Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
lượt xem 8
download
Luận văn nghiên cứu thực trạng rủi ro tín dụng đối với DNVVN tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam, từ đó đánh giá và đề ra các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng đối với DNVVN tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM NGUYỄN THỊ THANH HOÀI NGUYỄN HOÀNG THIỆN GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH GIẢI PHÁP NGHIỆP HẠN CHẾ RỦI VỪA NHỎ TẠI VÀDỤNG RO TÍN TẠI NGÂN NGÂN HÀNG HÀNG TMCP TMCP CÔNG CÔNG THƯƠNG THƯƠNG VIỆT VIỆT NAM NAM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. HOÀNG ĐỨC TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ THANH HOÀI GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. BÙI KIM YẾN TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam” là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. TP.HCM, ngày……tháng…...năm 2014 Tác giả Nguyễn Thị Thanh Hoài
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................... 4 1.1 Tổng quan về DNVVN .............................................................................................. 4 1.1.1 Khái niệm ................................................................................................................ 4 1.1.2 Đặc điểm .................................................................................................................. 5 1.1.3 Vai trò của DNVVN đối với nền kinh tế: ............................................................... 7 1.2 Tín dụng ngân hàng đối với DNVVN ....................................................................... 9 1.2.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng ................................................................................ 9 1.2.2 Đặc điểm tín dụng ngân hàng đối với DNVVN ...................................................... 9 1.2.3 Phân loại tín dụng ngân hàng đối với DNVVN ...................................................... 9 1.2.4 Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với DNVVN.................................................. 10 1.3 Rủi ro tín dụng đối với DNVVN ............................................................................. 11 1.3.1 Khái niệm rủi ro tín dụng ...................................................................................... 12 1.3.2 Các chỉ tiêu đo lường hạn chế rủi ro tín dụng ....................................................... 12 1.3.3 Đặc thù rủi ro tín dụng đối với DNVVN .............................................................. 14 1.3.4 Các dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng đối với DNVVN ...................................... 14
- 1.3.4.1 Dấu hiệu từ phía khách hàng: ................................................................. 14 1.3.4.2 Các dấu hiệu liên quan đến công tác quản lý tín dụng từ phía NHTM .. 16 1.3.4.3 Dấu hiệu nhận biết từ phía cơ quan chủ quản, các cơ quan khác: ......... 17 1.3.4.4 Các dấu hiệu khác................................................................................... 18 1.3.5 Tác động của RRTD.............................................................................................. 18 1.3.6 Nội dung hạn chế rủi ro tín dụng đối với DNVVN ............................................... 19 1.4 Yêu cầu về hạn chế và quản trị RRTD theo Basel II .............................................. 20 1.5 Kinh nghiệm hạn chế rủi ro tín dụng ....................................................................... 21 1.5.1 Kinh nghiệm hạn chế rủi ro tín dụng từ các NHTM trên thế giới ........................ 21 1.5.2 Bài học kinh nghiệm cho các NHTM Việt Nam ................................................... 25 1.6 Một số các nghiên cứu trước đây ............................................................................ 26 1.6.1 Một số mô hình đo lường RRTD .......................................................................... 26 1.6.2 Một số nghiên cứu trước về RRTD đối với DNVVN ........................................... 30 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1............................................................................................... 32 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM......................... 33 2.1 Sơ lược về lịch sử hình thành và hoạt động của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam ........................................................................................................................ 33 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................................ 33 2.1.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam trên thị trường ngân hàng ............................................................................................... 34 2.1.2.1 Hệ thống mạng lưới và thị phần ............................................................. 34 2.1.2.2 Một số chỉ tiêu về hoạt động .................................................................. 35 2.2 Thực trạng RRTD đối với DNVVN tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam …………………………………………………………………………………….40 2.2.1 Tình hình hoạt động tín dụng đối với DNVVN .................................................... 40 2.2.2 Tỷ lệ nợ xấu của tín dụng DNVVN tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam……. ....................................................................................................................... 42
- 2.2.3 Nguyên nhân dẫn đến RRTD của các DNVVN .................................................... 44 2.3 Hoạt động hạn chế RRTD đối với DNVVN tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam ........................................................................................................................ 48 2.3.1 Hoạt động thẩm định, cấp tín dụng ....................................................................... 48 2.3.1.1 Thẩm định thông tin khách hàng và hồ sơ khách hàng cung cấp: ........... 48 2.3.1.2 Thẩm định hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng .................... 49 2.3.1.3 Thẩm định phương án kinh doanh và nhu cầu cấp GHTD ...................... 50 2.3.2 Thẩm định biện pháp bảo đảm .............................................................................. 50 2.3.3 Chấm điểm và xếp hạng tín dụng khách hàng ...................................................... 54 2.3.4 Phân cấp, phân quyền kiểm soát tín dụng, kiểm soát giao dịch............................ 55 2.3.5 Hoạt động kiểm tra, giám sát tín dụng .................................................................. 57 2.3.6 Phân loại nợ và trích lập dự phòng ....................................................................... 59 2.3.7 Kiểm tra kiểm soát tín dụng nội bộ ....................................................................... 59 2.4 Đánh giá hoạt động hạn chế RRTD đối với DNVVN tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam .......................................................................................................... 61 2.4.1 Các kết quả đạt được ............................................................................................. 61 2.4.2 Hạn chế.................................................................................................................. 65 2.4.2.1 Các vấn đề về nhân sự.............................................................................. 65 2.4.2.2 Mô hình quản lý rủi ro thường xuyên thay đổi ........................................ 66 2.4.2.3 Chấm điểm và xếp hạng tín dụng ............................................................ 67 2.4.2.4 Giám sát sau khi cấp tín dụng .................................................................. 67 2.4.2.5 Xử lý và phân loại nợ ............................................................................... 68 2.4.2.6 Phân cấp, phân quyền phê duyệt tín dụng ............................................... 68 2.4.2.7 Văn hóa tuân thủ chưa tốt ở một số chi nhánh: ....................................... 69 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2............................................................................................... 69
- CHƯƠNG 3: ỨNG DỤNG MÔ HÌNH LOGISTIC TRONG PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNVVN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM............................................................................................................................... 71 3.1 Thiết kế mô hình phân tích RRTD ........................................................................... 71 3.1.1 Mô hình nghiên cứu .............................................................................................. 71 3.1.2 Các biến nghiên cứu .............................................................................................. 72 3.1.2.1 Biến phụ thuộc ......................................................................................... 72 3.1.2.2 Biến độc lập ............................................................................................. 72 3.1.3 Mẫu nghiên cứu ..................................................................................................... 75 3.1.4 Kiểm định mô hình................................................................................................ 75 3.2 Kết quả nghiên cứu và nhận định các chỉ số ảnh hưởng đến khả năng trả nợ ......... 80 3.2.1 Ý nghĩa kết quả của mô hình................................................................................. 80 3.2.2 Kết quả dự đoán của mô hình ............................................................................... 82 3.2.3 Nhận định các chỉ số ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của DNVVN .................... 83 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3............................................................................................... 84 CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNVVN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM ................................................. 85 4.1 Nhóm giải pháp đối với Vietinbank: ........................................................................ 85 4.2 Nhóm giải pháp đối với các DNVVN ...................................................................... 88 4.3 Nhóm giải pháp chung ............................................................................................. 92 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4............................................................................................... 95 KẾT LUẬN .................................................................................................................... 96 TÀI LIỆU THAM KHẢO
- PHỤ LỤC 1: Dư nợ khách hàng DNVVN tại các chi nhánh đến 31/12/2013 PHỤ LỤC 2: Giá trị định giá tối đa và mức cấp tín dụng tối đa so với giá trị định giá của TSBĐ PHỤ LỤC 3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý RRTD tại Vietinbank PHỤ LỤC 4: Các chỉ tiêu chấm điểm xếp hạng tín dụng của Vietinbank
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BP.KTKSNBCN : bộ phận kiểm tra kiểm soát nội bộ chi nhánh CBKT : cán bộ kiểm tra CBTD : cán bộ tín dụng GHTD : giới hạn tín dụng HĐQT : hội đồng quản trị HĐTD : hợp đồng tín dụng KHLQ : khách hàng liên quan KPI : Phương pháp thẻ điểm cân bằng KSGD : kiểm soát giao dịch KSGN : kiểm soát giải ngân KSTD : kiểm soát tín dụng KV : khu vực MMTB : máy móc thiết bị NHNN : ngân hàng nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại NHTMCP : Ngân hàng thương mại cổ phần P.ĐGXH & PDGHTD : Phòng đánh giá xếp hạng và phê duyệt giới hạn tín dụng P.KSGN : Phòng kiểm soát giải ngân P.KTKSNB : Phòng kiểm tra kiểm soát nội bộ PGD : phòng giao dịch QSD : quyền sử dụng RRTD : rủi ro tín dụng SXKD : sản xuất kinh doanh TMCP : thương mại cổ phần TSBĐ : tài sản bảo đảm
- TSC : trụ sở chính TTTM : tài trợ thương mại Vietinbank AMC : Công ty TNHH MTV Quản lý nợ và khai thác tài sản Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam Vietinbank : Ngân hàng thương mại cổ phẩn Công Thương Việt Nam XHTD : xếp hạng tín dụng
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 : Số liệu huy động vốn của Vietinbank Bảng 2.2 : Số liệu cho vay của Vietinbank Bảng 2.3 : Chỉ tiêu tổng tài sản của các NHTMCP có vốn nhà nước Bảng 2.4 : Lợi nhuận sau thuế của các NHTMCP có vốn nhà nước Bảng 2.5 : Chi tiết dư nợ khách hàng DNVVN từ năm 2008 - 2013 Bảng 2.6 : Chi tiết dư nợ phân loại theo khách hàng năm 2013 Bảng 2.7 : Chi tiết tỷ trọng phân loại nợ của khách hàng DNVVN so với toàn hệ thống từ năm 2008 - 2013 Bảng 2.8 : Chi tiết phân loại nợ của DNVVN so với toàn hệ thống năm 2013 Bảng 2.9 : Các trường hợp TSBĐ phải qua Vietinbank AMC thẩm định và định giá Bảng 2.10: Giá trị định giá tối đa và mức cấp tín dụng tối đa so với giá trị định giá đối với TSBĐ là QSD đất Bảng 2.11: Mức kiểm soát tín dụng, kiểm soát giao dịch của chi nhánh, P.ĐGXH & PDGHTD, P.KSGN Bảng 2.12: Mức điểm trừ KPI tuân thủ Bảng 3.1 : Cấu trúc dữ liệu của mô hình Bảng 3.2 : Các biến được độc lập được sử dụng trong mô hình Bảng 3.3 : Bảng ma trận hệ số tương quan Bảng 3.4 : Kết quả chạy mô hình Bảng 3.5: Kết quả kiểm định Wald Test Bảng 3.6 : Kết quả chạy mô hình sau khi loại các biến không có ý nghĩa thống kê Bảng 3.7 : Kết quả kiểm định Wald Test hệ số của các biến có ý nghĩa thống kê Bảng 3.8 : Kết quả kiểm định tỷ lệ dự đoán đúng của mô hình
- DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Biểu đồ 2.1: Tỷ trọng cho vay theo thời gian năm 2013 Biểu đồ 2.2: Tỷ trọng cho vay theo ngành nghề năm 2013 Biểu đồ 2.3: Tốc độ tăng trưởng tổng tài sản Biểu đồ 2.4: Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận của các NHTMCP có vốn nhà nước Biểu đồ 2.5: Chi tiết dư nợ phân loại theo khách hàng năm 2013 Biểu đồ 2.6: Phân loại nợ xấu theo khách hàng năm 2013
- 1 MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Cùng với tiến trình đổi mới, phát triển đất nước DNVVN ở nước ta có vị trí, vai trò rất quan trọng, đóng góp to lớn vào ổn định, phát triển kinh tế đất nước: khai thác tiềm năng vốn, tài nguyên, lao động, thị trường, nâng cao sức cạnh tranh, hoàn thiện cơ chế, thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Tuy nhiên trong những năm gần đây, do tác động của khủng hoảng kinh tế tài chính, suy thoái kinh tế thế giới cùng với những yếu kém vốn có của nền kinh tế nước ta đã ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của nền kinh tế, đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nói chung và DNVVN nói riêng. Theo báo cáo của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI), năm 2002 nước ta có 63.000 doanh nghiệp thì từ khi có Luật doanh nghiệp đến nay tăng lên 694.000 doanh nghiệp, nhưng tính đến ngày 31/12/2012 chỉ còn 312.600. Theo số liệu của tổng cục thống kê, ước tính năm 2013 tổng số doanh nghiệp đăng ký thành lập mới là 76.955 doanh nghiệp, tăng 10,1% so với năm 2012, trong khi số doanh nghiệp gặp khó khăn phải giải thể hoặc ngừng hoạt động năm nay là 60.737 doanh nghiệp, tăng 11,9% so với năm trước. Đánh giá thực trạng đó đối với DNVVN có nhiều nguyên nhân từ nhiều khía cạnh, góc độ khác nhau, song số liệu về doanh nghiệp giải thể, phá sản đã phản ánh mức độ khó khăn, thách thức trong điều kiện hiện nay. Một trong những nguyên nhân quan trọng dẫn đến tình trạng khó khăn của doanh nghiệp đó là khả năng tiếp cận nguồn vốn. Mặc dù nhu cầu về vốn của các DNVVN là rất lớn, do DNVVN chiếm hơn 97% tổng số doanh nghiệp của nước ta; trong khi nguồn cung về vốn của các ngân hàng là rất lớn do mức tăng trưởng tín dụng liên tục giảm trong vài năm trở lại đây. Các ngân hàng hiện đang rất muốn tăng trưởng tín dụng cũng như các DNVVN hiện đang rất cần vốn; câu hỏi đặt ra là tại sao chỉ có khoảng 32% DNVVN tiếp cận được vốn vay ngân hàng
- 2 thường xuyên, khoảng 35% phản ánh khó tiếp cận, còn lại 33% không thể tiếp cận được vốn ngân hàng. Thực tế là các DNVVN rất khó để nhận được vốn vay từ các ngân hàng bởi ngân hàng rất dè chừng trong việc thẩm định hồ sơ cho vay đối với các DNVVN. Có những điều trong hoạt động sản xuất doanh nghiệp cho là bình thường thì ngân hàng lại coi đó là nguy cơ nợ xấu và không chấp nhận cho vay. Trong khi tăng trưởng tín dụng hướng đến các DNVVN đang là hướng đi của các NHTM, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam cũng đang hướng đến khách hàng là các DNVVN khi phát triển mô hình Ngân hàng bán lẻ. Vậy làm sao để tăng trưởng tín dụng hướng đến các DNVVN đồng thời giảm thiểu rủi ro xảy ra; làm cách nào để nhận biết được phương án vay khả thi và ít rủi ro trong khi thông tin của các DNVVN luôn bị hạn chế và khả năng tin cậy thấp đó chính là lý do lựa chọn đề tài “Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam”. 2. Mục tiêu nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu thực trạng rủi ro tín dụng đối với DNVVN tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam, từ đó đánh giá và đề ra các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng đối với DNVVN tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam. 3. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp định tính: thu thập số liệu, tổng hợp, phân tích thống kê từ các báo cáo hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại, cũng như của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam. Phương pháp định lượng: tiếp cận, xử lý số liệu thực tế, ứng dụng mô hình Logistic trong phân tích rủi ro tín dụng doanh nghiệp. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- 3 Đối tượng nghiên cứu: hạn chế rủi ro tín dụng đối với DNVVN tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi thời gian: Các thông tin thứ cấp nằm trong khoảng thời gian từ năm 2008 – 2013. - Phạm vi không gian: Trong toàn hệ thống Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam. 5. Ý nghĩa của đề tài Nêu được thực trạng hoạt động hạn chế RRTD đối với DNVVN tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Việc xác định các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của các DNVVN sẽ giúp Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam có được cái nhìn tổng quát về RRTD đối với DNVVN từ đó ứng dụng các kết quả nghiên cứu để tìm ra các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng đối với DNVVN tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam. 6. Kết cấu của đề tài Chương 1: Tổng quan về hạn chế rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chương 3: Ứng dụng mô hình Logistic trong phân tích rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chương 4: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
- 4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Tổng quan về DNVVN 1.1.1 Khái niệm Tại Việt Nam, khái niệm DNVVN được định nghĩa tại Nghị định 56/2009/NĐ- CP ngày 30/06/2019, theo đó DNVVN là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên). Cụ thể: Doanh nghiệp siêu nhỏ là doanh nghiệp có số lao động từ 10 người trở xuống. Doanh nghiệp nhỏ là doanh nghiệp có tổng nguồn vốn dưới 20 tỷ đồng và số lao động từ trên 10 đến 200 đối với các doanh nghiệp trong ngành nông-lâm- thủy sản, công nghiệp và xây dựng; tổng vốn dưới 10 tỷ đồng và lao động từ trên 10 đến 50 đối với doanh nghiệp trong ngành thương mại và dịch vụ. Doanh nghiệp vừa là doanh nghiệp có tổng nguồn vốn từ trên 20 tỷ đến 100 tỷ và số lao động từ trên 200 đến 300 người đối với các doanh nghiệp trong ngành nông- lâm- thủy sản, công nghiệp và xây dựng; tổng nguồn vốn trên 10 đến 50 tỷ đồng và số lao động từ trên 50 đến 100 đối với doanh nghiệp trong thương mại và dịch vụ. Định nghĩa DNVVN của quốc tế tính đến số lượng lao động, quy mô tổng nguồn vốn – tổng tài sản và quy mô tổng doanh thu trong khi định nghĩa DNVVN của Việt Nam chỉ tính đến quy mô tổng nguồn vốn- tổng tài sản và số lượng lao động. Việc phân loại DNVVN cũng như tiêu chí phân loại phụ thuộc vào điều kiện kinh tế, xã hội của từng nước trong từng giai đoạn phát triển cụ thể, sao cho phù hợp với trình độ phát triển, điều kiện và mục đích phân loại của mỗi nước.
- 5 Theo liên minh Châu Âu (EU): Định nghĩa DNVVN như sau: "DNVVN là doanh nghiệp sử dụng ít hơn 250 lao động và có doanh thu hàng năm không vượt quá 50 triệu euro, và/hoặc hàng năm tổng bảng cân đối không trên 43 triệu euro." Tại Mỹ, việc xác định DNVVN dựa vào ngành nghề mà công ty đó kinh doanh, doanh thu hàng năm và số lượng nhân viên (thường là 500 lao động, một số ngành có thể có tối đa là 1.500 lao động) Tại Nhật Bản: DNVVN được phân loại theo khu vực: Khu vực sản xuất: doanh nghiệp có dưới 300 lao động và vốn đầu tư là 1 triệu USD Khu vực thương mại và dịch vụ: Doanh nghiệp có dưới 100 lao động (đối với doanh nghiệp bán buôn) hay 50 lao động (đối với doanh nghiệp bán lẻ và dịch vụ), vốn đầu tư dưới 300.000 USD (đối với doanh nghiệp bán buôn) hay 100.000 USD (đối với doanh nghiệp bán lẻ và dịch vụ). Tại Hàn Quốc: Việc phân loại DNVVN được thực hiện theo hai nhóm ngành: Ngành chế tạo, khai thác, xây dựng: Doanh nghiệp có vốn đầu tư dưới 600.000 USD và số lao động thường xuyên từ 20 đến 300 người là doanh nghiệp vừa; doanh nghiệp có dưới 20 lao động thường xuyên là doanh nghiệp nhỏ. Ngành thương mại: DNVVN là doanh nghiệp có doanh thu dưới 250.000 USD/năm. Doanh nghiệp có dưới 05 lao động thường xuyên là doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp có từ 6 đến 20 lao động là doanh nghiệp vừa. 1.1.2 Đặc điểm Đặc điểm của các DNVVN xuất phát từ quy mô của doanh nghiệp. Cũng như các DNVVN trên thế giới, với quy mô nhỏ, DNVVN Việt Nam cũng có những đặc điểm tương tự như DNVVN tại các quốc gia khác. Ngoài ra, do đặc trưng riêng của nền kinh
- 6 tế đang trong giai đoạn chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa nên các DNVVN Việt Nam có đặc trưng riêng DNVVN dễ dàng khởi sự do vốn nhỏ, số lượng lao động ít, bộ máy tổ chức gọn nhẹ, năng động và dễ thay đổi phù hợp với thị trường. Sẵn sàng đầu tư vào lĩnh vực mới hoặc lĩnh vực có mức độ rủi ro cao hơn, trong trường hợp thất bại thì không bị thiệt hại nặng nề như các doanh nghiệp lớn và dễ dàng làm lại từ đầu. Năng lực quản lý gặp nhiều hạn chế. Các chủ doanh nghiệp phần lớn đều trưởng thành và đi lên từ thực tiễn, họ thường đi từ kinh nghiệm hoạt động kinh doanh của mình, chưa được đào tạo qua trường lớp, nên không nắm bắt được nguyên lý hoạt động của ngành nghề kinh tế đặc thù mà doanh nghiệp đang hoạt động. Các chủ doanh nghiệp vừa là người đóng vài trò vừa là người quản lý, vừa tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất nên khả năng quản lý không cao, phần lớn họ không được qua đào tạo về khả năng quản lý. Trình độ tay nghề của người lao động thấp. Các chủ doanh nghiệp thường không đủ chi phí để cạnh tranh với các doanh nghiệp lớn trong việc thuê lao động có tay nghề, trình độ chuyên môn cao. Người lao động cũng ít được đào tạo và cập nhật kiến thức chuyên môn do kinh phí hạn hẹp. Ngoài ra, công việc không ổn định, cơ hội phát triển nghề nghiệp không cao khiến những lao động có chuyên môn cao không muốn gắn bó với doanh nghiệp Khả năng về công nghệ thấp do không đủ tài chính cho nghiên cứu triển khai. Tuy nhiên, các DNVVN rất linh hoạt trong việc thay đổi công nghệ sản xuất do giá trị của dây chuyền công nghệ thường thấp và họ thường có những sáng kiến đổi mới công nghệ phù hợp với quy mô của mình từ những công nghệ cũ và lạc hậu. Điều này thể hiện tính linh hoạt trong đổi mới công nghệ và tạo nên sự khác biệt về sản phẩm để các DNVVN có thể tồn tại trên thị trường.
- 7 Các DNVVN Việt Nam thường thuê mặt bằng với diện tích hạn chế và cách xa trung tâm hoặc sử dụng những diện tích đất riêng của mình làm mặt bằng SXKD. Do đó, các doanh nghiệp sẽ gặp nhiều khó khăn khi mở rộng SXKD. Khả năng tiếp cận thị trường kém, đặc biệt là thị trường nước ngoài, do các DNVVN thường hoạt động trong phạm vi địa phương, ngoài ra do thiếu kinh phí, các hoạt động marketing của DNVVN cũng gặp nhiều khó khăn. Các DNVVN thường gặp khó khăn khi tiếp cận nguồn vốn ngân hàng, thường sử dụng nguồn vốn vay từ bạn bè, người thân. Nguyên nhân là do các DNVVN thiếu tài sản đảm bảo, số liệu sổ sách kế toán không rõ ràng, minh bạch, chưa có uy tín trên thị trường. Các DNVVN tại Việt Nam gặp rất nhiều gặp khó khăn cả từ bên trong (như năng lực quản lý kém, công nghệ lạc hậu, đặc biệt là vốn ít…) và từ môi trường kinh doanh bên ngoài (như sự cạnh tranh ngày càng gay gắt từ các công ty nước ngoài do các hàng rào thuế quan, phi thuế quan đang dần được dỡ bỏ; …). Để có thể tồn tại, phát triển và tiến hành hoạt động kinh doanh hiệu quả, các doanh nghiệp này rất cần sự quan tâm, hỗ trợ của Chính phủ. 1.1.3 Vai trò của DNVVN đối với nền kinh tế: Loại hình DNVVN tại Việt Nam đang có những bước tiến khá vững trong nền kinh tế. Tuy còn nhiều hạn chế, song vai trò của DNVVN đối với nền kinh tế đang đổi mới của Việt Nam là vô cùng to lớn. Các DNVVN cung cấp một lượng sản phẩm hàng hóa dịch vụ đáng kể cho nền kinh tế, các DNVVN hoạt động trong tất cả các lĩnh vực, ngành nghề khác nhau trong nền kinh tế, cung cấp nhiều chủng loại cũng như số lượng hàng hoá, sản phẩm đáng kể cho thị trường trong nước và tiến ra thị trường nước ngoài; đồng thời là vệ tinh cung cấp hàng hóa đến tay người tiêu dùng cho những doanh nghiệp lớn.
- 8 Các DNVVN đóng vai trò quan trọng trong lưu thông và cung cấp hàng hóa, dịch vụ, bổ sung cho các doanh nghiệp lớn. DNVVN là những vệ tinh, những xí nghiệp gia công cho những doanh nghiệp lớn và cũng chính là mạng lưới tiêu thụ hàng hóa cho các doanh nghiệp lớn. Hoạt động của các DNVVN thường hướng vào lĩnh vực phục vụ trực tiếp đời sống, những sản phẩm có sức mua cao, đáp ứng nhu cầu cần thiết của dân cư. Các DNVVN trong nền kinh tế góp phần tạo việc làm và thu nhập cho người lao động qua đó góp phần xoá đói giảm nghèo, thực hiện công bằng xã hội. DNVVN tạo điều kiện duy trì tự do cạnh tranh, với số lượng đông đảo, thường không có độc quyền và vì mục tiêu lợi nhuận các doanh nghiệp sẵn sàng khai thác các cơ hội phát triển và không ngại rủi ro. Hoạt động của các DNVVN góp phần làm cho nền kinh tế năng động, đạt hiệu quả kinh tế cao. Với bộ máy quản lý nhỏ, gọn DNVVN sẽ dễ dàng kinh doanh, xâm nhập vào hầu hết các ngõ ngách của thị trường mà doanh nghiệp lớn không thể làm được. Các DNVVN đáp ứng tích cực, kịp thời nhu cầu tiêu dùng ngày càng phong phú và đa dạng mà các doanh nghiệp lớn không thể làm được; góp phần tạo môi trường kinh doanh, tự do cạnh tranh và giảm độc quyền, đẩy nhanh tiến trình hội nhập quốc tế; phát huy được tiềm lực trong nước trong điều kiện nền kinh tế có xuất phát điểm với nguồn vốn thấp, trình độ khoa học kỹ thuật lạc hậu, trình độ kỹ năng lao động còn yếu, góp phần tạo lập sự phát triển cân bằng giữa các vùng, miền trong một quốc gia; tạo được mối liên kết chặt chẽ với các tổng công ty nhà nước, các tập đoàn xuyên quốc gia… Các DNVVN có vai trò tích cực đối với sự phát triển kinh tế địa phương, khai thác tiềm năng thế mạnh của từng vùng. Phát triển các DNVVN sẽ giúp các địa phương khai thác thế mạnh về đất đai, tài nguyên, lao động trong mọi lĩnh vực phục vụ phát triển kinh tế địa phương.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 844 | 193
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 597 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 621 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 556 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 404 | 141
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 511 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng thay đổi thái độ sử dụng thương mại điện tử Việt Nam
115 p | 310 | 106
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 342 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 350 | 62
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Xây dựng chiến lược khách hàng của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
116 p | 193 | 48
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giải pháp phát triển du lịch bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
26 p | 289 | 47
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Hoàn thiện chính sách phát triển công nghiệp tại tỉnh Gia Lai
13 p | 246 | 36
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Đăk Tô tỉnh Kon Tum
13 p | 242 | 36
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 225 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 236 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 224 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 185 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 254 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn