intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hạn chế và xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Quận 5

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:77

27
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn tiến hành phân tích, đánh giá thực trạng nợ xấu và công tác xử lý nợ xấu của Agribank Quận 5 giai đoạn 2013 - 2017; đề ra giải pháp hạn chế và xử lý nợ xấu tại Agribank Quận 5 nhằm đưa tỷ lệ nợ xấu theo nghị quyết 42/2017/QH14 của Quốc hội về dưới 3% vào năm 2020.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hạn chế và xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Quận 5

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM DƯƠNG TUẤN THẠNH GIẢI PHÁP HẠN CHẾ VÀ XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẬN 5 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM DƯƠNG TUẤN THẠNH GIẢI PHÁP HẠN CHẾ VÀ XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẬN 5 Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh (Hướng ứng dụng) Mã số: 8340101 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN QUANG THU TP. Hồ Chí Minh – Năm 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên Dương Tuấn Thạnh, học viên cao học khóa 25 lớp Quản trị kinh doanh, trường Đại học Kinh Tế Thành phố Hồ Chí Minh Tôi xin cam đoan đề tài luận văn “Giải pháp hạn chế và xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Quận 5” là do chính bản thân tôi thực hiện, không sao chép bất cứ nghiên cứu nào khác, các số liệu thống kê và phân tích là hoàn toàn trung thực Học viên thực hiện Dương Tuấn Thạnh
  4. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục biểu đồ PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NỢ XẤU VÀ HOẠT ĐỘNG XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................4 1.1. Tổng quan về nợ xấu tại các NHTM ................................................................4 1.1.1. Khái niệm nợ xấu .......................................................................................4 1.1.2. Phân loại nợ ................................................................................................6 1.1.3. Một số chỉ tiêu cơ bản để đánh giá nợ xấu tại các NHTM .........................9 1.1.4. Nguyên nhân dẫn đến nợ xấu .....................................................................9 1.1.5. Tác động của nợ xấu đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại và nền kinh tế xã hội....................................................................................10 1.2. Tổng quan về hạn chế và xử lý nợ xấu tại các NHTM ...................................11 1.2.1. Phòng ngừa, hạn chế nợ xấu.....................................................................11 1.2.2. Xử lý nợ xấu .............................................................................................12 1.3. Mô hình nghiên cứu các nhân tố tác động đến nợ xấu tại các NHTM ...........13 1.3.1. Giới thiệu mô hình hồi quy Binary Logistic ............................................13 1.3.2. Mô hình hồi quy Binary Logistic trong phân tích các yếu tố tác động đến nợ xấu .................................................................................................................15 Tóm tắt chương 1 .....................................................................................................19 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG VỀ HẠN CHẾ VÀ XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI AGRIBANK QUẬN 5 ......................................................................20 2.1. Tổng quan về Agribank Quận 5......................................................................20
  5. 2.1.1 Quá trình hình thành, chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức ..................20 2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank Quận 5 ...........................21 2.1.3. Tình hình huy động vốn ...........................................................................23 2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng Agribank Quận 5 giai đoạn 2013 – 2017 ......26 2.3. Thực trạng nợ xấu, công tác hạn chế và xử lý nợ xấu tại Agribank Quận 5 ..29 2.3.1. Thực trạng nợ xấu tại Agribank Quận 5 giai đoạn 2013 – 2017 ..............29 2.3.2. Thực trạng giải pháp hạn chế nợ xấu tại Agribank Quận 5 giai đoạn 2013 – 2017 .................................................................................................................32 2.3.3. Thực trạng giải pháp xử lý nợ xấu tại Agribank Quận 5 giai đoạn 2013 – 2017 ....................................................................................................................37 2.4. Mô hình Binary Logistic trong phân tích các yếu tố tác động nợ xấu tại Agribank Quận 5 ....................................................................................................38 2.4.1. Thông tin cơ bản của khách hàng qua dữ liệu thống kê ...........................38 2.4.2. Kiểm định mô hình hồi quy Binary Logistic............................................45 2.4.3. Kết quả nghiên cứu và nhận định các chỉ số ảnh hưởng đến nợ xấu .......46 Tóm tắt chương 2 ......................................................................................................50 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HẠN CHẾ VÀ XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI AGRIBANK QUẬN 5 ............................................................................................51 3.1. Định hướng hoạt động và quản lý nợ xấu của Agribank ................................51 3.2. Giải pháp hạn chế và xử lý nợ xấu tại Agribank Quận 5 ...............................52 3.2.1. Giải pháp hạn chế nợ xấu .........................................................................52 3.2.2. Giải pháp xử lý nợ xấu .............................................................................59 3.3. Một số kiến nghị .............................................................................................60 3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ ....................................................................60 3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước...................................................61 Tóm tắt chương 3 ......................................................................................................62 KẾT LUẬN ...........................................................................................................63 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  6. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT AGRIBANK Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam AGRIBANK Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi QUẬN 5 nhánh Quận 5 AEG Nhóm chuyên gia tư vấn AMC Công ty quản lý tài sản BCBS Ủy ban Basel về Giám sát Ngân hàng CIC Trung tâm Thông tin Tín dụng DNNN Doanh nghiệp Nhà nước IMF Quỹ tiền tệ thế giới NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTW Ngân hàng Trung ương RRTD Rủi ro tín dụng SAMC Công ty xử lý nợ và khai thác tài sản đặc biệt SPSS Phần mềm phục vụ công tác thống kê TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thương mại cổ phần TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSĐB Tài sản đảm bảo USD Đồng Việt Nam VAMC Công ty mua bán nợ xấu quốc gia VND Đồng Việt Nam
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Mô tả các biến đo lường được sử dụng trong mô hình và mối tương quan kỳ vọng .......................................................................................17 Bảng 2.1. Các chỉ tiêu kinh doanh chính của Agribank Quận 5 giai đoạn 2013- 2017 .....................................................................................................22 Bảng 2.2. Số liệu về tình hình huy động vốn của Agribank Quận 5 giai đoạn 2013-2017 ............................................................................................24 Bảng 2.3. Dư nợ cho vay theo thời hạn vay tại Agribank Quận 5 giai đoạn 2013 - 2017 .....................................................................................................26 Bảng 2.4. Dư nợ cho vay theo loại hình doanh nghiệp tại Agribank Quận 5 giai đoạn 2013 – 2017 ................................................................................27 Bảng 2.5. Bảng số liệu lãi suất cho vay tại thời điểm cuối năm giai đoạn 2013- 2017 .....................................................................................................28 Bảng 2.6. Bảng số liệu nợ theo nhóm nợ giai đoạn 2013 – 2017 ........................29 Bảng 2.7. Tình hình cho vay khách hàng theo nhóm nợ và tỷ lệ nợ xấu tại Agribank Quận 5 giai đoạn 2013 - 2017 .............................................30 Bảng 2.8. Cơ cấu nợ xấu theo mục đích vay tại Agribank Quận 5 giai đoạn 2013 - 2017 ...................................................................................................31 Bảng 2.9. Tình hình dư nợ cơ cấu tại Agribank Quận 5 giai đoạn 2013 – 2017 .32 Bảng 2.10. Tình hình lãi suất vay vốn của doanh nghiệp ......................................39 Bảng 2.11. Tình hình số tiền vay vốn của doanh nghiệp.......................................39 Bảng 2.12. Tình hình tỷ lệ vay vốn trên giá trị TSĐB ..........................................40 Bảng 2.13. Tình hình lợi nhuận bình quân hàng năm của doanh nghiệp ..............41 Bảng 2.14. Tình hình năng lực tài chính của doanh nghiệp ..................................42 Bảng 2.15. Tình hình kinh nghiệm của người quản lý doanh nghiệp ...................43 Bảng 2.16. Tình hình trình độ học vấn của người quản lý doanh nghiệp .............43 Bảng 2.17. Tình hình về mức độ ổn định của thị trường .......................................44
  8. Bảng 2.18. Kiểm định giả thuyết ...........................................................................45 Bảng 2.19. Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình ............................................45 Bảng 2.20. Mức độ chính xác của dự báo .............................................................46 Bảng 2.21. Kết quả phân tích các yếu tố tác động đến nợ xấu tại Agribank Quận 5 .............................................................................................................46
  9. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Agribank Chi nhánh Quận 5……………………20
  10. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Trong hoạt động kinh doanh của ngành ngân hàng, bên cạnh sự đóng góp đáng kể của nguồn thu nhập từ hoạt động dịch vụ như: dịch vụ thanh toán trong nước, thanh toán quốc tế, thu từ dịch vụ thẻ, ngân hàng điện tử… thì nguồn thu chính vẫn là từ hoạt động tín dụng. Mặc dù vậy, trong lĩnh vực kinh doanh của ngành ngân hàng luôn tiềm ẩn nhiều loại rủi ro như: rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất, rủi ro ngoại hối và đặc biệt là rủi ro tín dụng. Trong tất cả các rủi ro trên, rủi ro tín dụng là loại rủi ro chiếm tỷ trọng lớn nhất và phức tạp nhất. Rủi ro tín dụng xảy ra làm phát sinh nợ xấu Nợ xấu là nguyên nhân gây ra thiệt hại rất lớn cho ngân hàng. Vì khi món vay quá hạn chuyển nợ xấu, ngân hàng sẽ giảm cơ hội nhận được nguồn thu từ lãi và gốc đúng hạn, mất thêm chi phí trích lập dự phòng (tỷ lệ trích lập: 20% đối với nợ nhóm 3, 50% đối với nợ nhóm 4, 100% đối với nợ nhóm 5). Tổn thất do nợ xấu gây ra trước hết tác động đến lợi nhuận và về lâu dài là giảm khả năng tài chính của ngân hàng. Ngoài ra, nguồn vốn cho vay của ngân hàng chủ yếu là vốn huy động từ tiền gửi của khách hàng. Do đó, khi nợ xấu tăng cao, hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng không còn, buộc ngân hàng phải tận dụng các nguồn vốn của mình để trả cho khách hàng và rất dễ dẫn đến mất khả năng thanh toán, khiến cho ngân hàng phải giải thể hoặc sáp nhập. Thực tiễn hoạt động cấp tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) trong thời gian qua cho thấy, mặc dù có sự nỗ lực kiểm soát và thu hồi nhưng diễn biến nợ xấu, nợ tiềm ẩn xấu vẫn còn phức tạp. Tại Agribank Quận 5 (Chi nhánh), đến 31/12/2017 dư nợ đạt 4,153 tỷ đồng; nợ xấu là 31.4 tỷ đồng chiếm 0.76%, nợ có khả năng mất vốn là 22.5 tỷ đồng. Mặc dù vậy, dư nợ được cơ cấu thời hạn trả nợ là 393 tỷ đồng (chiếm gần 10% tổng dư nợ), đây là nợ có khả năng chuyển nợ quá hạn rất cao.
  11. 2 Do đó, yêu cầu cần thiết được đặt ra là phải có được giải pháp để hạn chế nợ xấu phát sinh, đồng thời tăng cường hiệu quả của công tác thu hồi nợ xấu, giúp cho việc sử dụng vốn hiệu quả hơn trong hoạt động tín dụng, hạn chế các thiệt hại phát sinh từ nợ xấu nhằm tăng thêm lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Đây là yếu tố hết sức quan trọng giúp ngân hàng tồn tại và phát triển trong bối cảnh sự cạnh tranh giữa các ngân hàng là hết sức gay gắt. Chính vì lý do trên, tôi chọn đề tài “Giải pháp hạn chế và xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quận 5” để nghiên cứu. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Mục tiêu chung: Tìm giải pháp hạn chế và xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quận 5 Các mục tiêu cụ thể: - Phân tích, đánh giá thực trạng nợ xấu và công tác xử lý nợ xấu của Agribank Quận 5 giai đoạn 2013 - 2017 - Đề ra giải pháp hạn chế và xử lý nợ xấu tại Agribank Quận 5 nhằm đưa tỷ lệ nợ xấu theo nghị quyết 42/2017/QH14 của Quốc hội về dưới 3% vào năm 2020 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng nợ xấu và công tác xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quận 5 3.2. Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng nợ xấu và công tác xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quận 5 giai đoạn 2013 – 2017. 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Nguồn dữ liệu sử dụng trong phân tích: + Số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo hàng năm, các báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh…để phân tích định tính + Số liệu thứ cấp tổng hợp từ 192 khách hàng doanh nghiệp vay vốn còn dư nợ đến 31/12/2017 tại Agribank Quận 5 để chạy mô hình Binary Logistic
  12. 3 - Phương pháp nghiên cứu: luận văn kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng + Nghiên cứu định tính: sử dụng phương pháp thống kê mô tả, so sánh, phân tích, tổng hợp và đánh giá để nhận định về tình hình nợ xấu tại Agribank Quận 5 + Nghiên cứu định lượng: sử dụng dữ liệu thứ cấp tổng hợp từ 192 khách hàng doanh nghiệp vay vốn còn dư nợ đến 31/12/2017 tại Agribank Quận 5, tác giả sử dụng mô hình Binary Logistic trên phần mềm SPSS để rút ra kết luận về các nhân tố tác động đến nợ xấu 5. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN Luận văn có kết cấu các phần và các chương như sau: Phần mở đầu: sự cần thiết của đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, kết cấu của luận văn Chương 1: Cơ sở lý luận về Nợ xấu và hoạt động xử lý nợ xấu tại Ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng về hạn chế và xử lý nợ xấu tại Agribank Quận 5 Chương 3: Giải pháp hạn chế và xử lý nợ xấu tại Agribank Quận 5 Kiến nghị và kết luận Tài liệu tham khảo Phụ lục
  13. 4 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NỢ XẤU VÀ HOẠT ĐỘNG XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về nợ xấu tại các NHTM 1.1.1. Khái niệm nợ xấu Nợ xấu (Non-performing loan), hay còn được viết tắt là NPL, thường được hiểu là các khoản vay quá hạn dưới tiêu chuẩn và bị nghi ngờ về khả năng hoàn trả nợ gốc, lãi của người đi vay và khả năng thu hồi nợ của tổ chức tín dụng. Nợ xấu còn được hiểu thông qua các khái niệm, quan điểm sau: Khái niệm nợ xấu của nhóm chuyên gia tư vấn AEG của Liên Hợp Quốc Theo nhóm chuyên gia tư vấn AEG của Liên Hợp Quốc, nợ xấu không nên định nghĩa mang tính chất mô tả mà chỉ nên được sử dụng như hướng dẫn cho các ngân hàng, AEG thống nhất định nghĩa: Một khoản nợ được coi là nợ xấu khi quá hạn trả lãi và/hoặc gốc trên 90 ngày; hoặc các khoản lãi chưa trả từ 90 ngày trở lên đã được nhập gốc, tái cấp vốn hoặc chậm trả theo thoả thuận; hoặc các khoản phải thanh toán đã quá hạn dưới 90 ngày nhưng có lý do chắc chắn để nghi ngờ về khả năng khoản vay sẽ được thanh toán đầy đủ (AEG, 2004). Nói cách khác, nợ xấu được xác định trên 2 yếu tố: quá hạn trên 90 ngày và khả năng trả nợ bị nghi ngờ. Khái niệm nợ xấu theo Ủy ban Basel về Giám sát Ngân hàng (BCBS) Trong các hướng dẫn về các thông lệ chung tại nhiều quốc gia về quản lý RRTD, BCBS xác định việc khoản nợ bị coi là không có khả năng hoàn trả khi xuất hiện một trong hai hoặc cả hai điều kiện sau: (i) ngân hàng thấy người vay không có khả năng trả nợ đầy đủ khi ngân hàng chưa thực hiện hành động gì để cố gắng thu hồi ví dụ như giải chấp chứng khoán (nếu đang nắm giữ); (ii) người vay đã quá hạn trả nợ 90 ngày (Basel Committee on Banking Supervision, 2002). Theo hướng dẫn này, nợ xấu sẽ bao gồm toàn bộ các khoản nợ cho vay mà đã quá hạn 90 ngày và có dấu hiệu người đi vay không trả được nợ.
  14. 5 BCBS cũng cho rằng, khi khả năng thu hồi các khoản thanh toán từ khoản vay không còn, đồng nghĩa với việc khoản vay sẽ bị giảm giá trị. Phần giá trị tổn thất sẽ được ghi nhận bằng cách giảm trừ giá trị khoản vay thông qua một khoản dự phòng và sẽ được phản ánh trên báo cáo thu nhập của ngân hàng. (Basel Committee on Banking Supervision, 2002). Khái niệm nợ xấu của Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) Định nghĩa về nợ xấu đã được IMF đưa ra như sau: Một khoản vay được coi là không sinh lời (nợ xấu) khi tiền thanh toán lãi và/hoặc tiền gốc đã quá hạn từ 90 ngày trở lên, hoặc các khoản thanh toán lãi đến 90 ngày hoặc hơn đã được tái cơ cấu hay gia hạn nợ, hoặc các khoản thanh toán dưới 90 ngày nhưng có nguyên nhân nghi ngờ việc trả nợ sẽ được thực hiện đầy đủ (IMF’s Compilation Guide on Financial Soundness Indicators, 2004). Về cơ bản, nợ xấu theo quan điểm của IMF được định nghĩa dựa trên hai yếu tố: quá hạn trên 90 ngày hoặc khả năng trả nợ bị nghi ngờ. Với quan điểm của IMF nợ xấu được tiếp cận dựa trên thời gian quá hạn trả nợ và khả năng trả nợ của khách hàng. Khả năng trả nợ có thể là khách hàng hoàn toàn không trả được nợ hoặc việc trả nợ của khách hàng là không đầy đủ (IMF’s Compilation Guide on Financial Soundness Indicators, 2004). Từ những định nghĩa của các định chế tài chính trên, ta có thể thấy được về cơ bản khoản nợ được coi là nợ xấu khi nó xuất hiện một hoặc đồng thời 2 dấu hiệu sau: Quá hạn trả gốc và lãi trên 90 ngày; khi khách hàng vay bị tổ chức tín dụng đánh giá là không có khả năng trả nợ. Khái niệm nợ xấu tại Việt Nam Theo quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 “Quy định về việc ban hành quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động Ngân hàng của TCTD” thì nợ xấu được định nghĩa như sau: Nợ xấu là các khoản nợ được phân vào các nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn), nhóm 4 (nợ nghi ngờ) và nhóm 5 (nhóm có khả năng mất vốn) quy định tại Điều 6 và điều 7 của quyết định, tương ứng với 2 phương pháp: (i) phương pháp định lượng dựa
  15. 6 vào tính chất quá hạn của khoản nợ (điều 6) và (ii) phương pháp định tính căn cứ vào khả năng trả nợ đáng lo ngại (điều 7) 1.1.2. Phân loại nợ Tương đồng quan điểm với các định chế tài chính thế giới về nợ xấu, chuẩn mực để phân loại nợ xấu tại Việt Nam chủ yếu dựa vào thời gian quá hạn và khả năng trả nợ đáng lo ngại. Theo quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 Quy định về việc ban hành quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động Ngân hàng của TCTD và quyết định số 18/2007/QĐ- NHNN ngày 25/04/2007 về việc sửa đổi, bổ sung quyết định số 493 thì nợ được phân thành 5 nhóm 2 tiêu chí sau:  Tiêu chí phân loại nợ định lượng: Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ trong hạn và Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày. Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm: Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày; Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu. Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày; Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2; Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm: Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày; Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày; Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ
  16. 7 lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai; Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn; Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý  Tiêu chí phân loại nợ định tính: TCTD có đủ khả năng phân loại nợ theo phương pháp định tính dựa trên hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ được NHNN chấp thuận bằng văn bản Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ được TCTD đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng hạn Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm: Các khoản nợ được TCTD đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi nhưng có dấu hiệu khách hàng suy giảm khả năng trả nợ Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ được TCTD đánh giá là không có khả năng thu hồi nợ gốc và lãi khi đến hạn. Các khoản nợ này được TCTD đánh giá là có khả năng tổn thất một phần nợ gốc và lãi Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm: Các khoản nợ được TCTD đánh giá là khả năng tổn thất cao Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: Các khoản nợ được TCTD đánh giá là không còn khả năng thu hồi, mất vốn Theo quyết định 493 và thông tư 18 thì nợ xấu là nợ thuộc nhóm 3, 4, 5 được phân loại như trên. Để hoàn thiện và phản ánh chính xác chất lượng tín dụng của TCTD hơn, NHNN đã ban hành thông tư số 02/2013/TT-NHNN ban hành ngày 21/01/2013 có hiệu lực kể từ ngày 01/6/2013 quy định về phân loại tài sản có, mức trích và phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và thông tư số 09/2014/TT-NHNN ban hành ngày 18/3/2014 có hiệu lực kể từ ngày 20/3/2014 để khắc phục hạn chế của còn tồn tại của quyết định 493. Trong đó đáng chú ý là nội dung: TCTD thực hiện phân loại nợ phải sử dụng kết quả phân loại nhóm nợ đối với khách hàng do CIC cung cấp tại thời điểm phân loại để điều chỉnh kết quả phân loại nợ, cam kết ngoại bảng. Trường hợp khách hàng có dư nợ tại
  17. 8 nhiều TCTD thì TCTD phải thực hiện phân loại nợ theo nhóm nợ có rủi ro cao nhất do CIC cung cấp. Đây là một quy định có phần khá rắn nhưng phù hợp với quyết tâm công khai, minh bạch, thống nhất của NHNN về phản ánh đúng về thực trạng nợ xấu của TCTD và chất lượng tín dụng của khách hàng đi vay. Ngoài ra, năm 2017 Quốc hội đã ban hành Nghị quyết số 42/2017/QH14 về việc thí điểm xử lý nợ xấu của các TCTD có hiệu lực thi hành ngày 15/8/2017 và được thực hiện trong thời hạn 05 năm kể từ ngày có hiệu lực thi hành. Theo đó, việc phân loại nợ xấu phương pháp định lượng theo nghị quyết 42/2017/QH14 bổ sung thêm những điểm đáng chú ý như sau: Nợ nhóm 3: Nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ (điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ) và giữ nguyên nhóm nợ lần đầu còn trong hạn theo thời hạn trả nợ đã được cơ cấu lại. Nợ nhóm 4: Nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ (điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ) và giữ nguyên nhóm nợ lần đầu đã quá hạn đến 90 ngày theo thời hạn trả nợ đã được cơ cấu lại; Nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ (điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ) và giữ nguyên nhóm nợ lần thứ hai còn trong hạn theo thời hạn trả nợ đã được cơ cấu lại. Nợ nhóm 5: Nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ (điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ) và giữ nguyên nhóm nợ lần đầu đã quá hạn từ 91 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ đã được cơ cấu lại; Nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ (điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ) và giữ nguyên nhóm nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ đã được cơ cấu lại lần thứ hai; Nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ (điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ) và giữ nguyên nhóm nợ lần thứ ba trở lên còn trong hạn hoặc đã quá hạn theo thời hạn trả nợ đã được cơ cấu lại. Điểm nổi bật của Nghị quyết 42 của Quốc hội là phân loại các khoản nợ được cơ cấu giữ nguyên nhóm nợ theo quyết định 780/QĐ-NHNN vẫn là các khoản nợ xấu với các nhóm nợ tương ứng với số lần cơ cấu nợ và thời hạn quá hạn sau khi cơ cấu. Nhằm tạo điều kiện cho các TCTD bán và xử lý nợ xấu nhằm nâng cao chất lượng tín dụng và lành mạnh hóa năng lực tài chính của TCTD.
  18. 9 1.1.3. Một số chỉ tiêu cơ bản để đánh giá nợ xấu tại các NHTM Để đánh giá nợ xấu của hệ thống NHTM tại Việt Nam, các chỉ số thường được sử dụng như sau: - Tổng dư nợ xấu: bao gồm tổng các khoản nợ nhóm 3, 4, 5 được phân loại nợ theo tiêu chí định lượng và định tính của ngân hàng. Đây là chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh toàn bộ số dư nợ xấu của một ngân hàng. Tổng các khoản nợ xấu - Tỷ lệ nợ xấu = x 100% Tổng dư nợ Tỷ lệ nợ xấu cho thấy được trong 100 đồng vốn mà ngân hàng mang đi cho vay thì sẽ tồn tại bao nhiêu đồng mà ngân hàng xác định là sẽ khó thu hồi đầy đủ hoặc toàn bộ theo đúng thời hạn đã được xác định. Tỷ lệ này phản ánh chất lượng tín dụng của ngân hàng, chất lượng của hệ thống thẩm định, phê duyệt cho vay của ngân hàng. Tỷ lệ này càng cao thì rủ ro càng lớn, ảnh hưởng xấu đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Tỷ lệ nợ xấu ở ngưỡng an toàn là dưới 3% và đây cũng là ngưỡng mà NHNN sử dụng để đánh giá xếp loại cao nhất của ngân hàng TMCP theo Quyết định số 06/2008/QĐ-NHNN ban hành ngày 12/03/2008 về việc quy định xếp loại ngân hàng cổ phần 1.1.4. Nguyên nhân dẫn đến nợ xấu Có 2 nhóm nguyên nhân chính bao gồm nguyên nhân chủ quan và nguyên nhân khách quan 1.1.4.1. Nhóm nguyên nhân khách quan Nguyên nhân này gây tác động và ảnh hưởng trên diện rộng: Do sự biến động của môi trường kinh tế (nội địa, toàn cầu); Những bất cập trong cơ chế, chính sách của Nhà nước; Hành lang pháp lý cho hoạt động ngân hàng chưa hoàn thiện; Những nguyên nhân bất khả kháng (thiên tai, dịch bệnh…) (Nguyên Đăng Dờn, 2011)
  19. 10 1.1.4.2. Nhóm nguyên nhân chủ quan Nhóm nguyên nhân này bao gồm: nguyên nhân thuộc về người đi vay và nguyên nhân thuộc về ngân hàng cho vay Nguyên nhân thuộc về người đi vay: người đi vay sử dụng vốn vay sai mục đích, không có thiện chí trả nợ. Năng lực quản lý kinh doanh yếu kém, nhiều doanh nghiệp đầu tư dàn trải thiếu kinh nghiệm quản lý. Ngoài ra, doanh nghiệp nắm bắt được nguyên tắc, chính sách vay vốn của ngân hàng, Nhiều doanh nghiệp làm giả, làm đẹp hồ sơ tài chính, độ tin cậy không cao với mục đích đối phó ngân hàng. Do đó, khi cán bộ cho vay lập bản phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp dựa trên thông tin khách hàng cung cấp thường sai lệch Nguyên nhân thuộc về ngân hàng cho vay: sự cạnh tranh của ngành ngân hàng là quá gay gắt, ngân hàng chạy theo thành tích số lượng hoặc chỉ tiêu kế hoạch mà xem nhẹ chất lượng khoản tín dụng, cho vay đa dạng hóa các ngành nghề vốn không thuộc thế mạnh của mình; chưa linh hoạt trong lãi suất và ưu đãi lãi suất để giảm áp lực trả lãi cho khách hàng; ngân hàng quá tin tưởng và tài sản thế chấp, cầm cố, coi đó là vật bảo đảm chắc chắn cho sự thu hồi vốn vay; Ngoài ra còn sự yếu kém về trình độ chuyên môn, đạo đức của cán bộ thẩm định, phê duyệt cho vay; Sự lơi lỏng trong quá trình giám sát, trước trong và sau khi cho vay làm cho ngân hàng không kịp thời dù vốn vay đã bị sử dụng sai mục đích (Nguyễn Đăng Dờn, 2011) 1.1.5. Tác động của nợ xấu đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại và nền kinh tế xã hội 1.1.5.1. Tác động đến hoạt động kinh doanh của NHTM Khi nợ xấu xảy ra, ngân hàng cho vay không thu được nguồn vốn tín dụng đã cấp và lãi cho vay nhưng ngân hàng phải trả vốn và lãi cho khoản tiền huy động khi đến hạn, điều này sẽ làm cho ngân hàng mất cân đối trong việc thu chi, vòng quay vốn tín dụng giảm làm cho ngân hàng kinh doanh không hiệu quả, chi phí của ngân hàng tăng lên so với dự kiến
  20. 11 Nợ xấu tăng cao khiến cho ngân hàng mát khả năng thanh toán, có thể dẫn đến nguy cơ gặp rủi ro thanh khoản. Và kết quả là làm hẹp quy mô kinh doanh, năng lực tài chính suy giảm, uy tín, sức cạnh trang giảm không những trong thị trường nội địa mà còn lan rộng ra các nước, kết quả kinh doanh của ngân hàng ngày càng xấu, có thể dẫn ngân hàng đến thua lỗ hoặc đưa đến bờ vực phá sản nếu không có biện pháp xử lý, khắc phục kịp thời (Nguyễn Đăng Dờn, 2011) 1.1.5.2. Tác động đến nền kinh tế xã hội NHTM là một tổ chức trung gian tài chính chuyên huy động vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế để cho các tổ chức, các doanh nghiệp và cá nhân có nhu cầu vay vốn. Do đó, khi rủi ro tín dụng xảy ra, thì không những ngân hàng chịu thiệt hại mà quyền lợi của người gửi tiền cũng bị ảnh hưởng Khi một ngân hàng gặp rủi ro tín dụng với mức độ lớn, sẽ ảnh hưởng đến người gửi tiền làm cho người gửi tiền hoang mang, lo sợ và kéo nhau đến rút tiền, không những ở ngân hàng có sự cố mà còn ở những ngân hàng khác, làm cho toàn bộ hệ thống ngân hàng gặp phải khó khăn. Khủng hoảng thanh khoản xảy ra và ảnh hưởng rất nghiêm trọng đến sự tồn tại và phát triển của hệ thống ngân hàng Hệ thống ngân hàng bị ảnh hưởng, hoạt động không hữu hiệu sẽ ảnh hưởng đến toàn bộ nền kinh tế - xã hội. Nó có thể làm cho nền kinh tế bị suy giảm, lạm phát tăng, sức mua giảm, thất nghiệp tăng, xã hội mất ổn định. (Nguyễn Đăng Dờn, 2011) 1.2. Tổng quan về hạn chế và xử lý nợ xấu tại các NHTM 1.2.1. Phòng ngừa, hạn chế nợ xấu Một số phương pháp quản lý phòng ngừa và hạn chế nợ xấu như sau: Nâng cao chất lượng công tác thẩm định và phân tích tín dụng, sử dụng bảo đảm tài sản chắc chắn, chú trọng công tác thu thập thông tin Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về cho vay, bảo lãnh, cho thuê tài chính, chiết khấu, bao thanh toán và bảo đảm tiền vay; xem xét và quyết định việc cho vay có bảo đảm bằng tài sản hoặc không có bảo đảm bằng tài sản, cho vay có bảo đảm bằng tài sản hình thành trong tương lai, tránh các vướng mắc khi xử lý tài
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2