Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp đẩy mạnh huy động vốn tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Sài Gòn
lượt xem 4
download
Đề tài này nghiên cứu lý luận cơ bản về ngân hàng thương mại và hoạt động huy động vốn, trong đó làm rõ tầm quan trọng và các nhân tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn. Đồng thời tiến hàng phân tích thực trạng hoạt động huy động vốn để đề xuất các biện pháp, giải pháp nhằm đẩy mạnh phát triển huy động vốn tại Chi nhánh ngân hàng Đầu tư và Phát triển Sài Gòn. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp đẩy mạnh huy động vốn tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Sài Gòn
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM NGUYỄN THỊ TUYẾT HẰNG GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN SÀI GÒN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2011
- LỜI CAM ĐOAN Tôi tên Nguyễn Thị Tuyết Hằng, học viên lớp Cao học khóa 17, chuyên ngành Kinh tế tài chính – Ngân hàng, trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh. Tôi cam đoan rằng Luận văn với đề tài “Giải pháp đẩy mạnh huy động vốn tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Sài Gòn” là công trình khoa học của cá nhân tôi, dưới sự hướng dẫn khoa học của Phó Giáo sư – Tiến sĩ Trần Huy Hoàng. Các thông tin, dữ liệu được sử dụng trong Luận văn là trung thực và ghi rõ nguồn gốc, các kết quả nghiên cứu đã trình bày chưa được công bố trên bất kỳ công trình nghiên cứu nào, nếu có gian dối tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. Tác giả Nguyễn Thị Tuyết Hằng
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM NGUYỄN THỊ TUYẾT HẰNG GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN SÀI GÒN Chuyên nghành : Kinh tế tài chính – Ngân hàng Mã số : 60.31.12 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN HUY HOÀNG TP. Hồ Chí Minh – Năm 2011
- DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tên đầy đủ NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTW Ngân hàng Trung ương NHTM Ngân hàng thương mại TCTD Tổ chức tín dụng NHTMNN Ngân hàng thương mại nhà nước NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần HHNH Hiệp hội ngân hàng BIDV Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam QHKH Quan hệ khách hàng GDKHCN Giao dịch khách hàng cá nhân GDKHDN Giao dịch khách hàng doanh nghiệp TGTT Tiền gửi thanh toán TGKKH Tiền gửi không kỳ hạn TGCKH Tiền gửi có kỳ hạn TGTK Tiền gửi tiết kiệm GTCG Giấy tờ có giá TCKT Tổ chức kinh tế XSKT Xổ số kiến thiết FTP Fund transfer pricing-hệ thống định giá chuyển vốn nội bộ Hệ số Q Hệ số sử dụng vốn
- MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục ký hiệu, chữ viết tắt Danh mục bảng biểu, biểu đồ PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...........................................................................................................4 1.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................................4 1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại ................................................................................4 1.1.2. Hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại (NHTM) ............................................5 1.1.2.1. Hoạt động huy động vốn................................................................................5 1.1.2.2. Hoạt động cấp tín dụng .................................................................................5 1.1.2.3. Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ..................................................6 1.1.2.4. Các hoạt động khác .......................................................................................6 1.2. TỔNG QUAN VỀ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI............7 1.2.1. Vốn huy động của Ngân hàng thương mại ...................................................................7 1.2.2. Đặc điểm của vốn huy động ..........................................................................................8 1.2.3. Đối tượng của hoạt động huy động vốn .......................................................................8 1.2.4. Tầm quan trọng của hoạt động huy động vốn ..............................................................8 1.2.4.1. Đối với nền kinh tế .........................................................................................8 1.2.4.2. Đối với Ngân hàng thương mại.....................................................................9 1.2.4.3. Đối với khách hàng ......................................................................................10 1.2.5. Các hình thức huy động vốn của Ngân hàng thương mại .........................................10 1.2.5.1. Huy động vốn từ tiền gửi thanh toán ..........................................................10 1.2.5.2. Huy động vốn từ tiền gửi có kỳ hạn ............................................................11
- DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ Danh mục bảng biểu Tên Trang Bảng 2.1 Số liệu của BIDV Sài Gòn giai đoạn 2006 –2010 35 Bảng 2.2 Tốc độ tăng trưởng HĐV qua các năm 2006 – 2010 36 Bảng 2.3 Tỷ trọng nguồn vốn BIDV Sài Gòn, 8 BIDV trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh và hệ thống BIDV 46 Bảng 2.4 So sánh tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động của BIDV Sài Gòn với các chi nhánh trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh và hệ thống BIDV 47 Bảng 2.5 Cơ cấu nguồn vốn theo sản phẩm 48 Bảng 2.6 Cơ cấu nguồn vốn theo loại tiền tệ 49 Bảng 2.7 Cơ cấu nguồn vốn theo đối tượng khách hàng 52 Bảng 2.8 Cơ cấu nguồn vốn theo kỳ hạn 53 Bảng 2.9 Tỷ lệ sử dụng vốn / huy động vốn 54 Danh mục biểu đồ Tên Trang Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức của BIDV Sài Gòn theo mô hình TA2 34 Hình 2.2 Hoạt động huy động vốn qua các năm 37 Hình 2.3 Hoạt động cho vay qua các năm 38 Hình 2.4 So sánh tỷ trọng nguồn vốn của BIDV Sài Gòn với BIDV địa bàn và hệ thống 46 Hình 2.5 So sánh tốc độ tăng trưởng nguồn vốn của BIDV Sài Gòn với BIDV địa bàn và hệ thống 47 Hình 2.6 Cơ cấu nguồn vốn theo sản phẩm 48 Hình 2.7 Cơ cấu nguồn vốn theo loại tiền tệ 50 Hình 2.8 Cơ cấu nguồn vốn theo đối tượng khách hàng 52 Hình 2.9 Cơ cấu nguồn vốn theo kỳ hạn 53
- 1.2.5.3. Huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm ..............................................................11 1.2.5.4. Huy động vốn từ giấy tờ có giá ...................................................................12 1.2.5.5. Các nguồn vốn huy động khác ....................................................................13 1.2.6. Rủi ro trong công tác huy động vốn ...........................................................................14 1.2.6.1. Rủi ro lãi suất ...............................................................................................14 1.2.6.2 Rủi ro thanh khoản ........................................................................................14 1.2.6.3. Rủi ro hoạt động ..........................................................................................15 1.2.6.4. Rủi ro tội phạm.............................................................................................15 1.2.7. Các tiêu chí đánh giá hoạt động huy động vốn ..........................................................15 1.2.7.1. Quy mô nguồn vốn và tốc độ tăng trưởng nguồn vốn ...............................15 1.2.7.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động ........................................................................15 1.2.7.3. Tỷ lệ sử dụng vốn / huy động vốn (hệ số Q) ...............................................16 1.2.8. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn ...............................................16 1.2.8.1. Nhân tố khách quan .....................................................................................16 1.2.8.2. Nhân tố chủ quan .........................................................................................18 1.3. KINH NGHIỆM TRONG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN Ở MỘT SỐ NGÂN HÀNG TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO CHI NHÁNH ..................................................................................................................................20 1.3.1. Kinh nghiệm về sự đa dạng của sản phẩm tiền gửi ...................................................20 1.3.2. Kinh nghiệm về rủi ro thanh khoản ............................................................................20 1.3.3. Kinh nghiệm về rủi ro tội phạm ..................................................................................20 1.3.3.1. Rủi ro từ bên ngoài ......................................................................................21 1.3.3.2. Rủi ro từ bên trong .......................................................................................21 1.3.4. Bài học cho Chi nhánh .................................................................................................21 1.3.4.1. Bài học về đa dạng sản phẩm......................................................................21 1.3.4.2. Bài học về rủi ro trong công tác huy động vốn ..........................................22 1.3.4.2.1. Rủi ro thanh khoản ...................................................................................22 1.3.4.2.2. Rủi ro tội phạm .........................................................................................22 Kết luận chương 1 ..................................................................................................................24
- CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN SÀI GÒN .....................................................25 2.1. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NHTM HIỆN NAY .....................................25 2.1.1. Tình hình hoạt động của các NHTM hiện nay ...........................................................25 2.1.2. Tình hình huy động vốn của các NHTM ....................................................................27 2.2. GIỚI THIỆU VỀ BIDV SÀI GÒN ................................................................................28 2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của BIDV Sài Gòn .................................................28 2.2.2. Cơ cấu tổ chức của BIDV Sài Gòn .............................................................................30 2.2.3. Đánh giá hoạt động kinh doanh BIDV Sài Gòn giai đoạn 2006 - 2010 ...................32 2.2.3.1. Tổng tài sản ..................................................................................................33 2.2.3.2. Huy động vốn ...............................................................................................33 2.2.3.3. Tín dụng ........................................................................................................34 2.2.3.4. Dịch vụ ..........................................................................................................36 2.2.3.5. Phát triển mạng lưới phân phối ..................................................................36 2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI BIDV SÀI GÒN GIAI ĐOẠN 2006 – 2010. ...........................................................................................................................37 2.3.1. Các hình thức huy động vốn tại BIDV Sài Gòn.........................................................37 2.3.2. Quy mô, tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động của BIDV Sài Gòn ....................38 2.3.3.1. Cơ cấu nguồn vốn theo sản phẩm ...............................................................40 2.3.3.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền tệ .............................................42 2.3.3.3. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo đối tượng khách hàng ..........................43 2.3.3.4. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn....................................................44 2.3.4. Tỷ lệ sử dụng vốn / huy động vốn (hệ số Q) ..............................................................46 2.3.5. Các dịch vụ hỗ trợ công tác huy động vốn .................................................................46 2.3.5.1. Dịch vụ ATM ................................................................................................46 2.3.5.2. Dịch vụ chi hộ lương....................................................................................47 2.3.5.3. Dịch vụ ngân hàng hiện đại ........................................................................47 2.3.5.4. Dịch vụ chứng minh khả năng tài chính .....................................................47
- 2.4. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI BIDV SÀI GÒN THÔNG QUA VIỆC PHÂN TÍCH MÔ HÌNH SWOT. ...............................................................................48 2.4.1. Điểm mạnh ...................................................................................................................48 2.4.2. Điểm yếu.......................................................................................................................49 2.4.3. Cơ hội ...........................................................................................................................51 2.4.4. Thách thức ....................................................................................................................52 2.5. NGUYÊN NHÂN CHỦ YẾU CỦA NHỮNG TỒN TẠI TRONG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI BIDV SÀI GÒN. ...........................................................................54 2.5.1. Nguyên nhân khách quan ............................................................................................54 2.5.1.1. Môi trường kinh tế xã hội ............................................................................54 2.5.1.2. Hệ thống pháp lý ..........................................................................................54 2.5.1.3. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng trong nước và ngoài nước ...54 2.5.1.4. Về các giới hạn chính sách đối với hoạt động ngân hàng ........................55 2.5.2. Nguyên nhân chủ quan ................................................................................................55 2.5.2.1. Chưa có chính sách lãi suất huy động cạnh tranh, kịp thời ......................55 2.5.2.2. Chưa chú trọng phát triển các dịch vụ ngân hàng hỗ trợ huy động vốn..56 2.5.2.3. Sản phẩm huy động vốn chưa đa dạng, phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng .................................................................................................................56 2.5.2.4. Công tác chăm sóc khách hàng còn nhiều hạn chế ...................................57 2.5.2.5. Kênh phân phối chưa đa dạng ....................................................................57 2.5.2.6. Nhận thức chưa đầy đủ của cán bộ quan hệ khách hàng về tầm quan trọng của huy động vốn .............................................................................................58 Kết luận chương 2 ..................................................................................................................59 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI BIDV SÀI GÒN .......60 3.1. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA BIDV SÀI GÒN ĐẾN NĂM 2013 ..............................................................................................................................60 3.1.1. Các nhiệm vụ công tác trọng tâm của BIDV Sài Gòn trong thời gian tới................60 3.1.2. Định hướng phát triển huy động vốn đến 2013 .........................................................62
- 3.2. NHỮNG KIẾN NGHỊ NHẰM ĐẨY MẠNH PHÁT TRIỂN HUY ĐỘNG VỐN TẠI BIDV SÀI GÒN .....................................................................................................................63 3.2.1. Kiến nghị đối với Chính Phủ .......................................................................................63 3.2.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước .....................................................................65 3.2.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam ..................................66 3.3. GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI BIDV SÀI GÒN. ......................68 3.3.1. Giải pháp về đa dạng hóa sản phẩm huy động vốn....................................................68 3.3.1.1. Đa dạng hóa sản phẩm huy động vốn theo đối tượng khách hàng ...........68 3.3.1.2. Đa dạng hóa sản phẩm huy động vốn theo nhu cầu thị trường ................69 3.3.2. Giải pháp về phát triển các dịch vụ ngân hàng hỗ trợ huy động vốn .......................70 3.3.3. Giải pháp về chính sách khách hàng...........................................................................72 3.3.3.1. Đối với khách hàng là các tổ chức kinh tế .................................................72 3.3.3.2. Đối với nhóm khách hàng dân cư ...............................................................73 3.3.4. Giải pháp về đẩy mạnh quá trình công nghệ hóa ngân hàng.....................................77 3.3.5. Giải pháp về quản trị điều hành ..................................................................................78 3.3.6. Giải pháp nâng cao chất lượng công tác nguồn nhân lực ..........................................80 3.3.7. Giải pháp về kênh phân phối (mạng lưới) ..................................................................83 3.3.8. Giải pháp về quảng cáo, tiếp thị..................................................................................84 Kết luận chương 3 ..................................................................................................................87 Kết luận ...................................................................................................................................88 Tài liệu tham khảo Phụ lục
- Trang 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do nghiên cứu đề tài Trong quá trình vận hành của mình, nền kinh tế luôn xảy ra tình trạng có nơi thừa vốn và cũng có nơi thiếu vốn. Tuy nhiên, các đối tượng này lại không thể tự tiếp cận trực tiếp với nhau để thỏa mãn nhu cầu vốn của mình. Thông qua hoạt động huy động vốn, hệ thống ngân hàng tập trung các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của xã hội, biến tiền nhàn rỗi từ chỗ là phương tiện tích lũy trở thành nguồn vốn lớn của nền kinh tế. Trong suốt năm 2009, 2010 và những tháng đầu năm 2011, nền kinh tế thế giới nói chung và nền kinh tế Việt Nam vẫn còn khó khăn sau cuộc khủng hoảng toàn cầu. Trong bối cảnh chung của nền kinh tế, đặc biệt khi tình hình lạm phát tăng cao, các doanh nghiệp, cá nhân gặp nhiều khó khăn trong việc tiếp cận nguồn vốn để duy trì hoạt động và phát triển. Trong khi đó, hầu hết các NHTM đều ở tình trạng thiếu vốn, gặp nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm các nguồn vốn ổn định với chi phí hợp lý, phù hợp vừa đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn nhằm ổn định và thúc đẩy nền kinh tế phát triển vừa đảm bảo tính an toàn trong hoạt động. Do vậy, yêu cầu về tăng trưởng vốn huy động với quy mô và chất lượng cao là hết sức cần thiết cho các ngân hàng thương mại, đặc biệt trong điều kiện cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng như hiện nay. Với vai trò là “cầu nối” giữa cung và cầu vốn trong xã hội, thông qua các nghiệp vụ huy động vốn của mình, các NHTM đã góp phần quan trọng trong việc khơi thông nguồn vốn nhàn rỗi từ nền kinh tế đáp ứng cho nhu cầu tín dụng, góp phần đảm bảo hiệu quả kinh doanh ngân hàng, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế- xã hội và thực hiện Chính sách tiền tệ quốc gia. Xuất phát từ vị trí quan trọng của nguồn vốn huy động đối với sự phát triển kinh tế nói chung và hoạt động của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển nói riêng, tôi lựa chọn đề tài “ Giải pháp đẩy mạnh huy động vốn tại Chi nhánh ngân hàng Đầu tư và Phát triển Sài Gòn” để nghiên cứu. Luận văn thạc sỹ - GVHD: PGS.TS Trần Huy Hoàng
- Trang 2 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu lý luận cơ bản về ngân hàng thương mại và hoạt động huy động vốn, trong đó làm rõ tầm quan trọng và các nhân tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn. Đồng thời tiến hàng phân tích thực trạng hoạt động huy động vốn để đề xuất các biện pháp, giải pháp nhằm đẩy mạnh phát triển huy động vốn tại Chi nhánh ngân hàng Đầu tư và Phát triển Sài Gòn. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Những vấn đề cơ bản về huy động vốn của các NHTM. Đánh giá thực trạng huy động vốn của BIDV Sài Gòn trong giai đoạn 2006- 2010, tìm ra điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức qua phân tích mô hình Swot và nguyên nhân của các tồn tại trong công tác huy động vốn tại BIDV Sài Gòn. 4. Phương pháp nghiên cứu Tính chất của đề tài chủ yếu dựa vào dữ liệu đã có ở quá khứ của ngân hàng, kết hợp quan sát các yếu tố, nguyên nhân ảnh hưởng đến công tác huy động vốn tại Chi nhánh. Từ đó đề ra các giải pháp cụ thể nhằm đẩy mạnh phát triển huy động vốn tại Chi nhánh ngân hàng Đầu tư và Phát triển Sài Gòn. Vì vậy, việc nghiên cứu đề tài sử dụng phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử đồng thời kết hợp với phương pháp phân tích tổng hợp để giải quyết vấn đề nêu ra. Số liệu trong luận văn được thu thập và xử lý qua 2 nguồn: - Dữ liệu chiết xuất nội bộ trong Chi nhánh và hệ thống BIDV. - Dữ liệu thu thập từ các nguồn: sách báo, phương tiện truyền thông, báo cáo của Tổng cục thống kê, báo cáo thường niên của Ngân hàng Nhà nước và một số ngân hàng thương mại trên địa bàn. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Kết quả nghiên cứu của đề tài nhằm phân tích nguyên nhân các tồn tại trong hoạt động huy động vốn, từ đó đề ra các giải pháp đẩy mạnh huy động vốn cho Chi nhánh ngân hàng Đầu tư và Phát triển Sài Gòn, góp phần tăng quy mô và chất lượng nguồn vốn trong hoạt động của Chi nhánh nói riêng và BIDV nói chung. Luận văn thạc sỹ - GVHD: PGS.TS Trần Huy Hoàng
- Trang 3 6. Kết cầu của luận văn Phần mở đầu Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng hoạt động huy động vốn tại Chi nhánh ngân hàng Đầu tư và Phát triển Sài Gòn. Chương 3: Giải pháp đẩy mạnh huy động vốn tại Chi nhánh ngân hàng Đầu tư và Phát triển Sài Gòn. Luận văn thạc sỹ - GVHD: PGS.TS Trần Huy Hoàng
- Trang 4 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại Thuật ngữ ngân hàng xuất hiện từ rất lâu đời, bắt nguồn từ yêu cầu giữ hộ tiền của những nhà tư bản phương Tây. Cho đến nay, ngân hàng ngày càng phát triển lớn mạnh với rất nhiều loại hình khác nhau cùng những chức năng riêng biệt để phục vụ cho sự phát triển không ngừng của nền kinh tế. Nhận biết được tầm quan trọng của hoạt động ngân hàng, các quốc gia phát triển trên thế giới đã đưa ra những khái niệm cũng như quy định về hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng. Cụ thể: Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã định nghĩa: “Ngân hàng thương mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính”. Theo định nghĩa của Peter S.Rose thì “Ngân hàng là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất – đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán – và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế”. Ở Việt Nam, hệ thống ngân hàng hình thành và phát triển trên 20 năm, trên cơ sở nền tảng pháp lý ban đầu gồm 2 Pháp lệnh: Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Pháp lệnh ngân hàng, hợp tác xã tín dụng và công ty tài chính (có hiệu lực từ 1/10/1990) và từ 1997 đến nay là các bộ Luật về Ngân hàng. Theo luật các tổ chức tín dụng Việt Nam số 47/2010/QH12 ngày 16/6/2010, có hiệu lực từ ngày 01/01/2011: “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định nhằm mục tiêu lợi nhuận. Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường Luận văn thạc sỹ - GVHD: PGS.TS Trần Huy Hoàng
- Trang 5 xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây: nhận tiền gửi; cấp tín dụng; cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản. 1.1.2. Hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại (NHTM) 1.1.2.1. Hoạt động huy động vốn NHTM được huy động vốn dưới các hình thức sau: - Nhận tiền gửi của tổ chức, cá nhân và các TCTD khác dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại hình tiền gửi khác. - Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động vốn của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. - Vay vốn của các TCTD khác hoạt động tại Việt Nam, các TCTD nước ngoài. - Vay vốn ngắn hạn của NHNN. - Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của NHNN. 1.1.2.2. Hoạt động cấp tín dụng a. Cho vay: NHTM được cho các tổ chức, cá nhân vay vốn dưới các hình thức: - Cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống. - Cho vay trung hạn, dài hạn để thực hiện dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống. - Cho vay thấu chi: mỗi khách hàng được cấp một hạn mức thấu chi khi khách hàng tạm thời thiếu hụt trong thanh toán, khách hàng không cần phải thế chấp. - Cho vay theo hạn mức tín dụng: ngân hàng cấp một hạn mức tín dụng là mức dư nợ vay tối đa được duy trì trong khoảng thời gian nhất định mà khách hàng và ngân hàng đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. - Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: ngoài hạn mức tín dụng cấp ban đầu, ngân hàng áp dụng hạn mức tín dụng dự phòng khi khách hàng không có đủ vốn vì mức vốn đầu tư cho dự án, nhu cầu tiêu dùng, kinh doanh tăng thêm… b. Bảo lãnh: NHTM được bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh đấu thầu … bằng uy tín và khả năng tài chính của mình đối với người nhận bảo lãnh. Luận văn thạc sỹ - GVHD: PGS.TS Trần Huy Hoàng
- Trang 6 c. Chiết khấu: NHTM được chiết khấu thương phiếu và GTCG ngắn hạn khác đối với tổ chức, cá nhân và có thể chiết khấu các thương phiếu và GTCG ngắn hạn khác đối với các TCTD khác. d. Cho thuê tài chính: NHTM được hoạt động cho thuê tài chính nhưng phải thành lập công ty cho thuê tài chính riêng theo Nghị định của Chính phủ. e. Bao thanh toán: NHTM thực hiện bao thanh toán như một hình thức cấp tín dụng cho khách hàng doanh nghiệp như: Bao thanh toán truy đòi, miễn truy đòi, ứng trước hay bao thanh toán chiết khấu, bao thanh toán khi đáo hạn trong phạm vi buôn bán nội địa lẫn quốc tế. f. Tài trợ xuất - nhập khẩu: Mở LC thanh toán hàng nhập khẩu; Cho vay ứng trước một phần để thanh toán cho người bán hay ứng trước tiền thuế xuất - nhập khẩu; Cho vay thu mua hàng xuất khẩu, nguyên vật liệu, cho vay đầu tư, bảo trì máy móc thiết bị, nhà xưởng ở nước ngoài; Bảo lãnh và tái bảo lãnh việc thanh toán hối phiếu khi đến hạn; Chấp nhận hối phiếu, chiết khấu hối phiếu, chứng từ thanh toán LC. 1.1.2.3. Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ của NHTM gồm: Cung cấp phương tiện thanh toán; Thực hiện dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng; Thu hộ, chi hộ; Các dịch vụ thanh toán khác theo qui định của NHNN; Tham gia, thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế khi được NHNN cho phép; Thu và phát tiền mặt cho khách hàng; Tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng. 1.1.2.4. Các hoạt động khác a. Góp vốn và mua cổ phần: NHTM được dùng vốn điều lệ và quỹ dự trữ để góp vốn, mua cổ phần của các doanh nghiệp và các TCTD khác trong nước; góp vốn, mua cổ phần và liên doanh với ngân hàng nước ngoài để thành lập ngân hàng liên doanh. b. Tham gia thị trường tiền tệ: NHTM được tham gia thị trường tiền tệ theo quy định của NHNN, thông qua hình thức mua bán các công cụ thị trường tiền tệ. Luận văn thạc sỹ - GVHD: PGS.TS Trần Huy Hoàng
- Trang 7 c. Kinh doanh ngoại hối: NHTM được phép trực tiếp kinh doanh hoặc thành lập công ty trực thuộc để kinh doanh ngoại hối và vàng trên thị trường trong nước, quốc tế. d. Ủy thác và nhận ủy thác: NHTM được ủy thác và nhận ủy thác làm đại lý trong các lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, kể cả việc quản lý tài sản, vốn đầu tư của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo hợp đồng ủy thác, đại lý. e. Cung ứng dịch vụ bảo hiểm: NHTM được cung ứng dịch vụ bảo hiểm, được thành lập công ty trực thuộc hoặc liên doanh để kinh doanh bảo hiểm. f. Tư vấn tài chính: NHTM được cung cấp dịch vụ tư vấn tài chính, tiền tệ dưới hình thức tư vấn trực tiếp hoặc thành lập công ty tư vấn trực thuộc ngân hàng. g. Bảo quản vật quý giá: NHTM được thực hiện các dịch vụ bảo quản vật quý, GTCG, cho thuê tủ két sắt, cầm đồ và các dịch vụ có liên quan. 1.2. TỔNG QUAN VỀ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.2.1. Vốn huy động của Ngân hàng thương mại Vốn huy động là tài sản bằng tiền của các tổ chức và cá nhân mà ngân hàng đang tạm thời quản lý và sử dụng với trách nhiệm hoàn trả, vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu, nguồn tài nguyên to lớn nhất và quan trọng nhất của NHTM. Huy động vốn được coi là hoạt động cơ bản, có tính chất sống còn đối với bất kỳ một NHTM nào, vì hoạt động này tạo ra nguồn vốn chủ yếu của các NHTM. Chỉ có các NHTM mới được quyền huy động vốn dưới nhiều hình thức khác nhau. Theo luật các tổ chức tín dụng Việt Nam số 47/2010/QH12 ngày 16/6/2010, có hiệu lực từ ngày 01/01/2011, NHTM được huy động vốn dưới các hình thức sau đây: - Nhận tiền gửi của tổ chức, cá nhân và các TCTD khác dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi khác. - Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn trong nước và nước ngoài. - Vay vốn của Ngân hàng Nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn theo quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Luận văn thạc sỹ - GVHD: PGS.TS Trần Huy Hoàng
- Trang 8 - Vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật. 1.2.2. Đặc điểm của vốn huy động - Vốn huy động trong NHTM chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của NHTM, các NHTM hoạt động được chủ yếu nhờ vào nguồn vốn này. - Vốn huy động về mặt lý thuyết là một nguồn vốn không ổn định, vì khách hàng có thể rút tiền của họ mà không bị ràng buộc. Vì vậy, các NHTM phải cần duy trì một khoản “dự trữ thanh khoản” để sẵn sàng đáp ứng nhu cầu rút tiền của khách hàng. - Có chi phí sử dụng vốn tương đối cao và chiếm tỷ trọng chi phí đầu vào rất lớn trong hoạt động kinh doanh của các NHTM. - Đây là nguồn vốn có tính cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng. - Vốn huy động, chỉ được sử dụng trong các hoạt động tín dụng và bảo lãnh, các NHTM không được sử dụng vốn này để đầu tư. 1.2.3. Đối tượng của hoạt động huy động vốn Ngân hàng huy động từ nhiều nguồn khác nhau: dân cư, công ty kinh doanh, các công ty tài chính, cơ quan chính quyền, Kho bạc Nhà nước, các TCTD nước ngoài, người nước ngoài…Trong đó, các NHTM thường chú trọng nhiều đến hai nguồn vốn chủ yếu: tiền gửi của các tổ chức kinh tế (TCKT) và tiền gửi dân cư. Các TCKT thường giao dịch với ngân hàng thông qua việc mở tài khoản TGTT để được cung cấp các dịch vụ thanh toán qua ngân hàng, dịch vụ ngân quỹ và tiền gửi có kỳ hạn. Ngược lại, khách hàng thuộc tầng lớp dân cư, hoạt động giao dịch chủ yếu với ngân hàng thông qua tiền gửi tiết kiệm chiếm tỷ trọng lớn và tiền gửi không kỳ hạn. 1.2.4. Tầm quan trọng của hoạt động huy động vốn 1.2.4.1. Đối với nền kinh tế Hệ thống NHTM đóng vai trò rất quan trọng trong sự phát triển của nền kinh tế. Trong suốt quá trình vận hành của mình, nền kinh tế luôn xảy ra tình trạng có nơi Luận văn thạc sỹ - GVHD: PGS.TS Trần Huy Hoàng
- Trang 9 thừa vốn và cũng có nơi thiếu vốn. Thông qua hoạt động huy động vốn, hệ thống ngân hàng tập trung các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của xã hội, biến tiền nhàn rỗi từ chỗ là phương tiện tích lũy trở thành nguồn vốn lớn của nền kinh tế. Nguồn vốn huy động giúp cho các doanh nghiệp đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn, đẩy nhanh hoạt động sản xuất kinh doanh, tiêu thụ và thu hồi vốn giúp gia tăng tốc độ quay vòng vốn, tăng số vòng quay, mang lại nhiều lợi nhuận cho doanh nghiệp và từ đó thúc đẩy nền kinh tế phát triển hơn. Không những vậy, huy động vốn còn là kênh thông thương giữa nền kinh tế trong nước và nền kinh tế thế giới: thông qua hoạt động huy động vốn của các NHTM, thu hút nhà đầu tư từ khắp nơi trên thế giới sẽ tham gia vào nền kinh tế trong nước, thúc đẩy mối quan hệ hợp tác kinh tế giữa các nước trên cơ sở các bên cùng có lợi. Ngoài việc thu hút tiền nhàn rỗi trong xã hội để đầu tư phát triển bên cạnh đó hoạt động huy động vốn còn là công cụ giúp NHNN kiểm soát khối lượng tiền tệ trong lưu thông qua việc sử dụng chính sách tiền tệ (tỷ lệ dự trữ bắt buộc, lãi suất cơ bản, lãi suất tái cấp vốn, lãi suất tái chiết khấu, …). Như vậy, có thể thấy được tầm quan trọng của nguồn vốn huy động đối với nền kinh tế, tác động trực tiếp lên mối quan hệ tích lũy và tiêu dùng. Việc đẩy mạnh hoạt động huy động vốn cho đầu tư phát triển và điều hành chính sách tiền tệ có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong điều kiện của nước ta hiện nay. 1.2.4.2. Đối với Ngân hàng thương mại Huy động vốn là hoạt động nền tảng và quan trọng trong hoạt động của NHTM. Mặc dù không mang lại lợi nhuận trực tiếp cho ngân hàng nhưng nó là yếu tố chính giúp NHTM thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh khác. NHTM khi được cấp phép thành lập phải có vốn điều lệ theo quy định, tuy nhiên vốn điều lệ chỉ đủ tài trợ cho tài sản cố định, cơ sở vật chất… cần thiết cho hoạt động chứ chưa đủ vốn để ngân hàng có thể thực hiện các hoạt động kinh doanh như cấp tín dụng và các dịch vụ ngân hàng khác. Nghiệp vụ huy động vốn, do vậy, có ý nghĩa rất quan trọng đối với ngân hàng. Luận văn thạc sỹ - GVHD: PGS.TS Trần Huy Hoàng
- Trang 10 Mặt khác, thông qua hoạt động huy động vốn, NHTM có thể đo lường được uy tín, sự tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng, từ đó gia tăng thị phần, quy mô hoạt động cũng như nâng cao vị thế của ngân hàng trên thị trường. Do đó, NHTM không ngừng hoàn thiện và phát triển hoạt động huy động vốn để giữ vững và mở rộng quan hệ với khách hàng. 1.2.4.3. Đối với khách hàng Huy động vốn cung cấp cho khách hàng một kênh tiết kiệm và đầu tư nhằm làm cho tiền của họ sinh lời, có thể gia tăng tiêu dùng trong tương lai mà không tốn nhiều thời gian, công sức; Là nơi an toàn để cất giữ và tích lũy vốn tạm thời nhàn rỗi. Có thể nói đây là gửi tiền qua ngân hàng là kênh đầu tư có rất ít rủi ro. Ngoài ra, hoạt động huy động vốn giúp cho khách hàng tiếp cận với các dịch vụ khác của ngân hàng, đặc biệt là dịch vụ thanh toán qua ngân hàng với các giá trị gia tăng kèm theo và dịch vụ cấp tín dụng cho sản xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng. Thông qua huy động vốn, NHTM là trung gian giúp khách hàng chuyển vốn từ nơi thặng dư sang nơi thiếu hụt vốn một cách kịp thời với chi phí tương đối thấp so với việc sử dụng các nguồn vốn khác như phát hành cổ phiếu, trái phiếu hoặc vay từ các tổ chức khác. 1.2.5. Các hình thức huy động vốn của Ngân hàng thương mại Vốn huy động tồn tại dưới nhiều hình thức hay nói cách khác, ngân hàng huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau, chủ yếu là các nguồn sau đây: 1.2.5.1. Huy động vốn từ tiền gửi thanh toán Tiền gửi thanh toán (TGTT) là loại tiền gửi không kỳ hạn trước hết được sử dụng cho mục đích thanh toán không dùng tiền mặt mà người gửi được sử dụng một cách chủ động và linh hoạt, sẵn sàng đáp ứng nhu cầu chi tiêu, chi trả, thanh toán hàng hóa, dịch vụ và các khoản phí phát sinh một cách an toàn, thuận lợi. Với hình thức này, khách hàng có thể rút tiền bất cứ lúc nào mà không cần báo trước cho ngân hàng nên ngân hàng rất khó kế hoạch hóa việc sử dụng nguồn vốn này. Vì vậy, chi phí cho nguồn vốn huy động theo hình thức này là rất rẻ (thậm chí ở nhiều nước, số dư tài khoản loại này ngân hàng không phải trả lãi cho khách Luận văn thạc sỹ - GVHD: PGS.TS Trần Huy Hoàng
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công việc của nhân viên khối văn phòng ở TP.HCM
138 p | 1468 | 548
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 853 | 193
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 600 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 621 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 562 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 405 | 141
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng của ngân hàng TMCP các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam (VPBank)
98 p | 450 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 511 | 128
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển du lịch biển Đà Nẵng
13 p | 404 | 70
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện cho nông dân trên địa bàn tỉnh Bình Định
26 p | 399 | 64
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 345 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 351 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 228 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 238 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh
26 p | 233 | 19
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 228 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 187 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 256 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn