán bộ quản lý tài chính tại Đoạn quản lý đường thủy nội địa số 4 ...................................................................... 91 4.2.2. Hoàn thiện khâu xây dựng, lập và chấp hành dự toán .......................... 94 4.2.3. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán ................................................... 100 4.2.4. Hoàn thiện công tác quyết toán ........................................................... 102
  8. vi 4.2.5. Hoàn thiện công tác tổ chức kiểm tra, kiểm soát nội bộ ..................... 103 4.2.6. Hoàn thiện quy chế chi tiêu nội bộ ..................................................... 105 4.2.7. Tăng cường ứng dụng tin học trong quản lý tài chính ........................ 106 4.3. Kiến nghị các điều kiện thực hiện các giải pháp ................................... 108 4.3.1. Kiến nghị với Chính phủ ..................................................................... 108 4.3.2. Kiến nghị với Cục quản lý đường thủy nội địa Việt Nam .................. 108 KẾT LUẬN .................................................................................................. 110 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 111 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 113
  9. vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ATGT : An toàn giao thông BGTVT : Bộ Giao thông Vận tải ĐV : Đơn vị ĐVSN : Đơn vị sự nghiệp GTĐT : Giao thông đường thủy NS : Ngân sách NSNN : Ngân sách nhà nước QLĐTNĐ : Quản lý đường thủy nội địa TTXVN : Thông tấn xã Việt Nam
  10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Tình hình nhân sự ........................................................................... 51 Bảng 3.2. Hệ thống biển báo triền khai........................................................... 52 Bảng 3.3. Kết quả hoạt động của Đoạn quản lý đường thủy nội địa số 4 (2013 - 2015)................................................................................... 59 Bảng 3.4. Dự toán Thu của Đoạn QTĐTNĐ số 4 .......................................... 64 Bảng 3.5. Dự toán Chi ngân sách .................................................................... 65 Bảng 3.6. Thu ngân sách các năm (2013 - 2015)............................................ 69 Bảng 3.7. Lợi nhuận thực tế từ các khoản thu ngoài ngân sách ..................... 70 Bảng 3.8. Chi ngân sách thực tế qua các năm 2013 - 2015 ........................... 71 Bảng 3.9. Chi thường xuyên 2013 - 2015 ....................................................... 72 Bảng 3.10. Chi không thường xuyên 2013 - 2015 .......................................... 73 Bảng 3.11. Chi cho an toàn giao thông 2013 - 2015....................................... 76 Bảng 3.12. Chi thực tế các công trình hoặc đồng ngoài ngân sách 2013-2015 ... 77 Bảng 4.1. Phương hướng mục tiêu giai đoạn 2015-2020 ............................... 90 Bảng 4.2. Định mức khối lượng công tác quản lý, bảo trì .............................. 97 Bảng 4.3. Khối lượng công tác quản lý chuyên ngành ................................... 98
  11. ix DANH MỤC CÁC HÌNH Sơ đồ 1.1: Đơn vị sự nghiệp công lập ............................................................... 6 Sơ đồ 3.1. Bộ máy tổ chức .............................................................................. 50 Sơ đồ 3.2. Bộ máy quản lý tài chính ............................................................... 55 Sơ đồ 3.3. Công tác kế toán ............................................................................ 80 Sơ đồ 4.1: Cơ cầu phòng tài chính kế toán đề xuất......................................... 93 Sơ đồ 4.2: Công thức tính định mức hao phí .................................................. 96 Sơ đồ 4.3: Các bước luân chuyển chứng từ .................................................. 101
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Quản lý tài chính đóng vai trò quan trọng và có phạm vi rộng lớn hiện hữu trong mọi hoạt động điều hành của các tổ chức, đơn vị. Các quyết định quan trọng đều phụ thuộc nhiều vào tình hình tài chính, nguồn tài chính sẵn có, hoặc viện trợ của mỗi tổ chức. Chính vì thế, để đảm bảo hiệu quả quản lý tổ chức nói chung, thì vấn đề quản lý tài chính cần được quan tâm đúng mức làm sao cho đạt hiệu quả tối ưu. Đoạn QLĐTNĐ số 4 là đơn vị sự nghiệp công lập, có nhiệm vụ quản lý bảo đảm an toàn giao thông 352 Km đường thủy của 7 tuyến sông gồm: sông Đuống, Thái Bình, sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam, sông Công và sông Bằng giang. Phạm vi quản lý trải rộng trên 6 tỉnh: Bắc Ninh, Bắc Giang, Hà Nội, Hải Dương, Thái Nguyên và Cao Bằng. Trong đó có cửa khẩu Tà Nùng nơi tiếp giáp giữa Việt Nam với Trung Quốc. Đây cũng là địa bàn có địa hình phức tạp nhất và chịu ảnh hưởng nặng nề của lũ bão. Nhiệm vụ chính của Đoạn QLĐTNĐ số 4 là sửa chữa lắp đặt hệ thống báo hiệu, san lấp mặt bằng tạo bãi, nạo vét đảm bảo giao thông trên tuyến theo kế hoạch được giao, sửa chữa xây dựng công trình phụ trợ đảm bảo an toàn giao thông và điều tiết khống chế giao thông phục vụ thi công công trình trên sông được an toàn. Do hoạt động trong lĩnh vực cơ bản, nên hàng năm, Đoạn QLĐTNĐ số 4 nhận được ngân sách rất lớn từ nhà nước để đảm bảo việc điều hành, điều tiết giao thông, phòng trừ bão lũ tại địa phận mà đơn vị quản lý. Trong những năm gần đây, các vấn đề như bội chi ngoài dự toán, chi không hiệu quả lãng phí, chi vượt định mức, chất lượng công trình không tương xứng với mức đầu tư,…là vấn đề nổi cộm trong các đơn vị sự nghiệp công lập nói chung, và đặc biệt trong lĩnh vực cơ bản nói riêng. Đoạn QLĐTNĐ số 4 cũng không ngoại lệ. Vấn lý quản lý tài chính luôn là vấn đề trăn trở trong công tác quản lý điều hành chung của ban lãnh đạo. Quản lý tài chính làm sao cho hợp lý? Quản lý nguồn thu sao cho đúng? Quản lý nguồn chi sao cho phù hợp?... Chính vì những lý do đo, tác giả đã mạnh dạn lựa chọn đề tài nghiên cứu: "Giải pháp tăng cường quản lý tài chính tại Đoạn quản lý đường thủy nội địa số 4" để làm đề tài nghiên cứu với mong muốn góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý tài chính tại đơn vị.
  13. 2 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản lý tài chính của Đoạn QLĐTNĐ số 4 giai đoạn 2013 - 2015, đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm góp phần tăng cường công tác quản lý tài chính tại Đoạn QLĐTNĐ số 4 giai đoạn 2016 - 2018. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận cơ bản và thực tiễn về quản lý tài chính tại đơn vị sự nghiệp công lập. - Phân tích thực trạng và đánh giá những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân trong quản lý tài chính của Đoạn QLĐTNĐ số 4 giai đoạn 20103- 2015. - Đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm góp phần tăng cường công tác quản lý tài chính tại Đoạn QLĐTNĐ số 4 giai đoạn 2016-2018. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đố i tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý tài chính (công tác đự toán, quản lý thu chi tài chính, chấp hành thu chi, hoạt động thanh kiểm tra,…) tại Đoạn quản lý đường thủy nội địa số 4. 3.2. Pha ̣m vi nghiên cứu Về nội dung: Nghiên cứu thực trạng quản lý tài chính tại Đoạn quản lý đường thủy nội bộ số 4 Về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Đoạn quản lý đường thủy nội địa số 4. Về thời gian: Tình hình quản lý tài chính của Đoạn quản lý đường thủy nội địa số 4 trong thời gian gần đây, chủ yếu từ 2013 - 2015. 4. Đóng góp của đề tài * Về lý luận: Hệ thống hóa những lý thuyết cơ bản về công tác quản lý tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập có thu. Tổng kết những kết quả đã đạt được trong thời gian qua đặc biệt là 3 năm gầ n đây và rút ra bài học kinh nghiệm để thực hiện trong thời gian tới. * Về thực tiễn: Trên cơ sở phân tích, đánh giá công tác thực hiện công tác quản lý tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập nói chung và Đoạn quản lý đường
  14. 3 thủy nội địa số 4 nói riêng, luận văn đề xuất một số giải pháp qua đó góp phầ n tăng cường công tác quản lý tài chính tại Đoạn quản lý đường thủy nội địa số 4. 5. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầ u và kết luận, luâ ̣n văn được chia thành 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý tài chính trong đơn vị sự nghiệp công lập. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng quản lý tài chính tại Đoạn quản lý đường thủy nội địa số 4. Chương 4: Phương hướng và những giải pháp tăng cường quản lý tài chính tại Đoạn quản lý đường thủy nội địa số 4.
  15. 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP 1.1. Đặc điểm của đơn vị sự nghiệp công lâp 1.1.1. Khái niệm đơn vị sự nghiệp công lập 1.1.1.1. Khái niê ̣m hoạt động sự nghiệp do các tổ chức công lập thực hiện Hoạt động sự nghiệp là những hoạt động do các tổ chức công lập thực hiện nhằm cung cấp những dịch vụ có lợi ích chung và lâu dài cho cộng đồng xã hội. Hoạt động sự nghiệp không trực tiếp tham gia vào quá trình tái sản xuất ra của cải vật chất, nhưng nó tác động đến lực lượng sản xuất và xã hội thông qua việc nâng cao trình độ học vấn và kỹ năng lao động cho nhân dân, cải thiện chất lượng sống của con người, duy trì, bảo tồn và phát triển các giá trị văn hóa, nghệ thuật, tinh thần của dân tộc, phát triển khoa học… Kết quả hoạt động sự nghiệp ảnh hưởng đến không chỉ phát triển kinh tế mà còn đến sự phát triển xã hội và đất nước. [3] Việc thụ hưởng dịch vụ công cộng là quyền của mọi công dân, Nhà nước phải đảm bảo để mọi công dân được hưởng quyền lợi đó. Tuy nhiên, khả năng chi trả của người dân cho các dịch vụ không giống nhau, chi phí cho việc cung cấp dịch vụ cũng không giống nhau ở các địa bàn khác nhau. Để người dân được thụ hưởng quyền lợi và người cung ứng dịch vụ không bị thua thiệt thì cần có sự can thiệp của nhà nước. Chính bằng cách này, nhà nước đã hạn chế được những khiếm khuyết của cơ chế thị trường. Theo quan điểm của Quỹ Tiền tệ quốc tế, Chính phủ của một quốc gia bao gồm cơ quan công quyền và các đơn vị trực thuộc, thực hiện chức năng kinh tế chủ đạo là: Thứ nhất: Cung cấp hàng hóa và dịch vụ cho cộng đồng để tiêu dùng tập thể hoặc cá nhân, trên cơ sở phi thị trường. Thứ hai: Tái phân phối thu nhập và của cải bằng các phương tiện thanh toán, chuyển giao. Các hoạt động trên chủ yếu được tài trợ thông qua thuế hoặc các khoản chuyển giao bắt buộc khác. Chất lượng của các dịch vụ công đặc biệt là dịch vụ giáo dục và y tế đối với người dân nói chung và người nghèo nói riêng sẽ quyết định đến hiệu quả và những
  16. 5 tiến bộ trong công cuộc giảm nghèo của đất nước. Việc chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường mở ra một khả năng đa dạng hoá những nhà cung cấp các dịch vụ này, đưa khu vực tư nhân tham gia và tăng cường khả năng lựa chọn cho người dân. Song Chính phủ vẫn giữ trách nhiệm kiểm định chất lượng các nhà cung cấp dịch vụ, điều tiết các dịch vụ và định giá trong một số trường hợp. Chính phủ cũng chịu trách nhiệm cung cấp dịch vụ y tế và giáo dục cơ bản cho người dân nói chung. Trách nhiệm cung cấp dịch vụ cũng bao gồm việc bảo đảm cho người nghèo tiếp cận được với dịch vụ y tế với chi phí hợp lý. Có thể thấy, Chính phủ vừa là người cung cấp dịch vụ chủ yếu, cung cấp các dịch vụ công, đồng thời cũng vừa là người có vai trò quản lý nhà nước đối với các nhà sản xuất tư nhân cung cấp các dịch vụ công. Như vậy, Nhà nước có trách nhiệm bảo đảm các dịch vụ này cho xã hội, ngay cả khi các dịch vụ này được chuyển giao cho khu vực tư nhân cung cấp thì nhà nước vẫn có vai trò điều tiết đặc biệt, bảo đảm sự công bằng trong phân phối các dịch vụ này tới người dân. 1.1.1.2. Khái niê ̣m đơn vị sự nghiệp công lập Trong nền kinh tế-xã hội, để thực hiện các hoạt động sự nghiệp cần có các tổ chức tiến hành các hoạt động đó, các tổ chức này được gọi là đơn vị sự nghiệp (ĐVSN). Tuy nhiên, theo ngôn ngữ quen dùng ở Việt Nam, ĐVSN thường phải là các cơ quan của Nhà nước. “Chương trình đổi mới cơ chế quản lý tài chính đối với các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công giai đoạn 2004-2005”, ban hành theo Quyết định số 08/2004/QĐ-TTg ngày 15/01/2004 của Thủ tướng Chính phủ đã xác định: ĐVSN là một loại hình đơn vị được Nhà nước ra quyết định thành lập, thực hiện nhiệm vụ chuyên môn nhất định nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội do Nhà nước giao trên lĩnh vực quản lý, thực hiện các hoạt động sự nghiệp. Đó là đơn vị thuộc sở hữu nhà nước, hoạt động trong các lĩnh vực giáo dục, đào tạo, văn hóa, thông tin, nghiên cứu khoa học, y tế,... không theo nguyên tắc hạch toán kinh doanh [20]. Đơn vị sự nghiệp công lập là những tổ chức được thành lập để thực hiện các hoạt động sự nghiệp, không nằm trong những ngành sản xuất ra của cải vật chất những hoạt động này nhằm duy trì và đảm bảo sự hoạt động bình thường của xã hội, mang tính chất phục vụ là chủ yếu, không vì mục tiêu lợi nhuận [10].
  17. 6 TẬP QUYỀN THỂ CHẾ PHÂN QUYỀN THIẾT CHẾ TẢN QUYỀN CHIẾN NH À LƯỢC PHÁT NƯỚC TRIỂN TỰ QUẢN (TỰ TRỊ) Chức năng Nhà nước Chính CHÍNH PHỦ sách Cơ công quan quyền Chính phủ Tài Khu lực QUYỀN điện tử chính vực Nhà LỰC NHÀ công công nước NƯỚC Khu vực tư Cơ Xã hội quan hóa Nhà Công Đơn vị nước sản sự nghiệp PHÂN CÔNG Ủy quyền Phân cấp HÀNH CHÍNH Sơ đồ 1.1: Đơn vị sự nghiệp công lập ĐVSN thuộc khu vực phi lợi nhuận, sự chi tiêu của các đơn vị này, theo con mắt của các nhà quản lý tài chính nhà nước, mất đi, không thu hồi lại được vốn gốc, mặc dù các đơn vị này vẫn tính khấu hao tài sản cố định. Trong quá trình hoạt động, các ĐVSN được Nhà nước trang trải kinh phí đáp ứng nhu cầu chi tiêu từ ngân sách nhà nước hoặc được bổ sung từ các nguồn khác.
  18. 7 Sự khác biệt với cơ quan hành chính ĐVSN có những đặc điểm khác với cơ quan hành chính: - Về lĩnh vực hoạt đông: Cơ quan hành chính là những tổ chức cung cấp trực tiếp các dịch vụ hành chính công cho người dân khi thực hiện chức năng quản lý Nhà nước của mình. Các dịch vụ hành chính công được cung cấp theo luật định, với chất lượng đồng nhất cho mọi người tiêu dùng và được chi trả trực tiếp bằng ngân sách nhà nước. Trong khi đó, dịch vụ của Đơn vị sự nghiệp công lập cung ứng giống như dịch vụ của doanh nghiệp, có thể cạnh tranh với khu vực tư nhân. - Về trách nghiệm và nghĩa vụ: Dịch vụ hành chính công là chức năng của cơ quan hành chính Nhà nước, là trách nhiệm và nghĩa vụ của bộ máy Nhà nước với nhân dân và chỉ có Nhà nước (chứ không có một tổ chức tư nhân nào khác) có đủ thẩm quyền thực hiện chức năng đó. Nhà nước với tư cách là một tổ chức công quyền phải có nghĩa vụ cung cấp các dịch vụ này cho nhân dân, còn người dân có nghĩa vụ đóng góp cho Nhà nước dưới hình thức thuế. Như vậy, quan hệ trao đổi các dịch vụ hành chính công không phản ánh quan hệ thị trường, mà phản ánh quan hệ nghĩa vụ của Nhà nước và phương tiện thực hiện nghĩa vụ do xã hội công dân cung cấp. Người sử dụng dịch vụ có thể trả một phần hoặc không phải trả tiền cho việc sử dụng dịch vụ đó, nhưng phải đóng thuế để chi trả cho chóng. Trong khi đó, đơn vị sự nghiệp công lập ngoài đáp ứng các dịch vụ theo yêu cầu của nhà nuwóc, còn có thể được phép khai thác và mở rộng nguồn thu từ các hoạt động sự nghiệp của mình. - Về quản lý tài chính: Cơ quan hành chính chỉ được tự chủ tài chính trong phần kinh phí ngân sách nhà nước cấp (cơ chế khoán chi), không được tự do mở rộng dịch vụ và nguồn thu. Dịch vụ và nguồn thu là cố định theo luật. Trong khi đó, Đơn vị sự nghiệp công lạp có thể hoạt động theo nguyên tắc tự chủ tài chính. Sự khác biệt với các loại hình doanh nghiệp ĐVSN có những điểm khác với loại hình doanh nghiệp. - Nguyên tắc hoạch toán kinh doanh: Trong kinh tế thị trường, các doanh nghiệp phải tuân thủ nguyên tắc hạch toán kinh doanh, hướng tới mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận bằng cách tự bù đắp đủ chi phí và có lãi. Doanh nghiệp phải hoạt động theo quy luật thị trường. ĐVSN không hoàn toàn hoạt động theo cơ chế thị trường và không coi lợi nhuận là mục tiêu hàng đầu của mình.
  19. 8 - Sản phẩm, dịch vụ cung cấp: Lĩnh vực sự nghiệp tạo ra những sản phẩm đặc biệt vừa mang tính phục vụ chính trị-xã hội, vừa mang tính hàng hóa đòi hỏi phải bù đắp chi phí. Với chức năng phục vụ xã hội, sản phẩm của hoạt động sự nghiệp không thể đo bằng giá trị tiền tệ hữu hình. Những đơn vị tạo ra sản phẩm đó không thể và càng không hạch toán được lỗ lãi đơn thuần bởi sản phẩm của nó thuộc chức năng phục vụ nhân dân, phục vụ xã hội. Mặt khác, mỗi sản phẩm này đều mang trong nó giá trị đã hao phí để tạo ra nã. Để tái sản xuất giản đơn, các ĐVSN phải thu lại từ ngân sách nhà nước và từ chi trả của người hưởng thụ. - Đánh giá hiệu quả hoạt động: Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp thường được tính bằng doanh thu, lợi nhuận,...Trong khi đó, đối với đơn vị sự nghiệp công lập, hiệu quả hoạt động không đơn thuần đo đếm bằng tiền, mà thường được tính bằng các giá trị phi tiền tệ. Chính vì thế, việc đánh giá hiệu quả hoạt động của các ĐVSN thường khó khăn.[5] 1.1.2. Phân loại đơn vị sự nghiệp công lập Có rất nhiều tiêu thức để phân loại ĐVSN. Nghiên cứu sẽ tiến hành phân loại dựa vào các tiêu thức sau: * Căn cứ vào vị trí, ĐVSN được phân loại thành: - ĐVSN ở Trung ương là những ĐVSN trực thuộc Chính phủ như TTXVN, Đài Phát thanh Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, các bệnh viện, trường học, các nhà xuất bản quốc gia… - ĐVSN ở địa phương như đài phát thanh truyền hình ở địa phương, các bệnh viện, trường học, do địa phương quản lý,... * Căn cứ vào từng lĩnh vực hoạt động sự nghiệp cụ thể, ĐVSN bao gồm: Các đơn vị sự nghiệp Nhà nước là các đơn vị thực hiện cung cấp các dịch vụ xã hội công cộng và các dịch vụ nhằm duy trì sự hoạt động bình thường của các ngành kinh tế quốc dân. Hoạt động của các đơn vị này không nhằm mục tiêu lơi nhuận mà chủ yếu mang tính chất phục vụ. Các đơn vị này chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực văn hoá - xã hội. Hoạt động trong lĩnh vực kinh tế có các đơn vị sự nghiệp của các ngành như: sự nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp, giao thông, thuỷ lợi... Cụ thể như sau:
  20. 9 - ĐVSN giáo dục, đào tạo. - ĐVSN y tế (Bảo vệ chăm sóc sức khỏe nhân dân) - ĐVSN văn hóa, thông tin - ĐVSN phát thanh, truyền hình - ĐVSN dân số-trẻ em, kế hoạch hóa gia đình - ĐVSN thể dục, thể thao - ĐVSN khoa học công nghệ, môi trường - ĐVSN kinh tế (Duy tu, sửa chữa đê điều, trạm trại,...) - Đơn vị sự nghiệp khác. * Căn cứ vào nguồn thu thì ĐVSN được chia thành hai loại: - Đơn vị sự nghiệp không có thu: Là đơn vị được Nhà nước cấp toàn bộ kinh phí để đảm bảo hoạt động của đơn vị và kinh phí được cấp theo nguyên tắc không hoàn lại trực tiếp. - ĐVSN có thu gồm hai loại: + ĐVSN có thu từ đảm bảo toàn bộ kinh phí hoạt động thường xuyên: Là đơn vị có nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp ổn định, bảo đảm được toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên, ngân sách nhà nước không phải cấp kinh phí cho hoạt động thường xuyên cho đơn vị. + ĐVSN có thu tù đảm bảo một phần chi phí hoạt động thường xuyên: Là đơn vị có nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp nhưng chưa tự trang trải toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên, ngân sách nhà nước phải cấp mét phần chi phí cho hoạt động thường xuyên của đơn vị. [5] 1.1.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập Hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập có những đặc trưng cơ bản sau: Thứ nhất, hoạt động sự nghiệp có xu hướng cung cấp các loại hàng hóa, dịch vụ có tính chất của hàng hóa công cộng. Kết quả của hoạt động sự nghiệp chủ yếu là học vấn, kỹ năng lao động của nhân dân, các giá trị văn hóa, khoa học, nghệ thuật khó đánh giá được giá trị kinh tế bằng tiền, nhưng có ý nghĩa tăng hiệu quả kinh tế xã hội chung, tăng năng lực sản xuất của quốc gia, tăng chất lượng sống của nhân dân, tăng phúc lợi xã hội, tạo hiệu ứng tích cực cho các lĩnh vực khác, lợi ích đem lại không chỉ cho người hưởng thụ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2