intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay xuất khẩu tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:82

24
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn tiến hành nghiên cứu các vấn đề liên quan đến cho vay XK, các tiêu chí để xác định việc đẩy mạnh hoạt động CVXK, các nhân tố ảnh hưởng đến việc đẩy mạnh hoạt động CVXK và kinh nghiệm đẩy mạnh hoạt động CVXK của một số NHTM tại Việt Nam... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay xuất khẩu tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ----------------- PHẠM HOÀNG SÁNG GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY XUẤT KHẨU TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ----------------- PHẠM HOÀNG SÁNG GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY XUẤT KHẨU TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS.HOÀNG ĐỨC TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan nội dung và số liệu phân tích trong Bài luận văn này là kết quả nghiên cứu độc lập của tôi và chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào. Học viên Phạm Hoàng Sáng
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... MỤC LỤC............................................................................................................... DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................. DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ................................................................................. DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY XUẤT KHẨU CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .................................................................. 4 1.1. HOẠT ĐỘNG CHO VAY XUẤT KHẨU CỦA NHTM .............................. 4 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của cho vay xuất khẩu ...................................... 4 1.1.1.1. Khái niệm cho vay xuất khẩu .......................................................... 4 1.1.1.2. Đặc điểm cho vay xuất khẩu ........................................................... 5 1.1.2. Phân loại cho vay xuất khẩu ................................................................... 5 1.1.3. Vai trò của cho vay xuất khẩu trong việc phát triển kinh tế - xã hội ...... 9 1.1.3.1. Đối với nền kinh tế .......................................................................... 9 1.1.3.2. Đối với doanh nghiệp xuất khẩu ................................................... 10 1.1.3.3. Đối với ngân hàng ......................................................................... 11 1.1.4. Các sản phẩm ngân hàng liên quan đến cho vay xuất khẩu ................. 11 1.2. ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY XUẤT KHẨU CỦA NHTM ..... 11 1.2.1. Tiêu chí thể hiện việc đẩy mạnh cho vay xuất khẩu ............................. 11 1.2.1.1. Doanh số cho vay xuất khẩu.......................................................... 12 1.2.1.2. Dƣ nợ cho vay xuất khẩu ............................................................... 12 1.2.1.3. Tỷ lệ nợ xấu cho vay xuất khẩu..................................................... 12
  5. 1.2.1.4. Tỷ trọng dƣ nợ cho vay xuất khẩu................................................. 13 1.2.1.5. Số lƣợng khách hàng tham gia hoạt động cho vay xuất khẩu ....... 13 1.2.2. Ý nghĩa .................................................................................................. 14 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN VIỆC ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY XUẤT KHẨU CỦA NHTM ............................................................ 14 1.3.1. Nhân tố khách quan .............................................................................. 14 1.3.1.1. Chính sách phát triển kinh tế xã hội của Chính phủ...................... 14 1.3.1.2. Môi trƣờng kinh tế chính trị, xã hội trong và ngoài nƣớc ............. 15 1.3.2. Nhân tố chủ quan .................................................................................. 15 1.3.2.1. Năng lực cho vay của ngân hàng................................................... 15 1.3.2.2. Năng lực quản lý điều hành của NHTM ....................................... 16 1.3.2.3. Trình độ nhân viên ngân hàng ....................................................... 16 1.3.2.4. Năng lực kỹ thuật công nghệ của ngân hàng................................. 16 1.3.2.5. Khả năng và ý thức trả nợ của doanh nghiệp ................................ 17 1.4. Kinh nghiệm đẩy mạnh hoạt động cho vay xuất khẩu của một số NHTM Việt Nam ............................................................................................................. 17 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ................................................................................... 19 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY XUẤT KHẨU TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ..................... 20 2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ......................................................................................................... 20 2.1.1. Quá trình thành lập và phát triển .......................................................... 20 2.1.2. Cơ cấu tổ chức hoạt động ..................................................................... 21 2.1.3. Tình hình hoạt động từ 2011 đến 2013 ................................................. 22 2.1.3.1. Tổng tài sản ................................................................................... 23 2.1.3.2. Hoạt động huy động vốn ............................................................... 23 2.1.3.3. Hoạt động tín dụng ........................................................................ 25
  6. 2.1.3.4. Kết quả hoạt động: ........................................................................ 26 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY XUẤT KHẨU TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.................................. 26 2.2.2. Những sản phẩm cho vay xuất khẩu của NH TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam: ............................................................................................... 29 2.2.3. Thực trạng cho vay xuất khẩu tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam ................................................................................................ 30 2.2.3.1. Doanh số cho vay tài trợ xuất khẩu ............................................... 31 2.2.3.2. Dƣ nợ và tỷ lệ nợ xấu cho vay xuất khẩu ...................................... 32 2.2.3.3. Tỷ trọng dƣ nợ cho vay xuất khẩu................................................. 34 2.2.3.4. Tỷ trọng thu lãi cho vay xuất khẩu ................................................ 34 2.2.3.5. So sánh tình hình CVXK với Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam ........................................................................................................ 35 2.2.3.6. Định hƣớng cho vay xuất khẩu của BIDV 2011-2013 .................. 36 2.3. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY XUẤT KHẨU TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM .............................................. 36 2.3.1. Kết quả đạt đƣợc ................................................................................... 37 2.3.2. Những tồn tại, hạn chế .......................................................................... 39 2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế .............................................. 40 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ................................................................................... 42 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY XUẤT KHẨU TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM . 43 3.1. ĐỊNH HƢỚNG CHO VAY XUẤT KHẨU CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2015 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2020 ................................................................................................. 43 3.1.1. Chiến lƣợc phát triển xuất khẩu của Việt Nam .................................... 43 3.1.2. Định hƣớng đẩy mạnh hoạt động cho vay xuất khẩu của BIDV .......... 46
  7. 3.2. CÁC GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY XUẤT KHẨU TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ............. 47 3.2.1. Nhóm giải pháp do bản thân Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam tổ chức thực hiện ............................................................................ 47 3.2.1.1. Nhóm giải pháp về quản trị điều hành .......................................... 47 3.2.1.2. Nhóm giải pháp về nghiệp vụ tín dụng ......................................... 52 3.2.1.3. Nhóm giải pháp về nhân lực và công nghệ ................................... 57 3.2.2. Nhóm giải pháp hỗ trợ .......................................................................... 60 3.2.2.1. Đối với Chính phủ và các Bộ ngành liên quan .............................. 60 3.2.2.2. Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam ....................................... 63 3.2.2.3. Đối với các Doanh nghiệp xuất khẩu ............................................ 65 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ................................................................................... 67 PHẦN KẾT LUẬN ............................................................................................. 68 TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................... 4
  8. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam CVXK Cho vay xuất khẩu DN Doanh nghiệp HĐCVXK Hoạt động cho vay xuất khẩu NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc NHTM Ngân hàng thƣơng mại TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thƣơng mại cổ phần TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh XK Xuất khẩu
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động của BIDV 2011-2013 ... 23 Bảng 2.2. Một số chỉ tiêu phản ánh tình hình cho vay xuất khẩu của BIDV 2011-2013 ........................................................................................................... 30 Bảng 2.3. Thu nhập từ lãi vay xuất khẩu của BIDV giai đoạn 2011-2013......... 35 Bảng 2.4. So sánh số liệu CVXK với VCB ........................................................ 36
  10. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Quy mô huy động vốn của BIDV 2011-2013 ................................ 24 Biểu đồ 2.2. Dƣ nợ tín dụng của BIDV 2011-2013 ............................................ 25 Biểu đồ 2.3. Cơ cấu sản phẩm cho vay xuất khẩu của BIDV 2011-2013 .......... 31 Biểu đồ 2.4. Dƣ nợ và doanh số cho vay xuất khẩu của BIDV .......................... 33 Biểu đồ 2.5. Tỷ trọng dƣ nợ cho vay xuất khẩu của BIDV 2011-2013 .............. 34
  11. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của BIDV .......................................................... 22
  12. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu Mở cửa hội nhập với bên ngoài, phát huy lợi thế của đất nƣớc, tranh thủ vốn và kỹ thuật hiện đại, trình độ quản lý tiên tiến của các quốc gia đi trƣớc đang là xu thế của thời đại, là chiến lƣợc phát triển kinh tế của hầu hết các quốc gia đặc biệt là những nƣớc đang phát triển nhƣ Việt Nam. Đó chính là một trong những tiền đề để Việt Nam có thể thực hiện thành công các mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội và ổn định đời sống nhân dân. Hiện tại, chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu lợi nhuận của các Ngân hàng ở nƣớc ta đến từ hoạt động tín dụng. Và Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam (BIDV) cũng không nằm ngoài xu thế đó. Với bề dày truyền thống và thƣơng hiệu đã đƣợc khẳng định trong gần 60 năm thành lập và phát triển, BIDV có thế mạnh tài trợ các lĩnh vực xây lắp, bất động sản, công nghiệp, khai khoáng,…Tuy nhiên, việc tài trợ trong lĩnh vực xuất khẩu chƣa đƣợc chú trọng với tỷ trọng dƣ nợ chỉ chiếm trung bình hàng năm khoảng 5.6% trong giai đoạn 2011-2013, chƣa tƣơng xứng với mức tỷ trọng trên 80% mà ngành xuất khẩu đóng góp hàng năm vào GDP của Việt Nam. Việc đẩy mạnh tiếp cận và cho vay thành công các Doanh nghiệp xuất khẩu sẽ giúp BIDV khai thác tốt tiềm năng to lớn của ngành này, gia tăng lợi nhuận; khẳng định vị thế của BIDV trên thị trƣờng tài chính quốc tế đồng thời góp phần hỗ trợ thúc đẩy nền kinh tế phát triển, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa của đất nƣớc. Và xuất phát từ nhận thức trên, tác giả đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay xuất khẩu tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu luận văn tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
  13. 2 Đề tài được thực hiện với các mục tiêu sau đây: - Tổng quan về hoạt động CVXK của các NHTM: các vấn đề liên quan đến cho vay XK, các tiêu chí để xác định việc đẩy mạnh hoạt động CVXK, các nhân tố ảnh hƣởng đến việc đẩy mạnh hoạt động CVXK và kinh nghiệm đẩy mạnh hoạt động CVXK của một số NHTM tại Việt Nam. - Phân tích thực trạng hoạt động CVXK tại BIDV, đánh giá những ƣu điểm và hạn chế trong việc CVXK tại BIDV; so sánh hoạt động CVXK tại BIDV với một số NHTM khác tại Việt Nam. - Trên cơ sở thực trạng nêu trên, đề tài đề xuất những giải pháp cụ thể và có tính khả thi đối với BIDV và các cơ quan hữu quan, Doanh nghiệp xuất khẩu nhằm mở rộng hoạt động CVXK tại BIDV. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu về hoạt động CVXK tại BIDV trong điều kiện tình hình kinh tế khó khăn và sự cạnh tranh gay gắt giữa các NHTM trong thời gian gần đây. - Phạm vi nghiên cứu + Phạm vi không gian: đẩy mạnh hoạt động CVXK tại BIDV + Phạm vi thời gian: thực trạng CVXK tại BIDV sẽ đƣợc đánh giá trong khoảng thời gian từ năm 2011 – 2013. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Để hoàn thành mục tiêu nghiên cứu, đề tài đã sử dụng phƣơng pháp thống kê, phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp tổng hợp, phân tích, chứng minh để luận giải các vấn đề về lý luận. Bên cạnh đó, luận văn còn chú trọng việc quan sát các vấn đề thực tiễn, để có thể kết hợp, đối chiếu với lý luận cơ bản. 5. Kết cấu của luận văn
  14. 3 Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, bài luận văn đƣợc chia thành 3 chƣơng với nội dung cụ thể nhƣ sau: Chƣơng 1: Tổng quan về hoạt động cho vay xuất khẩu của Ngân hàng thƣơng mại. Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động cho vay xuất khẩu tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát Triển Việt Nam. Chƣơng 3: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay xuất khẩu tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát Triển Việt Nam.
  15. 4 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY XUẤT KHẨU CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. HOẠT ĐỘNG CHO VAY XUẤT KHẨU CỦA NHTM 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của cho vay xuất khẩu 1.1.1.1. Khái niệm cho vay xuất khẩu Trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng, thƣơng mại thế giới ngày càng mở rộng, nhu cầu về hàng hóa, thị trƣờng tiêu thụ trở nên cấp bách, mỗi doanh nghiệp tham gia vào thƣơng mại quốc tế cần phải khai thác tối đa cơ hội, lợi thế của mình. Tuy nhiên do khả năng tài chính có hạn, các doanh nghiệp không phải lúc nào cũng có đủ vốn để thanh toán tiền thu mua hàng hóa để sản xuất sản phẩm xuất khẩu. Bên cạnh đó nhiều doanh nghiệp đủ khả năng tài chính để xuất khẩu hàng hóa nhƣng kinh doanh vẫn không đạt hiệu quả vì chƣa có uy tín trên thị trƣờng. Từ đó nảy sinh quan hệ tín dụng giữa một bên là các ngân hàng với một bên là các doanh nghiệp kinh doanh hàng xuất khẩu. Tín dụng là sự chuyển nhƣợng tạm thời một lƣợng giá trị từ ngƣời sở hữu sang ngƣời sử dụng và sau một thời gian nhất định đƣợc quay trở lại ngƣời sở hữu một lƣợng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Cho vay xuất khẩu là loại hình tài trợ xuất khẩu cơ bản, quan trọng và phổ biến nhất trong các loại hình tài trợ xuất khẩu, có bản chất là sự cung cấp tín dụng trợ giúp tài chính cho ngƣời xuất khẩu trên cơ sở bên cung cấp tín dụng và bên nhận tín dụng tin cậy lẫn nhau và cùng có lợi. Ta có thể hiểu “Cho vay xuất khẩu là sự cam kết, hỗ trợ về mặt tài chính để các nhà xuất khẩu nƣớc sở tại đẩy mạnh sản xuất, khuyến khích xuất khẩu, đồng thời giúp các nhà nhập khẩu nƣớc ngoài có đủ các điều kiện về tài chính để nhập khẩu hàng hoá của nƣớc đó” (Nguyễn Thị Kim Phƣợng, 2008, trang 51).
  16. 5 Mục đích của cho vay xuất khẩu là đẩy mạnh sản xuất trong nƣớc, khuyến khích xuất khẩu. Đây còn là một kênh tái tạo ngoại tệ để phục vụ hoạt động nhập khẩu của ngân hàng. 1.1.1.2. Đặc điểm cho vay xuất khẩu - Cho vay tài trợ xuất khẩu là hoạt động có rủi ro khá cao do các biến động khó lƣờng của thị trƣờng quốc tế cũng nhƣ thị trƣờng nội địa (ngoài ra, còn có các rủi ro khác nhƣ rủi ro về tỷ giá, từ hệ thống pháp luật, rủi ro trong trƣờng hợp có gian lận thƣợng mại, rủi ro trong thanh toán...). - Các doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu thƣờng có vốn chủ sở hữu thấp, tài sản cố định thấp nhƣng có doanh số hoạt động lớn, vòng quay vốn nhanh. - Các doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu thƣờng có tính thời vụ, nhu cầu vốn chủ yếu tập trung vào một thời điểm nhất định và thời cơ kinh doanh là yếu tố quyết định hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. - Cho vay các doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu còn khó khăn trong việc đánh giá năng lực tài chính của các đối tác của khách hàng và trong việc kiểm tra sau giải ngân đối với các doanh nghiệp thu mua hàng xuất khẩu (đặc biệt là giải ngân bằng tiền mặt). Vì vậy, khi phục vụ các khách hàng là doanh nghiệp kinh doanh ngành hàng xuất khẩu, các Ngân hàng cần chú ý đến việc đánh giá kỹ về thị trƣờng, thời điểm, mặt hàng và phải gắn với quản lý nguồn thu của doanh nghiệp qua một đầu mối là tài khoản của doanh nghiệp mở tại Ngân hàng. Ngân hàng cần đáp ứng kịp thời nhu cầu về nguồn vốn của doanh nghiệp đúng theo thời vụ của doanh nghiệp và cần gắn chặt việc cho vay với dịch vụ ngân hàng trọn gói cho các doanh nghiệp này, đặc biệt là dịch vụ thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại tệ. 1.1.2. Phân loại cho vay xuất khẩu Với hoạt động xuất khẩu ngày càng đa dạng, phức tạp và cạnh tranh gay gắt, vai trò hỗ trợ của ngân hàng là cực kỳ quan trọng. Các ngân hàng không chỉ hỗ trợ về mặt
  17. 6 tài chính để nhà xuất khẩu hoàn tất nghĩa vụ thanh toán mà còn hỗ trợ về mặt kỹ thuật, đảm bảo quá trình thanh toán cho những hoạt động chu chuyển với nƣớc ngoài, đồng thời đảm nhận những rủi ro gắn liền với các hoạt động đó. Các hình thức của hoạt động cho vay xuất khẩu gồm: Thứ 1. Theo thời hạn - Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dƣới một năm, thƣờng đƣợc sử dụng cho vay bổ sung vốn lƣu động phục vụ sản xuất kinh doanh của các đơn vị, chiếm tỷ trọng lớn tại ngân hàng: cho vay để thu mua chế biến hàng xuất khẩu, thanh toán các chi phí hợp lý,... - Tín dụng trung và dài hạn: thời hạn của tín dụng trung và dài hạn tuỳ theo quy định của mỗi nƣớc, ở Việt Nam tín dụng trung hạn có thời hạn từ 1-5 năm, tín dụng dài hạn từ 5 năm trở lên. Hình thức tín dụng này đƣợc cung cấp để đầu tƣ mua sắm tài sản cố định, xây dựng mới, cải tạo mở rộng, khôi phục, cải tiến thiết bị,...phục vụ cho hoạt động xuất khẩu. Thứ 2. Theo thời điểm giao hàng - Cho vay trƣớc khi giao hàng: là việc tài trợ vốn lƣu động để Doanh nghiệp xuất khẩu thu mua, chế biến, sản xuất hàng xuất khẩu theo đúng hợp đồng ngoại thƣơng đã ký kết. Hình thức này đƣợc tiến hành trƣớc khi giao hàng. Thông thƣờng ngân hàng sẽ không tài trợ toàn bộ giá trị hàng hóa mà chỉ tài trợ khoảng 70% đến 80% giá trị lô hàng xuất khẩu, còn lại nhà xuất khẩu sẽ tự huy động. - Cho vay sau khi giao hàng: từ lúc giao hàng, nộp bộ chứng từ vào ngân hàng thông báo cho đến khi đƣợc ghi Có trên tài khoản phải trải qua một khoảng thời gian nhất định để xử lý và luân chuyển chứng từ. Nhà xuất khẩu cần tiền có thể thƣơng lƣợng bộ chứng từ để chiết khấu hoặc ứng trƣớc tiền tại Ngân hàng. Hình thức tài trợ này đƣợc tiến hành sau khi giao hàng. Để đảm bảo cho khoản tín dụng thu hồi nợ dễ dàng nhanh chóng, ngân hàng thƣơng mại thƣờng yêu cầu việc thanh toán của khách
  18. 7 hàng phải đƣợc thông báo qua ngân hàng, ngân hàng tài trợ vừa là ngân hàng thông báo, đƣợc thể hiện qua các hình thức sau: + Chiết khấu hối phiếu (đối với bộ chứng từ xuất khẩu có hối phiếu kèm theo): Ngân hàng có thể thanh toán căn cứ trên các phƣơng thức thanh toán L/C, D/A, D/P, TT hoặc CAD.  Khi chiết khấu bộ chứng từ phải xuất trình đúng thời gian quy định. Ngân hàng Nhà nhập khẩu phải có uy tín trên thị trƣờng quốc tế và có quan hệ giao dịch thƣờng xuyên với Ngân hàng chiết khấu. Tình hình sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp ổn định và đảm bảo khả năng thanh toán, có uy tín với ngân hàng. Số tiền chiết khấu phải nằm trong hạn mức tín dụng (đối với chiết khấu theo hạn mức tín dụng đã đƣợc cấp trƣớc đó).  Sau khi tiếp nhận hồ sơ từ phía khách hàng, ngân hàng thẩm định về mục đích vay, tình hình tài chính, khả năng thanh toán,…Ngân hàng kiểm tra bộ chứng từ một cách cẩn thận và hợp lý bởi vì nếu bộ chứng từ không hợp lý có thể bị từ chối thanh toán, ngân hàng khó thu hồi nợ. Ngân hàng kiểm tra sự phù hợp trên bề mặt chứng từ so với các điều kiện, điều khoản đã ghi trong Hợp đồng và phƣơng thức thanh toán tƣơng ứng. Ngân hàng xem xét quyết định tỷ lệ chiết khấu, hiện nay vào khoảng 70-98% giá trị bộ chứng từ hàng xuất. Trƣờng hợp bộ chứng từ không hội đủ điều kiện chiết khấu, thì tỷ lệ tỷ lệ chiết khấu khoảng 50 – 60% giá trị bộ chứng từ hàng xuất. Trên thực tế tuỳ từng ngân hàng, từng trƣờng hợp cụ thể sẽ quyết định một tỷ lệ chiết khấu nhất định.  Có hai hình thức chiết khấu: Chiết khấu có truy đòi là hình thức chiết khấu mà ngân hàng sau khi thanh toán tiền cho nhà xuất khẩu có quyền đòi tiền nhà xuất khẩu nếu bộ chứng từ không đƣợc thanh toán.
  19. 8 Chiết khấu miễn truy đòi là hình thức chiết khấu mà ngân hàng sau khi thanh toán cho nhà xuất khẩu không có quyền truy đòi tiền nhà xuất khẩu nếu bộ chứng từ không đƣợc thanh toán. Hiện nay đa số ngân hàng đều thực hiện chiết khấu có truy đòi. + Ứng trƣớc tiền hàng đối với bộ chứng từ hàng xuất: trƣờng hợp bộ chứng từ hàng xuất không có hối phiếu kèm theo, Ngân hàng có thể áp dụng hình thức ứng trƣớc tiền hàng đối với bộ chứng từ hàng xuất với các nội dung tƣơng tự chiết khấu nêu trên. Ngân hàng thực hiện thu nợ bằng cách gửi bộ chứng từ ra nƣớc ngoài để đòi nợ, trong một thời gian cụ thể theo quy định của mỗi Ngân hàng kể từ ngày gửi chứng từ đòi tiền mà không nhận đƣợc báo Có của ngân hàng nƣớc ngoài, Ngân hàng tự động ghi Nợ tài khoản tiền gửi của khách hàng. Nếu trên tài khoản của khách hàng không đủ tiền thì Ngân hàng sẽ chuyển số tiền chiết khấu hoặc ứng trƣớc sang nợ quá hạn. Khi đƣợc thanh toán từ phía ngân hàng nƣớc ngoài sẽ thực hiện khấu trừ trực tiếp khoản tiền vay cùng các chi phí có liên quan. + Bao thanh toán xuất khẩu – factoring: Bao thanh toán là một loại hình tài chính trọn gói bao gồm sự kết hợp giữa tài trợ vốn hoạt động, bảo hiểm rủi ro tín dụng, theo dõi các khoản phải thu và dịch vụ thu hộ. Đây là hình thức tài trợ ngắn hạn đối với nhà xuất khẩu của ngân hàng. Ngân hàng sẽ mua lại các chứng từ thanh toán, các khoản nợ chƣa đến ngày thanh toán, họ sẽ trực tiếp đòi nợ ngƣời nhập khẩu và thu khoản phí của nhà xuất khẩu. Factoring giúp doanh nghiệp xuất khẩu có ngay vốn để sản xuất kinh doanh ngay khi bán xong hàng, giảm các khoản phải thu còn tồn đọng, giảm chi phí cho việc thu hồi nợ. Nhà xuất khẩu có thể mở rộng sản xuất kinh doanh, bán đƣợc nhiều hàng hóa hơn, tăng sức cạnh tranh do mở rộng tín dụng cho khách hàng mà không ảnh hƣởng đến dòng tiền lƣu động của mình. Với nhà nhập khẩu cũng đƣợc hƣởng lợi từ nghiệp vụ bao thanh toán này. Họ có thể đƣợc mua hàng trả chậm từ phía đối tác, do vậy nhu cầu mua hàng hóa tăng lên mà không phải dùng đến các hạn mức tín dụng hiện có. Ngân hàng sẽ giữ tất cả sổ sách
  20. 9 bán hàng của nhà xuất khẩu và ứng trƣớc tiền cho ngƣời xuất khẩu, khoảng 75% đến 90% giá trị khoản nợ. Thứ 3. Theo từng lần và hạn mức - Cho vay từng lần là hình thức cho vay theo món, khách hàng đƣợc ngân hàng cấp một khoản tiền cho một mục đích sử dụng vốn nhất định phục vụ xuất khẩu nhƣ: thanh toán tiền mua hàng, thanh toán tiền thuế xuất khẩu, các chi phí sản xuất kinh doanh khác,… - Cho vay theo hạn mức tín dụng là phƣơng pháp cho vay mà ngân hàng và khách hàng xác định và th a thuận một hạn mức tín dụng phục vụ xuất khẩu, duy trì trong một khoảng thời gian nhất định (Quý, 6 tháng, 9 tháng, năm). 1.1.3. Vai trò của cho vay xuất khẩu trong việc phát triển kinh tế - xã hội Cho vay tài trợ xuất khẩu đóng vai trò quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của ngoại thƣơng cũng nhƣ sự phát triển kinh tế của đất nƣớc. 1.1.3.1. Đối với nền kinh tế - CVXK góp phần tăng trƣởng kinh tế cả mặt lƣợng và chất, tác động trực tiếp đến quan hệ tích lũy, tiêu dùng, tiết kiệm và đầu tƣ, từ đó tác động đến tăng trƣởng kinh tế. Khả năng sản xuất của một quốc gia đƣợc thể hiện bằng chỉ tiêu tổng sản phẩm quốc dân. Tín dụng xuất khẩu thông qua việc huy đông vốn và cho vay vốn góp phần vào khai thác hiệu quả các nguồn lực xã hội, nhằm thực hiện GDP thực tế cân bằng với GDP tiềm năng. - CVXK tăng làm kim ngạch, doanh thu xuất khẩu tăng, tăng nguồn thu thuế vào ngân sách Nhà nƣớc (thu thuế nhập khẩu, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân). Tạo việc làm cho ngƣời lao động do doanh nghiệp vay vốn tín dụng xuất khẩu kinh doanh có hiệu quả, mở rộng sản xuất. - Nhờ có sự tài trợ vốn của ngân hàng làm hàng hóa xuất khẩu lƣu thông trôi chảy, không bị gián đoạn, tăng tính năng động của nền kinh tế, góp phần ổn định thị trƣờng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2