Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hoàn thiện hoạt động Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB) sau khi hợp nhất
lượt xem 9
download
Mục đích của luận văn là nghiên cứu về hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM sau khi hợp nhất, các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động để từ đó đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB) sau khi hợp nhất, qua đó gợi ý một số các giải pháp từ vi mô đến vĩ mô đối với Ngân hàng nhà nước, các cơ quan quản lý và SCB nhằm phát huy tối ưu các nguồn lực bên trong, đồng thời tận dụng sự hỗ trợ từ bên ngoài để SCB có thể hoạt động tốt hơn, phát triển hơn, đạt nhiều kết quả khả quan, ngày càng thịnh vượng và góp phần vào sự vững mạnh của thị trường tài chính Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hoàn thiện hoạt động Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB) sau khi hợp nhất
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH --------------------------------------------------------- NGUYỄN HUỲNH CHI GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN (SCB) SAU KHI HỢP NHẤT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2013
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ------------------------------------------ NGUYỄN HUỲNH CHI GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN (SCB) SAU KHI HỢP NHẤT Chuyên ngành: Tài chính-Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: TS. LẠI TIẾN DĨNH TP. Hồ Chí Minh - Năm 2013
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa được ai công bố trong bất cứ công trình nào trước đây. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi trong phần tài liệu tham khảo. Ngoài ra đề tài còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu của các tác giả, cơ quan, tổ chức khác và cũng được thể hiện trong phần tài liệu tham khảo. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Hội đồng cũng như kết quả luận văn của mình Tác giả luận văn Nguyễn Huỳnh Chi
- ii MỤC LỤC Lời cam đoan ................................................................................................................. i Mục lục ...................................................................................................................... ii Danh mục từ viết tắt ...................................................................................................... vi Danh sách các bảng biểu .............................................................................................. vii Danh sách các hình vẽ, sơ đồ ..................................................................................... viii Lời mở đầu .................................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ...................................................................................................4 1.1 Khái niệm về ngân hàng thƣơng mại ......................................................................4 1.2 Các hoạt động của ngân hàng thƣơng mại .............................................................4 1.2.1 Hoạt động huy động vốn: .................................................................................. 5 1.2.2 Hoạt động cấp tín dụng: .................................................................................... 5 1.2.3 Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ: ..................................................... 5 1.2.4 Các hoạt động khác: .......................................................................................... 6 1.3 Hoàn thiện hoạt động của ngân hàng thƣơng mại .................................................6 1.3.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện hoạt động của các NHTM ............................. 6 1.3.2 Đánh giá về hoàn thiện hoạt động của NHTM ............................................. 7 1.3.2.1 Dựa trên phương diện khách hàng của ngân hàng ............................... 7 1.3.2.2 Dựa trên phương diện kinh tế xã hội ................................................... 8 1.3.2.3 Dựa trên phương diện NHTM.............................................................. 9 1.3.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoàn thiện hoạt động của NHTM ............... 13 1.3.3.1 Yếu tố khách quan.............................................................................. 13 1.3.3.2 Yếu tố chủ quan ................................................................................. 14 1.4 Mô hình đánh giá hoàn thiện hoạt động của NHTM trên phƣơng diện mức độ hài lòng của khách hàng ...............................................................................................19 1.5 Kinh nghiệm về hoàn thiện hoạt động sau khi hợp nhất của các ngân hàng ....19 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ..............................................................................................21
- iii CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN (SCB) SAU KHI HỢP NHẤT .................................................22 2.1 Thực trạng hoạt động của 3 Ngân hàng TMCP: SCB, TinNghiaBank và Ficombank trƣớc khi hợp nhất ....................................................................................22 2.1.1 Tình hình hoạt động của 3 NH TMCP ................................................................ 26 2.1.2 Sự cần thiết phải hợp nhất 3 NH TMCP ............................................................. 26 2.2 Thực trạng hoạt động của SCB sau khi hợp nhất ................................................28 2.2.1 Tổng quan về NH TMCP Sài Gòn (SCB) sau khi hợp nhất ...........................28 2.2.2 Thực trạng hoạt động của SCB tại thời điểm hợp nhất 01/01/2012 .............. 31 2.2.3 Đánh giá hoạt động của SCB sau khi hợp nhất............................................... 33 2.2.3.1 Đánh giá hoạt động dựa trên các báo cáo tài chính và các tỷ số tài chính ..33 2.2.3.2 Hiện đại hóa công nghệ thông tin ............................................................... 48 2.2.3.3 Công tác phát triển nguồn nhân lực ............................................................ 51 2.2.3.4 Công tác cơ cấu lại mô hình tổ chức ........................................................... 52 2.2.3.5 Nâng cao năng lực quản trị điều hành......................................................... 53 2.2.3.6 Nâng cao năng lực quản trị rủi ro, kiểm tra, kiểm soát ............................... 54 2.2.3.7 Quy hoạch lại mạng lưới hoạt động ............................................................ 56 2.2.3.8 Các hoạt động khác ..................................................................................... 57 2.3 Mô hình đánh giá hoàn thiện hoạt động của SCB trên phƣơng diện mức độ hài lòng của khách hàng ......................................................................................................58 2.3.1 Mô hình khảo sát .............................................................................................. 58 2.3.2 Quy trình khảo sát ........................................................................................... 58 2.3.3 Kết quả khảo sát ............................................................................................... 60 2.3.3.1 Phân tích mô tả ..................................................................................... 60 2.3.3.2 Kết quả hồi quy .................................................................................... 63 2.3.4 Nhận xét về sự hài lòng của khách hàng ........................................................ 67 2.3.4.1 Mong đợi của khách hàng .................................................................... 67 2.3.4.2 Mức độ hài lòng của khách hàng ......................................................... 68 2.3.4.3 Việc duy trì khách hàng ....................................................................... 68 2.3.5 Hạn chế của khảo sát ....................................................................................... 69 2.4 Những tồn tại SCB cần tiếp tục xử lý ....................................................................70
- iv KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ..............................................................................................71 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẨN SÀI GÒN (SCB) SAU KHI HỢP NHẤT .....................72 3.1 Định hƣớng và mục tiêu phát triển của Ngân hàng TMCP Sài Gòn-SCB ........72 3.1.1 Định hướng chính sách tiền tệ của NHNN trong năm 2014-2015..................... 72 3.1.2 Mục tiêu hoạt động của SCB ............................................................................. 73 3.2 Giải pháp hoàn thiện hoạt động của Ngân hàng TMCP Sài Gòn-SCB sau khi hợp nhất..........................................................................................................................74 3.2.1 Xử lý các vấn đề tồn tại ................................................................................... 74 3.2.1.1 Tái cơ cấu tài chính .............................................................................. 74 3.2.1.2 Quản trị nguồn - sử dụng nguồn và quản lý thanh khoản .................... 74 3.2.1.3 Hoạt động đầu tư, góp vốn liên doanh ................................................. 76 3.2.1.4 Hoạt động xử lý, thu hồi nợ ................................................................. 76 3.2.2 Phát triển hoạt động kinh doanh .................................................................... 76 3.2.2.1 Hoạt động tín dụng ............................................................................... 76 3.2.2.2 Sản phẩm dịch vụ ................................................................................. 77 3.2.2.3 Hoạt động thanh toán quốc tế .............................................................. 78 3.2.2.4 Hoạt động kinh doanh thẻ và ngân hàng điện tử ................................. 78 3.2.2.5 Hoạt động kinh doanh ngoại hối .......................................................... 79 3.2.3 Kiện toàn bộ máy tổ chức ................................................................................ 80 3.2.3.1 Quản trị điều hành ................................................................................ 80 3.2.3.2 Cơ cấu tổ chức và nguồn nhân lực ....................................................... 80 3.2.3.3 Quản trị rủi ro ....................................................................................... 81 3.2.3.4 Phát triển mạng lưới ............................................................................. 82 3.2.3.5 Hiện đại hóa công nghệ thông tin ........................................................ 82 3.2.4 Về các hoạt động hỗ trợ .................................................................................... 83 3.2.4.1 Quản trị chất lượng ............................................................................... 83 3.2.4.2 Hoạt động đào tạo ................................................................................. 84 3.2.4.3 Hoạt động Marketing và dịch vụ khách hàng ....................................... 85 3.2.4.4 Quan hệ định chế tài chính .................................................................... 86
- v 3.2.4.5 Hoạt động pháp chế tuân thủ .................................................................. 86 3.2.4.6 Hoạt động thanh toán và an toàn kho quỹ............................................... 86 3.2.4.7 Hoạt động đoàn thể .................................................................................. 86 3.2.4.8 Nâng cao sự hài lòng của khách hàng ...................................................... 87 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ..............................................................................................89 KẾT LUẬN CHUNG ....................................................................................................90 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ BCTC Báo cáo tài chính CN Chi nhánh CP Cổ phần CTG Vietinbank ĐHĐCĐ Đại hội đồng cổ đông EIB Eximbank FCB Ngân hàng thương mại cổ phần Đệ Nhất GTCG Giấy tờ có giá HĐQT Hội đồng quản trị M&A Mua bán và sáp nhập MBB Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội NH TMCP Ngân hàng thương mại cổ phần NHNN Ngân hàng Nhà nước PGD Phòng giao dịch SCB Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn STB Sacombank TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thương mại cổ phần TNB Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Tín Nghĩa TT1 Thị trường 1 TT2 Thị trường 2 VCB Vietcombank VNTN Việt Nam Tín Nghĩa
- vii DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu tài sản 30/09/2011 ............................................................ 22 Bảng 2.2: Một số chỉ tiêu nguồn vốn 30/09/2011 ...................................................... 24 Bảng 2.3: Các chỉ tiêu tài chính cơ bản của 3 ngân hàng .......................................... 25 Bảng 2.4 Cơ cấu tổ chức Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB) ..................................... 29 Bảng 2.5: Thống kê mạng lưới chi nhánh và phòng giao dịch .................................. 31 Bảng 2.6: Bảng cân đối kế toán hợp nhất................................................................... 34 Bảng 2.7: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất ....................................... 37 Bảng 2.8: Tình hình huy động vốn của SCB năm 2012 ............................................. 38 Bảng 2.9: Tình hình huy động tiền gửi của khách hàng trên thị trường 1 ................. 40 Bảng 2.10: Dư nợ cho vay từ cuối 2012 đến 6 tháng đầu năm 2013 ......................... 42 Bảng 2.11: Tình hình nợ xấu và nợ quá hạn .............................................................. 45 Bảng 2.12: Tổng hợp các thang đo được mã hóa ....................................................... 60 Bảng 2.13: Thống kê mô tả thời gian sử dụng dịch vụ của khách hàng ........................ 62 Bảng 2.14: Thống kê mô tả số lượng sản phẩm dịch vụ khách hàng sử .................. 62 Bảng 2.15: Thống kê mô tả số lượng ngân hàng khách hàng giao dịch .................. 62 Bảng 2.16: Thống kê mô tả đánh giá duy trì giao dịch của khách hàng .................. 63 Bảng 2.17: Thống kê mô tả các yếu tố đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng ............ 63 Bảng 2.18 : Kết quả phân tích hồi quy ...................................................................... 65 Bảng 2.19 Ma trận hệ số tương quan giữa 6 biến độc lập ......................................... 66 Bảng 2.20 Kết quả kiểm định White ......................................................................... 67
- viii DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ Biểu đồ 2.1: Tổng cơ cấu tài sản 30/09/2011 ............................................................. 23 Biểu đồ 2.2: Tổng cơ cấu nguồn vốn 30/09/2011 ...................................................... 25 Biểu đồ 2.3: Cơ cấu tổng tài sản của SCB ................................................................. 34 Biểu đồ 2.4: Cơ cấu nguồn vốn huy động .................................................................. 39 Biểu đồ 2.5: Cơ cấu huy động thị trường 1 theo kỳ hạn ............................................ 41 Biểu đồ 2.6: Cơ cấu huy động thị trường 1 theo loại tiền .......................................... 41 Biểu đồ 2.7: Tăng trưởng huy động của SCB so với một số ngân hàng năm 2012 ... 42 Biểu đồ 2.8: Cơ cấu cho vay theo kỳ hạn ................................................................... 43 Biểu đồ 2.9: Cơ cấu cho vay theo loại tiền ................................................................ 44 Biểu đồ 2.10: Tăng trưởng cho vay của SCB so với một số ngân hàng năm 2012 ... 44 Biểu đồ 2.11: ROE của SCB so với một số ngân hàng năm 2012 .................................. 47 Biểu đồ 2.12: ROA của SCB so với một số ngân hàng năm 2012 .................................. 47 Sơ đồ 2.1: Mô hình kiểm soát rủi ro........................................................................... 55
- -1- LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính thiết thực của đề tài Trong tiến trình phát triển kinh tế, việc liên kết, sáp nhập, hợp nhất các doanh nghiệp để hình thành những doanh nghiệp lớn mạnh hơn là xu hướng phổ biến tất yếu, nhất là trong quá trình hội nhập kinh tế toàn cầu như hiện nay. Xu thế này sớm muộn cũng sẽ trở thành làn sóng mạnh mẽ lướt qua tất cả các nền kinh tế trên thế giới và nó được dự báo sẽ bùng phát trong tương lai gần. Trên thế giới, các hoạt động mua bán, sáp nhập đã được hình thành rất sớm và phổ biến ở các nước có nền kinh tế thị trường với sự cạnh tranh quyết liệt giữa các công ty với nhau. Tại Việt Nam, nhu cầu mua bán doanh nghiệp cũng ngày càng tăng cùng với xu hướng hình thành các tập đoàn kinh doanh, đầu tư chéo giữa các doanh nghiệp. Trong thời gian qua ở nước ta đã có những thương vụ đình đám bởi sự kết hợp của những thương hiệu đã có tên tuổi, vị trí trên thị trường, chủ yếu thuộc lĩnh vực chứng khoán, bảo hiểm, tài chính, ngân hàng, dịch vụ. Cụ thể, trong năm 2011-2012, thị trường tài chính Việt Nam đã chứng kiến nhiều thương vụ mua bán và sáp nhập giữa các ngân hàng thương mại cổ phần với nhau. Mà điển hình nhất là việc hợp nhất, sáp nhập 3 ngân hàng là SCB, Tinnghiabank và Ficombank thành một thương hiệu duy nhất là Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn (SCB) Là một trong những ngân hàng đầu tiên tham gia hợp nhất theo đề án tái cơ cấu hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam năm 2011-2015, SCB đã có được những lợi thế nhất định. Hợp nhất ngân hàng đã giúp cho 3 ngân hàng có thể phát huy thế mạnh của nhau, hỗ trợ cho nhau, đồng thời tiết giảm chi phí hoạt động nhằm tạo ra một ngân hàng mới vững mạnh hơn về năng lực quản trị, tài chính và mạng lưới hoạt động rộng hơn. Mạng lưới giao dịch của cả 3 ngân hàng chưa phủ khắp hay nói cách khác là còn rải rác, chưa tiếp cận được với người dân nhiều nên việc hợp nhất sẽ giúp mạng lưới phát triển mạnh hơn, người dân sẽ biết đến ngân hàng sau khi hợp nhất nhiều hơn. Hợp nhất ngân hàng đem lại giá trị gia tăng lớn hơn so với khi các ngân hàng đứng riêng lẻ nhờ đạt được lợi ích kinh tế theo quy mô lớn hơn, tăng uy tín, thương hiệu, giảm chi
- -2- phí, khai thác tối đa lợi thế kinh doanh của các bên tham gia, phát triển cơ sở khách hàng, mạng lưới phân phối,… Song song đó, việc hợp nhất cũng đem đến cho SCB nhiều thách thức đòi hỏi SCB phải có những chiến lược phát triển đúng đắn, tận dụng tốt các nguồn lực nhằm có thể phát triển và hoàn thiện hơn các hoạt động ngân hàng nhằm khẳng định vị thế và vai trò của mình trong hệ thống ngân hàng thương mại nói riêng và thị trường tài chính Việt Nam nói chung. Nhằm nghiên cứu vấn đề nảy sinh trước và sau khi hợp nhất của SCB, qua đó đưa ra những giải pháp để hoàn thiện các hoạt động ngân hàng, tôi hy vọng có thể phần nào giúp SCB, ngân hàng mà tôi đã gắn bó gần 2 năm, có thể phát triển hơn và khẳng định vị thế của mình trên thị trường tài chính. Đó chính là lý do mà tôi chọn đề tài “Giải pháp hoàn thiện hoạt động NH TMCP Sài Gòn (SCB) sau khi hợp nhất” làm luận văn tốt nghiệp cao học. 2. Mục đích của luận văn Mục đích của luận văn là nghiên cứu về hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM sau khi hợp nhất, các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động để từ đó đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB) sau khi hợp nhất, qua đó gợi ý một số các giải pháp từ vi mô đến vĩ mô đối với Ngân hàng nhà nước, các cơ quan quản lý và SCB nhằm phát huy tối ưu các nguồn lực bên trong, đồng thời tận dụng sự hỗ trợ từ bên ngoài để SCB có thể hoạt động tốt hơn, phát triển hơn, đạt nhiều kết quả khả quan, ngày càng thịnh vượng và góp phần vào sự vững mạnh của thị trường tài chính Việt Nam 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: Đối tượng của luận văn là các hoạt động của ngân hàng thương mại sau khi hợp nhất, phạm vi nghiên cứu là Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB), thực trạng hoạt động tính từ khi SCB tiến hành hợp nhất cho đến nay, cụ thể là từ đầu năm 2012 đến 6 tháng đầu năm 2013. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- -3- Luận văn này được nghiên cứu dựa trên phương pháp thống kê, so sánh, tổng hợp, phân tích để đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại. Dùng mô hình hồi quy bình phương nhỏ nhất OLS kết hợp chạy phần mềm Eview để đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng khi giao dịch tại SCB làm cơ sở để xây dựng giải pháp hoàn thiện hoạt động của Ngân hàng TMCP Sài Gòn sau khi hợp nhất. 5. Bố cục của luận văn Luận văn gồm ba phần chính: - Chương 1 Tổng quan về hoàn thiện hoạt động của Ngân hàng thương mại. - Chương 2: Thực trạng hoạt động của Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB) sau khi hợp nhất. - Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động của Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB) sau khi hợp nhất.
- 4 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 Khái niệm về ngân hàng thƣơng mại Theo đạo luật ngân hàng của Cộng hòa Pháp 1941 định nghĩa: NHTM là những cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác, và sử dụng nguồn lực đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính. Theo Pháp lệnh ngân hàng năm 1990 của Việt Nam: NHTM là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà nghiệp vụ thường xuyên và chủ yếu là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, chiết khấu và làm phương tiện thanh toán. Nghị định 59/2009/NĐ-CP ngày 16/07/2009: NHTM là ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của luật các TCTD và các quy định khác của pháp luật Theo Luật các TCTD năm 2011, NHTM là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định nhằm mục tiêu lợi nhuận. 1.2 Các hoạt động của ngân hàng thƣơng mại NHTM là tổ chức tín dụng thực hiện các hoạt động huy động tiền gửi của công chúng, sử dụng tiền gửi huy động được cấp tín dụng và thực hiện các dịch vụ tài chính khác. Trong chương III của Luật các tổ chức tín dụng nêu ra các hoạt động của ngân hàng thương mại bao gồm: Hoạt động huy động vốn Hoạt động cấp tín dụng Hoạt động dịch vụ thanh toán Hoạt động ngân quỹ Các hoạt động khác như: góp vốn, mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối, kinh doanh vàng, kinh doanh bất động sản, kinh doanh
- 5 dịch vụ và bảo hiểm, nghiệp vụ ủy thác và đại lý, dịch vụ tư vấn và các dịch vụ khác liên quan đến hoạt động ngân hàng. 1.2.1 Hoạt động huy động vốn: NHTM được huy động vốn dưới các hình thức sau: Nhận tiền gửi của tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác. Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác để huy động vốn của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước. Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của các tổ chức tín dụng nước ngoài. Vay vốn ngắn hạn của ngân hàng nhà nước. Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của ngân hàng nhà nước. 1.2.2 Hoạt động cấp tín dụng: NHTM được cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức khác theo quy định của Ngân hàng nhà nước như bao thanh toán tài trợ nhập khẩu, tài trợ xuất khẩu, cho vay thấu chi, cho vay theo hạn mức tín dụng và hạn mức tín dụng dự phòng...Trong các hoạt động cấp tín dụng, cho vay là hoạt động quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn nhất. NHTM được cho các tổ chức, cá nhân vay vốn dưới các hình thức sau: Cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống. Cho vay trung hạn, dài hạn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống. 1.2.3 Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ: Để thực hiện các dịch vụ thanh toán giữa các doanh nghiệp thông qua ngân hàng, NHTM được mở tài khoản cho khách hàng trong và ngoài nước. Để thực hiện thanh toán giữa các ngân hàng với nhau thông qua ngân hàng nhà nước, NHTM phải mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng nhà nước nơi NHTM đặt trụ sở chính và
- 6 duy trì tại đó số dư tiền gửi dự trữ bắt buộc theo quy định. Ngoài ra chi nhánh của NHTM được mở tài khoản tiền gửi tại chi nhánh ngân hàng nhà nước tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở của chi nhánh. Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ của NHTM bao gồm các hoạt động sau: Cung cấp các phương tiện thanh toán. Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng. Thực hiện dịch vụ thu hộ và chi hộ. Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của ngân hàng nhà nước Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế khi được ngân hàng nhà nước cho phép. Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng. Tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng trong nước. Tham gia hệ thống thanh toán quốc tế khi được ngân hàng nhà nước cho phép. 1.2.4 Các hoạt động khác: Ngoài các hoạt động truyền thống bao gồm huy động tiền gửi, cấp tín dụng và cung cấp dịch vụ thanh toán và ngân quỹ, NHTM còn có thể thực hiện một số hoạt động khác, bao gồm: Góp vốn mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối, ủy thác và nhận ủy thác, cung ứng dịch vụ bảo hiểm, tư vấn tài chính, bảo quản vật quý giá 1.3 Hoàn thiện hoạt động của ngân hàng thƣơng mại 1.3.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện hoạt động của các NHTM: Hoàn thiện hoạt động là một trong các phương cách để các ngân hàng đạt mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Đối với cổ đông mục tiêu quan trọng nhất là tối đa hóa lợi nhuận và lợi ích cổ đông, ngân hàng phát triển bền vững, nâng cao hiệu quả và uy tín trên thương trường. Để đạt được mục tiêu bao trùm và lâu dài này đòi hỏi
- 7 các ngân hàng phải kinh doanh hiệu quả, trong hoạt động kinh doanh chủ yếu là huy động vốn và sử dụng vốn để cho vay phải đảm bảo an toàn và sinh lời tối ưu. Hoàn thiện hoạt động là điều kiện sống còn đối với các ngân hàng. Trong nền kinh tế mở cửa và hội nhập như hiện nay, các ngân hàng đều phải chịu sự cạnh tranh hết sức gay gắt từ các ngân hàng trong nước và nước ngoài. Muốn đứng vững và chiến thắng trong cạnh tranh các ngân hàng phải nâng cao hiệu quả kinh doanh của mình. Các ngân hàng phải luôn tạo ra và duy trì lợi thế canh tranh thông qua các sản phẩm, và dịch vụ tài chính hiện đại, gía cả và tốc độ cung ứng. Trong đó, để duy trì được lợi thế về giá cả, ngân hàng phải sử dụng tiết kiệm các nguồn lực sản xuất hơn so với ngân hàng khác nhưng phải luôn luôn chú trọng đến chất lượng sản phẩm, dịch vụ cung ứng cho khách hàng. Như vậy, hoàn thiện hoạt động là đòi hỏi khách quan để các ngân hàng có thể đứng vững trong cạnh tranh và đạt mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. 1.3.2 Đánh giá về hoàn thiện hoạt động của NHTM 1.3.2.1 Dựa trên phƣơng diện khách hàng của ngân hàng Khách hàng là đối tác chính của ngân hàng trong hoạt động kinh doanh. Trong quá trình hoạt động kinh doanh, theo quy luật thì các khách hàng sẽ lựa chọn mua dịch vụ tại ngân hàng nào có khả năng thảo mãn tốt nhất yêu cầu của họ. Vì vậy, đối với một ngân hàng cụ thể, đảm bảo chất lượng hoạt động kinh doanh trên phương diện khách hàng chính là tìm câu trả lời cho câu hỏi: Ngân hàng phải làm gì và làm thế nào để được khách hàng lựa chọn là người cung cấp dịch vụ cho họ? Hay làm thế nào để giữ và thu hút khách hàng mua dịch vụ của chính ngân hàng mình mà không phải là mua dịch vụ của các đối thủ cạnh tranh? Về thực chất, câu trả lời chính là hoàn thiện hoạt động của ngân hàng như thế nào? Do vậy đánh giá hoàn thiện hoạt động của NHTM trên góc độ khách hàng sẽ bao gồm những nội dung sau: Sự hợp lý về giá cả sản phẩm dịch vụ Số lượng, chủng loại và chất lượng sản phẩm, dịch vụ ngân hàng. Sự hợp lý và tính hiệu quả của hệ thống các kênh phân phối.
- 8 Độ an toàn, uy tín, sự thân thiện, phong cách giao dịch của ngân hàng. 1.3.2.2 Dựa trên phƣơng diện kinh tế xã hội Hoạt động kinh doanh của ngân hàng được đánh giá thông qua sự tồn tại và phát triển luôn hài hòa với lợi ích của xã hội. Ngân hàng phải luôn quan tâm bảo bệ môi trường và đóng góp tích cực vào sự phát triển cộng đồng. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM có vai trò rất quan trọng bởi nó ảnh hưởng trực tiếp đối với nền kinh tế và sự ổn định xã hội. Tình trạng thiếu lành mạnh và hoạt động kém hiệu quả của các NHTM có thể có ít nhất bốn hệ quả xấu đối với nền kinh tế và sự ổn định xã hội Thứ nhất, về khả năng huy động vốn: Tính kém hiệu quả của hệ thống ngân hàng là nguyên nhân chính dẫn đến sự thiếu tin tưởng của công chúng vào hệ thống ngân hàng, làm cho tích lũy nội bộ ở Việt Nam thấp. Tỷ lệ tích lũy nội bộ thấp là nguyên nhân hạn chế tăng trưởng dài hạn và ổn định, đồng thời làm cho tăng trưởng có khuynh hướng lệ thuộc vào các nguồn vốn bên nước ngoài. Thứ hai, về hiệu quả đầu tƣ: Do ngân hàng không làm tốt chức năng trung gian tài chính của mình, các luồng vốn đầu tư tiềm năng trong dân không hướng đến được những khả năng đầu tư mang lại hiệu quả cao cho cả nền kinh tế và người gửi tiền. Thứ ba, về phƣơng diện ổn định ngân sách: lợi nhuận của NHTM là nguồn vốn quan trọng để tái sản xuất mở rộng toàn bộ nền kinh tế quốc dân và bản thân ngân hàng. Vì lợi nhuận là nguồn thu nhập của ngân sách nhà nước thông qua việc thu thuế, trên cơ sở đó giúp cho nhà nước phát triển nền kinh tế, xã hội. Một khối lượng lớn nợ không sinh lời của hệ thống ngân hàng sẽ là một gánh nặng của ngân sách vốn đã không đủ để giành cho những mục tiêu xã hội quan trọng khác. Thứ tƣ, về phƣơng diện ổn định kinh tế xã hội: trong một số trường hợp, khi những dấu hiệu không lành mạnh của các ngân hàng trở nên rõ ràng, có thể có một phản ứng dây truyền nguy hiểm khi người gửi tiền đồng loạt rút
- 9 tiền ra khỏi hệ thống, ảnh hưởng không chỉ đến tính ổn định kinh tế mà còn tính ổn định xã hội. Như vậy, hiệu quả trong các hoạt động kinh doanh của ngân hàng là một trong những điều kiện tiên quyết cho kinh tế phát triển. 1.3.2.3 Dựa trên phƣơng diện NHTM Dưới đây chúng ta sẽ xem xét chi tiết từng nội dung đánh giá hoàn tiện hoạt động của NHTM đồng thời xem chúng tác động như thế nào đến lợi nhuận và rủi ro hoạt động của ngân hàng. 1) Đánh giá hoạt động bên trong Hoạch định chiến lƣợc ngân hàng: Trong hoạch định chiến lược ngân hàng phải xác định rõ mục tiêu chiến lược sau cùng là gì, để đạt mục tiêu này cần phải xác định được các mục tiêu ngắn hạn, lượng hóa bằng các chỉ tiêu định lượng cụ thể để đánh giá ngân hàng có đạt được mục tiêu hay không. Đồng thời với việc nắm vững mục tiêu đề ra đội ngũ quản lý chủ chốt trong ngân hàng phải phân tích SWOT (điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, nguy cơ) để đưa ra các giải pháp nhằm đạt được mục tiêu đề ra. Công nghệ: Đầu tư công nghệ sẽ tác động tích cực đến mục tiêu sinh lời của ngân hàng. Công nghệ giúp nâng cao năng lực cạnh tranh và tiết kiệm chi phí hoạt động thông qua thay thế lao động trực tiếp bằng thiết bị hiện đại. Thiếu đầu tư dẫn đến công nghệ lạc hậu có thể khiến ngân hàng trả giá vì kém năng lực cạnh tranh. Phát triển nhân lực: nguồn nhân lực đóng vai trò rất quan trọng trong việc đạt mục tiêu trước mắt và mục tiêu sau cùng của ngân hàng. Ngân hàng cần tạo điều kiện cho đội ngũ nhân viên và cán bộ quản lý tiếp cận và không ngừng cập nhật kiến thức đối với những kỹ thuật và những quy định mới nhất trong hoạt động ngân hàng. Tình hình hoạt động của ngân hàng: Đây là nội dung quan trọng cần đánh giá, được xem xét chi tiết thông qua việc xem xét các báo cáo tài chính và phân tích tỷ số tài chính và chỉ tiêu lợi nhuận kinh tế.
- 10 Đánh giá hoạt động của NHTM thông qua các tỷ số tài chính: Để đánh giá hoạt động, các tỷ số tài chính của một NHTM nào đo sau khi tính toán cần được so sánh với tỷ số của một nhóm các NHTM khác hoặc so sánh với các tỷ số tài chính của chính ngân hàng đó nhưng qua các thời kỳ khác nhau. Dưới đây là một số tỷ số tài chính thường dùng để đánh giá hoạt động ngân hàng: Các tỷ số đo lường lợi nhuận: Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE): Tỷ số ROE được xem là xuất phát điểm cho việc đánh giá tình hình tài chính của một NHTM. Nếu ROE tương đối thấp so với những ngân hàng khác sẽ làm giảm đi khả năng thu hút vốn mới cần thiết cho sự mở rộng và duy trì vị thế cạnh tranh của ngân hàng trên thị trường. ROE thấp có thể hạn chế tăng trưởng của ngân hàng vì khi ấy ngân hàng không có cơ hội tích lũy để tăng vốn chủ sở hữu, trong khi hầu hết các quy định pháp lý đều ràng buộc việc gia tăng tài sản của ngân hàng gắn chặt với việc tăng vốn chủ sở hữu. ROE có thể phân chia ra thành nhiều bộ phận có thể dễ dàng xác định xu hướng hoạt động của ngân hàng. Đối với ngân hàng, mục tiêu sau cùng là tăng giá trị tài sản cho cổ đông nên ROE cực kỳ quan trọng. Công thức tình tỷ số này như sau: ROE=( Lợi nhuận sau thuế/Tổng vốn chủ sở hữu)*100 Trong đó: Lợi nhuận sau thuế được thu thập từ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Tổng cộng vốn chủ sở hữu thu thập từ Bảng cân đối kế toán. Tổng cộng vốn chủ sở hữu bao gồm: Tổng cộng vốn cổ phần thường, vốn cổ phần ưu đãi, lợi nhuận giữ lại và các quỹ dự trữ của ngân hàng. Một số nhà phân tích không kể vốn cổ phần ưu đãi khi xác định tổng vốn chủ sở hữu của ngân hàng. Một số nhà phân tích sử dụng bình quân vốn chủ sở hữu ở mẫu số của công thức, bằng cách lấy tổng cộng vốn chủ sở hữu đầu kỳ cộng tổng vốn chủ sở hữu cuối kỳ rồi chia đôi. Tuy nhiên sự khác biệt này nhằm mục tiêu giảm bớt tác động của những sai lệch chứ không làm thay đổi bản chất và ý nghĩa của tỷ số ROE.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 8 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 15 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 17 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 7 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn