Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế đến 2015
lượt xem 54
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm mục đích nhận diện các yếu tố hạn chế trong phát triển du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế, đề xuất giải pháp nhằm khắc phục các hạn chế và phát triển du lịch. Mời các bạn cùng tham khảo “Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế đến 2015” để nắm bắt được nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế đến 2015
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH --------------- CAO THỊ MINH TRI GIẢI PHÁP DU LỊCH TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN 2015 Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60.34.05 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. NGUYỄN THỊ BÍCH CHÂM TP.Hồ Chí Minh – Năm 2009
- LỜI CÁM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Quý Thầy, Cô khoa Quản trị kinh doanh và Khoa Sau đại học Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh đã trang bị cho tôi những kiến thức quý báu, giúp tôi tiếp cận tư duy khoa học, phục vụ công tác và cuộc sống. Tôi chân thành cám ơn Cô Tiến sĩ Nguyễn Thị Bích Châm đã tận tình hướng dẫn tôi thực hiện luận văn này. Trong quá trình nghiên cứu thực hiện luận văn, dưới sự hướng dẫn khoa học của Cô, tôi đã học hỏi được những kiến thức và phương pháp nghiên cứu khoa học bổ ích. Vô cùng cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên tôi hoàn thành tốt nghiên cứu của minh. Người viết, Cao Thị Minh Tri
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu trong luận văn này là trung thực. Nội dung công trình nghiên cứu này chưa từng được ai công bố. Cao Thị Minh Tri
- MỤC LỤC Lời cảm ơn. Lời cam đoan. Mục lục. Danh mục bảng. MỞ ĐẦU: Tính cấp thiết của đề tài........................................................................... 1 Mục đích nghiên cứu. .............................................................................. 1 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ............................................................... 1 Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 2 Nguồn số liệu ........................................................................................... 2 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu .............................. 2 Kết cấu luận văn ...................................................................................... 2 Phần Nội Dung Chương I. Một số khái niệm và kinh nghiệm phát triển du lịch ............................. 3 1.1 .. Một số khái niệm liên quan đến du lịch............................................................. 3 1.1.1 Khái niệm về du lịch ........................................................................................ 3 1.1.2 Khái niệm về khách du lịch............................................................................... 4 1.1.3 Sản phẩm du lịch và những đặc tính của sản phẩm du lịch ............................. 5 1.1.4 Tài nguyên du lịch............................................................................................ 6 1.2 Vai trò của ngành du lịch đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và môi trường.......................................................................................................... 6 1.2.1 Vai trò của ngành du lịch đối với sự phát triển kinh tế.................................... 6 1.2.2 Vai trò của ngành du lịch đối với xã hội.......................................................... 8 1.2.3 Vai trò của ngành du lịch đối với bảo vệ môi trường ...................................... 9 1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành du lịch ................................. 10 1.3.1 Yếu tố bên ngoài ............................................................................................ 10 1.3.2 Yếu tố bên trong............................................................................................. 13 1.4 Kinh nghiệm phát triển du lịch ở các nước và tại Việt Nam ......................... 15 1.4.1 Kinh nghiệm................................................................................................... 15 1.4.2 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam nói chung và Huế nói riêng .................. 21
- Tóm tắt chương I........................................................................................................ 23 Chương II. Thực trạng phát triển du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời........ 24 2.1 Giới thiệu tổng quan ngành du lịch tỉnh TTH .................................................. 24 2.1.1 Điều kiện tự nhiên........................................................................................... 24 2.1.2 Đặc điểm văn hóa, xã hội tỉnh TTH................................................................ 25 2.1.3 Tài nguyên du lịch........................................................................................... 26 2.1.4 Làng nghề và các sản phẩm thủ công truyền thống ....................................... 29 2.1.5 Các loại hình du lịch chủ yếu của Thừa Thiên Huế....................................... 30 2.2 Thực trạng phát triển du lịch của tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian qua 2.2.1 Phân tích tác động của các yếu tố bên ngoài ................................................ 31 2.2.1.1 Môi trường kinh tế và chính trị thế giới và trong khu vực .............................. 31 2.2.1.2 Tình hình kinh tế chính trị của Việt nam ....................................................... 32 2.2.1.3 Tình hình phát triển du lịch trên thế giới và khu vực ..................................... 33 2.2.1.4 Tình hình phát triển du lịch của Việt Nam ..................................................... 34 2.2.1.5 Bản sắc văn hóa người Huế ............................................................................ 37 2.2.1.6 Áp lực cạnh tranh............................................................................................ 38 2.2.1.7 Dân cư địa phương.......................................................................................... 42 2.2.2 Phân tích tác động của các yếu tố bên trong ................................................. 43 2.2.2.1 Cơ sở vật chất và cơ sở hạ tầng kỹ thuật của ngành ........................................ 43 2.2.2.2 Nguồn nhân lực.............................................................................................. 50 2.2.2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh du lịch ........................................................... 52 2.2.2.4 Hoạt động Makerting du lịch. ......................................................................... 55 2.2.2.5 Quy hoạch, đầu tư và nghiên cứu khoa học ngành du lịch............................. 57 2.2.2.6 Công tác quản lý nhà nước về du lịch............................................................. 61 2.3 Nhận xét thực trạng phát triển du lịch của tỉnh trong thời gian qua .......... 62 2.3.1 Những cơ hội và thách thức của du lịch Huế.................................................... 62 2.3.2 Những kết quả đạt được.................................................................................... 63 2.3.3 Những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân...................................................... 64 Kết luận chương 2........................................................................................................ 69 Chương III. Giải pháp phát triển du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế đến 2015 ………70 3.1 Quan điểm và Mục tiêu phát triển du lịch Thừa Thiên Huế đến năm 2015.. 70
- 3.1.1 Quan điểm phát triển du lịch Thừa Thiên Huế ................................................. 70 3.1.2 Mục tiêu ........................................................................................................... 71 3.1.3 Chỉ tiêu phát triển du lịch Huế......................................................................... 72 3.2 Một số giải pháp phát triển du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế............................ 72 3.2.1 Giải pháp về quy hoạch..................................................................................... 72 3.2.2 Chiến lược quảng bá – xúc tiến ........................................................................ 75 3.2.3 Đào tạo nguồn nhân lực .................................................................................... 76 3.2.4 Giải pháp về vốn ............................................................................................... 76 3.2.5 Phối hợp giữa các ngành.................................................................................. 78 3.2.6 Nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ du lịch .............................................. 79 3.2.7 Đẩy mạnh mô hình phát triển du lịch cộng đồng, khuyến khích người dân tham gia phát triển du lịch ............................................................... 82 3.3 Kiến nghị.......................................................................................................... 83 3.3.1 Kiến nghị đối với Bộ Văn hóa thể thao du lịch ................................................ 83 3.3.2 Kiến nghị đối với Sở du lịch và Ủy ban nhân dân tỉnh TTH............................ 83 Kết luận chương III...................................................................................................... 84 KẾT LUẬN...................................................................................................... 85 Tài liệu tham khảo........................................................................................................ 86
- DANH MỤC BẢNG Bảng Nội dung Trang 2.1 Lượng khách quốc tế đến Việt Nam giai 35 đoạn 1996 - 2008 2.2 Tổng hợp doanh thu du lịch tỉnh Thừa 52 Thiên Huế giai đoạn 1991-2008 2.3 Lượng khách du lịch đến Huế giai đoạn 53 1991-2008 2.4 Lượng khách Quốc tế đến Huế so với cả 54 nước giai đoạn 1996-2008 2.5 Lượng ngày khách lưu trú tại Huế 54
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU. 1. Tính cấp thiết của đề tài. Thừa Thiên Huế là một trong số ít địa phương có nguồn tài nguyên du lịch phong phú, đa dạng và có giá trị cao cả về tự nhiên lẫn nhân văn. Nổi bật nhất là nguồn tài nguyên du lịch nhân văn với cố đô Huế - nơi bảo tồn gần như nguyên vẹn tổng thể kiến trúc cố đô cổ với hệ thống lăng tẩm, thành quách, cung điện, chùa chiền… hài hòa với khung cảnh thiên nhiên - được coi là một kiệt tác kiến trúc đô thị cổ của khu vực Đông Nam Á và thế giới. Trong giai đoạn từ 1995 đến nay, với nguồn tài nguyên du lịch và vị trí địa lý thuận lợi, du lịch Thừa Thiên Huế (TTH) đã có những bước phát triển mạnh mẽ, đạt được nhiều kết quả tích cực. Tuy nhiên, nếu xét trong bối cảnh chung của nền kinh tế và so với tiềm năng du lịch của TTH thì các kết quả đạt được của ngành du lịch TTH vẫn chưa được như mong muốn. Trả lời cho câu hỏi này, cũng đã có nhiều nghiên cứu liên quan đến ngành du lịch địa phương như “Đánh giá thực trạng phát triển du lịch TTH”, “ Tiếp thị điểm đến du lịch TTH”, hoặc đề án “Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Tỉnh TTH đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020” ….Tuy nhiên, khi tình hình kinh tế chung toàn cầu thay đổi thì cách nhìn để phát triển ngành du lịch sẽ có thay đổi cho phù hợp với tình hình. Và, chúng ta đang đứng trước một thực trạng như vậy, một thực trạng với tình hình kinh tế cả thế giới đang suy thoái. Vậy, ngành du lịch nên thay đổi hay bổ sung thêm những hướng tiếp cận nào để không phải là nạn nhân của cơn bảo suy thoái kinh tế này. Đây là lý do hình thành đề tài “Giải pháp phát triển du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế đến 2015”. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài. - Nhận diện các yếu tố hạn chế trong phát triển du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế - Đề xuất giải pháp nhằm khắc phục các hạn chế và phát triển du lịch. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu. - Đối tượng: Các yếu tố tác động và ảnh hưởng đến ngành du lịch tỉnh TTH. - Phạm vi nghiên cứu :Các lĩnh vực liên quan đến du lịch trên địa bàn tỉnh.
- 2 4. Phương pháp nghiên cứu. Luận văn sử dụng phương pháp thống kê, phân tích, so sánh và suy luận logic để tổng hợp các số liệu, dữ kiện nhằm xác định mục tiêu và các giải pháp. 5. Nguồn số liệu. Số liệu từ Sở Du lịch tỉnh TTH, báo, internet, tổng cục thống kê tỉnh Thừa Thiên Huế, các đề tài khoa học liên quan đến du lịch TTH, …. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu. - Ý nghĩa khoa học: Với cách tiếp cận hệ thống, đề tài sẽ góp phần đem lại những phương pháp phân tích tổng thể để nhận diện và phân tích toàn diện thực trạng phát triển ngành du lịch và đưa ra các giải pháp thiết thực nhằm phát triển ngành du lịch tại một địa phương. - Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả thực tế của đề tài sẽ nhận diện được các hạn chế từ phát triển du lịch của tỉnh Thừa Thiên Huế, đồng thời đưa ra các giải pháp nhằm khắc phục các hạn chế này. Cải thiện được yếu tố chủ quan và khách quan sẽ góp phần giúp du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế phát triển tương xứng với tiềm năng hiện có của tỉnh. 7. Kết cấu của luận văn: Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, phụ lục và tài liệu tham khảo, luận văn gồm có 3 chương: - Chương 1: Một số khái niệm và kinh nghiệm phát triển du lịch; - Chương 2: Phân tích thực trạng phát triên du lịch của tỉnh Thừa Thiên Huế; - Chương 3: Giải pháp phát triển du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015.
- 3 CHƯƠNG I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN DU LỊCH 1.1 Một số khái niệm liên quan đến du lịch 1.1.1 Khái niệm về du lịch - Khái niệm “du lịch“ có ý nghĩa đầu tiên là sự khởi hành và lưu trú tạm thời của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên của họ. Tuy nhiên, du lịch là một hiện tượng kinh tế, xã hội phức tạp và trong quá trình phát triển, nội dung của nó ngày càng mở rộng và ngày càng phong phú. Một số tiếp cận khác nhau đã có những khái niệm khác nhau và ngày càng có nhiều tác giả đưa ra quan điểm của mình về du lịch: Du lịch là “hoạt động của con người đi đến và ở những nơi nằm ngoài môi trường sống thường ngày của mình để nghỉ ngơi, công tác và các lý do khác” (WTO, 2002). Luận thuyết về du lịch của John Urry (2002): “Sự ngắm nhìn của du khách” lần đầu được xuất bản năm 1990. Ông ta phát biểu rằng “Sự ngắm nhìn của du khách hướng trực tiếp đến nét nổi bật của phong cảnh mà cuộc sống thường ngày của họ không có được. Các vẻ đẹp này được “nhìn ngắm bởi vì chúng khác xa với trải nghiệm thường ngày”. Trong đại hội lần thứ 5 Hiệp hội quốc tế những nhà nghiên cứu khoa học về du lịch đã chấp nhận định nghĩa của Tiến sỹ Hunziker và Giáo sư, tiến sỹ Kraft như sau: “Du lịch là tập hợp các mối quan hệ và các hiện tượng phát sinh trong các cuộc hành trình và lưu trú của những người ngoài địa phương, nếu việc lưu trú đó không thành cư trú thường xuyên và không liên quan đến hoạt động kiếm lời”. Với một cách tiếp cận mang tính phát triển du lịch bền vững thì “ Du lịch là quan hệ tương hỗ do sự tương tác của bốn nhóm: Du khách, cơ quan cung ứng du lịch, chính quyền và dân cư tại nơi đến du lịch tạo nên”.
- 4 Theo Luật du lịch Việt Nam, thì “Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên của mình nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải trí, nghĩ dưỡng trong một khoản thời gian nhất định”. Như vậy, du lịch là một hoạt động có nhiều đặc thù, gồm nhiều thành phần tham gia, tạo thành một tổng thể hết sức phức tạp. Hoạt động du lịch vừa có đặc điểm của ngành kinh tế, vừa có đặc điểm của ngành văn hóa-xã hội. 1.1.2 Khái niệm về khách du lịch Các tổ chức Quốc tế như tổ chức liên hiệp các quốc gia – League of Nations, của Tổ chức du lịch thế giới – WTO, của Tiểu ban các vấn đề kinh tế- xã hội trực thuộc Liên hiệp quốc và của Hội đồng thống kê liên hiệp quốc…. có nhiều định nghĩa khác nhau về Khách du lịch nói chung, khách du lịch quốc tế và khách du lịch nội địa nói riêng. Xong xét một cách tổng quát thì đều có một số điểm chung nổi bật như sau: - Khách du lịch phải là người khởi hành rời khỏi nơi cư trú thường xuyên của mình. - Khách du lịch có thể khởi hành với mọi mục đích khác nhau, loại trừ mục đích lao động để kiếm tiền ở nơi đến. - Thời gian lưu lại nơi đến ít nhất là 24 giờ, nhưng không được quá một năm. Định nghĩa khách du lịch theo Luật du lịch của Việt Nam: - Khách du lịch là người đi du lịch hoặc kết hợp đi du lịch, trừ trường hợp đi học, làm việc hoặc hành nghề để nhận thu nhập ở nơi đến. Khách du lịch bao gồm khách du lịch nội địa và khách du lịch quốc tế. Khách du lịch nội địa là công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú tại Việt Nam đi du lịch trong lãnh thổ Việt Nam. Khách du lịch quốc tế là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam du lịch và
- 5 công dân Việt Nam, người nước ngoài cư trú tại Việt Nam ra nước ngoài du lịch 1.1.3 Sản phẩm du lịch và những đặc tính của sản phẩm du lịch a. Khái niệm: Sản phẩm du lịch là các dịch vụ, hàng hóa cung cấp cho du khách, được tạo nên bởi sự kết hợp của việc khai thác các yếu tố tự nhiên, xã hội với việc sử dụng các nguồn lực: cơ sở vật chất kỹ thuật và lao động tại một cơ sở, một vùng hay một quốc gia nào đó. - Các loại sản phẩm du lịch: sản phẩm du lịch chính, sản phẩm du lịch hình thức và sản phẩm du lịch mở rộng… Như vậy sản phẩm du lịch là một tổng thể các dịch vụ tạo thành, các dịch vụ này đứng riêng không thể gọi là sản phẩm du lịch, khi chúng kết hợp lại vơi nhau tạo thành một thể thống nhất, hoàn chỉnh, làm thỏa mãn nhu cầu của du khách. b. Những nét đặc trưng của sản phẩm du lịch - Sản phẩm du lịch về cơ bản là không cụ thể, không tồn tại dưới dạng vật thể. Thành phần chính của sản phẩm du lịch là dịch vụ, hàng hóa chiếm tỷ trọng nhỏ. Vì vậy, việc đánh giá chất lượng sản phẩm du lịch rất khó khăn vì thường mang tính chủ quan và phần lớn không phụ thuộc vào người kinh doanh mà phụ thuộc vào khách du lịch. Chất lượng sản phẩm du lịch thường được xác định dựa vào sự chênh lệch giữa mức độ kỳ vọng và mức độ cảm nhận về chất lượng của khách du lịch. - Sản phẩm du lịch thường được tạo ra gắn với tài nguyên du lịch, do vậy sản phẩm du lịch không thể dịch chuyển được. Trên thực tế, không thể đưa sản phẩm du lịch đến nơi có khách du lịch mà bắt buộc khách du lịch phải đến nơi có sản phẩm du lịch để thỏa mãn nhu cầu của mình thông qua việc tiêu dùng sản phẩm du lịch.
- 6 Chính đặc điểm này là một trong những nguyên nhân gây ra khó khăn cho các nhà kinh doanh du lịch trong việc tiêu thụ sản phẩm. - Phần lớn quá trình tạo ra và tiêu dùng sản phẩm trùng nhau về không gian và thời gian. Chúng không thể cất đi, tồn kho như những hàng hóa khác. Vì vậy, để tạo sự ăn khớp giữa sản xuất và tiêu dùng sản phẩm du lịch luôn là bài toán khó cho các Doanh nghiệp kinh doanh du lịch. - Việc tiêu dùng sản phẩm diễn ra không đều đặn mà mang tính mùa vụ. Khắc phục tính mùa vụ trong kinh doanh du lịch luôn là vấn đề bức xúc ngay cả trong thực tiễn và lý luận. 1.1.4 Tài nguyên du lịch. Tài nguyên du lịch là cơ sở để phát triển ngành du lịch. Đó là cảnh quan thiên nhiên, yếu tố tự nhiên, di tích lịch sử - văn hóa, công trình lao động sáng tạo của con người và các giá trị nhân văn khác có thể được sử dụng nhằm đáp ứng nhu cầu du lịch, là yếu tố cơ bản để hình thành các khu du lịch, điểm du lịch, tuyến du lịch, đô thị du lịch ( Luật du lịch). Hiểu sâu về tài nguyên du lịch là một tất yếu trong quản lý nhà nước, nắm được tài nguyên du lịch của mình là gì, nhà cung cấp có thể đưa ra chiến lược dài hạn để tìm được khách hàng tiềm năng. 1.2 Vai trò của ngành du lịch đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và môi trường. 1.2.1 Vai trò của ngành du lịch đối với sự phát triển kinh tế a. Phát triển du lịch quốc tế : - Tác động tích cực vào việc làm tăng thu nhập quốc dân thông qua thu ngoại tệ, đóng góp vai trò to lớn trong việc cân bằng cán cân thanh toán quốc tế. Du lịch là một ngành đã giúp nhiều quốc gia thu được hàng tỷ USD mỗi năm, bởi vì đây là hoạt động xuất khẩu có hiệu quả nhất. Thật vậy, thu nhập từ du lịch quốc tế mỗi năm đều tăng, năm 2003, thu nhập từ
- 7 du lịch quốc tế đạt 523 tỉ USD, tăng 6,5% so với năm 2002. WTO vẫn tin rằng du lịch quốc tế sẽ tiếp tục tăng trưởng và đặt mục tiêu khách du lịch sẽ đạt khoảng 1 tỉ người vào năm 2010 và 1,6 tỉ người vào năm 2020 . Sở dĩ như vậy là vì: (1). Du lịch là ngành “xuất khẩu tại chỗ” những hàng hóa công nghiệp, hàng tiêu dùng, thủ công mỹ nghệ, … theo giá bán lẻ cao hơn.(2) Du lịch là ngành “xuất khẩu vô hình” sản phẩm du lịch, bao gồm như cảnh quan thiên nhiên, giá trị di tích lịch sử-văn hóa, tính độc đáo trong truyền thống phong tục tập quán…Sản phẩm này không bị mất đi mà giá trị ngày càng được tăng thêm khi chất lượng phục vụ du lịch cao, bởi lẽ cái mà chúng ta bán cho khách không phải là bản thân tài nguyên du lịch mà chỉ là giá trị các khả năng thõa mãn các nhu cầu đặc trưng của khách du lịch được chứa đựng trong tài nguyên du lịch. - Du lịch khuyến khích và thu hút vốn đầu tư nước ngoài: Vì du lịch là ngành bỏ vốn đầu tư thấp hơn so với các ngành công nghiệp nặng khác mà khả năng thu hồi vốn nhanh, kỹ thuật không phức tạp. Trong khi quy luật phổ biến trên thế giới hiện nay của quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế là ngành dịch vụ ngày càng chiếm tỷ lệ cao trong tổng sản phẩm xã hội. Do vậy, du lịch là một trong những ngành hấp dẫn các nhà kinh doanh trên con đường đi tìm hiệu quả nguồn vốn đầu tư của mình, đặc biệt là kinh doanh các dịch vụ bổ sung. - Du lịch góp phần cũng cố mối quan hệ kinh tế quốc tế, phát triển đường lối giao thông quốc tế. Nó như là một đầu mối “xuất – nhập khẩu” ngoại tế, góp phần phát triển quan hệ ngoại hối quốc tế. b. Phát triển du lịch nội địa: - Du lịch góp phần làm tăng sản phẩm quốc nội thông qua việc tham gia vào quá trình tạo nên thu nhập quốc dân như sản xuất đồ lưu niệm, chế biến thực phấm…
- 8 - Góp phần phân phối lại thu nhập quốc dân giữa các vùng, vì thường các vùng phát triển mạnh về du lịch thì kém sản xuất ra của cải vật chất. - Bên cạnh việc tăng sức khỏe cho người dân, thì du lịch nội địa giúp cho việc sử dụng cơ sở vật chất kỹ thuật hợp lý hơn, tận dụng được toàn bộ giá trị mà nó mang lại, nhất là và những mùa không phải là thời vụ của ngành du lịch. c. Các ý nghĩa về mặt kinh tế khác: - Du lịch làm tăng nguồn thu ngân sách cho các địa phương phát triển du lịch. - Du lịch góp phần thúc đẩy các nền kinh tế khác phát triển, vì hoạt động kinh doanh du lịch đòi hỏi sự hỗ trợ liên ngành, là cơ sở cho các ngành khác phát triển. Đối với nền sản xuất xã hội, du lịch mở ra một thị trường tiêu thụ hàng hóa. - Phát triển du lịch sẽ mở mang, hoàn thiện cơ sở hạ tầng kinh tế như mạng lưới giao thông công cộng, mạng lưới điện nước, các phương tiện thông tin đại chúng… 1.2.2 Vai trò của ngành du lịch đối với xã hội - Đóng góp của du lịch vào việc tạo ra việc làm cũng không thể bị xem nhẹ. Lao động trong ngành du lịch ngày càng tăng, đầu tư vào du lịch có xu hướng tạo ra việc làm nhiều hơn và nhanh hơn so với đầu tư vào các hoạt động kinh tế khác (NETO 2003). Để phát triển được tài nguyên du lịch ở những vùng, thường là xa xôi, hẻo lánh thì đòi hỏi phải đầu tư cơ sở hạ tầng và các dịch vụ đi kèm thiết yếu khác. Do vậy việc phát triển dẫn đến phân phối lại thu nhập và làm giảm bớt nghèo đói; đóng góp vào việc khôi phục các nghề thủ công, lễ hội và truyền thống; và cải thiện cơ sở hạ tầng, nâng cao phúc lợi chung của xã hội (UN 1999). Nói chung, du lịch được tin tưởng là sẽ làm giảm quá trình đô thị hóa ở các nước kinh tế phát triển.
- 9 - Du lịch là phương tiện tuyên truyền, quảng cáo có hiệu quả cho các nước chủ nhà. Xét về mặt kinh tế, các hàng hóa nội địa bao gồm các hàng công nghiệp hoặc tiểu thủ công nghiệp…được giới thiệu tại chỗ đến khách du lịch, họ sẽ tuyên truyền đến người thân, bạn bè và từ đó có cơ hội mở rộng con đường xuất khẩu cho các mặt hàng này. Còn xét về mặt xã hội, đây là kênh để quảng bá về các thành tựu kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, con người, phong tục tập quán…Đặc biệt du lịch văn hóa ngày càng đông, khách du lịch thiên về tham quan các khu di tích, lịch sử…vì vậy, góp phần làm tôn tạo các ngành nghề thủ công mỹ nghệ nhiều hơn, tô đậm nét văn hóa qua các sản phẩm này. Một yếu tố không kém phần quang trọng là du lịch làm tăng thêm tình đoàn kết, hữu nghị, mối quan hệ hiểu biết cá nhân giữa các vùng với nhau và của nhân dân giữa các quốc gia với nhau. Ngoài những ý nghĩa tích cực như ta đã phân tích trên thì phát triển du lịch cũng ảnh hưởng tiêu cực đến kinh tế, xã hội. Thật vậy, nếu du lịch quốc tế thụ động phát triển quá tải sẽ làm mất cân bằng cán cân thanh toán quốc tế, gây áp lực lạm phát. Hơn nữa nếu việc phát triển du lịch quá tải sẽ gây ra sự phụ thuộc của nền kinh tế vào dịch vụ du lịch, dễ dẫn đến tính không bềnh vững của nền kinh tế đó. Đồng thời, việc làm ô nhiễm môi trường và tệ nạn xã hội cũng là kết quả mặt trái của du lịch gây ảnh hưởng tài nguyên và tác hại sâu xa khác trong đời sống tinh thần của dân tộc.. 1.2.3 Vai trò của ngành du lịch đối với bảo vệ môi trường a. Những tác động tích cực của ngành du lịch đối với môi trường Du lịch cũng hoạt động theo khuynh hướng phục hồi, bảo tồn và bảo vệ môi trường cũng như việc khôi phục, tôn tạo các kho tàng lịch sử. - Phát triển về thu hút du khách: Để đáp ứng nhu cầu du lịch phải dành những khoảng đất đai có môi trường ít bị xâm phạm, xây dựng các công viên bao quanh thành phố, thi hành các biện pháp bảo vệ môi trường, bảo vệ
- 10 nguồn nước, không khí nhằm tạo nên môi trường sống phù hợp với nhu cầu của du khách. - Sự phát triển cơ sở hạ tầng: Cải thiện đường sá, hệ thống quản lý cung cấp nước sạch và xử lý nước thải có thể do việc tăng thu nhập từ ngành du lịch. Những cải tiến như thế có thể cắt giảm ô nhiễm và cải thiện chất lượng môi trường thiên nhiên. b. Những mặt tác động tiêu cực của ngành du lịch đối với môi trường. - Hủy hoại môi trường: Hoạt động du lịch ồ ạt có nguy cơ làm suy thoái tài nguyên du lịch tự nhiên. Sự tập trung quá nhiều người và thường xuyên tại địa điểm du lịch làm cho thiên nhiên không kịp hồi phục và đi đến chỗ bị hủy hoại. Sự có mặt của những đoàn người đã uy hiếp đời sống của một số loài hoang dã, đẩy chúng ra khỏi nơi cư trú yên ổn trước đây để tìm nơi ở mới. - Ô nhiễm: Là nhân tố tác động tiêu cực chủ yếu đến du lịch. Giao thông là đầu mối cơ bản của cả ô nhiễm không khí và tiếng ồn. Ô nhiễm nước từ nước thải và sử dụng các loại thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ và phân bón ở các khu phong cảnh giải trí cũng là những vấn đề cơ bản cho nhiều địa điểm du lịch. - Các hoạt động du lịch: Nhiều hoạt động du lịch như bơi thuyền, lặng cũng ảnh hưởng đến thiên nhiên như bị xói mòn đường sá, và xói mòn các khu di tích lịch sử. Như vậy, dù đem lại một lượng doanh thu không nhỏ cho kinh tế nước nhà, nhưng mặt trái của ngành du lịch làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường thiên nhiên nếu chúng ta không có một kế hoạch mang tính chiến lược cho bảo vệ môi trường 1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành du lịch 1.3.1 Yếu tố bên ngoài Tình hình kinh tế và chính trị trên thế giới và khu vực:
- 11 - Kinh tế thế giới ổn định và phát triển là cơ hội cho những nước có tài nguyên du lịch thu hút khách du lịch đặc biệt là khách nước ngoài. - Ổn định chính trị là yếu tố đảm bảo cho việc mở rộng các mối quan hệ kinh tế - chính trị, văn hóa, khoa học kỹ thuật giữa các quốc gia trên thế giới. Trong phạm vi các mối quan hệ kinh tế, sự giao lưu về du lịch giữa các nước trong khu vực, trên toàn cầu không ngừng phát triển. Nếu một vùng có chiến tranh hoặc các cuộc xung đột hay xãy ra thì khách du lịch ở các vùng lân cận sẽ không đến khu vực đó để du lịch. Nếu trên thế giới có tình hình chính trị căng thẳng thì hoạt động đi du lịch khó có điều kiện phát triển. Tình hình và xu hướng phát triển kinh tế của đất nước: Một trong những yếu tố quang trọng có ảnh hưởng đến sự phát sinh và phát triển du lịch là điều kiện kinh tế chung. Nền kinh tế chung phát triển là tiền đề cho sự ra đời và phát triển của ngành kinh tế du lịch. Điều này được giải thích bởi sự lệ thuộc của du lịch vào các thành quả kinh tế khác. Theo ý kiến của một số chuyên gia kinh tế thuộc hội đồng kinh tế và xã hội Liên Hiệp Quốc, một đất nước có thể phát triển du lịch nếu nước đó tự sản xuất được phần lớn số của cải vật chất cho du lịch. - Sự phát triển của công nghiệp nhẹ, nông nghiệp và công nghiệp chế biến lương thực – thực phẩm. Những ngành này phát triển có ý nghĩa quang trọng đến sự phát triển du lịch. Ngành du lịch sử dụng lớn số lượng lương thực và nhất là thực phẩm. Ở đây nhấn mạnh vai trò của ngành công nghiệp chế biến đường, thịt bò, sữa, đồ hộp, …Một số ngành công nghiệp nhẹ đóng vai trò quang trọng trong việc cung ứng vật tư cho ngành du lịch như ngành dệt, công nghiệp sành sứ, đồ gốm. - Xu hướng phát triển của nội, ngoại thương: Nội thương bao gồm mạng lưới bán buôn, mạng lưới bán lẻ và mạng lưới khách sạn, nhà hàng. Ngoại thương là xuất nhập khẩu, và dấu hiệu tích cực cho nền kinh tế là tỷ trọng xuất khẩu cao.
- 12 - Tỷ trọng dân trong độ tuổi lao động, tỷ trọng này càng lớn, kinh tế phát triển càng cao. Tình hình chính trị hòa bình, ổn định của đất nước Tình hình chính trị, hòa bình ổn định là tiền đề cho sự phát triển kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội của một đất nước. Một quốc gia mặc dù có tài nguyên về du lịch cũng không phát triển được du lịch nếu như ở đó luôn xãy ra các sự kiện thiên tai làm xấu đi tình hình chính trị và hòa bình. Trên thế giới những nước có đường lối chính trị trung lập và nền hòa bình ổn định thường có sức hấp dẫn đối với đông đảo quần chúng nhân dân – khách du lịch tiềm năng. Ngược lại ở những nước có nền chính trị, hòa bình bất ổn hay có những biến cố cách mạng, đảo chính quân sự….thì sự phát triển của du lịch là hạn chế, nhiều khi bị phá hủy. Các chính sách điều tiết của nhà nước: Các chính sách điều tiết của nhà nước góp phần tạo điều kiện để phát triển du lịch phù hợp với tình hình kinh tế hiện tại và các dự đoán trong tương lai. Tuy nhiên, cũng có một số chính sách kìm hãm sự phát triển của ngành. ví dụ như một số chính sách về bảo tồn di tích giúp nhà nước đạt được mục tiêu về xã hội nhưng hạn chế du khách quay trở lại vì không có cái mới. Nhu cầu của du khách. Bất kỳ sản phẩm hay dịch vụ nào được tạo ra nhằm để cung cấp cho nhu cầu của thị trường (du khách). Vì vậy sự biến động của nhu cầu của du khách làm ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình phát triển du lịch. Các nhân tố tác động đến nhu cầu của du khách là: sự thay đổi về mức thu nhập, thay đổi trong lối sống, thay đổi về tư duy, chi phí và chất lượng của dịch vụ du lịch….Sự thay đổi này có thể tác động cùng chiều hoặc ngược chiều với sự phát triển của ngành du lịch. Yếu tố tự nhiên: Bao gồm vị trí, đất đai, khí hậu sông ngoài. tài nguyên, đây là những yếu tố tác động trực tiếp đến tính hấp dẫn của sản phẩm du lịch.
- 13 Yếu tố văn hóa: Đây được coi là tài nguyên đặc biệt hấp dẫn của ngành du lịch. Nếu tài nguyên thiên nhiên thu hút du khách bởi sự hoang sơ, độc đáo và hiếm hoi của nó thì tài nguyên du lịch nhân văn thu hút bởi tính phong phú, đa dạng, độc đáo và tính truyền thống cũng như tính địa phương của nó. Các đối tượng văn hóa là cơ sở để tạo nên các loại hình du lịch văn hóa phong phú. Mặc khác nhận thức văn hóa còn là yếu tố thúc đẩy động cơ du lịch của khách. Như vậy xét dưới góc độ thị trường thì văn hóa vừa là yếu tố cung, vừa góp phần hình thành yếu tố cầu của hệ thống du lịch. Công nghệ thông tin : Không tạo nên sản phẩm du lịch, nhưng là yếu tố góp phần quang trọng trong quảng bá xúc tiến, đưa sản phẩm du lịch gần với mọi người. Tạo điều kiện cho người du lịch trong việc tìm kiếm theo nhu cầu du lịch của mình. Đồng thời CNTT góp phần đẩy ngành du lịch của các nước gần gũi lại với nhau. 1.3.2 Yếu tố bên trong: Quản lý ngành: o Quy hoạch : Quy hoạch phát triển du lịch có thể được coi là một hoạt động đa chiều và hướng tới một thể thống nhất trong tương lai. Nó liên quan đến yếu tố tự nhiên, xã hội, kinh tế, chính trị và công nghệ; liên quan đến sự phân tích quá khứ, hiện tại và tương lai của một điểm đến du lịch. Quy hoạch cũng liên quan đến sự chọn lựa một chương trình hành động với nhiều phương án đặt ra. Nó cũng liên quan đến việc thiết lập các mục tiêu cơ bản cho điểm đến để làm căn cứ cho các kế hoạch hành động hỗ trợ khác tiếp theo. Trong chiến lược phát triển du lịch, công tác xây dựng quy hoạch tốt sẽ mang lại nhiều lợi ích từ du lịch và giảm thiểu những tiêu cực mà du lịch có thể mang lại cho cộng đồng. Lợi ích của việc phát triển có quy hoạch rất lớn, vì vậy nếu thiếu yếu tố này, có thể dẫn đến những thiệt hại về vật chất (cơ sở vật chất, giá trị văn hóa, giao thông vận tải, môi truờng), con người, những
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 26 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn