intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp mở rộng quy mô hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:113

26
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn nhằm góp phần gia tăng khả năng cạnh tranh của BIDV Phú Yên trước sức ép của quá trình hội nhập quốc tế, và đặc biệt là thực hiện mục tiêu chung của BIDV đang định hướng đến trở thành một Tập đoàn Tài chính – Ngân hàng lớn của Việt Nam trong tương lai.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp mở rộng quy mô hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN HOÀNG CƯỜNG GIẢI PHÁP MỞ RỘNG QUY MÔ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ YÊN Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: TS. PHẠM TỐ NGA TP.Hồ Chí Minh – Năm 2017
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ: “ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG QUY MÔ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ YÊN” là kết quả của quá trình hoạc tập, nghiên cứu độc lập của tôi do TS. Phạm Tố Nga hướng dẫn. Các số liệu nêu trong luận văn là trung thực và được trích dẫn nguồn rõ ràng, được thu thập từ thực tế, đáng tin cậy. Kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. . TP.HCM, Ngày 02 tháng 01 năm 2018 NGƯỜI CAM ĐOAN Nguyễn Hoàng Cường
  3. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ...............................................................................5 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................................7 LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1 1. Lý do nghiên cứu: ...............................................................................................1 2. Xác định vấn đề nghiên cứu: ..............................................................................1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: .....................................................................2 4. Giải pháp thực hiện nghiên cứu ..........................................................................2 5. Kết cấu đề tài nghiên cứu: ..................................................................................3 6. Kế hoạch thực hiện: ............................................................................................3 PHẦN TÓM TẮT .......................................................................................................4 CHƯƠNG 1: SỰ CẦN THIẾT MỞ RỘNG QUY MÔ HOẠT ĐỘNG CHO VAY DNNVV TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM- CHI NHÁNH PHÚ YÊN. ..........................................................................................6 1.1. Giới thiệu tổng quan về BIDV – chi nhánh Phú Yên: ..................................6 1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển:...........................................................6 1.1.2. Những hoạt động kinh doanh chủ yếu: .................................................7 1.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh: ..................................................................8 1.2. Cơ sở lý thuyết về sự cần thiết mở rộng quy mô cho vay DNNVV tại NHTM. .......................................................................................................................9 1.2.1. Tổng quan lý thuyết về DNNVV ...............................................................9 1.2.1.1. Khái niệm và phân loại: .........................................................................9 1.2.1.2. Đặc điểm: .............................................................................................11
  4. 1.2.2. Tổng quan lý thuyết về cho vay DNNVV tại NHTM: ............................12 1.2.2.1. Khái niệm về hoạt động cho vay đối với DNNVV: ............................12 1.2.2.2. Sự cần thiết mở rộng quy mô cho vay DNNVV tại NHTM: ..............13 1.2.2.3. Những khó khăn của DNNVV khi tiếp cận vốn vay NHTM: .............16 1.3. Thực trạng sự cần thiết mở rộng quy mô cho vay DNVNN tại BIDV Phú Yên: ..........................................................................................................................16 1.3.1. Số lượng và cơ cấu ngành nghề của DNNVV: ........................................16 1.3.2. Vai trò và sự đóng góp của DNNVV trong phát triển tỉnh Phú Yên: ......18 1.3.3. Sự cần thiết mở rộng quy mô cho vay DNNVV tại BIDV Phú Yên: ......20 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................22 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG MỞ RỘNG QUY MÔ CHO VAY DNNVV TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM- CHI NHÁNH PHÚ YÊN .................................................................................................................24 2.1. Cơ sở lý thuyết về phân tích mở rộng quy mô cho vay DNNVV tại NHTM: .....................................................................................................................24 2.1.1. Khái niệm về mở rộng quy mô cho vay DNNVV tại NHTM: ................24 2.1.2. Các chỉ số đánh giá mở rộng quy mô cho vay DNNVV: .......................25 2.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến mở rộng quy mô cho vay DNNVV:..............26 2.1.4. Lược khảo các nghiên cứu phân tích mở rộng quy mô cho vay DNNVV tại NHTM: .............................................................................................................32 2.2. Thực trạng mở rộng quy mô cho vay DNVNN tại BIDV Phú Yên: .........42 2.2.1. Thực trạng hoạt động cho vay DNNVV: .................................................42 2.2.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô hoạt động cho vay đối với DNNVV tại BIDV Phú Yên. ................................................................................47 2.3. Đánh giá thực trạng mở rộng quy mô cho vay DNVNN tại BIDV – chi nhánh Phú Yên: .......................................................................................................56 2.3.1. Các thành tựu đạt được: ...........................................................................56 2.3.2. Các hạn chế và nguyên nhân: ..................................................................56 2.3.2.1. Hạn chế: ...............................................................................................56 2.3.2.2. Nguyên nhân: .......................................................................................57 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................59 CHƯƠNG 3 : GIẢI PHÁP MỞ RỘNG QUY MÔ CHO VAY DNNVV TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM- CHI NHÁNH PHÚ YÊN........60 3.1. Định hướng và mục tiêu về mở rộng quy mô cho vay DNNVV tại BIDV- chi nhánh Phú Yên ..................................................................................................60
  5. 3.2. Giải pháp mở rộng quy mô hoạt động cho vay đối với BIDV Phú Yên: ...60 3.2.1. Xây dựng chính sách về lãi suất cho vay DNNVV: ................................61 3.2.2. Đơn giản thủ tục vay vốn và rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ: .........61 3.2.3. Phát triển mạng lưới ................................................................................62 3.2.4. Xây dựng đội ngũ cán bộ chuyên nghiệp trong hoạt động tín dụng: .....63 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................65 CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH THỰC HIỆN GIẢI PHÁP MỞ RỘNG QUY MÔ CHO VAY DNNVV TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM- CHI NHÁNH PHÚ YÊN .........................................................................................66 4.1. Giải pháp xây dựng chính sách về lãi suất cho DNNVV: ...........................66 4.2. Giải pháp đơn giản hóa thủ tục vay vốn và rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ: ......................................................................................................................67 4.3. Giải pháp Phát triển mạng lưới: ...................................................................68 4.4. Xây dựng đội ngũ cán bộ chuyên nghiệp trong hoạt động tín dụng: ...........69 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ........................................................................................71 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .....................................................72 5.1. Kết luận: ..........................................................................................................72 5.2. Khuyến nghị ....................................................................................................73 5.2.1. Với BIDV: ...............................................................................................73 5.2.2. Với Ngân hàng Nhà nước:.....................................................................74 5.2.3. Với cơ quan hữu quan khác: ................................................................75 Đối với tỉnh Phú Yên: ..............................................................................75 Đối với các Bộ, Ngành.............................................................................75 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................1
  6. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU I. Danh mục các bảng: Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh BIDV Phú Yên Bảng 1.2: Chỉ tiêu phân loại DNNVV theo World Bank và EU Bảng 1.3: Chỉ tiêu phân loại DNNVV ở Nhật Bản Bảng 1.4: Tiêu chí phân loại DNNVV áp dụng tại Việt Nam Bảng 1.5: Diễn biến số lượng DNNVV trong giai đoạn (2013 – 2016) Bảng 1.6: Số DNNVV và tỷ trọng cơ cấu kinh tế của các huyện trong tỉnh Phú Yên Bảng 1.7: Một số chỉ tiêu về số lao động làm việc trong các loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2013-2016 tại tỉnh Phú Yên Bảng 1.8: Nhu cầu vốn tín dụng của doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Phú Yên Bảng 1.9: Những khó khăn khi DNNVV tiếp cận nguồn vốn vay ngân hàng Bảng 2.1 : Dư nợ DNNVV của BIDV Phú Yên giai đoạn 2013 - 2016 Bảng 2.2 : Dư nợ DNNVV theo ngành và theo thời hạn của BIDV Phú Yên giai đoạn 2013 – 2016 Bảng 2.3: Doanh số cho vay DNNVV của BIDV Phú Yên giai đoạn 2013-2016 Bảng 2.4: Số lượng DNNVV vay vốn tại BIDV Phú Yên giai đoạn 2013-2016 Bảng 2.5: Lãi suất vay vốn ngắn hạn các NH lớn tại Phú Yên 2013-2016 Bảng 2.6: Kết quả đo lường sự hài lòng của DNNVV tại BIDV Phú Yên về lãi suất cho vay giai đoạn 2013-2016 Bảng 2.7: Tổng hợp số lượng DNNVV ngưng quan hệ và dư nợ tương ứng qua các năm tại BIDV Phú Yên Bảng 2.8: Chi phí hoạt động marketing tại BIDV Phú Yên giai đoạn 2013-2016 Bảng 2.9: Kết quả đo lường sự hài lòng của DNNVV tại BIDV Phú Yên về thái độ phục vụ của cán bộ cho vay giai đoạn 2013-2016 Bảng 2.10: Bảng tổng hợp mức thu nhập hàng tháng của CBNV tại BIDV Phú
  7. Yên giai đoạn 2013-2016 Bảng 2.11: Kết quả khảo sát thu nhập của cán bộ QHKH tại địa bàn Phú Yên Bảng 2.12: Năng suất lao động của CB QHKH tại BIDV qua các năm Bảng 3.1: Số lượng DNNVV tại các huyện trong tỉnh Phú Yên Bảng 4.1: Bảng tính NIM cho vay DNNVV tại BIDV Phú Yên Bảng 4.2: Bảng tính thời gian giải quyết 01 hồ sơ vay vốn của DNNVV tại BIDV Phú Yên II. Danh mục các biểu đồ: Biểu đồ 1.1: Cơ cấu doanh nghiệp nhỏ và vừa phân theo ngành Biểu đồ 2.1 : Tỷ trọng dư nợ DNNVV qua các năm của BIDV Phú Yên Biểu đồ 2.2 : Tỷ trọng doanh số cho vay DNNVV qua các năm của BIDV Phú Yên
  8. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Agribank Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam BCTC Báo cáo tài chính BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV Phú Yên Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Phú Yên CBCNV Cán bộ công nhân viên CN Chi nhánh DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa DPRR Dự phòng rủi ro GDKH Giao dịch khách hàng NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần PGD Phòng Giao dịch QHKH Quan hệ khách hàng QLKH Quản lý khách hàng QLRR Quản lý rủi ro QTK Quỹ tiết kiệm QTTD Quản trị tín dụng SXKD Sản xuất kinh doanh TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thương mại cổ phần TSĐB Tài sản đảm bảo VietcomBank Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam VietinBank Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam XHTDNB Xếp hạng tín dụng nội bộ
  9. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do nghiên cứu: Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, DNNVV đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia. Tại Việt Nam, DNNVV đã không ngừng phát triển mạnh mẽ và ngày càng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số doanh nghiệp đăng ký thành lập, sự phát triển tích cực của DNNVV đã góp phần giảm tỷ lệ thất nghiệp, ổn định tình hình kinh tế, an sinh xã hội, tăng thu nhập cho người lao động và tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước…. Tuy nhiên, nhiều DNNVV vẫn còn những khó khăn trong việc huy động các nguồn lực tài chính, sử dụng công nghệ sản xuất lạc hậu, trình độ quản lý yếu kém, người lao động chưa được đào tạo bài bản … đây được xem là những nguyên nhân cơ bản dẫn đến những khó khăn kiềm hãm sự phát triển của DNNVV. Trên địa bàn tỉnh Phú Yên, DNNVV đã đóng góp một phần không nhỏ vào sự phát triển chung của nền kinh tế tỉnh nhà. Tuy nhiên, sự phát triển này vẫn còn thấp, chưa đáp ứng được tình hình thực tế tại địa phương, chưa tương xứng với khả năng và tiềm lực sẵn có. Đa số DNNVV thường hoạt động với mục tiêu hướng nội, trong phạm vi không gian nhỏ bé, năng lực cạnh tranh còn yếu kém. Đặc biệt là tình trạng thiếu vốn để mở rộng sản xuất, đổi mới công nghệ, mua sắm máy móc thiết bị, bổ sung vào nguồn vốn lưu động…cùng với nhu cầu vốn của một lượng lớn DNNVV thành lập mới hàng năm đã trở thành mục tiêu tiếp cận để phát triển tín dụng cũng như dịch vụ của nhiều ngân hàng thương mại (NHTM), do đó việc nghiên cứu các giải pháp mở rộng quy mô cho vay các DNNNV là cần thiết. 2. Xác định vấn đề nghiên cứu: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ( BIDV) đã xác định việc mở rộng quy mô hoạt động cho vay DNNVV là một trong số những mục tiêu quan trọng trong hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, việc mở rộng quy mô cho vay đối với DNNVV tại các Chi nhánh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chưa đồng đều, một số chi nhánh còn gặp nhiều khó khăn, hạn chế cũng
  10. 2 như chưa có sự quan tâm đúng mức trong việc mở rộng quy mô cho vay đối với nhóm khách hàng tiềm năng này. Đứng trước tình hình này, vấn đề nghiên cứu của đề tài này là “Giải pháp mở rộng quy mô hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phú Yên ” chính là mong muốn của tác giả nhằm góp phần gia tăng khả năng cạnh tranh của BIDV Phú Yên trước sức ép của quá trình hội nhập quốc tế, và đặc biệt là thực hiện mục tiêu chung của BIDV đang định hướng đến trở thành một Tập đoàn Tài chính – Ngân hàng lớn của Việt Nam trong tương lai. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu là mở rộng quy mô cho vay DNNVV. Phạm vi nghiên cứu là hoạt động cho vay DNNVV tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên trong giai đoạn 2013-2016. 4. Giải pháp thực hiện nghiên cứu Mục tiêu của đề tài nhằm: - Làm rõ lý luận về hoạt động cho vay đối với DNNVV, vai trò của hoạt động cho vay ngân hàng đối với DNNVV tại Việt Nam. - Đánh giá thực trạng, những hạn chế trong việc mở rộng quy mô cho vay đối với DNNVV tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phú Yên. Từ đó, đưa ra những giải pháp mở rộng quy mô cho vay DNNVV tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phú Yên. Để đạt được mục tiêu trên, đề tài sử dụng những phương pháp thực hiện như sau: - Tiếp cận BIDV Phú Yên, qua đó đánh giá tình hình hoạt động chung, tình hình triển khai hoạt động cho vay DNNVV, thực trạng và định hướng phát triển của Ngân hàng. Đồng thời rút ra những thế mạnh của BIDV Phú Yên trong thời kỳ hội nhập. - Thực hiện hệ thống, thống kê, so sánh và phân tích các số liệu trên báo cáo.
  11. 3 - Kết hợp lý luận đã học, thực tế và các quy định của pháp luật trong nước để đưa ra giải pháp cần thiết góp phần mở rộng quy mô cho vay DNNNV tại BIDV Phú Yên. - Đề tài còn sử dụng nguồn số liệu trong báo cáo của Chi nhánh NHNN Phú Yên, các giáo trình về kinh tế, các tài liệu của các cơ quan thông tin chính thức của Nhà nước và một số tài liệu của nước ngoài, v.v… 5. Kết cấu đề tài nghiên cứu: Nội dung của đề tài nghiên cứu bao gồm 5 chương, nội dung các chương như sau: Chương 1: Sự cần thiết mở rộng quy mô cho vay DNNVV tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam- chi nhánh Phú Yên. Chương 2: Thực trạng mở rộng quy mô cho vay DNNVV tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam- chi nhánh Phú Yên Chương 3 : Giải pháp mở rộng quy mô cho vay DNNVV tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam- chi nhánh Phú Yên Chương 4: kế hoạch thực hiện giải pháp mở rộng quy mô cho vay DNNVV tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam- chi nhánh Phú Yên Chương 5: Kết luận và khuyến nghị. 6. Kế hoạch thực hiện: STT Thời gian Nội dung Ghi chú 1 Tháng 10/2017 Hoàn thành đề cương chi tiết + Phần tóm tắt đề tài 2 Tháng 11/2017 Hoàn thành chương 1, 2 và 3 3 Tháng 12/2017 Hoàn thành chương 4 và 5 4 Tháng 01/2018 Báo cáo
  12. 4 PHẦN TÓM TẮT Trước tình hình hoạt động cho vay DNNVV của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phú Yên đã nảy sinh những vấn đề mới: Quy mô tăng chậm so với tiềm năng, khách hàng phàn nàn nhiều về lãi suất cho vay và thái độ phục vụ của cán bộ cho vay, nhiều khách hàng có nhu cầu vay vốn nhưng trụ sở hoạt động đặt tại địa bàn chưa có điểm giao dịch của BIDV… Trong khi các doanh nghiệp trong nước là khách hàng của ngân hàng phần nhiều là doanh nghiệp nhỏ và vừa, có tiềm lực tài chính yếu, công nghệ lạc hậu và thiếu trầm trọng nguồn nhân lực chất lượng cao …Vậy phải làm gì để mở rộng quy mô hoạt động cho vay DNVVV. Với sự nghiên cứu toàn diện về DNNVV và hoạt động cho vay, luận văn đã làm sáng tỏ một số nội dung sau:  Khái quát và hệ thống hóa một cách có chọn lọc những vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng, và DNNVV. Từ đó có cái nhìn tổng quan về bản chất, đặc điểm, và vai trò của hoạt động cho vay đối với DNNVV, vai trò và tầm quan trọng của DNNVV trong nền kinh tế. Bên cạnh đó là sự vận dụng lý luận vào thực tiễn qua việc phân tích đánh giá cho thấy được sự cần thiết khách quan của việc mở rộng quy mô cho vay đối với DNNVV tại BIDV Phú Yên. Trên cơ sở đó, tác giả đã xây dựng khung lý thuyết về cơ sở lý luận hợp lý phục vụ cho mục tiêu nghiên cứu của luận văn.  Trên cơ sở thực trạng hoạt động của DNNVV, thực trạng hoạt động cho vay DNNVV của BIDV Phú Yên, cùng với nguồn số liệu đầy đủ, phong phú, đa dạng, có độ tin cậy cao. Luận văn đã đi sâu phân tích một cách logic và chặt chẽ về thực trạng quy mô cho vay đối với DNNVV tại BIDV Phú Yên trong giai đoạn 2013 – 2016. Từ đó xác định được những tồn tại và nguyên nhân để có giải pháp thiết thực nhằm mở rộng quy mô và nâng của BIDV Phú Yên đối với DNNVV trong thời gian tới.  Xuất phát từ thực trạng hoạt động cho vay đối với DNNVV, từ những tồn tại và nguyên nhân của nó, luận văn đã đưa ra các giải pháp và khuyến nghị nhằm đáp ứng được nhu cầu vốn vay của DNNVV, mở rộng quy mô cho vay DNNVV của BIDV Phú Yên như: Xây dựng chính sách lãi suất cho vay hấp dẫn, đoen giản hóa thủ
  13. 5 tục vay vốn và rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ, thành lập thêm các điểm giao dịch và xây dựng đội ngũ cán bộ làm công tác cho vay chuyên nghiệp cũng như có chế độ đãi ngộ hợp lý. Với những giải pháp đã nêu cần phải được áp dụng một cách đồng bộ kể từ năm 2018 trở đi sẽ góp phần tích cực cho việc mở rộng quy mô cho vay DNNVV của BIDV Phú Yên trong xu thế cạnh trang ngày càng gay gắt để từng bước ổn định và vươn ra thị trường thế giới.
  14. 6 Chương 1: SỰ CẦN THIẾT MỞ RỘNG QUY MÔ HOẠT ĐỘNG CHO VAY DNNVV TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM- CHI NHÁNH PHÚ YÊN. Nội dung chương 1 sẽ giới thiệu tổng quan về BIDV Phú Yên, cơ sở lý thuyết và thực trạng sự cần thiết mở rộng quy mô hoạt động cho vay DNNVV tại BIDV Phú Yên, là cơ sở cho những phân tích và đề ra giải pháp cho những chương tiếp theo. 1.1. Giới thiệu tổng quan về BIDV – chi nhánh Phú Yên: 1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) là một trong những NHTM lớn nhất ở Việt Nam, là doanh nghiệp được tổ chức hoạt động theo mô hình Tổng công ty. BIDV được thành lập vào ngày 26/04/1957 với tên gọi là Ngân hàng kiến thiết Việt Nam, trực thuộc Bộ Tài chính. Từ khi thành lập đến nay, BIDV đã trải qua nhiều tên gọi khác nhau: Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam (1981), Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (1990), từ 27/04/2012, BIDV chính thức chuyển đổi thành ngân hàng thương mại cổ phần. Tháng 1-2014, cổ phiếu BIDV niêm yết thành công trên sàn chứng khoán đánh dấu mốc chính thức thành ngân hàng đại chúng. Đến thời điểm 25/5/2015, BIDV có 180 chi nhánh, 798 phòng giao dịch, 1.822 máy ATM, 15.962 điểm giao dịch POS tại 63 tỉnh/thành phố trên toàn quốc. BIDV cũng đã thành lập hiện diện thương mại tại 06 quốc gia – vùng lãnh thổ: Lào, Campuchia, Myanmar, Cộng hòa Séc, Cộng hoà LB Nga và Đài Loan. Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên trực thuộc Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triểnViệt Nam được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 101680 do Trọng tài Kinh tế Phú Yên cấp ngày 19/07/1993. Ngày 27/04/2012, Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam chuyển đổi sang mô hình cổ phần hóa, Chi nhánh đã hoàn thiện các thủ tục pháp lý chuyển đổi mô hình, đăng ký hoạt động tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Phú Yên
  15. 7 theo Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động Chi nhánh số 0100150619-054 ngày 30/07/2012. Hiện nay, số lượng cán bộ nhân viên tại chi nhánh hơn 100 người, trong đó số nhân viên có trình độ đại học chiếm tỉ lệ cao (92 người, chiếm tỷ lệ 92%), nhân viên có trình độ thạc sỹ chiếm tỷ lệ 4%. Chi nhánh thực hiện hầu hết các nhiệm vụ kinh doanh của hệ thống Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam bao gồm các sản phẩm huy động vốn, tín dụng và các dịch vụ của ngân hàng. Mô hình tổ chức của Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Phú Yên gồm các khối theo phụ lục 01. 1.1.2. Những hoạt động kinh doanh chủ yếu: - Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi khác với lãi suất hấp dẫn. - Cấp tín dụng (cho vay, bảo lãnh ngân hàng, chiết khấu, phát hành thẻ tín dụng…) đối với mọi tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. - Cung ứng các phương tiện thanh toán, dịch vụ thanh toán như: Dịch vụ thanh toán trong nước bao gồm séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu…; dịch vụ thanh toán quốc tế và các dịch vụ thanh toán khác theo văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và quy định của pháp luật. - Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối và sản phẩm phái sinh về tỷ giá, lãi suất, ngoại hối, tiền tệ và tài sản tài chính khác theo văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và quy định của pháp luật. - Mở tài khoản thanh toán cho tất cả các khách hàng bao gồm cả các định chế tài chính. - Tư vấn và cung ứng cho khách hàng sử dụng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng về các hoạt động cho vay, tiền gửi, dịch vụ thanh toán… - Cung cấp cho khách hàng các dịch vụ về hoạt động chứng khoán, lưu ký chứng khoán.
  16. 8 1.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh: Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV Phú Yên qua các năm tăng trưởng khá ổn định và hiệu quả trong giai đoạn năm 2013 – 2016, các chỉ tiêu về huy động vốn, cho vay, lợi nhuận trước thuế đều có sự tăng trưởng, số liệu thể hiện ở bảng 1.1 sau: Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh BIDV Phú Yên Đơn vị tính: Tỷ đồng, % Tăng trưởng năm sau so năm trước 2014/2013 2015/2014 2016/2015 Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2016 Giá trị % Giá trị % Giá trị % Huy động vốn 1641 2062 2480 2877 421 25.66% 418 20.27% 397 16.01% Cho vay 1,411 1,620 2,033 2,450 209 14.81% 413 25.49% 417 20.51% Chênh lệch thu-chi 79 76 107 86 (3) -3.90% 31 41.14% (21) -19.53% Trích DPRR 55 26 68 20 (30) -53.80% 43 167.45% (48) -70.52% Lợi nhuận trước thuế 23.75 50.43 38.89 66.15 27 112.34% (12) -22.88% 27 70.10% (Nguồn: BIDV Phú Yên, Báo cáo hoạt động kinh doanh các năm 2013-2016) Với việc đa dạng hóa các sản phẩm huy động vốn như: C hứng chỉ tiền gửi, tiết kiệm tích lũy, tiết kiệm rút dần, tiết kiệm dự thưởng, cùng nhiều biện pháp khuyến mãi hấp dẫn, lãi suất cạnh tranh nên nguồn vốn huy động của ngân hàng tăng nhanh trong giai đoạn 2013 – 2016, từ 1.641 tỷ đồng năm 2013 tăng lên 2.877 tỷ đồng năm 2016, tăng 1,75 lần, với tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 20,6%/năm. Tuy nhiên, tốc độ tăng không ổn định qua các năm và có xu hướng giảm dần từ 25,6% (2014/2013) giảm xuống 16,01% (2016/2015). Số liệu ở bảng 1.1 cho thấy tốc độ tăng trưởng dư nợ của BIDV Phú Yên tăng trưởng cao qua các năm, từ 1.411 tỷ đồng năm 2013 đến năm 2016 đã đạt 2.450 tỷ đồng (tăng 1,74 lần so với năm 2013), tốc độ tăng trưởng bình quân đạt hơn 20%/năm. Mặc dù hoạt động trên địa bàn Phú Yên nhiều khó khăn, song Chi nhánh đã đạt mức tăng trưởng lợi nhuận bình quân trong giai đoạn này đạt gần 40%, từ mức 23,75 tỷ đồng năm 2013 lên mức 66,15 tỷ đồng năm 2016 (tăng 2,9 lần). Tuy nhiên,
  17. 9 trong năm 2015 dù chênh lệch thu – chi đạt hơn 107 tỷ đồng nhưng do trích dự phòng rủi ro (DPRR) cao nên lợi nhuận sau thuế giảm 11,54% so với năm 2014. 1.2. Cơ sở lý thuyết về sự cần thiết mở rộng quy mô cho vay DNNVV tại NHTM. Nhằm làm rõ cơ sở lý thuyết về sự cần thiết mở rộng quy mô cho vay DNNVV, tác giả thực hiện tìm hiểu tổng quan lý thuyết về DNNVV, về cho vay DNNVV và những khó khăn của DNNVV khi tiếp cận vốn vay ngân hàng. 1.2.1. Tổng quan lý thuyết về DNNVV 1.2.1.1. Khái niệm và phân loại: "Doanh nghiệp bao gồm một tập hợp các bộ phận được tổ chức, có tác động qua lại và theo đuổi cùng một mục tiêu”. Các bộ phận tập hợp trong doanh nghiệp bao gồm 4 phân hệ sau: sản xuất, thương mại, tổ chức, nhân sự. (D.Larua.A Caillat, 1992. Kinh tế doanh nghiệp – Hà Nội: Nhà xuất bản Khoa Học Xã Hội) Căn cứ quy mô của doanh nghiệp, doanh nghiệp được phân chia thành các loại, như sau: Doanh nghiệp lớn; Doanh nghiệp vừa; Doanh nghiệp nhỏ; Doanh nghiệp siêu nhỏ. Khi định nghĩa về DNNVV, các quốc gia căn cứ vào quy mô vốn của doanh nghiệp, số lao động thường xuyên, tổng doanh thu, tổng tài sản của doanh nghiệp,… trong đó hai tiêu chuẩn thường được sử dụng để phân loại doanh nghiệp là số lao động được sử dụng và số vốn. Dưới đây là cách phân loại DNNVV của World Bank, EU và Nhật Bản. Bảng 1.2: Chỉ tiêu phân loại DNNVV theo World Bank Theo World Bank Theo EU Loại DN Số lao động (người) Vốn (USD) Số lao động (người) Vốn (Euro) Siêu nhỏ ≤ 10 ≤ 10.000 ≤ 10 ≤ 2.000.000 Nhỏ ≤ 50 ≤ 3.000.000 ≤ 50 ≤ 10.00.000 Vừa ≤ 300 ≤ 15.000.000 ≤ 250 ≤ 50.000.000 (Nguồn: Tổ chức tài chính quốc tế IFC, 2010. Cẩm Nang Kiến Thức Dịch Vụ Ngân Hàng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ (“SME”)).
  18. 10 Bảng 1.3: Chỉ tiêu phân loại DNNVV ở Nhật Bản Ngành nghề Doanh nghiệp nhỏ và vừa Doanh nghiệp loại siêu nhỏ Vốn Lao động Công nghiệp khai thác, chế tạo, vận tải, ≤ 100 triệu yên < 300 người ≤ 20 người xây dựng Thương nghiệp bán buôn ≤ 30 triệu yên < 100 người ≤ 5 người Thương nghiệp bán lẻ và dịch vụ ≤ 10 triệu yên < 50 người ≤ 5 người (Nguồn: Đỗ Đức Định ,1999. Kinh nghiệm và cẩm nang phát triển xí nghiệp vừa và nhỏ ở một số nước trên thế giới. Hà Nội : Nhà xuất bản Thống kê). Riêng ở Việt Nam, Chính phủ đã ban hành nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 về trợ giúp phát triển DNNVV, theo đó DNNVV được khái niệm như sau: “Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên)”, cụ thể như sau: Bảng 1.4: Tiêu chí phân loại DNNVV áp dụng tại Việt Nam Doanh nghiệp Quy mô quy mô siêu Doanh nghiệp quy mô nhỏ Doanh nghiệp quy mô vừa nhỏ Khu vực Tổng Tổng nguồn Số lao động Số lao động Số lao động nguồn vốn vốn I. Nông, lâm > 20 tỷ VND > 10 người đến > 200 người nghiệp và ≤ 10 người ≤ 20 tỷ VND đến 100 tỷ 200 người đến 300 người thủy sản đồng II. Công > 20 tỷ VND > 10 người đến > 200 người nghiệp và ≤ 10 người ≤ 20 tỷ VND đến 100 tỷ 200 người đến 300 người xây dựng đồng III. Thương > 10 tỷ VND > 10 người đến > 50 người mại và dịch ≤ 10 người ≤ 10 tỷ VND đến 50 tỷ 50 người đến 100 người vụ đồng (Nguồn: Chính phủ (Việt Nam), 2009. Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/09 về trợ giúp phát triển DNNVV)
  19. 11 Như vậy, nếu so với tiêu chuẩn của World Bank và EU thì tiêu chuẩn xác định DNNVV của Việt Nam có số lao động gần tương đương nhưng số vốn DNNVV của Việt Nam còn rất nhỏ (số vốn cao nhất là 100 tỷ đồng chỉ tương đương khoảng 5 triệu USD so với 15 triệu USD và 50 triệu EUR). Tiêu chuẩn phân loại DNNVV của Việt Nam tương đương với tiêu chuẩn phân loại DNNVV của Nhật Bản. Trong phạm vi của luận văn, tác giả sử dụng định nghĩa DNNVV trong Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009 của Chính phủ làm cơ sở lí luận cho việc nghiên cứu đề tài. 1.2.1.2. Đặc điểm: Ngoài những đặc trưng vốn có của một doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế, theo tác giả Nguyễn Văn Lê (2014), DNNVV còn có những đặc điểm riêng biệt xuất phát từ tính chất hoạt động như sau: Doanh nghiệp nhỏ và vừa có quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh và tiềm lực tài chính nhỏ. Với lượng vốn đầu tư và số lượng lao động giới hạn thì quy mô của doanh nghiệp là tương đối nhỏ đã tạo ra một số lợi thế cho DNNVV như: Dễ tham gia thị trường, khả năng thu hồi vốn nhanh, dễ thành lập. Đối với các DNNVV có nhu cầu tiếp cận được vốn vay NHTM, nguồn vốn này cũng không phải lúc nào cũng đáp ứng được nhu cầu của doanh nghiệp do hạn chế về thủ tục vay vốn đối với ngân hàng, phương án sản xuất kinh doanh chưa hoàn thiện, tài sản bảo đảm chưa đáp ứng được các tiêu chuẩn của ngân hàng… Loại hình doanh nghiệp và ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh phong phú. DNNVV hoạt động dưới nhiều loại hình doanh nghiệp như doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần… trên nhiều lĩnh vực, ngành nghề khác nhau. Nhờ quy mô nhỏ, có khả năng tập dụng được nguồn lao động và nguyên vật liệu tại trong địa phương, dễ dàng đáp ứng được những thay đổi trong nhu cầu của thị trường nên DNNVV phát triển nhanh chóng, là nhân tố đóng góp vào ổn định đời sống xã hội, thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2