intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ mây tre lá Bình Dương (giai đoạn 2008 – 2015)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:106

21
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đánh giá thực trạng xuất khẩu hàng mây tre lá của Bình Dương trong thời gian qua, trên cơ sở đó đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu của ngành hàng này; đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh xuất khẩu hàng mây tre lá của Bình Dương một cách bền vững và hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ mây tre lá Bình Dương (giai đoạn 2008 – 2015)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THN DIỆU HIỀN GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG THỦ CÔNG MỸ NGHỆ MÂY TRE LÁ BÌNH DƯƠNG (GIAI ĐOẠN 2008 – 2015) LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – Năm 2008
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THN DIỆU HIỀN GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG THỦ CÔNG MỸ NGHỆ MÂY TRE LÁ BÌNH DƯƠNG (GIAI ĐOẠN 2008 – 2015) Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60.34.05 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. PHAN THN MINH CHÂU TP. HỒ CHÍ MINH – Năm 2008
  3. LỜI CẢM ƠN ----ED---- Trước hết tôi xin bày tỏ lòng biết ơn của mình đến người đã sinh ra tôi, nuôi nấng, dạy dỗ và động viên để tôi có được như ngày hôm nay, đó chính là mẹ tôi, người đã không ngại bao gian lao khổ cực để nuôi tôi khôn lớn và có được thành quả như ngày hôm nay. Đồng thời, để có thể hoàn thành được cuốn luận văn này, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Ts. Phan Thị Minh Châu, người đã tận tình hướng dẫn tôi từ lúc thực hiện đề cương cho đến khi hoàn thành luận văn này. Cùng: - Tất cả những thầy cô tham gia giảng dạy trong chương trình đào tạo Cao học Quản trị Kinh doanh và các thầy cô khoa Sau Đại học - Trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh. - Các cơ quan chức năng của tỉnh Bình Dương và các doanh nghiệp tham gia trả lời Bảng câu hỏi nghiên cứu. - Tất cả những bạn bè thân hữu của tôi. đã tận tình dạy dỗ, khuyên bảo, tạo điều kiện, giúp đỡ, cung cấp tư liệu và động viên tinh thần trong thời gian qua để tôi có thể hoàn tất chương trình học và hoàn thành luận văn này. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 10 năm 2008 Học viên Nguyễn Thị Diệu Hiền
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên Nguyễn Thị Diệu Hiền, học viên Cao học – K14 – Ngành Quản trị Kinh doanh - Trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh. Tôi xin cam đoan luận văn được nghiên cứu sau đây là kết quả của quá trình tự tìm tòi nghiên cứu của chính tôi, không sao chép bất cứ thành quả của công trình nghiên cứu nào và tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước các nội dung đã trình bày trong luận văn. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 10 năm 2008 Học viên Nguyễn Thị Diệu Hiền
  5. MỤC LỤC NỘI DUNG TRANG Lời cảm ơn Lời cam đoan Mục lục Danh mục các bảng và hình Phần mở đầu Chương 1: Sự cần thiết phải đẩy mạnh xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ (TCMN) mây tre lá ............................................................................. 01 1.1 - Cơ sở lý luận để đNy mạnh xuất khNu hàng mây tre lá ................................... 01 1.1.1 - Cơ sở lý luận về các học thuyết kinh tế ............................................... 01 1.1.1.1 - Thuyết trọng thương ................................................................. 01 1.1.1.2 - Học thuyết lợi thế tuyệt đối của Adam Smith .......................... 02 1.1.1.3 - Học thuyết lợi thế so sánh của David Ricardo ......................... 03 1.1.2 - Cơ sở lý luận về lợi thế cạnh tranh ...................................................... 04 1.1.2.1 - Quan điểm về lợi thế cạnh tranh .............................................. 04 1.1.2.2 - Các biểu hiện của lợi thế cạnh tranh ........................................ 07 1.1.2.3 - Các yếu tố hình thành nên sức cạnh tranh ................................ 08 1.2 - Tổng quan về ngành hàng mây tre lá ............................................................... 09 1.2.1 - Giới thiệu tổng quan về hàng mây tre lá Việt Nam ............................. 09 1.2.1.1 - Lịch sử ngành hàng TCMN mây tre lá ..................................... 10 1.2.1.2 - Tình hình sản xuất .................................................................... 11 1.2.1.3 - Tình hình tiêu thụ ..................................................................... 14 1.2.2 - Vai trò của sản xuất và xuất khNu hàng TCMN mây tre lá .................. 16 1.2.2.1 - Phát triển sản xuất hàng TCMN mây tre lá giúp chuyển dịch cơ cấu theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa ......... 16 1.2.2.2 - Sản xuất hàng TCMN mây tre lá giúp giải quyết việc làm, cải thiện đời sống nhân dân ...................................................... 17 1.2.2.3 - Phát triển hàng TCMN mây tre lá chính là giữ gìn bản
  6. sắc văn hóa dân tộc ................................................................... 17 1.2.2.4 - Xuất khNu hàng TCMN mây tre lá góp phần đNy mạnh xuất khNu, tăng thu ngoại tệ cho đất nước ........................................ 17 1.2.2.5 - Xuất khNu hàng TCMN mây tre lá giúp mở rộng giao lưu hợp tác quốc tế, thúc đNy quá trình hội nhập kinh tế quốc tế ... 18 1.2.3 - Triển vọng và lợi thế để phát triển sản xuất, xuất khNu hàng TCMN mây tre lá Việt Nam và Bình Dương ................................................... 18 1.3 - Sự cần thiết phải đNy mạnh xuất khNu hàng mây tre lá Việt Nam và mây tre lá Bình Dương ............................................................................................. 21 1.3.1 - Vài nét về thị trường nhập khNu hàng mây tre lá trên thế giới ............ 21 1.3.2 - Sự cần thiết phải đNy mạnh xuất khNu hàng mây tre lá ....................... 23 Kết luận chương 1 .................................................................................................... 23 Chương 2: Phân tích tình hình xuất khẩu hàng TCMN mây tre lá Bình Dương trong thời gian qua ................................................................. 25 2.1 - Giới thiệu khái quát về Bình Dương................................................................ 25 2.1.1 - Điều kiện tự nhiên ................................................................................ 25 2.1.2 - Tài nguyên thiên nhiên ......................................................................... 25 2.1.3 - Nguồn nhân lực .................................................................................... 26 2.1.4 - Văn hóa ................................................................................................ 26 2.1.5 - Kinh tế .................................................................................................. 27 2.2 - Phân tích tình hình sản xuất hàng mây tre lá của Bình Dương ....................... 28 2.2.1 - Giới thiệu sơ lược về ngành sản xuất hàng mây tre lá Bình Dương .... 28 2.2.1.1 - Quá trình hình thành và phát triển............................................ 28 2.2.1.2 - Các sản phNm đan mây tre lá của Bình Dương ........................ 30 2.2.1.3 - Nguyên vật liệu ........................................................................ 31 2.2.1.4 - Lao động ................................................................................... 32 2.2.1.5 - Thiết bị công nghệ .................................................................... 33 2.2.2 - Phân tích tình hình sản xuất hàng mây tre lá Bình Dương .................. 34
  7. 2.2.2.1 - Số lượng doanh nghiệp sản xuất .............................................. 34 2.2.2.2 - Quy trình sản xuất đan lát ........................................................ 36 2.2.2.3 - Chất lượng sản phNm và mẫu mã ............................................. 38 2.2.2.4 - Sản lượng doanh thu................................................................. 39 2.2.3 - Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình sản xuất hàng mây tre lá .......... 41 2.2.3.1 - Nguyên vật liệu ........................................................................ 41 2.2.3.2 - Mặt bằng sản xuất .................................................................... 42 2.2.3.3 - Thời tiết .................................................................................... 42 2.2.3.4 - Trình độ tay nghề, lao động ..................................................... 42 2.2.3.5 - Trình độ tổ chức quản lí ........................................................... 43 2.3 - Phân tích tình hình xuất khNu hàng mây tre lá trong thời gian qua ................. 43 2.3.1 - Vài nét về tình hình xuất khNu của Bình Dương những năm gần đây . 43 2.3.1.1 - Kim ngạch xuất khNu của Bình Dương .................................... 44 2.3.1.2 - Các mặt hàng xuất khNu chủ lực của Bình Dương ................... 44 2.3.1.3 - Tình hình xuất khNu hàng TCMN của Bình Dương................. 46 2.3.2 - Phân tích tình hình xuất khNu hàng mây tre lá Bình Dương ................ 47 2.3.2.1 - Kim ngạch xuất khNu hàng mây tre lá Bình Dương (2003-2007) .............................................................................. 47 2.3.2.2 - Phân tích theo thị trường xuất khNu ......................................... 48 2.3.2.3 - Phân tích theo hình thức xuất khNu .......................................... 50 2.3.3 - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khNu hàng mây tre lá Bình Dương ................................................................................ 51 2.3.3.1 - Tình hình sản xuất .................................................................... 51 2.3.3.2 - Hoạt động marketing và khả năng tiếp cận thị trường ............. 52 2.3.3.3 - Nghiệp vụ xuất khNu ................................................................ 53 2.3.3.4 - Vốn, qui mô hoạt động ............................................................. 53 2.4 - Đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và nguy cơ đối với hoạt động xuất khNu hàng mây tre lá Bình Dương .......................................................... 54
  8. Kết luận chương 2 .................................................................................................... 55 Chương 3: Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng TCMN mây tre lá Bình Dương.................................................................................................... 57 3.1 - Mục đích và căn cứ để xây dựng giải pháp ..................................................... 57 3.1.1 - Mục đích xây dựng giải pháp .............................................................. 57 3.1.2 - Căn cứ xây dựng giải pháp................................................................... 57 3.2 - Định hướng thị trường xuất khNu .................................................................... 59 3.3 - Giải pháp đNy mạnh xuất khNu hàng TCMN mây tre lá Bình Dương ............. 60 3.3.1 - Giải pháp về nguồn nhân lực ............................................................... 60 3.3.1.1 - Đối với đội ngũ lao động trực tiếp ........................................... 61 3.3.1.2 - Đối với đội ngũ thiết kế và cán bộ nghiệp vụ .......................... 62 3.3.1.3 - Đối với đội ngũ quản lý ............................................................ 63 3.3.2 - Giải pháp về trang thiết bị công nghệ trong sản xuất .......................... 63 3.3.3 - Giải pháp về vốn và mặt bằng sản xuất ............................................... 64 3.3.4 - Giải pháp về mẫu mã và nguồn nguyên liệu ........................................ 67 3.3.5 - Giải pháp về marketing, nâng cao khả năng tiếp cận thị trường ......... 69 3.3.6 - Giải pháp thành lập Hiệp hội ngành hàng TCMN Bình Dương .......... 70 3.3.7 - Giải pháp đối với một số thị trường mục tiêu ...................................... 72 3.3.7.1 - Thị trường EU .......................................................................... 72 3.3.7.2 - Thị trường Hoa Kỳ ................................................................... 73 3.3.7.3 - Thị trường Nhật Bản ................................................................ 74 3.4 - Các kiến nghị đối với các cơ quan chức năng tỉnh Bình Dương ..................... 75 Kết luận chương 3 .................................................................................................... 76 Kết luận ................................................................................................................... 78 Tài liệu tham khảo. ................................................................................................ 80 Phần phụ lục Phụ lục 1: Bảng câu hỏi nghiên cứu tình hình sản xuất - xuất khNu hàng mây tre lá Bình Dương. .................................................................. 01
  9. Phụ lục 2: Danh sách các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hàng mây tre lá trả lời bảng câu hỏi nghiên cứu. ................................................ 04 Phụ lục 3: Bảng tổng hợp kết quả điều tra ...................................................... 06 DANH MỤC CÁC BẢNG Nội dung Trang Bảng 1.1: Kim ngạch xuất khNu hàng mây tre lá Việt Nam (2001-2007) ............... 15 Bảng 2.1: Thống kê tình hình lao động tại các doanh nghiệp sản xuất đan lát hàng mây tre lá trên địa bàn Bình Dương ........................................................ 32 Bảng 2.2: Phân bố các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hàng mây tre lá trên địa bàn Bình Dương................................................................................. 35 Bảng 2.3: Số lượng sản phNm mây tre lá của các doanh nghiệp sản xuất đan lát hàng mây tre lá Bình Dương trong những năm gần đây ......................... 39 Bảng 2.4: Doanh thu của ngành mây tre lá Bình Dương ......................................... 40 Bảng 2.5: Kim ngạch xuất khNu của Bình Dương 2001 – 2007 ............................. 44 Bảng 2.6: Kim ngạch xuất khNu các mặt hàng chủ lực của Bình Dương ................ 45 Bảng 2.7: Kim ngạch xuất khNu hàng TCMN Bình Dương .................................... 46 Bảng 2.8: Kim ngạch xuất khNu hàng mây tre lá Bình Dương 2003 – 2007 .......... 48 Bảng 2.9: Kim ngạch xuất khNu hàng mây tre lá theo thị trường ............................ 49 Bảng 2.10: Hình thức xuất khNu của các doanh nghiệp mây tre lá Bình Dương ..... 50 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1: Vị thế cạnh tranh ...................................................................................... 05 Hình 1.2: Mối liên hệ logic ...................................................................................... 06 Hình 1.3: Kim ngạch xuất khNu hàng mây tre lá Việt Nam (2001-2007) ................ 15 Hình 2.1: Sơ đồ qui trình thực hiện sản xuất đan lát hàng mây tre lá Bình Dương . 37 Hình 2.2: Kim ngạch xuất khNu hàng mây tre lá Bình Dương (2003 – 2007) ......... 47
  10. PHẦN MỞ ĐẦU ™ Lý do chọn đề tài: Trong xu thế hội nhập kinh tế toàn cầu với chủ trương mở cửa kinh tế, thực hiện chiến lược công nghiệp hóa, hiện đại hóa hướng về xuất khNu thì việc tăng cường các hoạt động thương mại quốc tế là một tất yếu khách quan, góp phần thúc đNy sự phát triển của nền kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng, nó không những thu được nguồn ngoại tệ to lớn cho quốc gia mà còn góp phần giải quyết việc làm cho người lao động. Hòa cùng xu thế đó, bước đầu Bình Dương đã chọn 5 sản phNm: đồ gỗ, dệt may, giày dép, cao su và thủ công mỹ nghệ (TCMN) là 5 sản phNm chủ lực xuất khNu của tỉnh. Trong đó, ưu thế của ngành TCMN (gồm gốm sứ, mây tre lá, sơn mài, điêu khắc) vượt trội hơn hẳn so với các ngành khác, vì khi xuất khNu, ngoài giá trị kinh tế thu được và giải quyết việc làm cho nhiều lao động, những sản phNm này còn góp phần giới thiệu đôi nét về văn hóa Việt Nam nên được thị trường nước ngoài ưa chuộng. Đáng chú ý nhất là ngành mây tre lá, mặc dù mới được phát triển trong những năm gần đây, kim ngạch xuất khNu còn rất thấp, nhưng lại tăng đều đặn qua các năm, đây được xem là ngành có nhiều tiềm năng, triển vọng cũng như lợi thế để phát triển ở Bình Dương, do ngành này có thể kết hợp với ngành gốm sứ, vốn là ngành TCMN nổi tiếng tại Bình Dương, tạo thành sản phNm mây tre lá kết hợp với gốm rất độc đáo, rất khác biệt mà không nơi nào có nhiều thuận lợi để phát triển sản xuất như Bình Dương. Hơn nữa, mây tre lá là sản phNm có vòng đời ngắn, nên nhu cầu về sản phNm này trên thị trường thế giới luôn cao và chưa bao giờ bị giới hạn bởi tính độc đáo, khác biệt của sản phNm. Đặc biệt là ở các nước công nghiệp phát triển, người dân ở những nước này quá đầy đủ với các tiện nghi, thiết bị từ sản xuất công nghiệp, muốn tìm đến nguồn gốc Á Đông với những sản phNm do chính bàn tay lao động
  11. thủ công của người thợ tạo nên từ các nguyên liệu thiên nhiên. Đây là cơ hội để Việt Nam nói chung và Bình Dương nói riêng đNy mạnh xuất khNu mặt hàng này. Tuy nhiên, do mới được phát triển trong những năm gần đây nên ngành mây tre lá Bình Dương đã gặp không ít khó khăn, cũng như còn bộc lộ nhiều yếu kém trong hoạt động sản xuất và xuất khNu, như quy mô sản xuất nhỏ lẻ, tay nghề yếu, mẫu mã chất lượng còn hạn chế, trình độ nghiệp vụ và khả năng tiếp cận thị trường kém…. làm cho ngành này phát triển chưa tương xứng với tiềm năng của nó. Xuất phát từ yêu cầu trên, cùng với mong muốn góp phần giải quyết những khó khăn, yếu kém giúp cho hoạt động xuất khNu hàng mây tre lá của Bình Dương phát triển một cách mạnh mẽ, bền vững và hiệu quả hơn, tác giả đã chọn đề tài nghiên cứu “Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ mây tre lá Bình Dương (giai đoạn 2008 – 2015)” để làm đề tài tốt nghiệp cao học. ™ Mục tiêu nghiên cứu: ƒ Đánh giá thực trạng xuất khNu hàng mây tre lá của Bình Dương trong thời gian qua, trên cơ sở đó đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu của ngành hàng này. ƒ Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm đNy mạnh xuất khNu hàng mây tre lá của Bình Dương một cách bền vững và hiệu quả. ™ Đối tượng nghiên cứu: Tình hình sản xuất kinh doanh xuất khNu hàng TCMN mây tre lá Bình Dương. ™ Phạm vi nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu các hoạt động sản xuất, xuất khNu của các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hàng mây tre lá được làm từ mây, cói, lục bình, bẹ chuối, lá buông… trên địa bàn Bình Dương trong giai đoạn 5 năm gần đây từ năm 2003 đến 2007. ™ Phương pháp nghiên cứu:
  12. Dựa trên mục tiêu nghiên cứu, cơ sở lý luận về lợi thế cạnh tranh, tìm hiểu tổng quan về ngành mây tre lá Việt Nam, cũng như nhu cầu nhập khNu hàng TCMN nói chung và mây tre lá nói riêng của những thị trường lớn, nghiên cứu thực hiện đánh giá thực trạng xuất khNu hàng TCMN mây tre lá. Do không có một cơ quan nào có thể cung cấp đủ mọi số liệu, tài liệu cần thiết để có thể đánh giá một cách đầy đủ, chính xác về tình hình sản xuất và xuất khNu hàng mây tre lá của Bình Dương để phục vụ cho việc nghiên cứu, ngay cả Cục thống kê Bình Dương thì cũng chỉ có các số liệu về doanh thu, sản lượng và kim ngạch. Vì vậy, bên cạnh việc sử dụng các nguồn thông tin thứ cấp từ: Cục thống kê của tỉnh; Báo cáo của các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; Thông tin từ báo, tạp chí, mạng internet; Tác giả đã sử dụng các phương pháp thu thập thông tin sơ cấp như điều tra, quan sát, phỏng vấn thông qua Bảng câu hỏi được xây dựng dựa trên nghiên cứu sơ bộ về tình hình sản xuất và xuất khNu hàng mây tre lá Bình Dương để thu thập các thông tin chung về doanh nghiệp, về lao động, mặt bằng nhà xưởng, nguyên vật liệu, thiết bị công nghệ, vốn, qui mô, hoạt động marketing… nhằm phục vụ cho việc đánh giá tình hình sản xuất, xuất khNu hàng mây tre lá của Bình Dương. Dựa vào cơ sở lý luận về các học thuyết kinh tế và lý thuyết về lợi thế cạnh tranh để đánh giá những mặt mạnh, mặt yếu cũng như nguyên nhân làm hạn chế sự phát triển của ngành hàng này, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm đNy mạnh xuất khNu hàng mây tre lá Bình Dương một cách bền vững và hiệu quả. Sử phần mềm Excel để xử lý dữ liệu được thu thập nhằm phục vụ cho các phân tích trong chương 2 và chương 3. ™ Kết cấu của đề tài nghiên cứu: Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, danh mục tài liệu tham khảovà phụ lục , đề tài nghiên cứu gồm 3 chương chính: ƒ Chương 01: Sự cần thiết phải đẩy mạnh xuất hàng TCMN mây tre lá.
  13. ƒ Chương 02: Phân tích tình hình xuất khẩu hàng TCMN mây tre lá Bình Dương trong thời gian qua. ƒ Chương 03: Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng TCMN mây tre lá Bình Dương.
  14. 1 CHƯƠNG 1 SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG THỦ CÔNG MỸ NGHỆ MÂY TRE LÁ 1.1 - Cơ sở lý luận để đẩy mạnh xuất khẩu hàng mây tre lá: Cơ sở lý luận về một số học thuyết kinh tế sẽ giúp ta thấy được lợi ích của thương mại quốc tế nhằm làm tiền đề cho thấy sự cần thiết phải đNy mạnh xuất khNu hàng TCMN mây tre lá và làm nền tảng lý thuyết để xây dựng các giải pháp nhằm đNy mạnh xuất khNu hàng mây tre lá của Việt Nam nói chung và của tỉnh Bình Dương nói riêng. 1.1.1 - Cơ sở lý luận về các học thuyết kinh tế: 1.1.1.1 - Thuyết trọng thương: Thuyết trọng thương ra đời và phát triển mạnh ở Châu Âu, mạnh mẽ nhất là ở Anh và Pháp từ giữa thế kỷ 15, 16, 17 và kết thúc thời kỳ hoàng kim của mình vào giữa thế kỷ thứ 18. Theo thuyết trọng thương thì một quốc gia càng có nhiều tiền tệ (vàng) thì càng giàu có, vì vậy mỗi nước muốn đạt được sự thịnh vượng trong phát triển kinh tế thì phải gia tăng khối lượng tiền tệ. Muốn gia tăng khối lượng tiền tệ của một nước thì con đường chủ yếu là phải phát triển ngoại thương, tức là phát triển buôn bán với nước ngoài và nhấn mạnh rằng phải thực hiện chính sách xuất siêu trong hoạt động ngoại thương. Thuyết này cho rằng hoạt động ngoại thương là một trò chơi có tổng lợi ích bằng không, tức là trong trao đổi giữa hai quốc gia phải có một bên lợi và một bên chịu thiệt hại tương ứng, hay nói cách khác quốc gia này làm giàu dựa trên sự hy sinh của quốc gia khác. Và đề cao vai trò của nhà nước trong việc điều khiển kinh tế thông qua các chính sách bảo hộ mậu dịch nhằm đạt được và duy trì hiện tượng xuất siêu trong thương mại quốc tế.
  15. 2 Thuyết trọng thương đã cho chúng ta thấy được tầm quan trọng của thương mại quốc tế. Vận dụng học thuyết này, ta thấy muốn phát triển ngành mây tre lá Bình Dương thì cần phải đẩy mạnh xuất khẩu, vì đây là mặt hàng mà thị trường nước ngoài rất ưa chuộng, xuất khẩu mặt hàng này không những tạo công ăn việc làm cho nhiều người lao động, mà còn thu ngoại tệ về cho đất nước. Nhưng để xuất khẩu được mặt hàng này bền vững và hiệu quả, thì bên cạnh sự nỗ lực của các doanh nghiệp, cũng cần phải có sự hỗ trợ của chính quyền và các cơ quan chức năng của Tỉnh, tạo điều kiện thuận lợi và có những chính sách hỗ trợ cho các doanh nghiệp xuất khẩu mặt hàng này. 1.1.1.2 - Học thuyết lợi thế tuyệt đối của Adam Smith: Adam Smith (1723 - 1790) là nhà kinh tế học cổ điển người Anh. Ông có nhiều tác phNm về kinh tế, nổi tiếng nhất là tác phNm “Nghiên cứu về bản chất và nguyên nhân giàu có của các quốc gia” xuất bản năm 1776, nhờ tác phNm này mà ông được suy tôn là “Cha đẻ của kinh tế học”, trong tác phNm này ông đã khẳng định “Sự giàu có của mỗi quốc gia đạt được không phải do những qui định chặt chẽ mà do tự do kinh doanh”, ông ủng hộ tư tưởng tự do kinh tế và đề cao tự do cạnh tranh. Theo Adam Smith, mỗi quốc gia nên chuyên môn hóa vào những ngành sản xuất, xuất khNu những mặt hàng mà mình có lợi thế tuyệt đối và nhập khNu những mặt hàng mà mình không có lợi thế tuyệt đối thì sẽ có lợi. Nghĩa là sử dụng những lợi thế tuyệt đối sẽ cho phép quốc gia đó sản xuất sản phNm với chi phí sản xuất thấp hơn các nước khác, chẳng hạn như: tài nguyên nhiều, dễ khai thác, lao động dồi dào, giá nhân công rẻ, khí hậu ôn hòa… Thương mại không phải là trò chơi có tổng lợi ích bằng không, mà đây là quy luật trò chơi tích cực, theo đó các quốc gia đều có lợi trong thương mại quốc tế. Học thuyết lợi thế tuyệt đối của Adam Smith giúp chúng ta nhận thấy rằng nên đẩy mạnh xuất khẩu hàng mây tre lá, vì đây là ngành hàng mà Bình Dương có nhiều lợi thế để phát triển như gần nguồn cung ứng nguyên liệu mà nguồn nguyên liệu mây tre lá thì rất dồi dào ở Việt Nam, lực lượng lao động thì nhiều,
  16. 3 chi phí nhân công tương đối thấp, lại tận dụng được lao động phổ thông, do đó nên tập trung phát triển ngành hàng này để xuất khẩu thu ngoại tệ về cho đất nước và góp phần giữ gìn bản sắc văn hóa Việt Nam. 1.1.1.3 - Học thuyết lợi thế so sánh của David Ricardo: David Ricardo (1772 - 1823) là nhà duy vật, nhà kinh tế học người Anh. Ông được C.Mác đánh giá là người “đạt tới đỉnh cao nhất của kinh tế chính trị tư sản cổ điển”, tác phNm nổi tiếng nhất của ông là “Những nguyên lý kinh tế chính trị và thuế”. Theo ông, các quốc gia có thể chuyên môn hóa vào sản xuất và xuất khNu những sản phNm mà họ không có lợi thế tuyệt đối so với nước khác, nhưng lại có lợi thế tuyệt đối lớn hơn giữa hai sản phNm trong nước, tức là sản phNm đó có lợi thế so sánh hay lợi thế tương đối và nhập khNu những sản phNm mà họ không có lợi thế so sánh thì tất cả quốc gia đều có lợi. Lợi thế so sánh ở đây là dựa vào trình độ phát triển của yếu tố sản xuất của mỗi quốc gia, chẳng hạn như: trình độ nguồn nhân lực, trình độ công nghệ, cơ sở vật chất kỹ thuật… và lợi thế so sánh không phải là bất di bất dịch, mà nó sẽ thay đổi tùy thuộc vào thời gian và trình độ phát triển của mỗi quốc gia, mỗi địa phương. Học thuyết này cho chúng ta thấy về lâu dài thì tài nguyên thiên nhiên, chi phí lao động rẻ không còn là lợi thế cạnh tranh nữa, mà thay vào đó là tri thức, công nghệ sẽ trở thành yếu tố quyết định sự thành công trên thị trường. Vận dụng học thuyết này, tác giả nhận thấy rằng để đẩy mạnh xuất khẩu hàng mây tre lá thì bên cạnh việc sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên, còn phải không ngừng cải tiến đầu tư trang thiết bị công nghệ (như lò sấy, máy hút ẩm), mở rộng quy mô, nâng cao tay nghề, trình độ nghiệp vụ, quản lý, cải tiến mẫu mã… nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng và mở rộng thị trường xuất khẩu. Mặc dù xuất khẩu mặt hàng này không đem lại kim ngạch cao như các ngành may mặc, da giày… nhưng giá trị thực thu lại cao, do sử dụng chủ yếu nguyên liệu trong nước.
  17. 4 Trên là điển hình một số học thuyết thương mại quốc tế được trình bày nhằm làm tiền đề cho thấy sự cần thiết phải đNy mạnh xuất khNu hàng mây tre lá và làm nền tảng lý thuyết cho việc xây dựng các giải pháp. 1.1.2 - Cơ sở lý luận về lợi thế cạnh tranh: 1.1.2.1 - Quan điểm về lợi thế cạnh tranh: ™ Quan điểm của Michael Porter: Quan điểm về lợi thế cạnh tranh trước hết có thể xuất phát từ một quan điểm rất đơn giản: một khách hàng sẽ mua một sản phNm hoặc một dịch vụ nào đó của xí nghiệp chỉ vì sản phNm, dịch vụ đó giá rẻ hơn nhưng có cùng chất lượng, hoặc giá đắt hơn nhưng chất lượng cao hơn so với sản phNm dịch vụ của đối thủ cạnh tranh. Và ngay khái niệm “chất lượng” (quality) ở đây phải được hiểu theo nghĩa rộng, nó có thể là dịch vụ kèm theo sản phNm hoặc “giá trị” (value) của sản phNm mà người tiêu dùng có thể tìm thấy ở chính sản phNm và không thấy ở sản phNm cạnh tranh. Theo Michael Porter “Lợi thế cạnh tranh về cơ bản xuất phát từ giá trị mà một xí nghiệp có thể tạo ra cho người mua và giá trị đó vượt quá phí tổn của xí nghiệp” theo quan điểm của Ông, cái mà xí nghiệp tạo ra lớn hơn chi phí xí nghiệp bỏ ra và khách hàng đã tìm thấy lợi khi quyết định chọn mua sản phNm của xí nghiệp, đó là lợi thế cạnh tranh mà xí nghiệp biết tận dụng và đã đạt được mục đích. Việc tạo ra lợi thế cạnh tranh tùy thuộc vào phạm vi cạnh tranh hoặc trên toàn bộ thị trường. Muốn nâng cao năng lực cạnh tranh doanh nghiệp cần xác định lợi thế của mình mới có thể giành được thắng lợi, có hai nhóm lợi thế cạnh tranh: + Lợi thế về chi phí: tạo ra sản phNm có chi phí thấp hơn đối thủ cạnh tranh, các yếu tố sản xuất như đất đai, vốn và lao động thường được xem là nguồn lực để tạo ra lợi thế cạnh tranh. + Lợi thế về sự khác biệt: dựa vào sự khác biệt của sản phNm làm tăng giá trị cho người tiêu dùng hoặc giảm chi phí sử dụng sản phNm hoặc nâng cao tính hoàn
  18. 5 thiện khi sử dụng sản phNm. Lợi thế này cho phép thị trường chấp nhận mức giá thậm chí cao hơn đối thủ. Lợi thế cạnh tranh được tạo ra từ hai nguồn: năng lực cạnh tranh và môi trường bên ngoài. Năng lực cạnh tranh mạnh hay yếu tác động trực tiếp lợi thế cạnh tranh, tác động đó mang tính chủ quan của doanh nghiệp. Năng lực cạnh tranh xuất phát từ những yếu tố, những lĩnh vực trong nội bộ doanh nghiệp tạo ra, bao gồm: máy móc thiết bị (Machine), nguyên vật liệu (Material), nguồn nhân lực (Man), tài chính (Money), quảng bá tiếp thị (Maketing), tổ chức quản lý (Management). Bên cạnh đó, lợi thế cạnh tranh còn chịu sự tác động gián tiếp bởi cơ hội và nguy cơ do môi trường bên ngoài tác động vào như chính sách quốc gia... Vậy khả năng cạnh tranh mạnh, yếu là do kết quả của lợi thế cạnh tranh, mà lợi thế cạnh tranh chịu sự tác động bởi hai nguồn lực trên.Vậy lợi thế cạnh tranh chính là cốt lõi làm tăng vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh thể hiện qua mô hình 3C: Khách hàng (Customer) Coâng ty Ñoái thuû caïnh tranh (Companies) (Competitors) Lôïi theá caïnh h Hình 1.1: Vị thế cạnh tranh Một doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh mạnh hay yếu thì doanh nghiệp đó phải có lợi thế cạnh tranh nhiều hay ít.
  19. 6 Toå chöùc Nguoàn Hieäu quaû Chieán lôïi theá vaø Löôï caïnh t h Naêng suaát Hình 1.2: Moái lieân heä logic Do đó, chúng ta có thể thấy các nguồn về lợi thế cạnh tranh có mối liên hệ mật thiết với chiến lược, tổ chức và năng suất của công ty. Nguồn lợi thế cạnh tranh có phát huy được tác dụng nhờ vào chíến lược, cách tổ chức của công ty và sẽ ảnh hưởng đến kết quả sau cùng là năng suất, hiệu quả hoạt động của toàn công ty. ™ Theo quan điểm của cá nhân: “Lợi thế cạnh tranh là sự khác biệt, nổi trội hơn so với những sản phNm cùng loại khác mà doanh nghiệp đạt được nhờ biết tận dụng được những lợi thế trong sản xuất kinh doanh để tạo ra được sản phNm với chi phí thấp nhất hoặc khác biệt nhất mà khách hàng chấp nhận được, đồng thời những ưu điểm này có thể đánh bại các đối thủ đang cạnh tranh, giúp doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển ngày một vững chắc”. Sau khi gia nhập WTO nền kinh tế Việt Nam thật sự hội nhập với khu vực và thế giới, muốn tạo ra được lợi thế cạnh tranh cho riêng mình doanh nghiệp phải tạo ra được sản phNm được khách hàng chấp nhận ít nhất bởi một trong những tiêu chí chọn lựa có sự vượt trội hơn so với các sản phNm khác như: chất lượng, giá cả, dịch vụ, sự thuận tiện trong mua bán, thanh toán, giao hàng…Với những nét khác biệt và vượt trội trên sẽ thu hút được khách hàng tiêu thụ sản phNm của doanh nghiệp. Người ta thường nói: “Biết người, biết ta, trăm trận trăm thắng” và trên thương trường cũng thế, nhà doanh nghiệp muốn thành công phải biết mình đang có lợi thế gì và phải vận dụng nó như thế nào để tạo nên sức mạnh cạnh tranh nhằm đánh bại
  20. 7 đối thủ, đồng thời cũng phải biết được đối thủ mình đang có gì, muốn gì để có chính sách đối phó cho phù hợp. Có như vậy doanh nhiệp mới có thể tồn tại được trên thị trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt. 1.1.2.2 - Các biểu hiện của lợi thế cạnh tranh: ™ Lợi thế cạnh tranh biểu hiện ở giá thành sản phẩm: Doanh nghiệp bán nhiều sản phNm hơn với giá cạnh tranh (giá rẻ hơn), với chất lượng sản phNm ngang hàng với đối thủ cạnh tranh. Điều này là lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp. Có hai phương pháp hạ giá thành sản phNm để tạo ra lợi thế cạnh tranh: - Quy mô sản xuất kinh doanh lớn và đạt chi phí thấp nhất trên từng đơn vị sản phNm. Vì quy mô lớn nên tiết kiệm được chi phí như chi phí cố định, chi phí cố định trên từng đơn vị sản phNm càng nhỏ. Đây là phương pháp tối ưu cho những công ty lớn muốn có chi phí trên từng đơn vị sản phNm thấp. - Lợi thế cạnh tranh thể hiện qua đường cong kinh nghiệm: ở những doanh nghiệp hoạt động lâu năm, trình độ tay nghề cao, kinh nghiệm kinh doanh cao dẫn đến chi phí kinh doanh giảm, năng suất lao động tăng, sản phNm hư hỏng ít, chi phí lãng phí, chi phí bồi thường giảm. Do đó doanh nghiệp này đạt được lợi thế chi phí. ™ Lợi thế cạnh tranh biểu hiện ở chất lượng: Thực chất, chất lượng sản phNm là sự khác biệt hóa về chất lượng. Lợi thế chất lượng là tạo ra sự khác biệt hơn về chất lượng so với đối thủ cạnh tranh nhưng khách hàng có khả năng nhận thức được, định hình rõ giá trị mà họ nhận được và họ đánh giá cao sản phNm. Đây là lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp. Lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp thường hoạt động thông qua việc nâng cao hiệu quả, giá trị đem đến cho khách hàng quan tâm đến hoạt động chủ yếu vì những hoạt động hỗ trợ có chi phí cao.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2