intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng TMCP Á Châu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:132

27
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu nhằm hệ thống hoá lý luận về thẻ ngân hàng và rủi ro trong quá trình hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng; giúp cho ACB có cái nhìn tổng quát về thực trạng rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ trong những năm gần đây để từ đó có thể áp dụng những giải pháp phù hợp vào thực tiễn để hạn chế rủi ro hoạt động thẻ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng TMCP Á Châu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM --------------- TÔN NỮ UYÊN THƯ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU (ACB) LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ------------------ TÔN NỮ UYÊN THƯ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU (ACB) Chuyên ngành: Tài Chính - Ngân Hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS TRƯƠNG THỊ HỒNG TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
  3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành Luận văn này, tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ của Quý Thầy Cô, bạn bè và tập thể cán bộ công nhân viên Ngân Hàng Á Châu. Xin trân trọng cảm ơn PGS.TS Trương Thị Hồng, người hướng dẫn khoa học của Luận văn, đã hướng dẫn tận tình và giúp đỡ tôi về mọi mặt để hoàn thành Luận văn. Tôi xin cảm ơn những người thân, bạn bè, ban lãnh đạo và các đồng nghiệp tại Ngân Hàng Á Châu đã hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn tất Luận văn này. Và sau cùng, để có được kiến thức như ngày hôm nay, cho phép tôi gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Quý Thầy Cô Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh trong thời gian qua đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu.
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan tất cả các nội dung của Luận văn này hoàn toàn được hình thành và phát triển từ những quan điểm của chính cá nhân tôi. Các số liệu và kết quả có được trong Luận văn này là hoàn toàn trung thực. Tôi xin chịu trách nhiệm với cam đoan trên. TÁC GIẢ LUẬN VĂN TÔN NỮ UYÊN THƯ
  5. MỤC LỤC Trang Danh mục các bảng, biểu Danh mục các hình vẽ, đồ thị Danh mục các từ viết tắt Phần mở đầu CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THẺ NGÂN HÀNG VÀ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ CỦA NHTM ............................................. 1 1.1 Những vấn đề chung về thẻ ngân hàng ........................................................... 1 1.1.1 Lịch sử phát triển thẻ ngân hàng .................................................................. 1 1.1.2 Khái niệm và phân loại thẻ ngân hàng ......................................................... 3 1.1.3 Vai trò của thẻ ngân hàng ............................................................................ 5 1.1.3.1 Đối với người sử dụng thẻ ..................................................................... 5 1.1.3.2 Đối với đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT) ................................................ 5 1.1.3.3 Đối với ngân hàng ................................................................................. 6 1.1.3.4 Đối với nền kinh tế ................................................................................ 6 1.1.4 Các đối tượng tham gia trong hoạt động kinh doanh thẻ .............................. 7 1.1.5 Quy trình phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ ........................................... 8 1.1.5.1 Quy trình phát hành thẻ ......................................................................... 8 1.1.5.2 Quy trình chấp nhận và thanh toán thẻ ................................................... 9 1.2 Rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ của các NHTM .............................. 10 1.2.1 Khái niệm .................................................................................................. 10 1.2.2 Các loại rủi ro cơ bản trong hoạt động kinh doanh thẻ ............................... 10 1.2.2.1 Rủi ro trong hoạt động phát hành thẻ ................................................... 10 1.2.2.2 Rủi ro trong hoạt động thanh toán thẻ .................................................. 11 1.2.2.3 Rủi ro tín dụng..................................................................................... 13 1.2.2.4 Rủi ro về công nghệ ............................................................................. 14 1.2.2.5 Các loại rủi ro khác.............................................................................. 15
  6. 1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ. ........... 16 1.3 Sự cần thiết phải hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ của NHTM. ................................................................................................................. 17 1.4 Rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ trên thế giới và bài học cho Việt Nam ...................................................................................................................... 19 1.4.1 Malaysia.................................................................................................... 20 1.4.2 Singapore .................................................................................................. 21 1.4.3 Quy định của các nước khác ...................................................................... 21 1.4.4 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ........................................................... 22 Kết luận chương 1 ............................................................................................... 23 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU (ACB) ............................. 24 2.1 Quá trình hình thành và phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ACB..... 24 2.1.1 Vài nét về Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) ............................................ 24 2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) ..... 24 2.1.1.2 Kết quả kinh doanh của ACB năm 2012 .............................................. 25 2.1.2 Vài nét về Trung Tâm Thẻ của ACB ......................................................... 27 2.1.2.1 Lược sử hình thành .............................................................................. 27 2.1.2.2 Các loại thẻ do Ngân hàng TMCP Á Châu đang phát hành .................. 28 2.2 Thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ tại ACB ............................................ 30 2.2.1 Hoạt động phát hành thẻ tại ACB .............................................................. 30 2.2.2 Hoạt động chấp nhận thanh toán thẻ tại ACB ............................................ 33 2.2.3 Đánh giá hoạt động kinh doanh thẻ của ACB ............................................ 35 2.3 Thực trạng rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại ACB ....................... 36 2.3.1 Thực trạng rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại ACB ........................ 36 2.3.1.1 Thực trạng rủi ro trong hoạt động phát hành thẻ .................................. 36 2.3.1.2 Thực trạng rủi ro trong hoạt động thanh toán thẻ .......................... 45 2.3.1.3 Thực trạng rủi ro tín dụng .................................................................... 49 2.3.1.4 Thực trạng rủi ro về công nghệ ............................................................ 51
  7. 2.3.1.5 Thực trạng rủi ro khác ......................................................................... 53 2.3.2 So sánh thực trạng rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ của ACB với Việt Nam và thế giới.................................................................................................. 55 2.3.3 Đánh giá thực trạng rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ của ACB. ........ 60 2.4 Nguyên nhân gây ra rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ của ACB ....... 60 2.4.1 Nguyên nhân gây ra rủi ro trong hoạt động phát hành thẻ .......................... 61 2.4.2 Nguyên nhân gây ra rủi ro trong hoạt động chấp nhận thẻ ......................... 62 2.4.3 Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng ........................................................... 62 2.4.4 Nguyên nhân khác ..................................................................................... 63 Kết luận chương 2 ............................................................................................... 63 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI ACB .......................................................................... 64 3.1 Định hướng phòng ngừa rủi ro hoạt động kinh doanh thẻ của ACB .......... 64 3.2 Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại ACB ............ 64 3.2.1 Giải pháp hạn chế rủi ro đối với nghiệp vụ phát hành thẻ .......................... 65 3.2.1.1 Xác thực chủ thẻ trong giao dịch thương mại điện tử ........................... 65 3.2.1.2 Theo dõi các giao dịch bất thường ....................................................... 66 3.2.1.3 Cho phép chủ thẻ quản lý chi tiêu của thẻ ........................................... 67 3.2.1.4 Phối hợp từ phía khách hàng ................................................................ 68 3.2.2 Giải pháp hạn chế rủi ro đối với nghiệp vụ thanh toán thẻ ......................... 71 3.2.2.1 Theo dõi giao dịch bất thường ............................................................. 71 3.2.2.2 Biện pháp đối với các đơn vị chấp nhận thẻ ......................................... 72 3.2.2.3 Biện pháp đối với giao dịch tại ATM và bảo vệ máy ATM .................. 75 3.2.3 Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng............................................................... 76 3.2.4 Giải pháp hạn chế rủi ro công nghệ ........................................................... 79 3.2.4.1 Sử dụng công nghệ thẻ EMV ............................................................... 79 3.2.4.2 Mã hóa đường truyền thông tin giao dịch............................................. 80 3.2.4.3 Tuân thủ các tiêu chuẩn về bảo mật dữ liệu thẻ .................................... 80 3.2.5 Một số giải pháp khác ............................................................................... 81
  8. 3.2.5.1 Chống gian lận từ nội bộ ngân hàng và sai sót trong nghiệp vụ ............ 81 3.2.5.2 Hạn chế tình trạng thấu chi của thẻ trả trước và thẻ ghi nợ ................... 82 3.2.5.3 Giải pháp lập quỹ dự phòng rủi ro ....................................................... 83 3.2.5.4 Xây dựng bộ phận quản lý rủi ro hoàn thiện về hoạt động thẻ.............. 84 3.2.5.5 Tăng cường hợp tác với các ngân hàng trong việc ngăn ngừa rủi ro ..... 85 3.2.5.6 Thường xuyên cập nhật những quy định, luật lệ của tổ chức thẻ .......... 86 3.2.5.7 Phối hợp với cơ quan hữu quan phòng chống tội phạm thẻ .................. 88 3.3 Kiến nghị với cơ quan hữu quan ................................................................... 88 3.3.1 Kiến nghị đối với chính phủ ...................................................................... 89 3.3.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước..................................................... 89 3.3.3 Kiến nghị với Hội thẻ ngân hàng Việt Nam ............................................... 90 Kết luận chương 3 ............................................................................................... 91 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 92 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Trang Bảng 2.1: Số lượng thẻ đang hoạt động của ACB năm 2009 - 2012 ....................... 30 Bảng 2.2: Doanh số thẻ quốc tế của ACB 2009 - 2012 .......................................... 31 Bảng 2.3: Doanh số thẻ nội địa của ACB 2009 - 2012 ........................................... 32 Bảng 2.4: Số lượng đại lý và số lượng máy ATM của ACB................................... 33 Bảng 2.5: Doanh số thẻ quốc tế tại ĐVCNT của ACB năm 2009 - 2012 ................ 34 Bảng 2.6: Doanh số thẻ nội địa tại ĐVCNT của ACB năm 2009 - 2012 ................ 35 Bảng 2.7: Gian lận thẻ quốc tế theo loại hình gian lận năm 2009 - 2012 ................ 36 Bảng 2.8: Gian lận thẻ theo số lượng thẻ năm 2009 - 2012 .................................... 39 Bảng 2.9: Gian lận thẻ phân loại theo quốc gia năm 2009 - 2012 ........................... 40 Bảng 2.10: Gian lận thẻ phân loại theo MCC năm 2009 - 2012 ............................. 41 Bảng 2.11: Gian lận trong hoạt động thanh toán thẻ 2009 – 2012 .......................... 46 Bảng 2.13: Phân loại thẻ tín dụng theo hình thức bảo đảm 2009 - 2012 ................. 50 Bảng 2.14: Tỷ lệ nợ quá hạn theo hình thức đảm bảo 2009 - 2012 ......................... 51 Bảng 2.15: Tỷ lệ nợ xấu trên nợ quá hạn 2009 – 2012 ........................................... 51 Bảng 2.16: Thấu chi thẻ trả trước và thẻ ghi nợ từ 2009 - 2012 ............................. 54 Bảng 2.17: So sánh thực trạng gian lận của ACB với Việt Nam, Châu Á TBD và toàn cầu 2009 - 2012 ............................................................................................. 59 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Trang Hình 1.1: Quy trình phát hành thẻ............................................................................ 8 Hình 1.2: Quy trình chấp nhận và thanh toán thẻ ngân hàng .................................... 9 Hình 2.1: Gian lận thẻ quốc tế theo hình thức gian lận 2009 - 2012 ....................... 37 Hình 2.2: Số lượng thẻ gian lận có/không có xuất trình thẻ 2009 – 2012 ............... 39 Hình 2.3: Tỷ lệ gian lận theo quốc gia ................................................................... 40
  10. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ACB (Asia Commercial Bank): Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu ATM (Automatic Teller Machine): Máy rút tiền tự động AP (Asia Pacific): Khu vực Châu Á Thái Bình Dương ACBA : Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản ACB BGĐ: Ban giám đốc BP.CC&QLRR: Bộ phận Chuẩn chi & Quản lý rủi ro Chargeback: Việc truy đòi tiền của ngân hàng phát hành hoặc ngân hàng thanh toán ĐVCNT: Đơn vị chấp nhận thẻ MC: Tổ chức thẻ Mastercard MCC (Merchant Category Code): Loại hình đại lý MIS (Management Information System): Bộ phận Quản trị thông tin NHNN: Ngân hàng Nhà nước NHTM: Ngân hàng thương mại NHPTT: Ngân hàng phát hành thẻ NHTTT: Ngân hàng chấp nhận thanh toán thẻ POS (Point Of Sale): Máy chấp nhận thanh toán thẻ PIN (Personal Identify Number) Số mật khẩu cá nhân TCTQT: Tổ chức thẻ quốc tế Thẻ Chip/thẻ EMV: Thẻ theo chuẩn thẻ thông minh, bảo mật cao TTT: Trung Tâm Thẻ ACB VS: Tổ chức thẻ Visa
  11. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Thẻ ngân hàng là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, ra đời từ phương thức mua bán chịu hàng hóa và phát triển gắn liền với sự ứng dụng công nghệ tin học trong lĩnh vực ngân hàng. Trong khi thẻ ngân hàng đã được sử dụng phổ biến và là một phần không thể thiếu trong cuộc sống hàng ngày của đông đảo dân chúng trên thế giới thì tại thị trường Việt Nam mới thu hút được sự quan tâm, đầu tư của các ngân hàng thương mại trong nước vài năm trở lại đây. Thanh toán không dùng tiền mặt – trong đó thanh toán qua thẻ ngân hàng là một định hướng quan trọng nhằm xây dựng một xã hội văn minh, một nền kinh tế minh bạch đồng thời mang lại lợi nhuận cho các ngân hàng, cùng với đề án khuyến khích đẩy nhanh tiến trình thanh toán không dùng tiền mặt lại càng là một động lực để các ngân hàng có tham gia phát hành thẻ tích cực thu hút và tìm kiếm khách hàng có nhu cầu sử dụng thẻ. Cùng với xu thế toàn cầu hóa với nhiều cơ hội và thách thức, các NHTM không ngừng nâng cao năng lực quản lý điều hành, mở rộng quy mô hoạt động, đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. Một trong những lĩnh vực mang lại nguồn thu nhập đáng kể cho ngân hàng vừa mang lại hiệu quả chung cho xã hội, đó là dịch vụ phát hành và thanh toán thẻ. Thẻ ngân hàng là phương tiện thanh toán văn minh hiện đại gắn liền với công nghệ, ra đời trên cơ sở khoa học công nghệ. Hiện nay, chúng ta đang sống trong thời kỳ của khoa học công nghệ thông tin bùng nổ. Khi công nghệ ngày càng hiện đại thì rủi ro khi sử dụng và thanh toán thẻ càng tăng. Điều này sẽ làm ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh, ảnh hưởng đến uy tín và thương hiệu của tổ chức phát hành và thanh toán thẻ. Là một trong những ngân hàng đầu tiên ở Việt Nam tham gia vào hoạt động phát hành và thanh toán thẻ, ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) luôn chú trọng phát triển sản phẩm, nghiên cứu ứng dụng công nghệ mới, nâng cao chất lượng dịch vụ, tiện ích sử dụng thẻ cho khách hàng. Doanh số phát hành, thanh toán và sử dụng thẻ luôn tăng trưởng qua các năm. Tuy nhiên, ACB cũng phải đối mặt với những rủi ro
  12. trong quá trình kinh doanh thẻ, sự tấn công của các tổ chức tội phạm thẻ quốc tế khi chúng chuyển hướng sang thị trường Việt Nam. Trên thực tế, ACB vẫn chưa quan tâm đúng mức đến chính sách rủi ro và chưa xây dựng được hệ thống quản lý rủi ro chuẩn. Điều này làm ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động kinh doanh thẻ của ACB, trong tương lai như một tất yếu ACB phải quan tâm đúng mức đến hoạt động quản lý rủi ro trong quá trình kinh doanh thẻ của mình. Xuất phát từ những lý do trên và sau một thời gian tìm hiểu về thực trạng dịch vụ thẻ tại Việt Nam cũng như nhận thấy được tính cấp thiết của vấn đề này, em đã mạnh dạn chọn đề tài “Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng TMCP Á Châu” làm đề tài nghiên cứu của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Tìm hiểu về lý luận một cách tổng quan về thẻ ngân hàng và rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ của các NHTM. Luận văn sẽ phân tích đánh giá thực trạng rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ của ACB. Qua đó, đưa ra những giải pháp, kiến nghị nhằm giảm thiểu tổn thất, hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại ACB. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng: hoạt động kinh doanh thẻ và thực trạng rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại ACB từ năm 2009 - 2012. Phạm vi: Hoạt động kinh doanh thẻ bao gồm nhiều hoạt động đa dạng phức tạp, trong phạm vi đề tài, luận văn sẽ nghiên cứu, đánh giá và giải quyết các vấn đề liên quan đến rủi ro mang tính chất chủ quan xảy ra trong hoạt động phát hành và thanh toán thẻ gây ra tổn thất cho ACB. 4. Phương pháp nghiên cứu Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận văn gồm: phương pháp hệ thống hóa, so sánh, thống kê, phân tích, tổng hợp và đánh giá nhằm làm sáng tỏ những vấn đề đặt ra trong quá trình nghiên cứu. 5. Đóng góp của luận văn
  13. Hệ thống hoá lý luận về thẻ ngân hàng và rủi ro trong quá trình hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng. Giúp cho ACB có cái nhìn tổng quát về thực trạng rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ trong những năm gần đây để từ đó có thể áp dụng những giải pháp phù hợp vào thực tiễn để hạn chế rủi ro hoạt động thẻ. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm có 3 chương: Chương 1: Tổng quan Thẻ ngân hàng và rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại ACB. Chương 3: Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại ACB.
  14. 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THẺ NGÂN HÀNG VÀ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ CỦA NHTM 1.1 Những vấn đề chung về thẻ ngân hàng 1.1.1 Lịch sử phát triển thẻ ngân hàng Thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán không dùng tiền mặt rất tiện lợi trong nền kinh tế. Lịch sử ra đời của thẻ (với hình dạng như bây giờ) được ghi nhận xuất hiện đầu tiên ở Mỹ vào những năm đầu của thế kỷ 20. Thẻ ra đời năm 1914 khi tổng công ty xăng dầu Califonia cấp thẻ cho nhân viên và một số khách hàng của mình. Sau cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933, để thực hiện kích cầu, khuyến khích tiêu dùng, góp phần khắc phục ảnh hưởng của cuộc đại khủng hoảng này, các nước phát triển cũng đã đưa ra mô hình tài trợ tiêu dùng bán chịu. Năm 1949, một thương gia người Mỹ là Frank Mc Namara nhận thấy sự bất tiện trong việc sử dụng tiền mặt, ông đã cùng Ralph Schneider đứng ra thành lập Dinner’Club. Lệ phí ban đầu là 5 USD cho việc phát hành mỗi thẻ. Những người chủ thẻ có thể dùng thẻ của mình khi đi ăn, nghỉ, mua sắm tại một số nhà hàng, khách sạn ở NewYork và thanh toán khoản tiền đã dùng vào cuối tháng. Hình thức này nhanh chóng được biết đến và sử dụng do tính năng vượt trội của việc dùng Dinner’Club so với dùng tiền mặt. Trong lĩnh vực của các ngân hàng, dạng thẻ thanh toán Charge–It của ngân hàng John Biggins (Mỹ) ra đời năm 1945, cho phép khách hàng thực hiện các giao dịch nội địa bằng các phiếu có giá trị do ngân hàng phát hành. Sau đó, các đại lý nộp lại những phiếu này cho ngân hàng Biggins, ngân hàng thu tiền từ khách hàng và thanh toán cho đại lý. Đây chính là tiền đề cho việc phát hành thẻ tín dụng đầu tiên của ngân hàng Franklin National vào năm 1951. Năm 1955, hàng loạt thẻ mới xuất hiện ở Mỹ như TripCharge, Golden Key, Gourmet Club, Esquire Club. Đến năm 1958, thẻ Card Blanche, American Express ra đời và thống lĩnh đa số thị trường. Phần lớn các thẻ này chỉ dành cho giới doanh nhân và những người giàu có lúc bấy giờ, nhưng các ngân hàng đã dự báo rằng giới bình dân mới là đối tượng sử dụng thẻ chủ yếu trong tương lai.
  15. 2 Năm 1960, một ngân hàng lớn của Mỹ là Bank of America đã phát hành thẻ Bank Americard. Để mở rộng quy mô hoạt động, ngân hàng này cấp giấy phép cho các định chế tài chính trong khu vực được phát hành thẻ Bank Americard. Năm 1966, để cạnh tranh với sự thành công của ngân hàng Bank of America, mười bốn ngân hàng lớn của Mỹ thành lập Hiệp hội thẻ liên hàng quốc tế (Interbank Card Association –ICA) và cho ra đời thẻ Master Charge. Vào năm 1977, thẻ tín dụng Bank Americard được đổi tên thành thẻ Visa. Tổ chức thẻ Visa quốc tế hình thành và phát triển nhưng không trực tiếp phát hành thẻ mà giao lại cho các thành viên phát hành khiến cho tổ chức thẻ Visa nhanh chóng mở rộng thị trường. Đến nay, thẻ Visa có quy mô lớn nhất và số lượng người sử dụng nhiều nhất trên thế giới. Năm 1979, Master Charge đổi tên thành MasterCard và trở thành tổ chức thẻ quốc tế lớn thứ 2 trên thế giới sau Visa, góp phần đưa thị trường thẻ thanh toán ngày càng phát triển trên toàn cầu. Sau Mỹ, ở các nước châu Âu và tiếp sau là châu Á, đặc biệt là Nhật Bản, thẻ thanh toán được sử dụng rộng rãi với chất lượng ngày càng cao nhờ vào sự phát triển của công nghệ kỹ thuật số. Ngày nay, ngoài hai loại thẻ Visa và Master đã và đang được sử dụng rộng rãi và phổ biến nhất trên thế giới, thị trường thẻ còn có một số loại thẻ điển hình trong đó phổ biến là thẻ du lịch và giải trí là thẻ do các tập đoàn kinh doanh lớn, công ty xăng dầu, các cửa hiệu lớn phát hành, bao gồm:  Thẻ Diners Club: thẻ du lịch và giải trí do tổ chức thẻ tự phát hành vào năm 1949 ở Mỹ.  Thẻ American Express (thẻ Amex): ra đời năm 1958. Đây là tổ chức thẻ du lịch và giải trí lớn nhất thế giới, trực tiếp phát hành và quản lý chủ thẻ.  Thẻ JCB: thẻ du lịch và giải trí xuất hiện ở Nhật từ năm 1961 do ngân hàng Sanwa phát hành, và phát triển thành tổ chức thẻ quốc tế vào năm 1981.
  16. 3 1.1.2 Khái niệm và phân loại thẻ ngân hàng Trong quá trình hình thành và phát triển của mình, thẻ được hiểu theo những nghĩa khác nhau do tính năng và cách dùng thẻ từng nơi, từng thời điểm không giống nhau. Nhưng theo các nhà kinh tế thì có thể khái quát thẻ thông qua khái niệm: Thẻ là công cụ thanh toán do các tổ chức tài chính, tín dụng phát hành cấp cho khách hàng sử dụng để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ hoặc rút tiền mặt trong phạm vi số dư của mình ở tài khoản tiền gửi hoặc hạn mức tín dụng được cấp theo hợp đồng ký kết giữa ngân hàng phát hành thẻ và chủ thẻ. Hoặc có thể hiểu theo một cách khác: thẻ ngân hàng là một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt được phát hành bởi các ngân hàng, các định chế tài chính, hoặc các công ty và người sở hữu thẻ có thể sử dụng nó để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc để rút tiền mặt tại các đại lý hoặc tại các máy rút tiền tự động. Theo quan điểm Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, khái niệm về thẻ được quy định tại quy chế phát hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định số 20/2007/QĐ-NHNN ngày 15/05/2007: “Thẻ ngân hàng là “phương tiện do tổ chức phát hành thẻ phát hành để thực hiện giao dịch thẻ theo các điều kiện và điều khoản được các bên thỏa thuận”. Phân loại thẻ ngân hàng: Các loại hình về thẻ rất phong phú và đa dạng. Xét trên nhiều góc độ khác nhau, có nhiều cách để phân loại thẻ.  Xét theo công nghệ sản xuất, có 3 loại:  Thẻ khắc chữ nổi (embossed card): là loại thẻ sơ khai ban đầu, các thông tin cơ bản được khắc nổi trên thẻ, loại này nhanh chóng bị thay thế bởi tính bảo mật kém, dễ làm giả.  Thẻ băng từ (magnetic stripe): là loại thẻ mà các thông tin của chủ thẻ vừa được dập nổi ở mặt trước của thẻ vừa được mã hoá trong băng từ ở mặt sau của thẻ. Thẻ từ hiện nay đang chiếm phần lớn trong tổng số lượng thẻ đang sử dụng trên thị
  17. 4 trường. Nhược điểm của thẻ từ là số lượng các thông tin được mã hoá không nhiều và mang tính cố định nên thông tin rất dễ bị đánh cắp.  Thẻ thông minh (Smart card): Đây là thế hệ mới nhất của thẻ, có tính bảo mật và an toàn rất cao, dựa trên kỹ thuật vi xử lý tin học, gắn vào thẻ một chip điện tử có cấu tạo như một máy tính. Thông thường, thẻ thông minh được gắn chip điện tử để thay thế cho dải băng từ sau thẻ hoặc có cả Chip điện tử và băng từ.  Xét theo bản chất kinh tế của nguồn thanh toán:  Thẻ tín dụng (Credit card): là loại thẻ cho nguời sử dụng khả năng chi tiêu trước trả tiền sau, cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch trong phạm vi hạn mức tín dụng đã được cấp theo thỏa thuận với tổ chức phát hành thẻ. Chủ thẻ phải thanh toán ít nhất mức trả nợ tối thiểu khi đến hạn quy định và phải trả lãi cho số tiền còn nợ. Thẻ tín dụng được xem như là một công cụ cho vay tiêu dùng của tổ chức phát hành thẻ.  Thẻ ghi nợ (Debit card): là loại thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch trong phạm vi số tiền trên tài khoản tiền gởi thanh toán của chủ thẻ mở tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán. Đối với thẻ ghi nợ không diễn ra quá trình cho vay tín dụng, không có việc thẩm định khách hàng nên khách hàng chỉ cần có tài khoản tại ngân hàng đều có thể tiếp cận với sản phẩm thẻ ghi nợ. Do đó, về mức độ có thể thay thể tiền mặt, thẻ ghi nợ chiếm ưu thế vượt trội so với thẻ tín dụng.  Thẻ trả trước (Prepaid card): là loại thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch trong phạm vi giá trị tiền được nạp vào thẻ, tương ứng với số tiền mà chủ thẻ đã trả trước cho tổ chức phát hành thẻ. Chủ thẻ không cần phải có tài khoản tại ngân hàng.  Xét theo phạm vi lãnh thổ:  Thẻ nội địa: là loại thẻ chỉ sử dụng trong phạm vi một quốc gia và đồng tiền giao dịch là đồng bản tệ, thông thường là thẻ ghi nợ của các ngân hàng thương mại được phát hành và sử dụng tại hệ thống máy ATM và mạng lưới các đơn vị chấp nhận thẻ trong nước.  Thẻ quốc tế: là loại thẻ được sử dụng ở phạm vi trong nước và quốc tế. Để phát hành thẻ quốc tế, tổ chức phát hành thẻ phải là thành viên của tổ chức thẻ quốc
  18. 5 tế, tuân thủ chặt chẽ các quy định trong việc phát hành và thanh toán thẻ do tổ chức thẻ quốc tế ban hành. 1.1.3 Vai trò của thẻ ngân hàng 1.1.3.1 Đối với người sử dụng thẻ Sự tiện ích: Chủ thẻ sử dụng thẻ để thanh toán hàng hóa, dịch vụ hay rút tiền mặt tại bất cứ ĐVCNT trên toàn thế giới mà không cần phải mang theo tiền mặt hay séc du lịch, không phụ thuộc vào khối lượng tiền cần thanh toán. Sự tiện lợi này thể hiện rất rõ khi chủ thẻ đi công tác hay đi du lịch ra nước ngoài mà ít có công cụ thanh toán nào thay thế được. Tính an toàn: Việc sử dụng thẻ sẽ an toàn hơn nhiều so với các hình thức thanh toán khác như tiền mặt, séc,… Khi thẻ bị mất, người cầm thẻ cũng khó sử dụng được vì ngân hàng sẽ bảo mật cho chủ thẻ bằng mã số PIN, ảnh và chữ ký trên thẻ. Trong trường hợp mất thẻ, chủ thẻ chỉ cần thông báo đến ngân hàng phát hành để khóa thẻ và cấp lại thẻ khác. Tiết kiệm thời gian: thẻ giúp chủ thẻ tiết kiệm được thời gian chờ đợi khi giao dịch thanh toán, sẽ tránh được khâu kiểm hoặc khi muốn thanh toán phí dịch vụ Internet, cước điện thoại, điện, nước,… chủ thẻ không phải mất thời gian đi đến các quầy giao dịch và chờ đợi thứ tự giao dịch. Được cấp hạn mức tín dụng tuần hoàn: đối với thẻ tín dụng, chủ thẻ được cấp hạn mức tín dụng ngân hàng, chi tiêu trước, trả tiền sau. Khi đến hạn thanh toán, chủ thẻ chỉ cần thanh toán số tiền tối thiểu, số nợ còn lại có thể trả sau và phải chịu lãi theo mức lãi suất do ngân hàng quy định. 1.1.3.2 Đối với đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT) Thu hút thêm khách hàng: Khi đơn vị kinh doanh chấp nhận thanh toán bằng thẻ sẽ tăng thêm uy tín cho mình, đặc biệt ĐVCNT là các cửa hàng, nhà hàng, khách sạn,… Qua đó cung cấp thêm cho khách hàng phương thức thanh toán nhanh chóng hiện đại, khả năng thu hút khách hàng sẽ tăng lên, đặc biệt là khách du lịch, các nhà đầu tư nước ngoài luôn có thói quen sử dụng thẻ thanh toán.
  19. 6 Mở rộng thị trường và tăng doanh số: Chấp nhận thanh toán thẻ giúp cho các đơn vị nâng cao khả năng cạnh tranh của mình so với các đơn vị chưa chấp nhận thẻ. Việc sử dụng phương thức thanh toán hiện đại là một yếu tố giúp đơn vị thu hút khách hàng, mở rộng thị trường. Nhờ đó, doanh số bán hàng cũng tăng theo. An toàn, đảm bảo: hạn chế hiện tượng khách hàng sử dụng tiền giả, hạn chế nguy cơ mất cắp tiền và còn tránh được vấn đề mất cắp tiền mặt của khách hàng. Rút ngắn thời gian giao dịch với khách hàng: Khi sử dụng thẻ thanh toán, quá trình xử lý giao dịch sẽ được rút ngắn, nhanh chóng, an toàn và chính xác. Ngoài ra việc tham gia chấp nhận thẻ cũng là điều kiện cần thiết để ĐVCNT nhận được các ưu đãi của ngân hàng như ưu đãi về tín dụng, và dịch vụ khác. 1.1.3.3 Đối với ngân hàng Gia tăng lợi nhuận, tạo nguồn thu cho ngân hàng thông qua việc thu phí và lãi phí phát hành thẻ, phí thường niên, phí chuyển đổi ngoại tệ từ tổ chức thẻ quốc tế, phí rút tiền mặt, phí xử lý giao dịch, lãi vay trên số tiền còn nợ ngân hàng… Góp phần gia tăng nguồn vốn huy động: nhờ dịch vụ thẻ, đặc biệt là thẻ ghi nợ, ngân hàng thu hút được khách hàng mở tài khoản, thu hút dòng tiền gửi vào ngân hàng, qua đó ngân hàng sẽ tận dụng được nguồn vốn huy động với lãi suất thấp (lãi suất tiền gửi không kỳ hạn) để phục vụ cho các mục đích kinh doanh khác. Góp phần đa dạng hóa sản phẩm ngân hàng: dịch vụ thẻ làm phong phú thêm các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng, mang đến cho khách hàng một sản phẩm thanh toán tiện ích, hiện đại, đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Góp phần hiện đại hóa ngân hàng: khi đưa thêm một loại hình thanh toán mới phục vụ khách hàng, buộc ngân hàng phải không ngừng hoàn thiện, nâng cao trình độ, trang bị thêm thiết bị kỹ thuật công nghệ để cung cấp cho khách hàng những điều kiện tốt nhất trong thanh toán, đảm bảo an toàn, hiệu quả trong hoạt động kinh doanh. 1.1.3.4 Đối với nền kinh tế Giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thông: tiết kiệm được chi phí sản xuất, vận chuyển, bảo quản và kiểm đếm tiền mặt.
  20. 7 Góp phần hỗ trợ quản lý vĩ mô của nhà nước: sử dụng thẻ thanh toán, mọi giao dịch sẽ được thực hiện qua ngân hàng. Nhờ đó, nâng cao khả năng kiểm soát của Nhà nước, tạo nền tảng cho công tác quản lý vĩ mô của Nhà nước, điều hành chính sách tiền tệ quốc gia. Thực hiện “kích cầu”: thanh toán thẻ là một trong những công cụ kích cầu do dựa vào yếu tố tâm lý của người sử dụng thẻ “chi tiêu trước, trả tiền sau” cũng như tác động từ những chương trình khuyến mãi khuyến khích sử dụng thẻ nhiều hơn. Hình thành môi trường thanh toán văn minh, hiện đại: phát triển thẻ thanh toán giúp chúng ta tiếp cận với công nghệ thanh toán hiện đại của thế giới, hội nhập với cộng đồng quốc tế. 1.1.4 Các đối tượng tham gia trong hoạt động kinh doanh thẻ Tổ chức thẻ quốc tế (TCTQT – Card Association): là tổ chức cấp phép thành viên cho các ngân hàng phát hành thẻ (NHPHT) và ngân hàng thanh toán thẻ (NHTTT). TCTQT có nhiệm vụ chính cung cấp mạng lưới viễn thông toàn cầu phục vụ cho quy trình thanh toán thẻ, đưa ra các điều lệ, quy chế hoạt động thanh toán thẻ và là trung gian giải quyết các tranh chấp khiếu nại giữa các thành viên. Chủ thẻ (Cardholder): Chủ thẻ có thể là cá nhân hoặc là người được các công ty ủy quyền, chỉ có chủ thẻ mới có quyền sử dụng thẻ đứng tên mình để thanh toán tiền hàng hóa dịch vụ hay rút tiền mặt trong giới hạn quy định. Chủ thẻ có thể gồm: + Chủ thẻ chính: người đứng tên đề nghị ngân hàng cấp thẻ và hoàn toàn chịu trách nhiệm xử lý, thanh toán các vấn đề có liên quan đến thẻ chính và thẻ phụ + Chủ thẻ phụ: là người được cấp thẻ theo đề nghị của chủ thẻ chính. Ngân hàng phát hành thẻ (NHPHT – Issuer): là ngân hàng được Ngân hàng Nhà nước cho phép thực hiện nghiệp vụ phát hành thẻ. NHPHT phải có năng lực tài chính, không vi phạm pháp luật, đảm bảo hệ thống trang thiết bị phù hợp tiêu chuẩn an toàn cho hoạt động phát hành và thanh toán thẻ, có đội ngũ cán bộ đủ năng lực chuyên môn để vận hành và quản lý. Đối với thẻ quốc tế, NHPHT phải được NHNN cấp giấy phép hoạt động ngoại hối và cho phép thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế và phải là thành viên của tổ chức thẻ quốc tế.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2