intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu

Chia sẻ: Diệp Nhất Thiên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:95

43
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài "Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Á Châu" được tiến hành nghiên cứu nhằm xây dựng một cái nhìn tổng quát nhất về vấn đề rủi ro tín dụng để từ đó nhận diện dấu hiệu, tìm ra nguyên nhân, đề ra giải pháp hữu ích cho việc quản lý rủi ro tín dụng trong ngân hàng. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM -----oOo----- VÕ QUỲNH NHƯ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh – năm 2012
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM -----oOo----- VÕ QUỲNH NHƯ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số :60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRƯƠNG THỊ HỒNG Thành phố Hồ Chí Minh – năm 2012
  3. LỜI CAM ĐOAN    Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Những kết quả phân tích và số liệu trong luận văn chưa được ai công bố dưới bất kỳ hình thức nào. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP Hồ Chí Minh, năm 2012 Tác giả đề tài: Võ Quỳnh Như
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT DANH SÁCH BẢNG BIỂU DANH SÁCH BIỂU ĐỒ, HÌNH LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ....................................................................................................... 1 1.1. Tổng quan về rủi ro trong hoạt động ngân hàng ................................................ 1 1.1.1. Rủi ro lãi suất ................................................................................................ 1 1.1.2. Rủi ro thanh khoản......................................................................................... 1 1.1.3. Rủi ro giá cả .................................................................................................. 1 1.1.4. Rủi ro ngoại hối ............................................................................................. 2 1.1.5. Rủi ro hoạt động ............................................................................................ 2 1.1.6. Rủi ro pháp lý ................................................................................................ 2 1.1.7. Rủi ro chiến lược ........................................................................................... 2 1.1.8. Rủi ro uy tín................................................................................................... 2 1.1.9. Rủi ro tín dụng............................................................................................... 3 1.2. Rủi ro tín dụng.................................................................................................. 3 1.2.1. Khái niệm ...................................................................................................... 3 1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng................................................................................. 3 1.2.2.1. Rủi ro giao dịch .......................................................................................... 3 1.2.2.2. Rủi ro danh mục ......................................................................................... 4 1.2.3. Nguyên nhân.................................................................................................. 4 1.2.3.1. Nguyên nhân thuộc về phía ngân hàng........................................................ 4 1.2.3.2. Nguyên nhân từ phía khách hàng ................................................................ 5 1.2.3.3. Nguyên nhân khách quan từ môi trường bên ngoài ..................................... 6
  5. 1.2.3.4. Nguyên nhân từ các đảm bảo tín dụng ........................................................ 7 1.2.4. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đến hoạt động của ngân hàng và nền kinh tế xã hội ........................................................................................................................... 8 1.2.4.1. Đối với ngân hàng....................................................................................... 8 1.2.4.2. Đối với nền kinh tế xã hội........................................................................... 8 1.2.5. Lượng hóa và đánh giá rủi ro tín dụng ........................................................... 9 1.2.5.1. Lượng hóa rủi ro tín dụng .......................................................................... 9 1.2.5.2. Đánh giá rủi ro tín dụng .............................................................................10 1.3. Sự cần thiết và ý nghĩa của quản lý rủi ro tín dụng..........................................12 1.3.1. Sự cần thiết của quản lý rủi ro tín dụng.........................................................12 1.3.2. Ý nghĩa của của quản lý rủi ro tín dụng.........................................................13 1.4. Ứng dụng nguyên tắc Basel II trong quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại .............................................................................................................14 1.4.1. Các nguyên tắc Basel II về quản lý rủi ro tín dụng ........................................14 1.4.2. Định hướng áp dụng mô hình quản lý rủi ro..................................................16 1.5. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng tại các nước trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.............................................................................................17 1.5.1. Kinh nghiệm từ Thái Lan..............................................................................17 1.5.2. Kinh nghiệm từ Trung Quốc .........................................................................18 15.3. Kinh nghiệm của các nước khác ....................................................................18 1.5.4. Bài học kinh nghiệm về quản lý rủi ro tín dụng đối với ngân hàng thương mại Việt Nam................................................................................................................19 CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG VỀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU ........................................................21 2.1. Giới thiệu về Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu .....................................21 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.................................................................21 2.1.2. Kết quả hoạt động của Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu trong thời gian qua .........................................................................................................................22 2.1.2.1. Về tổng tài sản ...........................................................................................24
  6. 2.1.2.2. Về huy động vốn.......................................................................................24 2.1.2.3. Về tín dụng ................................................................................................25 2.1.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh....................................................................25 2.2. Hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu.......................26 2.2.1. Cơ cấu dư nợ cho vay theo loại hình cho vay ................................................26 2.2.2. Cơ cấu dư nợ cho vay theo ngành nghề kinh doanh ......................................27 2.2.3. Cơ cấu dư nợ cho vay theo kỳ hạn cho vay ...................................................28 2.2.4. Cơ cấu dư nợ cho vay theo loại tiền tệ ..........................................................28 2.2.5. Cơ cấu dư nợ cho vay theo khu vực địa lý.....................................................29 2.2.6. Cơ cấu dư nợ cho vay theo thành phần kinh tế ..............................................29 2.3. Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu .............................30 2.3.1. Tình hình rủi ro tín dụng của hệ thống ngân hàng .........................................30 2.3.2. Tình hình rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu............32 2.3.2.1. Thu nhập từ lãi cho vay..............................................................................32 2.3.2.2. Ảnh hưởng của rủi ro lãi suất đến rủi ro tín dụng .......................................32 2.3.2.3. Tình hình nợ quá hạn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu..............33 2.4. Vấn đề quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu ......34 2.4.1. Các công cụ quản lý rủi ro tín dụng đã được triển khai .................................35 2.4.1.1 Quản lý rủi ro tín dụng dựa trên chính sách tín dụng...................................35 2.4.1.2. Quản lý rủi ro tín dụng dựa trên quy trình tín dụng ....................................38 2.4.1.3. Xây dựng bộ máy quản lý tín dụng và thẩm quyền phê duyệt tín dụng.......38 2.4.1.4. Quản lý rủi ro tín dụng dựa trên kết quả xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng .......................................................................................................................39 2.4.1.5. Quản lý rủi ro tín dụng dựa trên điều kiện về bảo đảm tiền vay..................42 2.4.1.6. Lập quỹ dự phòng rủi ro tín dụng...............................................................42 2.4.1.8. Quản lý rủi ro tín dụng thông qua công tác quản lý và xử lý nợ xấu ...........43 2.4.2. Kết quả đạt được và vấn đề tồn tại trong quản lý tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu ...................................................................................44 2.4.2.1. Kết quả đạt được........................................................................................44
  7. 2.4.2.2. Vấn đề tồn tại.............................................................................................45 2.5. Nguyên nhân gây nên rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu.......................................................................................................................48 2.5.1. Nhóm nguyên nhân chủ quan........................................................................48 2.5.1.1. Từ phía khách hàng vay .............................................................................48 2.5.1.2. Từ phía ngân hàng cho vay ........................................................................50 2.5.2. Nhóm nguyên nhân khách quan ....................................................................52 2.5.2.1. Môi trường kinh tế không ổn định.............................................................52 2.5.2.2. Môi trường pháp lý chưa thuận lợi ............................................................53 2.6. Khảo sát nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu...........................................................................................................55 2.6.1. Mục tiêu đề xuất bảng câu hỏi ......................................................................55 2.6.2. Quy mô điều tra ............................................................................................55 2.6.3. Kết quả điều tra ............................................................................................56 CHƯƠNG 3:GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU ....................................................................60 3.1.Định hướng chiến lược của Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu đến năm 2015 và tầm nhìn 2020. ..........................................................................................60 3.1.1.Chiến lược khách hàng cá nhân......................................................................60 3.1.2. Chiến lược khách hàng doanh nghiệp............................................................61 3.2. Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu..62 3.2.1. Ngân hàng phải xây dựng và không ngừng hoàn thiện hệ thống văn bản, quy chế quy trình nghiệp vụ. .........................................................................................63 3.2.1.1. Xây dựng và hoàn thiện chính sách tín dụng ..............................................63 3.2.1.2. Nâng cao hiệu quả thực thi quy trình tín dụng............................................64 3.2.2. Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng khách hàng trước và sau khi cho vay66 3.2.3. Tuân thủ các điều kiện bảo hiểm bắt buộc theo quy định của Nhà nước và Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu .................................................................67 3.2.4. Hoàn thiện bộ máy giám sát rủi ro hoạt động của ngân hàng ....................68
  8. 3.2.4.1. Nâng cao vai trò của bộ phận kiểm tra, kiểm soát nội bộ............................68 3.2.4.2. Thành lập bộ phận nghiên cứu, phân tích và dự báo kinh tế vĩ mô .............69 3.2.5. Giải pháp về nguồn nhân lực.........................................................................70 3.2.5.1. Tuyển chọn và đào tạo nhân viên có năng lực, có đạo đức, phù hợp với công việc và có chế độ đãi ngộ thích hợp với từng nhân viên ..........................................70 3.2.5.2. Bố trí nhân sự hợp lý, tránh tình trạng thiếu nhân sự ..................................70 3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà Nước và Chính Phủ ....................................71 3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ.........................................................................72 3.3.1.1. Hoàn thiện môi trường pháp lý...................................................................72 3.3.1.2. Tạo điều kiện hình thành và phát triển công ty định mức tín nhiệm............73 3.3.1.3. Tạo điều kiện phát triển thị trường mua bán nợ .........................................74 3.3.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước .........................................................75 3.3.2.1. Áp dụng bộ nguyên tắc Basel về giám sát rủi ro tín dụng...........................75 3.3.2.2. Quy định về hoạt động giám sát của Ngân hàng Nhà nước.........................76 3.3.2.3. Hoàn thiện hệ thống thông tin tín dụng của ngành ngân hàng.....................77 3.3.2.4. Quy định về phân loại nợ và trích lập dự phòng ........................................77 3.3.2.5. Sử dụng các công cụ phái sinh phòng ngừa rủi ro tín dụng.........................79 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  9. DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT   BCTC Báo cáo tài chính BTD Ban tín dụng CBTD Cán bộ tín dụng DN Doanh nghiệp DNTN Doanh nghiệp tư nhân GTVT và TTLL Giao thông vận tải và thông tin liên lạc KH Khách hàng KHCN Khách hàng cá nhân KHDN Khách hàng doanh nghiệp NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần NHTMVN Ngân hàng thương mại Việt Nam RRTD Rủi ro tín dụng TCTD Tổ chức tín dụng TDNH Tín dụng ngân hàng TMCP Thương mại cổ phần TNHH Trách nhiệm hữu hạn XHTD Xếp hạng tín dụng ACB Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu CIC Trung tâm thông tin tín dụng của NHNN
  10. DANH SÁCH BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Mô hình xếp hạng của công ty Moody và Standard & Poor ..................... 9 Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản của ACB...............................................23 Bảng 2.2: Một số chỉ tiêu tài chính của các ngân hàng thương mại cổ phần ............23 Bảng 2.3: Dư nợ cho vay theo loại hình cho vay.....................................................26 Bảng 2.4: Dư nợ cho vay theo ngành nghề kinh doanh ...........................................27 Bảng 2.5: Dư nợ cho vay theo kỳ hạn cho vay ........................................................28 Bảng 2.6: Dư nợ cho vay theo loại tiền tệ ...............................................................28 Bảng 2.7: Dư nợ cho vay theo khu vực địa lý .........................................................29 Bảng 2.8: Dư nợ cho vay theo thành phần kinh tế...................................................29 Bảng 2.9: Dư nợ vay theo định kỳ thay đổi lãi suất.................................................32 Bảng 2.10: Dư nợ cho vay và tỷ trọng theo nhóm nợ ..............................................33 Bảng 2.11: Kết quả khảo sát nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu ...................................................................................56 Bảng 2.12: Kết quả khảo sát nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu (tính theo %)..............................................................57 DANH SÁCH BIỂU ĐỒ, HÌNH Hình 3.1: Chiến lược khách hàng cá nhân...............................................................61 Hình 3.2: Chiến lược khách hàng doanh nghiệp......................................................62
  11. LỜI MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Quá trình đổi mới nền kinh tế đất nước trong thời gian qua đã thu được những kết quả khả quan, tạo được niềm tin trong nhân dân cũng như các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Cùng với những thành tựu đổi mới của đất nước, hoạt động Ngân hàng đã có những bước tiến đáng kể, góp phần tích cực vào việc kiềm chế lạm phát, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá để từng bước hội nhập vào nền kinh tế thế giới. Trong kinh doanh ngân hàng tại Việt Nam, lợi nhuận từ hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng chủ yếu trong thu nhập của các ngân hàng. Tuy nhiên, hoạt động này luôn tiềm ẩn rủi ro cao. Rủi ro tín dụng cao quá mức sẽ ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh ngân hàng. Đứng trước những thời cơ và thách thức của tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, vấn đề nâng cao khả năng cạnh tranh của các ngân hàng thương mại trong nước với các ngân hàng thương mại nước ngoài, mà cụ thể là nâng cao chất lượng tín dụng, giảm thiểu rủi ro đã trở nên cấp thiết. Bên cạnh đó, tình hình kinh tế thế giới đang diễn biến phức tạp và nguy cơ khủng hoảng tín dụng tăng cao. Việt Nam là một nước có nền kinh tế mở nên không tránh khỏi những ảnh hưởng của nền kinh tế thế giới. Đứng trước tình hình đó, đòi hỏi các ngân hàng thương mại Việt Nam phải nâng cao công tác quản lý rủi ro tín dụng, hạn chế đến mức thấp nhất có thể những nguy cơ tiềm ẩn gây nên rủi ro. Trước tính cấp thiết đó, đề tài "Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Á Châu" được tiến hành nghiên cứu nhằm xây dựng một cái nhìn tổng quát nhất về vấn đề rủi ro tín dụng để từ đó nhận diện dấu hiệu, tìm ra nguyên nhân, đề ra giải pháp hữu ích cho việc quản lý rủi ro tín dụng trong ngân hàng.
  12. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Góp phần làm rõ hơn các lý luận về hoạt động tín dụng và rủi ro trong hoạt động tín dụng. - Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng và các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại ACB. - Trên cơ sở lý luận, phân tích thực trạng và nguyên nhân, đề tài nêu ra giải pháp hạn chế rủi ro cho hoạt động tín dụng tại ACB nói riêng và các NHTMVN nói chung. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. Đối tượng nghiên cứu: Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu (ACB). Phạm vi nghiên cứu: Trong toàn hệ thống ngân hàng TMCP Á Châu, số liệu thu thập từ 2009 -2012. 4. Phương pháp nghiên cứu Khảo sát, thống kê. Ngoài ra luận văn còn sử dụng các phương pháp khác như phân tích, so sánh, tổng hợp. 5. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được chia thành 3 chương cụ thể như sau:  Chương 1: Tổng quan về rủi ro tín dụng trong ngân hàng thương mại  Chương 2: Thực trạng về hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Á Châu  Chương 3: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Á Châu
  13. Trang 1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về rủi ro trong hoạt động ngân hàng Rủi ro trong hoạt động dùng để mô tả chung mọi biến cố ngẫu nhiên xảy ra ngoài sự mong đợi có thể tác động đến hoạt động của một tổ chức. Trong hoạt động Ngân hàng, rủi ro là vấn đề tất yếu không thể loại trừ, nó gắn liền với hoạt động kinh doanh bất kể mọi biện pháp phòng chống như luật pháp, quy định, hệ thống thanh tra, kiểm tra, bảo hiểm,… Thông thường một Ngân hàng trong quá trình hoạt động thường xuyên đối mặt với các loại rủi ro chủ yếu sau : 1.1.1. Rủi ro lãi suất Thể hiện rủi ro lỗ tiềm tàng của một Ngân hàng do các biến động của lãi suất. Rủi ro lãi suất có thể có một số hình thức khác nhau, như rủi ro xác định lại lãi suất, rủi ro đường cong lãi suất thay đổi, rủi ro tương quan lãi suất, và rủi ro quyền chọn đi kèm. 1.1.2. Rủi ro thanh khoản Phát sinh chủ yếu từ xu hướng của các Ngân hàng là huy động ngắn hạn và cho vay dài hạn. Trường hợp này thường xảy ra nếu như các khoản huy động về mặt kỹ thuật sẽ phải hoàn trả theo yêu cầu của người gửi tiền, đặc biệt như chúng ta đã thấy trong bất cứ cuộc khủng hoảng nào thì người gửi tiền sẽ rút tiền của mình ra nhanh hơn việc người đi vay sẵn sàng trả nợ. 1.1.3. Rủi ro giá cả Đây là rủi ro về việc giá trị các tài sản của một Ngân hàng có thể biến động. Rủi ro này xuất hiện trong tất cả các chủng loại tài sản, từ bất động sản đến cổ phiếu và trái phiếu...
  14. Trang 2 1.1.4. Rủi ro ngoại hối Phát sinh khi có sự chênh lệch về kỳ hạn, về loại tiền tệ của các khoản ngoại hối nắm giữ, và vì thế làm cho Ngân hàng có thể phải gánh chịu thua lỗ khi tỷ giá ngoại hối biến động. 1.1.5. Rủi ro hoạt động Bao gồm toàn bộ các rủi ro có thể phát sinh từ cách thức mà một Ngân hàng điều hành các hoạt động của mình. Các ví dụ về rủi ro hoạt động là rất nhiều như: việc cấu trúc hạn mức không phù hợp trong lĩnh vực kinh doanh nguồn vốn, quản trị tồi các quy trình quản lý tín dụng, cán bộ tham ô, thiếu các kế hoạch khôi phục kinh doanh trong trường hợp xảy ra thảm họa... 1.1.6. Rủi ro pháp lý Các khách hàng và những người khác có thể khởi kiện Ngân hàng. Lý do của việc khởi kiện có thể phát sinh từ quá trình hoạt động kinh doanh bình thường, ví dụ việc Ngân hàng từ chối cấp lại hạn mức cho vay mà theo khách hàng là vô lý. Khi các thu xếp pháp lý của một Ngân hàng, ví dụ, các hợp đồng cho vay và tài sản đảm bảo tiêu chuẩn của Ngân hàng đó có vấn đề, hoặc Nhà nước thay đổi đột ngột chính sách vĩ mô về cơ cấu kinh tế, lĩnh vực ưu tiên...điều này có thể dẫn tới rủi ro thua lỗ cho Ngân hàng. 1.1.7. Rủi ro chiến lược Phát sinh từ các thay đổi trong môi trường hoạt động của Ngân hàng trên phạm vi rộng hơn về mặt kinh doanh và tài chính. Rủi ro chiến lược cũng có thể phát sinh từ các hoạt động của bản thân Ngân hàng. Ví dụ, việc xâm nhập vào một thị trường mới mà thiếu sự nghiên cứu đầy đủ và thiếu các nguồn lực cần thiết để khai thác thị trường này có thể làm Ngân hàng gặp phải rủi ro thua lỗ. 1.1.8. Rủi ro uy tín Là rủi ro dư luận đánh giá xấu về Ngân hàng, gây khó khăn nghiêm trọng cho Ngân hàng trong việc tiếp cận nguồn vốn hoặc khách hàng rời bỏ Ngân hàng.
  15. Trang 3 1.1.9. Rủi ro tín dụng Đối với các ngân hàng châu Á, rủi ro tín dụng chiếm từ 60-70% tổng nguồn vốn chịu rủi ro. 1.2. Rủi ro tín dụng 1.2.1. Khái niệm Trong nền kinh tế thị trường, cấp tín dụng là chức năng kinh tế cơ bản của ngân hàng. Rủi ro trong ngân hàng có xu hướng tập trung chủ yếu vào danh mục tín dụng. Đây là rủi ro lớn nhất và thường xuyên xảy ra. Khi ngân hàng rơi vào trạng thái tài chính khó khăn nghiêm trọng, thì nguyên nhân thường phát sinh từ hoạt động tín dụng của ngân hàng. Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng. Như vậy có thể nói rằng rủi ro tín dụng có thể xuất hiện trong các mối quan hệ mà trong đó ngân hàng là chủ nợ, khách hàng là con nợ lại không thực hiện hoặc không đủ khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ khi đến hạn. Đây còn gọi là rủi ro mất khả năng chi trả và rủi ro sai hẹn, là loại rủi ro liên quan đến chất lượng hoạt động tín dụng của ngân hàng. Đối với các nước đang phát triển, các ngân hàng thiếu đa dạng trong kinh doanh các dịch vụ tài chính, vì vậy tín dụng được coi là dịch vụ sinh lời chủ yếu và thậm chí gần như duy nhất, đặc biệt đối với các ngân hàng nhỏ. Vì vậy rủi ro tín dụng cao hay thấp sẽ quyết định hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. 1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng được phân chia thành các loại sau: rủi ro giao dịch và rủi ro danh mục. 1.2.2.1. Rủi ro giao dịch Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận:
  16. Trang 4 Rủi ro lựa chọn: là rủi ro liên quan đến quá trình đánh giá phân tích tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay. Rủi ro bảo đảm: phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, cách thức đảm bảo và mức cho vay trên trị giá của tài sản đảm bảo. Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản cho vay có vấn đề. 1.2.2.2. Rủi ro danh mục Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, gồm: Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc nghành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn. Rủi ro tập trung: là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao. 1.2.3. Nguyên nhân Có bốn nhóm nguyên nhân dẫn đến rủi ro : 1.2.3.1. Nguyên nhân thuộc về phía ngân hàng Chính sách tín dụng không hợp lý:  Gia tăng doanh số cho vay quá lớn, mở rộng thị trường thiếu kiểm soát và quản lý hoạt động tín dụng, thiếu thông tin về khách hàng.  Quá chú trọng vào mục tiêu lợi nhuận, cho vay và đầu tư vốn quá nhiều vào một khách hàng, nhóm khách hàng hoặc một ngành kinh tế hoặc một địa bàn nào
  17. Trang 5 đó; thiếu am hiểu thị trường, thiếu thông tin hoặc phân tích thông tin không đầy đủ dẫn đến cho vay hoặc đầu tư không hợp lý. Quy trình tín dụng: không phân định rõ ràng nhiệm vụ, trách nhiệm giữa các bộ phận; công tác kiểm tra, giám sát tuân thủ quy trình tín dụng chưa được chặt chẽ. Cán bộ tín dụng không tuân thủ chính sách tín dụng, không chấp hành đúng quy trình cho vay, vi phạm đạo đức nghề nghiệp và trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Tài sản đảm bảo: Định giá tài sản đảm bảo không chính xác hoặc không thực hiện đầy đủ thủ tục pháp lý cần thiết trước khi cấp tín dụng, không xem xét kỹ tình trạng tài sản. Thiếu giám sát và quản lý sau khi cho vay: Các ngân hàng thường có thói quen tập trung nhiều công sức cho việc thẩm định trước khi cho vay mà lơi lỏng quá trình kiểm tra, kiểm soát đồng vốn sau khi cho vay. Theo dõi nợ là một trong những trách nhiệm quan trọng nhất của cán bộ tín dụng nói riêng và của ngân hàng nói chung. Việc theo dõi hoạt động của khách hàng vay nhằm tuân thủ các điều khoản đề ra trong hợp đồng tín dụng giữa khách hàng và ngân hàng nhằm tìm ra những cơ hội kinh doanh mới và mở rộng cơ hội kinh doanh. 1.2.3.2. Nguyên nhân từ phía khách hàng Khách hàng sử dụng vốn sai mục đích: như dùng vốn vay thông thường để kinh doanh bất động sản, chứng khoán; dùng vốn ngắn hạn để đầu tư trung dài hạn. Khách hàng gian lận, cố tình lừa đảo ngân hàng, không có thiện chí trả nợ. Đa số các khách hàng khi vay vốn ngân hàng đều có các phương án kinh doanh cụ thể, khả thi. Số lượng các khách hàng sử dụng vốn sai mục đích, cố ý lừa đảo ngân hàng để chiếm đoạt tài sản không nhiều. Tuy nhiên những vụ việc phát sinh lại hết sức nặng nề, liên quan đến uy tín của các cán bộ, làm ảnh hưởng xấu đến các doanh nghiệp khác. Khách hàng kinh doanh không hiệu quả, khả năng quản lý kinh doanh kém: Khi các khách hàng vay tiền ngân hàng để mở rộng quy mô kinh doanh, đa phần là tập trung vốn đầu tư vào tài sản vật chất chứ ít khách hàng nào mạnh dạn
  18. Trang 6 đổi mới cung cách quản lý, đầu tư cho bộ máy giám sát kinh doanh, tài chính, kế toán theo đúng chuẩn mực. Quy mô kinh doanh phình ra quá to so với tư duy quản lý là nguyên nhân dẫn đến sự phá sản của các phương án kinh doanh đầy khả thi mà lẽ ra nó phải thành công trên thực tế. Tình hình tài chính yếu kém, thiếu minh bạch: Quy mô tài sản, nguồn vốn nhỏ bé, tỷ lệ nợ so với vốn tự có cao là đặc điểm chung của hầu hết các doanh nghiệp Việt Nam. Việc ghi chép các sổ sách kế toán vẫn chưa được các doanh nghiệp tuân thủ nghiêm chỉnh và trung thực. Khi cán bộ ngân hàng lập các bản phân tích tài chính của doanh nghiệp dựa trên số liệu do các doanh nghiệp cung cấp, thường thiếu tính thực tế và xác thực. Đây cũng là nguyên nhân vì sao ngân hàng vẫn luôn xem nặng phần tài sản thế chấp như là chỗ dựa cuối cùng để phòng chống rủi ro tín dụng.  Nguyên nhân từ phía người đi vay là một trong những nguyên nhân chính gây ra rủi ro tín dụng cho các ngân hàng. Nhìn chung, các nguyên nhân này ngân hàng có thể xác định được thông qua quá trình tìm hiểu, phân tích trước, trong và sau khi cho vay, tìm hiểu mục đích của việc sử dụng tiền vay và hiệu quả của phương án sản xuất kinh doanh. 1.2.3.3. Nguyên nhân khách quan từ môi trường bên ngoài Nguyên nhân bất khả kháng: các thiệt hại từ nguyên nhân thiên tai, bão lụt, hạn hán, động đất. Nguyên nhân từ môi trường kinh tế: các yếu tố như vấn đề chu kỳ kinh tế, lạm phát, thất nghiệp, tỷ giá. Môi trường kinh tế có ảnh hưởng lớn đến môi trường kinh doanh của khách hàng, vì vậy ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng. Thực tế chứng minh trong thời kỳ suy thoái, khủng hoảng tỷ lệ nợ xấu của các ngân hàng thường tăng cao. Ngoài ra, quá trình tự do hoá tài chính và hội nhập quốc tế có thể làm cho nợ xấu gia tăng khi tạo ra một môi trường cạnh tranh gay gắt, khiến hầu hết các doanh nghiệp thường xuyên phải đối mặt với nguy cơ thua lỗ và quy luật chọn lọc khắc nghiệt của thị trường.
  19. Trang 7 Nguyên nhân do chính sách của Nhà nước: như chính sách đầu tư, chính sách thuế, chính sách xuất nhập khẩu, tỷ giá….Nếu chính sách của nhà nước thường xuyên hay đổi, không thống nhất hoặc thay đổi một cách đột ngột, doanh nghiệp sẽ không lường trước được khả năng rủi ro xảy ra. Sự hợp tác giữa các NHTM còn lỏng lẻo, thiếu chia sẻ thông tin dẫn đến ngân hàng có quyết định sai lầm khi cấp tín dụng cho khách hàng. Trong quản trị tài chính, khả năng trả nợ của một khách hàng là một con số cụ thể, có giới hạn tối đa của nó. Nếu do sự thiếu trao đổi thông tin, dẫn đến việc nhiều ngân hàng cùng cho vay một khách hàng đến mức vượt quá giới hạn tối đa này thì rủi ro chia đều cho tất cả chứ không chừa một ngân hàng nào. 1.2.3.4. Nguyên nhân từ các đảm bảo tín dụng Do sự biến động giá trị tài sản đảm bảo theo chiều hướng bất lợi, biến động của giá trị tài sản đảm bảo nhiều hay ít phụ thuộc vào đặc tính của tài sản và thị trường giao dịch các tài sản đó. Có 3 yêu cầu đối với các tài sản đảm bảo là: dễ định giá, dễ cho ngân hàng quyền sở hữu hợp pháp, dễ chuyển nhượng. Người bảo lãnh không thực hiện nghĩa vụ thanh toán thay cho người vay khi họ không trả được nợ đối với cho vay dựa trên chứng thư bảo lãnh của bên thứ ba. Tóm lại, rủi ro tín dụng có thể phát sinh do rất nhiều nguyên nhân chủ quan hoặc khách quan. Đó là những nguyên nhân khách quan từ môi trường kinh doanh, môi trường pháp lý và do hệ thống thông tin. Nguyên nhân chủ quan là từ phía khách hàng vay và ngân hàng cho vay. Các biện pháp phòng chống rủi ro có thể nằm trong tầm tay của các NHTM nhưng cũng có những biện pháp vượt ngoài khả năng của riêng từng ngân hàng, liên quan đến vấn đề nội tại của bản thân nền kinh tế đang chuyển đổi, đang định hướng mô hình phát triển. Đối với các ngân hàng khả năng phát hiện và hạn chế rủi ro tín dụng phụ thuộc vào năng lực của bộ máy quản lý rủi ro tín dụng. Năng lực quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng phụ thuộc vào chuyên môn của cán bộ tín dụng, cán bộ phê duyệt tín dụng và các nguồn lực kiểm tra giám sát của ngân hàng. Do vậy biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng sâu sắc nhất vẫn là các biện pháp liên quan đến việc đào tạo, bố trí cán bộ và cơ chế kiểm
  20. Trang 8 tra, giám sát hành vi của cán bộ trong quá trình xử lý công việc. Thực hiện tốt các biện pháp này có thể cho rằng con đường quản lý rủi ro tín dụng của ngành ngân hàng coi như đã đi được hơn một nửa. 1.2.4. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đến hoạt động của ngân hàng và nền kinh tế xã hội 1.2.4.1. Đối với ngân hàng Nếu một khoản cho vay nào đó bị thất thoát, không thu hồi được thì ngân hàng phải sử dụng các nguồn vốn của mình để trả cho người gửi tiền, đến một chừng mực nào đấy ngân hàng không có đủ nguồn vốn để trả cho người gửi tiền thì ngân hàng sẽ rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán, có thể dẫn đến phá sản. Như vậy, rủi ro tín dụng có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của ngân hàng. 1.2.4.2. Đối với nền kinh tế xã hội Bắt nguồn từ bản chất và chức năng của ngân hàng là một tổ chức trung gian tài chính chuyên huy động vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế để cho các tổ chức và cá nhân có nhu cầu vay lại. Bởi vậy, khi rủi ro tín dụng xảy ra có thể khiến ngân hàng thua lỗ, phá sản sẽ ảnh hưởng đến hàng ngàn người gửi tiền vào ngân hàng, hàng ngàn doanh nghiệp không được đáp ứng nhu cầu vốn… làm cho nền kinh tế bị suy thoái, giá cả tăng, sức mua giảm, thất nghiệp tăng, gây rối loạn trật tự xã hội. Bên cạnh đó, ngày nay hoạt động của ngân hàng mang tính xã hội hóa cao nên một khi rủi ro tín dụng xảy ra đối với ngân hàng thì nó sẽ ảnh hưởng rất lớn đến nền kinh tế - xã hội. Nếu có sự thất thoát trong hoạt động tín dụng, dù chỉ ở một ngân hàng mà không được ứng cứu kịp thời thì có thể gây phản ứng dây chuyền đe dọa đến tính an toàn toàn và ổn định của cả hệ thống ngân hàng. Từ đó sẽ gây ra những bất ổn về kinh tế - xã hội. Rủi ro tín dụng cũng ảnh hưởng đến nền kinh tế thế giới, vì trong điều kiện hội nhập và toàn cầu hóa kinh tế thế giới hiện nay, nền kinh tế của mỗi quốc gia đều phụ thuộc vào nền kinh tế khu vực và thế giới. Mặt khác, mối liên hệ về tiền tệ, đầu tư giữa các nước phát triển rất nhanh nên rủi ro tín dụng tại một nước luôn ảnh hưởng trực tiếp đến nền kinh tế các nước có liên quan.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2