intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Tiên Phong

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:116

46
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là phân tích, làm rõ cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng, hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng và làm thế nào để đo lường, đánh giá hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại. Nghiên cứu, học tập và vận dụng quy trình quản trị rủi ro tín dụng tại các nước trên thế giới áp dụng đối với hệ thống NHTM Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Tiên Phong

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ĐOÀN NGÂN BÌNH GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP TIÊN PHONG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ĐOÀN NGÂN BÌNH GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP TIÊN PHONG Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh (Hướng ứng dụng) Mã số: 8340101 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS PHẠM XUÂN LAN Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sỹ “Giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Tiên Phong” là công trình nghiên cứu của riêng tôi, tất cả các kết quả nghiên cứu, các kết luận khoa học chưa được công bố trong các công trình tương tự nào khác trước đó. Các số liệu và tài liệu trong bài nghiên cứu được liệt kê đầy đủ trong phần danh mục tài liệu tham khảo. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 10 năm 2018 Tác giả Đoàn Ngân Bình
  4. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH SÁCH CÁC BẢNG, BIỂU, HÌNH, SƠ ĐỒ PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ RỦI RO, RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NH ... 6 1.1 Rủi ro và những rủi ro trong hoạt động kinh doanh của NH. ....................6 1.1.1. Khái niệm về rủi ro. ...................................................................................6 1.1.2. Những rủi ro đặc thù trong hoạt động của ngân hàng ...............................7 1.2. Những vấn đề cơ bản về tín dụng và rủi ro tín dụng, hiệu quả, đo lƣờng hiệu quả trong lĩnh vực tín dụng ngân hàng. ..............................................10 1.2.1. Những vấn đề cơ bản về tín dụng. ...........................................................10 1.2.2. Những vấn đề cơ bản về rủi ro tín dụng ..................................................12 1.2.3. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng .........................................................14 1.2.4. Hậu quả của rủi ro tín dụng .....................................................................16 1.3. Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng. .........................17 1.3.1. Khái niệm về quản trị rủi ro tín dụng. .....................................................17 1.3.2. Nguyên tắc “ba tuyến phòng ngự”...........................................................17 1.3.3. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng. ...........................................................19 1.3.4. Mục tiêu của quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTM ...............................25 1.3.5. Đo lường quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM ...........................................27 1.4. Các nghiên cứu về QTRR tín dụng ở Việt Nam và trên thế giới ..............28 1.4.1. Các nghiên cứu công trình ở Việt Nam và trên thế giới về RRTD .........28 1.4.2. Nhận xét tổng quát ....................................................................................33 TÓM TẮT CHƢƠNG 1 .........................................................................................34 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP TIÊN PHONG (TPBANK) ...................................... 35 2.1. Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng TMCP Tiên Phong (TPBank). .........35 2.2. Một số chỉ tiêu cơ bản tình hình tài chính TPBank....................................36
  5. 2.2.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ....................................................36 2.2.2. Bảng cân đối kế toán................................................................................38 2.2.3. Tình hình huy động vốn từ khách hàng: ..................................................39 2.2.4. Hoạt động tín dụng ..................................................................................40 2.2.5. Về việc quản lý nợ ...................................................................................41 2.2.6. Phân tích chất lượng nợ vay. ...................................................................42 2.3. Mô hình Quản trị rủi ro tín dụng tại TPBank ............................................43 2.4. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng tại TPBank ..........................................45 2.4.1. Nhận dạng rủi ro từ quy trình cho vay của TPBank ................................45 2.4.2. Đo lường và đánh giá rủi ro .....................................................................53 2.4.3. Kiểm soát rủi ro tín dụng. ........................................................................59 2.4.4. Tài trợ rủi ro .............................................................................................60 2.5. Kết quả nghiên cứu và khảo sát đánh giá QTRR tín dụng tại TPBank. ..61 2.5.1. Nhận định hệ thống quản trị rủi ro tại TPBank. .......................................61 2.5.2. Các biện pháp giảm thiểu rủi ro tín dụng tại TPBank. .............................63 2.5.3. Những trở ngại trong việc áp dụng hệ quản trị rủi ro tại TPBank...........65 2.6. Nhận xét, đánh giá hệ thống quản trị rủi ro của TPBank. ........................66 2.6.1. Khó khăn trong thẩm định và đánh giá khách hàng. ...............................66 2.6.2. Xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng vẫn còn một số hạn chế. .............67 2.6.3. Công tác giám sát sau cho vay chưa hiệu quả. ........................................67 2.6.4. Bộ phận kiểm tra, kiểm soát nội bộ chưa phát huy hết vai trò. ..............68 2.6.5. Hạn chế trong công tác xử lý nợ xấu .......................................................68 2.7. Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng. ......................................................69 2.7.1. Nguyên nhân khách quan.........................................................................69 2.7.2. Nguyên nhân về phía các đơn vị kinh doanh ...........................................70 2.7.3. Nguyên nhân từ các đơn vị hội sở, trụ sở chính ......................................70 TÓM TẮT CHƢƠNG 2 .........................................................................................71 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP TIÊN PHONG (TPBANK) ................................................................................................ 72 3.1. Nhóm giải pháp liên quan đến con ngƣời. ....................................................72 3.1.1.Thực hiện tổ chức, sắp xếp, tuyển dụng đội ngũ nhân viên hợp lý nhằm phát huy tốt nhất khả năng của từng nhân viên trong ngân hàng. ......................72
  6. 3.1.2. Chú ý việc đào tạo nhân viên, đào tạo cán bộ về chuyên môn nghiệp vụ, chú trọng phát triển, ưu tiên người tài, người có năng lực. Tạo mọi điều kiện để họ có thể hoàn thành công việc ở mức tốt nhất . ................................................73 3.1.3. Phổ biến, tuyên truyền nâng cao ý thức của CBTD nhằm hạn chế việc hối lộ, nhận hối lộ, quan liêu, tiêu cực......................................................................74 3.2. Nhóm giải pháp liên quan đến quy trình tín dụng. ......................................75 3.2.1. Xây dựng, điều chỉnh chính sách cho vay. ..............................................75 3.2.2. Nâng cao chất lượng tín dụng ...................................................................76 3.3. Biện pháp hoàn thiện quy trình cấp tín dụng ...............................................77 3.3.1 Giai đoạn kiểm tra hồ sơ, thông tin khách hàng ........................................77 3.3.2 Giai đoạn thẩm định, đặc biệt là thẩm định tài sản đảm bảo. ....................78 3.3.3 Giai đoạn kiểm tra, giám sát sau vay .........................................................79 3.4. Nhóm giải pháp về quản trị rủi ro của Ngân hàng TMCP Tiên Phong ....79 3.4.1. Tăng cường kiểm soát nội bộ ngân hàng. ................................................79 3.4.2. Hoàn thiện bộ máy quản trị rủi ro của TPBank. ......................................80 3.4.3. Linh hoạt trong xử lý nợ xấu và hướng dẫn cán bộ thực hiện. .................81 3.5. Một số kiến nghị ..............................................................................................81 3.5.1 Đối với Chính phủ .....................................................................................81 3.5.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước ....................................................................82 3.5.3. Đối với các Bộ ngành ...............................................................................84 TÓM TẮT CHƢƠNG 3 .........................................................................................84 KẾT LUẬN ..............................................................................................................85 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1 PHỤ LỤC 2 PHỤ LỤC 3 PHỤ LỤC 4
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TPBank Ngân hàng TMCP Tiên Phong TMCP Thương mại cổ phần TCTD Tổ chức tín dụng NHTM Ngân hàng thương mại CAR Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu CIC Trung tâm thông tin tín dụng quốc gia GDP Gross Domestic Product: Tổng sản phẩm quốc nội CN Chi nhánh CSTT Chính sách tiền tệ DN Doanh nghiệp DNNN Doanh nghiệp Nhà nước NH Ngân hàng DPRR Dự phòng rủi ro NHNN Ngân hàng nhà nước IMF Quỹ tiền tệ quốc tế TS Tài sản TS BĐTV Tài sản bảo đảm tiền vay QTRR Quản trị rủi ro RRHĐ Rủi ro hoạt động HĐQT Hội đồng quản trị NHTW Ngân hàng trung ương NXB Nhà xuất bản CRM Quản trị rủi ro tín dụng SME Doanh nghiệp vừa và nhỏ HOSE Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM CP Cổ phiếu BCTC Báo cáo tài chính UBTD Ủy ban tín dụng HĐXLRR Hội đồng xử lý rủi ro HĐXLN Hội đồng xử lý nợ TGĐ Tổng giám đốc BĐH Ban điều hành
  8. GS & XLN Giám sát và xử lý nợ ĐVKD Đơn vị kinh doanh HTTD Hỗ trợ tín dụng PC Pháp chế KTNB Kiểm toán nội bộ BKS Ban kiểm soát XHTDNB Xếp hạng tín dụng nội bộ TSBĐ Tài sản bảo đảm CBTD Cán bộ tín dụng NHTW Ngân hàng trung ương
  9. DANH SÁCH CÁC BẢNG, BIỂU, HÌNH, SƠ ĐỒ DANH SÁCH CÁC BẢNG Bảng Tên bảng Trang Bảng 1.1 Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng 25 Bảng 1.2 Quyết định của NHTM trong mô hình điểm số TD tiêu dùng 28 Bảng tổng hợp một số nghiên cứu về RRTD tại Việt Nam và 29 Bảng 1.3 trên thế giới Bảng 2.1 Tình hình hoạt động kinh doanh 2014-2017 37 Tình hình tài sản và nguồn vốn TPBank trong giai đoạn 2014- 38 Bảng 2.2 2017 Bảng 2.3 Bảng tổng hợp tình hình cho vay, huy động qua các năm 39 Bảng 2.4 Chi tiết nguồn vốn huy động qua các năm 2015-2017 39 Bảng 2.5 Phân loại nợ vay theo loại hình doanh nghiệp năm 2017 40 Bảng 2.6 Phân loại dư nợ theo thời gian cho vay 40 Chi tiết dư nợ vay và nợ xấu TPBank trong giai đoạn 2014- 41 Bảng 2.7 2017 Cơ cấu dư nợ của TPBank theo thành phần kinh tế trong giai 42 Bảng 2.8 đoạn 2014-2017 Bảng 2.9 Phân loại nợ vay theo ngành kinh tế 55 Bảng 2.10 Các chỉ số phản ánh chất lượng tín dụng 57 Bảng 2.11 Trích lập dự phòng rủi ro tín dụng tại TPBank năm 2017 58 Bảng 2.12 Nhận định hệ thống quản trị rủi ro tại TPBank 61 Bảng kết quả khảo sát các biện pháp giảm thiểu rủi ro tín dụng 63 Bảng 2.13 tại TPBank Bảng kết quả khảo sát những trở ngại trong việc áp dụng hệ 65 Bảng 2.14 quản trị rủi ro tại TPBank
  10. DANH SÁCH CÁC HÌNH Hình Tên hình Trang Hình 1.1 Dòng lưu chuyển vốn trong nền kinh tế hiện nay 8 Hình 1.2 Phân loại rủi ro tín dụng 13 Hình 2.1 Cơ cấu cổ đông TPBank 2017 36 Hình 2.2 Tỉ lệ nợ xấu năm 2017 của các NHTM 42 DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ Tên sơ đồ Trang Sơ đồ 1.1 Dòng lưu chuyển vốn trong nền kinh tế hiện nay 9 Sơ đồ 2.1 Sơ đồ cấu trúc quản lý rủi ro tín dụng tại TPBank 43
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu: Trong nền kinh tế của mỗi quốc gia, ngân hàng đóng vai trò hết sức quan trọng. Nếu ví nền kinh tế là cơ thể người thì hệ thống Ngân hàng chính là hệ thần kinh điều khiển toàn bộ hoạt động của nền kinh tế. Hoạt động tín dụng là xương sống của hệ thống ngân hàng thương mại, đây là hoạt động đem lại nguồn thu chủ yếu cho các ngân hàng. Tuy nhiên, lợi nhuận thường đi kèm với rủi ro. Một vấn đề nổi cộm đối với hệ thống ngân hàng trong năm 2016-2018 là nợ xấu, tái cơ cấu, sáp nhập ngân hàng, những sai phạm trong hoạt động quản lý điều hành và rủi ro trong ngành ngân hàng diễn ra đồng loạt. Nhiều nguy cơ tiềm ẩn có thể gây ra những khoản nợ khó đòi khiến cho Ngân hàng có thể mất vốn gây ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh. Những kẽ hở trong hoạt động Ngân hàng tạo môi trường cho các hành vi xấu, vi phạm pháp luật phát triển. Những vụ đại án “nghìn tỷ” khiến cho nhiều người không khỏi bàng hoàng như: Đại án Huyền Như tại Vietin Bank làm thất thoát VietinBank và các NHTM khác gần 4,000 tỷ đồng; Nguyễn Thị Hoàng Oanh- Nguyên Giám đốc Agribank Bến Thành cùng 11 đồng phạm tham ô gần 2,600 cây vàng với tổng thiệt hại hơn 390 tỷ đồng, Cựu chủ tịch OceanBank Hà Văn Thắm cùng 47 bị cáo gây thiệt hại cho ngân hàng gần 2,000 tỷ đồng,… Chính những vụ đại án làm chấn động dư luận khiến cho hệ thống ngân hàng chúng ta phải nhìn lại và suy ngẫm, liệu rằng hệ thống quản trị rủi ro trong Ngân hàng thương mại Việt Nam có thực sự yếu kém hay các lãnh đạo Ngân hàng chưa thực sự thể hiện hết vai trò và nhiệm vụ của mình để góp phần xây dựng hệ thống ngân hàng vững mạnh, đưa nền kinh tế phát triển sánh ngang tầm khu vực và trên thế giới. Tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong (TPBank) cũng xảy ra nhiều vụ gây thất thoát tiền của Ngân hàng như vụ việc xảy ra tại chi nhánh An Giang, một khách
  12. 2 hàng kinh doanh thủy hải sản chuyên xuất khẩu thủy sản sau khi vay vốn hơn 200 tỷ đã bỏ trốn ra nước ngoài. Sau đó, TPBank đã thu hồi lại một phần nhưng thiệt hại cũng khá nhiều. Đây là bài học không chỉ riêng TPBank mà là cho cả hệ thống ngân hàng nói chung việc quản trị rủi ro tín dụng chưa thực sự hiệu qủa. Trong quá trình hoạt động, các Ngân hàng nói chung và Ngân hàng TMCP Tiên Phong nói riêng đã có nhiều biện pháp đổi mới về quy trình, hệ thống, công nghệ giúp cho kết quả kinh doanh được cải thiện. Tuy nhiên, công tác phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng vẫn chưa được chú trọng đúng mức, vẫn còn bộc lộ nhiều hạn chế, thiếu sót, kẽ hở dẫn đến việc không cảnh báo và phòng ngừa được những rủi ro, làm ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động và khả năng cạnh tranh của các Ngân hàng. Có nhiều nghiên cứu về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại Việt Nam và trên thế giới. Nghiên cứu của Reinhart và Rogoff (2010) nghiên cứu về nợ xấu trong cho vay tại các TCTD, việc gia tăng nợ xấu trong cho vay thế chấp sẽ gây ảnh hưởng đến nền kinh tế của quốc gia đó. Ở góc độ vi mô, rủi ro tín dụng gây ảnh hưởng lớn đến hiệu quả hoạt động của các tổ chức tín dụng. Các nghiên cứu thực nghiệm về nợ xấu tập trung vào việc xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc gia tăng hay giảm bớt tỉ lệ nợ xấu tại các NHTM (Li và các công sự, 2007; Podpiera và Weill, 2008). Nghiên cứu gần đây của Zibri và Boujelbene (2011), Messai và Jouini (2013) đã kết hợp các nhân tố vĩ mô và các nhân tố bên trong ngân hàng khi đo lường ảnh hưởng của chúng đến tỉ lệ nợ xấu. Ở Việt Nam, đã có các nghiên cứu về rủi ro tín dụng trong hoạt động của Ngân hàng như nghiên cứu “Kiểm tra sức chịu đựng rủi ro tín dụng của hệ thống ngân hàng Việt Nam” của tác giả Nguyễn Thị Mai Huyên và Lê Hồ An Châu đăng trên thời báo kinh tế ngày 10/06/2016, trong đó sử dụng phương pháp kiểm tra vĩ mô dựa trên phân tích kịch bản. Theo kết quả nghiên cứu này thì sự biến động của môi trường vĩ mô (GDP, lạm phát) có tác động đáng kể đến rủi ro tín dụng của các Ngân hàng qua sự thay đổi của tỉ lệ nợ xấu. Nghiên cứu về Phân tích rủi ro trong hoạt
  13. 3 động ngân hàng của Th.s Nguyễn Thanh Dương đăng trên tạp chí phát triển & hội nhập, nội dung nghiên cứu này nghiên cứu mẫu 36 NHTM tại Việt Nam trong giai đoạn từ 2006-2011 để xác định sự tác động của các chỉ tiêu đặc trưng đến rủi ro ngân hàng. Theo đó, tác giả sử dụng Z-score để đánh giả rủi ro hệ thống và đánh giá rủi ro khánh kiệt của các NHTM, ... Tuy nhiên, các nghiên cứu chưa đi sâu vào nghiên cứu các yếu tố tác động của rủi ro tín dụng đến hoạt động của các Ngân hàng thương mại cũng như các giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng dưới góc độ của một NHTM cụ thể. Vì vậy, việc nghiên cứu những giải pháp nhằm góp phần phòng ngừa và giảm thiểu rủi ro tại ngân hàng để tạo tiền đề cho sự phát triển bền vững, hội nhập kinh tế quốc tế là vấn đề rất được quan tâm, có ý nghĩa quan trọng. Việc nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng là đều hết sức cần thiết và cấp bách góp phần làm giảm thiệt hại của rủi ro tín dụng và tăng lợi nhuận cho ngân hàng. Giúp tạo nền tảng, nội lực, tăng khả năng cạnh tranh cho ngân hàng. Nhận thấy rõ tính cấp thiết của vấn đề trên, sau một thời gian tìm hiểu, tôi đã chọn đề tài “Giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Tiên Phong” để nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm những mục tiêu sau: - Phân tích, làm rõ cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng, hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng và làm thế nào để đo lường, đánh giá hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại. Nghiên cứu, học tập và vận dụng quy trình quản trị rủi ro tín dụng tại các nước trên thế giới áp dụng đối với hệ thống NHTM Việt Nam. - Phân tích, đánh giá quy trình quản trị rủi ro tín dụng hiện nay, từ đó nhận dạng các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng và đánh giá thực trạng hoạt động tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong .
  14. 4 - Trên cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng và thực tế hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong để đề xuất các biện pháp nhằm quản trị tốt rủi ro tín dụng để hạn chế, phòng ngừa rủi trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TPCP Tiên Phong. 3. Phƣơng pháp nghiên cứu: Để có thể tìm hiểu, nắm được thực trạng rủi ro tín dụng và cơ sở để đánh giá hiệu quả rủi ro tín dụng, tác giả tiến hành khảo sát. - Sử dụng bảng câu hỏi khảo sát về các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng, thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Tiên Phong. - Phỏng vấn với ban giám đốc Chi nhánh, các cán bộ tín dụng có kinh nghiệm. Trưởng phòng xử lý nợ trực thuộc hội sở và cán bộ giám sát tín dụng chi nhánh để tìm ra những thông tin trọng yếu. - Tổng hợp và phân tích các bài viết, các báo cáo từ các nguồn trong nước như Tạp chí của NHNN, Chuyên đề nghiên cứu trao đổi của NHNN qua các năm, Tạp chí phát triển kinh tế,... và các cuốn sách, bài báo, tạp chí nước ngoài về rủi ro trong hoạt động của Ngân hàng, trong đó bao gồm rủi ro tín dụng, về quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại, quản trị rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng, căn cứ vào tình hình thực tế ngành Ngân hàng và định hướng phát triển của ngành. - Tổng hợp các quy định trong nghị định, thông tư, quy định của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước đã ban hành và đang có hiệu lực thi hành. - Tổng hợp, hệ thống lại các quy định về quản trị rủi ro tín dụng, phương thức đo lường, đánh giá và xử lý, ứng phó rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Tiên Phong. 4. Đối trƣợng và phạm vi nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu: Quản trị rủi ro tín dụng, các nhân tố tác động tới quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Tiên Phong. Nhận dạng, phân tích các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng và đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao quản trị rủi ro tính dụng tại ngân hàng TMCP Tiên Phong. - Phạm vi nghiên cứu: Tại ngân hàng TMCP Tiên Phong. Nghiên cứu lý
  15. 5 thuyết và thực tế nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng, quy trình quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Tiên Phong, từ đó đề xuất giải pháp. - Thời gian: 2014-2018 5. Ý nghĩa nghiên cứu: Nghiên cứu này nhằm giúp cho quá trình quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong được tốt hơn, nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng, giảm tỉ lệ nợ xấu quá đó góp phần tăng hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng. Cung cấp thông tin cho Ban giám đốc để có biện pháp xử lý, điều chỉnh nhằm hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của mình. Góp phần nâng cao chất lượng tín dụng cũng như ứng phó tốt với các rủi ro tín dụng thường gặp, từ đó giúp cho việc quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong nói riêng và hệ thống Ngân hàng thương mại nói chung tốt hơn. 6. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục bảng biểu sơ đồ, danh mục tài liệu tham khảo và Phụ lục thì nội dung chính của luận văn gồm khoảng 85 trang được chia thành 3 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận về rủi ro, rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. - Chương 2: Thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong. - Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong.
  16. 6 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ RỦI RO, RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NH (Chương này giới thiệu kiến thức nền về rủi ro, tín dụng, rủi ro tín dụng và các cách đánh giá rủi ro tín dụng tại các NHTM ở Việt Nam và trên thế giới. Phân tích, tìm ra các lý do cơ bản dẫn đến rủi ro tín dụng và các bước quản trị rủi ro tín dụng tại NH. Từ đó làm nền tảng, tiền đề cho phân tích, nghiên cứu các chương sau.) 1.1 Rủi ro và những rủi ro trong hoạt động kinh doanh của NH. 1.1.1. Khái niệm về rủi ro. Trong cuộc sống sinh hoạt thường ngày, dù muốn hay không muốn thì chúng ta vẫn luôn đối mặt với nhiều rủi ro có thể xảy đến bất kể ở đâu, khi nào. Có rất nhiều định nghĩa về rủi ro, các định nghĩa này được đưa ra dưới nhiều góc độ khác nhau nhưng tổng hợp lại có thể chia làm 2 trường phái lớn: - Trường phái truyền thống: Theo Joel Bessis (2011) thì rủi ro là những bất trắc có thể dẫn đến thua lỗ hoặc thiệt hại về lợi nhuận. Tương tự, theo Nguyễn Quang Thu (2015) thì rủi ro là một điều gì đó không tốt, không mong đợi sẽ xảy ra. Rủi ro theo trường phái truyền thống nhấn mạnh đến sự tổn thất, không may xảy ra, là điều không tốt và mang tính ngẫu nhiên, khó dự đoán trước được. - Theo trường phái hiện đại: “Rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường được” (Frank Knight). “Rủi ro là sự bất trắc có thể liên quan đến việc xuất hiện những biến cố không mong đợi” (Allan Willett). Rủi ro theo trường phái hiện đại có thể nghiên cứu và đo lường được, định nghĩa này vừa mang tính tích cực, vừa mang tính tiêu cực. Một rủi ro khi xảy ra có thể mang đến những tổn thất, mất mát cho con người nhưng cũng có thể mang lại những lợi ích, những cơ hội có được từ việc tận dụng rủi ro đó. Vì vậy, nếu ta tích cực nghiên cứu về rủi ro thì có thể tìm ra những biện pháp phòng ngừa, hạn chế những rủi ro tiêu cực, phát hiện và tận dụng những cơ hội tốt đẹp đem lại từ rủi ro đó.
  17. 7 1.1.2. Những rủi ro đặc thù trong hoạt động của ngân hàng 1.1.2.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại: Ngân hàng thương mại (NHTM) hình thành và phát triển song hành cùng sự phát triển của nền kinh tế. Hiện nay, ngân hàng thương mại đang trở thành định chế tài chính không thể thiếu trong nền kinh tế của các quốc gia. Theo điều 20 của Luật các Tổ chức Tín dụng (2010) có qui định: “Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp được thành lập theo qui định của Luật này và các qui định khác của pháp luật để hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán”. Tại Điều 4, Giải thích từ ngữ, Luật các Tổ Chức Tín dụng (2010) cũng ghi rõ: “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận” Như vậy, ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ, chức năng chính của nó là nhận tiền gửi từ khách hàng với trách nhiệm hoàn trả khi đến hạn và sử dụng số tiền đó để cho vay, cung ứng dịch vụ thanh toán cho khách hàng. Các hoạt động kinh doanh cơ bản của NHTM: nhận tiền gửi, hoạt động tài trợ của ngân hàng, tài trợ cho các hoạt động của chính phủ, tài trợ cho nền kinh tế, mua bán ngoại tệ, hoạt động dịch vụ. Về chức năng của NHTM, chúng ta sẽ xem Ngân hàng như xương sống của nền kinh tế, hệ thống ngân hàng cung cấp một kênh dẫn vốn gián tiếp từ những người có nhu cầu đến công ty làm thay đổi sơ đồ luân chuyển vốn như sau:
  18. 8 Dân chúng Công ty Ngân hàng Vốn (cung cấp dịch vụ) CP &TP Ngân hàng Chứng chỉ tiền Vốn (nhà luân chuyển gửi tài sản) (Nguồn: Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng, 2011) Hình 1.1: Dòng lƣu chuyển vốn trong nền kinh tế hiện nay Theo sơ đồ trên, ta thấy ngân hàng thực hiện 2 chức năng cơ bản là làm trung gian tín dụng và trung gian thanh toán. NHTM làm trung gian tín dụng: NHTM huy động vốn các kì hạn từ nền kinh tế để sử dụng nguồn vốn đó cho vay, cung cấp tín dụng cho các thành phần kinh tế. Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của ngân hàng thương mại. Khi thực hiện chức năng này, NHTM đóng vai trò là cầu nối giữa người thừa vốn và người thiếu vốn. NHTM vừa đóng vai trò là người đi vay, vừa đóng vai trò là người cho vay và hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay và góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia. NHTM làm trung gian thanh toán: NHTM quản lý tài khoản khách hàng, cung cấp các phương tiện thanh toán như sec, thẻ, ... Tùy theo nhu cầu mà khách hàng có thể chọn cho mình phương thức thanh toán phù hợp. Nhờ đó mà các chủ thể kinh tế không phải giữ tiền trong túi, mang theo tiền để gặp chủ nợ, gặp người phải thanh toán dù ở gần hay xa mà họ có thể sử dụng một phương thức nào đó để thực hiện các khoản thanh toán. Do vậy, các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo thanh toán an toàn. Ngoài ra, NHTM còn có chức năng khác là tạo tiền cho nền kinh tế. Thông qua chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động được để cho vay, số tiền cho vay ra lại được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi của khách hàng vẫn được coi là một bộ phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ…
  19. 9 1.1.2.2. Các loại rủi ro thƣờng gặp trong quá trình hoạt động của NHTM Theo Joel Bessis (2011) thì trong quá trình hoạt động, các NHTM thường gặp những rủi ro sau: - Rủi ro tín dụng: Đây là rủi ro quan trọng nhất trong hoạt động của Ngân hàng. Rủi ro tín dụng bao gồm rủi ro vỡ nợ, rủi ro giảm uy tín, rủi ro nguy cơ, rủi ro đối tác, rủi ro hồi phục, trong đó: + Rủi ro vỡ nợ: xảy ra khi người đi vay không thể đáp ứng được nghĩa vụ trả nợ, vỡ nợ gây ra thua lỗ một phần hoặc toàn phần đối với khoản tiền cho vay. + Rủi ro chuyển hạng: Khách hàng chưa vỡ nợ có nghĩa là vẫn thanh toán nợ cho ngân hàng nhưng tiến độ thanh toán trễ hạn làm ảnh hưởng đến uy tín trả nợ, làm tăng nguy cơ mất vốn của ngân hàng. + Rủi ro nguy cơ: là độ lớn của lượng tiền có thể gặp rủi ro. Đối với một khoản vay, đó là số tiền cho vay cộng với lãi suất. + Rủi ro đối tác: ngân hàng sẽ đối mặt với rủi ro mất giá trị của những công cụ phái sinh (hợp đồng hoán đổi và hợp đồng quyền chọn) do các giá trị này thay đổi liên tục và rủi ro tín dụng thay đổi với biến động của thị trường. + Rủi ro hồi phục: là sự bất trắc xuất phát từ thời điểm vỡ nợ và tài sản đảm bảo của người vay. Vì thế, rủi ro hồi phục là sự ngẫu nhiên trong thu nhập từ sự vỡ nợ của người đi vay. - Rủi ro thanh khoản: là rủi ro do không có đủ vốn (tiền), nghiêm trọng nhất là không thể huy động vốn để đáp ứng mọi nghĩa vụ liên quan đế việc chi trả, hoặc phát tiền ra. Tính thanh khoản thấp trầm trọng có thể gây ra phá sản đối với ngân hàng. Những tin tức thị trường, thua lỗ lớn không báo trước có thể gây ra sự nghi ngờ về tính thanh khoản đối với tổ chức tín dụng có thể dẫn đến các khách hàng gửi tiền sẽ đến ngân hàng rút tiền gửi, tiết kiệm ồ ạt làm ảnh hưởng lớn đến thanh khoản của ngân hàng đó. - Rủi ro lãi suất: khi có sự biến động lãi suất sẽ gây ra rủi ro thu nhập lãi thực sẽ giảm. Thu nhập lãi thực được tính bằng doanh thu lãi trừ đi chi phí lãi do những biến động trong lãi suất. Phần lớn những khoản vay và những khoản thu trên bảng
  20. 10 cân đối của ngân hàng, những khoản tiền gửi tạo ra doanh thu và chi phí theo lãi suất. Do lãi suất thay đổi nên thu nhập thay đổi theo sự biến đổi của lãi suất. - Rủi ro lệch hạn: là sự chênh lệch giữa ngày đáo hạn và ngày thay đổi lãi suất của tài sản và nợ. Các ngân hàng thường cho vay trung dài hạn từ nguồn vốn huy động ngắn hạn, điều này dẫn đến rủi ro thanh khoản và rủi ro lãi suất. Rủi ro thanh khoản là việc cần phải gia hạn những khoản nợ ngắn hạn để có vốn đến ngày tài sản đáo hạn. - Rủi ro thị trường: do sự biến động giá trị của thị trường của danh mục đầu tư theo hướng bất lợi cho ngân hàng. Đây là nguyên nhân gây ra các thiệt hại chủ yếu về thu nhập, và là tác nhân kích thích khách hàng có các phản ứng bất lợi cho ngân hàng. Bao gồm rủi ro về giá và rủi ro chi trả. - Rủi ro tỷ giá: là rủi ro thua lỗ phát sinh khi tỷ giá hối đoái thay đổi. Khi có sự chênh lệch về kỳ hạn, loại tiền tệ của các khoản ngoại tệ, vì thế khiến cho ngân hàng có thể bị thua lỗ khi tỷ giá ngoại hối biến động. - Rủi ro khả năng thanh toán: là rủi ro vốn hiện có không thể chống đỡ với những thua lỗ cho các loại rủi ro. - Rủi ro hoạt động: là rủi ro xuất phát từ những sự cố trong hệ thống thông tin, hệ thống báo cáo, những quy định giám sát rủi ro nội bộ, những quy trình nội bộ để điều chỉnh kịp thời hoặc tuân thủ các chính sách rủi ro. 1.2. Những vấn đề cơ bản về tín dụng và rủi ro tín dụng, hiệu quả, đo lƣờng hiệu quả trong lĩnh vực tín dụng ngân hàng. 1.2.1. Những vấn đề cơ bản về tín dụng. 1.2.1.1. Khái niệm Có nhiều định nghĩa khác nhau về tín dụng nhưng trong bài nghiên cứu ta chỉ xem tín dụng là một chức năng cơ bản của ngân hàng. Khái niệm tín dụng theo pháp luật ngân hàng Việt Nam số 46/2010/QH12 thông qua ngày 16/06/2010 ghi nhận rằng, “Tín dụng là quan hệ vay (mượn) dựa trên cơ sở tin tưởng và tín nhiệm giữa bên cho vay (mượn) và bên đi vay (mượn). Theo đó, bên cho vay chuyển giao một
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2