Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp cải thiện thái độ của khách hàng đối với wifi marketing của Công ty cổ phần Truyền thông và Giải pháp Công nghệ Trí Quang tại sân bay Tân Sơn Nhất
lượt xem 5
download
đưa ra các giải pháp nhằm cải thiện thái độ của khách hàng đối với quảng cáo trên hệ thống wifi marketing. Từ đó, giúp tăng tính hiệu quả của quảng cáo và giúp công ty cải thiện tình hình kinh doanh. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp cải thiện thái độ của khách hàng đối với wifi marketing của Công ty cổ phần Truyền thông và Giải pháp Công nghệ Trí Quang tại sân bay Tân Sơn Nhất
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH ---------- Lưu Đức Lộc GIẢI PHÁP CẢI THIỆN THÁI ĐỘ CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI WIFI MARKETING CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG VÀ GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ TRÍ QUANG TẠI SÂN BAY TÂN SƠN NHẤT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh – 2019
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH ---------- Lưu Đức Lộc GIẢI PHÁP CẢI THIỆN THÁI ĐỘ CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI WIFI MARKETING CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG VÀ GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ TRÍ QUANG TẠI SÂN BAY TÂN SƠN NHẤT Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh (Hướng ứng dụng) Mã số: 8340101 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. TRẦN ĐĂNG KHOA Thành phố Hồ Chí Minh – 2019
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn Thạc sĩ kinh tế “Giải pháp cải thiện thái độ của khách hàng đối với Wifi Marketing của công ty Cổ Phần Truyền Thông và Giải Pháp Công Nghệ Trí Quang tại sân bay Tân Sơn Nhất” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong bài nghiên cứu có nguồn gốc rõ ràng, các trích dẫn tài liệu hợp lệ, không sao chép bất cứ công trình nghiên cứu nào. TP. HCM, ngày tháng năm 2019 Người thực hiện luận văn Lưu Đức Lộc
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ TÓM TẮT SUMMARY CHƯƠNG 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ .............................................................................. 1 1.1 Nhận diện vấn đề ........................................................................................ 1 1.1.1 Xác định vấn đề .......................................................................................... 1 1.1.2 Xác định nguyên nhân của vấn đề ............................................................ 4 1.1.3 Vai trò của thái độ của khách hàng đối với Wifi marketing của công ty Cổ Phần Truyền Thông và Giải Pháp Công Nghệ Trí Quang tại sân ................... 5 1.2 Giới thiệu công ty........................................................................................ 7 1.3 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 8 1.4 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................. 9 1.5 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 9 1.6 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 9 1.7 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ..................................................................... 10 1.8 Kết cấu của đề tài ..................................................................................... 11 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA NGHIÊN CỨU VỀ THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI QUẢNG CÁO ............................................................................................................... 12 2.1 Tổng quan về thái độ và quảng cáo Wifi Marketing ............................ 12 2.1.1 Khái niệm về thái độ ................................................................................ 12
- 2.1.2 Thái độ của khách hàng đối với quảng cáo ........................................... 13 2.1.3 Tổng quan về Wifi Marketing ................................................................ 15 2.2 Các công trình nghiên cứu liên quan ...................................................... 15 2.2.1 Mô hình của Bracket và cộng sự (2001) ................................................. 15 2.2.2 Mô hình của Haghirian và Madlberger (2005) ..................................... 16 2.2.3 Nghiên cứu của Wangmo Koo, B.S. (2010) ........................................... 17 2.2.4 Mô hình của Tsang và cộng sự (2004) .................................................... 18 2.2.5 Mô hình nghiên cứu của Lin và cộng sự (2014) .................................... 19 2.3 Mô hình nghiên cứu ứng dụng ................................................................ 20 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ............................................................................................... 22 3.1 Mô tả mẫu khảo sát .................................................................................. 23 3.2 Kiểm định thang đo .................................................................................. 25 3.2.1 Đánh giá thang đo qua phân tích độ tin cậy Cronchbach’ Alpha ....... 25 3.2.2 Kiểm định thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá (EFA) ........... 25 3.2.3 Phân tích tương quan .............................................................................. 27 3.2.4 Phân tích hồi quy ..................................................................................... 27 3.3 Thực trạng thái độ của khách hàng đối với Wifi Marketing theo kết quả phân tích ............................................................................................................. 29 3.4 Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ của khách hàng đối với Wifi Marketing của Công ty Cổ Phần Truyền Thông và Giải Pháp Công Nghệ Trí Quang tại sân bay Tân Sơn Nhất ...................................................................... 32 3.4.3 Thực trạng yếu tố Giao diện ban đầu của quảng cáo ........................... 32 3.4.4 Thực trạng tính giái trí của quảng cáo .................................................. 35 3.4.5 Thực trạng Tính thông tin của quảng cáo ............................................. 37 3.4.6 Thực trạng Sự tín nhiệm của quảng cáo ............................................... 40 3.5 Kiểm định sự khác biệt theo từng đặc điểm của đối tượng nghiên cứu .. .................................................................................................................... 42
- TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ............................................................................................... 45 CHƯƠNG 4: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN THÁI ĐỘ CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI WIFI MARKETING CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG VÀ GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ TRÍ QUANG TẠI SÂN BAY TÂN SƠN NHẤT ............................................................................................................................ 46 4.1 Tầm nhìn và định hướng chiến lược kinh doanh của Công ty Truyền Thông và Giải Pháp Công Nghệ Trí Quang đến năm 2022. ................................. 46 4.2 Mục tiêu của công ty Cổ Phần Truyền Thông và Giải Pháp Công Nghệ Trí Quang đối với Wifi Marketing đến năm 2022 ................................................. 47 4.3 Giải pháp cải thiện thái độ của khách hàng đối với quảng cáo trên hệ thống Wifi Marketing của công ty Cổ Phần Truyền Thông và Giải Pháp Công Nghệ Trí Quang tại sân bay Tân Sơn Nhất ............................................................ 47 4.3.1 Giải pháp về Giao diện ban đầu của quảng cáo .................................... 49 4.3.2 Giải pháp về Tính giải trí của quảng cáo .............................................. 51 4.3.3 Giải pháp về tính thông tin của quảng cáo ............................................ 53 4.3.4 Giải pháp về sự tín nhiệm của quảng cáo .............................................. 55 4.3.5 Kế hoạch thực hiện các giải pháp cải thiện thái độ của khách hàng khi sử dụng Wifi Marketing của công ty Cổ Phần Truyền Thông và Giải Pháp Công Nghệ Trí Quang tại sân bay Tân Sơn Nhất .............................................. 56 KẾT LUẬN ................................................................................................................... 62 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ACV : Tổng công ty Cảng Hàng Không Việt Nam ( Airport Corporation of Viet Nam) CP : Cổ phần CTR : Click Through Rate EFA : Exploratory Factor Analysis GT : Giải trí PN : Phiền nhiễu TD : Thái độ TN : Tín nhiệm TT : Thông tin
- DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1 Thực tế sử dụng Wifi Marketing tại sân bay Tân Sơn Nhất năm 2017 và 2018 .......................................................................................................................................... 3 Bảng 2.1. Tổng hợp các yếu tố tác động đến thái độ của khách hàng .......................... 21 Bảng 3.1. Thống kê mô tả mẫu ....................................................................................... 23 Bảng 3.2. Bảng tổng mức độ của các giá trị .................................................................. 30 Bảng 3.3. Giá trị trung bình các biến quan sát của Thái Độ đối với quảng cáo .......... 30 Bảng 3.4. Kết quả đánh giá chất lượng Wifi năm 2017 và năm 2018 ........................... 31 Bảng 3.5. Thống kê mô tả các biến của yếu tố giao diện ban đầu của quảng cáo ........ 33 Bảng 3.6. Thống kê mô tả các biến của yếu tố tính giải trí của quảng cáo ................... 35 Bảng 3.7. Thống kê mô tả biến quan sát của yếu tố tính thông tin ................................ 38 Bảng 3.8. Thống kê mô tả các biến của yếu tố sự tín nhiệm của quảng cáo ................. 41 Bảng 4.1. Kế hoạch triển khai các giải pháp cải thiện thái độ của khách hàng đối với quảng cáo ....................................................................................................................... 58
- DANH MỤC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ Hình 1.1. Mô hình hoạt động của công ty ........................................................................ 7 Hình 2.1. Mô hình nghiên cứu thái độ của người tiêu dùng đối với hoạt động quảng cáo trực tuyến của Brackett & Carr (2001) ................................................................... 16 Hình 2.2. Mô hình nghiên cứu của Haghirian và Malberger (2005) ............................ 17 Hình 2.3. Mô hình nghiên cứu Wangmo Koo, B.S. (2010) ............................................ 18 Hình 2.4. Mô hình nghiên cứu của Tsang và cộng sự (2004) ........................................ 19 Hình 2.5. Mô hình nghiên cứu của Lin và cộng sự (2014) ............................................ 20 Hình 2.6. Mô hình nghiên cứu đề xuất ........................................................................... 22
- TÓM TẮT LUẬN VĂN GIẢI PHÁP CẢI THIỆN THÁI ĐỘ CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI WIFI MARKETING CỦA CÔNG TY CP TRUYỀN THÔNG VÀ GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ TRÍ QUANG TẠI SÂN BAY QUỐC TẾ TÂN SƠN NHẤT Hiệu quả đạt được từ quảng cáo thông qua hệ thống Wifi tại sân bay Tân Sơn Nhất trong năm 2018 chỉ đạt tỉ lệ khoảng 50% gây ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh và hình ảnh của công ty. Đề tài tập trung nghiên cứu các yếu tố tác động đến thái độ của khách hàng đối với quảng cáo và đưa ra các giải pháp nhằm cải thiện thái độ của khách hàng đối với quảng cáo trên hệ thống Wifi Marketing. Từ đó, giúp tăng tính hiệu quả của quảng cáo và giúp công ty cải thiện tình hình kinh doanh. Đề tài vận dụng mô hình nghiên cứu về thái độ của khách hàng đối với quảng cáo, thông qua thảo luận nhóm để đưa ra bảng khảo sát chính thức và thực hiện khảo sát bằng bảng câu hỏi với 200 khách hàng ngẫu nhiên tại sân bay Tân Sơn Nhất. Nghiên cứu đã xác định được 4 yếu tố tác động đến thái độ của khách hàng đối với quảng cáo như sau: (1) Giao diện ban đầu, (2) Tính giải trí, (3) Tính thông tin và (4) Sự tín nhiệm. Từ kết quả phân tích, tác giả đã đưa ra các giải pháp nhằm cải thiện thái độ của khách hàng đối với quảng cáo theo thứ tự mức độ tác động của từng yếu tố. Từ khóa: Thái độ, quảng cáo, tính thông tin, tính giải trí, sự phiễn nhiễu, sự tín nhiệm, giao diện ban đầu.
- ABSTRACT SUMMARY SOLUTIONS TO IMPROVE CUSTOMER'S ATTITUDES FOR WIFI MARKETING SERVICES OF TRI QUANG COMMUNICATION AND TECHNOLOGY SOLUTIONS AT TAN SON NHAT INTERNATIONAL AIRPORT The effectiveness achieved from advertising via Wifi system at Tan Son Nhat airport in 2018 is only about 50%, affecting the business results and image of the company. The project focuses on studying the factors that affect customers' attitudes to advertising and offers solutions to improve customer attitudes to ads on the Wifi Marketing system. From there, help increase the effectiveness of advertising and help the company improve the business situation. The project applied the research model on customer attitudes to advertising, through group discussions to give an official survey and to conduct a questionnaire survey with 200 random customers at the airport. The study has identified 4 factors that affect customer attitude to advertising as follows: (1) Original interface, (2) Entertainment, (3) Information and (4) Trust. From the analysis results, the author came up with solutions to improve the attitude of customers towards advertising in the order of the impact level of each factor. Keywords: Attitude, advertising, information, entertainment, distractions, credibility, original interface.
- 1 CHƯƠNG 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ 1.1 Nhận diện vấn đề 1.1.1 Xác định vấn đề Một doanh nghiệp muốn đạt được hiệu quả của quảng cáo thì phải làm cho thông tin về sản phẩm, dịch vụ tiếp xúc với khách hàng, và khách hàng biết đến sản phẩm, dịch vụ đó. Vì vậy, mà quảng cáo cần đa dạng nhằm phục vụ cho nhu cầu của người tiêu dùng và mong muốn của doanh nghiệp. Nhờ sự phát triển không ngừng của công nghệ hiện đại giúp các công ty, doanh nghiệp phát triển mạnh mẽ. Thông qua Internet, mạng xã hội giúp các sản phẩm của doanh nghiệp tiếp cận gần hơn với người tiêu dùng. Đặc biệt, khi kết hợp các mạng xã hội lớn như Facebook, Instagram…, marketing trên Internet trở thành xu hướng tất yếu trên toàn cầu. Ngày càng có nhiều loại hình Marketing được tạo ra nhằm đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp, tổ chức và sự phát triển của công nghệ đã làm cho thị trường Marketing ngày càng phong phú hơn, đem doanh nghiệp/ tổ chức đến gần với khách hàng của mình. Bên cạnh đó, việc kết nối Internet (cụ thể là kết nối mạng không dây - Wifi) ở mọi lúc mọi nơi là một nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống hiện nay. Dựa trên hai nhu cầu đó, mô hình Wifi Marketing được ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu trên và đây cũng là một thị trường đầy tiềm năng. Quảng cáo Wifi Marketing là một mô hình có chi phí tương đối thấp so với các mô hình khác nhưng có thể mang lại hiệu quả rất cao nếu công ty có thể khai thác tối đa nguồn tài nguyên. Theo số liệu thống kê của Báo cáo số liệu Digital do We are Social và Hootsuite thực hiện (2019), tổng dân số Việt Nam là 96.96 triệu người thì có đến 64 triệu người dùng Internet (chiếm 66%). Điện thoại thông minh chiếm 72% người dùng trong số các thiết bị người dùng Việt Nam lựa chọn tiếp cận thông tin qua Internet. Tần suất sử dụng Internet của người dùng Việt Nam trong một ngày là 94% và dành gần 6 giờ 42
- 2 phút để tiếp cận các thông tin trên Internet hàng ngày. Tỉ lệ đăng ký 3G và 4G đạt 45% trong tổng số 143.3 triệu thuê bao được đăng ký. Số liệu thống kê Digital cho thấy, nhu cầu sử dụng Internet chiếm tỉ lệ rất cao, thời gian dành cho việc sử dụng Internet là chiếm trung bình gần 7 giờ trong một ngày. Đây là một thị trường đầy tiềm năng và cơ hội rất lớn trong để triển khai Wifi Marketing tại các điểm truy cập Wifi công cộng. Bên cạnh đó, việc độc quyền quảng cáo trên hệ thống Wifi Marketing tại Tân Sơn Nhất cộng với nhu cầu sử dụng mạng Internet tại sân bay cũng là lợi thế của công ty CP Truyền Thông và Giải pháp Công Nghệ Trí Quang. Tuy nhiên, để khai thác tối đa thị trường này công ty còn gặp nhiều khó khăn đến từ việc thu hút khách hàng nhấp vào và xem quảng cáo. Mô hình Wifi marketing là hoạt động chính, chiếm vai trò chủ đạo trong việc tạo ra doanh thu, thương hiệu cũng như uy tín của công ty CP Truyền thông và Giải Pháp Công Nghệ Trí Quang. Doanh thu được tạo ra nhờ vào khách hàng tại sân bay Tân Sơn Nhất tương tác với quảng cáo khi kết nối với hệ thống Wifi miễn phí tại sân bay Tân Sơn Nhất và cũng đánh giá sự hiệu quả của mô hình quảng cáo này. Đối tượng khách hàng trong bài nghiên cứu này là người sử dụng hệ thống Wifi Marketing và là người thụ hưởng dịch vụ Internet do hệ thống cung cấp. Nguồn doanh thu chủ yếu của công ty đến từ quảng cáo thông qua hệ thống Wifi Marketing tại sân bay Tân Sơn Nhất. Doanh thu quảng cáo được tính bằng số lượng nhấp vào quảng cáo của đối tác yêu cầu và được tính theo công thức sau: Doanh thu = Số lượng nhấp vào quảng cáo x Đơn giá (chưa VAT) Đơn giá sẽ phụ thuộc vào việc thỏa thuận giữa công ty và đơn vị tài trợ quảng cáo, ngoài ra còn phụ thuộc hình thức quảng cáo. Số lượng nhấp vào quảng cáo sẽ được đo bằng số lần do chính khách hàng sử dụng dịch vụ nhấp vào quảng cáo. Số lượng truy cập và số lượng nhấp vào được theo dõi bằng phần mềm quản trị do đơn vị AWING cung cấp và được theo dõi tự động.
- 3 Bảng 1.1 Thực tế sử dụng Wifi Marketing tại sân bay Tân Sơn Nhất năm 2017 và 2018 CTR(%) = Số lượng Số lần hiển thị Số lần nhấp vào Năm nhấp vào quảng cáo/ Số quảng cáo quảng cáo lần hiển thị quảng cáo 2017 16,432,654 7,064,325 42,98% 2018 18,131,755 9,976,984 55.02% Nguồn: Công ty CP Truyền Thông và Giải Pháp Công Nghệ Trí Quang Ngoài ra, để theo dõi được tính hiệu quả trong việc quảng cáo, phần mềm quản trị còn có một đơn vị là CTR (Click Through Rate). CTR là tỷ lệ thể hiện tần suất những người xem quảng cáo của hệ thống và kết thúc bằng việc nhấp vào quảng cáo đó. Công thức tính CTR như sau: CTR = Số lần nhấp vào quảng cáo / Tổng số lần hiển thị quảng cáo Tuy là mô hình đầy tiềm năng, nhưng mô hình Wifi marketing cũng vấp phải những khó khăn trong hoạt động kinh doanh. Cụ thể, tỉ lệ CTR trong năm 2018 không đạt như mục tiêu đặt ra của công ty. Số lượng Click và tỉ lệ CTR trong năm 2018 được thể hiện trong bảng 1.1. Dựa theo kết quả được thống kê trên phần mềm quản trị của công ty CP Truyền Thông và Giải Pháp Công Nghệ Trí Quang, tỉ lệ CTR của năm 2017 và năm 2018 lần lượt là 42,98% và 55,02% nghĩa là khách hàng chỉ xem nhưng không bấm vào quảng cáo, điều đó cho thấy công ty chỉ khai thác được khoảng ½ nguồn tài nguyên của hệ thống Wifi mà không thể khai thác tối đa nguồn tài nguyên trên hệ thống. Từ kết quả trên, có thể thấy được tỉ lệ khách hàng tương tác với quảng cáo còn rất thấp, xuất phát đến từ việc khách hàng không nhấp vào để tương tác quảng cáo, điều này ảnh hưởng trực tiếp đến nguồn tạo ra doanh thu và cũng là ảnh hưởng đến độ
- 4 tin cậy với Wifi Marketing của công ty CP Truyền Thông và Giải Pháp Công Nghệ Trí Quang tại sân bay Tân Sơn Nhất. 1.1.2 Xác định nguyên nhân của vấn đề Khách hàng sử dụng Wifi miễn phí khi truy cập vào quảng cáo sẽ hiện ra, nhưng khách hàng lại không có ý định nhấp vào quảng cáo. Để có thể giải quyết vấn đề hiệu quả, tác giả cần tìm ra nguyên nhân tác động đến ý định nhấp vào quảng cáo của khách hàng. Thông qua kết quả phỏng vấn sơ bộ (Chi tiết xem phụ lục 1), khách hàng có thái độ tiêu cực đối với Wifi Marketing và họ không sẵn lòng nhấp vào quảng cáo trên hệ thống Wifi Marketing. Có thể thấy, thái độ có tác động trực tiếp đến hành vi nhấp vào quảng cáo của khách hàng. Ngoài ra, đã có nhiều công trình nghiên cứu liên quan đề cập đến việc thái độ có tác động đến hành vi nhấp và xem quảng cáo của khách hàng. Theo kết quả nghiên cứu của Abhilasha Megta& Scott C. Purvis (1995), cho thấy khi khách hàng có thái độ tích cực đối với quảng cáo thì họ sẽ có xu hướng tìm kiếm và xem quảng cáo nhiều hơn so với khách hàng có thái độ trung lập hay tiêu cực đối với quảng cáo. Khách hàng có thái độ tích cực hơn đối với mẫu quảng cáo sẽ có xu hướng nhấp vào quảng cáo đó nhiều hơn (Chang-hoan Cho, 1999). Thái độ của người tiêu dùng đối với quảng cáo nhìn chung là tiêu cực, uy nhiên, thái độ có thể là tích cực nếu quảng cáo đó nhận được sự cho phép từ người tiêu dùng (Tsang và cộng sự, 2004). Theo kết quả nghiên cứu của Wanmo Koo, B.S (2010), nghiên cứu về thái độ của Thế hệ Y đối với quảng cáo trên điện thoại di động. Thế hệ Y là một nhóm đối tượng học sinh vào năm 1977 đến năm 1997 (Dulin, 2005). Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng thái độ của khách hàng đối với quảng cáo trên di động giải thích ý định và hành vi của họ.
- 5 Kết quả nghiên cứu của ChanHyun Jin và Joongwoo Jun (2007), cũng chỉ ra rằng có mối quan hệ giữa thái độ đối với quảng cáo và ý định nhấp vào quảng cáo. Từ kết quả của phỏng vấn sơ bộ và các nghiên cứu có liên quan về thái độ của khách hàng và ý định của khách hàng khi xem quảng cáo, có thể thấy thái độ đối với quảng cáo có tác động với ý định của khách hàng xem quảng cáo hay cụ thể hơn là khách hàng có thái độ tiêu cực nên họ không sẵn lòng để nhấp vào quảng cáo. Vì vậy, việc nghiên cứu về thái độ và thái độ đối với quảng cáo sẽ giúp tác giả phân tích được nguyên nhân và có thể đưa ra giải pháp cải thiện tình hình hiện tại cho công ty. 1.1.3 Vai trò của thái độ của khách hàng đối với Wifi marketing của công ty Cổ Phần Truyền Thông và Giải Pháp Công Nghệ Trí Quang tại sân Trong trường hợp đối với Wifi Marketing, khi khách hàng đã có hiểu biết về hệ thống Wifi miễn phí đó chính là họ sẽ được sử dụng Internet miễn phí và họ sẽ thể hiện cảm xúc của mình và cuối cùng là đưa đến xu hướng hành vi là có nhấp vào quảng cáo để sử dụng Wifi hay không. Có thể thấy, thái độ đối với Wifi Marketing có vai trò quan trọng trong việc tác động đến xu hướng và ý định xem quảng cáo của khách hàng. Công ty CP Truyền Thông và Giải Pháp Công Nghệ Trí Quang đã đầu tư rất nhiều vào hệ thống mạng Wifi miễn phí để đảm bảo chất lượng dịch vụ và tính bảo mật để phục vụ tốt nhất cho hành khách tại sân bay Tân Sơn Nhất, và hoạt động kinh doanh chính tạo ra doanh thu của công ty chính là hoạt động quảng cáo thông qua hệ thống Wifi này, nên việc quảng cáo có hiệu quả hay không cũng ảnh hưởng rất lớn đến tình hình hoạt động kinh doanh của công ty. Theo công thức tính ra doanh thu của công ty, thì số lượt nhấp vào quảng cáo chính là một yếu tố lớn tác động trực tiếp đến doanh thu và tỉ lệ CTR đánh giá sự hiệu quả của quảng cáo, hay có thể nói một cách khác tỉ lệ CTR phản ánh tình trạng hoạt động kinh doanh và sự hiệu quả của mô hình quảng cáo Wifi Marketing.
- 6 Số lượt khách không nhấp vào quảng cáo chiếm tỉ trong 45% tương ứng với 8,154,771 lượt. Để có thể nhìn thấy được thái độ của khách hàng đối với quảng cáo và việc khách hàng không nhấp vào quảng cáo trên hệ thống Wifi Marketing có ảnh hưởng như thế nào, tác giả thực hiện giả định sau: Giả sử nếu công ty khai thác được tối đa nguồn tài nguyên này, với đơn giá trung bình theo các hợp đồng quảng cáo hiện tại là 3,000 VNĐ/ lượt nhấp vào quảng cáo, thì con số ước tính không khai thác được trong năm 2018 như sau: 8,154,771 x 3,000 = 24,464,313,000 (VNĐ) (Số lượt không nhấp vào (Đơn giá VNĐ) (Doanh thu ước tính không được quảng cáo) khai thác) Con số ước tính là gần 24,5 tỷ đồng thể hiện doanh thu mà công ty không khai thác được trong năm 2018, có thể thấy để thu hút khách hàng xem quảng cáo chính là vấn đề mà công ty đang gặp phải mà trước hơn hết thái độ của khách hàng đối với quảng cáo là vấn đề cốt lõi ảnh hưởng đến tình hình kinh doanh của công ty. Bên cạnh việc ảnh hưởng đến doanh thu của công ty, sự hiệu quả của quảng cáo cũng được đánh giá thông qua thái độ của khách hàng đối với loại hình quảng cáo Wifi Marketing, điều này chính là yếu tố quan trọng để nhà tài trợ quảng cáo ra quyết định trong việc có sử dụng chiến dịch quảng cáo thông qua Wifi Marketing hay không. Các nhà tài trợ quảng cáo luôn mong muốn quảng cáo tiếp cận được khách hàng và truyền đạt thông tin của sản phẩm, dịch vụ thông qua các quảng cáo, có thể thấy nếu khách hàng có thái độ tốt hơn với quảng cáo họ sẽ tiếp nhận thông tin quảng cáo một cách nhanh chóng và mô hình quảng cáo hiệu quả sẽ đưa được tới nhiều khách hàng hơn. Có thể thấy, lượt nhấp vào quảng cáo hay tỉ lệ CTR chính là nguôn thu nhập chủ yếu của công ty. Hơn nữa, hầu hết các khách hàng hiện nay đều có thái độ tiêu cực đối với quảng cáo. Nghiên cứu này được thực hiện nhằm tìm hiểu những nguyên nhân dẫn đến thái độ tiêu cực của khách hàng đối với quảng cáo kết hợp với quá trình thực tế
- 7 làm việc tại công ty CP Truyền Thông và Giải Pháp Công Nghệ Trí Quang, để đưa ra những giải pháp cẩn thiết để cải thiện thái độ tiêu cực của khách hàng. 1.2 Giới thiệu công ty Ngày 29/09/2015, Công ty Cổ Phần Truyền Thông và Giải Pháp Công Nghệ Trí Quang được thành lập theo giấy phép số 0313463013 của Sở Kế Hoạch và Đầu tư Thành Phố Hồ Chí Minh cấp. Địa chỉ đăng ký lúc thành lập: 42/6 Nguyễn Văn Trỗi, Phường 15, Quận Phú Nhuận. Địa chỉ hiện tại: Số 38 Lý Tự Trọng, Phường Bến Nghé Quận 1. Đia chỉ website : www.tqcorp.vn Lĩnh vực kinh doanh chính: Quảng cáo Mô hình hoạt động GIÁM ĐỐC PGĐ. KINH DOANH PGD. KỸ THUẬT PGD. TÀI CHÍNH Phòng Phòng Công Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng kinh nghệ Kỹ Kế Tài Nhân Marketing doanh thông thuật toán chính sự tin Nguồn: Công ty CP Truyền Thông và Giải Pháp Công Nghệ Trí Quang Hình 1.1. Mô hình hoạt động của công ty
- 8 Sơ lược về Giai đoạn hình thành và phát triển Từ giai đoạn tháng 09 năm 2015, sau khi thỏa thuân hợp tác và ký hợp đồng với Cảng Hàng Không Quốc Tế Tân Sơn Nhất – CTCP về việc triển khai hệ thống Wifi miễn phí phục vụ hành khách tại Sân bay Tân Sơn Nhất, công ty thực hiện thi công lắp đặt hê thống Wifi miễn phí tại sân bay Quốc Tế Tân Sơn Nhất , thành phố Hồ Chí Minh. Đến tháng 01 năm 2016, hệ thống Wifi miễn phí được hoàn thành và bắt đầu đưa vào phục vụ cho hành khách tai Sân bay Tân Sơn Nhất. Và thời điểm đó, công ty hơp tác với công ty CP Bưu Chính Viễn Thông Sài Gòn vận hành hệ thống và khai thác quảng cáo trên hệ thống Wifi miễn phí. Từ tháng 07 năm 2017 đến nay, công ty đã chuyển sang hợp tác với công ty Cổ Phần Công Nghê và Truyền Thông Awing Việt Nam ( thành viên của Vingroup) nhằm tối ưu hệ thống hơn và khai thác tối đa nguồn lực tại sân bay Quốc Tế Tân Sơn Nhất. 1.3 Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu tổng quát: Đưa ra những giải pháp cải thiện thái độ của khách hàng với Wifi Marketing từ đó mang lại hiệu quả cho hoạt động của công ty CP Truyền Thông và Giải Pháp Công Nghệ Trí Quang tại sân bay Tân Sơn Nhất. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể: - Nghiên cứu các yếu tố tác động đến thái độ của hành khách khi sử dụng Wifi miễn phí có tích hợp công cụ Marketing của công ty CP Truyền Thông và Giải Pháp Công Nghệ Trí Quang tại sân bay Tân Sơn Nhất.
- 9 - Phân tích thực trạng thái độ của hành khách đối với Wifi Marketing của công ty CP Truyền Thông và Giải Pháp Công Nghệ Trí Quang tại sân bay Tân Sơn Nhất. - Đề xuất những giải pháp nhằm cải thiện thái độ của hành khách đối với việc sử dụng Wifi miễn phí có tích hợp công cụ Marketing. 1.4 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là thái độ của hành khách tại sân bay Tân Sơn Nhất đối với Wifi Marketing. Đối tượng khảo sát: Hành khách sử dụng Wifi Marketing của công ty CP Truyền Thông và Giải Pháp Công Nghệ Trí Quang tại sân bay Tân Sơn Nhất 1.5 Phạm vi nghiên cứu Về thời gian, nghiên cứu được thực hiện từ tháng 01 năm 2019 đến tháng 6 năm 2019. Về không gian, đề tài tập trung nghiên cứu các yếu tố tác động đến thái độ của khách hàng trong việc sử dụng Wifi miễn phí (có tích hợp công cụ Marketing) tại sân bay Quốc Tế Tân Sơn Nhất. 1.6 Phương pháp nghiên cứu Đề tài được nghiên cứu dựa trên những phương pháp sau: - Phương pháp nghiên cứu định tính: Thông qua phỏng vấn chuyên gia nhằm xác định thang đo đánh giá yếu tố đã phù hợp chưa. Sau đó, thông qua phương pháp thảo luận nhóm để kiểm tra bảng câu hỏi và điều chỉnh ngôn ngữ phù hợp với hoàn cảnh nghiên cứu, và cuối cùng là đưa ra bảng câu hỏi chính thức và đây là công cụ thu thập dữ liệu trong nghiên cứu chính thức
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 853 | 193
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 600 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 622 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 562 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 405 | 141
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 511 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng thay đổi thái độ sử dụng thương mại điện tử Việt Nam
115 p | 311 | 106
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 345 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 352 | 62
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Xây dựng chiến lược khách hàng của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
116 p | 198 | 48
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giải pháp phát triển du lịch bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
26 p | 290 | 47
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Hoàn thiện chính sách phát triển công nghiệp tại tỉnh Gia Lai
13 p | 247 | 36
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Đăk Tô tỉnh Kon Tum
13 p | 244 | 36
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 228 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 239 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 228 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 187 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 256 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn