Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Gia tăng huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á
lượt xem 8
download
Luận văn không chỉ phân tích, đánh giá thực trạng huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á mà còn chỉ ra được các nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân. Do đó, từ kết quả nghiên cứu của đề tài, Ban lãnh đạo ngân hàng có thể sử dụng làm cơ sở tham khảo trong quá trình điều hành hoạt động kinh doanh của ngân hàng nhằm đạt được mục tiêu gia tăng huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Gia tăng huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ THẮM GIA TĂNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN BẮC Á Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã ngành: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. THÂN THỊ THU THỦY Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2016
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là do bản thân tự nghiên cứu và thực hiện theo hướng dẫn khoa học của TS. Thân Thị Thu Thủy. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và nội dung luận văn chưa từng được ai công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính pháp lý trong quá trình nghiên cứu khoa học luận văn này. TP. Hồ Chí Minh, ngày….. tháng…… năm 2016 Học viên Nguyễn Thị Thắm
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH VẼ CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU..................................... 1 1.1 Giới thiệu vấn đề nghiên cứu ............................................................................ 1 1.2 Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu .................................................................. 1 1.3 Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 2 1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 2 1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................. 2 1.6 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài .............................................................................. 3 1.7 Đóng góp mới của đề tài .................................................................................... 3 1.8 Kết cấu luận văn ................................................................................................ 3 CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ...................................... 5 Giới thiệu chƣơng 2 ................................................................................................. 5 2.1 Hu động vốn tiền g i hách h ng cá nh n tại ngân hàng thƣơng mại ........ 5 2.1.1 h i niệm về huy động vốn tiền g i h ch hàng c nh n ................................ 5 . . Đ c điểm huy động vốn tiền g i h ch hàng c nh n ...................................... 6 . . Nguy n tắc huy động vốn tiền g i h ch hàng c nh n .................................... 7 . . Vai tr của huy động vốn tiền g i khách hàng cá nhân .................................... 8 . . C c h nh thức huy động vốn tiền g i h ch hàng c nh n ................................ 9 2.2 Các nhân tố tác động đến hu động vốn tiền g i đối với khách hàng cá nhân tại ng n h ng thƣơng mại ........................................................................... 12 2.2.1 Danh tiếng và uy tín của ngân hàng ................................................................ 12 2.2.2 Lợi ích tài chính.............................................................................................. 13
- 2.2.3 Đội ngũ nh n vi n .......................................................................................... 14 2.2.4 Sự thuận tiện dành cho khách hàng ................................................................ 14 2.2.5 Công nghệ ...................................................................................................... 15 2.2.6 Sự đa dạng của sản phẩm, dịch vụ .................................................................. 16 2.3 Các nghiên cứu trên thế giới về gia tăng hu động vốn tại ngân hàng thƣơng mại ............................................................................................................. 16 2.3.1 Nghiên cứu của Almossawwi (2001) .............................................................. 16 2.3.2 Nghiên cứu của Reman and Ahmed (2008) .................................................... 17 2.3.3 Nghiên cứu của Saleh Saud Almejyesh và Khaled Subhi Rajha (2014) ......... 17 2.3.4 Nghiên cứu của Ali Aghaei Far và Reza Lurak Zadeh (2016) ........................ 17 2.4 Kinh nghiệm gia tăng hu động vốn tiền g i khách hàng cá nhân tại các ng n h ng thƣơng mại - Bài học kinh nghiệm cho Ng n h ng thƣơng mại cổ phần Bắc Á ............................................................................................................. 19 2.4.1 Kinh nghiệm tại c c ng n hàng thương mại trên thế giới ............................... 19 2.4.1.1 Citibank ....................................................................................................... 19 2.4.1.2 Ngân hàng ING ........................................................................................... 20 2.4.2 Kinh nghiệm tại c c ng n hàng thương mại Việt Nam ................................... 20 2.4.2.1 Sacombank .................................................................................................. 20 2.4.2.2 Ngân hàng Quốc Tế ..................................................................................... 22 2.4.3 Bài học kinh nghiệm về gia tăng huy động vốn tiền g i cho Ng n hàng thương mại cổ phẩn Bắc Á .................................................................................................. 23 Kết luận chƣơng 2 ................................................................................................. 24 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG VỀ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN BẮC Á .... 25 Giới thiệu chƣơng 3 ............................................................................................... 25 3.1 Giới thiệu về Ng n h ng thƣơng mại cổ phần Bắc Á .................................... 25 3.1.1 Lịch s hình thành và phát triển ..................................................................... 25 3.1.2 Các hoạt động kinh doanh chủ yếu ................................................................. 26 3.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................................ 28
- 3.1.3.1 Hoạt động huy động vốn ............................................................................. 29 3.1.3.2 Hoạt động tín dụng ...................................................................................... 30 3.1.3.3 Các dịch vụ trung gian ................................................................................. 31 3.1.3.4 Kết quả kinh doanh...................................................................................... 32 3.2 Thực trạng hu động vốn tiền g i khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Bắc Á ................................................................................... 33 3.2.1 Các hình thức huy động vốn tiền g i khách hàng cá nhân .............................. 33 3.2.1.1 Tiền g i thanh toán ...................................................................................... 33 3.2.1.2 Tiền g i có kỳ hạn ....................................................................................... 34 3.2.1.3 Tiền g i tiết kiệm ........................................................................................ 34 3.2.2 Thực trạng về huy động vốn tiền g i khách hàng cá nhân .............................. 35 3.2.3 So sánh lãi suất huy động tiền g i Việt Nam đồng tại Bac A Bank với các ngân hàng khác ........................................................................................................ 38 3.3 Đánh giá thực trạng hu động vốn tiền g i khách hàng cá nhân tại Ngân h ng thƣơng mại cổ phần Bắc Á .......................................................................... 40 3.3.1 Kết quả đạt được ............................................................................................ 40 3.3.2 Những hạn chế................................................................................................ 42 3.3.3 Nguyên nhân của những hạn chế .................................................................... 44 Kết luận chƣơng 3 ................................................................................................. 45 CHƢƠNG 4: PHƢƠNG PHÁP, DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN BẮC Á ........................................................................................................ 46 Giới thiệu chƣơng 4 ............................................................................................... 46 4.1 Mô hình nghiên cứu......................................................................................... 46 4.2 Thu thập dữ liệu .............................................................................................. 47 4.3 Thiết kế nghiên cứu ......................................................................................... 48 4.3.1 Nghiên cứu định tính ...................................................................................... 48 4.3.2 Nghiên cứu định lượng ................................................................................... 51
- 4.4 Thống kê mô tả dữ liệu khảo sát .................................................................... 52 4.5 Thống kê mô tả các biến quan sát .................................................................. 53 4.6 Kiểm định độ tin cậy của thang đo ................................................................. 55 4.6.1 Hệ số Cronbach’s Alpha ................................................................................. 55 4.6.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA ................................................................... 58 4.7 Phân tích hồi quy tuyến tính ........................................................................... 60 4.7.1 Phân tích ma trận hệ số tương quan Pearson .................................................. 60 4.7.2 Phân tích hồi quy ............................................................................................ 61 4.7.3 Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình........................................................ 62 4.8 Đánh giá sự ảnh hƣởng của các nhân tố đến khả năng hu động vốn tiền g i của khách hàng cá nhân tại BAC A BANK .................................................. 63 4.9 So sánh các nhân tố tác động đến hoạt động hu động vốn tiền g i khách hàng cá nhân tại BAC A BANK so với các ngân hàng khác .............................. 65 Kết luận chƣơng 4 ................................................................................................. 66 CHƢƠNG 5: GIẢI PHÁP GIA TĂNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN BẮC Á .... 67 Giới thiệu chƣơng 5 ............................................................................................... 67 5.1 Kết luận ............................................................................................................ 67 5.2 Giải pháp gia tăng hu động vốn tiền g i khách hàng cá nhân tại Ngân h ng thƣơng mại cổ phần Bắc Á .......................................................................... 68 5.2.1 Nâng cao tính cạnh tranh về lợi ích tài chính dành cho khách hàng ............... 68 . . N ng cao tr nh độ đội ngũ nh n vi n ng n hàng ............................................. 69 . . Đa dạng hóa sản phẩm tiền g i....................................................................... 70 5.2.4 Mở rộng mạng lưới chi nh nh và đầu tư hệ thống ATM ................................ 72 5.2.5 Nâng cao danh tiếng và uy tín của ngân hàng................................................. 73 5.3 Giải pháp hỗ trợ .............................................................................................. 74 . . Đối với Ng n hàng Nhà nước ......................................................................... 74 . . Đối với Chính phủ .......................................................................................... 75 5.4 Hạn chế của đề tài, gợi ý hƣớng nghiên cứu tiếp theo .................................. 77
- Kết luận chƣơng 5 ................................................................................................. 78 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ATM M y giao dịch tự động BAC A BANK Ngân hàng Thương mại cổ phần Bắc Á CNTT Công nghệ thông tin EUR Đồng tiền chung Ch u Âu KHCN Khách hàng cá nhân KHDN h ch hàng doanh nghiệp NHNN Ng n hàng nhà nước NHTM Ng n hàng thương mại Sacombank Ng n hàng Thương mại cổ phần Sài G n Thương Tín SPSS Phần mềm thống TG CKH Tiền g i có ỳ hạn TG KHCN Tiền g i h ch hàng c nh n TG KKH Tiền g i hông ỳ hạn TMCP Thương mại cổ phần TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh USD Đồng Đô la Mỹ VIB Ng n hàng Thương mại cổ phần Quốc Tế Việt Nam VND Đồng Việt Nam
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: So sánh tổng hợp các nghiên cứu trên thế giới ........................................ 18 Bảng 3.1: Nguồn vốn huy động tại BAC A BAN giai đoạn 2011 - 2015 ............. 29 Bảng 3.2: Dư nợ tín dụng tại BAC A BAN giai đoạn 2011 - 2015....................... 30 Bảng 3.3: Nguồn thu từ các dịch vụ trung gian tại BAC A BAN giai đoạn 2011 - 2015......................................................................................................................... 31 Bảng 3.4: Kết quả hoạt động kinh doanh tại BAC A BAN giai đoạn 2011 - 2015......................................................................................................................... 33 Bảng 3.5: Huy động vốn tiền g i của khách hàng cá nhân tại BAC A BANK giai đoạn 2011 - 2015 ..................................................................................................... 35 Bảng 3.6: Huy động vốn tiền g i có kỳ hạn của khách hàng cá nhân tại BAC A BAN giai đoạn 2011 - 2015 .................................................................................. 37 Bảng 3.7: So sánh lãi suất huy động tiền g i Việt Nam đồng tại BAC A BANK với các ngân hàng khác tại thời điểm tháng 12/2015 ..................................................... 39 Bảng 4.1: Mã hóa các biến quan s t trong huy động vốn tiền g i khách hàng cá nhân tại BAC A BANK .......................................................................................... 50 Bảng 4.2: Kết quả thu thập mẫu khảo sát ................................................................ 52 Bảng 4.3: Đ c điểm mẫu khảo sát ........................................................................... 53 Bảng 4.4: Bảng thống kê mô tả các biến quan sát ................................................... 54 Bảng 4.5: Kết quả Cronbach’s Alpha của c c thang đo ........................................... 56 Bảng 4.6: Kiểm định MO và Bartlett’s c c biến độc lập ...................................... 59 Bảng 4.7: Kiểm định MO và Bartlett’s c c biến phụ thuộc .................................. 59 Bảng 4.8: Kết quả phân tích ma trận hệ số tương quan Pearson .............................. 60 Bảng 4.9: Kết quả phân tích hồi quy và kiểm định đa cộng tuyến ........................... 62 Bảng 4.10: Kiểm định sự phù hợp của mô hình ...................................................... 63 Bảng 4.11: Ph n tích phương sai ANOVAb ............................................................ 63
- DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 4.1: Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn tiền g i tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á ............................................................................. 47
- 1 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1 Giới thiệu vấn đề nghiên cứu Hiện nay, hệ thống ngân hàng đóng vai trò vô cùng quan trọng trong nền kinh tế, bởi vì ngân hàng kinh doanh loại mặt hàng nhạy cảm, đó chính là tiền và những khoản tương đương tiền. Kênh truyền dẫn mà ngân hàng tạo ra giống như những “mạch máu” giúp nuôi sống và thúc đẩy nền kinh tế ổn định và phát triển, chức năng trung gian của ngân hàng giữa tiết kiệm và đầu tư, giữa những chủ thể thừa vốn và các chủ thể cần vốn, ngân hàng trực tiếp huy động vốn hay cho vay các hoạt động của nền kinh tế, điều tiết giữa các vùng, các ngành một cách tối ưu và hiệu quả nhất. Tuy nhiên, tổng nguồn vốn huy động tiền gửi của hệ thống ngân hàng thương mại chiếm một tỷ trọng khá nhỏ so với tổng nguồn vốn nhàn rỗi của toàn xã hội. Hoạt động huy động vốn tiền gửi là một trong những hoạt động quan trọng nhất của ngân hàng thương mại, bởi nó chính là nguyên liệu đầu vào để luân chuyển và phân phối tạo ra những sản phẩm thiết thực cho nền kinh tế. Trong giai đoạn khó khăn với những diễn biến bất lợi về nền kinh tế thế giới cũng như trong nước, ngành ngân hàng Việt Nam cũng trải qua nhiều biến động, được nhắc đến nhiều về các vấn đề như thanh khoản, nợ xấu, lợi nhuận sụt giảm, tái cơ cấu hệ thống ngân hàng…. Để đảm bảo nguồn vốn huy động đầu vào của ngân hàng được ổn định với chi phí thấp nhất luôn là mục tiêu hàng đầu của mỗi ngân hàng. Hiện tại các ngân hàng đang ở trong một cuộc chiến gay gắt về công tác huy động vốn tiền gửi, điều này làm cho các ngân hàng ra sức đưa ra những sản phẩm tiết kiệm mới lạ, hấp dẫn nhằm đáp ứng nhu cầu gửi tiết kiệm của người dân, thế nên mục tiêu đặt ra là làm thế nào để gia tăng huy động vốn tiền gửi, tạo nguồn vốn dồi dào, chi phí rẻ, chất lượng cao đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng, có được nguồn lợi nhuận ổn định và thúc đẩy phát triển nền kinh tế xã hội của đất nước. 1.2 Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á lại là một ngân hàng ra đời sau với quy mô vốn và hoạt động nhỏ, Ngân hàng Bắc Á cũng cần nguồn vốn với chi phí thấp, chất lượng từ nguồn tiền nhãn rỗi trong dân cư. Chính về thế, tác giả chọn đề tài
- 2 “Gia tăng huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á” nhằm áp dụng những kiến thức khoa học trong lĩnh vực nghiên cứu để tìm ra các nhân tố tác động đến khả năng huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá nhân. Từ kết quả nghiên cứu đó sẽ đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao khả năng huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân bằng cách đẩy mạnh những nhân tố tác động tích cực và hạn chế, giảm thiểu những nhân tố tiêu cực làm ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá nhân khi gửi tiền tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á. 1.3 Mục tiêu nghiên cứu Phân tích thực trạng huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á. Xác định các nhân tố tác động đến huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á. Đề xuất giải pháp nhằm gia tăng huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á. 1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân. Phạm vị nghiên cứu: Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á. Thời gian nghiên cứu: Từ năm 2011 đến năm 2015. 1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu Sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng. Phương pháp nghiên cứu định tính: Thu thập, thống kê, mô tả số liệu để nắm rõ thực trạng huy động tiền gửi khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á. Bên cạnh đó, phỏng vấn các chuyên gia để xác định được các nhân tố tác động đến huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á. Phương pháp nghiên cứu định lượng: Phân tích nhân tố khám phá, phân tích hồi quy bội, dữ liệu được xử lý bằng phần mềm SPSS 16.0 trên cơ sở bảng câu hỏi khảo sát khách hàng cá nhân đang gửi tiền tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc
- 3 Á, nhằm khẳng định sự phù hợp của các thang đo, xác định được các nhân tố tác động đến hoạt động huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân để có kết quả nghiên cứu nhằm gia tăng hoạt động huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á. 1.6 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Luận văn không chỉ phân tích, đánh giá thực trạng huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á mà còn chỉ ra được các nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân. Do đó, từ kết quả nghiên cứu của đề tài, Ban lãnh đạo ngân hàng có thể sử dụng làm cơ sở tham khảo trong quá trình điều hành hoạt động kinh doanh của ngân hàng nhằm đạt được mục tiêu gia tăng huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân. 1.7 Đóng góp mới của đề tài Có nhiều nghiên cứu trước đây đã nghiên cứu về hoạt động huy động vốn ở Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á nhưng đa phần chỉ đưa ra các giải pháp nâng cao nguồn vốn huy động mà chưa phân tích đến các nhân tố tác động đến huy động vốn tiền gửi. Chính vì vậy, nghiên cứu này đã xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á để từ đó đưa ra được giải pháp giúp ngân hàng gia tăng huy động vốn tiền gửi, đặc biệt là đối với khách hàng cá nhân nhằm củng cố vị thế và phát triển của ngân hàng trong quá trình cạnh tranh gay gắt hiện nay. 1.8 Kết cấu luận văn Luận văn gồm có 5 chương với kết cấu như sau: Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu. Chương 2: Tổng quan về huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại. Chương 3: Thực trạng về huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á.
- 4 Chương 4: Phương pháp, dữ liệu và kết quả nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á. Chương 5: Giải pháp gia tăng huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á.
- 5 CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI Giới thiệu chương 2 Ở chương 2 trình bày các khái niệm có liên quan đến huy động vốn tiền gửi, đặc điểm, vai trò, nguyên tắc huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá nhân. Đồng thời trình bày các nhân tố tác động đến huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân và đưa ra một số bài học kinh nghiệm về gia tăng huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại. 2.1 Huy động vốn tiền g i khách hàng cá nhân tại ngân hàng thƣơng mại 2.1.1 hái niệm về hu động vốn tiền g i khách hàng cá nhân Tiền gửi là tiền của khách hàng cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp gửi vào ngân hàng nhằm sinh lợi, phục vụ nhu cầu tiết kiệm, thanh toán và một số mục đích khác. Huy động vốn nói chung và huy động vốn tiền gửi nói riêng là một trong các hoạt động tạo nên nguồn vốn của NHT , thông qua việc ngân hàng nhận và quản l các khoản tiền từ khách hàng theo nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi đáp ứng nhu cầu vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng (Trầm Thị Xuân Hương, 2013). Huy động vốn tiền gửi là hoạt động tạo ra nguồn vốn cho NHT , chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng nguồn vốn nên có vai trò quan trọng, ảnh hưởng đến quy mô và hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. NHTM mua quyền sử dụng các khoản vốn tạm thời nhàn rỗi của khách hàng trong một thời gian nhất định với trách nhiệm hoàn trả đầy đủ và chi phí phải trả cho khách hàng dưới hình thức lãi tiền gửi Trầm Thị Xuân Hương, 2013). Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi là hình thức huy động vốn cổ điển và mang tính đặc thù riêng có của NTH . Do vậy, đây cũng là điểm khác iệt giữa NHT và các tổ chức tín dụng phi ngân hàng. Chính vì đặc thù này, NHT thường được gọi là tổ chức nhận tiền gửi trong khi các tổ chức tín dụng phi ngân hàng được gọi là tổ chức tín dụng không nhận tiền gửi. Do nhu cầu và động thái gửi tiền của
- 6 khách hàng rất đa dạng và khác nhau nên để thu hút được nhiều khách hàng gửi tiền, NHT cần phải thiết kế và phát triển nhiều loại sản phẩm tiền gửi khác nhau. 2.1.2 Đ c đi m hu động vốn tiền g i khách hàng cá nhân Các chủ thể tham gia trong hoạt động huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân ao gồm: NHT với vị thế là người huy động vốn và khách hàng cá nhân với vị thế là người cung cấp vốn huy động cho ngân hàng. Trong đó, khách hàng cá nhân là đối tượng cung cấp vốn huy động chủ yếu cho ngân hàng. Hình thức huy động vốn đối với khách hàng cá nhân của NHT ngày càng đa dạng đáp ứng nhu cầu của các chủ thể trong nền kinh tế. NHT có thể huy động vốn từ khách hàng cá nhân ằng các hình thức như: nhận tiền gửi không k hạn, nhận tiền gửi có k hạn, phát hành giấy tờ có giá k phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi . hi khách hàng có nhu cầu rút tiền thì ngân hàng sẽ hoàn trả lại số tiền đã huy động và trả cho khách hàng một khoản tiền lãi phát sinh từ việc gửi tiền tại ngân hàng. hoản tiền lãi này chính là chi phí mà ngân hàng phải trả khi thực hiện huy động vốn của khách hàng trong một khoảng thời gian nhất định. Huy động vốn tiền gửi là nghiệp vụ có tính hoàn trả, vì NHT là người đi vay vốn, chỉ được quyền sử dụng số vốn đó trong một khoảng thời gian nhất định, mà không có quyền sở hữu nên có trách nhiệm hoàn trả lại cho khách hàng khi đến hạn hoặc ngay khi khách hàng yêu cầu. Chính hình thức huy động vốn được xác định là một hình thức đầu tư an toàn trong điều kiện nền kinh tế thị trường. ãi suất huy động vốn là yếu tố tích cực kích thích huy động vốn từ các chủ thể trong nền kinh tế. Nguồn vốn huy động từ khách hàng cá nhân chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của NHT , đóng vai trò quan trọng nhưng cũng không k m phần rủi ro cho NHT . Nếu ngân hàng không có chiến lược quản trị thanh toán tốt sẽ dẫn đến tình trạng thừa và thiếu hụt thanh khoản vượt mức giới hạn cho ph p, hoặc nếu như khách hàng rút vốn hàng loạt tại cùng một thời điểm, dẫn đến nguy cơ gây ra sụp đổ và phá sản của hệ thống ngân hàng.
- 7 Nghiệp vụ huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân chỉ có thể thực hiện khi có sự tin tưởng, tín nhiệm của khách hàng dành cho ngân hàng. Vì thế ngân hàng phải tuân thủ nghiêm ngặt vấn đề ảo mật thông tin khách hàng, quy trình huy động vốn và sử dụng vốn huy động cần có sự kiểm soát chặt chẽ để đảm ảo tính an toàn cho tài sản của khách hàng. 2.1.3 Ngu ên tắc hu động vốn tiền g i khách hàng cá nhân Do nguồn vốn huy động từ khách hàng cá nhân là nguồn vốn chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn, các NHT hiện nay đều đưa ra những chính sách huy động vốn có tính cạnh tranh cao để tập trung thu hút tiền gửi của khách hàng cá nhân. Do vốn huy động thực chất là tài sản ằng tiền của các chủ sở hữu nên việc huy động và sử dụng nguồn vốn này phải tuân thủ các nguyên tắc cơ ản sau: - Nguyên tắc hoàn trả: là nguyên tắc cơ ản, theo đó NHT phải có trách nhiệm hoàn trả cho khách hàng khi có yêu cầu hoặc khi đáo hạn. Nhờ vậy sẽ tạo được lòng tin nơi khách hàng để họ yên tâm gửi tiền vào ngân hàng đảm ảo an toàn. Để hoàn trả cho khách hàng, NHT cần có iện pháp sử dụng vốn an toàn, hiệu quả. Trong trường hợp do kinh doanh thua lỗ, NHT ị phá sản thì việc hoàn trả tiền cho khách hàng sẽ được thực hiện thông qua ảo hiểm tiền gửi. Thông thường các nước trên thế giới, khi nhận tiền gửi của khách hàng, các NHT đều phải mua ảo hiểm tiền gửi tại tổ chức ảo hiểm tiền gửi với mức phí quy định. Nếu NHT ị phá sản thì tổ chức ảo hiểm tiền gửi sẽ hoàn trả tiền gửi cho khách hàng theo mức phí chi trả tối đa theo quy định trong từng thời k . Với cơ chế ảo hiểm tiền gửi nêu trên, không chỉ đảm ảo quyền lợi cho khách hàng mà còn góp phần ngăn ngừa rủi ro và giữ vững an toàn cho hệ thống ngân hàng. - Nguyên tắc trả lãi: NHT không chỉ hoàn trả vốn gốc mà còn phải có trách nhiệm trả lãi cho khách hàng, cho dù ngân hàng kinh doanh có lãi hoặc lỗ. Nguyên tắc này đảm ảo cho người gửi tiền được ảo toàn vốn và có thu nhập thích đáng dưới hình thức lãi. Cho nên gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng, hoặc mua k phiếu, trái phiếu do ngân hàng phát hành đều là những hình thức đầu tư hiệu quả, và đảm ảo an toàn.
- 8 - Nguyên tắc bảo mật: đây là nguyên tắc quan trọng, đồng thời cũng là yêu cầu đòi hỏi khách quan NHT phải ảo mật thông tin tiền gửi của khách hàng. Theo nguyên tắc này thì ngân hàng phải ảo mật số dư, giữ í mật tài khoản trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan chức năng. 2.1.4 Vai tr của hu động vốn tiền g i khách hàng cá nhân Hoạt động huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá nhân tuy không mang lại lợi nhuận trực tiếp cho ngân hàng nhưng hoạt động này có tác động gián tiếp, bởi vì nếu không có hoạt động huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá nhân thì xem như không có hoạt động của NHT . ột NHT khi cấp ph p thành lập phải có vốn điều lệ theo quy định. Tuy nhiên vốn điều lệ chỉ đủ tài trợ cho tài sản cố định như trụ sở, văn phòng, máy móc thiết ị cần thiết cho hoạt động chứ chưa đủ vốn để ngân hàng có thể thực hiện các hoạt động kinh doanh như cấp tín dụng và các dịch vụ ngân hàng khác. Để có vốn phục vụ cho các hoạt động này thì ngân hàng phải huy động vốn từ khách hàng. - Đối với nền kinh tế: Để phát triển được kinh tế vấn đề đầu tiên là phải đáp ứng nhu cầu về vốn cho các chủ thể kinh tế hoạt động. Thông qua hoạt động huy động vốn, hệ thống ngân hàng tập trung các nguồn vốn nhàn rỗi của xã hội, biến tiền nhàn rỗi từ chỗ là phương tiện tích lũy trở thành nguồn vốn lớn của nền kinh tế. Nguồn vốn huy động giúp các doanh nghiệp đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn khác nhau, đẩy nhanh hoạt động sản xuất kinh doanh, tiêu thụ và thu hồi vốn giúp gia tăng tốc độ vòng quay vốn, tăng số vòng quay, mang lại nhiều lợi nhuận cho doanh nghiệp, giúp nguồn vốn của xã hội được sử dụng một cách hiệu quả và từ đó thúc đẩy nền kinh tế phát triển hơn. hông chỉ thế, huy động vốn còn là kênh thông thương giữa nền kinh tế trong nước và nền kinh tế thế giới, huy động vốn còn là công cụ giúp các NHTM kiểm soát khối lượng tiền tệ lưu thông qua việc sử dụng các chính sách tiền tệ. - Đối với ngân hàng thương mại: Hoạt động huy động vốn tiền gửi là hoạt động quan trọng đối với NHT vì tạo ra nguồn vốn để ngân hàng có thể thục hiện các hoạt động khác như cấp tín dụng. hông có hoạt động huy động vốn tiền gửi,
- 9 NHT sẽ không có đủ nguồn vốn để tài trợ cho chính hoạt động của mình. ặt khác thông qua hoạt động huy động vốn tiền gửi, NHT có thể đo lường được sự tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng. Từ đó, NHT có các iện pháp không ngừng hoàn thiện hoạt động huy động vốn tiền gửi để giữ vững và mở rộng quan hệ với khách hàng. Có thể nói, hoạt động huy động vốn tiền gửi mà đặc iệt là huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá nhân góp phần giải quyết đầu vào của ngân hàng. - Đối với khách hàng: Hoạt động huy động vốn tiền gửi không chỉ có nghĩa quan trọng đối với ngân hàng mà còn có nghĩa quan trọng đối với khách hàng cá nhân. Hoạt động huy động vốn tiền gửi cung cấp cho khách hàng cá nhân một kênh tiết kiệm và đầu tư nhằm làm cho tiền của họ sinh lợi, tạo cơ hội có thể gia tăng tiêu dùng trong tương lai. ặt khác, hoạt động huy động vốn tiền gửi còn cung cấp cho khách hàng một nơi an toàn để cất trữ và tích lũy vốn tạm thời nhàn rỗi. Hoạt động huy động vốn tiền gửi nhất là huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá nhân giúp cho khách hàng có cơ hội tiếp cận với dịch vụ khác của ngân hàng đặc iệt là dịch vụ thanh toán qua ngân hàng và dịch vụ tín dụng khi khách hàng cần vốn cho sản xuất kinh doanh hoặc cần tiền cho chi tiêu tiêu dùng. 2.1.5 Các h nh thức hu động vốn tiền g i khách hàng cá nhân Trong bối cảnh thị trường tài chính Việt Nam ngày càng phát triển, các chủ thể trong nền kinh tế sẽ có nhiều sự lựa chọn các hình thức đầu tư hợp l , đảm bảo an toàn, có khả năng sinh lời dựa trên nguồn vốn của mình. Do nhu cầu và động thái gửi tiền của mỗi khách hàng cá nhân khác nhau nên để thu hút được nhiều khách hàng cá nhân tham gia gửi tiền, các NHTM phải xây dựng và phát triển các sản phẩm tiền gửi ngày càng đa dạng và phong phú. Các hình thức huy động vốn tiền gửi áp dụng cho khách hàng cá nhân gồm các hình thức sau: Hu động vốn t tiền g i thanh toán Tiền gửi thanh toán là loại tiền gửi không k hạn được sử dụng cho mục đích thanh toán không dùng tiền mặt, người gửi được sử dụng một cách linh hoạt và chủ động, đáp ứng nhu cầu chi tiêu chi trả, thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ và các
- 10 khoản chi phí phát sinh một cách an toàn, thuận lợi. Đối với tiền gửi thanh toán thì khách hàng có thể rút tiền ất cứ lúc nào mà không cần áo trước cho ngân hàng. Đối với khách hàng đây là số tiền k thác - ủy nhiệm cho ngân hàng ảo quản và thực hiện các nghiệp vụ thanh toán liên quan theo yêu cầu. Do vậy, khách hàng có quyền rút ra hoặc chi trả như s c, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu… Như vậy, x t về ản chất, khi mở và gửi tiền vào tài khoản này, mục tiêu của khách hàng không phải là lãi từ số dư tài khoản mà nhằm vào tiện ích thanh toán do ngân hàng cung cấp. Đối với ngân hàng đây là nguồn huy động vốn có chi phí thấp. Chính vì vậy, các ngân hàng đều cạnh tranh nguồn vốn này để kinh doanh đạt hiệu quả cao. Ngoài ra, việc thanh toán qua tài khoản tiền gửi không k hạn còn tăng thu phí dịch vụ cho các NHT , giảm thiểu rủi ro và thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế. Ở các nước phát triển, ngân hàng không trả lãi cho tài khoản tiền gửi thanh toán vì mục đích của khách hàng là thanh toán qua ngân hàng. Hơn nữa, ngân hàng còn yêu cầu khách hàng phải duy trì số dư tối thiểu để được sử dụng các dịch vụ của ngân hàng. Ở Việt Nam, ngân hàng vẫn trả lãi đối với tiền gửi thanh toán để khuyến khích khách hàng mở tài khoản và tranh thủ huy động nguồn vốn hiếm hoi trong nền kinh tế. Hu động vốn t phát hành giấy tờ có giá Trong quá trình hoạt động, các NHT còn được phát hành các loại giấy tờ có giá để huy động vốn trong và ngoài nước. Giấy tờ có giá là chứng nhận của ngân hàng phát hành để huy động vốn trong đó xác nhận nghĩa vụ trả một khoản tiền lớn trong một thời hạn nhất định, điều kiện trả lãi và các điều khoản cam kết khác giữa ngân hàng và khách hàng. - Căn cứ vào thời hạn, giấy tờ có giá bao gồm: + Giấy tờ có giá ngắn hạn: là giấy tờ có giá có thời hạn dưới 12 tháng như k phiếu, chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn, tín phiếu, các loại giấy tờ ngắn hạn khác. + Giấy tờ có giá dài hạn: là giấy tờ có giá có thời hạn từ 12 tháng trở lên bao gồm trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi dài hạn và các giấy tờ có giá dài hạn khác. - Căn cứ vào phương thức trả lãi giấy tờ có giá bao gồm:
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 8 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 23 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn