BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ DƯƠNG NHẬT
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ TẠO GIÁ TRỊ CẢM NHẬN, ẢNH HƯỞNG
CỦA GIÁ TRỊ CẢM NHẬN VÀ SỰ THỎA MÃN ĐẾN Ý ĐỊNH HÀNH
VI MUA SẮM CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CÁC TRUNG TÂM
THƯƠNG MẠI CAO CẤP TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH –NĂM 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ DƯƠNG NHẬT
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ TẠO GIÁ TRỊ CẢM NHẬN, ẢNH HƯỞNG
CỦA GIÁ TRỊ CẢM NHẬN VÀ SỰ THỎA MÃN ĐẾN Ý ĐỊNH HÀNH
VI MUA SẮM CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CÁC TRUNG TÂM
THƯƠNG MẠI CAO CẤP TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Quản Trị Kinh doanh
Mã số: 60340102
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. HOÀNG LÂM TỊNH
TP. HỒ CHÍ MINH –NĂM 2012
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Nghiên cứu các yếu tố tạo giá trị cảm nhận, ảnh
hưởng của giá trị cảm nhận và sự thỏa mãn đến ý định hành vi mua sắm của khách
hàng đối với các Trung tâm thương mại cao cấp tại Thành phố Hồ Chí Minh” là
công trình nghiên cứu của cá nhân tôi, các số liệu thu thập được và kết quả nghiên cứu
trình bày trong đề tài này là trung thực, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung
của đề tài nghiên cứu này.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 10 năm 2012
Tác giả
Nguyễn Thị Dương Nhật
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn quý Thầy Cô trong khoa Đào tạo Sau đại học của
trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, những người đã truyền đạt cho tôi
nhiều kiến thức và kinh nghiệm quý báu. Đây là hành trang hữu ích giúp tôi rất nhiều
trong công việc cũng như trong cuộc sống.
Tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến thầy hướng dẫn của tôi -
TS. Hoàng Lâm Tịnh, người đã tận tâm và nhiệt tình hướng dẫn để tôi hoàn thành
luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, các đồng nghiệp và bạn bè đã tạo điều kiện,
khích lệ tôi trong quá trình học và thực hiện luận văn.
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng luận văn này khó tránh khỏi sai sót. Rất mong
nhận được những ý kiến đóng góp của quý Thầy Cô và các bạn.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 10 năm 2012
Tác giả
Nguyễn Thị Dương Nhật
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
TÓM TẮT
Chương 1 TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ......................................... 1
1.1. LÝ DO HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI. ....................................................................... 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................... 2
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................. 3
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 3
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3
1.3.3. Khái niệm Trung tâm thương mại. ................................................................ 3
1.3.4. Tiêu chuẩn Trung tâm thương mại. ............................................................... 4
1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................... 6
1.5. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI. ............................................................ 7
1.6. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI. ................................................................................... 8
Chương 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ............................... 9
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ............................................................................................... 9
2.1.1. Giá trị cảm nhận .............................................................................................. 9
2.1.1.1 Khái niệm ........................................................................................................ 9
2.1.1.2 Các nghiên cứu về giá trị cảm nhận. .......................................................... 11
a. Quan điểm giá trị cảm nhận của Yi-Ming Tai (2011) ....................................... 11
b. Mô hình năm giá trị của Sheth và cộng sự (1991) ............................................. 11
c. Mô hình giá trị cảm nhận của Sweeney và Soutar (2001). ............................... 14
d. Mô hình giá trị cảm nhận của Petrick (2002) .................................................... 15
2.1.2. Sự thỏa mãn của khách hàng. ....................................................................... 16
2.1.3. Mối quan hệ giữa giá trị cảm nhận, sự thỏa mãn và ý định hành vi của khách hàng. ............................................................................................................... 17
2.2. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU. .............................................................................. 19
2.2.1. Quan hệ giữa giá trị cảm nhận và các yếu tố của nó. ................................. 19
2.2.1.1 Chất lượng cảm nhận .................................................................................. 19
2.2.1.2 Giá cả tiền tệ ................................................................................................. 20
2.2.1.3 Giá cả hành vi ............................................................................................... 21
2.2.1.4 Phản ứng Cảm xúc ....................................................................................... 21
2.2.1.5 Danh tiếng ..................................................................................................... 21
2.2.2. Quan hệ giữa ý định hành vi đối với giá trị cảm nhận và sự thỏa mãn .... 22
2.2.2.1 Ý định hành vi và giá trị cảm nhận. ........................................................... 22
2.2.2.2 Ý định hành vi và sự thỏa mãn của khách hàng. ...................................... 22
2.2.3. Mô hình nghiên cứu. ...................................................................................... 22
2.3. TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ................................................................................... 24
Chương 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. ........................................................ 25
3.1. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU .............................................................................. 25
3.1.1. Nghiên cứu sơ bộ. ........................................................................................... 25
3.1.2. Nghiên cứu chính thức. .................................................................................. 27
3.1.3. Quy trình nghiên cứu. .................................................................................... 27
3.2. ĐIỀU CHỈNH THANG ĐO ............................................................................. 29
3.2.1. Thang đo chất lượng cảm nhận. ................................................................... 29
3.2.2. Thang đo phản ứng cảm xúc. ........................................................................ 29
3.2.3. Thang đo giá cả tiền tệ. .................................................................................. 30
3.2.4. Thang đo giá cả hành vi................................................................................. 30
3.2.5. Thang đo danh tiếng. ..................................................................................... 31
3.2.6. Thang đo Giá trị cảm nhận của khách hàng. .............................................. 31
3.2.7. Thang đo sự thỏa mãn của khách hàng. ...................................................... 32
3.2.8. Thang đo ý định hành vi của khách hàng. ................................................... 32
3.3. ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ THANG ĐO .................................................................... 33
3.4. TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ................................................................................... 34
Chương 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................... 36
4.1. MÔ TẢ MẪU NGHIÊN CỨU ......................................................................... 36
4.1.1. Phương pháp chọn mẫu................................................................................. 36
4.1.2. Kích thước mẫu .............................................................................................. 36
4.1.3. Thông tin mẫu nghiên cứu ............................................................................ 36
4.2. ĐÁNH GIÁ THANG ĐO.................................................................................. 37
4.2.1. Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s alpha. .......................... 37
4.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA. ............................................................... 38
4.2.2.1 Phân tích EFA cho mô hình 1: Các yếu tố tạo giá trị cảm nhận. ............ 39
a. Phân tích EFA cho nhóm nhân tố tác động đến giá trị cảm nhận. .................. 39
b. Phân tích EFA cho thang đo giá trị cảm nhận. ................................................. 50
4.2.2.2 Phân tích EFA cho mô hình 2: Ảnh hưởng của giá trị cảm nhận và sự thỏa mãn đến ý định hành vi mua sắm của khách hàng. ...................................... 51
a. Phân tích EFA cho nhóm nhân tố tác động đến ý định hành vi của khách hàng.
...................................................................................................................... 51
b. Phân tích EFA cho thang đo ý định hành vi của khách hàng.......................... 53
4.3. ĐIỀU CHỈNH MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU SAU PHÂN TÍCH EFA ........... 54
4.4. PHÂN TÍCH HỒI QUY. .................................................................................. 57
4.4.1. Mô hình 1: Các yếu tố tạo giá trị cảm nhận. ............................................... 57
4.4.1.1 Mô hình hồi quy tuyến tính bội. ................................................................. 57
4.4.1.2 Phân tích các giả thuyết trong mô hình ..................................................... 58
a. Đánh giá và kiểm định độ phù hợp của mô hình. ............................................. 58
b. Kết quả phân tích hồi qui .................................................................................... 60
c. Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu. ................................................................ 61
4.4.2. Mô hình 2: Ảnh hưởng của giá trị cảm nhận và sự thỏa mãn đến ý định hành vi mua sắm của khách hàng. .......................................................................... 62
4.4.2.1 Mô hình hồi quy tuyến tính bội .................................................................. 62
4.4.2.2 Phân tích các giả thuyết trong mô hình ..................................................... 62
a. Đánh giá và kiểm định độ phù hợp của mô hình.............................................. 62
b. Kết quả phân tích hồi qui .................................................................................... 64
4.5. SỰ KHÁC BIỆT TRONG ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ CẢM NHẬN, Ý ĐỊNH HÀNH VI MUA SẮM CỦA KHÁCH HÀNG THEO TỪNG NHÓM ĐỐI TƯỢNG KHÁCH HÀNG QUA CÁC BIẾN ĐỊNH TÍNH. .................................. 66
4.5.1. Giới tính. ......................................................................................................... 66
4.5.2. Thu nhập. ........................................................................................................ 67
4.5.3. Độ tuổi. ............................................................................................................ 70
4.5.4. Trình độ học vấn. ........................................................................................... 71
4.6. TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ................................................................................... 73
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................... 74
5.1. TÓM TẮT KẾT QUẢ CHÍNH. ....................................................................... 74
5.2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ CHO CÁC NHÀ QUẢN LÝ. .................................... 76
5.2.1. Định hướng cho các kiến nghị....................................................................... 76
5.2.2. Một số kiến nghị cho nhà quản lý. ................................................................ 77
5.2.2.1. Kiến nghị làm tăng phản ứng cảm xúc cho khách hàng (E) ................... 77
5.2.2.2. Kiến nghị làm tăng giá trị xã hội của khách hàng (S) ............................. 79
5.2.2.3. Kiến nghị nhằm làm tăng cảm nhận về giá. (P) ....................................... 79
5.2.2.4. Kiến nghị tăng cảm nhận của khách hàng về chất lượng (Q) ................ 80
5.2.2.5. Nhóm kiến nghị về danh tiếng (R) ............................................................. 81
5.3. ĐIỂM MỚI CỦA LUẬN VĂN ........................................................................ 81
5.4. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ........ 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ANOVA
: Analysis of Variance - Phân tích phương sai
EFA
: Exploratory Factor Analysis - Phân tích nhân tố khám phá
KMO
: Hệ số Kaiser – Mayer – Olkin
SERV-PERVAL
: Service Perceived Value – Thang đo giá trị cảm nhận
dịch vụ
Sig
: Observed significance level - Mức ý nghĩa quan sát
SPSS
: Statistical Package for the Social Sciences - Phần mềm
thống kê cho khoa học xã hội
T-Test
: Independent – Sample T-Test - Kiểm định giả thuyết về
sự bằng nhau giữa hai trung bình mẫu trường hợp mẫu độc lập
TTTM
: Trung tâm thương mại
TH
: Thương hiệu
VIF
: Variance inflation factor - Hệ số phóng đại phương sai
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 2.1: Bảng tóm tắt mô hình nghiên cứu................................................................. 23
Bảng 3.1 Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của thang đo sơ bộ. ......................... 34
Bảng 4.1: Kết quả kiểm định Cronbach’s alpha của các thang đo trong mô hình
trong lần phỏng vấn thử. ............................................................................................ 38
Bảng 4.2: Kết quả phân tích EFA cho nhóm nhân tố tác động lên giá trị cảm nhận
lần 1 ............................................................................................................................... 40
Bảng 4.3: Kết quả phân tích EFA cho nhóm nhân tố tác động lên giá trị cảm nhận
lần 2 ............................................................................................................................... 42
Bảng 4.4: Kết quả phân tích EFA cho nhóm nhân tố tác động lên giá trị cảm nhận
lần 3 ............................................................................................................................... 44
Bảng 4.5: Kết quả phân tích EFA cho nhóm nhân tố tác động lên giá trị cảm nhận
lần 4 ............................................................................................................................... 46
Bảng 4.6: Kết quả phân tích EFA cho nhóm nhân tố tác động lên giá trị cảm nhận
lần 5 ............................................................................................................................... 48
Bảng 4.7 Bảng EFA cho nhân tố giá trị cảm nhận ....................................................... 50
Bảng 4.8 Bảng kết quả phân tích EFA cho nhóm nhân tố tác động đến ý định hành
vi của khách hàng. ........................................................................................................ 51
Bảng 4.9 Bảng kết quả Phân tích EFA cho thang đo ý định hành vi của khách hàng
........................................................................................................................................ 53
Bảng 4.10 Bảng tóm tắt của mô hình thứ nhất ............................................................. 59
Bảng 4.11 Bảng kiểm định độ phù hợp cuả mô hình thứ nhất.................................... 59
Bảng 4.12 Kết quả phân tích hồi quy cho mô hình thứ nhất. ...................................... 60
Bảng 4.13 Bảng tóm tắt mô hình thứ hai....................................................................... 63
Bảng 4.14 Bảng kiểm định độ phù hợp của mô hình thứ hai. ..................................... 63
Bảng 4.15. Kết quả hồi quy cho mô hình thứ hai. ........................................................ 64
Bảng 4.16: Kết quả kiểm định T-test của biến giới tính .............................................. 66
Bảng 4.17 Kết quả kiểm định Anova của biến thu nhập ............................................. 68
Bảng 4.18 Kết quả kiểm định Anova của biến độ tuổi ................................................. 70
Bảng 4.19 Kết quả kiểm định Anova của biến trình độ học vấn ................................. 72
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ
Trang
Hình 1.1. Mô hình năm giá trị của Sheth và cộng sự (1991) ......................................... 12
Hình 1.2: Các thành phần trong mô hình giá trị cảm nhận của khách hàng (Petrick,
2002) .............................................................................................................................. 16
Hình 1.3: Mối quan hệ giữa giá trị cảm nhận, sự thỏa mãn và ý định mua lại. (Gallarza
và Saura (2006)) ............................................................................................................. 18
Hình 1.4: Mối quan hệ giữa giá trị cảm nhận, sự thỏa mãn và ý định hành vi. (Green và
Boshoff (2002)) .............................................................................................................. 18
Hình 1.5: Mối quan hệ giữa giá trị cảm nhận, sự thỏa mãn và ý định hành vi. (Petrick
(2002)) ............................................................................................................................ 19
Hình 1.6 Mô hình nghiên cứu đề nghị. .......................................................................... 23
Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu. ..................................................................................... 28
Hình 4.1 Mô hình nghiên cứu sau phân tích EFA ......................................................... 56
Hình 4.2 Mô hình nghiên cứu sau phân tích hồi quy ..................................................... 65
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Trang
Phụ lục 1: THANG ĐO SERVQUAL ........................................................................ II
Phụ lục 2: BẢNG CÂU HỎI THU THẬP Ý KIẾN. ................................................ III
Phụ lục 3: BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN TAY ĐÔI........................................... IV
Phụ lục 4: DÀN BÀI THẢO LUẬN NHÓM. ............................................................ V
Phụ lục 5: BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN SƠ BỘ ................................................. X
Phụ lục 6: ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO SƠ BỘ BẰNG
CRONBACH’S ALPHA. ............................................................................................ XIII
Phụ lục 7: BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN ĐỊNH LƯỢNG CHÍNH THỨC ... XVIII
Phụ lục 8: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH CRONBACH’S ALPHA CÁC KHÁI NIỆM TRONG THANG ĐO CHÍNH .................................................................................. XXI
Phụ lục 9: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ EFA .......................................... XXV
Phụ lục 10: KIỂM ĐỊNH CRONBACH’S ALPHA CỦA CÁC THANG ĐO SAU PHÂN TÍCH NHÂN TỐ EFA .............................................................................. XXXIX
Phụ lục 11: CÁC GIẢ ĐỊNH VÀ KIỂM ĐỊNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH BỘI.XLIV
Phụ lục 12: KIỂM ĐỊNH SỰ KHÁC BIỆT TRONG ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ CẢM
NHẬN VÀ Ý ĐỊNH HÀNH VI MUA SẮM CỦA KHÁCH HÀNG THEO CÁC BIẾN ĐỊNH TÍNH .......................................................................................................... L
TÓM TẮT
Nghiên cứu này nhằm tìm hiểu các yếu tố tạo nên giá trị cảm nhận của khách
hàng đối với các Trung tâm thương mại cao cấp. Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng tìm
hiểu ảnh hưởng của giá trị cảm nhận và sự thỏa mãn của khách hàng đến ý định hành
vi mua sắm. Sau khi đã kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha và phân tích khám phá
nhân tố EFA, nghiên cứu xác định được sáu thành phần tác động lên giá trị cảm nhận:
Chất lượng cảm nhận, phản ứng cảm xúc, giá cả tiền tệ, giá cả hành vi, danh tiếng và
giá trị xã hội. Kết quả sau phân tích EFA cũng chứng tỏ cả hai thành phần: giá trị cảm
nhận và sự thỏa mãn đều tác động lên ý định hành vi mua sắm của khách hàng.
Kiểm định mô hình bằng phương pháp hồi qui cho thấy có năm thành phần tác
động đến giá trị cảm nhận của khách hàng với mức độ tác động được sắp xếp theo thứ
tự: Phản ứng cảm xúc, giá trị xã hội, giá cả cảm nhận, chất lượng cảm nhận và danh
tiếng. Phương pháp hồi quy cũng thể hiện được ảnh hưởng của giá trị cảm nhận và sự
thỏa mãn của khách hàng đến ý định hành vi mua sắm của khách hàng tại Trung tâm
thương mại cao cấp. Nghiên cứu cũng xem xét sự khác biệt trong đánh giá của khách
hàng về giá trị cảm nhận và ý định hành vi mua sắm giữa các nhóm khách hàng theo
giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn và thu nhập. Kết quả chỉ ra rằng các nhóm khách
hàng có thu nhập khác nhau sẽ có đánh giá về giá trị cảm nhận và ý định hành vi mua
sắm khác nhau.
Kết quả nghiên cứu của đề tài đã cung cấp thông tin về các yếu tố tạo nên giá
trị cảm nhận của khách hàng đối với các Trung tâm thương mại cao cấp, đề tài cũng
cho thấy ảnh hưởng của giá trị cảm nhận và sự thỏa mãn đến ý định hành vi mua sắm
của khách hàng. Điều này sẽ giúp ích cho các nhà quản lý Trung tâm thương mại cao
cấp trong việc nâng cao giá trị cảm nhận nhằm tạo một lợi thế riêng của mình để thu
hút và giữ khách hàng.
1
Chương 1 TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. LÝ DO HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI.
Cùng với sự tăng trưởng của nền kinh tế, các loại hình bán lẻ ở Việt Nam
ngày càng trở nên đa dạng và phát triển mạnh mẽ dưới sự đầu tư lớn mạnh của các
doanh nghiệp trong và ngoài nước. Mặc dù không còn nằm trong số 30 nước có thị
trường bán lẻ hấp dẫn nhất thế giới nhưng theo công ty nghiên cứu thị trường Taylor
Nelson Sofres tại Việt Nam nhận xét, tỷ lệ tăng trưởng của thị trường tiêu dùng Việt
Nam cao hơn so với các nước trong khu vực. Dự báo từ nay đến năm 2014, doanh số
bán lẻ tại Việt Nam có thể tăng 23%/năm. Theo Bộ Công Thương, tổng mức bán lẻ cả
năm 2011 đạt 1.994 ngàn tỷ đồng, tăng khoảng 29.3% so với năm trước (nguồn:
http://baodientu.chinhphu.vn). Một mức tăng trưởng khá ấn tượng trong điều kiện nền
kinh tế gặp nhiều khó khăn. Giới chuyên gia dự đoán thị trường bán lẻ Việt Nam có
thể đạt quy mô 113 tỷ USD trong năm 2012 (nguồn: http://baodientu.chinhphu.vn).
Điều này cho thấy thị trường bán lẻ Việt Nam có rất nhiều cơ hội, nhất là khi người
tiêu dùng ở các đô thị lớn đang có khuynh hướng chuyển sang mua sắm tại các siêu
thị lớn và cửa hàng hiện đại.
Một trong những loại hình bán lẻ hiện đại hiện nay chính là Trung tâm
thương mại cao cấp. Loại hình kinh doanh này tại Việt Nam được đánh giá rất cao và
thu hút sự quan tâm đặc biệt của các nhà đầu tư. Tuy nhiên, trong thời điểm khó khăn
hiện nay, các Trung tâm thương mại cao cấp đang chịu khá nhiều áp lực về kinh
doanh. Những áp lực đó nảy sinh từ sự trì trệ của nền kinh tế, sự cạnh tranh gay gắt
giữa các Trung tâm thương mại cao cấp với nhau và sự thận trọng trong mua sắm của
người tiêu dùng. Bằng các chính sách khuyến mãi, giảm giá, đưa ra các dịch vụ giá trị
gia tăng cho người tiêu dùng các Trung tâm thương mại cao cấp đang ra sức thu hút
khách hàng đến với mình. Song, nếu như tất cả Trung tâm thương mại cao cấp đều ra
sức thu hút khách hàng về phía mình bằng những biện pháp như thế thì liệu những
2
biện pháp ấy có mang lại kết quả như mong đợi hay không? Butz và Goodstein (1996)
lập luận rằng các công ty có thể đạt được một lợi thế mang tính chiến lược bằng cách
tập trung vào giá trị khách hàng, cái mà được xem như là một mối liên kết tình cảm
giữa công ty và khách hàng. Thế nhưng, cho đến nay khái niệm giá trị khách hàng hay
còn gọi là giá trị cảm nhận của khách hàng vẫn còn là một khái niệm tương đối mới
mẻ đối với cả người tiêu dùng cũng như các doanh nghiệp tại Việt Nam. Như vậy
những yếu tố nào tạo nên giá trị cảm nhận của khách hàng? Giá trị cảm nhận có ảnh
hưởng như thế nào đến ý định hành vi của người tiêu dùng? Nghiên cứu này sẽ tập
trung làm rõ các yếu tố tạo nên giá trị cảm nhận của khách hàng nói chung và đối với
các Trung tâm thương mại cao cấp nói riêng.
Bên cạnh khám phá các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị cảm nhận dành trong
lĩnh vực kinh doanh Trung tâm thương mại cao cấp, nghiên cứu này cũng tìm hiểu ảnh
hưởng của giá trị cảm nhận và sự thỏa mãn của khách hàng đối với ý định hành vi
mua sắm tại Trung tâm thương mại cao cấp. Từ đó, các Trung tâm thương mại cao cấp
sẽ có cái nhìn toàn diện hơn về lĩnh vực kinh doanh của mình nhằm tạo ra giá trị mà
khách hàng mong đợi cũng như xây dựng chính sách, chiến lược nhằm thu hút và giữ
chân khách hàng. Đó là lý do tác giả chọn đề tài “Nghiên cứu các yếu tố tạo giá trị
cảm nhận, ảnh hưởng của giá trị cảm nhận và sự thỏa mãn đến ý định hành vi
mua sắm của khách hàng đối với các Trung tâm thương mại cao cấp tại Thành
phố Hồ Chí Minh”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu này được thực hiện nhằm các mục tiêu.
1) Khám phá các yếu tố tạo nên giá trị cảm nhận của khách hàng khi mua sắm
tại các Trung tâm thương mại cao cấp.
2) Tìm hiểu tác động của giá trị cảm nhận, sự thỏa mãn lên ý định hành vi của
khách hàng.
3
3) Tìm hiểu sự khác biệt trong đánh giá về giá trị cảm nhận và ý định hành vi
mua sắm theo từng nhóm khách hàng.
4) Đề xuất các kiến nghị nhằm làm tăng giá trị cảm nhận, giúp các Trung tâm
thương mại cao cấp nâng cao lợi thế cạnh tranh, thu hút và giữ chân khách hàng.
Đây là những vấn đề chưa từng được nghiên cứu trước đây. Vì vậy kết quả
nghiên cứu sẽ đưa ra những gợi ý hữu ích cho doanh nghiệp trong việc nâng cao giá
trị cảm nhận nhằm tạo một lợi thế cạnh tranh bền vững.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu giá trị cảm nhận và ý định hành vi mua sắm của khách hàng trên
cơ sở những đánh giá của những khách hàng đã từng mua sắm tại các Trung tâm
thương mại cao cấp.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Do hạn chế về thời gian thực hiện, cho nên trong nghiên cứu này, tác giả chỉ
tập trung khảo sát những khách hàng hay mua sắm tại Trung tâm thương mại cao cấp ở
khu vực thành phố Hồ Chí Minh. Tác giả chọn 3 Trung tâm thương mại cao cấp lớn:
Parkson, Vincom và Diamond làm đại diện để thu thập mẫu nghiên cứu.
1.3.3. Khái niệm Trung tâm thương mại.
Theo Quy chế Siêu thị, Trung tâm thương mại của Bộ Thương mại Việt Nam
(nay là Bộ Công Thương Việt Nam) ban hành ngày 24 tháng 9 năm 2004, Trung tâm
thương mại được định nghĩa: Trung tâm thương mại là loại hình tổ chức kinh doanh
thương mại hiện đại, đa chức năng, bao gồm tổ hợp các loại hình cửa hàng, cơ sở hoạt
động dịch vụ; hội trường, phòng họp, văn phòng cho thuê…được bố chí tập trung, liên
hoàn trong một hoặc một số công trình kiến trúc liền kề; đáp ứng các tiêu chuẩn về
diện tích kinh doanh, trang bị kỹ thuật và trình độ quản lý, tổ chức kinh doanh; có các
4
phương thức phục vụ văn minh, thuận tiện đáp ứng nhu cầu phát triển hoạt động kinh
doanh thương nhân và thỏa mãn nhu cầu về hàng hoá, dịch vụ của khách hàng.
Trung tâm thương mại xét về nghĩa hẹp là một hình thức siêu thị cao cấp.
Cách tổ chức khác hẳn siêu thị vì chia không gian thành các quầy hàng mỗi quầy bán
một thương hiệu riêng biệt, đa phần là hàng cao cấp, nhãn hiệu nổi tiếng, và nhất là có
nhân viên phụ trách quầy hàng. Mỗi cửa hàng trong Trung tâm thương mại là một
đơn vị độc lập bán bất kỳ sản phẩm cụ thể những gì liên quan đến sản phẩm đó. Mục
đích chính của từng cửa hàng, phòng ban là để cung cấp và thực hiện đầy đủ các yêu
cầu của khách hàng của họ tại một nơi cùng với tiện nghi và cơ sở vật chất mà một
nhà bán lẻ quy mô nhỏ không thể cung cấp.
1.3.4. Tiêu chuẩn Trung tâm thương mại.
Theo quy định của Bộ Công Thương Việt Nam, Trung tâm thương mại được
phân làm 3 hạng.
Trung tâm thương mại hạng I
Ngoài các tiêu chuẩn về kiến trúc hiện đại, kho hàng, kỹ thuật bảo quản, khu
vệ sinh, khu giải trí, các Trung tâm thương mại hạng I phải đảm bảo các tiêu chuẩn cơ
bản sau:
Có diện tích kinh doanh từ 50.000m2 trở lên;
Hoạt động đa chức năng cả về kinh doanh hàng hoá và kinh doanh các loại
hình dịch vụ bao gồm: khu vực để bố trí các cửa hàng bán buôn, bán lẻ hàng hoá; nhà
hàng khách sạn; khu vực để tổ chức hội chợ triển lãm, trưng bày giới thiệu hàng hoá;
khu vực dành cho hoạt động vui chơi giải trí, cho thuê văn phòng làm việc, hội trường,
phòng họp để tổ chức các hội nghị, hội thảo, giao dịch và ký kết các hợp đồng thương
5
mại trong, ngoài nước; khu vực dành cho các hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo
hiểm, bưu chính viễn thông, tin học, tư vấn, môi giới đầu tư, du lịch.
Trung tâm thương mại hạng II: Phải đảm bảo các tiêu chuẩn cơ bản sau:
Có diện tích kinh doanh từ 30.000m2 trở lên;
Hoạt động đa chức năng cả về kinh doanh hàng hoá và kinh doanh các loại
hình dịch vụ, tương tự như Trung tâm thương mại hạng I, trừ yêu cầu về khu vực để tổ
chức hội chợ, triển lãm.
Trung tâm thương mại hạng III: Phải đảm bảo các tiêu chuẩn cơ bản sau:
Có diện tích kinh doanh từ 10.000m2 trở lên;
Hoạt động đa chức năng về kinh doanh hàng hoá và kinh doanh các loại hình
dịch vụ, tương tự như Trung tâm thương mại hạng II, trừ yêu cầu về khu vực phục vụ
các hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, bưu chính viễn thông, tin học; không
yêu cầu các dịch vụ nhà hàng khách sạn, thay vào đó là khu vực dành cho hoạt động ăn
uống quy mô nhỏ hơn.
Trung tâm thương mại Vincom Center B TP.HCM có tổng diện tích mặt bằng
bán lẻ lên tới trên 50.000 m2 với hơn 250 cửa hiệu thời trang, nhà hàng, cửa hàng café,
khu vui chơi giải trí cao cấp. Diamond với diện tích 12.000m2 bao gồm khu mua sắm
cao cấp, hoạt động vui chơi giải trí, ăn uống. Hiện tại, Parkson có 7 Trung tâm thương
mại tại thành phố Hồ Chí Minh, trong đó, Trung tâm thương mại nhỏ nhất với diện tích
11.000m2 và lớn nhất 24.000m2 bao gồm các khu mua sắm, vui chơi, giải trí…
Cả ba Trung tâm thương mại này đều đáp ứng các tiêu chuẩn về Trung tâm
thương mại của bộ công thương, do đó, tác giả gọi là Trung tâm thương mại cao cấp.
6
1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu được thực hiện thông qua hai giai đoạn: Nghiên cứu sơ bộ và
nghiên cứu chính thức.
Giai đoạn 1: Nghiên cứu sơ bộ
Do sự khác biệt về văn hóa và trình độ phát triển, có thể thang đo được thiết
lập theo mô hình nghiên cứu của các học giả nước ngoài chưa thật sự phù hợp với thị
trường Việt Nam, chính vì thế nghiên cứu sơ bộ nhằm khám phá, điều chỉnh và bổ
sung những biến quan sát mới để đo lường các khái niệm nghiên cứu.
Bước 1: Sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính
Thu thập ý kiến: Phát phiếu lấy 20 ý kiến của 35 khách hàng thường mua
sắm ở các Trung tâm thương mại cao cấp để khám phá những yếu tố tác động đến giá
trị cảm nhận của khách hàng đối với các Trung tâm thương mại cao cấp này cũng như
những yếu tố thu hút khách hàng mua sắm tại đây.
Thảo luận tay đôi: Thảo luận tay đôi với 20 khách hàng, thông qua bước
này tác giả sẽ tìm kiếm và thu thập thêm một số yếu quan trọng dùng để đánh giá giá
trị cảm nhận của khách hàng. Trên cơ sở các ý kiến thu thập được và thảo luận tay đôi,
kết hợp với gợi ý các thành phần thang đo từ thang đo giá trị cảm nhận của Petrick
(2002), tác giả xây dựng thang đo nháp.
Thảo luận nhóm: Trên cơ sở thang đo nháp đã xây dựng, tiến hành thảo luận
với 2 nhóm khách hàng (một nhóm 10 nam và một nhóm 10 nữ) để loại bỏ các biến
không được sự nhất trí, bổ sung thêm một số biến và thống nhất các thành phần để
hình thành thang đo sơ bộ.
Bước 2: Sử dụng phương pháp định lượng
Sử dụng thang đo sơ bộ, tác giả tiến hành khảo sát thử trên 151 khách hàng
thường mua sắm tại Trung tâm thương mại cao cấp. Mục đích của bước này là để điều
chỉnh thang đo trước khi nghiên cứu chính thức.
7
Giai đoạn 2: Nghiên cứu chính thức
Sử dụng phương pháp định lượng trên tổng thể mẫu n = 223 mẫu điều tra trực
tiếp từ những khách hàng đã đi mua sắm tại Trung tâm thương mại cao cấp để kiểm
định mô hình nghiên cứu.
Nghiên cứu này được thực hiện tại TP.HCM thông qua phương pháp phỏng
vấn trực tiếp khách hàng dựa trên bảng câu hỏi đã được soạn sẵn. Thang đo sử dụng
trong nghiên cứu là thang đo Likert 5 mức độ từ thấp (1) đến cao (5).
Thông qua kết quả thu thập được từ bảng câu hỏi khảo sát, bằng phần mềm
SPSS 16.0 tác giả tiến hành kiểm định độ tin cậy của thang đo (Cronbach’s Alpha),
phân tích nhân tố (EFA) và các phép kiểm định khác để nghiên cứu sự khác biệt trong
sự đánh giá của từng nhóm khách hàng về giá trị cảm nhận và ý định hành vi mua sắm
của khách hàng. Sau đó, tác giả nghiên cứu thực hiện việc xây dựng hàm hồi qui về
mối liên hệ giữa các yêu tố trong mô hình với nhau.
1.5. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI.
Với kết quả của nghiên cứu này, các đơn vị quản lý và kinh doanh Trung tâm
thương mại cao cấp tại thị trường Việt Nam nói chung và khu vực TP.HCM nói riêng
sẽ có cơ sở để nắm bắt được các thành phần của giá trị cảm nhận của khách hàng đối
với Trung tâm thương mại cao cấp cũng như sự ảnh hưởng của giá trị cảm nhận và sự
thỏa mãn đến ý định hành vi mua sắm của khách hàng. Từ đó, các đơn vị này sẽ có
cách nhìn toàn diện hơn vấn đề tạo ra các giá trị cho khách hàng và có các chính sách
nhằm lôi kéo và giữ chân khách hàng.
Bên cạnh đó, nghiên cứu góp phần giúp các doanh nghiệp quảng cáo và
nghiên cứu thị trường nắm bắt được vai trò của các nhân tố tạo giá trị cảm nhận. Từ
đó các doanh nghiệp này có thể thực hiện các dự án nghiên cứu thị thường và cách
thức xây dựng các chương trình quảng cáo, khuyến mại đúng hướng và có hiệu quả để
tăng giá trị thương hiệu của các doanh nghiệp khách hàng
8
Nghiên cứu giúp bản thân tác giả hiểu sâu sắc hơn về giá trị cảm nhận của
khách hàng, cũng như ảnh hưởng của giá trị cảm nhận và sự thỏa mãn lên ý định hành
vi mua sắm của khách hàng, phục vụ cho công việc hàng ngày của tác giả ngày một
hiệu quả hơn
1.6. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI.
Đề tài được trình bày thành 5 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Chương 5: Kết luận và đề xuất.
9
Chương 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
Chương 1 giới thiệu tổng quan về dự án nghiên cứu. Chương 2 này nhằm
mục đích giới thiệu cơ sở lý luận cho nghiên cứu. Trên cơ sở này, mô hình nghiên cứu
được xây dựng cùng với các giả thuyết về mối quan hệ giữa các khái niệm trong mô
hình. Chương này bao gồm hai phần chính, (1) cơ sở lý luận về giá trị cảm nhận, quan
hệ giữa giá trị cảm nhận, sự thỏa mãn, ý định hành vi và (2) mô hình nghiên cứu.
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Giá trị cảm nhận
2.1.1.1 Khái niệm
Nghiên cứu về giá trị, một câu hỏi được đưa ra là làm cách nào nhà kinh
doanh có thể nhận ra chúng? Với nội dung về quản trị kinh doanh, khái niệm giá trị
được xây dựng dựa trên quan điểm của khách hàng, doanh nghiệp nên dựa trên quan
điểm của người tiêu dùng để nhận ra giá trị. (Zeithaml, 1998). Theo một nghiên cứu
khám phá của Zeithaml (1998), có 4 định nghĩa về giá trị được rút ra.
-
Giá trị là giá cả thấp.
-
Giá trị là những gì tôi muốn ở một sản phẩm.
-
Giá trị là chất lượng tôi có so với giá cả tôi trả.
-
Giá trị là những gì tôi có được so với những gì tôi bỏ ra
Dựa trên kết quả này, Zeithaml đã đưa ra định nghĩa về giá trị cảm nhận:
“Giá trị cảm nhận là sự đánh giá tổng quan của người tiêu dùng về tính hữu dụng của
một sản phẩm (dịch vụ) dựa trên những gì họ bỏ ra và những gì họ nhận được”. Định
nghĩa này của Zeithaml đã được chấp nhận và ứng dụng phổ biến nhất .
Bên cạnh khái niệm giá trị của Zeithaml, giá trị cảm nhận cũng được nghiên
cứu và phát triển bởi nhiều nhà kinh tế học khác. Cụ thể, Cravens và Piercy (2003)
cho rằng giá trị cảm nhận bao gồm những lợi ích và chi phí phát sinh từ việc mua và
10
sử dụng một sản phẩm. Trong khi đó, Iglesias and Guillen (2004) lại định nghĩa giá trị
cảm nhận chính là một sự hoán đổi giữa những gì người tiêu dùng nhận được và
những gì họ bỏ ra. Còn Keller (1998) thì khẳng định rằng một sự kết hợp giữa chất
lượng cảm nhận với chi phí cảm nhận tạo nên đánh giá về giá trị cảm nhận.
Monroe (1990) lập luận rằng giá trị cảm nhận chính là tỷ lệ giữa lợi ích cảm
nhận và chi phí cảm nhận của người tiêu dùng. Cùng quan điểm với Monroe (1990),
Cronin và cộng sự (1997) mô tả giá trị cảm nhận là sự kết hợp của chất lượng dịch vụ
và những hy sinh mà một cá nhân phải bỏ ra. Trong đó, chất lượng dịch vụ bao gồm
các lợi ích cá nhân nhận được từ dịch vụ (lợi ích kinh tế, lợi ích xã hội, lợi ích chức
năng của dịch vụ) và các yếu tố khác bao gồm sự hy sinh cá nhân để có được những
dịch vụ (thời gian, công sức, tiền bạc). Tiếp đến, Woodruff (1997) cho rằng giá trị
khách hàng là sự cảm nhận và đánh giá của khách hàng về những thuộc tính của sản
phẩm, thuộc tính hiệu quả và hậu quả phát sinh từ việc sử dụng đó. Những thuộc tính
này là điều kiện để khách hàng đạt được các mục tiêu và mục đích của mình trong quá
trình sử dụng sản phẩm.
Mặc dù có nhiều cách diễn giải khác nhau nhưng theo Woodruff (1997) các
khái niệm về giá trị cảm nhận đều có ba điểm chung (1) giá trị cảm nhận gắn liền với
việc sử dụng một sản phẩm, dịch vụ; (2) giá trị cảm nhận liên quan đến nhận thức của
người tiêu dùng; (3) giá trị cảm nhận liên quan đến sự cân bằng giữa những gì khách
hàng nhận được và khách hàng phải hy sinh.
Với đối tượng nghiên cứu là môi trường bán lẻ - Trung tâm thương mại cao
cấp, tác giả lấy tư tưởng của Zeithaml (1998) về giá trị cảm nhận để xây dựng khái
niệm giá trị cảm nhận của khách hàng: Giá trị cảm nhận là sự đánh giá toàn diện của
khách hàng về lợi ích của một sản phẩm (dịch vụ) mà khách hàng cảm nhận được và
chi phí mà khách hàng phải trả để có được sản phẩm đó.
11
2.1.1.2 Các nghiên cứu về giá trị cảm nhận.
Với tầm quan trọng của nó, trong những năm gần đây giá trị cảm nhận đã thu hút sự
chú ý đáng kể của các học giả tiếp thị, từ đó có rất nhiều mô hình nghiên cứu về giá trị
cảm nhận cảm nhận ra đời. Trong số các lý thuyết ấy, có năm nghiên cứu tiêu biểu
được nhắc đến nhiều khi nói về về giá trị cảm nhận .
a. Quan điểm giá trị cảm nhận của Yi-Ming Tai (2011)
Mới đây nhất, trong nghiên cứu về lòng trung thành của khách hàng, Yi-Ming
Tai (2011) cho rằng giá trị cảm nhận được xem xét qua hai khía cạnh: Giá trị chức
năng cảm nhận và giá trị quan hệ cảm nhận. Theo đó, giá trị chức năng cảm nhận
được xem là đánh giá của khách hàng về sự hữu dụng của sản phẩm hay dịch vụ mà
nhà cung cấp mang lại; trong khi đó, giá trị quan hệ cảm nhận được hiểu là đánh giá
của khách hàng về niềm tin hay sự tin cậy trong mối quan hệ mà nhà cung cấp đã thiết
lập với khách hàng. Chính mối quan hệ này sẽ tạo ra những lợi ích và giá trị trong
tương lai cho nhà cung cấp. Thước đo chức năng của giá trị cảm nhận liên quan đến
những hoạt động thiên về chức năng của nhà cung cấp, làm thỏa mãn những nhu cầu
thực tế của khách hàng. Trong khi đó, giá trị quan hệ cảm nhận được bắt nguồn từ
những thuộc tính hình ảnh, niềm tin và sự giao tiếp; đó chính là những cảm xúc tích
cực mà khách hàng dành cho nhà cung cấp.
b. Mô hình năm giá trị của Sheth và cộng sự (1991)
Mô hình giá trị của Sheth và cộng sự (1991) cho thấy có 5 yếu tố giá trị ảnh
hưởng đến hành vi tiêu dùng đó là: Giá trị chức năng, giá trị xã hội, giá trị tình cảm,
giá trị tri thức, và giá trị hoàn cảnh (giá trị điều kiện).
12
Giá trị chức năng
Giá trị hoàn cảnh
Giá trị xã hội
Hành vi tiêu dùng
Giá trị tình cảm
Giá trị tri thức
Hình 1 Hình 1.1. Mô hình năm giá trị của Sheth và cộng sự (1991)
Mô hình này dựa trên ba điều kiện, như sau:
1) Sự lựa chọn thị trường hay hành vi tiêu dùng là một hàm của nhiều loại giá trị.
2) Những giá trị này tạo nên các khoản đóng góp khác biệt trong bất kỳ hành vi lựa
chọn nào.
3) Các giá trị này độc lập với nhau. (Sheth và cộng sự, 1991)
Giá trị chức năng: Các tiện ích bắt nguồn từ chất lượng và hiệu suất của sản
phẩm. Sheth và cộng sự (1991) xem độ tin cậy, độ bền và giá cả như các thành phần
của giá trị chức năng. Tuy nhiên, Sweeney và Soutar (2001) đã lập luận rằng vì độ tin
cậy và độ bền là những thành phần của chất lượng do đó có tác động tích cực trên giá
trị cảm nhận, chúng phải được đo lường một cách riêng biệt; cũng theo Sweeney và
Soutar (2001) yếu tố giá cả có một tác động ngược chiều trên giá trị cảm nhận.
Giá trị xã hội: Các tiện ích bắt nguồn từ khả năng của sản phẩm có thể tăng
cường giá trị cá nhân của người tiêu dùng chẳng hạn như địa vị của họ. Giá trị xã hội
thường biểu hiện cao nhất trong các loại sản phẩm có khả năng hiển thị cao (ví dụ như
quần áo, xe hơi) (Sheth và cộng sự, 1991).
13
Giá trị cảm xúc: Giá trị cảm xúc liên quan đến các tiện ích bắt nguồn từ cảm
xúc, hoặc trạng thái tình cảm mà một sản phẩm tạo ra. Gần như tất cả các loại sản
phẩm đều khơi dậy phản ứng tình cảm. Ví dụ, những sản phẩm sang trọng, chẳng hạn
như xe hơi, giá trị cảm xúc bị ảnh hưởng bởi tính thương hiệu của sản phẩm. (Sheth
và cộng sự, 1991).
Giá trị tri thức: Giá trị tri thức đề cập đến các khía cạnh bất ngờ hoặc tính
mới mẻ của một sản phẩm, khả năng khơi dậy sự tò mò, hiếu kỳ, cung cấp tính mới
mẻ đáp ứng mong muốn của người tiêu dùng. Chẳng hạn như, thử dùng một loại cà
phê, đi du lịch đến vùng đất mới hay thăm một miền quê để trải nghiệm một môi
trường thiên nhiên, văn hóa mới. Giá trị tri thức trong việc sử dụng một loại cà phê có
thể là sự tập trung, làm tinh thần tốt hơn; trong khi đó, việc đi du lịch đến một vùng
đất mới có thể thỏa mãn trí tò mò và niềm khát khao học hỏi. Có ý kiến cho rằng
người tiêu dùng yêu cầu các sản phẩm, dịch vụ phải luôn được duy trì một mức độ
kích thích nhất định. Nếu một thương hiệu không thể giữ người tiêu dùng cảm thấy
hấp dẫn, họ có thể chuyển đổi thương hiệu, giả định rằng thương hiệu cạnh tranh có
thể cung cấp cho họ những cảm xúc mới lạ. (Sheth và cộng sự, 1991). Hơn thế nữa,
một người tiêu dùng có thể chỉ đơn giản là tò mò dùng thử các nhãn hiệu cạnh tranh
và có thể người tiêu dùng sẽ tìm thấy những yếu tố mới lạ hơn.
Giá trị hoàn cảnh: Tính hữu dụng của sản phẩm sẽ phụ thuộc vào một tình
huống, điều kiện cụ thể nào đó. Ví dụ, một số sản phẩm chỉ có giá trị trong một mùa
nhất định, chẳng hạn như dịch vụ trang trí Giáng sinh, sẽ có giá trị rất cao trong dịp lễ
Giáng sinh hoặc những tình huống chỉ xảy đến một lần trong cuộc đời, chẳng hạn như
đám cưới. (Sheth và cộng sự, 1991).
14
c. Mô hình giá trị cảm nhận của Sweeney và Soutar (2001).
Phát triển từ mô hình giá trị của Sheth và cộng sự (1991), Sweeney và Soutar
(2001) đã xây dựng mô hình giá trị cảm nhận với bốn yếu tố giá trị: Chất lượng, Cảm
xúc, Giá cả, và Xã hội. Sweeney và Soutar (2001) cho rằng giá trị cảm nhận nên được
xem như là một phần trong quá trình duy trì một mối quan hệ giữa nhà sản xuất và
nhà bán lẻ với một khách hàng nào đó.
Khác với (Sheth và cộng sự, 1991), theo Sweeney và Soutar (2001), chất
lượng và giá cả là hai yếu tố độc lập cùng tác động lên giá trị cảm nhận. Tác giả phân
chia giá trị chức năng thành chất lượng và giá cả, họ lập luận rằng một số người tiêu
dùng cảm nhận giá trị như là giá thấp, trong khi những người khác cảm nhận giá trị
khi có một sự cân bằng giữa chất lượng và giá cả. Hai thành phần (chất lượng và giá
cả) ảnh hưởng khác nhau đối với người tiêu dùng khác nhau. Họ bỏ qua giá trị hoàn
cảnh và giá trị tri thức, vì chúng đã được xem là ít quan trọng đối với việc đo lường
chung giá trị cảm nhận giá trị. Giá trị hoàn cảnh được bỏ qua vì nó phát xuất từ các
yếu tố tình huống tạm thời. Còn tính mới mẻ hoặc bất ngờ của giá trị tri thức, theo
Sweeney và Soutar (2001) cũng chỉ ảnh hưởng đến một số dòng sản phẩm thụ hưởng
nhất định chứ không có giá trị về mặt tổng thể. Chính vì thế, mô hình giá trị cảm nhận
của Sweeney và Soutar (2001) chỉ còn bốn yếu tố: Chất lượng, Cảm xúc, Giá cả, và
Xã hội.
15
d. Mô hình giá trị cảm nhận của Petrick (2002)
Năm 2002, Petrick đã nghiên cứu một mô hình riêng dành cho loại hình dịch
vụ, và được gọi là mô hình SERV-PERVAL. Mô hình này cho rằng giá trị cảm nhận
bao gồm 5 yếu tố: Chất lượng cảm nhận, phản ứng cảm xúc, giá cả tiền tệ, giá cả
hành vi và danh tiếng.
Chất lượng cảm nhận: Chất lượng cảm nhận là sự nhận thức của khách hàng
về chất lượng và tính ưu việt của dịch vụ trong mối tương quan với các dịch vụ thay
thế. (Petrick, 2002)
Giá cả tiền tệ: Sự hy sinh bằng tiền của khách hàng để có được dịch vụ đó.
(Petrick, 2002)
Giá cả hành vi: Giá cả hành vi hay giá cả phi tiền tệ là chi phí (không phải
bằng tiền) bao gồm thời gian và công sức bỏ ra để tìm kiếm và sử dụng dịch vụ đó
(Petrick, 2002)
Phản ứng cảm xúc: Cảm xúc hay cảm xúc phản hồi mô tả sự đánh giá của
người mua liên quan đến sự hài lòng dịch vụ. (Petrick, 2002). Đó chính là niểm vui
thích mà dịch vụ mang lại cho khách hàng (Sweeney, 1998).
Danh tiếng: Danh tiếng chính là uy tín và vị trí của dịch vụ được cảm nhận
bởi người mua, dựa vào hình ảnh của thương hiệu của nhà cung cấp. (Petrick, 2002).
Vì kinh doanh Trung tâm thương mại cao cấp là một loại hình dịch vụ nên tác
giả chọn mô hình giá trị cảm nhận của Petrick (2002) làm mô hình nghiên cứu đề
nghị.
16
Chất lượng cảm nhận
Phản ứng cảm xúc
Giá cả tiền tệ
Giá trị cảm nhận
Giá cả hành vi
Danh tiếng
Hình 2Hình 1.2: Các thành phần trong mô hình giá trị cảm nhận của khách hàng (Petrick, 2002)
2.1.2. Sự thỏa mãn của khách hàng.
Có rất nhiều nghiên cứu về sự thỏa mãn của khách hàng với nhiều bài luận và
công trình nghiên cứu khác nhau. Trên thực tế cũng có nhiều cách hiểu khác nhau về
khái niệm này. Tổng quan nhất, sự thỏa mãn của khách hàng là phản ứng của người
tiêu dùng về việc đáp ứng những nhu cầu của họ. (Oliver, 1997).
Các nhà kinh doanh dịch vụ thường cho rằng chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn nhu
cầu khách hàng là đồng nhất. Tuy nhiên nhiều nghiên cứu cho thấy chất lượng dịch vụ
và sự thỏa mãn nhu cầu khách hàng là hai khái niệm phân biệt. Sự thỏa mãn khách
hàng là một khái niệm tổng quát chỉ sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng sản phẩm
hay dịch vụ trong khi chất lượng dịch vụ tập trung vào những thành phần cụ thể của
dịch vụ. (Zeithaml và Bitner, 2000). Hiện vẫn chưa có được sự thống nhất giữa các nhà
17
nghiên cứu về các khái niệm, nhưng đa số các nhà nghiên cứu đều cho rằng giữa chất
lượng dịch vụ và sự thỏa mãn của khách hàng có mối liên hệ với nhau (Cronin và
Taylor, 1992), và hầu hết các nghiên cứu đều dùng thang đo chất lượng dịch vụ của
Parasuraman (2000) để đo lường sự thỏa mãn của khách hàng (Xem thêm Phụ lục 1 –
Thang đo chất lượng dịch vụ của Parasuraman (2000))
Ngày nay, chúng ta thường nghe các cá nhân và tổ chức nhắc đến khái niệm
sự thỏa mãn nhiều hơn là giá trị cảm nhận, bên cạnh đó chúng ta cũng thường nhầm lẫn
giữa hai khái niệm này? Vậy chúng khác nhau như thế nào?.
Sự thỏa mãn của khách hàng là đánh giá phản hồi của khách hàng sau khi tiêu
dùng một sản phẩm, dịch vụ; trong khi đó giá trị cảm nhận xảy ra trong toàn bộ quá
trình, trước, trong và sau khi mua sản phẩm, dịch vụ đó. Chính vì thế, nghiên cứu sự
thỏa mãn là hướng đến các khách hàng hiện tại, trong khi đó, giá trị cảm nhận hướng
đến toàn bộ phân khúc khách hàng. Sự thỏa mãn giúp chúng ta hiểu được một tổ chức
đang hoạt động như thế nào, giúp ích trong việc cải thiện một quy trình hoạt động của
tổ chức. Trong khi đó, giá trị cảm nhận sẽ giúp cho chúng ta biết doanh nghiệp cần
phải tạo ra cái gì, có tác dụng trong việc tiên đoán ý định hành vi của người tiêu dùng.
2.1.3. Mối quan hệ giữa giá trị cảm nhận, sự thỏa mãn và ý định hành vi của
khách hàng.
Có ba lý thuyết của các nhà nghiên cứu đề cập đến mối quan hệ giữa giá trị
cảm nhận, sự thỏa mãn và ý định hành vi của khách hàng:
Thứ nhất, theo Gallarza và Saura (2006), tác giả cho rằng có một mối quan
hệ trực tiếp giữa Giá trị cảm nhận và sự thỏa mãn cũng như giữa sự thỏa mãn và ý
định mua lại của khách hàng. Ý định mua lại, theo Grewal (1998) là một trong những
ý định hành vi quan trọng nhất đối với Marketing, đó chính là việc người tiêu dùng
sẵn sàng sử dụng lại một sản phẩm, dịch vụ nào đó.
18
Hình vẽ dưới đây mô tả mối quan hệ giữa ý định mua lại, giá trị cảm nhận và
sự thỏa mãn theo quan điểm của Gallarza và Saura (2006).
Sự thỏa mãn
Ý định mua lại.
Giá trị cảm nhận
Mối quan hệ thứ nhất: Giá trị cảm nhận tác động trực tiếp lên sự thỏa mãn của
khách hàng.
Mối quan hệ thứ 2: Sự thỏa mãn tác động trực tiếp lên ý định mua lại.
Hình 3Hình 1.3: Mối quan hệ giữa giá trị cảm nhận, sự thỏa mãn và ý định mua
lại. (Gallarza và Saura (2006))
Thứ hai, Green và Boshoff (2002) lại cho rằng có một mối quan hệ khác tồn
tại giữa ba yếu tố: Sự thỏa mãn, giá trị cảm nhận và ý định hành vi như hình dưới đây.
Sự thỏa mãn
Giá trị cảm nhận
Ý định hành vi
Mối quan hệ thứ nhất: Sự thỏa mãn tác động trực tiếp lên giá trị cảm nhận
Mối quan hệ thứ 2: Giá trị cảm nhận tác động trực tiếp lên ý định hành vi.
Hình 4Hình 1.4: Mối quan hệ giữa giá trị cảm nhận, sự thỏa mãn và ý định hành vi. (Green và Boshoff (2002))
Lý thuyết của Green và Boshoff (2002) và Gallarza và Saura (2006) hoàn
toàn trái ngược nhau khi đề cập đến mối quan hệ nhân quả giữa giá trị cảm nhận và sự
thỏa mãn. Tuy nhiên, ở đây Green và Boshoff (2002) không xác nguyên nhân trong
trật tự mối quan hệ giữa giá trị cảm nhận và sự thỏa mãn. Hơn thế nữa, họ cũng không
phản bác lý thuyết của Gallarza và Saura (2006) rằng sự thỏa mãn tác bị tác động bởi
giá trị cảm nhận.
19
Thứ ba, Petrick (2002) lại cho rằng có một mối tương quan giữa giá trị cảm
nhận và ý định hành vi cũng như giữa sự thỏa mãn và ý định hành vi. Lý thuyết của
Petrick (2002) được thể hiện qua hình vẽ sau.
Giá trị cảm nhận
Ý định hành vi
Sự thỏa mãn
Hình 5Hình 1.5: Mối quan hệ giữa giá trị cảm nhận, sự thỏa mãn và ý định hành vi. (Petrick (2002))
Mô hình này của Petrick đã được sự ủng hộ của Lin và cộng sự (2005). Mô
hình đã thể hiện giá trị cảm nhận và sự thỏa mãn là độc lập nhau và cùng tác động đến
ý định hành vi.
Trong nghiên cứu này, để tìm hiểu vai trò của giá trị cảm nhận và sự thỏa
mãn đối với ý định hành vi, tác giả sẽ dùng lý thuyết của Petrick (2002) về mối quan
hệ giữa giá trị cảm nhận, sự thỏa mãn và ý định hành vi làm mô hình nghiên cứu.
2.2. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU.
2.2.1. Quan hệ giữa giá trị cảm nhận và các yếu tố của nó.
Dựa trên mô hình giá trị cảm nhận của Petrick (2002), chúng ta nhận thấy
rằng giá trị cảm nhận là một thang đo đa hướng bao gồm 5 thành phần:
2.2.1.1 Chất lượng cảm nhận
Chất lượng cảm nhận là sự nhận thức của khách hàng về chất lượng và tính
ưu việt của dịch vụ trong mối tương quan với các dịch vụ thay thế. Do đó, chất lượng
20
cảm nhận là đánh giá tổng thể dựa trên nhận thức của khách hàng về những gì tạo nên
chất lượng của một loại hình dịch vụ. Chất lượng cảm nhận sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến
quyết định mua sắm và sự trung thành của khách hàng đối với sản phẩm đó. Chất
lượng cảm nhận còn hỗ trợ cho việc xác định một chính sách giá cao vì khi khách
hàng cảm nhận được giá trị của sản phẩm đó thì cho dù giá cao họ vẫn sẵn lòng sử
dụng. Hơn thế nữa, Sweeney (1997) còn cho rằng chất lượng cảm nhận có một sự ảnh
hưởng lên giá trị cảm nhận. Khách hàng càng đánh giá cao về chất lượng sản phẩm,
dịch vụ thì giá trị cảm nhận của khách hàng về sản phẩm, dịch vụ đó càng cao. Từ đó
ta có giả thuyết:
Giả thuyết H1: Chất lượng cảm nhận có tác động cùng chiều lên giá trị cảm
nhận của khách hàng.
2.2.1.2 Giá cả tiền tệ
Giá cả là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá, nghĩa là số lượng tiền
khách hàng phải trả cho hàng hoá đó. Về nghĩa rộng đó là số tiền phải trả cho một
hàng hoá, một dịch vụ, hay một tài sản nào đó. Giá cả của hàng hoá nói chung là đại
lượng thay đổi xoay quanh giá trị. Khi cung và cầu của một hay một loại hàng hóa về
cơ bản ăn khớp với nhau thì giá cả phản ánh và phù hợp với giá trị của hàng hoá đó,
trường hợp này ít khi xảy ra. Giá cả của hàng hoá sẽ cao hơn giá trị của hàng hoá nếu
số lượng cung thấp hơn cầu. Ngược lại, nếu cung vượt cầu thì giá cả sẽ thấp hơn giá
trị của hàng hoá đó. Theo Petrick (2002): Giá cả bằng tiền chính là giá mà các nhà
cung cấp niêm yết trên sản phẩm, nó thể hiện sự hy sinh bằng tiền của khách hàng để
có được những gì mình cần. Trong thang đo này, giá cả tiền tệ được đo lường theo
hướng giá cả đó có tương xứng với những gì khách hàng nhận được hay không, điều
đó có nghĩa nếu giá cả tiền tệ được khách hàng cảm nhận tương xứng với những hy
sinh của họ thì giá trị cảm nhận của họ về dịch vụ đó càng cao, từ đây ta xây dựng
được giả thuyết H2.
21
Giả thuyết H2: Giá cả tiền tệ có tác động cùng chiều lên giá trị cảm nhận
của khách hàng.
2.2.1.3 Giá cả hành vi
Giá cả hành vi hay giá cả phi tiền tệ là chi phí (không phải bằng tiền) bao
gồm thời gian và công sức bỏ ra để tìm kiếm và sử dụng dịch vụ (Petrick, 2002).
Khách hàng càng cảm thấy dễ dàng trong việc tìm kiếm dịch vụ, không phải mất
nhiều thời gian và công sức thì họ sẽ cảm nhận giá trị của dịch vụ đó càng cao. Ta có
thể đưa ra giả thuyết H3 như sau.
Giả thuyết H3: Giá cả hành vi có tác động cùng chiều lên giá trị cảm nhận
của khách hàng
2.2.1.4 Phản ứng Cảm xúc
Phản ứng cảm xúc mô tả sự đánh giá của người mua liên quan đến sự hài
lòng về dịch vụ. (Petrick, 2002). Đó chính là niềm vui thích mà dịch vụ mang lại cho
khách hàng (Sweeney và cộng sự, 1998). Phản ứng cảm xúc của khách hàng đối với
sản phẩm dịch vụ càng tốt, họ càng cảm thấy vui vẻ thoải mái thì sẽ tăng giá trị cảm
nhận của khách hàng đối với dịch vụ càng cao.
Giả thuyết H4: Phản ứng cảm xúc có tác động cùng chiều lên giá trị cảm
nhận của khách hàng
2.2.1.5 Danh tiếng
Danh tiếng chính là uy tín và vị trí của của nhà cung cấp dịch vụ được cảm
nhận bởi khách hàng. (Petrick, 2002).
Danh tiếng là một yếu tố rất quan trọng, nó tạo sự tin tưởng, an tâm cho người
mua khi quyết định sử dụng một dịch vụ nào đó. Từ đó, ta có thể nhận thấy rằng danh
tiếng có mối quan hệ cùng chiều lên giá trị cảm nhận. Vì thế, ta có giả thuyết H5:
22
Giả thuyết H5: Danh tiếng có tác động cùng chiều lên giá trị cảm nhận
của khách hàng.
2.2.2. Quan hệ giữa ý định hành vi đối với giá trị cảm nhận và sự thỏa mãn
2.2.2.1 Ý định hành vi và giá trị cảm nhận.
Khi khách hàng cảm nhận giá trị của một sản phẩm, dịch vụ càng cao, thì họ
sẽ có xu hướng sử dụng lại sản phẩm, dịch vụ đó. Vì vậy, ta có giả thuyết H6:
Giả thuyết H6: Giá trị cảm nhận có tác động cùng chiều lên ý định hành vi
của khách hàng.
2.2.2.2 Ý định hành vi và sự thỏa mãn của khách hàng.
Thực tế cho thấy, một khi khách hàng cảm thấy hài lòng với sản phẩm, dịch
vụ họ đang sử dụng, chắc chắn rằng khách hàng sẽ có khuynh hướng sử dụng lại sản
phẩm dịch vụ đó. Do đó, ta có giả thuyết H7.
Giả thuyết H7: Sự thỏa mãn có tác động cùng chiều lên ý định hành vi của
khách hàng.
2.2.3. Mô hình nghiên cứu.
Từ các giả thuyết nêu trên, ta có mô hình nghiên cứu như sau. Mô hình
nghiên cứu này là sự kết hợp giữa hai mô hình nhỏ.
- Mô hình 1: Thể hiện mối quan hệ giữa giá trị cảm nhận và các yếu tố
của nó: Chất lượng cảm nhận, Giá cả tiền tệ, Phản ứng cảm xúc, Giá cả hành vi và
Danh tiếng.
- Mô hình 2: Thể hiện mối quan hệ giữa Ý định hành vi mua sắm, giá trị
cảm nhận và sự thỏa mãn với giả thuyết: Giá trị cảm nhận và sự thỏa mãn cùng song
song tác động lên ý định hành vi mua sắm của khách hàng.
23
Bảng 2.1: Bảng tóm tắt mô hình nghiên cứu.
Mô hình
Biến độc lập
Biến phụ thuộc
Chất lượng cảm nhận, phản ứng cảm xúc,
Giá
trị
cảm
1. Các yếu tố tạo giá trị
giá cả tiền tệ, giá cả hành vi, danh tiếng.
nhận
cảm nhận
Giá trị cảm nhận và sự thỏa mãn
Ý định hành vi
2. Ảnh hưởng của giá
trị cảm nhận và sự thỏa
mãn lên ý định hành vi.
Chất lượng cảm nhận
Phản ứng cảm xúc
Giá trị cảm nhận
Ý định hành vi
Giá cả tiền tệ
Giá cả hành vi
Danh tiếng
Sự thỏa mãn
Hình 6Hình 1.6 Mô hình nghiên cứu đề nghị.
24
2.3. TÓM TẮT CHƯƠNG 2
Chương này trình bày cơ sở lý thuyết về giá trị cảm nhận, mối quan hệ giữa
giá trị cảm nhận, sự thỏa mãn và ý định hành vi mua sắm của khách hàng. Nghiên cứu
sử dụng mô hình giá trị cảm nhận của Petrick (2002) để đo lường giá trị cảm nhận của
khách hàng đối với các Trung tâm thương mại cao cấp. Tác giả cũng đã phát triển mô
hình mối quan hệ giữa chất lượng cảm nhận, sự thoả mãn và ý định hành vi mua sắm
của khách hàng tại các Trung tâm thương mại cao cấp.
25
Chương 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
Trong chương 2, tác giả đã trình bày cơ sở lý thuyết các khái niệm nghiên cứu,
đề nghị mô hình nghiên cứu cùng với các giả thuyết nghiên cứu. Chương 3, tác giả
trình bày các phương pháp nghiên cứu sử dụng để thiết kế và điều chỉnh thang đo, đo
lường các khái niệm nghiên cứu, kiểm định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu đã
giới thiệu ở chương 2.
3.1. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
Như đã giới thiệu ở chương 1, nghiên cứu được thực hiện thông qua hai giai
đoạn: (1) nghiên cứu sơ bộ và (2) nghiên cứu chính thức.
3.1.1. Nghiên cứu sơ bộ.
Nghiên cứu sơ bộ nhằm xác định các yếu tố chính tác động đến giá trị cảm
nhận của khách hàng cũng như phát hiện thêm những thành phần của nghiên cứu mà
mô hình đề xuất ban đầu chưa có. Do sự khác biệt về văn hóa và trình độ phát triển, có
thể thang đo được thiết lập theo mô hình nghiên cứu của các học giả nước ngoài chưa
thật sự phù hợp với thị trường Việt Nam. Chính vì thế nghiên cứu sơ bộ nhằm khám
phá, điều chỉnh và bổ sung những biến quan sát mới để đo lường các khái niệm nghiên
cứu. Đây là bước quan trọng để điều chỉnh từ thang đo giá trị cảm nhận của Petrick cho
phù hợp với loại hình kinh doanh Trung tâm thương mại cao cấp tại Việt nam, do đó ở
giai đoạn này tác giả đã tiến hành cả nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng.
Nghiên cứu định tính được thực hiện lần lượt theo các bước sau:
-
Thu thập ý kiến (Xem thêm phụ lục 2): Phát phiếu lấy 20 ý kiến của 35
khách hàng thường mua sắm ở các Trung tâm thương mại cao cấp để khám phá những
yếu tố tác động đến giá trị cảm nhận của khách hàng cũng như những yếu tố thu hút
khách hàng mua sắm tại đây.
-
Phỏng vấn tay đôi (Xem thêm phụ lục 3): Thảo luận tay đôi với 20
khách hàng, thông qua bước này tác giả đã tìm kiếm và thu thập thêm một số yếu tố
26
quan trọng dùng để đánh giá giá trị cảm nhận của khách hàng. Trên cơ sở khảo sát 20
ý kiến của khách hàng và thảo luận tay đôi, kết hợp với gợi ý các thành phần thang đo
từ thang đo SERV-PERVAL tác giả xây dựng thang đo nháp.
-
Thảo luận nhóm (Xem thêm phụ lục 4): Trên cơ sở thang đo nháp đã
xây dựng, tiến hành thảo luận với 2 nhóm khách hàng (một nhóm 10 nam và một nhóm
10 nữ) để loại bỏ các biến không được sự nhất trí, bổ sung thêm một số biến và
thống nhất được các thành phần trong thang đo nháp. Sau thảo luận nhóm, tác giả
đã loại bỏ một số biến. Cơ sở để loại bỏ là đa số khách hàng được phỏng vấn cho rằng
các yếu tố đó không quan trọng đối với họ hoặc có sự trùng lặp, yếu tố này đã bao hàm
trong yếu tố kia. Qua thảo luận nhóm, tác giả đã xây dựng được thang đo sơ bộ với 34
biến quan sát đại diện cho 8 khái niệm nghiên cứu cần đo lường. (Xem thêm phụ lục 5)
Nghiên cứu định lượng được thực hiện để điều chỉnh thang đo sơ bộ đã xây
dựng trong nghiên cứu định tính:
Tác giả thực hiện khảo sát thử 151 khách hàng thường mua sắm tại các Trung
tâm thương mại cao cấp tại TP.HCM. Nghiên cứu này được thực hiện bằng phương
pháp phỏng vấn trực tiếp thông qua bảng câu hỏi chi tiết với thang đo Likert 5 mức độ
để đo lường mức độ quan trọng của các yếu tố đã rút ra từ nghiên cứu định tính. Mẫu
nghiên cứu sơ bộ định lượng được chọn theo phương pháp lấy mẫu thuận tiện.
Dữ liệu thu thập từ nghiên cứu này sẽ được kiểm tra bằng phương pháp phân
tích độ tin cậy Cronbach Alpha nhằm loại bỏ các biến không đạt yêu cầu để điều chỉnh
các biến trong bảng câu hỏi cho phù hợp hơn trong lần nghiên cứu tiếp theo.
Sau khi hoàn tất công tác nghiên cứu sơ bộ, tác giả đã tiến hành xây dựng
bảng câu hỏi chính thức dùng cho việc nghiên cứu. (Xem thêm phụ lục 7)
27
3.1.2. Nghiên cứu chính thức.
Nghiên cứu chính thức thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định lượng
với số bảng câu hỏi đưa vào phân tích là 223 bảng từ những khách hàng hay mua sắm
tại 3 Trung tâm thương mại cao cấp lớn tại Thành phố Hồ Chí Minh: Parkson, Vincom
và Diamond. Sau khi kiểm định sơ bộ, các thang đo được điều chỉnh để việc thu thập
dữ liệu phục vụ cho nghiên cứu chính thức chính xác hơn. Như đã trình bày ở trên,
chúng ta có 8 khái niệm cần nghiên cứu (1) Chất lượng cảm nhận; (2) Phản ứng cảm
xúc; (3) Giá cả tiền tệ; (4) Giá cả hành vi; (5) Danh tiếng; (6) Giá trị cảm nhận; (7) Sự
thỏa mãn và (8) Ý định hành vi.
3.1.3. Quy trình nghiên cứu.
Sơ đồ sau sẽ diễn tả toàn bộ quá trình nghiên cứu của mô hình:
28
Hình 7Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu.
Vấn đề và mục tiêu nghiên cứu
Cơ sở lý thuyết và thang đo gốc
Nghiên cứu định tính
(Tham vấn ý kiến khách hàng, Thảo
luận tay đôi, thảo luận nhóm)
Thang đo sơ bộ
Nghiên cứu định lượng
Khảo sát thử (n=151)
Thang đo chính thức
Đánh giá hiệu chỉnh thang đo
- Kiểm định hệ số tương quan giữa các biến (Cronbach’s Alpha)
- Phân tích nhân tố khám phá EFA
Phân tích kết quả khảo sát
Phân tích hồi quy và các phân tích khác
Viết báo cáo
29
3.2. ĐIỀU CHỈNH THANG ĐO
Dựa vào kết quả nghiên cứu định tính, thang đo trong nghiên cứu được kế
thừa từ các thang đo đã có trên thế giới và được điều chỉnh cho phù hợp với tính đặc
trưng của loại hình bán lẻ tại Việt Nam.
Như đã trình bày trong chương 2, có 8 khái niệm được sử dụng trong nghiên
cứu này đó là (1) Chất lượng cảm nhận, (2) Phản ứng cảm xúc, (3) Giá cả hành vi, (4)
Giá cả tiền tệ, (5) Danh tiếng, (6) Giá trị cảm nhận, (7) Sự thỏa mãn và (8) Ý định hành
vi. Các biến quan sát được đo lường bằng thang đo Likert 5 khoảng cách (mức độ 1:
hoàn toàn không đồng ý đến mức độ 5: hoàn toàn đồng ý)
3.2.1. Thang đo chất lượng cảm nhận.
Thang đo về chất lượng cảm nhận của khách hàng tại các Trung tâm thương
mại cao cấp được ký hiệu là Q. Theo thang đo SERV-PERVAL của Petrick (2002),
chất lượng cảm nhận được đo lường bởi 4 yếu tố. Qua khảo sát định tính, khách hàng
cho rằng khi nói đến chất lượng cảm nhận đối với Trung tâm thương mại cao cấp cao
cấp họ quan tâm nhiều nhất tới chất lượng hàng hóa bán tại đây. Theo đó, chất lượng
cảm nhận của khách hàng được thể hiện qua 4 yếu tố. (Q1-Q4)
Q1
TTTM cao cấp là nơi tập trung của những thương hiệu lớn trên thế giới
Q2
Hàng hóa tại TTTM cao cấp có chất lượng cao
Chất lượng hàng hóa bán ở các TTTM cao cấp vượt trội hẳn so với các siêu thị,
Q3
cửa hàng bên ngoài.
Q4
Chất lượng hàng hóa tại TTTM cao cấp đáng tin cậy
3.2.2. Thang đo phản ứng cảm xúc.
Theo thang đo SERV-PERVAL của Petrick (2002), khái niệm phản ứng cảm
xúc được đo lường bởi 5 biến quan sát. Tuy nhiên qua phân tích định tính tác giả đã
điều chỉnh, phát hiện và bổ sung thêm các biến quan sát mới. Khách hàng cho rằng
30
chính chất lượng dịch vụ, thái độ của nhân viên, sự trưng bày hàng hóa, quang cảnh
của Trung tâm thương mại cao cấp đã tạo nên cảm xúc của họ khi mua sắm tại đây.
Thang đo phản ứng cảm xúc của khách hàng đối với Trung tâm thương mại cao cấp
gồm 7 biến quan sát và được ký hiệu là E. (E1-E7)
E1
Mua sắm ở TTTM cao cấp thấy mình sang trọng
E2
Mua sắm ở TTTM cao cấp thấy mình sành điệu
E3
Mua sắm ở TTTM cao cấp thấy mình đẳng cấp
E4
Cảm thấy thư giãn khi mua sắm tại TTTM cao cấp
E5
Cảm thấy vui khi mua sắm tại TTTM cao cấp
E6
Cảm thấy thích thú khi mua sắm tại TTTM cao cấp
E7
Cảm thấy được quan tâm chăm sóc, là thượng đế
3.2.3. Thang đo giá cả tiền tệ.
Thang đo giá cả tiền tệ trong Trung tâm thương mại cao cấp được ký hiệu là P.
Dựa trên thang đo SERV-PERVAL của Petrick (2002), và thông qua quá trình nghiên
cứu định tính, tác giả xây dựng thang đo giá cả tiền tệ bao gồm các biến quan sát sau.
(P1-P4)
P1
Giá đúng với giá trị của hàng hóa mà người tiêu dùng mong đợi.
P2
Mua được hàng hiệu với giá rẻ từ chương trình khuyến mãi
P3
Giá bán của các sản phẩm hợp lý
P4
Đáng giá đồng tiền bỏ ra
3.2.4. Thang đo giá cả hành vi.
Giá cả hành vi được định nghĩa là thời gian và công sức mà khách hàng phải
bỏ ra để mua hàng tại Trung tâm thương mại cao cấp. Theo thang đo SERV-PERVAL
của Petrick (2002), giá cả hành vi được đo lường bởi 5 nhân tố. Dựa trên thang đo này
cùng với khảo sát định tính, tác giả đã xây dựng được năm biến quan sát để đo lường
31
giá cả hành vi của khách hàng khi mua sắm tại Trung tâm thương mại cao cấp. Thang
đo này được ký hiệu là B.(B1-B4)
B1
Dễ dàng tìm kiếm các TTTM cao cấp
B2
Tốn ít công sức để tìm kiếm và mua được món hàng mình cần.
Mua sắm kết hợp vui chơi giải trí nhờ những dịch vụ giải trí tại TTTM cao cấp
B3
(xem phim, ăn uống)
B4
Rất thuận tiện khi đi đến các TTTM cao cấp từ mọi nơi trong thành phố
3.2.5. Thang đo danh tiếng.
Phát triển từ thang đo SERV-PERVAL của Petrick (2002) và thảo luận định
tính, tác giả xây dựng bảng 5 câu hỏi để đo lường khái niệm danh tiếng của Trung tâm
thương mại cao cấp, được ký hiệu từ R1 đến R5.
R1
TTTM cao cấp là nơi mua sắm nổi tiếng
R2 Khách hàng cho rằng TTTM cao cấp là một nơi uy tín để mua sắm
R3 Hình ảnh TTTM cao cấp trong tâm trí khách hàng rất tốt đẹp.
Danh tiếng của TTTM cao cấp được xếp thứ nhất trong hệ thống các loại hình bán
lẻ.
R4
R5
TTTM cao cấp được đánh giá là thiêng đường mua sắm cho khách hàng
3.2.6. Thang đo Giá trị cảm nhận của khách hàng.
Thang đo Giá trị cảm nhận của khách hàng được ký hiệu là PV. Thang đo này
dựa vào nghiên cứu của Gallarza và Saura (2006) về các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi
đi du lịch của sinh viên. Thang đo giá trị cảm nhận của khách hàng bao gồm 3 nhân tố
được ký hiệu từ PV1 đến PV3.
32
PV1
PV2
Những giá trị tôi nhận được từ việc mua sắm tại TTTM cao cấp lớn hơn mua sắm ở những khu khác Khi mua được một món hàng tại TTTM cao cấp, tôi thấy những giá trị mà tôi nhận được cao hơn những gì tôi bỏ ra Khi mua được một món hàng tại TTTM cao cấp, tôi thấy nó hoàn toàn đáp ứng nhu cầu của tôi.
PV3
3.2.7. Thang đo sự thỏa mãn của khách hàng.
Thang đo sự thỏa mãn của khách hàng được ký hiệu là CS. Thông qua khảo sát
định tính và dựa vào thang đo về sự thỏa mãn của Cronin và cộng sự (2000) trong nghiên
cứu về ảnh hưởng của chất lượng, giá trị và sự hài lòng của khách hàng đối với ý định hành
vi tiêu dùng trong môi trường dich vụ, tác giả xây dựng 3 biến quan sát (CS1-CS3) nhằm
đo lường khái niệm sự thỏa mãn của khách hàng.
CS1 Lựa chọn mua hàng tại TTTM cao cấp là lựa chọn đúng đắn
CS2 Tôi hoàn toàn hài lòng khi mua sắm tại đây
CS3 Trải nghiệm mua sắm tại TTTM cao cấp chính là những gì tôi cần.
3.2.8. Thang đo ý định hành vi của khách hàng.
Thang đo sự thỏa mãn của khách hàng được ký hiệu là BI. Thông qua thảo
luận nhóm và dựa vào thang đo ý định hành vi của Zeithaml (1996) (trong nghiên cứu
về mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và ý định hành vi), tác giả xây dựng 4 biến
quan sát dùng để đo lường khái niệm ý định hành vi mua sắm của khách hàng đối với
Trung tâm thương mại cao cấp.
33
Tôi sẽ tiếp tục mua sắm tại TTTM cao cấp, tôi sẽ xem đây là lựa chọn đầu tiên
BI1
của mình.
BI2 Tôi sẽ nói tốt về TTTM cao cấp này với những người khác.
BI3 Tôi sẽ giới thiệu TTTM cao cấp cho bất kỳ ai tìm kiếm lời khuyên ở tôi
BI4 Tôi sẽ khuyên bạn bè và người thân mua sắm tại TTTM cao cấp
3.3. ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ THANG ĐO
Các thang đo các khái niệm nghiên cứu được kiểm định sơ bộ bằng định lượng
trước khi thực hiện nghiên cứu chính thức. Việc kiểm định này được thực hiện thông
qua nghiên cứu sơ bộ với mẫu thuận tiện có kích thước 151 mẫu. Công cụ sử dụng để
kiểm định sơ bộ các thang đo trên là hệ số tin cậy Cronbach Alpha. Cronbach Alpha
dùng để kiểm định thống kê về mức độ chặt chẽ của các mục hỏi của thang đo có
tương quan với nhau không. Những biến có hệ số tương quan biến - tổng (item total
correlation) nhỏ hơn 0.3 sẽ bị loại. Theo nguyên tắc một tập hợp mục hỏi dùng để đo
lường được đánh giá tốt phải có hệ số Cronbach lớn hơn hoặc bằng 0.8. Thang đo có
Cronbach Anpha từ 0.7 đến 0.8 có thể sử dụng cho nghiên cứu. Tuy nhiên với những
khái niệm có tính mới thì Cronbach Anpha có thể từ 0.6 trở lên vẫn chấp nhận được
(Nunnally, 1978; Slater, 1995.)
34
Bảng 3.1 Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của thang đo sơ bộ.
HỆ SỐ TƯƠNG
T
CRONBACH'
QUAN
SỐ BIẾN
BIẾN
QUAN SÁT
S ALPHA
T THAND ĐO
TỔNG NHỎ NHẤT
1 Chất lượng cảm nhận (Q)
4
0.782
0.323
2 Phản ứng cảm xúc (E)
7
0.850
0.530
3 Giá cả tiền tệ (P)
4
0.786
0.385
4 Giá cả hành vi (B)
4
0.745
0.455
5 Danh tiếng (R)
5
0.897
0.478
6 Giá trị cảm nhận (PV)
3
0.778
0.531
7 Sự thỏa mãn (CS)
3
0.778
0.408
8 Ý định hành vi (BI)
4
0.789
0.330
(Xem thêm phụ lục 6)
Kết quả kiểm định Cronbach alpha cho thấy các thang đo đều đạt yêu cầu về độ tin cậy
(trên 0.6) và Các hệ số tương quan với tổng biến của các thang đo đều cao hơn mức độ
cho phép là 0.3, do đó các thang đo đều được dùng cho nghiên cứu chính thức.
3.4. TÓM TẮT CHƯƠNG 3
Trong chương 3, tác giả đã trình bày phương pháp nghiên cứu sử dụng để xây
dựng và điều chỉnh các thang đo. Nghiên cứu được thực hiện thông qua nghiên cứu sơ
bộ (định tính và định lượng) và nghiên cứu chính thức (định lượng). Nghiên cứu định
tính thực hiện thông qua khảo sát ý kiến của khách hàng để khám phá yếu tố tạo giá trị
cảm nhận của khách hàng đối với các Trung tâm thương mại cao cấp, sau đó tác giả
tiến hành thảo luận tay đôi với 20 khách hàng. Trên cơ sở các ý kiến thu thập được và
gợi ý các thành phần thang đo giá trị cảm nhận của Petrick (2002), tác giả xây dựng
thang đo nháp. Tiếp theo, tác giả tiến hành thảo luận nhóm để điều chỉnh thang đo
nháp. Sau thảo luận nhóm, tác giả xây dựng được thang đo sơ bộ. Kết quả thang đo sơ
35
bộ bao gồm 34 biến quan sát với 8 khái niệm nghiên cứu cần đo lường: Chất lượng
cảm nhận, phản ứng cảm xúc, giá cả tiền tệ cảm nhận, giá cả hành vi cảm nhận,
danh tiếng, giá trị cảm nhận, sự thỏa mãn và ý định hành vi mua sắm. Dựa trên
kết quả nghiên cứu sơ bộ tác giả đã thực hiện khảo sát thử 151 khách hàng đã từng mua
sắm tại Trung tâm thương mại cao cấp ở Thành phố Hồ Chí Minh nhằm để kiểm định
lại độ tin cậy của thang đo trước khi tiến hành nghiên cứu chính thức. Kết quả sau khi
đã kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha thì thang đo chính thức bao gồm 34 biến
quan sát với 8 khái niệm nghiên cứu cần đo lường như trên.
36
Chương 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Ở chương 3, tác giả đã trình bày về phương pháp nghiên cứu. Chương 4 này,
tác giả sẽ trình bày kết quả của quá trình nghiên cứu, cụ thể bao gồm những nội dung
sau: (1) Mô tả mẫu thu được; (2) Đánh giá các thang đo; (3) Phân tích kết quả hồi quy
đa biến; (4) Kiểm định tác động của biến định tính.
4.1. MÔ TẢ MẪU NGHIÊN CỨU
4.1.1. Phương pháp chọn mẫu.
Do giới hạn về điều kiện nghiên cứu (thời gian và chi phí) nên mẫu quan sát
trong luận văn này được chọn theo phương pháp chọn mẫu thuận tiện (phi xác suất),
đối tượng khảo sát là những khách hàng đã từng mua sắm tại ba Trung tâm thương mại
cao cấp Parkson, Vincom và Diamond.
4.1.2. Kích thước mẫu
Có nhà nghiên cứu cho rằng, nếu sử dụng phương pháp ước lượng ML thì kích
thước mẫu tối thiểu phải từ 100 đến 150 (Hair và cộng sự, 1998). Cũng có nhà nghiên
cứu cho rằng kích thước mẫu tối thiểu phải là 200 (Hoelter, 1983). Cũng có nhà nghiên
cứu cho rằng kích thước mẫu tối thiểu là năm mẫu cho một tham số cần ước lượng
(Hair và cộng sự, 1998) (dẫn theo Nguyễn Đình Thọ, 2008) [17, trang 115]. Theo
phương pháp của Hair (1998), nghiên cứu này có 34 biến đo lường, vì vậy cỡ mẫu tối
thiểu sẽ là 170 quan sát. Để đạt được tối thiểu 170 quan sát, 250 bảng câu hỏi đã được
gởi đến khách hàng. Sau khi đã kiểm tra và loại bỏ những bảng câu hỏi có nhiều ô
trống hoặc các câu trả lời đồng nhất một thang điểm, cuối cùng còn 223 bảng câu hỏi
được sử dụng trong nghiên cứu này.
4.1.3. Thông tin mẫu nghiên cứu
-Về độ tuổi: Trong 223 khách hàng trả lời hợp lệ có 21 người có độ tuổi dưới
21 chiếm 9.4%; có 93 người trong độ tuổi từ 21 đến 30, chiếm 41.7%; có 68 người
37
nằm trong độ tuổi từ 31 đến 40, chiếm 30.5%; 41 người nằm trong độ tuổi từ 41 đến 50
và chiếm 18.4%.
-Về giới tính: Trong 223 khách hàng trả lời hợp lệ, có 163 khách hàng là nữ,
chiếm 73.1%; phần còn lại là 60 nam, chiếm 26.9%.
-Về học vấn: Trong 223 khách hàng trả lời hợp lệ, 2 khách hàng có trình độ
học vấn phổ thông, chiếm 0.9%; 12 khách hàng có trình độ học vấn cao đẳng, trung
cấp, chiếm 5.4%; 178 khách hàng có trình độ đại học chiếm 79.8% và 31 khách hàng
có trình độ trên đại học chiếm 13.9%.
-Về thu nhập: Trong 223 khách hàng trả lời hợp lệ, 73 khách hàng có thu
nhập dưới 10 triệu, chiếm 32.3%; 85 khách hàng có thu nhập từ 10 đến 20 triệu, chiếm
38.1% và 65 khách hàng có thu nhập trên 20 triệu, chiếm 29.1%.
4.2. ĐÁNH GIÁ THANG ĐO
4.2.1. Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s alpha.
Hệ số Cronbach’s Alpha là một phép kiểm định thống kê dùng để kiểm tra sự
chặt chẽ và tương quan giữa các biến quan sát. Bởi vì chúng ta đo lường một khái niệm
bằng một tập hợp các biến quan sát bao phủ toàn bộ nội dung của khái niệm, vì vậy
chúng phải liên hệ với nhau rất cao. Những biến có hệ số tương quan biến tổng (item
total correlation) nhỏ hơn 0.3 sẽ bị loại. Theo nguyên tắc một tập hợp mục hỏi dùng để
đo lường được đánh giá tốt phải có hệ số Cronbach lớn hơn hoặc bằng 0.8. Thang đo
có Cronbach Anpha từ 0.7 đến 0.8 có thể sử dụng cho nghiên cứu. Tuy nhiên với
những khái niệm có tính mới thì Cronbach Anpha có thể từ 0.6 trở lên vẫn chấp nhận
được (Nunnally, 1978; Slater, 1995) Kết quả Cronbach’s alpha của các thang đo trong
mô hình được thể hiện ở bảng sau:
38
Bảng 4.1: Kết quả kiểm định Cronbach’s alpha của các thang đo trong mô hình.
SỐ
BIẾN
CRONBACH'S
HỆ SỐ TƯƠNG QUAN
TT
THANG ĐO
QUAN SÁT
ALPHA
BIẾN TỔNG NHỎ NHẤT
1
Chất lượng cảm nhận (Q) 4
0.774
0.303
2
Phản ứng cảm xúc (E)
7
0.840
0.501
3
Giá cả tiền tệ (P)
4
0.750
0.334
4
Giá cả hành vi (B)
4
0.715
0.406
5
Danh tiếng (R)
5
0.894
0.518
6
Giá trị cảm nhận (PV)
3
0.791
0.581
7
Sự thỏa mãn (CS)
3
0.740
0.339
8
Ý định hành vi (BI)
4
0.801
0.382
Cronbach’s alpha của các thang đo trong mô hình đều lớn hơn 0.6 và hệ số
tương quan biến tổng đều lớn hơn 0.3. Do đó, tất cả các thang đo sẽ được dùng cho
phân tích nhân tố ở bước tiếp theo. (Xem thêm phụ lục 8).
4.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA.
Phân tích nhân tố EFA là một kỹ thuật phân tích nhằm thu nhỏ và tóm tắt các
dữ liệu rất có ích cho việc xác định các tập hợp biến cần thiết cho vấn đề nghiên cứu.
Quan hệ giữa các nhóm biến được xem xét dưới dạng một số các nhân tố cơ bản. Mỗi
một biến quan sát sẽ được tính một tỷ số gọi là Hệ số tải nhân tố (Factor loading), hệ số
này cho phép người nghiên cứu biết được mỗi biến đo lường sẽ thuộc về nhân tố nào.
Trong phân tích nhân tố khám phá EFA yêu cầu cần thiết là:
(1) Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) ≥ 0.5 và mức ý nghĩa của kiểm định Bartlett ≤
0.05;
(2) Hệ số tải nhân tố (Factor loading) > 0.5; nếu biến quan sát nào có hệ số tải nhân tố
<0.5 sẽ bị loại;
(3) Thang đo được chấp nhận khi tổng phương sai trích ≥ 50% và hệ số Eigenvalue > 1
(4) Khác biệt hệ số tải nhân tố của một biến quan sát giữa các nhân tố ≥ 0.3 để tạo giá
trị phân biệt giữa các nhân tố.
39
4.2.2.1 Phân tích EFA cho mô hình 1: Các yếu tố tạo giá trị cảm nhận.
a. Phân tích EFA cho nhóm nhân tố tác động đến giá trị cảm nhận.
Qua 4 lần rút trích nhân tố loại dần những biến có hệ số tải nhân tố factor
loading không đạt yêu cầu thể hiện như sau:
40
Bảng 4.2: Kết quả phân tích EFA cho nhóm nhân tố tác động lên giá trị cảm nhận lần 1
KMO và kiểm định Bartlett
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .825 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 2975.948
df 276
Sig. .000
Tổng phương sai được giải thích
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
% Phương sai
% Phương sai
% Phương sai
Các biến
Tổng cộng
% Tích lũy
Tổng cộng
% Tích lũy
Tổng cộng
% Tích lũy
29.066 29.066 6.976 29.066 29.066 3.435 14.312 14.312 6.976 1 38.303 2.217 9.237 38.303 2.900 12.082 26.394 2.217 9.237 2 47.462 2.198 9.159 47.462 2.631 10.961 37.355 2.198 9.159 3 55.739 1.986 8.277 55.739 2.582 10.756 48.112 1.986 8.277 4 62.180 1.546 6.441 62.180 2.574 10.725 58.836 1.546 6.441 5 68.351 1.481 6.171 68.351 2.284 9.515 68.351 1.481 6.171 6
.969 4.038 72.389 7 .790 3.290 75.680 8 .772 3.215 78.894 9 .641 2.671 81.566 10 .574 2.391 83.957 11 .545 2.271 86.228 12 .505 2.105 88.333 13 .453 1.886 90.219 14 .403 1.681 91.900 15 .393 1.638 93.538 16 .306 1.275 94.813 17 .248 1.035 95.847 18 .231 .961 96.808 19 .201 .836 97.644 20 .184 .766 98.409 21 .146 .610 99.019 22 .126 .524 99.544 23 .110 .456 100.000
24
41
Rotated Component Matrix
Component
1
2
3
4
5
6
0.891
0.861
0.858
0.848
0.818
0.790
0.724
0.518
0.396
0.509
0.314
0.894
0.864
0.740
0.851
0.829
0.731
0.369
0.500
0.326
0.346
0.312
0.867
0.308
0.797
0.758
0.760
0.760
0.741
0.603
R3-Hình ảnh TTTM cao cấp rất tốt đẹp trong tâm trí khách hàng R4-Danh tiếng TTTM cao cấp được xếp thứ nhất trong các loại hình bán lẻ R2-TTTM cao cấp là nơi mua sắm uy tín R1-TTTM cao cấp là nơi mua sắm nổi tiếng Q3-Chất lượng vượt trội Q4-Chất lượng đáng tin cậy Q2-Chất lượng cao Q1-TTTM cao cấp là nơi tập trung của những thương hiệu lớn R5-TTTM cao cấp là thiên đường mua sắm E2-Cảm thấy sành điệu E1-Mua sam tai TTTM cao cấp thay sang trong E3-Cảm thấy đẳng cấp P3-Giá sản phẩm hợp lý P4-Đáng giá đồng tiền bỏ ra P1-Giá đúng với giá trị của hàng hóa mà khách hàng mong đợi P2 - Mua được hàng hiệu với giá rẻ E7- Cảm thấy được quan tâm chăm sóc E4-Cảm thấy thư giãn khi mua sắm E5-Cảm thấy vui khi mua sắm E6-Cảm thấy thích thú khi mua sắm B3-Mua sắm kết hợp giải trí B1-Dễ dàng tìm kiếm TTTM cao cấp B4-Rất thuận tiện đi đến TTTM cao cấp từ mọi nơi B2-Tốn ít thời gian và công sức để mua được món hàng mình cần
+ Tại lần rút trích thứ nhất: Có 24 biến, trong đó biến E7 (Cảm thấy được quan tâm
chăm sóc) có hệ số tải nhân tố thấp nhất là 0.312 sẽ bị loại.
42
Bảng 4.3: Kết quả phân tích EFA cho nhóm nhân tố tác động lên giá trị cảm nhận lần 2
KMO và kiểm định Bartlett
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .816 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 2872.984
df 253
Sig. .000
Tổng phương sai được giải thích
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
% Phương
% Phương
% Phương sai
sai
sai
Tổng cộng
% Tích lũy
Tổng cộng
% Tích lũy
Tổng cộng
% Tích lũy
Các biến
6.629 28.821 28.821 6.629 28.821 28.821 3.403 14.797 14.797 1 2.199 9.561 38.383 2.199 9.561 38.383 2.878 12.512 27.308 2 2.187 9.507 47.890 2.187 9.507 47.890 2.518 10.948 38.257 3 1.982 8.619 56.509 1.982 8.619 56.509 2.481 10.785 49.042 4 1.546 6.721 63.230 1.546 6.721 63.230 2.464 10.711 59.753 5 1.480 6.437 69.667 1.480 6.437 69.667 2.280 9.914 69.667 6
.944 4.103 73.770 7 .780 3.391 77.161 8 .762 3.313 80.474 9 .601 2.613 83.087 10 .549 2.387 85.474 11 .513 2.229 87.703 12 .464 2.019 89.722 13 .404 1.757 91.479 14 .394 1.715 93.194 15 .306 1.332 94.525 16 .249 1.083 95.608 17 .236 1.027 96.635 18 .205 .890 97.525 19 .184 .799 98.324 20 .147 .639 98.963 21 .128 .554 99.517 22 .111 .483 100.000 23
43
Rotated Component Matrix
Component
1
2
3
4
5
6
0.892
0.862
0.859
0.850
0.819
0.792
0.726
0.518
0.399
0.512
0.313
0.895
0.864
0.738
0.871
0.798
0.311
0.757
0.854
0.834
0.733
0.373
0.494
0.762
0.761
0.741
0.601
R3-Hình ảnh TTTM cao cấp rất tốt đẹp trong tâm trí khách hàng R4-Danh tiếng TTTM cao cấp được xếp thứ nhất trong các loại hình bán lẻ R2-TTTM cao cấp là nơi mua sắm uy tín R1-TTTM cao cấp là nơi mua sắm nổi tiếng Q3-Chất lượng vượt trội Q4-Chất lượng đáng tin cậy Q2-Chất lượng cao Q1-TTTM cao cấp là nơi tập trung của những thương hiệu lớn R5-TTTM cao cấp là thiên đường mua sắm E2-Cảm thấy sành điệu E1-Cảm thấy sang trọng E3-Cảm thấy đẳng cấp E4-Cảm thấy thư giãn khi mua sắm E5-Cảm thấy vui khi mua sắm E6-Cảm thấy thích thú khi mua sắm P3-Giá sản phẩm hợp lý P4-Đáng giá đồng tiền bỏ ra P1-Giá đúng với giá trị của hàng hóa mà khách hàng mong đợi P2 - Mua được hàng hiệu với giá rẻ B3-Mua sắm kết hợp giải trí B1-Dễ dàng tìm kiếm TTTM cao cấp B4-Rất thuận tiện đi đến TTTM cao cấp từ mọi nơi B2-Tốn ít thời gian và công sức để mua được món hàng mình cần
+ Tại lần rút trích thứ hai: Có 23 biến quan sát, trong đó biến P2 (Mua được hàng
hiệu với giá rẻ) có hệ số tải nhân tố giảm xuống còn 0.373 sẽ tiếp tục bị loại.
44
Bảng 4.4: Kết quả phân tích EFA cho nhóm nhân tố tác động lên giá trị cảm nhận lần 3
KMO và kiểm định Bartlett
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .818 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 2810.853
df 231
Sig. .000
Tổng phương sai được giải thích
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
% Phương
% Phương
% Phương sai
sai
sai
% Tích lũy
Tổng cộng
Tổng cộng
% Tích lũy
Tổng cộng
% Tích lũy
Các biến
1 6.561 29.825 29.825 6.561 29.825 29.825 3.393 15.421 15.421 2 2.187 9.940 39.765 2.187 9.940 39.765 2.888 13.126 28.547 3 2.141 9.731 49.496 2.141 9.731 49.496 2.467 11.214 39.761 4 1.974 8.975 58.470 1.974 8.975 58.470 2.389 10.860 50.620 5 1.504 6.837 65.307 1.504 6.837 65.307 2.359 10.722 61.343 6 1.394 1.394 6.334 71.642 2.266 10.299 71.642 6.334
7 .845 3.841
8 .763 3.469
9 .636 2.890
10 .591 2.687
11 .543 2.468
12 .465 2.111
13 .416 1.892
14 .401 1.821
15 .309 1.404
16 .254 1.154
17 .238 1.084
18 .205 .932
19 .184 .835
20 .149 .678
21 .129
22 .111 71.642 75.482 78.951 81.841 84.528 86.996 89.107 90.999 92.820 94.224 95.378 96.462 97.395 98.230 98.908 99.495 .588 .505 100.000
45
Rotated Component Matrix
Component
1
2
5
6
3
4
0.892
0.862
0.859
0.849
0.840
0.822 0.756
0.397
0.549
0.489
0.897 0.867
0.738
0.885 0.788
0.327
0.766
0.899
0.884
0.691
0.769 0.763
0.744
0.589
R3-Hình ảnh TTTM cao cấp rất tốt đẹp trong tâm trí khách hàng R4-Danh tiếng TTTM cao cấp được xếp thứ nhất trong các loại hình bán lẻ R2-TTTM cao cấp là nơi mua sắm uy tín R1-TTTM cao cấp là nơi mua sắm nổi tiếng Q3-Chất lượng vượt trội Q4-Chất lượng đáng tin cậy Q2-Chất lượng cao R5-TTTM cao cấp là thiên đường mua sắm Q1-TTTM cao cấp là nơi tập trung của những thương hiệu lớn E2-Cảm thấy sành điệu E1-Cảm thấy sang trọng E3-Cảm thấy đẳng cấp E4-Cảm thấy thư giãn khi mua sắm E5-Cảm thấy vui khi mua sắm E6-Cảm thấy thích thú khi mua sắm P3-Giá sản phẩm hợp lý P4-Đáng giá đồng tiền bỏ ra P1-Giá đúng với giá trị của hàng hóa mà khách hàng mong đợi B3-Mua sắm kết hợp giải trí B1-Dễ dàng tìm kiếm TTTM cao cấp B4-Rất thuận tiện đi đến TTTM cao cấp từ mọi nơi B2-Tốn ít thời gian và công sức để mua được món hàng mình cần
+ Tại lần rút trích thứ ba: Có 22 biến quan sát, trong đó Q1 (Là nơi tập trung của
nhiều thương hiệu lớn) có hệ số tải nhân tố thấp 0.489 sẽ bị loại.
46
Bảng 4.5: Kết quả phân tích EFA cho nhóm nhân tố tác động lên giá trị cảm nhận lần 4
KMO và kiểm định Bartlett
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .819 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 2766.426
df 210
Sig. .000
Tổng phương sai được giải thích
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
% Phương
% Phương
% Phương sai
sai
sai
Tổng cộng
% Tích lũy
Tổng cộng
% Tích lũy
Tổng cộng
% Tích lũy
Các biến
6.505 30.976 30.976 6.505 30.976 30.976 3.396 16.172 16.172 1 2.173 10.346 41.322 2.173 10.346 41.322 2.771 13.195 29.367 2 2.140 10.189 51.511 2.140 10.189 51.511 2.421 11.527 40.894 3 1.875 8.929 60.441 1.875 8.929 60.441 2.386 11.362 52.256 4 1.477 7.031 67.472 1.477 7.031 67.472 2.321 11.052 63.308 5 1.376 1.376 6.553 74.025 2.251 10.717 74.025 6.553 6
7 3.750 .787
8 3.037 .638
9 2.815 .591
10 2.604 .547
11 2.247 .472
12 1.983 .416
13 1.914 .402
14 1.471 .309
15 1.267 .266
16 1.137 .239
17 1.005 .211
18 .887 .186
19 .710 .149
20 .129
21 .112 74.025 77.775 80.811 83.627 86.231 88.478 90.461 92.375 93.846 95.113 96.250 97.255 98.142 98.852 99.468 .616 .532 100.000
47
Rotated Component Matrix
Component
1
2
5
6
3
4
0.893
0.862
0.860
0.851
0.851
0.844
0.777
0.405
0.567
0.887
0.309
0.798
R3-Hình ảnh TTTM cao cấp rất tốt đẹp trong tâm trí khách hàng R4-Danh tiếng TTTM cao cấp được xếp thứ nhất trong các loại hình bán lẻ R2-TTTM cao cấp là nơi mua sắm uy tín R1-TTTM cao cấp là nơi mua sắm nổi tiếng Q4-Chất lượng đáng tin cậy Q3-Chất lượng vượt trội Q2-Chất lượng cao R5-TTTM cao cấp là thiên đường mua sắm E4-Cảm thấy thư giãn khi mua sắm E5-Cảm thấy vui khi mua sắm
0.777
0.901
0.868
0.746
0.903
0.888
0.686
0.773
0.764
0.747
0.580
E6-Cảm thấy thích thú khi mua sắm E2-Cảm thấy sành điệu E1-Cảm thấy sang trọng E3-Cảm thấy đẳng cấp P3-Giá sản phẩm hợp lý P4-Đáng giá đồng tiền bỏ ra P1-Giá đúng với giá trị của hàng hóa mà khách hàng mong đợi B3-Mua sắm kết hợp giải trí B1-Dễ dàng tìm kiếm TTTM cao cấp B4-Rất thuận tiện đi đến TTTM cao cấp từ mọi nơi B2-Tốn ít thời gian và công sức để mua được món hàng mình cần
+ Tại lần rút trích thứ tư: Có 21 biến quan sát, trong đó biến R5 (Là thiêng đường
mua sắm của khách hàng), nằm trên hai nhân tố với khoảng cách giữa hai nhân tố này
nhỏ hơn 0.3, do đó tiếp tục loại R5 vì không đạt giá trị phân biệt.
48
Bảng 4.6: Kết quả phân tích EFA cho nhóm nhân tố tác động lên giá trị cảm nhận lần 5
KMO và kiểm định Bartlett
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .807 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 2535.290
df 190
Sig. .000
Tổng phương sai được giải thích
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
% Phương
% Phương sai
sai
% Phương sai
% Tích lũy
Tổng cộng
Tổng cộng
% Tích lũy
Tổng cộng
% Tích lũy
Component
5.957 29.786 29.786 5.957 29.786 29.786 3.260 16.298 16.298 1 2.171 10.857 40.643 2.171 10.857 40.643 2.407 12.034 28.332 2 2.139 10.693 51.336 2.139 10.693 51.336 2.385 11.923 40.256 3 9.343 60.679 1.869 9.343 60.679 2.372 11.860 52.115 1.869 4 7.338 68.016 1.468 7.338 68.016 2.267 11.334 63.449 1.468 5 1.331 6.654 74.671 2.244 11.222 74.671 1.331 6.654 6
7 .787 3.937
8 .628 3.139
9 .573 2.865
10 .504 2.521
11 .462 2.308
12 .407 2.035
13 .331 1.654
14 .296 1.479
15 .241 1.203
16 .220 1.101
17 .190 .950
18 .176 .880
19 .139
20 .113 74.671 78.608 81.746 84.611 87.132 89.440 91.475 93.128 94.607 95.810 96.911 97.861 98.741 99.435 .695 .565 100.000
49
Rotated Component Matrix
Component
1
2
3
4
5
6
0.898
0.866
0.863
0.847
0.846
0.835
0.795
0.902
0.870
0.748
0.890
0.803
0.782
0.905
0.885
0.693
0.772
0.763
0.749
0.582
5.95
2.17
2.13
1.86
1.46
1.33
R3-Hình ảnh TTTM cao cấp rất tốt đẹp trong tâm trí khách hàng R4-Danh tiếng TTTM cao cấp được xếp thứ nhất trong các loại hình bán lẻ R2-TTTM cao cấp là nơi mua sắm uy tín R1-TTTM cao cấp là nơi mua sắm nổi tiếng Q3-Chất lượng vượt trội Q4-Chất lượng đáng tin cậy Q2-Chất lượng cao E2-Cảm thấy sành điệu E1-Cảm thấy sang trọng E3-Cảm thấy đẳng cấp E4-Cảm thấy thư giãn khi mua sắm E5-Cảm thấy vui khi mua sắm E6-Cảm thấy thích thú khi mua sắm P3-Giá sản phẩm hợp lý P4-Đáng giá đồng tiền bỏ ra P1-Giá đúng với giá trị của hàng hóa mà khách hàng mong đợi B3-Mua sắm kết hợp giải trí B1-Dễ dàng tìm kiếm TTTM cao cấp B4-Rất thuận tiện đi đến TTTM cao cấp từ mọi nơi B2-Tốn ít thời gian và công sức để mua được món hàng mình cần Eigenvalue
29.78
10.85 10.69
9.34
7.33
6.65
Phương sai trích (%)
Cronbach’s alpha
0.919
0.858 0.861
0.864
0.792
0.715
Sau 4 lần rút trích, thang đo còn lại 20 biến quan sát được trích thành 6 thành
phần với tổng phương sai trích được là 74.67% tại hệ số eigenvalue là 1,331 (xem thêm
phụ lục 7). Hệ số KMO = 0,807 nên EFA phù hợp với dữ liệu và thống kê Chi-Square
của kiểm định Bartlett đạt giá trị 2535.290 với mức ý nghĩa 0,000 do vậy các biến quan
sát có tương quan với nhau xét trên phạm vi tổng thể. Phương sai trích đạt 74.67% thể
hiện rằng 6 nhân tố rút ra giải thích được 74.67% sự biến thiên của dữ liệu, tại hệ số
eigenvalue đạt 1,331. Như vậy, các thang đo rút ra là chấp nhận được.
50
b. Phân tích EFA cho thang đo giá trị cảm nhận.
Bảng 4.7 Bảng EFA cho nhân tố giá trị cảm nhận
KMO và kiểm định Bartlett
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .696
Bartlett's
Test
of
Approx. Chi-Square
199.706
Sphericity
Df
3
Sig.
.000
Tổng phương sai được giải thích
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
% Phương
Tổng
Các biến
sai
% Phương sai
Tổng cộng
% Tích lũy
cộng
% Tích lũy
2.115
70.516
70.516
2.115
70.516
70.516
1
.511
17.040
87.557
2
.373
12.443
100.000
3
Component Matrixa
Biến
1
.865
PV1-Giá trị nhận được cao hơn mua sắm ở những khu khác
.848
PV2-Giá trị nhận được cao hơn những gì bỏ ra
.805
PV3-Hoàn toàn đáp ứng được nhu cầu
51
Qua phân tích nhân tố bảng 4.3, thang đo giá trị cảm nhận của khách hàng
được trích được một nhân tố tại Eingenvalue là 2.115 (đạt yêu cầu >1) và phương sai
trích là 70.51% (đạt yêu cầu >50%). Các hệ số tải nhân (factor loading) thấp nhất là
0.805. Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) là 0.696 (đạt yêu cầu >0.5) và kiểm định
Bartlett's Test of Sphericity đạt ý nghĩa thống kê (sig<0.05). Do đó, các biến đo lường
thành phần này đều được sử dụng trong phân tích tiếp theo.
4.2.2.2 Phân tích EFA cho mô hình 2: Ảnh hưởng của giá trị cảm nhận và sự
thỏa mãn đến ý định hành vi mua sắm của khách hàng.
Phân tích EFA cho nhóm nhân tố tác động đến ý định hành vi của
a.
khách hàng.
Bảng 4.8 Bảng kết quả phân tích EFA cho nhóm nhân tố tác động đến ý định hành vi của khách hàng.
KMO và kiểm định Bartlett
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .739
Bartlett's
Test
of
Approx. Chi-Square
548.717
Sphericity
Df
15
Sig.
.000
52
Tổng phương sai được giải thích
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Rotation Sums of Squared Loadings
% Phương sai
% Phương sai
% Phương sai
Tổng cộng
% Tích lũy
Tổng cộng
% Tích lũy
Tổng cộng
% Tích lũy
Các biến
1
3.108
51.796
51.796 3.108
51.796
51.796 2.131
35.513
35.513
2
17.462
33.745
69.258
1.048
17.462
69.258 2.025
3
.796
13.272
4
.514
8.564
5
.367
6.120
6
.167
2.786
69.258 1.048 82.530 91.094 97.214 100.000
Rotated Component Matrixa
Biến
1
2
.855
PV2-Giá trị nhận được cao hơn những gì bỏ ra PV1-Giá trị nhận được cao hơn mua sắm ở những khu khác
.816
.765
.881
.864
.598
PV3-Hoàn toàn đáp ứng được nhu cầu CS1-Là lựa chọn đúng đắn CS2-Hoàn toàn hài lòng khi mua sắm tại đây CS3-Trải nghiệm của việc mua sắm là những gì tôi cần
Sau 1 lần rút trích, thang đo vẫn còn 6 biến quan sát được trích thành 2 thành
phần với tổng phương sai trích được là 69.258 tại hệ số eigenvalue là 1,048 (xem thêm
phụ lục). Hệ số KMO = 0,739 nên EFA phù hợp với dữ liệu và thống kê Chi-Square
của kiểm định Bartlett đạt giá trị 548.717 với mức ý nghĩa 0,000 do vậy các biến quan
sát có tương quan với nhau xét trên phạm vi tổng thể. Phương sai trích đạt 69.258 thể
hiện rằng 2 nhân tố rút ra giải thích được 69.258% sự biến thiên của dữ liệu. Như vậy,
hai thang đo rút ra là chấp nhận được.
53
b. Phân tích EFA cho thang đo ý định hành vi của khách hàng.
Bảng 4.9 Bảng kết quả Phân tích EFA cho thang đo ý định hành vi của khách hàng
KMO và kiểm định Bartlett
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .760
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 359.008
Df 6
Sig. .000
Tổng phương sai được giải thích
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Tổng
Component
% Phương sai
% Phương sai
Tổng cộng
% Tích lũy
cộng
% Tích lũy
2.578 64.446 64.446 2.578 64.446 64.446 1
2 .789 19.721 84.167
3 .382 9.540 93.707
4 .252 6.293 100.000
Component Matrixa
Biến
1
Qua phân tích nhân tố bảng 4.3, thang đo ý định hành vi của khách hàng được
trích được một nhân tố tại Eingenvalue là 2.578 (đạt yêu cầu >1) và phương sai trích là
BI3-Giới thiệu người khác mua sắm tại TTTM cao cấp .886 BI2-Nói tốt về TTTM cao cấp .884 BI4--Khuyên người khác mua sắm tại TTTM cao cấp .836 BI1-Tiếp tục mua sắm, là lựa chọn đầu tiên .560
54
64.446 (đạt yêu cầu >50%). Các hệ số tải nhân (factor loading) thấp nhất là 0.560. Hệ
số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) là 0.76 (đạt yêu cầu >0.5) và kiểm định Bartlett's Test
đạt ý nghĩa thống kê (sig<0.05). Do đó, các biến đo lường thành phần này đều được sử
dụng trong phân tích tiếp theo.
4.3. ĐIỀU CHỈNH MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU SAU PHÂN TÍCH EFA
Dựa vào kết quả phân tích nhân tố và Cronbach alpha, chúng ta thấy rằng ở
mô hình thứ nhất, 5 thành phần trong mô hình một nay tăng lên 6 thành phần, và không
có sự biến đổi nào ở mô hình thứ hai. Trong mô hình thứ nhất, thành phần phản ứng
cảm xúc gốc được đo lường bởi 7 biến quan sát, sau khi phân tích EFA, thành phần
phản ứng cảm xúc còn 6 biến quan sát và được tách thành 2 nhân tố: Biến E1, E2, E3
được gộp thành một nhân tố; biến E4, E5, E6 gộp thành một nhân tố. Qua nghiên cứu
các lý thuyết về giá trị cảm nhận, tác giả đặt tên cho nhóm biến E1, E2, E3 là giá trị xã
hội; biến E4, E5, E6 được giữ nguyên tên là phản ứng cảm xúc. Như vậy, thang đo giá
trị cảm nhận của khách hàng đối với Trung tâm thương mại cao cấp bao gồm 6 nhân tố
như sau:
Nhân tố 1: Chất lượng cảm nhận (Q)
Hàng hóa tại TTTM cao cấp có chất lượng cao
Q2
Chất lượng hàng hóa bán ở các TTTM cao cấp vượt trội hẳn so với các siêu thị,
cửa hàng bên ngoài.
Q3
Chất lượng hàng hóa tại TTTM cao cấp đáng tin cậy
Q4
Nhân tố 2: Phản ứng cảm xúc (E)
E4
Cảm thấy thư giãn khi mua sắm tại TTTM cao cấp
E5
Cảm thấy vui khi mua sắm tại TTTM cao cấp
E6
Cảm thấy thích thú khi mua sắm tại TTTM cao cấp
55
Nhân tố 3: Giá trị xã hội (S)
E1 Mua sắm ở TTTM cao cấp thấy mình sang trọng
E2 Mua sắm ở TTTM cao cấp thấy mình sành điệu
E3 Mua sắm ở TTTM cao cấp thấy mình đẳng cấp
Nhân tố 4: Giá cả tiền tệ (P)
Giá đúng với giá trị của hàng hóa mà người tiêu dùng mong đợi.
P1
Giá bán của các sản phẩm hợp lý
P3
Đáng giá đồng tiền bỏ ra
P4
Nhân tố 5: Giá cả hành vi (B)
B1 Dễ dàng tìm kiếm các TTTM cao cấp
B2
Tốn ít công sức để tìm kiếm và mua được món hàng mình cần.
Mua sắm kết hợp vui chơi giải trí nhờ những dịch vụ giải trí tại TTTM cao cấp
B3
(xem phim, ăn uống)
B4 Rất thuận tiện khi đi đến các TTTM cao cấp từ mọi nơi trong thành phố
Nhân tố 6: Danh tiếng (R)
TTTM cao cấp là nơi mua sắm nổi tiếng
R1
Khách hàng cho rằng TTTM cao cấp là một nơi uy tín để mua sắm
R2
Hình ảnh TTTM cao cấp trong tâm trí khách hàng rất tốt đẹp.
R3
Danh tiếng của TTTM cao cấp được xếp thứ nhất trong hệ thống các loại hình
R4
bán lẻ.
56
Vậy sau phân tích Cronbach alpha và EFA, mô hình được điều chỉnh như sau:
Chất lượng cảm nhận (Q)
Phản ứng cảm xúc (E)
Giá cả tiền tệ (P)
Giá trị cảm nhận (PV)
Ý định hành vi (BI)
Giá cả hành (B) vi
Danh tiếng (R)
Sự thỏa mãn (CS)
Giá trị xã hội (S)
Hình 8Hình 4.1 Mô hình nghiên cứu sau phân tích EFA
Trong đó:
Mô hình 1: Các yếu tố tạo giá trị cảm nhận.
Biến độc lập: Chất lượng cảm nhận (Q), giá cả tiền tệ (P), Giá cả hành vi (B), Phản
ứng cảm xúc (E), Danh tiếng (R) và Giá trị xã hội (S).
Biến phụ thuộc: Giá trị cảm nhận.
Ta xây dựng các giả thuyết như sau:
Giả thuyết H1: Khi chất lượng cảm nhận được khách hàng đánh giá tăng hoặc giảm
thì giá trị cảm nhận sẽ tăng hoặc giảm tương ứng
Giả thuyết H2: Khi phản ứng cảm xúc được khách hàng đánh giá tăng hoặc giảm thì
giá trị cảm nhận sẽ tăng hoặc giảm tương ứng.
57
Giả thuyết H3: Khi giá cả tiền tệ được khách hàng cảm nhận tăng hoặc giảm thì giá trị
cảm nhận sẽ tăng hoặc giảm tương ứng.
Giả thuyết H4: Khi giá cả hành vi được khách hàng đánh giá tăng hoặc giảm thì giá trị
cảm nhận sẽ tăng hoặc giảm tương ứng
Giả thuyết H5: Khi danh tiếng được khách hàng đánh giá tăng hoặc giảm thì giá trị
cảm nhận sẽ tăng hoặc giảm tương ứng.
Giả thuyết H6: Khi giá trị xã hội được khách hàng cảm nhận tăng hoặc giảm thì giá trị
cảm nhận sẽ tăng hoặc giảm tương ứng.
Mô hình 2: Ảnh hưởng của giá trị cảm nhận và sự thỏa mãn đến ý định hành vi
mua sắm của khách hàng.
Biến độc lập: Giá trị cảm nhận và sự thỏa mãn của khách hàng.
Biến phụ thuộc: Ý định hành vi mua sắm.
Ta có giả thuyết:
Giả thuyết H7: Giá trị cảm nhận có tác động cùng chiều lên ý định hành vi mua sắm
của khách hàng.
Giả thuyết H8: Sự thỏa mãn có tác động cùng chiều lên ý định hành vi mua sắm của
khách hàng.
4.4. PHÂN TÍCH HỒI QUY.
4.4.1. Mô hình 1: Các yếu tố tạo giá trị cảm nhận.
4.4.1.1 Mô hình hồi quy tuyến tính bội.
Để kiểm định 6 giả thuyết H1, H2, H3, H4, H5, H6 một mô hình hồi quy
tuyến tính bội được phát triển như sau.
PV = β0 + β1Q + β2E + β3P + β4B + β5R + β6S +ei
58
Trong đó:
PV: Giá trị cảm nhận của khách hàng.
E: Thành phần phản ứng cảm xúc
S: Thành phần giá trị xã hội
P: Thành phần giá cả tiền tệ
Q: Thành phần chất lượng cảm nhận.
R: Thành phần danh tiếng
B: Thành phần giá cả hành vi
Βk: Hệ số của phương trình hồi quy.
Ei: Sai số hồi quy.
Lệnh hồi quy tuyến tính trong chương trình SPSS 16.0 được sử dụng để chạy
phân tích phần mềm hồi quy. Hệ số xác định (R2) đo lường tỷ lệ tổng biến thiên của
biến phụ thuộc được giải thích bởi các biến độc lập trong mô hình. Giá trị R2 càng cao
thì khả năng giải thích của mô hình hồi quy càng cao và việc dự đoán biến phụ thuộc
càng chính xác. Phép phân tích phương sai (Anova) được tiến hành. Nếu giá trị F có ý
nghĩa đáng kể về mặt thống kê (sig<0.05), giả thuyết thuần của mối quan hệ không
tuyến tính bị bác bỏ. Hệ số β là hệ số hồi quy chuẩn hoá cho phép so sánh trực tiếp
giữa các hệ số, nó được xem như là khả năng giải thích biến phụ thuộc. Trị tuyệt đối
của một hệ số β chuẩn hóa càng lớn thì tầm quan trọng tương đối của nó trong dự báo
biến phụ thuộc càng cao.
4.4.1.2 Phân tích các giả thuyết trong mô hình
a. Đánh giá và kiểm định độ phù hợp của mô hình.
Trước tiên, tác giả kiểm định 04 giả định của mô hình hồi quy tuyến tính, theo
phụ lục 8, không có giả định nào vi phạm.
- Không có hiện tựơng đa cộng tuyến.
59
- Phương sai của phần dư không đổi.
- Các phần dư có phân phối chuẩn.
- Không có hiện tựơng tương quan giữa các phần dư.
Bảng 4.10 Bảng tóm tắt của mô hình thứ nhất
Change Statistics
R
Square
F
df
Sig. F
Durbin-
Change
Change
1 df2
Change
Watson
R2 điều chỉnh (Adjusted R Square)
Mô hình (Mode) R
R2 (R Square)
Sai số chuẩn của ước lượng (Std. Error of the Estimate)
1
.741a .550
.537
.66596
.550
43.949 6 216 .000
1.968
Bảng 4.11 Bảng kiểm định độ phù hợp cuả mô hình thứ nhất
ANOVAb
of
Tổng bình phương (Sum
Squares)
df
Giá trị Sig.
Kiểm định F
Mô hình (Mode)
Bình phương trung bình (Mean Square)
1
6
19.491
43.949
.000a
Phần hồi quy 116.949
95.797
216
.444
Phần dư
212.745
222
Tổng cộng
Kết quả phân tích hồi qui được trình bày ở bảng 4.5 cho thấy hệ số xác định R
Square là 0,550 và hệ số Square điều chỉnh là 0.537, nghĩa là mô hình xây dựng đã phù
hợp với tập dữ liệu đến mức 53.7% hay mô hình đã giải thích được 53.7% sự biến
thiên của biến phụ thuộc giá trị cảm nhận của khách hàng, 48.7% còn lại do các yếu tố
ngoài mô hình giải thích. Hệ số Durbin-Watson đạt 1.968 (1< Durbin-Watson < 3).
Ngoài ra, kiểm định F được sử dụng trong phân tích phương sai vẫn là phép kiểm định
60
giả thuyết về độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính tổng thể. Giá trị F (trong bảng
4.7) là 43.949, trị số này được tính từ giá trị R2 đầy đủ, mức ý nghĩa quan sát (Sig=
0.000) rất nhỏ, an toàn khi bác bỏ giả thuyết H0: β1 = β2 = β3 = β4 = β5= β6 = 0. Với
số liệu này mô hình hồi quy tuyến tính đưa ra là phù hợp với dữ liệu và sử dụng được.
b. Kết quả phân tích hồi qui
Bảng 4.12 Kết quả phân tích hồi quy cho mô hình thứ nhất.
Coefficientsa
Thống kê đa cộng tuyến
Hệ số chưa chuẩn hóa (Unstandardized Coefficients)
Hệ số chuẩn hóa (Standardized Coefficients)
Dung sai
Mô hình
T
Sig.
B
Sai số chuẩn (Std. Error) Beta
VIF
.052
1 (Constant) -.618 .316 -1.954
.000
.289
E .279 .052 5.368 .719 1.391
.000
.237
S .215 .048 4.488 .749 1.335
.128
.073
B .121 .079 1.530 .909 1.101
.034
.108
R .102 .048 2.129 .803 1.245
.000
.225
P .260 .057 4.594 .865 1.155
.000
.192
Căn cứ vào các thông số thống kê của từng biến trong phương trình, ta có
phương trình hồi qui giữa các nhân tố giá trị cảm nhận của khách hàng như sau.
Q .190 .053 3.556 .715 1.398
PV = 0.192Q + 0.289E + 0.225P + 0.108R + 0.237S
Trong đó.
PV: Giá trị cảm nhận của khách hàng.
Q: Thành phần chất lượng cảm nhận: β1 = 0.192
E: Thành phần phản ứng cảm xúc: β2 = 0.289
P: Thành phần giá cả tiền tệ: β3 = 0.225
61
R: Thành phần danh tiếng: β4 = 0.108
S: Thành phần giá trị xã hội: β5 = 0.237
Phương trình hồi qui trên cho thấy 5 thành phần: Phản ứng cảm xúc (E), giá
trị xã hội (S), giá cả tiền tệ (P), chất lượng cảm nhận (Q), danh tiếng (R) có ảnh
hưởng quan trọng giá trị cảm nhận của khách hàng đối với Trung tâm thương mại cao
cấp. Thứ tự tầm quan trọng của từng yếu tố phụ thuộc vào giá trị tuyệt đối của hệ số
Beta. Yếu tố nào có hệ số Beta càng lớn thì mức độ tác động đến biến giá trị cảm nhận
càng nhiều. Do đó trong mô hình này, sự tác động của các yếu tố lên giá trị cảm nhận
của khách hàng đối với Trung tâm thương mại cao cấp được thể hiện theo thứ tự: Phản
ứng cảm xúc (E): β2=0.289; Giá trị xã hội (S): β5=0.237; Giá cả tiền tệ (P):
β3=0.225; Chất lượng cảm nhận (Q): β1=0.192 và danh tiếng (R): β4=0.108
c. Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu.
Dựa vào kết quả Sig và giá trị trong bảng trên, tác giả có kết qua kiểm định
cho từng giả thuyết:
Giả thuyết H1: Khi chất lượng cảm nhận được khách hàng đánh giá tăng hoặc giảm thì
giá trị cảm nhận sẽ tăng hoặc giảm tương ứng.
Với sig =0.000 và β1=0.192, giả thuyết H1 được chấp nhận.
Giả thuyết H2: Khi phản ứng cảm xúc được khách hàng đánh giá tăng hoặc giảm thì
giá trị cảm nhận sẽ tăng hoặc giảm tương ứng.
Với sig =0.000 và β2 =0.289, giả thuyết H2 được chấp nhận.
Giả thuyết H3: Khi giá cả tiền tệ được khách hàng cảm nhận tăng hoặc giảm thì giá trị
cảm nhận sẽ tăng hoặc giảm tương ứng
Với sig =0.000 và β3 =0.225, giả thuyết H3 được chấp nhận.
Giả thuyết H4: Khi giá cả hành vi được khách hàng đánh giá tăng hoặc giảm thì giá trị
cảm nhận sẽ tăng hoặc giảm tương ứng
Với sig =0.128, giả thuyết H4 bị bác bỏ.
62
Giả thuyết H5: Khi danh tiếng được khách hàng đánh giá tăng hoặc giảm thì giá trị
cảm nhận sẽ tăng hoặc giảm tương ứng.
Với sig =0.034 và β4=0.108, giả thuyết H5 được chấp nhận.
Giả thuyết H6: Khi giá trị xã hội được khách hàng cảm nhận tăng hoặc giảm thì giá trị
cảm nhận sẽ tăng hoặc giảm tương ứng
Với sig =0.000 và β5=0.237, giả thuyết H6 được chấp nhận.
4.4.2. Mô hình 2: Ảnh hưởng của giá trị cảm nhận và sự thỏa mãn đến ý định
hành vi mua sắm của khách hàng.
4.4.2.1 Mô hình hồi quy tuyến tính bội
Để kiểm định giả thuyết H7 và H8, mô hình hồi quy tuyến tính bội được phát
triển như sau:
BI = β1 PV + β2 CS
Trong đó:
BI: Ý định hành vi mua sắm của khách hàng.
PV: Giá trị cảm nhận của khách hàng.
CS: Sự thỏa mãn của khách hàng.
Βk: Hệ số của phương trình hồi quy.
4.4.2.2 Phân tích các giả thuyết trong mô hình
a. Đánh giá và kiểm định độ phù hợp của mô hình.
Tương tự như ở mô hình 1, bước đầu tiên tác giả tiến hành kiểm tra các giả
định của mô hình hồi quy tuyến tính và nhận thấy không có giả định nào vi phạm (Phụ
lục 8)
- Không có hiện tựơng đa cộng tuyến.
- Phương sai của phần dư không đổi.
- Các phần dư có phân phối chuẩn.
63
- Không có hiện tựơng tương quan giữa các phần dư.
Bảng 4.13 Bảng tóm tắt mô hình thứ hai.
Model Summaryb
Change Statistics
R
Square
Durbin-
R2 điều chỉnh (Adjusted R
Chang F Sig. F
Watson
Mô hình (Mode) R
R2 (R Square)
Square)
Sai số chuẩn của ước lượng (Std. Error of the Estimate)
e Change df1 df2 Change
1 .699a .488 .484 .66349 .488 104.928 2 220 .000 1.893
Bảng 4.14 Bảng kiểm định độ phù hợp của mô hình thứ hai. ANOVAb
of
Tổng bình phương (Sum
Squares)
df
Giá trị Sig.
Kiểm định F
Mô hình (Mode)
Bình phương trung bình (Mean Square)
1 92.383 2 104.928 .000a
Phần hồi quy
Phần dư
96.849
46.192 .440
Tổng cộng
Kết quả phân tích hồi qui được trình bày ở bảng 4.5 cho thấy hệ số xác định R
Square là 0,448 và hệ số R Square điều chỉnh là 0,484, nghĩa là mô hình xây dựng đã
phù hợp với tập dữ liệu đến mức 48.4% hay mô hình đã giải thích được 48.4% sự biến
thiên của biến phụ thuộc ý định hành vi của khách hàng, 51.6% còn lại do các yếu tố
ngoài mô hình giải thích. Hệ số Durbin-Watson đạt 1.893 (1< Durbin-Watson < 3).
Ngoài ra kiểm định F được sử dụng trong phân tích phương sai vẫn là phép kiểm định
giả thuyết về độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính tổng thể. Giá trị F (trong bảng
4.7) là 104.928, trị số này được tính từ giá trị R2 đầy đủ, mức ý nghĩa quan sát (Sig=
189.232 220 222
64
0.000) rất nhỏ sẽ an toàn khi bác bỏ giả thuyết H0 cho rằng β1 = β2 = 0. Với số liệu
này mô hình hồi quy tuyến tính đưa ra là phù hợp với dữ liệu và có thể sử dụng được.
b. Kết quả phân tích hồi qui
Bảng 4.15. Kết quả hồi quy cho mô hình thứ hai.
Coefficientsa
Thống kê đa cộng tuyến
Hệ số chưa chuẩn hóa (Unstandardized Coefficients)
Hệ số chuẩn hóa (Standardized Coefficients)
Dung sai
T
Sig.
Mô hình
VIF
Sai số chuẩn (Std. Error)
B Beta
1 (Constant) .766 .161 4.750 .000
.437
.000
PV .413 .052 7.903 .759 1.317
.371
.000
Giá trị sig cho cả hai thành phần: Giá trị cảm nhận và sự thỏa mãn đều nhỏ
hơn 0.05. Do đó, căn cứ vào các thông số thống kê của từng biến trong phương trình, ta
có phương trình hồi quy về ảnh hưởng của sự thỏa mãn và giá trị cảm nhận của khách
hàng đến ý định hành vi mua sắm được thể hiện như sau.
CS .349 .052 6.700 .759 1.317
BI = 0.437 PV + 0.371 CS
Trong đó
BI: Ý định hành vi
PV: Giá trị cảm nhận - β1 = 0.437
CS: Sự thỏa mãn - β2 = 0.371
Qua mô hình trên, với hệ số β1 = 0.437, ta thấy giá trị cảm nhận có tác động
lên ý định hành vi mua sắm của khách hàng mạnh hơn là sự thỏa mãn với giá trị β2 =
0.371. Kết quả này cũng cho chúng ta có đủ cơ sở lý thuyết để chấp nhận hai giả thuyết
đã nêu trong mô hình nghiên cứu:
65
Giả thuyết H7: Giá trị cảm nhận có tác động cùng chiều lên ý định hành vi mua sắm
của khách hàng.
Giả thuyết H8: Sự thỏa mãn có tác động cùng chiều lên ý định hành vi mua sắm của
khách hàng.
Tóm lại, sau khi đã điều tra, nghiên cứu, phân tích và kiểm định mô hình, ta có
thể đưa ra mô hình các yếu tố tác động đến giá trị cảm nhận của khách hàng, ảnh
hưởng của giá trị cảm nhận và sự thỏa mãn lên ý định hành vi của khách hàng đối với
các Trung tâm thương mại cao cấp như sau:
Chất lượng cảm nhận (Q)
Phản ứng cảm xúc (E)
Giá trị cảm nhận (PV)
Ý định hành vi (BI)
Giá cả tiền tệ (P)
Danh tiếng (R)
Sự thỏa mãn (CS)
Giá trị xã hội (S)
Hình 9Hình 4.2 Mô hình nghiên cứu sau phân tích hồi quy
66
4.5. SỰ KHÁC BIỆT TRONG ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ CẢM NHẬN, Ý ĐỊNH
HÀNH VI MUA SẮM CỦA KHÁCH HÀNG THEO TỪNG NHÓM ĐỐI
TƯỢNG KHÁCH HÀNG QUA CÁC BIẾN ĐỊNH TÍNH.
4.5.1. Giới tính.
Để đánh giá sự khác biệt giữa các nhóm khách hàng phân theo giới tính, tác
giả sử dụng kiểm định Independent-Samples T-test. Kết quả phân tích thể hiện tại bảng
4.9 không có sự khác biệt trong đánh giá về giá trị cảm nhận và sự thỏa mãn của khách
hàng nam và nữ với mức ý nghĩa 5%.
Bảng 4.16: Kết quả kiểm định T-test của biến giới tính
Group Statistics
Mẫu (N) Trung
GT
Bình (Mean)
Độ lệch chuẩn (Std. Deviation)
Sai số trung bình (Std. Error Mean)
BI Nam 60 2.9708 .94565 .12208
Nu 163 3.0230 .91743 .07186
PV Nam 60 2.8667 .93519 .12073
Nu 163 2.9611 .99615 .07802
67
Independent Samples Test
Kiểm định Levene (Levene's Test for Equality of Variances)
Kiểm định t-test (t-test for Equality of Means)
Sai lệch trung bình
(Sai lệch của S.E)
Độ tin cậy 95% (95% Confidence Interval for Mean)
Dưới
Trên
Sig. (2- (Mean Std. Error
F Sig. t df tailed) Difference) Difference
BI Giả định
phương sai bằng nhau
.366 .546 -.374 221 .709 -.05217 .13968 -.32746 .22311
Giả định phương sai khác nhau
-.368 102.483 .713 -.05217 .14166 -.33314 .22880
PV Giả định
phương sai bằng nhau
.446 .505 -.638 221 .524 -.09448 .14802 -.38619 .19723
Giả định phương sai khác nhau
-.657 111.491 .512 -.09448 .14375 -.37931 .19036
4.5.2. Thu nhập.
Để đánh giá sự khác biệt giữa các nhóm khách hàng phân theo mức thu nhập,
tác giả tiến hành phân tích phương sai ANOVA với kiểm định Bonferroni cùng mức ý
nghĩa 0,05 kết quả như sau.
68
Bảng 4.17 Kết quả kiểm định Anova của biến thu nhập
ANOVA
Tổng bình phương (Sum of Squares)
Bình phương trung bình (MeanSquare)
df F Sig.
PV Giữa các nhóm 19.549 2 11.131 .000
Trong nhóm 193.196
9.774 .878 Tổng 212.745 220 222
7.029 2 BI Giữa các nhóm 4.244 .016
Trong nhóm 182.203
3.514 .828 Tổng 189.232 220 222
Descriptives
Độ tin cậy 95% (95% Confidence Interval for Mean)
Dưới
Trên
Lớn nhất
Trung bình (Mean)
Mẫu (N)
Độ lêch chuẩn (Std. Deviation)
Sai số chuẩn (Std. Error)
Nhỏ nhất
PV Duoi 10trieu 73 2.6804 .97093 .11364 2.4538 2.9069 1.00 4.67
Tu 10 den 20 trieu 85 2.8078 .86431 .09375 2.6214 2.9943 1.00 5.00
Tren 20 trieu 65 3.3897 .98877 .12264 3.1447 3.6347 1.00 5.00
Total 223 2.9357 .97893 .06555 2.8065 3.0649 1.00 5.00
BI Duoi 10trieu 73 2.8322 .94378 .11046 2.6120 3.0524 1.00 5.00
Tu 10 den 20 trieu 85 2.9588 .93131 .10101 2.7579 3.1597 1.25 5.00
Tren 20 trieu 65 3.2731 .84053 .10425 3.0648 3.4814 1.00 5.00
Cả hai giá trị sig của hai thành phần BI và PV đều nhỏ hơn 0,05, điều đó cho
ta thấy có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê theo thu nhập trong việc đánh giá về giá trị
cảm nhận và ý định hành vi. Kết quả kiểm định Post Hoc cho thấy:
Total 223 3.0090 .92325 .06183 2.8871 3.1308 1.00 5.00
69
Giá trị cảm nhận (PV)
Có sự khác biệt giữa nhóm khách hàng có mức thu nhập dưới 10 triệu và trên
20 triệu. Nhóm khách hàng có thu nhập dưới 10 triệu đánh giá về giá trị cảm nhận thấp
hơn so với nhóm khách hàng có thu nhập trên 20 triệu. Giá trị cảm nhận trung bình của
nhóm khách hàng dưới 10 triệu là 2.68 và giá trị cảm nhận trung bình của nhóm khách
hàng có thu nhập trên 20 chục triệu là 3.38
Có sự khác biệt giữa nhóm khách hàng có mức thu nhập từ 10 đến 20 triệu và
trên 20 triệu. Nhóm khách hàng có thu nhập từ 10 đến 20 triệu đánh giá về giá trị cảm
nhận thấp hơn so với nhóm khách hàng có thu nhập trên 20 triệu. Giá trị cảm nhận
trung bình của nhóm khách hàng có thu nhập từ 10 đến 20 triệu là 2.80 và giá trị cảm
nhận trung bình của nhóm khách hàng có thu nhập trên 20 chục triệu là 3.38.
Không có sự khác biệt trong đánh giá về chất lượng cảm nhận của nhóm khách
hàng có thu nhập dưới 10 triệu và nhóm khách hàng có thu nhập từ 10 đến 20 triệu.
Ý định hành vi (BI)
Có sự khác biệt trong đánh giá về ý định hành vi giữa nhóm khách hàng có
mức thu nhập dưới 10 triệu và trên 20 triệu. Nhóm khách hàng có thu nhập dưới 10
triệu đánh giá về ý định hành vi thấp hơn so với nhóm khách hàng có thu nhập trên 20
triệu.Ý định hành vi trung bình của nhóm khách hàng dưới 10 triệu là 2.83 và giá trị
cảm nhận trung bình của nhóm khách hàng có thu nhập trên 20 chục triệu là 3.27
Có sự khác biệt trong đánh giá về ý định hành vi giữa nhóm khách hàng có
mức thu nhập từ 10 đến 20 triệu và trên 20 triệu. Nhóm khách hàng có thu nhập từ 10
đến 20 triệu đánh giá về ý định hành vi thấp hơn so với nhóm khách hàng có thu nhập
trên 20 triệu. Ý định hành vi trung bình của nhóm khách hàng có thu nhập từ 10 đến 20
triệu là 2.95 và giá trị cảm nhận trung bình của nhóm khách hàng có thu nhập trên 20
chục triệu là 3.27.
Không có sự khác biệt trong đánh giá về ý định hành vi của nhóm khách hàng
có thu nhập dưới 10 triệu và nhóm khách hàng có thu nhập từ 10 đến 20 triệu.
70
4.5.3. Độ tuổi.
Để đánh giá sự khác biệt giữa các nhóm khách hàng phân theo mức thu nhập,
tác giả tiến hành phân tích phương sai ANOVA với kiểm định Bonferroni cùng mức ý
nghĩa 0.05; tác giả thu được kết quả như sau:
Bảng 4.18 Kết quả kiểm định Anova của biến độ tuổi
ANOVA
Tổng bình phương (Sum of Squares)
Bình phương trung bình (Mean Square)
df F Sig.
PV Giữa các nhóm .282 3 .097 .962
Trong nhóm 212.463
.094 .970 Tổng 212.745 219 222
3.213 3 BI Giữa các nhóm 1.261 .289
Trong nhóm 186.019
1.071 .849 Tổng 189.232 219 222
71
Descriptives
Độ tin cậy 95% (95% Confidence Interval for Mean)
Dưới
Trên
Lớn nhất
Trung bình (Mean)
Mẫu (N)
Độ lêch chuẩn (Std. Deviation)
Sai số chuẩn (Std. Error)
Nhỏ nhất
PV Duoi 21t 21 3.0317 .89384 .19505 2.6249 3.4386 1.33 4.67
Tu 21 den 31 93 2.9427 .96512 .10008 2.7439 3.1414 1.00 5.00
Tu 31 den 40 68 2.9216 1.07607 .13049 2.6611 3.1820 1.00 4.67
Tu 41 den 50 41 2.8943 .91116 .14230 2.6067 3.1819 1.00 5.00
Total 223 2.9357 .97893 .06555 2.8065 3.0649 1.00 5.00
BI Duoi 21t 21 2.7857 .77977 .17016 2.4308 3.1407 1.50 4.50
Tu 21 den 31 93 3.0269 .91445 .09482 2.8386 3.2152 1.00 5.00
Tu 31 den 40 68 2.9301 .96858 .11746 2.6957 3.1646 1.00 5.00
Tu 41 den 50 41 3.2134 .92290 .14413 2.9221 3.5047 1.00 5.00
Kết quả kiểm định F cho thấy, giá trị sig đều lớn hơn 0.05, do đó ta kết luận không có
sự khác nhau trong đánh giá về giá trị cảm nhận và ý định hành vi của khách hàng theo
nhóm tuổi.
Total 223 3.0090 .92325 .06183 2.8871 3.1308 1.00 5.00
4.5.4. Trình độ học vấn.
Để đánh giá sự khác biệt giữa các nhóm khách hàng phân theo trình độ học
vấn, tác giả tiến hành phân tích phương sai ANOVA với kiểm định Bonferroni cùng
mức ý nghĩa 0.05, tác giả thu được kết quả như sau:
72
Bảng 4.19 Kết quả kiểm định Anova của biến trình độ học vấn.
ANOVA
df F Sig.
Tổng các bình phương (Sum of Squares)
Bình phương trung bình (Mean Square
PV Giữa các nhóm .812 .488 2.341 3
Trong nhóm 210.405
.780 .961 Tổng 212.745 219 222
BI Giữa các nhóm .246 .864 .637 3
Trong nhóm 188.595
.212 .861 Tổng 189.232 219 222
Descriptives
Độ tin cậy 95% (95%
Confidence Interval for
Mean) Nhỏ
nhất Lớn nhất
Độ lêch chuẩn (Std. Deviation)
Sai số chuẩn (Std. Error)
Trung bình (Mean)
Mẫu (N)
Dưới Trên
PV Pho thong 2 4.0000 .94281 .66667 -4.4708 12.4708 3.33 4.67
Cao dang, trung 12 2.8611 .74479 .21500 2.3879 3.3343 2.00 4.00 cấp
Dai hoc 178 2.9288 1.00903 .07563 2.7796 3.0781 1.00 5.00
Tren dai hoc 31 2.9355 .87948 .15796 2.6129 3.2581 1.33 4.67
Total 223 2.9357 .97893 .06555 2.8065 3.0649 1.00 5.00
BI Pho thong 2 3.5000 .70711 .50000 -2.8531 9.8531 3.00 4.00
Cao dang, trung 12 2.8958 .74207 .21422 2.4243 3.3673 1.00 3.75 cấp
Dai hoc 178 3.0112 .93874 .07036 2.8724 3.1501 1.00 5.00
Tren dai hoc 31 3.0081 .93203 .16740 2.6662 3.3499 1.50 5.00
Total 223 3.0090 .92325 .06183 2.8871 3.1308 1.00 5.00
73
Kết quả kiểm định F cho thấy, giá trị sig đều lớn hơn 0.05, do đó ta kết luận
không có sự khác nhau trong đánh giá về giá trị cảm nhận và ý định hành vi của khách
hàng theo trình độ học vấn.
4.6. TÓM TẮT CHƯƠNG 4
Trong chương 4 tác giả đã trình bày kết quả nghiên cứu gồm các nội dung:
thông tin mẫu nghiên cứu, kiểm định thang đo, điều chỉnh mô hình nghiên cứu, kết quả
hồi quy. Tác giả cũng xem xét ảnh hưởng của các biến định tính đến giá trị cảm nhận
cũng như ý định hành vi mua sắm của khách hàng đối với các Trung tâm thương mại
cao cấp. Kết quả chính nghiên cứu cho thấy các yếu tố chính tác động đến giá trị cảm
nhận của khách hàng gồm: Chất lượng cảm nhận, giá cả tiền tệ cảm nhận, phản
ứng cảm xúc, giá trị xã hội và danh tiếng. Cũng thông qua nghiên cứu này, tác giả đã
chứng minh được ảnh hưởng của giá trị cảm nhận cũng như sự thỏa mãn đến ý định
hành vi mua sắm của khách hàng. Chương 5, tác giả sẽ trình bày kết luận và một số đề
xuất cho các nhà quản lý Trung tâm thương mại cao cấp.
74
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Chương 4 đã trình bày kết quả nghiên cứu, mục đích chính của chương 5 này
là tóm tắt các kết quả nghiên cứu chính của đề tài thông qua đó tác giả sẽ đề xuất một
số kiến nghị và thảo luận ý nghĩa của các kết quả nghiên cứu này nhằm góp phần tăng
giá trị cảm nhận của khách hàng đối với các Trung tâm thương mại cao cấp tại Thành
phố Hồ Chí Minh nói riêng và Việt Nam nói chung.
5.1. TÓM TẮT KẾT QUẢ CHÍNH.
Dựa trên mô hình giá trị cảm nhận của Petrick (2000), tác giả tìm hiểu và phân
tích các yếu tố tạo giá trị cảm nhận của khách hàng đối với các Trung tâm thương mại
cao cấp, qua đó tìm hiểu tác động của giá trị cảm nhận và sự thỏa mãn đến ý định hành
vi mua sắm của khách hàng. Năm thành phần ảnh hưởng đến giá trị cảm nhận của
khách hàng đối với Trung tâm thương mại cao cấp bao gồm: Chất lượng cảm nhận,
giá cả tiền tệ, phản ứng cảm xúc, giá trị xã hội và danh tiếng. Phương pháp nghiên
cứu định tính và định lượng đã được sử dụng để kiểm định mô hình với hai giai đoạn
nghiên cứu:
- Nghiên cứu sơ bộ: Sau khi tiến hành nghiên cứu định tính để có thang đo sơ
bộ, tác giả đã tiến thành thu thập và phân tích 151 bảng câu hỏi với 34 biến quan sát,
kết quả phân tích Cronbach Anpha chỉ ra tất cả biến quan sát đạt yêu cầu (Cronbach
Anpha >0.6 và tương quan biến tổng >0.3). Sau nghiên cứu sơ bộ, tác giả có thang đo
chính thức.
- Nghiên cứu chính thức: Tác giả đã tiến hành phân tích dữ liệu 223 bảng câu
hỏi được trả lời từ các khách hàng hay đi mua sắm tại các Trung tâm thương mại cao
cấp: Parkson, Vincom, Diamond.
Ở mô hình thứ nhất, sau phân tích EFA, phát sinh thêm một yếu tố mới tác
động đến giá trị cảm nhận mà tác giả đặt tên lại là giá trị xã hội. Như vậy, sau phân tích
EFA, có 6 yếu tố tác động đến giá trị cảm nhận bao gồm: (1) Chất lượng cảm nhận,
75
(2) giá cả tiền tệ, (3) phản ứng cảm xúc, (4) giá trị xã hội, (5) Giá cả hành vi, (6)
Danh tiếng. Kết quả phân tích hồi quy cho thấy có 5 yếu tố tác động đến giá trị cảm
nhận của khách hàng. Mức độ tác động của các thành phần trên đến giá trị cảm nhận
của khách hàng được xếp theo thứ tự từ mạnh nhất đến yếu nhất như sau:
- Phản ứng cảm xúc: β = 0.289
- Giá trị xã hội: β = 0.237
- Giá cả tiền tệ: β = 0.225
- Chất lượng cảm nhận: β = 0.192
- Danh tiếng: β = 0.108
Ở mô hình thứ hai, sau phân tích EFA, mô hình không có sự thay đổi nào: Giá
trị cảm nhận và sự thỏa mãn cùng tác động đến ý định hành vi mua sắm của khách
hàng. Kết quả phân tích hồi quy cho thấy giá trị cảm nhận và sự thỏa mãn của khách
hàng đều có ý nghĩa về mặt thống kê, hai thành phần này cùng tác động đến ý định hành
vi mua sắm với hệ số tác động của giá trị cảm nhận cao hơn sự thỏa mãn.
- Giá trị cảm nhận: β =0.437
Sự thỏa mãn: β = 0.371
-
Kiểm định T- test và Anova dùng để so sánh sự khác biệt trong mức độ đánh
giá của khách hàng theo các yếu tố nhân khẩu học về giá trị cảm nhận và ý định hành vi
mua sắm của khách hàng. Kết quả phân tích T-test và Anova đã chỉ ra:
-
Không có sự khác biệt trong đánh giá về giá trị cảm nhận và ý định hành
vi của khách hàng theo các yếu tố: Giới tính, độ tuổi, trình độ.
-
Có sự khác biệt trong đánh giá về giá trị cảm nhận và ý định hành vi của
khách hàng theo yếu tố thu nhập.
76
5.2 . MỘT SỐ KIẾN NGHỊ CHO CÁC NHÀ QUẢN LÝ.
5.2.1 . Định hướng cho các kiến nghị.
Dựa trên các kết quả nghiên cứu ở trên, ta có thể thấy giá trị cảm nhận tác động
tới ý định hành vi của khách hàng cao hơn cả sự thỏa mãn. Do đó, việc tìm ra các kiến
nghị làm tăng giá trị cảm nhận của khách hàng đối với các Trung tâm thương mại cao
cấp cao cấp là hết sức quan trọng để thu hút khách hàng tới mua sắm tại các Trung tâm
thương mại cao cấp.
Kết quả phân tích ở chương 4 cũng đã cho thấy thứ tự mức độ quan trọng của
các yếu tố tác động lên giá trị cảm nhận của khách hàng.
Phản ứng cảm xúc có tác động và ảnh hưởng lớn nhất lên giá trị khách hàng.
Tuy nhiên, yếu tố phản ứng cảm xúc đang bị khách hàng đánh giá ở mức dưới trung
bình (2.8). Do đó nâng cao phản ứng cảm xúc của khách hàng là một hành động bức
thiết của các Trung tâm thương mại cao cấp.
Kế phản ứng cảm xúc, yếu tố có tầm ảnh hưởng quan trọng thứ hai đối với giá
trị cảm nhận của khách hàng là giá trị xã hội. Giá trị xã hội đang được khách hàng đánh
giá ở mức trung bình (3.1), chính từ sự đánh giá của khách hàng và tầm quan trọng của
nó đối với giá trị cảm nhận nên nhóm kiến nghị cần ưu tiên thứ hai đó chính là nhóm
kiến nghị về giá trị xã hội.
Qua nghiên cứu, tác giả cũng nhận thấy rằng giá cả tiền tệ có ảnh hưởng rất
quan trọng đến cảm nhận của khách hàng đối với Trung tâm thương mại cao cấp, song,
hiện tại khách hàng có cảm nhận không tốt về giá cả tiền tệ, với trung bình là 2.63. Điều
này có nghĩa khách hàng cho rằng những gì mà khách hàng bỏ ra không tương xứng với
những gì khách hàng nhận được. Trên tinh thần đó, nhóm kiến nghị được ưu tiên thứ ba
chính là nâng cao cảm nhận của khách hàng về yếu tố giá cả tiền tệ.
Cuối cùng, hai yếu tố chất lượng cảm nhận và danh tiếng là hai yếu tố cuối
cùng tác động đến giá trị cảm nhận với mức độ thấp, chất lượng cảm nhận của khách
77
hàng đối với các Trung tâm thương mại cao cấp được khách hàng đánh giá là 3.8 và của
danh tiếng là 2.45. Nguồn lực cuối cùng của doanh nghiệp sẽ được phân bổ để nâng cao
chất lượng cảm nhận của khách hàng và danh tiếng của Trung tâm thương mại cao cấp.
Như vậy, sẽ có ba nhóm kiến nghị chính như sau:
- Nhóm kiến nghị làm tăng phản ứng cảm xúc.
- Nhóm kiến nghị làm tăng giá trị xã hội.
- Nhóm kiến nghị làm tăng cảm nhận của khách hàng về giá cả tiền
tệ.
Đồng thời doanh nghiệp cũng cần lưu ý tới hai nhóm đề xuất phụ như sau:
- Nhóm kiến nghị về chất lượng cảm nhận
- Nhóm kiến nghị về danh tiếng.
5.2.2 . Một số kiến nghị cho nhà quản lý.
5.2.2.1 . Kiến nghị làm tăng phản ứng cảm xúc cho khách hàng (E)
Như đã trình bày ở trên, đây là nhóm kiến nghị cần được ưu tiên hàng đầu vì
nó tác động mạnh nhất lên giá trị cảm nhận, với mục đích nhằm làm cho khách hàng
cảm thấy thư giãn, vui vẻ, thích thú khi tới mua sắm tại các Trung tâm thương mại cao
cấp. Để đạt được điều đó, cần tập trung vào các vấn đề như: nguồn nhân lực, chất
lượng dịch vụ, và cơ sở vật chất.
Thứ nhất, nguồn nhân lực là một trong những yếu tố quan trọng nhất quyết
định sự thành công của các doanh nghiệp nói chung, và đặc biệt quan trọng hơn đối với
ngành bán lẻ vì là nơi sự tiếp xúc trực tiếp của nhân viên với khách hàng diễn ra thường
xuyên. Do đó, các Trung tâm thương mại cao cấp cần lưu ý đến quá trình tuyển dụng,
đạo tạo và quản lý nhân viên.
-
Khi tuyển dụng, cần phải tìm được những người có trình độ văn hóa và
chuyên môn phù hợp với vị trí làm việc để họ luôn cảm thấy thoải mái và yêu thích
công việc của mình.
78
-
Đối với những vị trí cần sự tiếp xúc trực tiếp với khách hàng nên chọn
những người đã có kinh nghiệm, là người giỏi giao tiếp, thích tiếp xúc với người khác,
có tính kiên nhẫn, vui vẻ và sẵn sàng hỗ trợ các yêu cầu của khách hàng.
-
Đào tạo cho nhân viên các kĩ năng cần thiết phục vụ cho công việc như:
kỹ năng giao tiếp, kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng bán hàng...Chỉ cho họ thấy được
tầm quan trọng của thái độ của họ tới khách hàng ảnh hưởng như thế nào tới doanh
nghiệp. Việc đào tạo không nên chỉ dừng lại ở các nhân viên mới mà còn cần phải luôn
cập nhật những kinh nghiệm, kiến thức mới truyền đạt lại cho các nhân viên hiện tại để
họ ngày cảng thực hiện tốt hơn công việc của mình
-
Cần đảm bảo văn hóa doanh nghiệp được truyền đạt và thấu hiểu cho
toàn bộ nhân sự từ cấp dưới lên cấp cao nhất. Bên cạnh đó, cần tạo động lực cho nhân
viên làm việc bằng chế độ lương bổng, đãi ngộ.
-
Có cơ chế giám sát, theo dõi hiệu quả làm việc của nhân viên để đưa ra
các hình thức kỹ luật hay khen thưởng kịp thời cho sai lầm hay thành tích của họ.
Đối với các nhãn hàng chuyên dụng cần đưa nhân viên của họ sang bán hàng
tại Trung tâm thương mại cao cấp, các nhà quản lý Trung tâm thương mại cao cấp cần
làm việc rõ ràng với các nhà đầu tư về việc huấn luyện và đào tạo nhân viên. Những
nhân viên này đòi hỏi phải có am hiểu, có kiến thức sâu rộng về nhãn hàng của mình để
tư vấn, giải thích cho khách hàng.
Thứ hai, về chất lượng dịch vụ nên phát triển, mở rộng và đa dạng hóa dịch vụ
theo hướng càng ngày càng làm cho khách hàng thấy dễ sử dụng, thoải mái, thuận tiện
và thích thú như: cải tiến chương trình bán hàng qua mạng, chương trình khách hàng
thân thiết, các hình thức thanh toán….Ngoài ra cũng cần tạo ra các kênh thông tin để
thông báo các chương trình khuyến mãi, tri ân rộng rãi tới khách hàng. Quan tâm nhiều
hơn đến chế độ bảo hành, giải quyết khiếu nại của khách hàng nhanh chóng, kịp thời và
thỏa đáng.
79
Thứ ba, về cơ sở vật chất. Các Trung tâm thương mại cao cấp cần quan tâm
hơn đến hạ tầng, cơ sở, không gian bên trong, bãi giữ xe... Bãi giữ xe phải đủ rộng,
thuận tiện và an tâm cho khách hàng. Không gian bên trong cần được bài trí một cách
khoa học, có tính kết nối, hỗ trợ giữa các gian hàng với nhau, mua sắm kết hợp vui chơi
giải trí. Một không gian đẹp, độc đáo, âm thanh, ánh sáng… phù hợp sẽ làm tăng giá trị
cảm nhận của khách hàng.
5.2.2.2 . Kiến nghị làm tăng giá trị xã hội của khách hàng (S)
Đây là nhóm kiến nghị quan trọng thứ hai, nhóm kiến nghị này đưa ra nhằm
làm cho khách hàng cảm thấy mình sang trọng, sành điệu và đẳng cấp khi mua sắm tại
Trung tâm thương mại cao cấp. Để đạt được điều đó, các Trung tâm thương mại cao
cấp cần phải:
Thứ nhất, nâng cao giá trị sản phẩm, các Trung tâm thương mại cao cấp nên
chọn những sản phẩm của thương hiệu nổi tiếng, có uy tín và được nhiều người ưa
chuộng, phù hợp với nhu cầu của khách hàng. Trung tâm thương mại cao cấp cần xác
định rõ phân khúc thị trường hoạt động của mình, xác định rõ đối tượng nhắm đến và
biết cách quản lý thông tin khách hàng.
Thứ hai, đối với các khách hàng thường xuyên tới mua sắm tại Trung tâm
thương mại cao cấp cần phân loại theo mức độ khác nhau như: thẻ vàng, thẻ bạc, thẻ
kim cương…qua đó có các mức độ ưu đãi, khuyến mãi, chăm sóc cũng khác nhau.
Trung tâm thương mại cao cấp cũng nên tổ chức các sự kiện lớn có sự tham gia của
những người nổi tiếng và phát vé cho những người có thẻ thành viên. Đồng thời cũng
nên quảng bá các sản phẩm, thương hiệu trên các phương tiện thông tin phù hợp, cho
khách hàng thấy rõ sự khác biệt khi là thành viên.
5.2.2.3 . Kiến nghị nhằm làm tăng cảm nhận về giá. (P)
Các sản phẩm bày bán trong Trung tâm thương mại cao cấp đa phần là các sản
phẩm của thương hiệu nổi tiếng thế giới và trong nước. Chính vì thế, các Trung tâm
80
thương mại cao cấp cần tăng cường công tác quản lý giá đối với các nhãn hiệu đăng ký
ở đây. Tất cả hàng hóa phải được bán đúng giá đăng ký ban đầu.
Để thu hút khách hàng nhiều hơn, các Trung tâm thương mại cao cấp cần phải
tăng cường các chương trình khuyến mãi, giảm giá không chỉ cho các dịp ngày lễ, tết
mà nên tổ chức nhiều hơn vào các thời điểm trong năm. Các hình thức khuyến mãi cũng
nên đa dạng hóa, ngoài hình thức giảm giá, tặng điểm, tặng quà thông thường, thì nên
liên kết với các công ty khác để mở rộng hình thức khuyến mãi thêm nữa như: tặng vé
du lịch, xem phim, vé tham dự sự kiện lớn…
5.2.2.4 . Kiến nghị tăng cảm nhận của khách hàng về chất lượng (Q)
Nhóm kiến nghị này tập trung nhằm làm cho khách hàng cảm thấy chất lượng
sản phẩm được bán tại các Trung tâm thương mại cao cấp là đáng tin cậy, có chất lượng
cao và vượt trội hơn so với các nơi khác. Ngày nay khách hàng càng thận trọng hơn
trong tiêu dùng, chính vì thế để thực hiện nhóm kiến nghị này. Theo đó, các Trung tâm
thương mại cao cấp cần phải:
-
Phân tích lựa chọn các nhãn hiệu có uy tín mới được bày bán tại Trung
tâm thương mai.
-
Có cơ chế kiểm tra, giám sát chất lượng hàng hóa, luôn cam kết và thực
hiện bán hàng đúng nhãn.
-
Kiểm tra hàng hóa nhập vào Trung tâm thương mại một cách kỹ lưỡng,
không để hàng giả có cơ hội xuất hiện ở Trung tâm thương mại cao cấp. Hàng hóa bán
tại Trung tâm thương mại cao cấp cần có đầy đủ thông tin xuất xứ, giá cả trên nhãn
mác, và tất cả đều có hộp đựng, thẻ bảo hành để khách hàng có thể tin tưởng khi mua
hàng ở đây.
81
5.2.2.5 . Nhóm kiến nghị về danh tiếng (R)
Có thể nói, phải mất một thời gian rất lâu thì các nhà nhà bán lẻ mới xây dựng
được danh tiếng cho mình. Việc tạo một hình ảnh tốt trong tâm trí khách hàng rất khó
nhưng nó lại có thể dễ dàng mất đi nếu khách hàng cảm thấy họ không hài lòng.
Chính vì thế, Các Trung tâm thương mại cao cấp nên tập trung tạo nên sự khác
biệt so với đối thủ cạnh tranh. Sự khác biệt ở đây có thể là về chất lượng dịch vụ, phong
cách, thái độ của nhân viên, sự đa dạng sản phẩm, chương trình khuyến mãi.
Trung tâm thương mại cao cấp phải tập trung chú trọng phát triển điểm mạnh
riêng của mình. Hiện nay, nhìn vào các Trung tâm thương mại cao cấp, chúng ta có thể
thấy rằng không có sự khác biệt lớn trong các yếu tố như chất lượng, giá cả, vì thế các
Trung tâm thương mại cao cấp chỉ hơn nhau ở những giá trị có thể mang đến cho khách
hàng và xã hội. Trung tâm thương mại cao cấp cũng cần chú trọng đến các hoạt động xã
hội mang tính cộng đồng. Yếu tố này sẽ giúp hình ảnh Trung tâm thương mại cao cấp
gẫn gũi hơn với khách hàng.
Xây dựng danh tiếng của Trung tâm thương mại cao cấp là cả một quá trình lâu
dài, điều đó yêu cầu các đơn vị kinh doanh cần phải thực hiện tốt tất cả các công tác từ
quản lý chất lượng, giá cả, thái độ phục vụ đến cơ sở hạ tầng, trang thiết bị.
5.3 . ĐIỂM MỚI CỦA LUẬN VĂN
Đề tài có các điểm mới sau đây:
- Thứ nhất: Khám phá mô hình các yếu tố tạo giá trị cảm nhận và kiểm định
được ảnh hưởng của giá trị cảm nhận và sự thỏa mãn đến ý định hành vi mua sắm của
khách hàng tại các Trung tâm thương mại cao cấp. Theo đó, có năm yếu tố tác động đến
giá trị cảm nhận của khách hàng đối với Trung tâm thương mại cao cấp theo thứ tự:
Phản ứng cảm xúc, giá trị xã hội, giá cả tiền tệ, chất lượng cảm nhận và danh
tiếng. Giá trị cảm nhận và sự thỏa mãn đều ảnh hưởng đến ý định hành vi mua
82
sắm của khách hàng, trong đó, giá trị cảm nhận tác động đến ý định hành vi mua
sắm mạnh hơn sự thỏa mãn.
- Thứ hai: Phân tích sự khác biệt về mức độ cảm nhận của khách hàng đối với
các giá trị cảm nhận và ý định hành vi theo giới tính, độ tuổi, thu nhập, trình độ học
vấn. Cụ thể, có sự khác biệt trong đánh giá của các nhóm khách hàng về giá trị
cảm nhận và ý định hành vi mua sắm theo thu nhập, không có sự khác biệt giữa
trong đánh giá của các nhóm khách hàng theo độ tuổi, giới tính và trình độ học
vấn.
5.4 . HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO
Cũng như nhiều dự án nghiên cứu khác, nghiên cứu này cũng không tránh khỏi
những hạn chế:
Thứ nhất, nghiên cứu này chỉ tập trung nghiên cứu trong một phạm vi hẹp là
Tp.HCM, trong điều kiện cho phép tác giả chỉ có thể khảo sát ở ba Trung tâm thương
mạị cao cấp (Parkson, Vincom, Diamond), để có một bức tranh tổng thể hơn về việc
đánh giá của khách hàng về các thành phần của giá trị cảm nhận, cần có thêm những
nghiên cứu như thế ở quy mô rộng hơn. Đây cũng chính là hướng cho các nghiên cứu
tiếp theo.
Thứ hai, nghiên cứu này có đề cập đến ý định hành vi mua sắm của khách
hàng. Tuy nhiên, nghiên cứu chỉ tập trung xem xét ảnh hưởng của giá trị cảm nhận và
sự thỏa mãn của khách hàng đối với ý định hành vi mua sắm của khách hàng mà chưa
đề cập đến các yếu tố khác. Trên thực tế, còn rất nhiều các yếu tố tác động đến ý định
hành vi mua sắm của khách hàng. Và đây sẽ là một hướng mới cho các nghiên cứu tiếp
theo.
TÀI LIỆU THAM KHẢO.
Tiếng Việt.
1. Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2010), Giá trị cảm nhận về đào tạo đại học
dưới góc nhìn sinh viên, Tạp chí Phát triển kinh tế, trường đại học kinh tế
TP.HCM. 2. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), “Phân tích dữ liệu
nghiên cứu với SPSS”, Nhà xuất bản Hồng Đức, TP HCM.
3. Nguyễn Thị Hồng Châu (2011), Các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung
thành thương hiệu giáo dục đại học tại thành phố Hồ Chí Minh, Luận văn thạc
sỹ, trường Đại học Kinh tế TP. HCM.
4. Nguyễn Thị Bích Liên (2011), Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ taxi
và sự thỏa mãn của khách hàng, Luận văn thạc sỹ, trường Đại học Kinh tế TP.
HCM.
5. Nguyễn Thị Hồng Thắm (2010), Nghiên cứu giá trị cảm nhận của khách
hàng tại chuỗi siêu thị Co.opmark, Luận văn thạc sỹ, trường Đại học Kinh tế
TP. HCM. 6. Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2003), Nguyên lý
Marketing, NXB Đại học Quốc gia, TP.HCM.
7. Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2007), Nghiên cứu thị
trường, NXB Đại học Quốc gia, TP.HCM. 8. Phạm Xuân Lan, Huỳnh Minh Tâm (2012), Đo lường các yếu tố tạo giá
trị cảm nhận của khách hàng tại siêu thị Co.opmark ở thành phố Hồ Chí Minh,
Tạp chí Phát triển kinh tế số 260, trang 25-32, tháng 6/2012, trường đại học
kinh tế TP.HCM. 9. Quyết định số Số 1371/2004/QĐ-BTM của Bộ trưởng Bộ Thương mại về
việc ban hành Quy chế Siêu thị, Trung tâm thương mại cao cấp.
Tiếng Anh.
10. Cronin, J., Brady, M. and Hult, J. (2000) Assessing the Effects of Quality,
Value, and Customer Satisfaction on Consumer Behavioral Intentions in
Service Environments, Journal of Retailing, Volume 76(2) pp. 193–218, ISSN:
0022-4359. 11. Husam Mukhtar Ali (2007), Predicting the overall perceived value of a
leisure service: A survey of restaurant patrons in Pretoria, University of
Pretoria. 12. Jillian C. Sweeney, Geoffrey N. Soutar (2001), Consumer perceived
value: The development of a multiple item scale, Journal of Retailing, 77:
203–220. 13. J. Joseph cronin, Michael k. Brady, G. Tomas M. Hult (2000), Assessing
the Effects of Quality, Value, and Customer Satisfaction on Consumer
Behavioral Intentions in Service Environments, Journal of Retailing, Volume
76(2) pp. 193–218, ISSN: 0022-4359. 14. Martina G. Gallarza, Irene Gil Saura (2004), Value Dimmensions,
Perceived Value, Satisfaction and Loyalty: An Investigation of University
students’ travel Behaviour, Tourism Management 27 (2006) 437 -452.
15. Petrick, J. F. Petrick (2002). Development of a multi-dimensional scale
for measuring the perceived value of a service. Journal of Leisure Research,
34 (2), 119-134.
16. Sheth, J.N.B.I., Newman, B.L and Gross, B.L. (1991). Why We Buy What
We Buy : a Theory of Consumer Behavior. Journal of Business Research, 22 :
159-170.
17. Sweeney, J.C. & Soutar, G.N. (2001). Consumer perceived value: The
development of a multiple item scale. Journal of Retailing, 77(2) : 203–220.
18. Valarie A. Zeithaml, Leonard L Berry, A. Parasuraman (1996), The
Behavioral Consequences of Service Quality, Journal of Marketing, Vol. 60
(April 1996), 31-46. 19. Valarie A. Zeithaml (1988), Consumer Perceptions of Price, Quality,
and Value: A Means-End Model and Synthesis of Evidence. Journal of
Marketing, 52(July), 2-22. 20. Yi-Ming Tai, (2011), Perceived value for customers in information
sharing services, Industrial Management & Data Systems, Vol. 111 Iss: 4 pp.
551 – 569. 21. Zhilin Yang, Robin T. Peterson,
(2004) Customer Perceived
Value,Satisfaction, and Loyalty: The Role of Switching Costs, Psychology &
Marketing, Vol. 21(10):799–822 (October 2004).
Các trang web: http://baodientu.chinhphu.vn
http://parkson.com.vn
http://diamondplaza.com.vn
http://vincomshoppingmall.com
I
PHỤ LỤC
II
Phụ lục 1: THANG ĐO SERVQUAL TIN CẬY 1. Khi hứa sẽ thực hiện 1 điều gì đó vào khoảng thời gian cụ thể, công ty XYZ sẽ thực hiện 2. Khi anh/chị có vấn đề, công ty XYZ thể hiện sự quan tâm chân thành khi giải quyết vấn đề 3. Công ty XYZ thực hiện dịch vụ ngay từ lần đầu tiên 4. Công ty XYZ cung cấp dịch vụ đúng vào thời điểm công ty hứa sẽ thực hiện 5. Công ty XYZ thông báo cho khách hàng khi nào dịch vụ sẽ được thực hiện ĐÁP ỨNG 1. Nhân viên trong công ty XYZ phục vụ anh/chị nhanh chóng, đúng hạn. 2. Nhân viên trong công ty XYZ luôn sẵn sàng giúp đỡ anh/chị 3. Nhân viên trong công ty XYZ không bao giờ tỏ ra quá bận rộn để không đáp ứng yêu cầu của anh/chị. NĂNG LỰC PHỤC VỤ 1. Hành vi của nhân viên công ty XYZ ngày càng tạo sự tin tưởng đối với anh/chị 2. Anh/chị cảm thấy an toàn khi thực hiện giao dịch với công ty XYZ 3. Nhân viên công ty XYZ bao giờ cũng tỏ ra lịch sự, nhã nhặn với anh/chị 4. Nhân viên công ty XYZ có kiến thức để trả lời các câu hỏi của anh/chị ĐỒNG CẢM 1. Công ty XYZ thể hiện sự quan tâm đến cá nhân anh/chị 2. Công ty XYZ có những nhân viên thể hiện sự quan tâm đến cá nhân anh/chị 3. Công ty XYZ thể hiện sự chú ý đặc biệt đến những quan tâm nhiều nhất của anh/chị 4. Nhân viên công ty XYZ hiểu được những nhu cầu đặc biệt của anh/chị PHƯƠNG TIỆN HỮU HÌNH 1. Công ty XYZ có trang thiết bị hiện đại 2. Công ty XYZ có cơ sở vật chất trông rất hấp dẫn 3. Nhân viên của công ty XYZ có trang phục gọn gàng, cẩn thận 4. Các phương tiện vật chất trong hoạt động dịch vụ rất hấp dẫn tại công ty XYZ 5. Công ty XYZ có thời gian làm việc thuận tiện
III
Các anh/chị thường mua sắm tại các Trung tâm thương mại cao cấp không?
Phụ lục 2: BẢNG CÂU HỎI THU THẬP Ý KIẾN. Xin chào anh/chị! Chúng tôi là nhóm nghiên cứu của trường Đại học Kinh tế TP.HCM. Hiện chúng tôi đang tiến hành một chương trình nghiên cứu khoa học về giá trị cảm nhận của khách hàng đối với các Trung tâm thương mại cao cấp cao cấp, chúng tôi rất hân hạnh được thảo luận với các anh chị về chủ đề này. Xin các anh/chị lưu ý là không có quan điểm nào là đúng hay sai, tất cả các quan điểm của anh/chị đều có giá trị cho chương trình nghiên cứu của chúng tôi. Xin chân thành cảm ơn. NỘI DUNG 1. 2. Theo anh/chị, giá trị cảm nhận của khách hàng đối với các Trung tâm thương mại cao cấp bao gồm những yếu tố nào?Điều gì thu hút các anh chị mua sắm ở đây? 1. .......................................................................................................................... 2. .......................................................................................................................... 3. .......................................................................................................................... 4. .......................................................................................................................... 5. .......................................................................................................................... 6. .......................................................................................................................... 7. .......................................................................................................................... 8. .......................................................................................................................... 9. .......................................................................................................................... 10. ........................................................................................................................ 11. ........................................................................................................................ 12. ........................................................................................................................ 13. ........................................................................................................................ 14. ........................................................................................................................ 15. ........................................................................................................................ 16. ........................................................................................................................ 17. ........................................................................................................................ 18. ........................................................................................................................ 19. ........................................................................................................................ 20. ........................................................................................................................ Xin chân thành cảm ơn các anh/ chị đã dành thời gian tham gia khảo sát của chúng tôi.
IV
Phụ lục 3: BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN TAY ĐÔI
Xin chào anh/chị!
Chúng tôi là nhóm nghiên cứu của trường Đại học Kinh tế TP.HCM. Hiện chúng tôi
đang tiến hành một chương trình nghiên cứu khoa học về giá trị cảm nhận của khách
hàng đối với các Trung tâm thương mại cao cấp chúng tôi rất hân hạnh được thảo luận
với các anh chị về chủ đề này.
Xin các anh/chị lưu ý là không có quan điểm nào là đúng hay sai, tất cả các quan điểm
của anh/chị đều có giá trị cho chương trình nghiên cứu của chúng tôi.
Xin chân thành cảm ơn.
Các anh/chị thường mua sắm tại các Trung tâm thương mại cao cấp không?
NỘI DUNG 1. 2.
Theo anh/chị, giá trị cảm nhận của khách hàng đối với các Trung tâm
thương mại cao cấp bao gồm những yếu tố nào?Điều gì thu hút các anh chị mua
sắm ở đây?
Ngoài những yếu tố mà các anh/chị đã nêu trên, những yếu tố còn lại sau đây
3.
có ảnh hưởng gì đến giá trị cảm nhận của khách hàng hay không? (Lần lượt giới
thiệu cho người được phỏng vấn các yếu tố trong thang đo giá trị cảm nhận gốc và
những yếu tố mà chưa được khách hàng đề cập đến?
V
Phụ lục 4: DÀN BÀI THẢO LUẬN NHÓM.
Xin chào các anh/chi,
Hôm nay chúng tôi rất hân hạnh được đón tiếp các anh/chị để chúng ta cùng thảo luận về giá
trị cảm nhận, ảnh hưởng của giá trị cảm nhận và sự thỏa mãn đến ý định hành vi mua sắm tại
TTTM cao cấp. Rất mong sự tham gia tích cực của các anh/chị. Sẽ không có ý kiến đúng/sai,
tất cả ý kiến của các anh chị sẽ rất hữu ích và quý giá cho chúng tôi.
1. Chất lượng cảm nhận.
Anh chị cảm nhận như thế nào về chất lượng (hàng hóa, dịch vụ) của các TTTM cao cấp?
Anh/chị mong muốn như thế nào? Vì sao?
Nói về chất lượng cảm nhận, tôi xin đưa ra những ý kiến sau, xin các anh/chị cho biết, anh
chị có hiểu được không? Anh chị có muốn điều chỉnh, hay thêm bớt gì không? Vì sao?
1. Hàng hóa tại Trung tâm thương mại cao cấp có chất lượng cao
2. Là hàng chính hãng, hàng của những thương hiệu lớn trên thế giới
3. Hàng hóa có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng
4. Hàng hóa nhập khẩu từ các nước công nghệ cao như Mỹ, Pháp, Nhật
5. Chất lượng hàng hóa vượt trội so với hàng hóa ở các cửa hàng, siêu thị bên ngoài
6. Hàng hóa an toàn cho người tiêu dùng
7. Hàng hóa đa dạng, nhiều lựa chọn
8. Hàng hóa trưng bày đẹp mắt
9. Hàng hóa trưng bày có hệ thống, dễ lựa chọn
10. Môi trường thoáng mát, sạch sẽ
11. Chất lượng hàng hóa tại TTTM cao cấp ổn định
12. Người tiêu dùng hoàn toàn tin tưởng vào chất lượng hàng hóa tại TTTM cao cấp
13. Dịch vụ chăm sóc khách hàng của TTTM cao cấp rất tốt
VI
2. Phản ứng cảm xúc.
Các anh chị có cảm xúc như thế nào khi mua sắm tại TTTM cao cấp ? Anh chị quan tâm đến
những yếu tố gì? Vì sao?
Nói về phản ứng cảm xúc, tôi xin đưa ra những ý kiến sau, xin các anh/chị cho biết, anh chị
có hiểu được không? Anh chị có muốn điều chỉnh, hay thêm bớt gì không? Vì sao?
1. Không sợ hàng giả
2. Tin tưởng vào chất lượng.
3. Mua hàng ở Trung tâm thương mại cao cấp thấy mình sành điệu
4. Mua hàng ở Trung tâm thương mại cao cấp thấy mình đẳng cấp
5. Mua hàng ở Trung tâm thương mại cao cấp thấy mình sang trọng
6. Cảm thấy thư giãn khi mua sắm tại TTTM cao cấp
7. Cảm thấy vui khi mua sắm tại TTTM cao cấp
8. Cảm thấy thích thú khi mua sắm tại TTTM cao cấp
9. Cảm thấy được quan tâm chăm sóc, là thượng đế
3. Giá cả hành vi.
Các anh chị có quan tâm đến thời gian, công sức của anh chị khi mua sắm tại TTTM cao cấp
không? Vì sao? Nói về giá cả hành vi, tôi xin đưa ra những ý kiến sau, xin các anh/chị cho
biết, anh chị có hiểu được không? Anh chị có muốn điều chỉnh, hay thêm bớt gì không? Vì
sao?
1. Dễ dàng tìm kiếm các Trung tâm thương mại cao cấp
2. Tốn ít công sức để tìm kiếm và mua được món hàng mình cần.
3. Rất thuận tiện khi đi đến các TTTM cao cấp từ mọi nơi trong thành phố
4. Nhân viên bán hàng tư vấn nhiệt tình cho khách hàng
5. Nhân viên có kiến thức, biết cách tư vấn cho khách hàng.
6. Đến TTTM cao cấp , rất tiện lợi để kết hợp với các loại hình giải trí khác như ăn uống,
xem phim, học ngoại ngữ
7. Có thể dùng thử hàng hóa mà không cần phải mua
VII
8. Mỗi khi có chương trình khuyến mãi, giảm giá, khách hàng luôn được cập nhật bắng tin
nhắn, email.
9. Vào trong TTTM cao cấp dạo chơi khi rảnh rỗi.
4. Giá cả tiền tệ.
Khi mua sắm tại TTTM cao cấp , anh chị mong muốn giá cả tại đây như thế nào? Nói về giá
cả tiền tệ, tôi xin đưa ra những ý kiến sau, xin các anh/chị cho biết, anh chị có hiểu được
không? Anh chị có muốn điều chỉnh, hay thêm bớt gì không? Vì sao?
1. Đáng giá đồng tiền bỏ ra
2. Giá đúng với giá trị của hàng hóa
3. Giá bán của các sản phẩm hợp lý
4. Mua được hàng hiệu với giá rẻ từ chương trình khuyến mãi
5. Nhiều phiếu giảm giá, giúp khách hàng mua hàng với giá tốt.
5. Danh tiếng.
Các anh chị nghĩ gì về danh tiếng của TTTM cao cấp? Nói về danh tiếng, tôi xin đưa ra
những ý kiến sau, xin các anh/chị cho biết, anh chị có hiểu được không? Anh chị có muốn
điều chỉnh, hay thêm bớt gì không? Vì sao?
1. TTTM cao cấp được biết đến là nơi bán hàng hóa cao cấp, chất lượng.
2. Khách hàng cho rằng TTTM cao cấp là một nơi uy tín để mua sắm.
3. Hình ảnh TTTM cao cấp trong tâm trí khách hàng rất tốt đẹp.
4. Danh tiếng của TTTM cao cấp được xếp thứ nhất trong hệ thống các loại hình bán lẻ.
5. TTTM cao cấp là một nơi mua sắm nổi tiếng.
VIII
6. Giá trị cảm nhận.
Các anh chị mong muốn giá trị mình nhận được từ việc mua sắm như thế nào? Nói về giá trị
cảm nhận, tôi xin đưa ra những ý kiến sau, xin các anh/chị cho biết, anh chị có hiểu được
không? Anh chị có muốn điều chỉnh, hay thêm bớt gì không? Vì sao?
1. Những gì tôi nhận được từ việc mua sắm tại TTTM cao cấp cao hơn mua sắm ở những
khu khác
2. Những gì nhận được cao hơn những gì bỏ ra
3. Khi mua được một món hàng tại TTTM cao cấp , tôi thấy nó hoàn toàn đáp ứng nhu cầu
của tôi.
7. Sự thỏa mãn.
Khi đánh giá về sự thỏa mãn, anh chị sẽ nói thê nào? Nói về sự thỏa mãn, tôi xin đưa ra
những ý kiến sau, xin các anh/chị cho biết, anh chị có hiểu được không? Anh chị có muốn
điều chỉnh, hay thêm bớt gì không? Vì sao?
1. Lựa chọn mua hàng tại Trung tâm thương mại cao cấp là lựa chọn sáng suốt.
2. Trải nghiệm mua sắm tại Trung tâm thương mại cao cấp chính là những gì tôi cần.
3. Tôi đã làm một điều đúng khi mua sắm tại đây.
8. Ý định hành vi:
Anh chị sẽ tiếp tục mua sắm tại TTTM cao cấp nữa hay không? Nói về ý định hành vi (tích
cực) tôi xin đưa ra những ý kiến sau, xin các anh/chị cho biết, anh chị có hiểu được không?
Anh chị có muốn điều chỉnh, hay thêm bớt gì không? Vì sao?
1. Tôi sẽ tiếp tục mua sắm tại Trung tâm thương mại cao cấp, tôi sẽ xem đây là lựa chọn
đầu tiên của mình.
IX
2. Tôi sẽ nói tốt về Trung tâm thương mại cao cấp này với những người khác.
3. Tôi sẽ giới thiệu Trung tâm thương mại cao cấp cho bất kỳ ai tìm kiếm lời khuyên ở tôi
4. Tôi sẽ khuyên bạn bè và người thân mua sắm tại Trung tâm thương mại cao cấp.
Chân thành cảm ơn anh/chị.
X
Phụ lục 5: BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN SƠ BỘ
Chào các bạn! Chúng tôi là nhóm học viên cao học trường Đại học Kinh Tế TPHCM. Hiện chúng tôi đang thực hiện một nghiên cứu về Giá trị cảm nhận - Ảnh hưởng của giá trị cảm nhận và sự thỏa mãn của khách hàng đến ý định hành vi mua sắm tại Trung tâm thương mại cao cấp (TTTM cao cấp ) Mục đích của khảo sát này nhằm phục vụ cho nghiên cứu khoa học, không có mục đích kinh doanh. Mong các bạn dành chút ít thời gian để trả lời một số câu hỏi sau đây. Cũng xin lưu ý với các bạn là không có trả lời nào là đúng hay sai cả. Tất cả các quan điểm của các bạn đều có ý nghĩa cho nghiên cứu của tôi. Chúng tôi rất mong nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các bạn. Xin chân thành cảm ơn! Anh/Chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của mình trong các phát biểu sau đây: (Đánh dấu X vào câu trả lời phù hợp)
Hoàn toàn phản đối Phản đối Bình thường Đồng ý Hoàn toàn đồng ý 1 2 3 4 5 Anh chị có mua sắm tại Trung tâm thương mại cao cấp như Parkson, Diamond hay Vincom không?
Nếu có: Xin tiếp tục trả lời câu hỏi Nếu không: Ngưng, cảm ơn các anh/chị rất nhiều
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ TTTM cao cấp là nơi tập trung của những thương hiệu lớn trên thế giới
Q1 Q2 Hàng hóa tại TTTM cao cấp có chất lượng cao Q3 Chất lượng hàng hóa tại TTTM cao cấp đáng tin cậy
LỰA CHỌN 1 2 3 4 5
Chất lượng hàng hóa bán ở các TTTM cao cấp vượt trội hẳn so với các siêu thị, cửa hàng bên ngoài.
Q4
E1 Mua sắm ở TTTM cao cấp thấy mình sành điệu E3 Mua sắm ở TTTM cao cấp thấy mình sành điệu E3 Mua sắm ở TTTM cao cấp thấy mình đẳng cấp E4 Cảm thấy thư giãn khi mua sắm tại TTTM cao cấp E5 Cảm thấy vui khi mua sắm tại TTTM cao cấp E6 Cảm thấy thích thú khi mua sắm tại TTTM cao cấp E7 Cảm thấy được quan tâm chăm sóc, là thượng đế B1 Dễ dàng tìm kiếm các TTTM cao cấp
XI
B2
B3
B4
Tốn ít công sức để tìm kiếm và mua được món hàng mình cần. Mua sắm kết hợp vui chơi giải trí nhờ những dịch vụ giải trí tại TTTM cao cấp (xem phim, ăn uống) Khách hàng có thể biết đến các chương trình giảm giá, khuyến mãi của TTTM cao cấp một cách dễ dàng.
TTTM cao cấp là nơi mua sắm nổi tiếng
P1 Giá đúng với giá trị của hàng hóa mà người tiêu dùng mong đợi. P2 Nhiều phiếu giảm giá, giúp khách hàng mua hàng với giá tốt. P3 Giá bán của các sản phẩm hợp lý P4 Đáng giá đồng tiền bỏ ra. R1 R2 Khách hàng cho rằng TTTM cao cấp là một nơi uy tín để mua sắm R3 Hình ảnh TTTM cao cấp trong tâm trí khách hàng rất tốt đẹp.
R4 R5
PV1
PV2
Danh tiếng của TTTM cao cấp được xếp thứ nhất trong hệ thống các loại hình bán lẻ. TTTM cao cấp là thiên đường mua sắm của khách hàng Những giá trị tôi nhận được từ việc mua sắm tại TTTM cao cấp lớn hơn mua sắm ở những khu khác Khi mua được một món hàng tại TTTM cao cấp , tôi thấy những giá trị mà tôi nhận được cao hơn những gì tôi bỏ ra Khi mua được một món hàng tại TTTM cao cấp , tôi thấy nó hoàn toàn đáp ứng nhu cầu của tôi.
PV3 CS1 Lựa chọn mua hàng tại TTTM cao cấp là lựa chọn đúng đắn CS2 Tôi hoàn toàn hài lòng khi mua sắm tại đây CS3 Trải nghiệm mua sắm tại TTTM cao cấp chính là những gì tôi cần.
Tôi sẽ tiếp tục mua sắm tại TTTM cao cấp , tôi sẽ xem đây là lựa chọn đầu tiên của mình.
BI1 BI2 Tôi sẽ nói tốt về TTTM cao cấp này với những người khác. BI3 Tôi sẽ giới thiệu TTTM cao cấp cho bất kỳ ai tìm kiếm lời khuyên ở tôi BI4 Tôi sẽ khuyên bạn bè và người thân mua sắm tại TTTM cao cấp
XII
38. Xin vui lòng cho biết giới tính của Anh/Chị. 1. Nữ 2. Nam
39. Xin cho biết thu nhập bình quân 1 tháng của Anh/chị hiện nay 1. Dưới 10 triệu 3. Từ 10-20 triệu 2. Trên 20 triệu
40. Xin cho biết Anh/Chị thuộc nhóm tuổi nào dưới đây 1. Dưới 21 tuổi 2. Từ 21 – 30 tuổi 3. Từ 31 – 40 tuổi 4. Từ 41 - 50 tuổi 5. Trên 50 tuổi
41. Xin cho biết trình độ học vấn của Anh/Chị 1. Phổ thông 2. Trung cấp, Cao đẳng 3. Đại học 4. Trên đại học
42. Xin cho biết Anh/Chị công tác trong lĩnh vực nào 1. Tài chính - ngân hàng 2. Xây dựng - bất động sản 3. Sản xuất - kinh doanh 4. Giáo dục - đào tạo 5. Bán hàng - tiếp thị 6. Y tế 7. Dịch vụ 8. Điện tử - CNTT 9. Khác:
Xin chân thành cảm ơn!!
XIII
Phụ lục 6: ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO SƠ BỘ BẰNG CRONBACH’S ALPHA.
1. Chất lượng cảm nhận. (Q)
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.782 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
Q1 11.27 8.519 .323 .864 Q2 10.74 7.246 .636 .705 Q3 10.50 6.625 .775 .630 10.50 7.145 .674 .686
Q4
2. Phản ứng cảm xúc. (E)
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.850 7
XIV
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
17.72 26.338 .662 .822 E1 17.77 26.206 .649 .823 E2 16.83 27.317 .533 .841 E3 17.83 26.650 .609 .829 E4 17.41 26.750 .651 .824 E5 17.68 26.927 .622 .828 E6 17.68 26.901 .550 .839
E7
3. Giá cả tiền tệ cảm nhận. (P)
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.786 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Squared Multiple Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
7.89 5.082 .559 . .771 P1 7.90 7.103 .385 . .824 P2 7.81 5.490 .747 . .659 P3 7.81 5.490 .747 . .659
P4
4. Giá cả hành vi. (B)
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.745 4
XV
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
10.63 3.248 .617 .639 B1 11.35 4.069 .455 .729 B2 11.03 3.366 .552 .678 B4 11.09 3.471 .536 .688
B5
5. Danh tiếng (R)
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.897 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
10.66 15.014 .876 .845 R1 10.78 14.585 .843 .851 R2 11.21 15.395 .819 .858 R3 10.93 15.942 .744 .874 R4 9.85 17.730 .478 .931 R5
6. Giá trị cảm nhận. (PV)
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.778 3
XVI
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
5.74 3.956 .675 .631 PV1 6.08 4.007 .647 .664 PV2 5.89 4.922 .531 .786
PV3
7. Sự thỏa mãn. (CS)
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.778 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
6.13 3.911 .744 .556 CS1 6.19 3.850 .728 .569 CS2 5.44 4.862 .408 .919
CS3
8. Ý định hành vi. (BI)
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.789 4
XVII
Item-Total Statistics
Cronbach's Alpha if Item Deleted Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation
BI1 .330 .867 8.54 9.290 BI2 .709 .678 9.54 7.250 BI3 .716 .679 9.12 7.546 BI4 .684 .694 9.38 7.625
XVIII
Phụ lục 7: BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN ĐỊNH LƯỢNG CHÍNH THỨC
Chào các bạn! Chúng tôi là nhóm học viên cao học trường Đại học Kinh Tế TPHCM. Hiện chúng tôi đang thực hiện một nghiên cứu về Giá trị cảm nhận - Ảnh hưởng của giá trị cảm nhận và sự thỏa mãn của khách hàng đến ý định hành vi mua sắm tại Trung tâm thương mại cao cấp (TTTM cao cấp ) Mục đích của khảo sát này nhằm phục vụ cho nghiên cứu khoa học, không có mục đích kinh doanh. Mong các bạn dành chút ít thời gian để trả lời một số câu hỏi sau đây. Cũng xin lưu ý với các bạn là không có trả lời nào là đúng hay sai cả. Tất cả các quan điểm của các bạn đều có ý nghĩa cho nghiên cứu của tôi. Chúng tôi rất mong nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các bạn. Xin chân thành cảm ơn! Anh/Chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của mình trong các phát biểu sau đây: (Đánh dấu X vào câu trả lời phù hợp)
Hoàn toàn phản đối Phản đối Bình thường Đồng ý Hoàn toàn đồng ý 1 2 3 4 5 Anh chị có mua sắm tại Trung tâm thương mại cao cấp như Parkson, Diamond hay Vincom không?
Nếu có: Xin tiếp tục trả lời câu hỏi Nếu không: Ngưng, cảm ơn các anh/chị rất nhiều
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ TTTM cao cấp là nơi tập trung của những thương hiệu lớn trên thế giới
Q1 Q2 Hàng hóa tại TTTM cao cấp có chất lượng cao Q3 Chất lượng hàng hóa tại TTTM cao cấp đáng tin cậy
LỰA CHỌN 1 2 3 4 5
Chất lượng hàng hóa bán ở các TTTM cao cấp vượt trội hẳn so với các siêu thị, cửa hàng bên ngoài.
Q4
E1 Mua sắm ở TTTM cao cấp thấy mình sành điệu E3 Mua sắm ở TTTM cao cấp thấy mình sành điệu E3 Mua sắm ở TTTM cao cấp thấy mình đẳng cấp E4 Cảm thấy thư giãn khi mua sắm tại TTTM cao cấp E5 Cảm thấy vui khi mua sắm tại TTTM cao cấp E6 Cảm thấy thích thú khi mua sắm tại TTTM cao cấp E7 Cảm thấy được quan tâm chăm sóc, là thượng đế
XIX
B1 Dễ dàng tìm kiếm các TTTM cao cấp B2
B3
Tốn ít công sức để tìm kiếm và mua được món hàng mình cần. Mua sắm kết hợp vui chơi giải trí nhờ những dịch vụ giải trí tại TTTM cao cấp (xem phim, ăn uống) Khách hàng có thể biết đến các chương trình giảm giá, khuyến mãi của TTTM cao cấp một cách dễ dàng.
B4
TTTM cao cấp là nơi mua sắm nổi tiếng
P1 Giá đúng với giá trị của hàng hóa mà người tiêu dùng mong đợi. P2 Nhiều phiếu giảm giá, giúp khách hàng mua hàng với giá tốt. P3 Giá bán của các sản phẩm hợp lý P4 Đáng giá đồng tiền bỏ ra. R1 R2 Khách hàng cho rằng TTTM cao cấp là một nơi uy tín để mua sắm R3 Hình ảnh TTTM cao cấp trong tâm trí khách hàng rất tốt đẹp.
R4 R5
PV1
PV2
Danh tiếng của TTTM cao cấp được xếp thứ nhất trong hệ thống các loại hình bán lẻ. TTTM cao cấp là thiên đường mua sắm của khách hàng Những giá trị tôi nhận được từ việc mua sắm tại TTTM cao cấp lớn hơn mua sắm ở những khu khác Khi mua được một món hàng tại TTTM cao cấp , tôi thấy những giá trị mà tôi nhận được cao hơn những gì tôi bỏ ra Khi mua được một món hàng tại TTTM cao cấp , tôi thấy nó hoàn toàn đáp ứng nhu cầu của tôi.
PV3 CS1 Lựa chọn mua hàng tại TTTM cao cấp là lựa chọn đúng đắn CS2 Tôi hoàn toàn hài lòng khi mua sắm tại đây CS3 Trải nghiệm mua sắm tại TTTM cao cấp chính là những gì tôi cần.
Tôi sẽ tiếp tục mua sắm tại TTTM cao cấp , tôi sẽ xem đây là lựa chọn đầu tiên của mình.
BI1 BI2 Tôi sẽ nói tốt về TTTM cao cấp này với những người khác. BI3 Tôi sẽ giới thiệu TTTM cao cấp cho bất kỳ ai tìm kiếm lời khuyên ở tôi BI4 Tôi sẽ khuyên bạn bè và người thân mua sắm tại TTTM cao cấp
38. Xin vui lòng cho biết giới tính của Anh/Chị. 1. Nữ 2. Nam
XX
39. Xin cho biết thu nhập bình quân 1 tháng của Anh/chị hiện nay 1. Dưới 10 triệu 3. Từ 10-20 triệu 2. Trên 20 triệu
40. Xin cho biết Anh/Chị thuộc nhóm tuổi nào dưới đây 1. Dưới 21 tuổi 2. Từ 21 – 30 tuổi 3. Từ 31 – 40 tuổi 4. Từ 41 - 50 tuổi 5. Trên 50 tuổi
41. Xin cho biết trình độ học vấn của Anh/Chị 1. Phổ thông 2. Trung cấp, Cao đẳng 3. Đại học 4. Trên đại học
42. Xin cho biết Anh/Chị công tác trong lĩnh vực nào 1. Tài chính - ngân hàng 2. Xây dựng - bất động sản 3. Sản xuất - kinh doanh 4. Giáo dục - đào tạo 5. Bán hàng - tiếp thị 6. Y tế 7. Dịch vụ 8. Điện tử - CNTT 9. Khác:
Xin chân thành cảm ơn!!
XXI
Phụ lục 8: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH CRONBACH’S ALPHA CÁC KHÁI NIỆM TRONG THANG ĐO CHÍNH THỨC
1. Chất lượng cảm nhận (Q)
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.774 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
Q1-Chất lượng cao 11.40 8.845 .303 .858
10.82 7.331 .626 .694 Q2-TTTM cao cấp là nơi tập trung của những thương hiệu lớn Q3-Chất lượng vượt trội 10.59 6.712 .764 .618 10.57 7.139 .670 .671
Q4-Chất lượng đáng tin cậy
2. Phản ứng cảm xúc (E) Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.840 7
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
E1-Cảm thấy sang trọng 17.68 25.921 .630 .812 E2-Cảm thấy sành điệu 17.70 25.806 .625 .812 E3-Cảm thấy đẳng cấp 16.81 25.982 .590 .818 E4-Cảm thấy thư giãn khi mua sắm 17.87 26.870 .580 .820 E5-Cảm thấy vui khi mua sắm 17.44 26.230 .639 .811 E6-Cảm thấy thích thú khi mua sắm 17.78 26.800 .582 .819 17.72 27.292 .501 .832
E7-Cảm thấy được quan tâm chăm sóc
XXII
3. Giá cả tiền tệ cảm nhận (P)
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.750 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
7.87 4.453 .561 .697 P1-Giá đúng với giá trị của hàng hóa mà khách hàng mong đợi P2 - Mua được hàng hiệu với giá rẻ 7.91 6.500 .334 .792 P3-Giá sản phẩm hợp lý 7.80 4.901 .692 .611 7.91 5.222 .646 .642
P4-Đáng giá đồng tiền bỏ ra
4. Giá cả hành vi (B)
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.715 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
B1-Dễ dàng tìm kiếm TTTM cao cấp 10.70 3.078 .591 .594
11.39 3.997 .406 .705 B2-Tốn ít thời gian và công sức để mua được món hàng mình cần B3-Mua sắm kết hợp giải trí 11.13 3.267 .522 .640
11.15 3.478 .496 .656
B4-Rất thuận tiện đi đến TTTM cao cấp từ mọi nơi
XXIII
5. Danh tiếng (R)
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.894 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
10.69 15.162 .853 .845 R1-TTTM cao cấp là nơi mua sắm nổi tiếng R2-TTTM cao cấp là nơi mua sắm uy tín 10.74 14.952 .808 .855
11.21 15.489 .798 .858 R3-Hình ảnh TTTM cao cấp rất tốt đẹp trong tâm trí khách hàng
10.85 15.932 .744 .870 R4-Danh tiếng TTTM cao cấp được xếp thứ nhất trong các loại hình bán lẻ
9.82 17.376 .518 .919
R5-TTTM cao cấp là thiên đường mua sắm
6. Giá trị cảm nhận (PV)
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.791 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
5.71 4.036 .673 .671 PV1-Giá trị nhận được cao hơn mua sắm ở những khu khác
6.05 4.083 .645 .702 PV2-Giá trị nhận được cao hơn những gì bỏ ra 5.86 4.583 .581 .768
PV3-Hoàn toàn đáp ứng được nhu cầu
XXIV
7. Sự thỏa mãn (CS)
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
3
.740 Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
CS1-Là lựa chọn đúng đắn 6.05 3.903 .718 .469 CS2-Hoàn toàn hài lòng khi mua sắm tại đây 6.08 3.936 .684 .509
5.60 5.197 .339 .905
CS3-Trải nghiệm của việc mua sắm là những gì tôi cần
8. Ý định hành vi (BI)
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.801 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
BI1-Tiếp tục mua sắm, là lựa chọn đầu tiên 8.41 9.234 .382 .864 BI2-Nói tốt về TTTM cao cấp 9.40 7.764 .721 .698
8.98 7.653 .740 .688 BI3-Giới thiệu người khác mua sắm tại TTTM cao cấp
9.32 8.074 .653 .732 BI4--Khuyên người khác mua sắm tại TTTM cao cấp
XXV
Phụ lục 9: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ EFA
Mô hình 1: PHÂN TICH EFA CHO THANG ĐO CÁ YẾU TỐ TẠO GIÁ
TRỊ CẢM NHẬN.
Phân tích EFA cho các yếu tố tạo giá trị cảm nhận.
Lần 1
KMO và kiểm định Bartlett
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .825
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 2975.948
276 df
.000 Sig.
XXVI
Tổng phương sai được giải thích
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Component Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
29.066 29.066 6.976 29.066 29.066 3.435 14.312 14.312 6.976 1 38.303 2.217 9.237 38.303 2.900 12.082 26.394 2.217 9.237 2 47.462 2.198 9.159 47.462 2.631 10.961 37.355 2.198 9.159 3 55.739 1.986 8.277 55.739 2.582 10.756 48.112 1.986 8.277 4 62.180 1.546 6.441 62.180 2.574 10.725 58.836 1.546 6.441 5 6.171 1.481 68.351 2.284 9.515 68.351 1.481 6.171 6 7 .969 4.038
8 .790 3.290
9 .772 3.215
10 .641 2.671
11 .574 2.391
12 .545 2.271
13 .505 2.105
14 .453 1.886
15 .403 1.681
16 .393 1.638
17 .306 1.275
18 .248 1.035
19 .231 .961
20 .201 .836
21 .184 .766
22 .146 .610
23 .126 .524
24 .110 .456 68.351 72.389 75.680 78.894 81.566 83.957 86.228 88.333 90.219 91.900 93.538 94.813 95.847 96.808 97.644 98.409 99.019 99.544 100.000
XXVII
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
4
5
6
0.891
0.861
0.858
0.848
0.818
0.790
0.724
0.518
0.396
0.509
0.314
0.894
0.864
0.740
0.851
0.829
0.731
0.369
0.500
0.326
0.346 0.312
0.867
0.308
0.797
0.758
0.760
0.760
0.741
0.603
R3-Hình ảnh TTTM cao cấp rất tốt đẹp trong tâm trí khách hàng R4-Danh tiếng TTTM cao cấp được xếp thứ nhất trong các loại hình bán lẻ R2-TTTM cao cấp là nơi mua sắm uy tín R1-TTTM cao cấp là nơi mua sắm nổi tiếng Q3-Chất lượng vượt trội Q4-Chất lượng đáng tin cậy Q2-Chất lượng cao Q1-TTTM cao cấp là nơi tập trung của những thương hiệu lớn R5-TTTM cao cấp là thiên đường mua sắm E2-Cảm thấy sành điệu E1-Cảm thấy sang trọng E3-Cảm thấy đẳng cấp P3-Giá sản phẩm hợp lý P4-Đáng giá đồng tiền bỏ ra P1-Giá đúng với giá trị của hàng hóa mà khách hàng mong đợi P2 - Mua được hàng hiệu với giá rẻ E7-Cảm thấy được quan tâm chăm sóc E4-Cảm thấy thư giãn khi mua sắm E5-Cảm thấy vui khi mua sắm E6-Cảm thấy thích thú khi mua sắm B3-Mua sắm kết hợp giải trí B1-Dễ dàng tìm kiếm TTTM cao cấp B4-Rất thuận tiện đi đến TTTM cao cấp từ mọi nơi B2-Tốn ít thời gian và công sức để mua được món hàng mình cần
XXVIII
Lần 2: Bỏ E7.
KMO và kiểm định Bartlett
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .816 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 2872.984
df 253
Sig. .000
Tổng phương sai được giải thích
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Component Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
28.821 28.821 6.629 28.821 28.821 3.403 14.797 14.797 6.629 1 12.512 27.308 2.199 9.561 38.383 2.199 9.561 38.383 2.878 2 10.948 38.257 2.187 9.507 47.890 2.187 9.507 47.890 2.518 3 10.785 49.042 1.982 8.619 56.509 1.982 8.619 56.509 2.481 4 10.711 59.753 1.546 6.721 63.230 1.546 6.721 63.230 2.464 5 9.914 69.667 1.480 6.437 6.437 6 7 .944 4.103
8 .780 3.391
9 .762 3.313
10 .601 2.613
11 .549 2.387
12 .513 2.229
13 .464 2.019
14 .404 1.757
15 .394 1.715
16 .306 1.332
17 .249 1.083
18 .236 1.027
19 .205 .890
20 .184 .799
21 .147 .639
22 .128 .554
23 .111 .483 69.667 1.480 73.770 77.161 80.474 83.087 85.474 87.703 89.722 91.479 93.194 94.525 95.608 96.635 97.525 98.324 98.963 99.517 100.000 69.667 2.280
XXIX
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
4
5
6
0.892
0.862
0.859
0.850
0.819
0.792
0.726
0.518
0.399
0.512
0.313
0.895
0.864
0.738
0.871
0.311
0.798
0.757
0.854
0.834
0.733
0.373
0.494
0.762
0.761
0.741
0.601
R3-Hình ảnh TTTM cao cấp rất tốt đẹp trong tâm trí khách hàng R4-Danh tiếng TTTM cao cấp được xếp thứ nhất trong các loại hình bán lẻ R2-TTTM cao cấp là nơi mua sắm uy tín R1-TTTM cao cấp là nơi mua sắm nổi tiếng Q3-Chất lượng vượt trội Q4-Chất lượng đáng tin cậy Q2-Chất lượng cao Q1-TTTM cao cấp là nơi tập trung của những thương hiệu lớn R5-TTTM cao cấp là thiên đường mua sắm E2-Cảm thấy sành điệu E1-Cảm thấy sang trọng E3-Cảm thấy đẳng cấp E4-Cảm thấy thư giãn khi mua sắm E5-Cảm thấy vui khi mua sắm E6-Cảm thấy thích thú khi mua sắm P3-Giá sản phẩm hợp lý P4-Đáng giá đồng tiền bỏ ra P1-Giá đúng với giá trị của hàng hóa mà khách hàng mong đợi P2 - Mua được hàng hiệu với giá rẻ B3-Mua sắm kết hợp giải trí B1-Dễ dàng tìm kiếm TTTM cao cấp B4-Rất thuận tiện đi đến TTTM cao cấp từ mọi nơi B2-Tốn ít thời gian và công sức để mua được món hàng mình cần Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
XXX
Lần 2: Bỏ P2
KMO và kiểm định Bartlett
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .818 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 2810.853
df 231
Sig. .000
Tổng phương sai được giải thích
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Component Total Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % % of Variance Cumulative %
1 29.825 29.825 6.561 29.825 29.825 3.393 15.421 15.421 6.561 2 9.940 39.765 2.888 13.126 28.547 2.187 9.940 39.765 2.187 3 9.731 49.496 2.467 11.214 39.761 2.141 9.731 49.496 2.141 4 8.975 58.470 2.389 10.860 50.620 1.974 8.975 58.470 1.974 5 6.837 65.307 2.359 10.722 61.343 1.504 6.837 65.307 1.504 6 6.334 10.299 71.642 1.394 6.334 7 .845 3.841
8 .763 3.469
9 .636 2.890
10 .591 2.687
11 .543 2.468
12 .465 2.111
13 .416 1.892
14 .401 1.821
15 .309 1.404
16 .254 1.154
17 .238 1.084
18 .205 .932
19 .184 .835
20 .149 .678
21 .129 .588
22 .111 .505
. 71.642 1.394 75.482 78.951 81.841 84.528 86.996 89.107 90.999 92.820 94.224 95.378 96.462 97.395 98.230 98.908 99.495 100.000 71.642 2.266
XXXI
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
4
5
6
0.892
0.862
0.859
0.849
0.840
0.822
0.756
0.397
0.549
0.489
0.897
0.867
0.738
0.885
0.327
0.788
0.766
0.899
0.884
0.691
0.769
0.763
0.744
0.589
R3-Hình ảnh TTTM cao cấp rất tốt đẹp trong tâm trí khách hàng R4-Danh tiếng TTTM cao cấp được xếp thứ nhất trong các loại hình bán lẻ R2-TTTM cao cấp là nơi mua sắm uy tín R1-TTTM cao cấp là nơi mua sắm nổi tiếng Q3-Chất lượng vượt trội Q4-Chất lượng đáng tin cậy Q2-Chất lượng cao R5-TTTM cao cấp là thiên đường mua sắm Q1-TTTM cao cấp là nơi tập trung của những thương hiệu lớn E2-Cảm thấy sành điệu E1-Cảm thấy sang trọng E3-Cảm thấy đẳng cấp E4-Cảm thấy thư giãn khi mua sắm E5-Cảm thấy vui khi mua sắm E6-Cảm thấy thích thú khi mua sắm P3-Giá sản phẩm hợp lý P4-Đáng giá đồng tiền bỏ ra P1-Giá đúng với giá trị của hàng hóa mà khách hàng mong đợi B3-Mua sắm kết hợp giải trí B1-Dễ dàng tìm kiếm TTTM cao cấp B4-Rất thuận tiện đi đến TTTM cao cấp từ mọi nơi B2-Tốn ít thời gian và công sức để mua được món hàng mình cần
Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 5 iterations.
XXXII
Lần 3: Bỏ Q1
KMO và kiểm định Bartlett
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .819 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 2766.426
df 210
Sig. .000
Tổng phương sai được giải thích
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Component Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
16.172 16.172 6.505 30.976 30.976 6.505 30.976 30.976 3.396 1 13.195 29.367 2.173 10.346 41.322 2.173 10.346 41.322 2.771 2 11.527 40.894 2.140 10.189 51.511 2.140 10.189 51.511 2.421 3 11.362 52.256 1.875 8.929 60.441 1.875 8.929 60.441 2.386 4 11.052 63.308 1.477 7.031 67.472 1.477 7.031 67.472 2.321 5 10.717 74.025 1.376 6.553 6.553 6 7 .787 3.750
8 .638 3.037
9 .591 2.815
10 .547 2.604
11 .472 2.247
12 .416 1.983
13 .402 1.914
14 .309 1.471
15 .266 1.267
16 .239 1.137
17 .211 1.005
18 .186 .887
19 .149 .710
20 .129 .616
.112 .532 74.025 1.376 77.775 80.811 83.627 86.231 88.478 90.461 92.375 93.846 95.113 96.250 97.255 98.142 98.852 99.468 100.000 74.025 2.251
21
XXXIII
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
5
6
3
4
0.893
0.862
0.860
0.851
0.851
0.844
0.777
0.405
0.567
0.887
0.309
0.798
0.777
0.901
0.868
0.746
0.903
0.888
0.686
0.773
0.764
0.747
0.580
R3-Hình ảnh TTTM cao cấp rất tốt đẹp trong tâm trí khách hàng R4-Danh tiếng TTTM cao cấp được xếp thứ nhất trong các loại hình bán lẻ R2-TTTM cao cấp là nơi mua sắm uy tín R1-TTTM cao cấp là nơi mua sắm nổi tiếng Q4-Chất lượng đáng tin cậy Q3-Chất lượng vượt trội Q2-Chất lượng cao R5-TTTM cao cấp là thiên đường mua sắm E4-Cảm thấy thư giãn khi mua sắm E5-Cảm thấy vui khi mua sắm E6-Cảm thấy thích thú khi mua sắm E2-Cảm thấy sành điệu E1-Cảm thấy sang trọng E3-Cảm thấy đẳng cấp P3-Giá sản phẩm hợp lý P4-Đáng giá đồng tiền bỏ ra P1-Giá đúng với giá trị của hàng hóa mà khách hàng mong đợi B3-Mua sắm kết hợp giải trí B1-Dễ dàng tìm kiếm TTTM cao cấp B4-Rất thuận tiện đi đến TTTM cao cấp từ mọi nơi B2-Tốn ít thời gian và công sức để mua được món hàng mình cần Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 5 iterations.
XXXIV
Lần 4: Bỏ R5.
KMO và kiểm định Bartlett
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .807 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 2535.290
190 df
.000 Sig.
Tổng phương sai được giải thích
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Component Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
16.298 16.298 5.957 29.786 29.786 5.957 29.786 29.786 3.260 1 12.034 28.332 2.171 10.857 40.643 2.171 10.857 40.643 2.407 2 11.923 40.256 2.139 10.693 51.336 2.139 10.693 51.336 2.385 3 11.860 52.115 1.869 9.343 60.679 1.869 9.343 60.679 2.372 4 11.334 63.449 1.468 7.338 68.016 1.468 7.338 68.016 2.267 5 11.222 74.671 1.331 6.654 6.654 6 7 .787 3.937
8 .628 3.139
9 .573 2.865
10 .504 2.521
11 .462 2.308
12 .407 2.035
13 .331 1.654
14 .296 1.479
15 .241 1.203
16 .220 1.101
17 .190 .950
18 .176 .880
19 .139 .695
20 .113 .565 74.671 1.331 78.608 81.746 84.611 87.132 89.440 91.475 93.128 94.607 95.810 96.911 97.861 98.741 99.435 100.000 74.671 2.244
XXXV
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
4
5
6
0.898
0.866
0.863
0.847
0.846
0.835
0.795
0.902
0.870
0.748
0.890
0.803
0.782
0.905
0.885
0.693
0.772
0.763
0.749
0.582
R3-Hình ảnh TTTM cao cấp rất tốt đẹp trong tâm trí khách hàng R4-Danh tiếng TTTM cao cấp được xếp thứ nhất trong các loại hình bán lẻ R2-TTTM cao cấp là nơi mua sắm uy tín R1-TTTM cao cấp là nơi mua sắm nổi tiếng Q3-Chất lượng vượt trội Q4-Chất lượng đáng tin cậy Q2-Chất lượng cao E2-Cảm thấy sành điệu E1-Cảm thấy sang trọng E3-Cảm thấy đẳng cấp E4-Cảm thấy thư giãn khi mua sắm E5-Cảm thấy vui khi mua sắm E6-Cảm thấy thích thú khi mua sắm P3-Giá sản phẩm hợp lý P4-Đáng giá đồng tiền bỏ ra P1-Giá đúng với giá trị của hàng hóa mà khách hàng mong đợi B3-Mua sắm kết hợp giải trí B1-Dễ dàng tìm kiếm TTTM cao cấp B4-Rất thuận tiện đi đến TTTM cao cấp từ mọi nơi B2-Tốn ít thời gian và công sức để mua được món hàng mình cần Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 6 iterations.
XXXVI
Phân tích EFA cho thang đo giá trị cảm nhận.
KMO và kiểm định Bartlett
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .696 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 199.706
df 3
Sig. .000
Tổng phương sai được giải thích
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Compo nent Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 2.115 70.516 2.115 70.516 70.516 2 .511 17.040
3 .373 12.443
70.516 87.557 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis. Component Matrixa
Component
1
.865 PV1-Giá trị nhận được cao hơn mua sắm ở những khu khác .848 PV2-Giá trị nhận được cao hơn những gì bỏ ra .805 PV3-Hoàn toàn đáp ứng được nhu cầu
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 1 components extracted.
XXXVII
MÔ HÌNH 2: ẢNH HƯỞNG CỦA GIÁ TRỊ CẢM NHẬN VÀ SỰ THỎA MÃN LÊN Ý ĐịNH HÀNH VI MUA SẮM CỦA KHÁCH HÀNG. Phân tích EFA cho hai khái niệm Giá trị cảm nhận và sự thỏa mãn.
KMO và kiểm định Bartlett
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .739 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 548.717
df 15
Sig. .000
Tổng phương sai được giải thích
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Component Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 51.796 51.796 3.108 51.796 51.796 2.131 35.513 35.513 3.108 2 1.048 17.462 69.258 2.025 33.745 69.258 1.048 17.462 3 .796 13.272
4 .514 8.564
5 .367 6.120
6 .167 2.786
69.258 82.530 91.094 97.214 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotated Component Matrixa
Component
2 1
PV2-Giá trị nhận được cao hơn những gì bỏ ra .855
.816 PV1-Giá trị nhận được cao hơn mua sắm ở những khu khác PV3-Hoàn toàn đáp ứng được nhu cầu .765
CS1-Là lựa chọn đúng đắn .881
CS2-Hoàn toàn hài lòng khi mua sắm tại đây .864
.598 CS3-Trải nghiệm của việc mua sắm là những gì tôi cần
Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 3 iterations.
XXXVIII
Phân tích EFA cho nhân tố Ý định hành vi.
KMO và kiểm định Bartlett
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .760 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 359.008
df 6
Sig. .000
Tổng phương sai được giải thích
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Compo nent Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
2.578 64.446 64.446 2.578 64.446 1 2 .789 19.721
3 .382 9.540
4 .252 6.293
64.446 84.167 93.707 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis. Component Matrixa
Component
1
.886 BI3-Giới thiệu người khác mua sắm tại TTTM cao cấp BI2-Nói tốt về TTTM cao cấp .884
.836 BI4--Khuyên người khác mua sắm tại TTTM cao cấp BI1-Tiếp tục mua sắm, là lựa chọn đầu tiên .560
Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 1 components extracted.
XXXIX
Phụ lục 10: KIỂM ĐỊNH CRONBACH’S ALPHA CỦA CÁC THANG ĐO SAU PHÂN TÍCH NHÂN TỐ EFA
1. Chất lượng cảm nhận (Q)
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.858 3
Item-Total Statistics
Scale Mean Cronbach's
if Item Scale Variance if Corrected Item- Alpha if Item
Deleted Item Deleted Total Correlation Deleted
Q2-Chất lượng cao 7.76 4.380 .679 .851
Q3-Chất lượng vượt trội 7.53 4.034 .789 .748
Q4-Chất lượng đáng tin cậy 7.51 4.215 .732 .802
2. Phản ứng cảm xúc (E)
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.864 3
Item-Total Statistics
Scale Mean Cronbach's
if Item Scale Variance Corrected Item- Alpha if Item
Deleted if Item Deleted Total Correlation Deleted
E4-Cảm thấy thư giãn khi mua 5.78 4.265 .781 .772 sắm
5.35 4.355 .748 .802 E5-Cảm thấy vui khi mua sắm
E6-Cảm thấy thích thú khi mua 5.69 4.530 .696 .850 sắm
XL
3. Giá cả tiền tệ. (P)
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.792 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha
Item Deleted Item Deleted Total Correlation if Item Deleted
P1-Giá đúng với giá trị của hàng hóa mà 5.28 3.123 .474 .929 khách hàng mong đợi
P3-Giá sản phẩm hợp lý 5.21 3.083 .772 .578
P4-Đáng giá đồng tiền bỏ ra 5.32 3.364 .717 .647
4. Giá cả hành vi. (B)
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.715 4
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha if
Deleted Item Deleted Total Correlation Item Deleted
B1-Dễ dàng tìm kiếm TTTM cao 10.70 3.078 .591 .594 cấp
B2-Tốn ít thời gian và công sức 11.39 3.997 .406 .705 để mua được món hàng mình cần
.522 B3-Mua sắm kết hợp giải trí 11.13 3.267 .640
B4-Rất thuận tiện đi đến TTTM 11.15 3.478 .496 .656 cao cấp từ mọi nơi
XLI
5. Danh tiếng. (R)
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.919 4
Item-Total Statistics
Scale
Scale Mean Variance if Corrected Cronbach's
if Item Item Item-Total Alpha if Item
Deleted Deleted Correlation Deleted
R1-TTTM cao cấp là nơi mua sắm nổi tiếng 7.18 10.175 .813 .895
R2-TTTM cao cấp là nơi mua sắm uy tín 7.23 9.682 .822 .893
R3-Hình ảnh TTTM cao cấp rất tốt đẹp trong tâm trí 7.70 9.959 .841 .886 khách hàng
R4-Danh tiếng TTTM cao cấp được xếp thứ nhất trong 7.34 10.334 .781 .906 các loại hình bán lẻ
6. Giá trị xã hội (S)
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.861 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha if
Item Deleted Item Deleted Total Correlation Item Deleted
E1-Cảm thấy sang trọng 6.49 4.882 .786 .758
E2-Cảm thấy sành điệu 6.51 4.710 .807 .737
E3-Cảm thấy đẳng cấp 5.62 5.326 .624 .907
XLII
7. Giá trị cảm nhận (PV)
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.791 3
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Alpha if Item
Item Deleted Item Deleted Total Correlation Deleted
PV1-Giá trị nhận được cao hơn mua sắm ở 5.71 4.036 .673 .671 những khu khác
6.05 4.083 .645 .702 PV2-Giá trị nhận được cao hơn những gì bỏ ra
5.86 4.583 .581 .768 PV3-Hoàn toàn đáp ứng được nhu cầu
8. Sự thỏa mãn (CS)
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.740 3
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Alpha if Item
Item Deleted Item Deleted Total Correlation Deleted
CS1-Là lựa chọn đúng đắn 6.05 3.903 .718 .469
CS2-Hoàn toàn hài lòng khi mua sắm tại đây 6.08 3.936 .684 .509
CS3-Trải nghiệm của việc mua sắm là những 5.60 5.197 .339 .905 gì tôi cần
XLIII
9. Ý định hành vi. (BI)
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.801 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Cronbach's Alpha if
Item Deleted if Item Deleted Total Correlation Item Deleted
BI1-Tiếp tục mua sắm, là lựa 8.41 9.234 .382 .864 chọn đầu tiên
9.40 7.764 .721 .698 BI2-Nói tốt về TTTM cao cấp
BI3-Giới thiệu người khác mua 8.98 7.653 .740 .688 sắm tại TTTM cao cấp
BI4--Khuyên người khác mua 9.32 8.074 .653 .732 sắm tại TTTM cao cấp
XLIV
Phụ lục 11: CÁC GIẢ ĐỊNH VÀ KIỂM ĐỊNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH BỘI. Mô hình 1: CÁC YẾU TỐ TẠO GIÁ TRỊ CẢM NHẬN.
Model Summaryb
Change Statistics
F Adjusted R Square Std. Error of the Estimate R Square Change Change df1 df2 Sig. F Change Durbin- Watson Model R R Square
.537 .66596 .550 .000 1.968 1 .741a .550
a. Predictors: (Constant), Q, P, B, R, S, E
b. Dependent Variable: PV 43.949 6 216
ANOVAb
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
6 116.949 1 Regression 19.491 43.949 .000a
Residual 216 95.797 .444
Total 212.745 222
a. Predictors: (Constant), Q, P, B, R, S, E
b. Dependent Variable: PV Coefficientsa
Unstandardized Coefficients Collinearity Statistics Standardized Coefficients
Model B Std. Error Beta t Sig. Tolerance VIF
1 (Constant) -.618 -1.954 .316 .052
E .279 .052 .289 5.368 .000 .719 1.391
S .215 .048 .237 4.488 .000 .749 1.335
B .121 .079 .073 1.530 .128 .909 1.101
R .102 .048 .108 2.129 .034 .803 1.245
P .260 .057 .225 4.594 .000 .865 1.155
Q .190 .053 .192 3.556 .000 .715 1.398
a. Dependent Variable: PV
XLV
XLVI
XLVII
Mô hình 2: Ảnh hưởng của giá trị cảm nhận và sự thỏa mãn lên ý định hành vi mua sắm của khách hàng.
Model Summaryb
Change Statistics
F Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate R Square Change Change df1 df2 Sig. F Change Durbin- Watson
1 .699a .488 .484 .66349 .488 104.928 2 220 .000 1.893
a. Predictors: (Constant), CS, PV
b. Dependent Variable: BI ANOVAb
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
46.192 104.928 .000a 1 Regression 92.383 2
Residual 96.849 220 .440
Total 189.232
a. Predictors: (Constant), CS, PV
222
b. Dependent Variable: BI Coefficientsa
Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients Collinearity Statistics
Model B Std. Error Beta t Sig. Tolerance VIF
1 (Constant) .766 .161 4.750 .000
PV .413 .052 .437 7.903 .000 .759 1.317
CS .052 .371 6.700 .000
.759 1.317
.349 a. Dependent Variable: BI
XLVIII
XLIX
L
Phụ lục 12: KIỂM ĐỊNH SỰ KHÁC BIỆT TRONG ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ CẢM NHẬN VÀ Ý ĐỊNH HÀNH VI MUA SẮM CỦA KHÁCH HÀNG THEO CÁC BIẾN ĐỊNH TÍNH
1. GIỚI TÍNH T –TEST
\Group Statistics
GT N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
BI Nam 60 2.9708 .94565 .12208
Nu 163 3.0230 .91743 .07186
PV Nam 60 2.8667 .93519 .12073
Nu 163 2.9611 .99615 .07802
Independent Samples Test
t-test for Equality of Means Levene's Test for Equality of Variances
95% Confidence Interval of the Difference
Mean Differenc e Std. Error Differen ce Sig. (2- tailed) Lower Upper F Sig. t df
BI Equal variances assumed .366 .546 -.374 221 .709 -.05217 .13968 -.32746 .22311
-.368 102.483 .713 -.05217 .14166 -.33314 .22880 Equal variances not assumed
PV Equal variances assumed .446 .505 -.638 221 .524 -.09448 .14802 -.38619 .19723
-.657 111.491 .512 -.09448 .14375 -.37931 .19036 Equal variances not assumed
LI
2. THU NHẬP
Descriptives
95% Confidence Interval for Mean
N Mean Std. Deviation Std. Error Lower Bound Upper Bound Minimum Maximum
PV Duoi 10trieu 73 2.6804 .97093 .11364 2.4538 2.9069 1.00 4.67
Tu 10 den 20 trieu 85 2.8078 .86431 .09375 2.6214 2.9943 1.00 5.00
Tren 20 trieu 65 3.3897 .98877 .12264 3.1447 3.6347 1.00 5.00
Total 223 2.9357 .97893 .06555 2.8065 3.0649 1.00 5.00
BI Duoi 10trieu 73 2.8322 .94378 .11046 2.6120 3.0524 1.00 5.00
Tu 10 den 20 trieu 85 2.9588 .93131 .10101 2.7579 3.1597 1.25 5.00
Tren 20 trieu 65 3.2731 .84053 .10425 3.0648 3.4814 1.00 5.00
223 3.0090 .92325 .06183 2.8871 3.1308 1.00 5.00
Total
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
PV Between Groups 9.774 11.131 .000 2 19.549
Within Groups 220 193.196 .878
Total 212.745 222
2 7.029 BI Between Groups 4.244 .016
Within Groups 220 182.203
Total 189.232 222 3.514 .828
LII
Post Hoc Tests
Multiple Comparisons
Bonferroni
95% Confidence Interval
Dependent Variable (I) TN (J) TN Mean Difference (I-J) Std. Error Sig. Lower Bound Upper Bound
PV Duoi 10trieu -.12748 .14954 1.000 -.4882 .2333 Tu 10 den 20 trieu
Tren 20 trieu -.70938* .15981 .000 -1.0949 -.3238
Duoi 10trieu .12748 .14954 1.000 -.2333 .4882 Tu 10 den 20 trieu Tren 20 trieu -.58190* .15441 .001 -.9544 -.2094
Tren 20 trieu Duoi 10trieu .70938* .15981 .000 .3238 1.0949
.58190* .15441 .001 .2094 .9544 Tu 10 den 20 trieu
BI Duoi 10trieu -.12663 .14522 1.000 -.4770 .2237 Tu 10 den 20 trieu
Tren 20 trieu -.44089* .15520 .015 -.8153 -.0665
Duoi 10trieu .12663 .14522 1.000 -.2237 .4770 Tu 10 den 20 trieu Tren 20 trieu .14995 .112 -.6760 .0475
Tren 20 trieu Duoi 10trieu -.31425 .44089* .15520 .015 .0665 .8153
.31425 .14995 .112 -.0475 .6760 Tu 10 den 20 trieu
*. The mean difference is significant at the 0.05 level.
LIII
3. TUỒI
Descriptives
95% Confidence Interval for Mean Std. N Mean Deviation Std. Error Lower Bound Upper Bound Minimum Maximum
PV Duoi 21t 21 3.0317 .89384 .19505 2.6249 3.4386 1.33 4.67
Tu 21 den 31 93 2.9427 .96512 .10008 2.7439 3.1414 1.00 5.00
Tu 31 den 40 68 2.9216 1.07607 .13049 2.6611 3.1820 1.00 4.67
Tu 41 den 50 41 2.8943 .91116 .14230 2.6067 3.1819 1.00 5.00
Total 223 2.9357 .97893 .06555 2.8065 3.0649 1.00 5.00
BI Duoi 21t 21 2.7857 .77977 .17016 2.4308 3.1407 1.50 4.50
Tu 21 den 31 93 3.0269 .91445 .09482 2.8386 3.2152 1.00 5.00
Tu 31 den 40 68 2.9301 .96858 .11746 2.6957 3.1646 1.00 5.00
Tu 41 den 50 41 3.2134 .92290 .14413 2.9221 3.5047 1.00 5.00
Total 223 3.0090 .92325 .06183 2.8871 3.1308 1.00 5.00
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
PV Between Groups .097 .962 3 .094 .282
Within Groups 219 .970 212.463
Total 222 212.745
BI Between Groups 1.261 .289 3 3.213
Within Groups 219 1.071 .849 186.019
Total 189.232 222
LIV
Post Hoc Tests
Multiple Comparisons Bonferroni
95% Confidence Interval
Depend ent Variable (I) Tuoi (J) Tuoi Std. Error Sig. Lower Bound Upper Bound Mean Difference (I-J)
PV Duoi 21t Tu 21 den 31 .08909 .23797 1.000 -.5445 .7227
Tu 31 den 40 .11018 .24590 1.000 -.5445 .7649
Tu 41 den 50 .13744 .26431 1.000 -.5663 .8411
Tu 21 den 31 Duoi 21t -.08909 .23797 1.000 -.7227 .5445
Tu 31 den 40 .02108 .15716 1.000 -.3973 .4395
Tu 41 den 50 .04834 .18465 1.000 -.4433 .5400
Tu 31 den 40 Duoi 21t -.11018 .24590 1.000 -.7649 .5445
Tu 21 den 31 -.02108 .15716 1.000 -.4395 .3973
Tu 41 den 50 .02726 .19475 1.000 -.4913 .5458
Tu 41 den 50 Duoi 21t -.13744 .26431 1.000 -.8411 .5663
Tu 21 den 31 -.04834 .18465 1.000 -.5400 .4433
Tu 31 den 40 -.02726 .19475 1.000 -.5458 .4913
BI Duoi 21t Tu 21 den 31 -.24117 .22267 1.000 -.8340 .3517
Tu 31 den 40 -.14443 .23008 1.000 -.7570 .4682
Tu 41 den 50 -.42770 .24732 .511 -1.0862 .2308
Tu 21 den 31 Duoi 21t .24117 .22267 1.000 -.3517 .8340
Tu 31 den 40 .09673 .14705 1.000 -.2948 .4883
Tu 41 den 50 -.18653 .17277 1.000 -.6465 .2735
Tu 31 den 40 Duoi 21t .14443 .23008 1.000 -.4682 .7570
Tu 21 den 31 -.09673 .14705 1.000 -.4883 .2948
Tu 41 den 50 -.28327 .18223 .729 -.7684 .2019
Tu 41 den 50 Duoi 21t .42770 .24732 .511 -.2308 1.0862
Tu 21 den 31 .18653 .17277 1.000 -.2735 .6465
Tu 31 den 40 .28327 .18223 .729 -.2019 .7684
LV
4. HỌC VẤN.
Descriptives
95% Confidence Interval for Mean
Lower Bound Upper Bound N Mean Std. Deviation Std. Error Minimum Maximum
PV Pho thong 2 4.0000 .94281 .66667 -4.4708 12.4708 3.33 4.67
12 2.8611 .74479 .21500 2.3879 3.3343 2.00 4.00 Cao dang, trung cấp
Dai hoc 178 2.9288 1.00903 .07563 3.0781 1.00 5.00 2.7796
Tren dai hoc 31 2.9355 .87948 .15796 3.2581 1.33 4.67 2.6129
Total 223 2.9357 .97893 .06555 3.0649 1.00 5.00 2.8065
BI Pho thong 2 3.5000 .70711 .50000 -2.8531 9.8531 3.00 4.00
12 2.8958 .74207 .21422 2.4243 3.3673 1.00 3.75 Cao dang, trung cấp
Dai hoc 178 3.0112 .93874 .07036 3.1501 1.00 5.00 2.8724
Tren dai hoc 31 3.0081 .93203 .16740 3.3499 1.50 5.00 2.6662
223 3.0090 .92325 .06183 3.1308 1.00 5.00 2.8871
Total
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
PV Between Groups .812 .488 3 2.341 .780
Within Groups 219 210.405 .961
Total 212.745 222
BI Between Groups .246 .864 3 .637
Within Groups 219 188.595
Total 189.232 222 .212 .861
LVI
Post Hoc Tests
Multiple Comparisons
Bonferroni
95% Confidence Interval
Dependent Variable (I) HV (J) HV Mean Difference (I-J) Std. Error Sig. Lower Bound Upper Bound
PV Pho thong 1.13889 .74862 .778 -.8543 3.1321 Cao dang, trung cấp
Dai hoc 1.07116 .69697 .755 -.7845 2.9268
Tren dai hoc 1.06452 .71510 .828 -.8394 2.9684
.8543 Pho thong -1.13889 .74862 .778 -3.1321 Cao dang, trung cấp .7106 Dai hoc -.06773 .29234 1.000 -.8461
.8129 Tren dai hoc -.07437 .33325 1.000 -.9616
.7845 Dai hoc Pho thong -1.07116 .69697 .755 -2.9268
.06773 .29234 1.000 -.7106 .8461 Cao dang, trung cấp
.5012 Tren dai hoc -.00664 .19076 1.000 -.5145
.8394 Tren dai hoc Pho thong -1.06452 .71510 .828 -2.9684
.07437 .33325 1.000 -.8129 .9616 Cao dang, trung cấp
Dai hoc .00664 .19076 1.000 -.5012 .5145
BI Pho thong .60417 .70876 1.000 -1.2829 2.4912 Cao dang, trung cấp
Dai hoc .48876 .65986 1.000 -1.2681 2.2456
Tren dai hoc .49194 .67702 1.000 -1.3106 2.2945
-.60417 .70876 1.000 -2.4912 1.2829 Pho thong Cao dang, trung cấp Dai hoc -.11540 .27677 1.000 -.8523 .6215
Tren dai hoc -.11223 .31550 1.000 -.9522 .7278
Dai hoc Pho thong -.48876 .65986 1.000 -2.2456 1.2681
.11540 .27677 1.000 -.6215 .8523 Cao dang, trung cấp
Tren dai hoc .00317 .18060 1.000 -.4777 .4840
Tren dai hoc Pho thong -.49194 .67702 1.000 -2.2945 1.3106
.11223 .31550 1.000 -.7278 .9522 Cao dang, trung cấp
Dai hoc -.00317 .18060 1.000 -.4840 .4777