Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp huy động vốn cho xây dựng Nông thôn mới tại huyện Thủy Nguyên thành phố Hải Phòng
lượt xem 8
download
Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu hệ thống cơ sở lý luận, thực tiễn về huy động vốn cho chương trình xây dựng Nông thôn mới; đánh giá thực trạng kết quả huy động vốn và chương trình xây dựng Nông thôn mới huyện Thủy Nguyên thời gian qua.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp huy động vốn cho xây dựng Nông thôn mới tại huyện Thủy Nguyên thành phố Hải Phòng
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TRỊNH QUANG CHÍNH GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG VỐN CHO XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI HUYỆN THỦY NGUYÊN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TRỊNH QUANG CHÍNH GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG VỐN CHO XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI HUYỆN THỦY NGUYÊN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN TRỌNG THẢN THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi, các số liệu nêu trong Luận văn là trung thực. Những kết luận khoa học của Luận văn chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào khác. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện hoàn thành Luận văn này đã được cảm ơn, các thông tin trong luận văn này đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, ngày 1 tháng 7 năm 2015 Tác giả Trịnh Quang Chính Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện Đề tài, Tôi xin chân thành cảm ơn: Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các khoa chuyên môn - Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã giúp đỡ trong quá trình học tập và làm luận văn để Tôi có thể hoàn thành Luận văn của mình. Huyện ủy, UBND huyện Thủy Nguyên, Cục Thống kế thành phố Hải Phòng, Phòng Nông nghiệp và PTNT huyện Thủy Nguyên, Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Thủy Nguyên, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện Thủy Nguyên, phòng Thống Kế huyện Thủy Nguyên đã tham gia ý kiến và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ Tôi hoàn thành Luận văn. UBND các xã và các ban ngành của xã đã tạo mọi điều kiện giúp Tôi trong quá trình thu thập số liệu tại địa phương. Các đồng chí cán bộ cơ sở, các hộ nông dân các địa phương đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình điều tra, thu thập số liệu. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Trọng Thản Phó Trưởng Khoa Sau Đại học - Học Viện Tài Chính đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ Tôi hoàn thành Luận văn. Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các đồng chí, đồng nghiệp, bạn bè và gia đình đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ, động viên khích lệ đồng thời có những ý kiến đóng góp quý báu trong quá trình Tôi thực hiện Luận văn. Thái Nguyên, ngày 1 tháng 7 năm 2015 Tác giả Trịnh Quang Chính Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH ....................................................... viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 2 4. Ý nghĩa khoa học và đóng góp mới của luận văn ......................................... 2 5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 3 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN HUY ĐỘNG VỐN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ................................................... 4 1.1. Tổng quan về xây dựng NTM .................................................................... 4 1.1.1. Khái niệm, đặc trưng về nông thôn Việt Nam ........................................ 4 1.1.2. Khái niệm, đặc trưng của NTM .............................................................. 4 1.1.3. Các tiêu chí của NTM ............................................................................. 5 1.1.4. Phương thức xây dựng NTM ................................................................ 15 1.2. Huy động các nguồn vốn đầu tư cho xây dựng nông thôn mới và cơ chế quản lý, sử dụng ......................................................................... 23 1.2.1. Các nguồn vốn đầu tư cho xây dựng nông thôn mới ............................ 23 1.2.2. Cơ chế quản lý, sử dụng các nguồn vốn đầu tư cho xây dựng nông thôn mới ............................................................................................ 28 1.3. Kinh nghiệp về thu hút vốn và mô hình xã hội hóa đầu tư xây dựng nông thôn mới của một số địa phương ............................................. 33 1.3.1. Kinh nghiệm huy động vốn huyện Chương Mỹ - Hà Nội .................... 33 1.3.2. Kinh nghiệm huy động vốn huyện Hải Hậu - Nam Định ..................... 36 Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 42 2.1. Câu hỏi đặt ra mà đề tài phải giải quyết................................................... 42 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- iv 2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 42 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu và xử lý số liệu ...................................... 42 2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 45 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 46 Chương 3. KẾT QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CHO XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI HUYỆN THỦY NGUYÊN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG .................................................................................... 47 3.1. Khái quát đặc điểm KT-XH huyện Thủy Nguyên ................................... 47 3.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên ......................................................... 47 3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội huyện Thủy Nguyên .................................... 48 3.2. Kết quả huy động vốn xây dựng NTM trên địa bàn huyện Thủy Nguyên ....... 51 3.2.1. Thực trạng huy động nguồn vốn cho xây dựng NTM trên địa bàn huyện Thủy Nguyên .......................................................................... 51 3.2.2. Thực trạng phân phối, sử dụng vốn cho xây dựng NTM trên địa bàn huyện .......................................................................................... 59 3.2.3. Tổng hợp tình hình thực hiện các tiêu chí xây dựng NTM trên địa bàn huyện Thủy Nguyên đến tháng 12 năm 2014 ............................ 61 3.2.4. Đánh giá kết quả thực hiện 19 chỉ tiêu xây dựng NTM........................ 76 Chương 4. GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG VỐN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀNHUYỆN THỦY NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2015-2020 .................................................................. 79 4.1. Quan điểm và mục tiêu xây dựng NTM của huyện Thủy Nguyên ............. 79 4.1.1. Quan điểm xây dựng NTM của huyện Thủy Nguyên........................... 79 4.1.2. Mục tiêu xây dựng NTM của huyện Thủy Nguyên .............................. 79 4.2. Các giải pháp huy động vốn nhằm thúc đẩy quá trình xây dựng NTM trên địa bàn huyện .............................................................................. 80 4.2.1. Phát huy nội lực của cộng đồng dân cư ................................................ 80 4.2.2. Tăng cường vốn vay tín dụng ............................................................... 81 4.2.3. Khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn .............. 83 4.2.4. Tăng cường quản lý đất đai, phát huy các lợi thế từ quỹ đất ................ 83 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- v 4.2.5. Sử dụng hiệu quả các nguồn vốn đầu tư xâu dựng NTM .......................... 84 4.2.6. Đẩy mạnh phát triển sản xuất................................................................ 86 4.3. Điều kiện thực thi các giải pháp............................................................... 87 4.4. Một số kiến nghị....................................................................................... 90 KẾT LUẬN .................................................................................................... 93 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 95 PHỤ LỤC ....................................................................................................... 95 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ANQG : An ninh quốc gia CNH-HĐH : Công nghiệp hóa, hiện đại hóa CNXH : Chủ nghĩa xã hội GDP : Giá trị tổng sản phẩm quốc nội HĐND : Hội đồng nhân dân KT-XH : Kinh tế - xã hội MTQG : Mục tiêu quốc gia NCKH : Nghiên cứu khoa học NN&PTNT : Nông nghiệp và Phát triển nông thôn NSNN : Ngân sách nhà nước NTM : Nông thôn mới THCS : Trung học cơ sở TTATXH : Trật tự an toàn xã hội TW : Trung ương UBND : Ủy ban nhân dân VC-KT : Vật chất - kỹ thuật VH-TT- DL : Văn hóa - Thể thao - Du lịch Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- vii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Kết quả điều tra, khảo sát tại các xã ........................................... 46 Bảng 3.1. Chỉ tiêu kinh tế - xã hội 2011 - 2014 .......................................... 50 Bảng 3.2. Kết quả huy động nguồn lực từ ngân sách TW và ngân sách TP hiện chương trình xây dựng NTM ........................................ 52 Bảng 3.3. Tình hình thực hiện huy động vốn ngân sách huyện, xã ............ 53 Bảng 3.4. Tình hình thực hiện huy động vốn tín dụng ............................... 54 Bảng 3.5. Tình hình huy động đóng góp của nhân dân .............................. 55 Bảng 3.6. Kết quả nguồn lực thực hiện chương trình MTQG xây dựng NTM trên địa bàn huyện Thủy Nguyên ...................................... 59 Bảng 3.7. Tình hình thực hiện tiêu chí quy hoạch trên địa bàn huyện Thủy Nguyên .............................................................................. 61 Bảng 3.8. Tình hình thực hiện tiêu chí giao thông ...................................... 63 Bảng 3.9. Tình hình thực hiện tiêu chí thủy lợi .......................................... 64 Bảng 3.10. Tình hình thực hiện tiêu chí điện nông thôn ............................... 65 Bảng 3.11. Tình hình thực hiện tiêu chí cơ sở vật chất văn hóa ................... 68 Bảng 3.12. Tình hình thực hiện tiêu chí nhà ở .............................................. 69 Bảng 3.13. Tình hình thực hiện tiêu chí giáo dục trên địa bàn huyện .......... 72 Bảng 3.14. Tổng hợp kết quả toàn huyện đánh giá theo từng tiêu chí trên địa bàn huyện ....................................................................... 77 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- viii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH Hình 3.1. Bản đồ hành chính huyện Thủy Nguyên......................................... 49 Biểu 3.1. Huy động các nguồn vốn trên địa bàn huyện Thủy Nguyên ........... 52 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Huy động và sử dụng các nguồn vốn, trên cơ sở khai thác có hiệu quả mọi nguồn lực của đất nước là vấn đề hết sức quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế nói chung, trong lĩnh vực đầu tư xây dựng nông thôn mới nói riêng. Thủy Nguyên là một huyện lớn của thành phố Hải Phòng. Trong sự phát triển chung của thành phố cũng như đất nước, Thủy Nguyên đã có một bước tiến trên con đường phát triển kinh tế và khai thác có hiệu quả, phát huy mọi nguồn lực để đạt mục đích thành phố đề ra. Với tiềm năng sẵn có về điều kiện tự nhiên, sự ủng hộ quan tâm của Ủy ban nhân dân thành phố và trung ương, huyện Thủy Nguyên sẽ còn có những tiến xã hơn nữa trong công cuộc đổi mới. Đặc biệt đây có thể coi là nhân tố cốt lõi, điển hình, vùng trọng điểm phát triển kinh tế - xã hội xây dựng nông thôn mới của thành phố Hải Phòng cũng như cả toàn quốc. Để thực hiện được các mục tiêu đặt ra đòi hỏi phải huy động sức mạnh của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội vào hoàn thành chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa toàn huyện. Trong quá trình thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới nhu cầu vốn đầu tư để xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của huyện Thủy Nguyên rất lớn, mà nguồn lực ngân sách lại có hạn, trong khi việc huy động vốn từ các nguồn để xây dựng NTM rất hạn chế . Chính vì vậy phải tiếp tục huy động mọi nguồn vốn, mọi thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng nông thôn mới trên đại bàn huyện Thủy Nguyên. Từ thực tế trên, Học viên chọn đề tài nghiên cứu là: “Giải pháp huy động vốn cho xây dựng Nông thôn mới tại huyện Thủy Nguyên thành phố Hải Phòng” làm đề tài nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 2 Nghiên cứu hệ thống cơ sở lý luận, thực tiễn về huy động vốn cho chương trình xây dựng Nông thôn mới. Đánh giá thực trạng kết quả huy động vốn và chương trình xây dựng Nông thôn mới huyện Thủy Nguyên thời gian qua. 2.2. Mục tiêu cụ thể Đánh giá thực trạng huy động vốn xây dựng Nông thôn mới ở huyện Thủy Nguyên. Phân tích nguyên nhân và các yếu tố ảnh hưởng đến việc huy động vốn cho xây dựng Nông thôn mới trên địa bàn huyện Thủy Nguyên. Đề xuất một số giải pháp đẩy mạnh huy động vốn để thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Tập trung vào thực trạng và kết quả trong lĩnh huy động vốn xây dựng Nông thôn mới tại huyện Thủy Nguyên từ năm 2011 - 2014. Đối tượng nghiên cứu trong Đề tài là công tác triển khai thực hiện các tiêu chí về xây dựng Nông thôn mới của huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng, trong đó đi sâu nghiên cứu vai trò vốn trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện 19 tiêu chí xây dựng Nông thôn mới. 3.2. Phạm vi nghiên cứu của luận văn Về không gian: Đề tài được thực hiện trên địa bàn huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng. Về thời gian: Số liệu thu thập và công bố sử dụng để nghiên cứu được thực hiện từ tháng 2011 đến tháng 12/2014. Về nội dung: Đánh giá thực trạng kết quả thực hiện huy động vốn và kết quả các chỉ tiêu xây dựng Nông thôn mới ở huyện Thủy Nguyên. 4. Ý nghĩa khoa học và đóng góp mới của luận văn 4.1. Ý nghĩa khoa học Làm sáng tỏ cơ sở lý luận và quan điểm của Đảng ta trong quá trình chỉ đạo chương trình xây dựng Nông thôn mới trên toàn quốc. Đồng thời làm cơ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 3 sở để các cơ quan nhà nước đưa ra các quyết định trong việc huy động vốn xây dựng NTM. Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết thực, góp phần nâng cao hiệu quả huy động vốn trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện; là tài liệu giúp cơ quan quản lý tham khảo xây dựng kế hoạch, giải pháp trong hoạt động quản lý xây dựng Nông thôn mới. 4.2. Đóng góp mới của luận văn Hệ thống hóa và làm sáng tỏ cơ sở lý luận về Nông thôn mới, về huy động vốn để xây dựng Nông thôn mới. Đánh giá có hệ thống về thực trạng huy động vốn trong xây dựng Nông thôn mới trên địa bàn huyện Thủy Nguyên và đưa ra hệ thống giải pháp đồng bộ, có tính khả thi cao nhằm thúc đẩy quá trình xây dựng NTM trên địa bàn huyện. 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, các phụ lục; nội dung chính của luận văn được trình bày theo 4 chương: Chương 1. Cơ sở, lý luận, thực tiễn Nông thôn mới và huy động vốn xây dựng Nông thôn mới. Chương 2. Phương pháp nghiên cứu. Chương 3. Kết quả huy động các nguồn vốn phục vụ xây dựng Nông thôn mới trên địa bàn huyện Thủy Nguyên thời gian qua. Chương 4. Một số giải pháp huy động vốn nhằm thúc đẩy quá trình xây dựng Nông thôn mới trên địa bàn huyện Thủy Nguyên giai đoạn 2015 - 2020. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN HUY ĐỘNG VỐN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI 1.1. Tổng quan về xây dựng NTM 1.1.1. Khái niệm, đặc trưng về nông thôn Việt Nam 1.1.1.1. Khái niệm Nông thôn là một hệ thống xã hội, một cộng đồng xã hội có những đặc trưng riêng biệt như một xã hội nhỏ, trong đó có đầy đủ các yếu tố, các vấn đề xã hội và các thiết chế xã hội. Nông thôn được xem xét như một cơ cấu xã hội, trong đó có hàng loạt các yếu tố, các lĩnh vực nằm trong mối quan hệ chặt chẽ với nhau. 1.1.1.2. Đặc trưng cơ bản của nông thôn Việt Nam Về tầng lớp dân cư: Ở nông thôn, dân cư chủ yếu ở đây là nông dân, ngoài ra còn có thợ thủ công, tiểu thương,... Dân cư nông thôn có mối quan hệ họ tộc và gia đình khá chặt chẽ với những quy định cụ thể của từng họ tộc và gia đình. Những người ngoài họ tộc cùng chung sống luôn có tinh thần đoàn kết giúp đỡ nhau tạo lên tình làng nghĩa xóm lâu bền. Về lĩnh vực sản xuất: Đặc trưng rõ nét nhất của nông thôn là sản xuất nông nghiệp, GDP nông nghiệp chiếm tỷ cao trong kinh tế nông thôn; ngoài ra, còn có thể kể đến cấu trúc phi nông nghiệp bao gồm: dịch vụ, buôn bán, tiểu thủ công nghiệp mà có vai trò rất lớn đối với lĩnh vực sản xuất nông nghiệp. Về lối sống, văn hóa: Nông thôn thường rất đặc trưng với lối sống văn hóa của cộng đồng làng xã. Đặc trưng này bao gồm rất nhiều khía cạnh như từ hệ thống dịch vụ, sự giao tiếp, đời sống tinh thần, phong tục, tập quán, hệ giá trị, chuẩn mực cho hành vi,... đến khía cạnh dân số, lối sống gia đình, sinh hoạt kinh tế,... ngay cả đến hệ thống đường xá, năng lượng, nhà ở,... 1.1.2. Khái niệm, đặc trưng của NTM Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 5 Theo tinh thần Nghị quyết 26-NQ/TƯ của Trung ương, NTM là khu vực nông thôn có kết cấu hạ tầng KT-XH từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao; theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Với tinh thần đó, NTM có 5 đặc trưng cơ bản sau: Thứ nhất, nông thôn có kinh tế phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của người dân phải tăng nhanh. Thứ hai, phải có hạ tầng tương đối phát triển để đảm bảo việc phát triển lâu dài, đáp ứng được nhu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước và nông thôn phải phát triển theo quy hoạch. Thứ ba, môi trường của nông thôn phải xanh, sạch, đẹp, dân trí được nâng cao, các bản sắc văn hoá, tinh thần của người dân phải được bảo tồn, phát huy. Thứ tư, chất lượng của hệ thống chính trị, năng lực, phẩm chất của đội ngũ cán bộ cấp cơ sở phải được cải thiện. Thứ năm, an ninh chính trị được giữ vững, đảm bảo dân chủ cho nhân dân. Để xây dựng NTM với năm đặc trưng đó, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/04/2009 về việc Ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về NTM bao gồm 19 tiêu chí. 1.1.3. Các tiêu chí của NTM Như chúng ta đã biết vai trò của nông thôn trong sự phát triển KT-XH là rất quan trọng. Ở nước ta hiện nay, do quá trình đô thị hóa nông thôn càng ngày càng tỏ ra tụt hậu so với thành thị, khoảng cách giàu nghèo giữa nông Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 6 thôn và thành thị ngày càng tăng, để khắc phục những hậu quả đó Nhà nước phải có nhiệm vụ thúc đẩy sự phát triển của nông thôn. Ngân hàng Thế giới (1975) đã đưa ra định nghĩa: “Phát triển nông thôn là một chiến lược nhằm cải thiện các điều kiện sống về kinh tế và xã hội của một nhóm người cụ thể - người nghèo ở vùng nông thôn. Nó giúp những người nghèo nhất trong những người dân sống ở các vùng nông thôn được hưởng lợi ích từ sự phát triển”. Một số quan điểm khác cho rằng, phát triển nông thôn là hoạt động nhằm nâng cao vị thế về kinh tế và xã hội cho người dân nông thôn thông qua việc sử dụng có hiệu quả cao các nguồn lực của địa phương bao gồm nhân lực, vật lực và tài lực. Ở Việt Nam hiện nay phát triển nông thôn được cụ thể hóa bằng việc đưa ra quyết định xây dựng NTM ở tất cả các xã trên cả nước. Khi xây dựng NTM cần phải đề cập đến các vấn đề sau: Phát triển NTM là một quá trình: Đặc điểm này nhấn mạnh hoạt động phát triển NTM không phải là việc làm có tính nhất thời, trong thời gian ngắn, mà đó là công việc có chủ định và phải phấn đấu trong cả quá trình, thời gian dài. Vì vậy, sự nóng vội trong các quyết định chính sách và hoạt động phát triển nhiều khi mang lại những kết quả không mong muốn. Phát triển NTM phải có tính bền vững: Nguyên tắc này nhấn mạnh vào cách nhìn lâu dài về xã hội con người và việc con người sử dụng tài nguyên thiên nhiên. Phát triển bền vững được định nghĩa là: “Sự phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu của thế hệ ngày nay mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai” (Báo cáo Brunđtland 1987). Một định nghĩa khác về phát triển bền vững là: “Phát triển tạo ra dòng chảy liên tục các lợi ích về xã hội, kinh tế và môi trường”. Những khái niệm bền vững trên là cơ sở cho một khái niệm bền vững trong phát triển NTM. Trong bối cảnh phát triển NTM, bền vững không chỉ là vấn đề tôn trọng môi trường, mà nó còn là sự phát triển bền vững con người, kinh tế và tổ chức chính trị, xã hội. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 7 Khía cạnh bền vững đối với phát triển con người, trong phát triển nông thôn phải tuân thủ các nguyên tắc như: (i) Dân chủ và an toàn; (ii) Bình đẳng và công bằng xã hội; (iii) Bền vững chất lượng cuộc sống cho người dân; (iv) Sự tham gia của người dân trong hợp tác với chính phủ; và (v) Tôn trọng quá khứ của tổ tiên và quyền lợi của các thế hệ mai sau,… Khía cạnh bền vững đối với phát triển kinh tế, trong phát triển nông thôn cần: (i) Tăng cường và đa dạng hóa kinh tế nông thôn; (ii) Đảm bảo cho người dân có lợi ích từ các hoạt động của địa phương họ; (iii) Thúc đẩy phồn vinh lâu dài ở nông thôn, hơn là chỉ chú ý đến lợi ích trước mắt; và (iv) Tránh gây ảnh hưởng và tác động xấu đến khu vực khác trong nền kinh tế quốc dân và đến các khu vực và địa phương khác trên lãnh thổ địa lý. Khía cạnh bền vững đối với phát triển môi trường, phát triển nông thôn phải: (i) Tôn trọng nguồn tài nguyên và tính toàn vẹn của môi trường; (ii) Giảm thiểu sử dụng tài nguyên không có khả năng tái tạo; (iii) Sử dụng tài nguyên thiên nhiên với tốc độ không nhanh hơn tốc độ thiên nhiên có thể tái tạo; và (iv) Sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên và không gây ô nhiễm và ảnh hưởng xấu đến môi trường. Khía cạnh bền vững đối với sự phát triển các tổ chức chính trị - xã hội, phát triển nông thôn phải đảm bảo nâng cao năng lực của các tổ chức phù hợp với mức độ phát triển, nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý tất cả các hoạt động phát triển con người, kinh tế và môi trường như đã nói trên. Để đánh giá cho sự thay đổi bộ mặt nông thôn, nhà nước đặt ra 19 tiêu chí quốc gia về NTM, có thể chia 19 tiêu chí này thành 3 nhóm chính: cơ sở hạ tầng kinh tế; cơ sở hạ tầng xã hội; về con người, thu nhập, và giảm nghèo. 1.1.3.1. Nhóm tiêu chí về cơ sở hạ tầng kinh tế Để phát triển nông thôn, xây dựng NTM trước hết phải phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế nông thôn. Cơ sở hạ tầng kinh tế là hệ thống các công trình làm nền tảng cung cấp những yếu tố cần thiết cho phát triển sản xuất và nâng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 8 cao chất lượng cuộc sống. Cơ sở hạ tầng kinh tế của NTM bao gồm: thủy lợi, giao thông, chợ nông thôn, năng lượng, bưu điện. KT-XH nông thôn không thể phát triển nếu các yếu tố cơ sở hạ tầng kinh tế không được đáp ứng. Quan tâm đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế nông thôn nhằm tạo cơ sở thực hiện CNH-HĐH nông nghiệp, nông thôn; từng bước thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn, xoá đói giảm nghèo và giảm dần khoảng cách giữa nông thôn và thành thị là chủ trương lớn của Ðảng và Nhà nước ta. Các nội dung trong phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế nông thôn: Quy hoạch: Để thực hiện tốt chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng NTM, việc đầu tiên tất cả các xã phải làm là thực hiện quy hoạch một cách hợp lý nhất phù hợp với đặc điểm địa lý, KT-XH của mỗi địa phương. Để có mô hình NTM mang tính kế thừa và bổ sung, phát triển mới theo hướng CNH-HĐH, vấn đề quy hoạch được đặt lên hàng đầu, trở thành tiêu chí đầu tiên. Nếu quy hoạch không đi trước một bước và không có chất lượng thì không thể có mô hình NTM đạt chuẩn so với quy định. Quy hoạch tốt là chìa khóa đầu tiên để thúc đẩy quá trình xây dựng NTM. Giao thông: Giao thông là huyết mạch trong sự phát triển KT-XH. Phát triển giao thông là một yếu tố cần thiết trong đời sống xã hội và kinh tế nông thôn, hệ thống giao thông yếu là một trở ngại lớn đối với phát triển nông thôn trong việc tiếp cận thị trường, cung ứng các yếu tố đầu vào, bán sản phẩm của nông dân, không thúc đẩy hình thành các doanh nghiệp mới, dịch vụ bưu điện và các dịch vụ khác không được dễ dàng chuyển giao. Việt Nam là nước có mạng lưới đường nông thôn tương đối rộng khắp nhưng phần lớn đường nông thôn không có mặt phủ chịu thời tiết, đường hẹp và xuống cấp nghiêm trọng. 70% cư dân nông thôn sống trong điều kiện không có những con đường có mặt phủ chịu mọi thời tiết quanh năm. Vì vậy cần phải quan tâm đến phát triển giao thông hơn nữa trong thời gian tới. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 9 Thủy lợi: Việt Nam có nguồn nước dồi dào gồm nước mưa, nước bề mặt, nước sông và hồ. Nhu cầu sử dụng nước ngày một gia tăng cho sản xuất, cho sinh hoạt của con người đã dẫn đến một thách thức lớn hiện nay. Nhiều cơ sở thuỷ lợi và công trình cấp, thoát nước, phòng chống lụt bão ở tình trạng xuống cấp do thiên tai, do quản lý yếu kém cần phải đầu tư để khôi phục, nâng cấp. Chất lượng nước giảm dần do tiêu dùng vào nông nghiệp, công nghiệp, đời sống tăng lên làm cho con người phải cạnh tranh với nguồn nước khan hiếm do nạn phá rừng, thay đổi khí hậu toàn cầu... Mặt khác do đẩy mạnh thâm canh nông nghiệp yêu cầu ngày càng cao công tác thủy lợi phục vụ tưới tiêu; do đặc điểm khí hậu và địa hình, khu vực đồng bằng hàng năm thường bị lũ lụt, khu vực trung du và miền núi thường bị hạn hán làm thiệt hại mùa màng và của cải. Trang thiết bị và hệ thống quản lý tưới tiêu, phòng chống lũ lụt còn nhiều yếu kém, hơn nữa tại một số vùng, nguồn cung cấp nước khan hiếm nhưng lại được sử dụng một cách kém hiệu quả do đó cần phải đặt ra tiêu chí về thủy lợi để đảm bảo công tác thủy lợi luôn sẵn sàng, chủ động đáp ứng tốt những yêu cầu của nông nghiệp, phòng chống lụt bão, thiên tai qua đó giúp cho ngành nông nghiệp ổn định và phát triển hơn nữa. Điện: Khi nhắc đến việc phát triển KT-XH nông thôn, không thể không nhắc đến bốn yếu tố quan trọng là “điện - đường - trường - trạm”. Trong cuộc sống hiện nay, điện không chỉ phục vụ đời sống của người dân mà còn là yếu tố sản xuất không thể thay thế. Trên cả nước hiện nay, không chỉ nông thôn mà ở các thành phố lớn vấn đề điện cũng luôn là một vấn đề nóng: tình trạng thiếu điện, hệ thống điện chưa đảm bảo yêu cầu kĩ thuật hiện còn phổ biến đặc biệt ở các vùng nông thôn. Để đảm bảo nhu cầu điện phục vụ sản xuất kinh doanh và nâng cao đời sống nông thôn thì tiêu chí về điện cần phải được hoàn thành. Chợ nông thôn: Chợ nông thôn là nơi diễn ra hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa dịch vụ ở nông thôn. Đây không chỉ là nơi mua bán hàng hoá mà Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 10 còn là nơi giao lưu, gặp gỡ, trao đổi vì thế chợ như một điểm hẹn văn hoá ở các vùng nông thôn. Có hai loại chợ nông thôn là chợ thôn và chợ trung tâm xã. Theo tiêu chuẩn thì chợ phải có các khu kinh doanh theo ngành hàng gồm: nhà chợ chính, diện tích kinh doanh ngoài trời, đường đi, bãi đỗ xe, cây xanh, nơi thu gom rác. Về tất cả các yếu tố trên thì hầu như chợ nông thôn đều chưa đáp ứng được yêu cầu. Để thúc đẩy kinh tế, thay đổi bộ mặt nông thôn chợ phải được xem là một trong những ưu tiên hàng đầu, chợ càng phát triển thì người dân càng tích cực tham gia kinh doanh, mua bán qua đó tăng thêm thu nhập và nâng cao đời sống. Bưu điện: Thông tin là một yếu tố cần thiết cho sản xuất và đời sống nhất là ở các quốc gia trong quá trình đa dạng hoá, hiện đại hoá nền kinh tế. Trong thời đại công nghệ thông tin ngày nay cần coi trọng các loại hình thông tin hiện đại. Các loại hình thông tin bao gồm: Dịch vụ bưu điện và điện tín; điện thoại; báo chí; đài truyền thanh và truyền hình; mạng kết nối internet. Nguồn thông tin phải không ngừng cập nhật và kết nối trong, ngoài nước. Hệ thống thông tin ở khu vực nông thôn Việt Nam còn thiếu và yếu, dịch vụ bưu điện và điện tín mới phục vụ được 75% người dân nông thôn, mới có khoảng 50% số xã có hệ thống thông tin đại chúng, số lượng điện thoại, báo chí, đài thu thanh, tivi đều ở dưới mức trung bình của các nước đang phát triển. 1.1.3.2. Nhóm tiêu chí về cơ sở hạ tầng xã hội Người dân nông thôn vừa là những người thụ hưởng chính, đồng thời cũng là những người hoạt động chủ yếu trong phát triển nông thôn. Hiện có khoảng 70% dân số Việt Nam sống ở vùng nông thôn, mỗi năm dân số nông thôn tăng 1,4%. Vấn đề cần quan tâm là làm thế nào để cải thiện cuộc sống của người dân nông thôn ngay chính trên quê hương của họ để hạn chế di dân tự do vào các đô thị. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công việc của nhân viên khối văn phòng ở TP.HCM
138 p | 1459 | 548
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 842 | 193
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 597 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 556 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 404 | 141
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng của ngân hàng TMCP các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam (VPBank)
98 p | 450 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 511 | 128
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển du lịch biển Đà Nẵng
13 p | 400 | 70
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện cho nông dân trên địa bàn tỉnh Bình Định
26 p | 399 | 64
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 342 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 350 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 225 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 236 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh
26 p | 232 | 19
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 224 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 185 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 254 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn