intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Biên Hòa

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:73

13
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu xác định các yếu tố tác động đến chất lượng tín dụng đối với DNVVN, đánh giá một cách khách quan nhu cầu của khách hàng đối với chất lượng tín dụng mà Agribank Biên Hòa cung cấp. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện thích hợp để đáp ứng nhu cầu khách hàng doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả Ngân hàng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Biên Hòa

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH   ĐÀO THỊ BÍCH THỦY GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BIÊN HÒA LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH   ĐÀO THỊ BÍCH THỦY GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BIÊN HÒA Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. BÙI KIM YẾN TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan tất cả các nội dung của Luận văn này hoàn toàn được hình thành và phát triển từ những quan điểm của chính cá nhân tôi, dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.,TS. Bùi Kim Yến. Các số liệu và kết quả có được trong Luận văn này là hoàn toàn trung thực. TÁC GIẢ LUẬN VĂN ĐÀO THỊ BÍCH THỦY
  4. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục bảng biểu Danh mục hình vẽ Lời mở đầu……………………………………………………………………………..1 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .................................. 3 1.1 Một số khái niệm .................................................................................................... 3 1.1.1 Doanh nghiệp vừa và nhỏ ................................................................................. 3 1.1.2 Chất lượng tín dụng .......................................................................................... 4 1.1.2.1 Tín dụng ..................................................................................................... 4 1.1.2.2 Chất lượng tín dụng ................................................................................... 5 1.2 Những bài học kinh nghiệm đối với việc nâng cao chất lượng tín dụng NHTM của một số nước trên thế giới ....................................................................................... 7 1.2.1 Kinh nghiệm của Trung Quốc .......................................................................... 7 1.2.2 Kinh nghiệm của Hàn Quốc ............................................................................. 8 1.2.3 Kinh nghiệm của Singapore ............................................................................. 9 1.2.4 Kinh nghiệm của Vương Quốc Thái Lan ....................................................... 10 1.2.5 Một số bài học kinh nghiệm ở một số nước Việt Nam có thể noi theo ......... 11 1.3 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng ............................................................ 12 1.3.1 Các chỉ tiêu định tính: .................................................................................... 12 1.3.1.1 Các nhân tố từ phía Ngân hàng ................................................................ 12 1.3.1.2 Các nhân tố từ phía khách hàng ............................................................... 16
  5. 1.3.2 Các chỉ tiêu định lượng: ................................................................................. 18 1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng .................................................. 21 Chương 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNVVN TẠI AGRIBANK BIÊN HÒA ............................................................................................. 25 2.1 Giới thiệu sơ lược lịch sử hình thành và phát triển Agribank Biên Hòa .............. 25 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển: .................................................................... 25 2.1.2 Cơ cấu bộ máy tổ chức, hoạt động của Agribank Biên Hòa .......................... 26 2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức: ........................................................................................ 26 2.1.2.2 Nhiệm vụ của các phòng ban: .................................................................. 27 2.2 Kết quả kinh doanh của Agribank Biên Hòa giai đoạn 2012-2013:.................... 29 2.2.1 Tình hình kinh doanh chung ........................................................................... 29 2.2.2 Tình hình huy động vốn ................................................................................. 30 2.3 Thực trạng tín dụng đối với DNVVN ................................................................... 31 2.3.1 Tình hình tín dụng chung của chi nhánh ........................................................ 31 2.3.2 Tình hình tín dụng của DNVVN .................................................................... 32 2.3.3 Doanh số cho vay đối với DNVVN theo thời hạn vay .................................. 33 2.3.4 Doanh số thu nợ DNVVN phân theo thời hạn vay ........................................ 34 2.3.5 Dư nợ DNVVN phân theo thời hạn vay: ........................................................ 35 2.3.6 Phân tích tình hình dư nợ theo loại hình kinh tế ............................................ 36 2.3.7 Tình hình các nhóm nợ ................................................................................... 37 2.3.8 Thực trạng chất lượng tín dụng của Agribank Biên Hòa: .............................. 38 2.3.8.1 Hiệu suất sử dụng vốn.............................................................................. 38 2.3.8.2 Hệ số thu nợ ............................................................................................. 39 2.3.8.3 Nợ quá hạn trên tổng dư nợ: .................................................................... 40 2.3.8.4 Nợ xấu trên tổng dư nơ: ........................................................................... 40 2.3.8.5 Tỷ lệ nợ mất khả năng thanh toán trên tổng dư nợ .................................. 41 2.3.9 Đánh giá chất lượng tín dụng đối với DNVVN tại Agribank Biên Hòa ........ 41
  6. 2.3.9.1 Kết quả đạt được ...................................................................................... 41 2.3.9.2 Một số tồn tại hạn chế .............................................................................. 43 2.3.9.3 Nguyên nhân ............................................................................................ 45 Chương 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNNVV TẠI AGRIBANK BIÊN HÒA ..................................................................... 48 3.1 Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với DNVVN tại Agribank Biên Hòa .............................................................................................................................. 48 3.1.1 Nâng cao công tác quản trị điều hành ............................................................ 48 3.1.2 Chấp hành nghiêm chỉnh Quy trình, thủ tục cho vay: .................................... 49 3.1.3 Chính sách Lãi suất/ phí tín dụng linh hoạt cho từng đối tượng: ................... 50 3.1.4 Nâng cao chất lượng trong công tác thẩm định.............................................. 51 3.1.5 Tăng cường công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ, kiểm tra trước, trong và sau khi cho vay: ............................................................................................................. 52 3.1.6 Tăng cường các công tác khác ....................................................................... 53 3.2 Nhóm giải pháp đối với DNVVN ......................................................................... 55 3.2.1 Xây dựng phương án sản xuất kinh doanh khả thi ......................................... 55 3.2.2 Nâng cao trình độ chuyên môn, năng lực quản lý điều hành ......................... 55 3.2.3 Trung thực trong việc cung cấp thông tin, hợp tác với ngân hàng ................. 56 3.2.4 Nâng cao năng lực cạnh tranh, vị thế của doanh nghiệp ................................ 57 3.3 Các giải pháp hỗ trợ của cơ quan Quản lý Nhà nước ........................................... 58 3.3.1 Xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật đối với DNVVN ....................... 58 3.3.2 Xây dựng và hoàn thiện chính sách hỗ trợ DNVVN ..................................... 59 3.3.3 Tăng cường quản lý kiểm tra, giám sát, kiểm toán việc thực thi pháp luật và quản lý thị trường .................................................................................................... 60 Kết luận...……………………………………………………………………………..62 Tài liệu tham khảo Phụ lục
  7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT AGRIBANK Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam BH Biên Hòa CP Chính phủ DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ DS Doanh số DSCV Doanh số cho vay GTCG Giấy tờ có giá HĐV Huy động vốn PGD Phòng giao dịch NHTM Ngân hàng thương mại NHNN Ngân hàng nhà nước NHNo&PTNT Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn KCN Khu công nghiệp QĐ Quyết định TNHH Trách nhiệm hữu hạn TMCP Thương mại cổ phần TCTD Tổ chức tín dụng TCTK Tổ chức kinh tế VIETINBANK Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam VAMC Công ty quản lý tài sản các tổ chức tín dụng Việt Nam
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Trang Bảng 1.1 Tiêu chí xác định quy mô của DNVVN .......................................................... 4 Bảng 2.1 Báo cáo kết quả kinh doanh của chi nhánh năm 2012 - 2013 ........................ 29 Bảng 2.2 Tình hình huy động vốn của chi nhánh năm 2012 – 2013 ............................. 30 Bảng 2.3 Tình hình tín dụng chung của chi nhánh năm 2012 - 2013 ............................ 31 Bảng 2.4 Tình hình tín dụng của DNVVN tại chi nhánh năm 2012 - 2013 .................. 32 Bảng 2.5 Doanh số cho vay DNVVN theo thời hạn vay năm 2012-2013 ..................... 33 Bảng 2.6 Tình hình doanh số thu nợ DNVVN theo thời hạn vay năm 2012-2013 ....... 34 Bảng 2.7 Tình hình dư nợ DNVVN phân theo thời hạn vay năm 2012-2013 ............... 35 Bảng 2.8 Tình hình dư nợ DNVVN phân theo loại hình kinh tế năm 2012-2013 ......... 36 Bảng 2.9 Tình hình các nhóm nợ tại chi nhánh năm 2012–2013 .................................. 37 Bảng 2.10 Hiệu suất sử dụng vốn huy động năm 2012 - 2013 ..................................... 38 Bảng 2.11 Hệ số thu nợ năm 2012 - 2013...................................................................... 39 Bảng 2.12 Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ năm 2012 - 2013 ..................................... 40 Bảng 2.13 Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ năm 2012 - 2013 ............................................ 40 Bảng 2.14 Tỷ lệ nợ mất khả năng thánh toán trên tổng dư nợ năm 2012 - 2013 .......... 41
  9. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Trang Hình 2.1 Mô hình cơ cấu tổ chức của Agribank Biên Hòa ........................................... 27
  10. 1 LỜI MỞ ĐẦU Lý do hình thành đề tài Dịch vụ tín dụng là dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu dịch vụ của các Ngân hàng Việt Nam và mang lại nguồn thu chính cho các Ngân hàng. Trong đó, dịch vụ tín dụng doanh nghiệp, đặc biệt dịch vụ tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) thường chiếm doanh số cho vay và thu lãi cao nhất. Hiện nay, số lượng các Ngân hàng thương mại trên địa bàn Đồng Nai gia tăng không ngừng, mức độ cạnh tranh giữa các Ngân hàng ngày càng khốc liệt. Việc nâng cao chất lượng cho vay để thu hút các khách hàng doanh nghiệp đang là mối quan tâm hàng đầu của các Ngân hàng. NHNo&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Biên Hòa (Agribank Biên Hòa) chỉ mới ra đời và hoạt động được hơn sáu năm. Với lợi thế về nguồn vốn, những chính sách ưu đãi của Chính phủ đối với DNVVN, mục tiêu kinh doanh các năm tới của Ngân hàng là tập trung cho vay các DNVVN có uy tín trên địa bàn Đồng Nai. Với bề dày hoạt động còn non trẻ, để tận dụng lợi thế sẵn có, việc tìm ra giải pháp để nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng DNVVN là hết sức cấp bách đối với Agribank Biên Hòa . Xuất phát từ thực trạng nêu trên, tác giả đã chọn đề tài “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Biên Hòa” để nghiên cứu. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu các lý luận cơ bản vể tín dụng ngân hàng, chất lượng tín dụng, tín dụng ngân hàng đối với DNVVN của các NHTM. Phân tích thực trạng chất lượng tín dụng và đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng đối với DNVVN tại NHNo&PTNT Việt Nam – Chi nhán Biên Hòa (Agribank Biên Hòa).
  11. 2 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động cấp tín dụng DNVVN tại Agribank Biên Hòa . Phạm vi nghiên cứu của đề tài là khách hàng DNVVN sử dụng dịch vụ tín dụng tại Agribank Biên Hòa trong giai đoạn năm 2012 - 2013. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phương pháp duy vật biện chứng kết hợp phương pháp nghiên cứu thống kê, so sánh, phân tích…. đi từ cơ sở lý thuyết đến thực tiễn nhằm giải quyết và làm sáng tỏ mục tiêu đặt ra trong luận văn. Ý nghĩa thực tiễn và khoa học của nghiên cứu Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu xác định các yếu tố tác động đến chất lượng tín dụng đối với DNVVN, đánh giá một cách khách quan nhu cầu của khách hàng đối với chất lượng tín dụng mà Agribank Biên Hòa cung cấp. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện thích hợp để đáp ứng nhu cầu khách hàng doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả Ngân hàng. Ý nghĩa khoa học của nghiên cứu: Nghiên cứu của đề tài có thể là một tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu khác có liên quan đến chất lượng tín dụng cho các đối tượng khác trong lĩnh vực ngân hàng. Kết cấu của đề tài Đề tài được trình bày thành 3 chương như sau: Mở đầu. Chương 1: Tổng quan về chất lượng tín dụng đối với DNVVN của NHTM Chương 2: Giới thiệu khái quát thực trạng chất lượng tín dụng đối với DNVVN tại Agribank Biên Hòa giai đoạn năm 2012 -2013. Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với DNVVN tại Agribank Biên Hòa Kết luận.
  12. 3 1 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 1.1 Một số khái niệm 1.1.1 Doanh nghiệp vừa và nhỏ Doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) là những doanh nghiệp có quy mô nhỏ bé về mặt vốn, lao động hay doanh thu. DNVVN có thể chia thành 3 loại cũng căn cứ vào quy mô đó là doanh nghiệp vừa, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp siêu nhỏ (micro). Theo tiêu chí của Ngân hàng Thế giới, doanh nghiệp siêu nhỏ là doanh nghiệp có số lượng lao động dưới 10 người, doanh nghiệp nhỏ có số lượng lao động từ 10 đến dưới 50 người, còn doanh nghiệp vừa có từ 50 đến 300 lao động. [17] Ở Việt Nam để giải quyết cho phần định nghĩa trên, công văn số 68/CP-KTN ban hành ngày 20/6/1998.Theo đó, DNVVN là doanh nghiệp có số công nhân dưới 200 người và số vốn kinh doanh dưới 5 tỷ động (tương đương 378.000 USD - theo tỷ giá giữa USD/VND tại thời điểm ban hành công văn này). Tiêu chí này đặt ra nhằm xây dựng một bức tranh chung về các DNVVN tại Việt Nam phục vụ cho việc hoạch định chính sách. Trên thực tế, tiêu chí này không cho phép phân biệt các doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ. Vì vậy, tiếp sau đó chính phủ ban hành nghị định số 90/2001/NĐ- CP. Nghị định định nghĩa DNVVN như sau: “DNVVN là cơ sở sản xuất, kinh doanh độc lập, được đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm không quá 300 người.”Các doanh nghiệp siêu nhỏ được qui định là có từ 1 đến 9 công nhân. Doanh nghiệp có từ 10 đến 49 công nhân được coi là doanh nghiệp nhỏ. [7] Tuy nhiên sau thời gian dài cải cách theo Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ, qui định số lượng lao động trung bình hàng năm từ 10 người trở xuống được coi là Doanh nghiệp siêu nhỏ, từ 10 đến dưới 200 người lao động được coi là Doanh nghiệp nhỏ và từ 200 đến 300 người lao động thì được coi là Doanh nghiệp vừa. [9]
  13. 4 Bảng 1.1 Tiêu chí xác định quy mô của DNVVN Doanh Quy mô nghiệp Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa siêu nhỏ Số lao Tổng Tổng nguồn Số lao Khu vực Số lao động động nguồn vốn vốn động từ trên I. Nông, lâm từ trên 10 từ trên 20 tỷ 10 người 20 tỷ đồng 200 người nghiệp và người đến đồng đến 100 trở xuống trở xuống đến 300 thủy sản 200 người tỷ đồng người từ trên II. Công từ trên 10 từ trên 20 tỷ 10 người 20 tỷ đồng 200 người nghiệp và người đến đồng đến 100 trở xuống trở xuống đến 300 xây dựng 200 người tỷ đồng người III. Thương từ trên 10 từ trên 10 tỷ từ trên 50 10 người 10 tỷ đồng mại và dịch người đến đồng đến 50 người đến trở xuống trở xuống vụ 50 người tỷ đồng 100 người (Nguồn: Nghị định số 56/2009/NĐ-CP) 1.1.2 Chất lượng tín dụng 1.1.2.1 Tín dụng Tín dụng (Credit) là quan hệ vay mượn, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa người đi vay và người cho vay dựa trên nguyên tắc hoàn trả kèm theo lợi tức khi đến hạn. Như vậy, tín dụng có thể hiểu một cách đơn giản là một quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó một bên chuyển giao tiền hoặc tài sản cho bên kia bằng nhiều hình thức như: cho vay, bán chịu hàng hóa, chiết khấu, bảo lãnh,.... được sử dụng trong một thời gian nhất định và theo một số điều kiện nhất định nào đó đã thỏa thuận.[1]
  14. 5 1.1.2.2 Chất lượng tín dụng Khái niệm Thực tế có sự thống nhất trong 3 yếu tố: giá cả, chất lượng và lượng bán hàng, yếu tố chất lượng là quan trọng nhất. Khi chất lượng được nâng lên đồng thời giá thành không thay đổi, kết quả là khối lượng hàng hóa bán ra được nhiều hơn. Từ đó, để tồn tại và phát triển, bất cứ doanh nghiệp nào cũng phải cải thiện và nâng cao chất lượng. Theo tiêu chuẩn ISO 9000:2000, thuật ngữ “Chất lượng” được định nghĩa là khả năng thỏa mãn các yêu cầu của khách hàng và các bên có liên quan khác của tập hợp các đặc tính vốn có của sản phẩm, hệ thống hoặc quá trình. Một trong những sản phẩm của TCTD và NHTM là tín dụng. Đây là loại hàng hóa mang tính xã hội cao, chỉ một biến động của nó về mặt giá trị trên thị trường là có thể ảnh hưởng đến nhiều hoạt động của nền kinh tế xã hội và hoạt động kinh doanh của các NHTM. Xét góc độ ngân hàng, chất lượng tín dụng ngân hàng không chỉ nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng, mà còn phải đáp ứng được nhu cầu phát triển kinh tế của đất nước nói chung, của địa phương nói riêng trên cơ sở khả năng thu hồi được gốc lãi đúng hạn như đã thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng. Ngoài ra, Chất lượng tín dụng là một phạm trù rộng, bao hàm nhiều nội dung trong đó có nội dung quan trọng và có tính lượng hóa nhất là tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ. Theo quan điểm thông thường của các ngân hàng thương mại Việt Nam và trong một số trường hợp theo nghĩa hẹp khi nói đến chất lượng tín dụng, người ta chỉ nói đến tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ, tỷ lệ này càng cao có nghĩa là chất lượng tín dụng kém và ngược lại. Theo thông lệ quốc tế, nếu tỷ lệ nợ quá hạn dưới 5% và tỷ lệ nợ khó đòi trong tổng dư nợ quá hạn thấp thì được coi là tín dụng có chất lượng tốt, trên mức 5% thì được coi là nợ có vấn đề. [4] Ngân hàng là một doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ và có tác động rất lớn đến toàn bộ nền kinh tế. Thực tế cho thấy nguyên nhân của hầu hết các cuộc khủng hoảng tài chính xảy ra đều bắt nguồn từ ngân hàng. Chính vì
  15. 6 vậy, việc nghiên cứu tìm ra các giải pháp hữu hiệu để nâng cao chất lượng tín dụng luôn là mục tiêu , đồng thời là nhân tố quan trọng nhất để tồn tại và phát triển của mỗi NHTM trong nền kinh tế đầy cơ hội, song cũng chứa đựng đầy thách thức và rủi ro. Do đó, vấn đề nâng cao chất lượng tín dụng của ngân hàng là rất cần thiết. Đặc điểm: Chất lượng tín dụng trước tiên phải phù hợp với mục đích sử dụng vốn vay của người vay, phù hợp với lãi suất và kỳ hạn trả nợ, thủ tục đơn giản, thuận tiên thu hút được nhiều khách hàng nhưng vẫn đảm bảo được nguyên tắc tín dụng. Chất lượng tín dụng còn thể hiện ở sự thỏa mãn cơ hội kinh doanh về các khía cạnh không gian, thời gian và quy mô cho khách hàng. Không gian: Tín dụng ngân hàng phải luôn gần gũi với khách hàng và có sự thuận lợi trong giao dịch Thời gian: Tín dụng ngân hàng phải thỏa mãn được thời điểm kinh doanh của khách hàng khi giải ngân và khi hoàn vốn. Quy mô: Tín dụng ngân hàng bảo đảm yêu cầu về khối lượng mà khách hàng mong muốn. Ngoài các yếu tố cốt lõi là cung ứng vốn cho khách hàng, chất lượng tín dụng còn thể hiện ở nhiều yếu tố phụ trợ như tiết kiệm chi phí đi lại, giao dịch thuận tiện, điều kiện vay vốn hợp lý...để khách hàng dễ dàng đáp ứng, nhưng vẫn bảo đảm chặt chẽ về việc sử dụng vốn có hiệu quả. Chất lượng tín dụng là nhân tố xuyên suốt trong quả trình hoạt đọng của tín dụng ngân hàng. Để bảo đảm tín dụng luôn có chất lượng, đòi hỏi trong quá trình xét duyệt cho vay, cán bộ tín dụng khi lựa chọn khách hàng, lựa chọn đối tượng cho vay cần thẩm định, phân tích các mặt như tư cách, khả năng tài chính,... để từ đó đi đến quyết định cho vay, mức cho vay vừa có thể hỗ trợ nhằm đáp ứng nhu cầu vốn của khách hàng vừa nằm trong giới hạn phạm vi cho phép. Mặt khác, về phương thức cho vay, thời gian cho vay cũng phải xác định để khách hàng có điều kiện sử dụng vốn vay có hiệu quả và trả nợ ngân hàng cả gốc, lãi đúng theo kỳ hạn trả nợ. Bên cạnh đó, cán bộ tín dụng cũng cần có sự lựa chọn
  16. 7 phương pháp thu nợ, thu lãi, việc xử lý những khoản tín dụng có vấn đề sau khi cho vay, đến hạn mà người vay chưa trả. Ngoài ra, chất lượng tín dụng , không chỉ phụ thuộc vào các yếu tố chủ quan mà còn chịu sự tác động rất lớn vào những điều kiện khách quan như tác động của kinh tế các nước trong khu vực và quốc tế, hoàn cảnh trong nước về môi trường tự nhiên, môi trường kinh tế, môi trường pháp luật hay sự thay đổi về giá cả... Đó chính là những nhân tố tác động đến khả năng trả nợ của khách hàng. Những vấn đề nêu trên cho thấy để đảm bảo chất lượng tín dụng là một trong những vấn đề phức tạp. Rủi ro trong kinh doanh tín dụng luôn là vấn đề các tổ chức tín dụng quan tâm. Điều này cho thấy chất lượng tín dụng là một khái niệm tương đối và năng động, thường xuyên biến đổi và rất nhạy cảm với nhiều tác động trong nền kinh tế, xã hội. 1.2 Những bài học kinh nghiệm đối với việc nâng cao chất lượng tín dụng NHTM của một số nước trên thế giới 1.2.1 Kinh nghiệm của Trung Quốc Trung Quốc là một nước có nhiều điểm tương đồng với Việt Nam về điều kiện tự nhiên, kinh tế, văn hóa, xã hội,...Sau gần 30 năm thực hiện cải cách và mở cửa, Trung Quốc đã đạt được những thành tựu to lớn, đưa đất nước trở thành nền kinh tế lớn thứ ba trên thế giới. Để đạt được những kết quả như trên, Trung Quốc đã sử dụng nhiều giải pháp tích cực, có hiệu quả, trong đó hoạt động tín dụng của NHTM có vai trò quan trọng trong việc huy động như: - Sử dụng lãi suất huy động một cách linh hoạt và mềm dẻo - Phát triển đa dạng các tổ chức - tiền tệ, cải cách và nâng cao năng lực cạnh tranh của các NHTM: Trung Quốc đã không ngừng mở rộng và hoàn thiện mạng lưới hệ thống NHTM, khu vực tài chính ngân hàng của Trung Quốc chủ yếu do 4 ngân hàng: NH Trung Quốc, NH xây dựng Trung Quốc, NH công thương Trung Quốc và NH nông nghiệp Trung Quốc điều hành với các chi nhánh trải rộng khắp trên lãnh thổ Trung Quốc. Để nâng cao năng lực cạnh tranh của các NHTM quốc doanh, Trung Quốc tiến hành cải cách hệ thống NHTM quốc doanh thông qua việc bơm
  17. 8 thêm tiền cho 4 ngân hàng trên, đồng thời thành lập các công ty tài chính quản lý và thanh toán tài sản (AMC) để mua lại các khoản nợ xấu. Khuyến khích ngân hàng nước ngoài góp vốn vào ngân hàng trong nước để tận dụng việc chuyển giao kiến thức và công nghệ, cho phép ngân hàng nước ngoài mở chi nhánh, văn phòng đại diện ngân hàng nước ngoài, ngân hàng con 100% vốn nước ngoài và ngân hàng liên doanh, từ đó đã nâng cao được chất lượng phục vụ và đáp ứng các nguồn vốn cho CNH-HĐH đất nước. - Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn: hoàn thiện các hình thức huy động truyền thống, Trung Quốc còn áp dụng những hình thức huy động mới, hiện đại nhằm tăng cường khả năng huy động vốn của các NHTM. Bên cạnh đó, các NHTM ở Trung Quốc cũng đã mở rộng huy động nguồn vốn trung dài hạn, tăng cường vay nợ, vay thế chấp và phát hành kỳ phiếu ngân hàng ra nước ngoài. 1.2.2 Kinh nghiệm của Hàn Quốc Chính phủ Hàn Quốc đã can thiệp vào hoạt động ngân hàng thông qua các chính sách và biện pháp cụ thể như: - Phát triển và đa dạng hóa hệ thống tài chính - ngân hàng nhằm thúc đẩy quá trình tạo vốn cho CNH. Ngoài các ngân hàng, thành lập các tổ chức tài chính phi ngân hàng như công ty bảo hiểm, tổ chức ủy thác, các công ty tài chính ngắn hạn và thị trường chứng khoán. Bên cạnh đó, để tạo điều kiện cho các nguồn vốn nước ngoài chảy vào trong nước, các ngân hàng đã đứng ra bảo lãnh. Từ những năm 1960, Chính phủ Hàn Quốc đã thành lập các ngân hàng chuyên ngành trong các lĩnh vực mà các NHTM tư nhân chưa đảm nhiệm được tham gia vào hoạt động tín dụng như: NH công nghiệp (MIB) và NH quốc gia Citizens, NH nhân dân, NH ngoại hối Hàn Quốc (KEB) và NH nhà ở Hàn Quốc. Chính phủ định hướng phân bổ tín dụng thông qua việc định hướng cho các NHTM đầu tư tín dụng vào các công ty, tập đoàn, ngành công nghiệp và hoạt động ưu tiên cho xuất khẩu. NH Hàn Quốc với tư cách là ngân hàng trung tâm, chịu trách nhiệm chi phối hoạt động phân bổ và hỗ trợ vốn cho công nghiệp và xuất khẩu. Chính phủ và Ngân hàng Hàn Quốc cho các ngân hàng chuyên doanh như: Ngân hàng công nghiệp, Ngân hàng nhân dân, Ngân
  18. 9 hàng xây dựng nhà ở,. vay và đây là nguồn vốn chủ yếu cho hoạt động của các ngân hàng này. Bước sang giai đoạn 1982-1995, Chính phủ Hàn Quốc đã xác định mục tiêu của CNH-HĐH là tiến tới các ngành công nghiệp cao cấp để đa dạng hóa hơn nữa mặt hàng và thị trường xuất khẩu. Trong giai đoạn này, Chính phủ Hàn Quốc để cho nhu cầu thị trường quyết định sự hình thành cơ cấu công nghiệp mới, xóa bỏ các khoản cho vay theo chính sách trợ cấp để tránh đầu tư quá mức ở một số ngành kém và không hiệu quả tạo ra sự mất cân đối trong đầu tư. Sau cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ năm 1997, để nâng cao năng lực tập trung tài chính và đảm bảo hiệu quả tín dụng, Hàn Quốc đã tiến hành cải cách hệ thống NHTM và các tổ chức tài chính. Trong giai đoạn từ tháng 6/1999, Hàn Quốc đã đóng cửa 17 ngân hàng thương nhân, 5 NHTM và hơn 100 tổ chức tài chính phi ngân hàng khác; Chính phủ can thiệp 4 NHTM, sáp nhập 2 NHTM, 2 ngân hàng thương nhân để tạo ra 4 NHTM mới. Bên cạnh đó, Hàn Quốc còn cho tiến hành tư nhân hóa những ngân hàng gặp khó khăn trong thanh toán, các cá nhân và tổ chức trong và ngoài nước được phép mua lại các tổ chức này. Việc cho phép các nhà đầu tư nước ngoài tham gia vào tư nhân hóa một số NHTM đã tạo ra một sân chơi thông thoáng và thúc đẩy cạnh tranh mạnh mẽ trong lĩnh vực tài chính ngân hàng. 1.2.3 Kinh nghiệm của Singapore Singapore là quốc gia có tốc độ tăng trưởng cao trong quá trình CNH-HĐH. Có thể nói đây là quốc gia thành công nhất trong quá trình CNH-HĐH và hiện nay Singapore là một nước thuộc nền công nghiệp mới (NIEs) của Châu Á. Để đạt được những thành công đó, Chính phủ Singapore đã rất coi trọng phát triển hệ thống tài chính, ngân hàng nhằm huy động và cung cấp vốn cho chuyển dịch cơ cấu và phát triển kinh tế. Hệ thống ngân hàng Singapore bao gồm Ủy ban tiền tệ Singapore, NHTM, NHTM- dịch vụ, ngân hàng tiết kiệm, công ty tài chính, các loại quỹ. Trong đó, Ủy ban tiền tệ Singapore do Bộ tài chính thành lập năm 1971 để giám sát các tổ chức tài chính và thực thi các chính sách tiền tệ. Các định chế tài chính còn lại có vai trò quan
  19. 10 trọng trong việc huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn vốn cho CNH-HĐH: - Cơ quan tiền tệ Singapore (MAS) có vai trò ổn định đồng tiền, thúc đẩy, quản lý và đưa ra những điều kiện về kinh doanh tiền tệ. Ngoài ra, cơ quan này còn có chức năng giám sát hoạt động của các định chế tài chính khác, nhằm đảm bảo việc tuân thủ các điều kiện về hoạt động đã quy định; - Ngân hàng tiết kiệm: có chức năng huy động các nguồn vốn để phát triển kinh tế đất nước, đề xuất các giải pháp khuyến khích người dân gia tăng tiết kiệm; - Quỹ phát triển Trung ương: có nhiệm vụ quản lý và trả lương cho người lao động khi về hưu; sử dụng các nguồn tiền gửi để đầu tư vào trái phiếu Chính phủ, đầu tư vào bất động sản.; - NHTM và ngân hàng dịch vụ thương mại: hệ thống NHTM có chức năng cung cấp đầy đủ các dịch vụ tài chính, tín dụng đáp ứng cho nền kinh tế. - Ngân hàng phát triển Singapore: có chức năng phát triển hạ tầng kỹ thuật cho khu vực tài chính, hỗ trợ vốn để phát triển những ngành công nghiệp mới và hiện đại hóa những ngành hiện có; hỗ trợ cho các dự án phát triển bất động sản, các khu đô thị mới, dự án phát triển ngành du lịch. 1.2.4 Kinh nghiệm của Vương Quốc Thái Lan Ngay từ thập kỷ 60 của thế kỷ XX, Thái Lan đã quan tâm đến phát triển thị trường tín dụng, nhằm đảm bảo cung ứng vốn đầy đủ, kịp thời cho chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Để huy động vốn tín dụng phục vụ cho chiến lược CNH-HĐH đất nước, Thái Lan đã xây dựng hệ thống ngân hàng rộng khắp, đặc biệt là khu vực nông thôn, với hệ thống đồng bộ và chất lượng. Hệ thống ngân hàng Thái Lan phát triển mạnh theo xu hướng xây dựng mô hình tập đoàn ngân hàng, nhiều ngân hàng trong nước đã được mở chi nhánh ở nước ngoài hoặc liên doanh với ngân hàng ở nước ngoài. Hệ thống ngân hàng Thái Lan bao gồm: Ngân hàng trung ương Thái Lan (BOT), NHTM, ngân hàng chuyên doanh nhà nước, các công ty tài chính, các loại quỹ. Trong đó các NHTM như: Ngân hàng nông nghiệp và Hợp tác xã nông nghiệp (BAAC), Ngân hàng Băng Cốc, Ngân hàng Nông dân Thái Lan, Ngân hàng Nhà
  20. 11 nước Thái Lan, Ngân hàng Ayudhya... có vai trò rất quan trọng trong việc huy động, cho vay vốn phát triển nông nghiệp nông thôn. Giống như các nước Châu Á khác, Thái Lan là một nước nông nghiệp, dân số và lao động tập trung ở khu vực nông thôn. Cho nên trong giai đoạn đầu của CNH- HĐH, Chính phủ Thái Lan đã chú trọng và đảm bảo cung ứng vốn cho chuyển dịch cơ cấu kinh tế khu vực nông nghiệp, nông thôn. Thông qua hàng loạt các chính sách điều tiết vĩ mô, Chính phủ vừa gián tiếp, vừa trực tiếp tạo vốn cho chuyển dịch cơ cấu kinh tế, như: - Trực tiếp cấp vốn ngân sách nhà nước, đảm bảo 100% vốn điều lệ ban đầu cho BAAC; - Chỉ đạo Ngân hàng Trung ương Thái Lan cho BAAC vay vốn nước ngoài với các khoản vay ưu đãi đặc biệt từ các tổ chức tài chính quốc tế; - Bắt buộc các NHTM dành một tỷ lệ nhất định số tiền gửi để cho vay phát triển nông nghiệp và nông thôn; - Thực hiện cho vay tín dụng theo các chương trình dự án phát triển nông nghiệp và kinh tế nông thôn, đặc biệt các chương trình dự án hướng về xuất khẩu; - Hỗ trợ bằng tiền, hiện vật đối với những hàng nông sản xuất khẩu có lợi thế so sánh trên thị trường thế giới. Bên cạnh đó, Thái Lan đã thực hiện đa dạng hóa lãi suất cho vay và đơn giản hóa thủ tục vay vốn nhằm tạo điều kiện cho các chủ thể trong nền kinh tế tiếp cận với tín dụng ngân hàng. 1.2.5 Một số bài học kinh nghiệm ở một số nước Việt Nam có thể noi theo Một là, hoàn thiện và cải cách hệ thống tài chính trong đó chủ yếu là Ngân hàng Trung ương, các NHTM và các định chế tài chính khác. Thực tế ở các nước cho thấy, để thúc đẩy chuyển dịch nhanh cơ cấu kinh tế trong giai đoạn đầu của quá trình CNH, Chính phủ các nước Hàn Quốc, Thái Lan, Singapore đều xây dựng và định hướng hoạt động tín dụng thông qua việc thành lập các ngân hàng chuyên doanh theo từng lĩnh vực. Sau đó chuyển dần các ngân hàng này sang hoạt động kinh doanh đa năng nhằm nâng cao hiệu quả và hạn chế rủi ro tín dụng. Hơn nữa,
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0