Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại sở giao dịch - Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình
lượt xem 4
download
Đề tài chỉ ra cho nhà quản trị ngân hàng thấy tầm quan trọng của hoạt động cho vay đối với KHCN, sự cần thiết phải mở rộng cho vay đối với KHCN. Đồng thời đề tài nghiên cứu sẽ cung cấp một số các giải pháp thực tiễn để mở rộng cho vay đối với KHCN tại ngân hàng chọn làm đối tượng nghiên cứu là SGD ABbank.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại sở giao dịch - Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM Ngô Châu Khoa GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI SỞ GIAO DỊCH - NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.Hồ Chí Minh - năm 2012
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM Ngô Châu Khoa GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI SỞ GIAO DỊCH - NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH Chuyên ngành : Tài chính – ngân hàng Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS NGUYỄN ĐĂNG DỜN TP.Hồ Chí Minh - năm 2012
- LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian thực hiện đề tài, tôi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ từ các thầy cô giáo, bạn bè và đồng nghiệp…Đó là cơ sở và động lực để tôi hoàn thành luận văn này. Đầu tiên, tôi xin được biết ơn Cha mẹ, gia đình đã tạo những điều kiện ban đầu tốt nhất để tôi có thể tham gia chương trình đào tạo Thạc sĩ Kinh tế của Trường đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh. Kế đến, cho phép tôi gởi lời cảm ơn thật chân thành và sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn. Thầy đã tận tình hướng dẫn, góp ý, để tôi có thể thực hiện hoàn chỉnh luận văn Thạc sĩ. Tôi cũng xin được phép gởi lời cảm ơn đến tất cả các thầy cô, giảng viên Khoa Sau Đại học – Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Trong suốt ba năm học tại đây, tôi đã nhận được những kiến thức cũng như những kinh nghiệm hết sức quí báu từ các thầy cô. Sau cùng, tôi xin cám ơn tất cả các bạn trong lớp Ngân hàng Đêm 10 – Cao học khóa 18 – Trường đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh, các đồng nghiệp đang công tác tại Sở giao dịch – Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình… những người đã động viên, góp ý và cung cấp cho tôi những tài liệu, số liệu rất hữu ích làm cơ sở để tôi thực hiện đề tài của mình. Chân thành cảm ơn! Ngô Châu Khoa
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu riêng của bản thân tôi. Các số liệu, kết quả trình bày trong luận văn là trung thực. Nội dung và kết quả nghiên cứu của luận văn này chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào. Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2012 Tác giả Ngô Châu Khoa
- DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ABBANK : Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình BĐS : Bất động sản DNTN : Doanh nghiệp tư nhân ĐVKD : Đơn vị kinh doanh KHCN : Khách hàng cá nhân KHCN SGD : Khách hàng cá nhân sở giao dịch – Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình KHDN : Khách hàng doanh nghiệp KH : Khách hàng NHTM : Ngân hàng thương mại PGD : Phòng giao dịch PTTD : Phân tích tín dụng QLTD : Quản lý tín dụng QTTD : Quản trị tín dụng SACOMBANK : Ngân hàng Sài gòn thương Tín SGD ABBANK : Sở giao dịch - Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình SGD : Sở giao dịch SXKD : Sản xuất kinh doanh TCTD : Tổ chức tín dụng TSĐB : Tài sản đảm bảo VPBANK : Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng
- DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1 : So sánh qui mô của ABBANK, VPBANK, SACOMBANK Bảng 2.2 : Kết quả kinh doanh tổng hợp của SGD ABBANK, tháng 10/2012 Bảng 2.3 : Phân loại các nhóm nợ của SGD ABBANK đến ngày 31/10/2012 Bảng 2.4 : Dư nợ KHCN SGD, giai đoạn 2009 – 10/2012 Bảng 2.5 : Tỷ trọng dư nợ KHCN SGD trong tổng dư nợ SGD ABBANK, giai đoạn 2009 – 10/2012. Bảng 2.6 : Cơ cấu dư nợ KHCN SGD , giai đoạn 2009 – 10/2012 Bảng 2.7 : Tỷ lệ nợ xấu của KHCN SGD, giai đoạn 2009 – 10/2012 Bảng 3.1 : Kế hoạch cho vay KHCN SGD, năm 2013
- DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 2.1 : Tăng trưởng chung của ABBANK, giai đoạn 2009 – 2011 Hình 2.2 : Sơ đồ tổ chức tại SGD ABBANK, tháng 10/2012 Hình 2.3 : Tăng trưởng tổng tài sản của SGD ABBANK, năm 2011, tháng 10 năm 2012, kế hoạch năm 2012 Hình 2.4 : Dư nợ cho vay của SGD ABBANK, năm 2011, tháng 10 năm 2012, kế hoạch năm 2012 Hình 2.5 : Tỷ lệ nợ xấu của SGD ABBANK, giai đoạn 2011 – 10/2012 Hình 2.6 : So sánh cơ cấu dư nợ tín dụng của ABBANK và VPBANK, thời điểm 31/12/2011 Hình 2.7 : Diễn biến số lượng khoản vay KHCN SGD, giai đoạn 2009 - 10/2012 Hình 2.8 : Doanh số phát vay, thu nợ KHCN SGD trong kỳ và dư nợ KHCN SGD, giai đoạn 2009 – 10/2012 Hình 2.9 : Diễn biến tỷ trọng dư nợ KHCN SGD trong tổng dư nợ SGD ABBANK, giai đoạn 2009 – 10/2012 Hình 3.1 : Cơ cấu dư nợ KHCN SGD, kế hoạch năm 2013
- MỤC LỤC Trang LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ..................................................................................... 1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .............................................................................. 2 3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...................... 2 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................... 2 5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .. 3 6. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................... 3 CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ......................................................................................................... 4 1.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại và tín dụng ........................................... 4 1.1.1 Các khái niệm về tổ chức tín dụng, ngân hàng, ngân hàng thương mại ....... 4 1.1.2 Khái niệm tín dụng ........................................................................................ 5 1.2 Tổng quan về tín dụng ngân hàng .................................................................... 5 1.2.1 Khái niệm về tín dụng ngân hàng .................................................................. 5 1.2.2 Chức năng của tín dụng ngân hàng ............................................................... 6 1.2.3 Phân loại tín dụng ngân hàng ........................................................................ 6 1.2.3.1 Căn cứ vào thời hạn tín dụng ................................................................. 6 1.2.3.2 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay ................................................... 7 1.2.3.3 Căn cứ vào đối tượng khách hàng .......................................................... 7 1.2.3.4 Căn cứ vào tính chất đảm bảo của các khoản cho vay .......................... 7 1.3 Cho vay đối với khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại ................. 7 1.3.1 Khái niệm, đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân ....................................... 7 1.3.2 Vai trò của cho vay khách hàng cá nhân ....................................................... 9 1.3.2.1 Đối với ngân hàng thương mại ............................................................... 9 1.3.2.2 Đối với nền kinh tế ................................................................................ 10 1.3.2.3 Đối với cá nhân đi vay .......................................................................... 10 1.3.3 Cơ sở hình thành hoạt động cho vay khách hàng cá nhân. ......................... 10
- 1.3.4 Phân biệt cho vay khách hàng cá nhân với cho vay tổ chức, doanh nghiệp ............................................................................................................................... 11 1.3.5 Quy trình cho vay đối với khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại 11 1.3.6 Rủi ro khi cho vay khách hàng cá nhân ...................................................... 14 1.4 Mở rộng cho vay đối với khách hàng cá nhân............................................... 16 1.4.1 Khái niệm mở rộng cho vay đối với khách hàng cá nhân ........................... 16 1.4.2 Các chỉ tiêu phản ánh mở rộng cho vay khách hàng cá nhân ..................... 16 1.4.3 Những nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân .......................................................................................................... 18 1.4.3.1 Những nhân tố chủ quan....................................................................... 18 1.4.3.2 Những nhân tố khách quan ................................................................... 19 1.4.4 Sự cần thiết phải mở rộng cho vay khách hàng cá nhân ............................. 19 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................ 20 CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI SỞ GIAO DỊCH - NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH ..................................................................................................... 21 2.1 Giới thiệu về Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình ............................... 21 2.1.1 Về quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình ....................................................................................................................... 21 2.1.2 Về Sở Giao Dịch – Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình .................... 24 2.1.2.1 Tình hình tổ chức và mạng lưới hoạt động........................................... 24 2.1.2.2 Các nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu ....................................................... 25 2.1.2.3 Tình hình hoạt động kinh doanh ........................................................... 25 2.1.2.4 Đánh giá chung về tình hình kinh doanh của Sở giao dịch – Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình ............................................................................. 28 2.2 Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Sở Giao Dịch - Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần An Bình. ......................................................... 30 2.2.1 Những quy định chung về cho vay khách hàng cá nhân ............................. 30 2.2.1.1 Đối tượng cho vay................................................................................. 30
- 2.2.1.2 Nguyên tắc cho vay ............................................................................... 30 2.2.1.3 Điều kiện cho vay.................................................................................. 30 2.2.1.4 Phương thức cho vay ............................................................................ 31 2.2.1.5 Nguồn trả nợ và phương thức trả nợ .................................................... 31 2.2.1.6 Tài sản đảm bảo.................................................................................... 31 2.2.1.7 Lãi suất và cách áp dụng lãi suất ......................................................... 32 2.2.2 Sản phẩm tín dụng cá nhân tại Sở Giao Dịch – Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình. ........................................................................................................ 32 2.2.2.1 Cho vay mua nhà/ đất /xây sửa chữa nhà ( YOUhousePlus ) .............. 32 2.2.2.2 Cho vay mua xe ô tô ( YOUcar ) .......................................................... 33 2.2.2.3 Cho vay sản xuất kinh doanh trả góp ( YOUshop ) ............................. 35 2.2.2.4 Cho vay bổ sung vốn lưu động sản xuất kinh doanh( YOUshopPlus ). 37 2.2.2.5 Cho vay tiêu dùng có thế chấp ( YOUspend )....................................... 38 2.2.2.6 Cho vay tiêu dùng tín chấp ( YOUmoney ) ........................................... 39 2.2.2.7 Cho vay du học ( YOUstudy ) ............................................................... 41 2.2.2.8 Cho vay cán bộ - công nhân viên trong hệ thống Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình ( YOUstaff ) ..................................................................... 43 2.2.2.9 Cho vay cầm cố các sản phẩm huy động vốn ....................................... 45 2.2.2.10 Cho vay thấu chi ( YOUoverdraft ) .................................................... 46 2.2.2.11 Cho vay cầm cố cổ phiếu chưa niêm yết ( YOUotc ) .......................... 47 2.2.2.12 Cho vay cầm cố cổ phiếu niêm yết ( YOUstock ) ............................... 48 2.2.3 Kết quả cho vay khách hàng cá nhân đạt được tại Sở giao dịch – Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình. ............................................................................... 50 2.2.4 Đánh giá hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Sở giao dịch – Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình........................................................................ 55 2.2.4.1 Về nhân sự, tổ chức quản lý.................................................................. 55 2.2.4.2 Về cơ chế phối hợp hỗ trợ giữa các phòng ban .................................... 56 2.2.4.3 Về các mặt hạn chế qua các số liệu. ..................................................... 56 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 57
- CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI SỞ GIAO DỊCH - NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH ..................................................................................... 58 3.1 Định hướng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân trong thời gian tới tại Sở giao dịch - Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình. ......................... 58 3.1.1 Định hướng toàn hệ thống Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình. ........ 58 3.1.2 Kế hoạch cho vay khách hàng cá nhân của Sở Giao Dịch - Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình ................................................................................ 60 3.2 Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Sở Giao Dịch - Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình .................................................. 62 3.2.1 Chính sách cho vay khách hàng cá nhân cần được chú trọng hơn .............. 62 3.2.2 Củng cố và phát triển các loại hình sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân 63 3.2.3 Thực hiện liên kết cho vay .......................................................................... 65 3.2.4 Nâng cao trình độ nghiệp vụ của chuyên viên khách hàng cá nhân ........... 66 3.2.5 Nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Sở Giao Dịch ......... 67 3.2.6 Cải thiện quy trình, thủ tục cho vay, đơn giản thuận tiện cho khách hàng . 68 3.2.7 Đẩy mạnh hoạt động tiếp thị và quảng bá sản phẩm thương hiệu .............. 70 3.2.8 Xây dựng quan hệ tốt đẹp và lâu dài giữa Ngân hàng với khách hàng ....... 71 3.3 Kiến nghị với Hội sở chính Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần An Bình.... 72 3.4 Khuyến cáo đối với khách hàng ...................................................................... 73 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................ 73 KẾT LUẬN CHUNG .............................................................................................. 74 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 75 PHỤ LỤC 01 : QUY TRÌNH CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI SỞ GIAO DỊCH – NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH .............. 76 PHỤ LỤC 02 : DANH MỤC CÁC LOẠI XE ĐƯỢC SỞ GIAO DỊCH – NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH TÀI TRỢ, MỨC CHO VAY VÀ THỜI HẠN CHO VAY........................................................................................... 82
- 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Tại Việt Nam, gần 70% lợi nhuận của các ngân hàng đến từ hoạt động cho vay. Trong giai đoạn hiện nay, các doanh nghiệp phải đối mặt với nhiều khó khăn, do thị trường tiêu thụ bị thu hẹp, hàng tồn kho gia tăng, chi phí sản xuất vẫn ở mức cao dẫn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của nhiều doanh nghiệp đình trệ. Trong môi trường rủi ro cao như vậy, đặc biệt trước thực trạng nợ xấu gia tăng, dễ dàng nhận thấy các ngân hàng đã thận trọng hơn trong việc đưa ra các gói tín dụng cho doanh nghiệp. Trong hoạt động kinh doanh tại các NHTM, đang dần hình thành nên xu hướng phát triển các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại, đặc biệt là dịch vụ ngân hàng bán lẻ dựa trên nền tảng công nghệ cao. Đối tượng khách hàng bán lẻ mà các NHTM nhắm đến là nhóm KHCN có thu nhập từ trung bình ổn định trở lên. Nhóm này được xem là một thành phần cơ bản trong xu hướng kinh doanh bán lẻ của các NHTM. Một số ngân hàng tiên phong trong việc khai thác lĩnh vực này bao gồm Ngân hàng Á Châu, Sài Gòn Thương Tín, Kỹ Thương, ngân hàng Quốc Tế, ngay cả một ngân hàng có truyền thống chuyên cung cấp sản phẩm cho các doanh nghiệp lớn như ngân hàng Đầu Tư Phát Triển Việt Nam thì bây giờ cũng đang tiến hành chia sẻ thị phần KHCN. Thậm chí hiện nay các công ty tài chính cũng mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân với mục tiêu trở thành nhà bán lẻ dịch vụ cho đối tượng khách hàng này. Tín dụng khách hàng cá nhân không còn là mảnh đất “màu mỡ” của riêng ngân hàng khai thác mà bây giờ đã có sự tham gia của các công ty tài chính. Điều này đã tạo ra cuộc cạnh tranh ngày càng sôi động. Hiểu rõ tầm quan trọng cũng như những đóng góp của mảng tín dụng khách hàng cá nhân đối với lợi nhuận chung của Ngân hàng, trên cơ sở các kiến thức học được tại trường cùng kinh nghiệm thực tiễn có được trong suốt quá trình công tác tại Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình, tôi mạnh dạn đi sâu vào nghiên cứu đề
- 2 tài “ Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Sở giao dịch - Ngân hàng Thương mại cổ phần An Bình ” 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Để có thể giải quyết được vấn đề cần nghiên cứu trên đây, nhiệm vụ đầu tiên của đề tài nghiên cứu là tìm hiểu và đánh giá hoạt động cho vay đối với KHCN tại SGD ABBANK. Các câu hỏi cho phần này như sau: Thế nào là cho vay đối với KHCN, vai trò của cho vay đối với KHCN như thế nào đối với ngân hàng, với nền kinh tế ? Mở rộng cho vay đối với KHCN là gì ? Chương 1 sẽ giải đáp các câu hỏi này. Thực trạng cho vay đối với KHCN tại SGD ABBANK hiện nay ra sao? Câu hỏi này sẽ được trả lời trong chương 2. Làm thế nào để mở rộng hoạt động cho vay đối với KHCN tại SGD ABBANK ? Câu hỏi này sẽ được trả lời trong chương 3. Trên cơ sở kết quả thu được từ việc trả lời các câu hỏi nghiên cứu đề ra, ta sẽ thấy được tình hình cho vay đối với KHCN hiện nay tại SGD ABBANK, chỉ ra được các khó khăn và thuận lợi của SGD ABBANK trong việc phát triển hoạt động này. Đồng thời tôi cũng mạnh dạn đưa ra các giải pháp để giúp mở rộng hoạt động cho vay đối với KHCN tại SGD ABBANK. 3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là thực trạng hoạt động cho vay đối với KHCN tại SGD ABBANK. Tôi cũng xác định vấn đề nghiên cứu của đề tài là về việc mở rộng cho vay đối với KHCN, phạm vi nghiên cứu là toàn Sở giao dịch tại thành phố Hồ Chí Minh của ABBANK. Vì vậy đề tài sẽ đi sâu vào giải quyết vấn đề làm thế nào để mở rộng cho vay đối với KHCN tại SGD ABBANK. 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Trong quá tŕnh nghiên cứu đề tài “ Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Sở giao dịch - Ngân hàng Thương mại cổ phần An Bình“ tôi đã sử dụng các phương pháp: phân tích, thống kê, so sánh, diễn giải, logic…
- 3 5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Về mặt khoa học, đề tài đặt vấn đề và phân tích về khái niệm tín dụng, mở rộng hoạt động cho vay KHCN, những khái niệm tưởng chừng như quen thuộc nhưng thực tế rất khó tìm thấy một tài liệu nào định nghĩa cụ thể các khái niệm trên. Đề tài nghiên cứu sẽ góp phần hình thành một khái niệm cụ thể về mở rộng cho vay đối với KHCN dựa trên cơ sở chắt lọc và tổng hợp nhiều ý kiến khác nhau từ các nguồn tài liệu, sách báo về các vấn đề có liên quan; và cả theo quan điểm cá nhân của người thực hiện đề tài. Về mặt thực tiễn, đề tài chỉ ra cho nhà quản trị ngân hàng thấy tầm quan trọng của hoạt động cho vay đối với KHCN, sự cần thiết phải mở rộng cho vay đối với KHCN. Đồng thời đề tài nghiên cứu sẽ cung cấp một số các giải pháp thực tiễn để mở rộng cho vay đối với KHCN tại ngân hàng chọn làm đối tượng nghiên cứu là SGD ABBANK. 6. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI Lời mở đầu : lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu. Chương 1: Tổng quan về tín dụng ngân hàng thương mại và hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng về hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Sở giao dịch - Ngân hàng Thương mại cổ phần An Bình. Chương 3: Các giải pháp nhằm mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Sở giao dịch - Ngân hàng Thương mại cổ phần An Bình. Kết luận chung.
- 4 CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại và tín dụng 1.1.1 Các khái niệm về tổ chức tín dụng, ngân hàng, ngân hàng thương mại Theo tinh thần Luật Các Tổ Chức Tín Dụng số 47/2010/QH12 , ban hành ngày 16/6/2010 : Khái niệm tổ chức tín dụng : tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động ngân hàng. TCTD bao gồm ngân hàng, TCTD phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô và quỹ tín dụng nhân dân. Hoạt động ngân hàng : là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây: Nhận tiền gửi; Cấp tín dụng; Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản Khái niệm ngân hàng: Ngân hàng là loại hình TCTD có thể được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật các TCTD số 47/2010/QH12 , ban hành ngày 16/6/2010 . Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã. Khái niệm ngân hàng thương mại : ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật các TCTD số 47/2010/QH12, ban hành ngày 16/6/2010 nhằm mục tiêu lợi nhuận. Peter Rose định nghĩa về ngân hàng thương mại như sau: Ngân hàng là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất - đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán – và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kì một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế.
- 5 1.1.2 Khái niệm tín dụng Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau một thời gian nhất định. Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hoá. Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên (trái chủ - người cho vay) cấp tiền, hàng hoá, dịch vụ, chứng khoán,… dựa vào lời hứa thanh toán lại trong tương lai của bên kia (thụ trái - người cho vay). Như vậy, tín dụng có thể diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau. Nhưng nội dung cơ bản của những định nghĩa này là thống nhất: Đều phản ánh một bên là cho vay, còn bên kia là người đi vay. Quan hệ giữa hai bên được ràng buộc bởi cơ chế tín dụng và pháp luật hiện hành. Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. 1.2 Tổng quan về tín dụng ngân hàng 1.2.1 Khái niệm về tín dụng ngân hàng Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín dụng khác với các chủ thể trong nền kinh tế như doanh nghiệp và cá nhân. Trong nền kinh tế, ngân hàng đóng vai trò là một định chế tài chính trung gian, vì vậy trong quan hệ tín dụng với các doanh nghiệp và cá nhân , ngân hàng vừa là người cho vay đồng thời cũng là người đi vay. Với tư cách là người đi vay, ngân hàng nhận tiền gửi từ các doanh nghiệp và cá nhân hoặc phát hành chính chỉ tiền gửi, trái phiếu để huy động vốn trong xã hội. Với tư cách là người cho vay, ngân hàng cấp tín dụng cho các doanh nghiệp và cá nhân. Chủ thể tham gia gồm một bên là ngân hàng, bên còn lại là các chủ thể trong nền kinh tế như doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân,…
- 6 Vốn tín dụng cấp chủ yếu là tiền tệ, cũng có thể là tài sản. Nguồn vốn này chủ yếu hình thành từ vốn huy động tiền gửi, hoặc có thể phát hành các chứng chỉ, giấy tờ có giá tạo tiền để cho vay… Thời hạn cho vay rất linh hoạt, có thể ngắn hạn, trung hạn, dài hạn. Công cụ của tín dụng ngân hàng cũng rất linh hoạt, có thể là kì phiếu, trái phiếu ngân hàng, các hợp đồng tín dụng… Đây là hình thức tín dụng mang tính gián tiếp, trong đó ngân hàng là trung gian tín dụng giữa những người tiết kiệm và những người cần vốn để sản xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng qua đó thu được lợi nhuận. 1.2.2 Chức năng của tín dụng ngân hàng Chức năng phân phối lại tài nguyên : Tín dụng là sự chuyển nhượng vốn từ chủ thể này sang chủ thể khác. Thông qua sự chuyển nhượng này tín dụng góp phần phân phối lại tài nguyên, thể hiện : Người cho vay có một số tài nguyên tạm thời chưa dùng đến, thông qua tín dụng, số tài nguyên đó được phân phối lại cho người đi vay. Ngược lại, người đi vay cũng thông qua quan hệ tín dụng nhận được phần tài nguyên được phân phối lại. Chức năng thúc đẩy lưu thông hàng hoá và phát triển sản xuất : Nhờ tín dụng mà quá trình chu chuyển tuần hoàn vốn trong từng đơn vị nói riêng và trong toàn bộ nền kinh tế nói chung được thực hiện một cách bình thường và liên tục. Do đó, tín dụng góp phần thúc đẩy phát triển sản xuất và lưu thông hàng hoá. 1.2.3 Phân loại tín dụng ngân hàng 1.2.3.1 Căn cứ vào thời hạn tín dụng Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm, thường được sử dụng vào nghiệp vụ thanh toán, cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời về vốn lưu động của các doanh nghiệp hay cá nhân. Tín dụng trung hạn: có thời hạn từ 1 đến 5 năm, được dùng để cho vay vốn phục vụ nhu cầu mua sắm tài sản cố định, cải tiến đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
- 7 Tín dụng dài hạn : là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, được sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn. 1.2.3.2 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hoá: là loại tín dụng được cung cấp cho các doanh nghiệp để họ tiến hành sản xuất và kinh doanh. Tín dụng tiêu dùng: là loại tín dụng được cấp phát cho cá nhân để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng. Loại tín dụng này thường được dùng để mua sắm nhà cửa, xe cộ, các thiết bị gia đình... Tín dụng tiêu dùng ngày càng có xu hướng tăng lên. 1.2.3.3 Căn cứ vào đối tượng khách hàng Tín dụng cho khách hàng doanh nghiệp ; Tín dụng cho các tổ chức tài chính ; Tín dụng cho khách hàng cá nhân. 1.2.3.4 Căn cứ vào tính chất đảm bảo của các khoản cho vay Tín dụng có bảo đảm: là loại hình tín dụng mà các khoản cho vay phát ra đều có tài sản tương đương thế chấp, có các hình thức như: cầm cố, thế chấp, chiết khấu và bảo lãnh. Tín dụng không có bảo đảm: là loại hình tín dụng mà các khoản cho vay phát ra không cần tài sản thế chấp mà chỉ dựa vào tín chấp. Loại hình này thường được áp dụng với khách hàng truyền thống, có quan hệ lâu dài và sòng phẳng với ngân hàng, khách hàng này phải có tình hình tài chính lành mạnh và có uy tín đối với ngân hàng như trả nợ đầy đủ, đúng hạn cả gốc lẫn lãi, có dự án sản xuất kinh doanh khả thi, có khả năng hoàn trả nợ... Trong nền kinh tế thị trường việc phân loại tín dụng ngân hàng theo các tiêu thức trên chỉ có ý nghĩa tương đối. Khi các hình thức tín dụng càng đa dạng thì cách phân loại càng chi tiết. 1.3 Cho vay đối với khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại 1.3.1 Khái niệm, đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân Khái niệm : Cho vay đối với khách hàng cá nhân là một loại hình tín dụng của ngân hàng như đã trình bày ở trên. Đây là một hình thức tài trợ của ngân hàng cho các khách hàng là cá nhân: “Đó là quan hệ kinh tế mà trong đó ngân hàng
- 8 chuyển cho các cá nhân quyền sử dụng một khoản tiền với những điều kiện nhất định được thoả thuận trong hợp đồng nhằm phục vụ mục đích của KHCN.” Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân : Cho vay KHCN có những đặc điểm riêng thể hiện sự khác biệt với các loại hình cho vay khác như sau: Đối tượng cho vay là cá nhân và các hộ gia đình, cơ sở kinh doanh Quy mô khoản vay: hầu hết các khoản cho vay KHCN có quy mô nhỏ nhưng số lượng các khoản vay nhiều, do cho vay KHCN đáp ứng nhu cầu của cá nhân và các hộ gia đình nhằm mục đích tiêu dùng hoặc sản xuất kinh doanh nhỏ, nên quy mô của một khoản vay tương đối nhỏ so với tài sản của ngân hàng, số lượng các khoản vay lại rất lớn do đối tượng của cho vay là các cá nhân và các hộ gia đình với số lượng nhiều và nhu cầu tiêu dùng rất đa dạng. Mục đích vay: nhằm phục vụ nhu cầu tiêu dùng hoặc sản xuất kinh doanh nhỏ của cá nhân, hộ gia đình. Rủi ro và chi phí đối với cho vay khách hàng cá nhân: cho vay KHCN có mức độ rủi ro lớn và được coi là tài sản rủi ro nhất trong danh mục tài sản của ngân hàng. Ngoài ra, để có được khoản vay có nhiều khách hàng giấu các thông tin về tình hình sức khoẻ và công việc trong tương lai của mình nên các ngân hàng dễ gặp phải rủi ro đạo đức khi cho vay. Do khoản cho vay KHCN có rủi ro cao nhất nên các ngân hàng thường yêu cầu phải có tài sản đảm bảo khi vay. Ngoài rủi ro lớn, cho vay KHCN còn có chi phí cao do quy mô của từng khoản vay nhỏ, số tiền cho vay nhỏ; trong khi số lượng các khoản vay lại nhiều khiến cho chi phí hành chính, quản lý tín dụng lớn. Lãi suất cho vay : vì rủi ro và chi phí cao nên các khoản vay KHCN phải chịu lãi suất cao. Từ trước đến nay, cho vay KHCN vẫn được các ngân hàng coi là khoản mục mang lại lợi nhuận lớn với lãi suất khá cao. Với cho vay KHCN, ngân hàng phải chịu rủi ro về lãi suất khi chi phí huy động vốn tăng lên. Tuy nhiên, các khoản vay này thường được định giá rất cao đến mức mà bản thân lãi suất vay vốn trên thị trường lẫn tỷ lệ tổn thất tín dụng phải tăng lên đáng kể thì hầu hết các khoản cho vay KHCN mới không mang lại lợi nhuận.
- 9 Hạn mức cho vay khách hàng cá nhân : là số tiền tối đa mà ngân hàng cho khách hàng vay, hạn mức cho vay KHCN được xác định dựa trên các yếu tố như: nhu cầu vốn của khách hàng, vốn tự có của khách hàng, giá trị của tài sản đảm bảo. Đối với các hình thức vay, các ngân hàng thường quy định các hạn mức khác nhau dựa trên giá trị tài sản đảm bảo hoặc nhu cầu vay hợp lý. Để có thể xác định được hạn mức tín dụng dựa trên tài sản đảm bảo của khách hàng, các ngân hàng cần phải định giá chính xác tài sản đó. Cuối cùng, ngân hàng sẽ so sánh nhu cầu vay hợp lý và hạn mức tín dụng, từ đó xác định số tiền cho vay. 1.3.2 Vai trò của cho vay khách hàng cá nhân 1.3.2.1 Đối với ngân hàng thương mại Tín dụng đóng vai trò quan trọng trong việc tăng cường lợi nhuận cho ngân hàng thông qua hoạt động cho vay. Đối với cho vay từ nguồn vốn tự có, ngân hàng thu được lợi nhuận dựa trên lãi suất của từng khoản vay, đối với cho vay từ nguồn vốn huy động, ngân hàng thu lợi nhuận từ sự chênh lệch lãi suất giữa lãi suất tiền gửi và lãi suất cho vay. Song song với mảng tín dụng doanh nghiệp thì tín dụng cá nhân đóng một vai trò hết sức quan trọng vì các sản phẩm tín dụng cá nhân phong phú, đa dạng, là một thị trường đầy tiềm năng. Hoạt động tín dụng nói chung và tín dụng cá nhân nói riêng đóng vai trò quan trọng trong quá trình tạo tiền của ngân hàng hay còn gọi là bút tệ. Nhờ phương thức này mà ngân hàng có thể mở rộng việc cho vay và từ đó mở rộng nguồn tiền ngân hàng lên gấp nhiều lần. Đối tượng KHCN không chỉ là đối tượng có nhu cầu vay vốn. Mà những đối tượng này còn là một lực lượng cung cấp cho các ngân hàng một lượng vốn tương đối lớn và ổn định. Nguồn vốn này chủ yếu là các khoản tiết kiệm của các cá nhân, vì vậy tính ổn định của nó rất cao tạo thuận lợi cho việc đầu tư vào các tài sản trung và dài hạn của các ngân hàng. Tạo dựng tốt mối quan hệ với nhóm đối tượng khách khách hàng này, các NHTM vừa tiếp cận được các món cho vay vừa có những khoản tiết kiệm hình thành từ nhóm khách hàng này.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 853 | 193
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 600 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 621 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 562 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 405 | 141
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng của ngân hàng TMCP các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam (VPBank)
98 p | 450 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 511 | 128
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển du lịch biển Đà Nẵng
13 p | 404 | 70
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện cho nông dân trên địa bàn tỉnh Bình Định
26 p | 399 | 64
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 345 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 351 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần VIWASEEN 6
102 p | 184 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 228 | 25
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh
26 p | 233 | 19
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 228 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 187 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 255 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 14 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn