intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:117

43
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là hệ thống hoá cơ sở lý luận về tài sảm đảm bảo, cấp tín dụng có tài sản đảm bảo và hạn chế rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng có tài sản đảm bảo, phân tích tình hình hoạt động kinh doanh và thực trạng về rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng có tài sản đảm bảo tại Vietinbank, tìm hiểu các nguyên nhân gây rủi ro trong công tác cấp tín dụng này tại Vietinbank.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH ---o0o--- NGUYỄN THỊ VIÊN PHƯƠNG GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG CẤP TÍN DỤNG CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP.Hồ Chí Minh - Năm 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH ---o0o--- NGUYỄN THỊ VIÊN PHƯƠNG GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG CẤP TÍN DỤNG CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã ngành: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỜNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRẦN HOÀNG NGÂN TP.Hồ Chí Minh - Năm 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN ---o0o--- Để thực hiện nghiên cứu “Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam”, tôi đã tự mình nghiên cứu, tìm hiểu các vấn đề, tham khảo các tài liệu trong và ngoài nước, vận dụng kiến thức đã học và trao đổi với giáo viên hướng dẫn, đồng nghiệp, bạn bè... Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả trong luận văn này có nguồn gốc đáng tin cậy. TP. Hồ Chí Minh ngày ….. tháng 04 năm 2014 Người thực hiện luận văn Nguyễn Thị Viên Phương
  4. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu Diễn giải ACB : Ngân hàng TMCP Á Châu : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thông Việt Agribank Nam BIDV : Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam BLDS : Bộ luật dân sự : Trung tâm thông tin tín dụng (thuộc ngân hàng nhà CIC Nước) CN : Chi nhánh CAR : Hệ số an toàn vốn DN : Doanh nghiệp EIB : Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam KH : Khách hàng MB : Ngân hàng TMCP Quân đội NHNN : Ngân hàng Nhà Nước NH : Ngân hàng NHTM : Ngân hàng thương mại NĐ-CP Nghị định – Chính phủ NHCV : Ngân hàng cho vay QĐ : Quyết định ROA : Tỷ lệ lợi nhuận ròng trên tổng Tài sản ROE : Tỷ lệ lợi nhuận ròng trên Vốn chủ sở hữu RRTD : Rủi ro tín dụng STB : Ngân hàng TMCP Sài gòn Thương tín TCTD : Tổ chức tín dụng Thông tư Thông tư 03/2001/ Thông tư Liên tịch/ Ngân hàng Nhà số 03/2001/TTLT/ nước - Bộ Tư pháp – Bộ Công an - Bộ Tài chính - Tổng
  5. NHNN-BTP-BCA- cục địa chính. BTC-TCĐC. TSĐB : Tài sản đảm bảo TNHH : Công ty Trách nhiệm hữu hạn VCB : Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Vietinbank : Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
  6. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CẤP TÍN DỤNG CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI........................................................ 4 1.1. Tổng quan về tài sản đảm bảo ...........................................................................4 1.1.1. Khái niệm ......................................................................................................4 1.1.2. Phân loại tài sản đảm bảo ..............................................................................5 1.1.3. Các biện pháp bảo đảm có tài sản .................................................................5 1.1.4. Điều kiện nhận tài sản đảm bảo.....................................................................9 1.2. Tổng quan về hoạt động cấp tín dụng có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại ...............................................................................................................10 1.2.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng ................................................................10 1.2.2. Phân loại tín dụng ........................................................................................10 1.2.3. Khái niệm hoạt động cấp tín dụng có tài sản đảm bảo ................................11 1.2.4. Tầm quan trọng của hoạt động cấp tín dụng có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại ....................................................................................................11 1.3. Rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại ...............................................................................................................12 1.3.1. Khái niệm rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng ...........................................12 1.3.2. Khái niệm về hạn chế rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng. ........................12 1.3.3. Nguyên nhân của rủi ro ...............................................................................13 1.3.4. Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng có tài sản đảm bảo ...............................................................................................................................17
  7. 1.3.5. Tác hại của rủi ro tín dụng có tài sản bảo đảm trong hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng ........................................................................................................18 1.4. Kinh nghiệm về hạn chế rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng có tài sản đảm bảo tại một số nước trong khu vực và bài học kinh nghiệm rút ra cho Vietinbank ................................................................................................................19 1.4.1. Kinh nghiệm của Thái Lan ..........................................................................19 1.4.2. Kinh nghiệm của Trung Quốc .....................................................................20 1.4.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Vietinbank trong việc hạn chế rủi ro hoạt động cấp tín dụng có tài sản đảm bảo ...................................................................21 Kết luận Chương 1 .................................................................................................... 22 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CẤP TÍN DỤNG CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM ............................................ 23 2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam ..........................23 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..................................................................23 2.1.2. Mô hình tổ chức ..........................................................................................24 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam giai đoạn 2009 – 2012..................................................................................25 2.2. Thực trạng cấp tín dụng có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam ....................................................................................................31 2.2.1. Thực trạng cấp tín dụng có tài sản đảm bảo ................................................31 2.2.2. Thực trạng rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng có tài sản đảm bảo của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam trong thời gian qua .........................42 2.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam .............................................49 2.3.1. Nguyên nhân chủ quan từ phía Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam ...............................................................................................................................49 2.3.2. Nguyên nhân thuộc về phía khách hàng ......................................................57 2.3.3. Nguyên nhân khách quan ............................................................................58
  8. 2.4. Khảo sát thực tế về các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam ....................................62 2.4.1. Đề xuất bảng câu hỏi khảo sát .....................................................................62 2.4.2. Kết quả khảo sát thực tế ..............................................................................63 Kết luận Chương 2 .................................................................................................... 65 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG CẤP TÍN DỤNG CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM ................................................................................................................... 66 3.1. Định hướng phát triển tín dụng của Vietinbank đến năm 2015 ..................66 3.2. Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam .............................67 3.2.1. Nhóm giải pháp từ Vietinbank tổ chức thực hiện .......................................67 3.2.2. Nhóm giải pháp hỗ trợ .................................................................................79 Kết luận Chương 3 .................................................................................................... 85 KẾT LUẬN .................................................................................................................. 87 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản giai đoạn 2009-2012 của Vietinbank ........ 25 Bảng 2.2. Dư nợ cho vay của Vietinbank giai đoạn 2006- Quý II/2013....................... 31 Bảng 2.3. cơ cấu dư nợ tín dụng của Vietinbank giai doạn 2009-2012 theo kỳ hạn .... 33 Bảng 2.4. Dư nợ của Vietinbank phân theo tài sản đảm bảo giai đoạn 2009 – 2012 ... 36 Bảng 2.5. Tình hình nợ quá hạn có tài sản đảm bảo tại Vietinbank giai đoạn 2010- 2012 ............................................................................................................................... 46 Bảng 2.6. Tình hình nợ quá hạn tín chấp tại Vietinbank giai đoạn 2010- 2012 ............ 48 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Tương quan tổng tài sản của Vietinbank với một số ngân hàng khác năm 2011, 2012 ..................................................................................................................... 26 Biểu đồ 2.2. Tổng tài sản và dư nợ cho vay giai đoạn 2006 - 2012 .............................. 27 Biểu đồ 2.3. Nguồn vốn huy động của Vietinbank giai đoạn 2008-2012 ..................... 28 Biểu đồ 2.4. Hệ số an toàn vốn (CAR) của Vietinbank giai đoạn 2008-2012 ............... 29 Biểu đồ 2.5. Thu nhập trước thuế của Vietinbank giai đoạn 2008-2012....................... 30 Biểu đồ 2.6. Hệ số ROA, ROE của Vietinbank giai đoạn 2009-2012........................... 30 Biểu đồ 2.7. Tình hình tăng trưởng dư nợ của VietinBank giai đoạn 2006 – Quý II/2013 ........................................................................................................................... 32 Biểu đồ 2.8. Dư nợ vay theo thành phần kinh tế tại Vietinbank giai đoạn 2009 – 201234 Biểu đồ 2.9. Dư nợ phân theo TSĐB giai đoạn 2009-2012 .......................................... 38 Biểu đồ 2.10. Dư nợ phân theo loại TSĐB giai đoạn 2009- 2012 ................................ 40 Biểu đồ 2.11. Dư nợ phân theo loại TSĐB là động sản giai đoạn 2009- 2012 ............. 41 Biểu đồ 2.12. So sánh nợ xấu giữa Vietinbank và một số Ngân hàng năm 2012 ......... 42 Biểu đồ 2.13. Tình hình nợ quá hạn tại Vietinbank giai đoạn 2009- Quý II/2013 ....... 44 Biểu đồ 2.14. Tốc độ tăng trưởng của tổng dư nợ và nợ xấu từ năm 2010 đến Quý II/2013 ........................................................................................................................... 45 Biểu đồ 2.15. Tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu có tài sản đảm bảo trên tổng dư nợ có tài sản đảm bảo giai đoạn 2010-2012 ....................................................................................... 47 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1. Bộ máy tổ chức và hoạt động của một chi nhánh trong hệ thống ................ 24
  10. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề: Hoạt động cấp tín dụng luôn là một trong những hoạt động cơ bản có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của mỗi ngân hàng. Tín dụng ngân hàng là công cụ tài trợ vốn cho nền kinh tế, góp phần thúc đẩy sự phát triển cân đối của các ngành, các lĩnh vực khác theo định hướng của Nhà nước. Tín dụng ngân hàng đem lại nguồn thu nhập chủ yếu cho các NHTM. Hiện nay, mức tăng trưởng tín dụng của Việt Nam đang được coi là mức nóng, trên 30%. Tuy nhiên, chất lượng tín dụng lại đang là một trong những vấn đề nan giải nhất của các NHTM trong giai đoạn này. Để cạnh tranh với các NHTM khác, mở rộng quy mô hoạt động, đạt được mục tiêu tăng trưởng tín dụng, một số ngân hàng đã đặt yếu tố tài sản đảm bảo lên hàng đầu mà coi nhẹ việc thẩm định các điều kiện cấp tín dụng khác khi thẩm định và xét duyệt cho vay. Trong khi đó, Việc đánh giá tài sản đảm bảo (bao gồm việc thẩm định điều kiện tài sản đảm bảo, năng lực pháp lý của người thế chấp, cầm cố tài sản, định giá tài sản, tính thanh khoản của tài sản,…), quản lý tài sản đảm bảo và xử lý tài sản đảm bảo để thu hồi nợ còn rất nhiều vướng mắc và hạn chế. Vì vậy, tài sản đảm bảo được coi là nhân tố giúp các NHTM hạn chế được rủi ro khi cấp tín dụng thì giờ đây, những khoản cấp tín dụng có tài sản đảm bảo lại tiềm ẩn rất nhiều rủi ro. Để hạn chế rủi ro trong việc cấp tín dụng có tài sản đảm bảo, yếu tố tài sản đảm bảo trong cho vay hiện nay cần được coi trọng và đánh giá đúng mức. Tính đến những tháng cuối năm 2012, nợ xấu ở mức 8,6- 10% tổng dư nợ của nền kinh tế, đến chín tháng đầu năm 2013, tỷ lệ nợ xấu có xu hướng giảm còn khoảng 6,5%. Tuy nhiên, con số này được cho là không chính xác vì các NHTM đang tìm mọi cách che dấu nợ xấu để không phải thực hiện bán nợ cho Công ty Quản lý tài sản của các TCTD Việt Nam(VAMC) theo quy định. Thời gian qua Vietinbank đã đánh giá tài sản đảm bảo, quản lý và xử lý tài sản đảm bảo như thế nào, rủi ro ra sao. Yếu tố nào là nguyên nhân cũng như ảnh hưởng trực tiếp đến rủi ro của các khoản cấp tín dụng có tài sản đảm bảo tại Vietinbank? Và trong thời gian tới, Vietinbank cần làm gì để hạn chế rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng có tài sản đảm bảo, đạt được mục tiêu tăng trưởng tín dụng an toàn, hiệu quả và bền vững. Để giải quyết những vấn đề trên, tôi đã chọn đề tài: “Giải pháp hạn chế rủi
  11. 2 ro trong hoạt động cấp tín dụng có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài: Đề tài nghiên cứu giải quyết 3 vấn đề căn bản:  Hệ thống hoá cơ sở lý luận về tài sảm đảm bảo, cấp tín dụng có tài sản đảm bảo và hạn chế rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng có tài sản đảm bảo.  Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh và thực trạng về rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng có tài sản đảm bảo tại Vietinbank, tìm hiểu các nguyên nhân gây rủi ro trong công tác cấp tín dụng này tại Vietinbank.  Đề xuất một số giải pháp có thể áp dụng trong thực tế để hạn chế rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng có tài sản đảm bảo tại Vietinbank. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các vấn đề lý luận và thực tiễn về việc cấp tín dụng có tài sản đảm bảo, những vướng mắc, bất cập và rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng có tài sản đảm bảo tại Vietinbank. Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng có tài sản đảm bảo và các biện pháp hạn chế rủi ro. Phạm vi nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu tìm các giải pháp hạn chế và xử lý rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng có tài sản đảm bảo tại Vietinbank. Phạm vi không gian: Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam. Phạm vi thời gian: Đề tài lấy dữ liệu nghiên cứu trong khoảng thời gian từ năm 2009 đến năm 2012. 4. Phương pháp nghiên cứu: Cùng với việc nghiên cứu các lý luận thuộc chuyên ngành kinh tế, tài chính, ngân hàng, đề tài nghiên cứu đã được thực hiện trên cơ sở:  Thu thập, tổng hợp các số liệu thực tế về hoạt động tín dụng tại VietinBank.  Ghi nhận các ý kiến, nhận định của các cán bộ tín dụng thông qua mẫu điều tra về nguyên nhân dẫn đến rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng có tài sản đảm bảo
  12. 3 để đưa ra các giải pháp góp phần hạn chế rủi ro này.  Trao đổi kinh nghiệm với các cán bộ công tác tại VietinBank và các cán bộ trong ngành tài chính, ngân hàng nói chung.  Chọn lọc thông tin từ các bài viết chuyên đề trên các tạp chí tài chính ngân hàng, báo cáo thường niên của các ngân hàng thương mại, Ngân hàng Nhà Nước và tham khảo bài viết của những người đi trước… để làm cơ sở dữ liệu, tổng hợp, phân tích để có những đánh giá khách quan về nội dung của luận văn, nhằm giải quyết và làm sáng tỏ mục tiêu nghiên cứu của luận văn.  Trên cơ sở lý luận, các số liệu thực tế tổng hợp được, kết quả các mẫu điều tra, và các ý kiến nhận định của các cán bộ tín dụng, tác giả sử dụng phương pháp thống kê, đối chiếu, so sánh để phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng của VietinBank, đồng thời dùng phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu trên phần mềm SPSS để tìm hiểu các nguyên nhân dẫn đến rủi ro và đưa ra các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng. 5. Kết cấu của luận văn: Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài được kết cấu gồm ba chương chính:  Chương I: Tổng quan về hoạt động cấp tín dụng có tài sản tại Ngân hàng Thương mại.  Chương II: Thực trạng cấp tín dụng có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam.  Chương III: Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam.
  13. 4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CẤP TÍN DỤNG CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về tài sản đảm bảo 1.1.1. Khái niệm Hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại (NHTM) trở thành hình thức tín dụng chuyên nghiệp không thể thiếu được trong nền kinh tế thị trường, mang lại thu nhập chủ yếu cho ngân hàng. Tuy nhiên hoạt động kinh doanh càng mang lại nhiều lợi nhuận thì ẩn chứa càng nhiều rủi ro. Để hạn chế rủi ro tín dụng, pháp luật quy định giữa ngân hàng và khách hàng khi cấp tín dụng được thỏa thuận lựa chọn hình thức bảo đảm bằng tài sản cầm cố, thế chấp của khách hàng hoặc bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba. Tại Việt Nam theo nghị định 163/2006/NĐ-CP được ban hành ngày 29/12/2006 có hiệu lực ngày 27/01/2007: “Tài sản bảo đảm (TSBĐ) là tài sản mà bên bảo đảm dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên nhận bảo đảm”. Tài sản bảo đảm do các bên thỏa thuận và thuộc sở hữu của bên có nghĩa vụ hoặc thuộc sở hữu của người thứ ba mà người này cam kết dùng tài sản đó để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ của bên có nghĩa vụ đối với bên có quyền. Tài sản bảo đảm là tài sản hiện có hoặc tài sản hình thành trong tương lai mà pháp luật không cấm giao dịch. Tài sản hình thành trong tương lai là tài sản thuộc sở hữu của bên bảo đảm sau thời điểm nghĩa vụ được xác lập hoặc giao dịch bảo đảm được giao kết. Tài sản hình thành trong tương lai bao gồm cả tài sản đã được hình thành tại thời điểm giao kết giao dịch bảo đảm, nhưng sau thời điểm giao kết giao dịch bảo đảm mới thuộc sở hữu của bên bảo đảm. Tài sản hình thành trong tương lai gồm:  Tài sản được hình thành từ vốn vay;  Tài sản đang trong giai đoạn hình thành hoặc đang được tạo lập hợp pháp tại thời điểm giao kết giao dịch bảo đảm;
  14. 5  Tài sản đã hình thành và thuộc đối tượng phải đăng ký quyền sở hữu, nhưng sau thời điểm giao kết giao dịch bảo đảm thì tài sản đó mới được đăng ký theo quy định của pháp luật; 1.1.2. Phân loại tài sản đảm bảo  Tài sản bảo đảm tiền vay hữu hình và tài sản bảo đảm tiền vay vô hình.  Tài sản bảo đảm tiền vay là tài sản hiện có hoặc tài sản hình thành trong tương lai.  Tài sản bảo đảm tiền vay là bất động sản hoặc động sản: - Bất động sản: TSBĐ là bất động sản (BĐS) được hiểu là tài sản mang tính cố định, không thể di dời và gắn liền với đất như: nhà cửa, đất đai, công trình xây dựng, ao hồ nuôi trồng thủy hải sản, vườn cây công nghiệp, nông nghiệp… Tùy theo pháp luật mỗi nước sẽ quy định cụ thể danh mục TSBĐ là BĐS, tại Việt Nam TSBĐ là BĐS bao gồm: Quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất và các tài sản khác (Tùy theo quy định của pháp luật trong một số trường hợp có tài sản giá trị lớn và người đi vay vẫn khai thác, sử dụng tài sản đó do tính năng công dụng của tài sản đó sẽ hợp lý hơn ngân hàng thương mại quản lý như: tàu bay, tàu biển, máy móc thiết bị... hoặc là các tài sản do pháp luật quy định). - Động sản: TSBĐ là động sản được hiểu là những tài sản có thể di dời, vận chuyển từ nơi này sang nơi khác. TSBĐ là động sản bao gồm: Máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải; hàng hóa; và các tài sản khác (bao gồm: tiền gửi bằng VND hoặc bằng ngoại tệ; các chứng từ có giá; quyền khai thác tài nguyên thiên nhiên, quyền phát sinh từ TSBĐ; tài sản khác mà pháp luật không nghiêm cấm). 1.1.3. Các biện pháp bảo đảm có tài sản 1.1.3.1. Thế chấp tài sản của khách hàng Theo Khoản 1, điều 432 Bộ luật dân sự (BLDS) quy định: “Thế chấp tài sản là việc một bên dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên kia và không chuyển giao tài sản đó cho bên nhận thế chấp”. Theo quyết định số 217/QĐ-NH1 về việc ban hành quy chế thế chấp, cầm cố tài sản và bảo lãnh vay vốn ngân hàng ban hành ngày 17/08/1996, Thế chấp tài sản
  15. 6 vay vốn Ngân hàng là việc bên vay vốn (gọi là bên thế chấp) dùng tài sản là bất động sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ (bao gồm nợ gốc, lãi và tiền phạt lãi quá hạn) đối với bên cho vay (gọi là bên nhận thế chấp). Tài sản dùng để thế chấp bao gồm: - Nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả các tài sản gắn liền với nhà ở, công trình xây dựng. - Đối với bất động sản có tham gia bảo hiểm thì giá trị hợp đồng bảo hiểm cũng thuộc tài sản thế chấp. - Các cơ sở sản xuất kinh doanh như: nhà máy, khách sạn, cửa hàng, nhà kho... và các công cụ, máy móc, thiết bị gắn liền với nhà máy, tàu biển, máy bay... - Tài sản khác nếu pháp luật có quy định. - Quyền sử dụng đất theo pháp luật về đất đai quy định. - Hoa lợi, lợi tức, các quyền phát sinh từ bất động sản được thế chấp thuộc tài sản thế chấp hay không là do các bên thoả thuận hoặc pháp luật có quy định. 1.1.3.2. Cầm cố tài sản của khách hàng Theo Điều 326 Bộ luật dân sự (BLDS) quy định “Cầm cố tài sản là việc một bên giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên kia để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự. Theo quyết định số 217/QĐ-NH1 về việc ban hành quy chế thế chấp, cầm cố tài sản và bảo lãnh vay vốn ngân hàng ban hành ngày 17/08/1996, Cầm cố tài sản vay vốn Ngân hàng là việc bên vay vốn (Bên cầm cố) có nghĩa vụ giao tài sản là động sản thuộc sở hữu của mình cho bên cho vay vốn (Bên nhận cầm cố) để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ (bao gồm nợ gốc, lãi và tiền phạt lãi quá hạn); Nếu tài sản mà pháp luật có quy định đăng ký quyền sở hữu hoặc có giấy tờ chứng minh quyền sở hữu thì các bên có thể thoả thuận bên cầm cố vẫn giữ tài sản cầm cố và giao bản gốc giấy tờ quyền sở hữu tài sản cho bên nhận cầm cố giữ để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ đối với bên nhận cầm cố.
  16. 7 Như vậy, việc cầm cố tài sản thường được đặt ra bên cạnh một hợp đồng dân sự nhưng cũng có thể được đặt bên cạnh một nghĩa vụ ngoài hợp đồng. Trong mọi trường hợp, cầm cố tài sản đều là sự thỏa thuận từ các bên về tài sản và nghĩa vụ của các bên, bên có nghĩa vụ phải giao cho bên có quyền một tài sản thuộc sở hữu của mình để đảm bảo nghĩa vụ dân sự. Tài sản dùng để cầm cố bao gồm: - Các động sản có giá trị, chuyển nhượng hoặc mua, bán được dễ dàng bao gồm: phương tiện vận tải, phương tiện đi lại, công cụ lao động, máy móc thiết bị dùng cho sản xuất kinh doanh, vật tư hàng hoá; phương tiện sinh hoạt cho tập thể, cá nhân và các động sản khác. - Giấy tờ trị giá được bằng tiền đang còn thời hạn hiệu lực thanh toán như: sổ tiết kiệm, kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi; trái phiếu do các doanh nghiệp, Ngân hàng hoặc Chính phủ phát hành và các giấy tờ trị giá được bằng tiền khác. - Các vật quý bằng vàng, đá quý và đồ trang sức bằng vàng, đá quý. - Đối với các động sản có tham gia bảo hiểm thì giá trị hợp đồng bảo hiểm cũng thuộc tài sản cầm cố. - Các tài sản khác nếu pháp luật có quy định. Hình thức cầm cố tài sản: Việc cầm cố tài sản phải được lập thành văn bản, có thể lập thành văn bản riêng hoặc ghi trong hợp đồng chính. Hiệu lực của cầm cố tài sản: Cầm cố tài sản có hiệu lực kể từ thời điểm chuyển giao tài sản cho bên nhận cầm cố. Thời hạn cầm cố tài sản: Thời hạn cầm cố tài sản do các bên thoả thuận. Trong trường hợp không có thoả thuận thì thời hạn cầm cố được tính cho đến khi chấm dứt nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm cố. 1.1.3.3. Tài sản bảo lãnh của bên thứ ba Hiện nay, trong các hình thức cấp tín dụng tại các NHTM, các ngân hàng đồng ý cho Bên thứ ba không phải Bên vay dùng tài sản của mình thế chấp cầm cố tại ngân hàng đảm bảo cho khoản vay của Bên vay. Đây là hình thức cấp tín dụng có tài sản bảo lãnh
  17. 8 của Bên thứ ba. Tài sản bảo lãnh của bên thứ ba có thể là Bất động sản, động sản hoặc tài sản khác mà Bên cho vay đồng ý nhận làm tài sản bảo đảm theo quy định. Tùy theo loại tài sản bên thứ ba dùng bảo lãnh để áp dụng các quy định theo các hình thức thế chấp hay cầm cố tài sản. 1.1.3.4. Bảo đảm bằng tài sản hình thành trong tương lai Tài sản hình thành trong tương lai là tài sản tại thời điểm giao kết chưa hình thành hoặc đã hình thành nhưng chưa thuộc sở hữu của bên thế chấp/cầm cố. Đây thực chất là dạng biến đổi của thế chấp/cầm cố tài sản mà tài sản bảo đảm khoản vay được hình thành sau giải ngân. Hình thức này thường được áp dụng đối với các loại hình tín dụng sau:  Vay để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, phục vụ đời sống.  Vay để thực hiện lô hàng xuất, tài sản bảo đảm chính là lô hàng xuất.  Vay để thực hiện lô hàng nhập, tài sản bảo đảm chính là lô hàng nhập. Tuy nhiên, để được vay theo hình thức bảo đảm bằng tài sản hình thành trong tương lai, tài sản hình thành từ vốn vay cần thoả một số điều kiện sau:  Thuộc quyền sở hữu của khách hàng vay.  Xác định danh mục, số lượng, giá trị, đặc điểm của tài sản.  Tài sản được phép giao dịch, không có tranh chấp.  Phải mua bảo hiểm đối với tài sản mà pháp luật quy định trong suốt thời hạn vay vốn. Bảo đảm tài sản hình thành từ vốn vay có mức độ rủi ro rất cao. Do đó, yêu cầu của công tác quản lý phải đánh giá chính xác hiệu quả mang lại của các dự án đầu tư. 1.1.3.5. Ký quỹ của khách hàng Theo quy định tại Điều 361 Bộ luật Dân sự 2005 “Ký quỹ là việc bên có nghĩa vụ gửi một khoản tiền hoặc kim khí quí, đá quí hoặc giấy tờ có giá khác vào tài khoản phong tỏa tại một ngân hàng để bảo đảm việc thực hiện nghĩa vụ dân sự”. Tài sản ký quỹ và
  18. 9 việc ký quỹ một lần hoặc nhiều lần tại ngân hàng nơi ký quỹ do các bên thoả thuận hoặc pháp luật quy định. Như vậy, các tài sản để ký quỹ, về bản chất, đều là tiền hoặc các giấy tờ có giá trị như tiền, nếu gửi tiền vào một tài khoản phong tỏa của ngân hàng để đảm bảo cho một khoản tín dụng. Trên thực tế, hình thức này ít được sử dụng khi khách hàng có nhu cầu vay vốn vì nếu khách hàng đã có tiền thì không có lý gì mang tiền đó đi ký cược để đảm bảo cho một hợp đồng vay tiền khác và phải chịu thêm một khoản lãi. Vì vậy, biện pháp bảo đảm này thường được sử dụng khi khách hàng yêu cầu các nghiệp vụ bảo lãnh hoặc mở thư tín dụng nhập khẩu và phải ký quỹ theo quy định của ngân hàng phát hành. 1.1.4. Điều kiện nhận tài sản đảm bảo Tài sản phải thuộc quyền sở hữu, quản lý, sử dụng của người vay, bên bảo lãnh theo quy định. Cụ thể: - Đối với giá trị quyền sử dụng đất, phải thuộc quyền sử dụng của người vay, bên bảo lãnh và được thế chấp, bảo lãnh theo quy định của pháp luật về đất đai; - Đối với tài sản của doanh nghiệp nhà nước, thì phải là tài sản do nhà nước giao cho doanh nghiệp đó quản lý, sử dụng và được dùng để bảo đảm tiền vay theo quy định của pháp luật; - Đối với tài sản khác, thì phải thuộc quyền sở hữu của người vay, bên bảo lãnh. Trường hợp tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu thì người vay, bên bảo lãnh phải có giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản. - Tài sản được phép giao dịch, tức là tài sản mà pháp luật cho phép hoặc không cấm mua bán, tặng cho, chuyển đổi, chuyển nhượng, cầm cố, thế chấp, bảo lãnh và các giao dịch khác. - Tại thời điểm thế chấp, cầm cố, bảo lãnh tài sản không có tranh chấp, tức là tài sản không có tranh chấp về quyển sở hữu hoặc quyền sử dụng, quản lý của khách hàng vay, bên bảo lãnh tại thời điểm ký kết hợp đồng bảo đảm. Trong văn bản lập riêng hoặc hợp đồng cầm cố, thế chấp, bảo lãnh, khách hàng vay,
  19. 10 bên bảo lãnh phải cam kết với tổ chức tín dụng về việc tài sản cầm cố, thế chấp, bảo lãnh không có tranh chấp và phải chịu trách nhiệm về cam kết của mình. 1.2. Tổng quan về hoạt động cấp tín dụng có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại 1.2.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng Tín dụng là quan hệ vay mượn, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa người đi vay và người cho vay dựa trên nguyên tắc hoàn trả, kèm theo lợi tức khi đến hạn. Tín dụng có thể hiểu một cách đơn giản là một quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó một bên chuyển giao quyền sử dụng tiền hoặc tài sản cho bên kia bằng nhiều hình thức như: cho vay, bán chịu hàng hoá, chiết khấu, bảo lãnh,… được sử dụng trong một thời gian nhất định và theo một số điều kiện nhất định nào đó đã thỏa thuận. Tín dụng ngân hàng (sau đây gọi tắt là tín dụng) là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ NH cho KH trong một thời gian nhất định với một chi phí nhất định. 1.2.2. Phân loại tín dụng  Căn cứ vào thời hạn : - Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn không quá 12 tháng (1 năm). - Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm. - Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ trên 5 năm.  Căn cứ vào bảo đảm tín dụng: - Tín dụng có bảo đảm: là loại tín dụng mà theo đó nghĩa vụ trả nợ của chủ thể vay vốn được bảo đảm bằng tài sản của chủ thể vay vốn, tài sản hình thành từ vốn vay hoặc bảo đảm bằng uy tín và năng lực tài chính của bên thứ ba. - Tín dụng không có bảo đảm bằng tài sản: là loại tín dụng mà theo đó NH chủ động lựa chọn KH để cho vay trên cơ sở KH có tín nhiệm với NH, có năng lực tài chính và có phương án, dự án khả thi có khả năng hoàn trả nợ vay.  Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay: - Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp. - Cho vay tiêu dùng cá nhân.
  20. 11 - Cho vay kinh doanh bất động sản. - Cho vay sản xuất nông nghiệp. - Cho vay các tổ chức tài chính. - Cho thuê tài chính. - Cho vay khác… 1.2.3. Khái niệm hoạt động cấp tín dụng có tài sản đảm bảo Theo quy định tại điều 4 Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ban hành ngày 06/06/2010, hoạt động cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. Theo đó, hoạt động cấp tín dụng có tài sản đảm bảo là loại tín dụng mà nghĩa vụ trả nợ của chủ thể vay vốn được bảo đảm bằng tài sản của chủ thể vay vốn, tài sản hình thành từ vốn vay hoặc bảo đảm bằng tài sản của bên thứ ba. 1.2.4. Tầm quan trọng của hoạt động cấp tín dụng có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại Hoạt động cấp tín dụng có tài sản đảm bảo luôn chiếm một tỷ lệ cao trong tổng dư nợ tín dụng tại các NHTM. Thông thường các ngân hàng nhận thấy được một số vai trò của TSĐB bao gồm:  Thứ nhất, đây là nguồn trả nợ cuối cùng giảm thiểu tổn thất cho NH một khi khách hàng không còn đủ khả năng thực hiện các nghĩa vụ trả nợ;  Thứ hai, giúp nâng cao thiện chí trả nợ của khách hàng, ngăn chặn rủi ro đạo đức từ phía khách hàng vì nếu khách hàng không trả được nợ đồng nghĩa với việc bị mất đi TSĐB.  Thứ ba, giúp Ngân hàng đánh giá, sàng lọc ra những khách hàng tốt, chính là việc dựa vào thiện chí của khách hàng về việc có muốn tự nguyện đưa ra TSĐB cho khoản vay hay không.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2