Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phương Đông
lượt xem 5
download
Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu các cơ sở lý luận cơ bản về tín dụng, chất lượng tín dụng ngân hàng và một số vấn đề liên quan đến chất lượng tín dụng ngân hàng. Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng và chất lượng tín dụng của Ngân hàng TMCP Phương Đông, từ đó rút ra những mặt đạt được cũng như những tồn tại, nguyên nhân tác động xấu đến chất lượng tín dụng cần giải quyết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phương Đông
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH -------o0o------- LƯU NHẬT PHƯƠNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐÔNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.Hồ Chí Minh - Năm 2013
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH -------o0o------- LƯU NHẬT PHƯƠNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐÔNG Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: TS. LẠI TIẾN DĨNH TP.Hồ Chí Minh - Năm 2013
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Những thông tin và nội dung trong luận văn đều dựa trên nghiên cứu thực tế và hoàn toàn đúng với nguồn trích dẫn. Những quan điểm được trình bày trong luận văn là quan điểm cá nhân. Các giải pháp nêu trong luận văn được rút ra từ những cơ sở lý luận và quá trình nghiên cứu thực tiễn. Tác giả đề tài Lưu Nhật Phương
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 2 4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................ 2 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ........................................................................................ 3 6. Kết cấu của luận văn ....................................................................................................... 3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................................................ 4 1.1 Chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại ........................................................ 4 1.1.1 Khái niệm về chất lượng tín dụng ngân hàng........................................................ 4 1.1.1.1 Chất lượng ........................................................................................................... 4 1.1.1.2 Chất lượng tín dụng ngân hàng ........................................................................... 4 1.1.2 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng ngân hàng .......................................... 6 1.1.2.1 Chỉ tiêu định tính ................................................................................................. 6 1.1.2.2 Chỉ tiêu định lượng .............................................................................................. 8 1.1.3 Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng .................................................. 14 1.1.3.1 Đối với ngân hàng ............................................................................................. 14 1.1.3.2 Đối với khách hàng ............................................................................................ 15 1.1.3.3 Đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ................................................................. 16 1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng ...................................................... 16 1.2.1 Nhóm nhân tố từ phía ngân hàng ........................................................................ 16
- 1.2.1.1 Chính sách tín dụng ........................................................................................... 17 1.2.1.2 Quy trình tín dụng .............................................................................................. 17 1.2.1.3 Công tác thẩm định tín dụng.............................................................................. 18 1.2.1.4 Năng lực giám sát và xử lý các tình huống tín dụng ......................................... 18 1.2.1.5 Thông tin tín dụng .............................................................................................. 19 1.2.1.6 Chất lượng nhân sự và công tác tổ chức của ngân hàng .................................. 20 1.2.1.7 Kiểm tra, kiểm soát nội bộ ................................................................................. 20 1.2.1.8 Trang thiết bị phục vụ cho hoạt động tín dụng .................................................. 21 1.2.2 Nhóm nhân tố từ phía khách hàng....................................................................... 21 1.2.2.1 Uy tín, đạo đức của người vay ........................................................................... 21 1.2.2.2 Năng lực, kinh nghiệm quản lý kinh doanh của khách hàng ............................. 22 1.2.2.3 Triển vọng kinh doanh của khách hàng ............................................................. 22 1.2.3 Nhóm nhân tố từ môi trường kinh doanh ............................................................ 23 1.2.3.1 Môi trường kinh tế ............................................................................................. 23 1.2.3.2 Môi trường chính trị .......................................................................................... 23 1.2.3.3 Môi trường pháp lý ............................................................................................ 23 1.2.3.4 Môi trường cạnh tranh....................................................................................... 24 1.2.3.5 Môi trường tự nhiên ........................................................................................... 24 1.3 Kinh nghiệm nâng cao chất lượng tín dụng tại NHTM các nước và bài học kinh nghiệm đối với NHTM Việt Nam ...................................................................................... 24 1.3.1 Kinh nghiệm nâng cao chất lượng tín dụng tại NHTM các nước trên thế giới . 24 1.3.1.1 Kinh nghiệm các ngân hàng tại Mỹ ................................................................... 24 1.3.1.2 Kinh nghiệm các ngân hàng tại Thái Lan.......................................................... 26 1.3.1.1 Kinh nghiệm các ngân hàng tại Nhật Bản ......................................................... 27 1.3.2 Bài học kinh nghiệm đối với NHTM Việt Nam.................................................... 28 1.3.2.1 Chất lượng tín dụng quan trọng hơn là tìm những cơ hội mới .......................... 28 1.3.2.2 Tuân thủ nghiêm ngặt các vấn đề có tính nguyên tắc trong tín dụng ................ 28 1.3.2.3 Xây dựng các mô hình đánh giá khách hàng ..................................................... 28 1.3.2.4 Xây dựng mô hình quản lý rủi ro tập trung và phân tách giữa các bộ phận ..... 29
- CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐÔNG ........................................................................................... 31 2.1 Khái quát về hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Phương Đông ............ 31 2.1.1 Hoạt động huy động vốn ....................................................................................... 31 2.1.1.1 Phân tích tình hình huy động vốn ...................................................................... 31 2.1.1.2 Đánh giá chung về hoạt động huy động vốn ..................................................... 33 2.1.2 Hoạt động cho vay ................................................................................................. 34 2.1.2.1 Phân tích dư nợ theo thời gian .......................................................................... 35 2.1.2.2 Phân tích dư nợ theo đối tượng khách hàng và loại hình doanh nghiệp ........... 37 2.1.2.3 Phân tích dư nợ theo ngành ............................................................................... 38 2.1.3 Kết quả kinh doanh ............................................................................................... 40 2.2 Thực trạng chất lượng tín dụng tại ngân hàng TMCP Phương Đông .................... 42 2.2.1 Thực trạng chất lượng tín dụng qua các chỉ tiêu định lượng ............................. 42 2.2.1.1 Chỉ tiêu tăng trưởng tín dụng ............................................................................ 42 2.2.1.2 Chỉ tiêu nợ có bảo đảm ...................................................................................... 43 2.2.1.3 Chỉ tiêu nợ quá hạn và nợ xấu ........................................................................... 44 2.2.1.4 Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn ........................................................................... 48 2.2.1.5 Chỉ tiêu về trích lập dự phòng rủi ro tín dụng, tỷ lệ xóa nợ .............................. 49 2.2.1.6 Chỉ tiêu về lợi nhuận từ hoạt động tín dụng ...................................................... 50 2.2.2 Thực trạng chất lượng tín dụng qua điều tra khảo sát tại ngân hàng TMCP Phương Đông.................................................................................................................. 51 2.3 Đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng tại ngân hàng TMCP Phương Đông ..... 52 2.3.1 Những mặt đạt được .............................................................................................. 52 2.3.2 Những mặt tồn tại.................................................................................................. 53 2.3.3 Nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng tại ngân hàng TMCP Phương Đông.................................................................................................................. 55 2.3.3.1 Nguyên nhân từ OCB ......................................................................................... 55 2.3.3.2 Nguyên nhân từ khách hàng .............................................................................. 58 2.3.3.3 Nguyên nhân từ môi trường kinh doanh ............................................................ 60
- CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐÔNG .............................................................................. 65 3.1 Mục tiêu, chiến lược phát triển của ngân hàng TMCP Phương Đông.................... 65 3.2 Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng TMCP Phương Đông ...... 67 3.2.1. Xây dựng và hoàn thiện chính sách tín dụng ..................................................... 67 3.2.1.1 Chính sách khách hàng ...................................................................................... 67 3.2.1.2 Thiết lập một danh mục tín dụng hợp lý ............................................................ 68 3.2.1.3 Chính sách lãi suất ............................................................................................ 69 3.2.1.4 Chính sách sản phẩm tín dụng đa dạng phù hợp với đối tượng khách hàng .... 70 3.2.1.5 Chính sách đối với tài sản bảo đảm................................................................... 70 3.2.2 Nâng cao chất lượng công tác thẩm định, quyết định cho vay ........................... 70 3.2.2.1 Nâng cao chất lượng thông tin tín dụng ............................................................ 71 3.2.2.2 Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ .................................................. 72 3.2.2.3 Nâng cao chất lượng thẩm định, phê duyệt cho vay .......................................... 73 3.2.3 Nâng cao chất lượng công tác kiểm tra, giám sát khách hàng ........................... 74 3.2.4 Xây dựng hệ thống cảnh báo sớm đối với các khoản nợ xấu phát sinh ............. 75 3.2.5 Nâng cao vai trò của các bộ phận kiểm tra, giám sát tín dụng ........................... 76 3.2.6 Xây dựng quy chế phân định trách nhiệm trong hoạt động tín dụng ................. 77 3.2.7 Nâng cao chất lượng nhân sự làm công tác tín dụng.......................................... 78 3.3 Một số kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước và Chính phủ ................................. 79 3.3.1 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước .............................................................. 79 3.3.1.1 Hoàn thiện hệ thống pháp luật ngân hàng ........................................................ 79 3.3.1.2 Điều hành chính sách tiền tệ hiệu quả ............................................................... 80 3.3.1.3 Công tác thanh tra, giám sát ............................................................................. 80 3.3.1.4 Hoàn thiện hệ thống thông tin tín dụng của ngành ngân hàng (CIC) ............... 82 3.3.2 Kiến nghị đối với Chính phủ ................................................................................. 83 KẾT LUẬN .................................................................................................................. 86 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Tiếng Việt DPRRTD: Dự phòng rủi ro tín dụng NHNN: Ngân hàng Nhà nước NHTM: Ngân hàng thương mại NQH: Nợ quá hạn TCKT: Tổ chức kinh tế TCTD: Tổ chức tín dụng TMCP: Thương mại cổ phần TNHH: Trách nhiệm hữu hạn TSBĐ: Tài sản bảo đảm Tiếng Anh CIC (Credit Information Center): Trung tâm thông tin tín dụng IFC (International Finance Corporation): Công ty tài chính quốc tế ISO (The International Organization for Standardization): Tổ chức Quốc tế về tiêu chuẩn hóa L/C (Letter of Credit): Thư tín dụng OCB (Orient Commercial Joint Stock Bank): Ngân hàng TMCP Phương Đông RDF II (Rural Development Fund): Quỹ phát triển nông thôn II SMEs (Small and medium enterprise): Doanh nghiệp vừa và nhỏ SWIFT (The Society for Worldwide Interbank and Financial Telecommunication): Hiệp hội viễn thông liên ngân hàng và tài chính toàn cầu VCCI (Vietnam Chamber of Commerce and Industry): Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam WTO (World Trade Organization): Tổ chức thương mại thế giới
- DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Kết quả huy động vốn của OCB 2009 – 2012 Bảng 2.2: Cơ cấu dư nợ cho vay theo kỳ hạn của OCB 2008 – 2012 Bảng 2.3: Cơ cấu dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng của OCB 2008 – 2012 Bảng 2.4: Cơ cấu dư nợ cho vay theo ngành kinh tế của OCB 2008 – 2012 Bảng 2.5: Chỉ tiêu tài chính của OCB 2008 – 2012 Bảng 2.6: Chỉ tiêu tăng trưởng tín dụng của OCB 2008 – 2012 Bảng 2.7: Chỉ tiêu dư nợ có tài sản bảo đảm của OCB 2008 – 2012 Bảng 2.8: Chỉ tiêu nợ quá hạn, nợ xấu của OCB 2008 – 2012 Bảng 2.9: Chỉ tiêu tỷ lệ khách hàng có nợ quá hạn của OCB 2008 – 2012 Bảng 2.10: Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn của OCB 2008 – 2012 Bảng 2.11: Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng, tỷ lệ xóa nợ của OCB 2008 – 2012 Bảng 2.12: Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng của OCB 2008 – 2012
- DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Dư nợ cho vay của OCB 2008 – 2012 Biểu đồ 2.2: Dư nợ cho vay theo kỳ hạn của OCB 2008 – 2012 Biểu đồ 2.3: Dư nợ cho vay theo loại hình doanh nghiệp của OCB 2008 – 2012 Biểu đồ 2.4: Dư nợ cho vay phân theo ngành kinh tế của OCB 2008 – 2012 Biểu đồ 2.5: Hiệu quả kinh doanh của OCB 2008 – 2012 Biểu đồ 2.6: Tỷ lệ tăng trưởng tín dụng của OCB 2008 – 2012 Biểu đồ 2.7: Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu của OCB 2008 – 2012 Biểu đồ 2.8: Tốc độ tăng khách hàng có nợ quá hạn của OCB 2008 – 2012
- 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu trong thời gian gần đây, khởi nguồn là cuộc khủng khoảng tín dụng tại Mỹ, một trong những nguyên nhân chủ yếu đó là chất lượng tín dụng không đảm bảo (cho vay dưới chuẩn). Hậu quả của cuộc khủng hoảng tín dụng tại Mỹ đã làm cho hàng loạt các ngân hàng, tổ chức tài chính có quy mô lớn, lịch sử phát triển lâu đời bị sụp đổ, sáp nhập cũng như ảnh hưởng mạnh mẽ đến nền kinh tế của nhiều nước trên thế giới. Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, đặc biệt là sau khi Việt Nam chính thức là thành viên thứ 150 của tổ chức thương mại thế giới (WTO), các ngân hàng nước ngoài xuất hiện tại Việt Nam ngày càng nhiều với phạm vi hoạt động ngày càng mở rộng, chia sẻ thị phần nội địa của các NHTM Việt Nam dẫn đến hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt Nam ngày càng cạnh tranh gay gắt và đối mặt với nhiều rủi ro. Tín dụng là một nghiệp vụ truyền thống, nền tảng, chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu tài sản và cơ cấu thu nhập của các NHTM Việt Nam hiện nay. Tuy nhiên, tín dụng cũng là nghiệp vụ chứa đựng nhiều rủi ro, chất lượng tín dụng có ảnh hưởng rất lớn đến sự an toàn và hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Ngân hàng TMCP Phương Đông là một trong những ngân hàng có nguồn vốn thấp và quy mô nhỏ. Trong điều kiện hệ thống NHTM Việt Nam đang trong quá trình hội nhập và tái cấu trúc, việc nâng cao chất lượng tín dụng đối với Ngân hàng TMCP Phương Đông là một yêu cầu khách quan và cần thiết để hạn chế rủi ro, đảm bảo an toàn và hoạt động hiệu quả, nâng cao sức cạnh tranh và phát triển bền vững. Xuất phát từ nhận thức trên và nhận thấy sự cần thiết của vấn đề, tác giải đã lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phương Đông” cho luận văn tốt nghiệp của mình.
- 2 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu các cơ sở lý luận cơ bản về tín dụng, chất lượng tín dụng ngân hàng và một số vấn đề liên quan đến chất lượng tín dụng ngân hàng. Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng và chất lượng tín dụng của Ngân hàng TMCP Phương Đông, từ đó rút ra những mặt đạt được cũng như những tồn tại, nguyên nhân tác động xấu đến chất lượng tín dụng cần giải quyết. Trên cơ sở lý luận và phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phương Đông. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động cấp tín dụng và chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phương Đông. Phạm vi nghiên cứu của đề tài: - Hoạt động cấp tín dụng bao gồm nhiều nội dung như: cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác, trong đó cho vay là hoạt động cấp tín dụng chiếm tỷ trọng lớn nhất của ngân hàng. Chất lượng tín dụng là một phạm trù rộng bao gồm nhiều nội dung, trong đó nội dung quan trọng thể hiện ở tỷ lệ nợ quá hạn và tỷ lệ nợ xấu. Vì vậy chất lượng tín dụng được hiểu trong đề tài này là hạn chế nợ xấu, nợ quá hạn trong hoạt động cho vay. - Đề tài tập trung nghiên cứu chất lượng tín dụng (hoạt động cho vay) tại Ngân hàng TMCP Phương Đông từ năm 2008 đến năm 2012 thông qua một số chỉ tiêu định lượng cơ bản. 4. Phương pháp nghiên cứu Trên cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu, tác giả thu thập thông tin và số liệu có liên quan phản ánh thực trạng hoạt động cấp tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phương Đông từ các báo cáo nội bộ, báo cáo thường niên của Ngân hàng TMCP Phương Đông và từ kết quả điều tra khảo sát. Trong quá trình thực hiện đề tài, người viết sử dụng
- 3 tổng hợp các phương pháp thông kê, phân tích, tổng hợp và so sánh để làm rõ nội dung cần nghiên cứu. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn Ý nghĩa khoa học: Kế thừa có chọn lọc, hệ thống hóa và củng cố thêm những cơ sở lý luận về tín dụng và chất lượng tín dụng ngân hàng. Từ đó cho thấy ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng tín dụng trong hệ thống ngân hàng Việt Nam nói chung và Ngân hàng TMCP Phương Đông nói riêng. Ý nghĩa thực tiễn: Phân tích thực trạng tín dụng và chất lượng tín dụng của Ngân hàng TMCP Phương Đông, chỉ ra những kết quả đạt được cũng như những hạn chế, tồn tại cần khắc phục. Từ đó, đưa ra các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phương Đông trong thời gian tới. Các giải pháp đảm bảo được tính thực tiễn hoạt động của Ngân hàng TMCP Phương Đông và phù hợp với điều kiện kinh tế hiện tại. 6. Kết cấu của luận văn Nội dung chính của luận văn được chia làm 3 chương: Chương 1: Tổng quan về chất lượng tín dụng của Ngân hàng Thương mại Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phương Đông Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phương Đông
- 4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại 1.1.1 Khái niệm về chất lượng tín dụng ngân hàng 1.1.1.1 Chất lượng Chất lượng là một khái niệm khá quen thuộc trong mọi lĩnh vực của cuộc sống, tuy nhiên chất lượng cũng là một khái niệm gây nhiều tranh cãi và chưa có một khái niệm thống nhất về chất lượng. Tùy theo đối tượng sử dụng, mà khái niệm “chất lượng” có ý nghĩa khác nhau. Người sản xuất coi chất lượng là điều họ phải làm để đáp ứng các quy định và yêu cầu do khách hàng đặt ra, để được khách hàng chấp nhận. Chất lượng được so sánh với chất lượng của đối thủ cạnh tranh và đi kèm theo các chi phí, giá cả. Do con người và nền văn hóa trên thế giới khác nhau, nên cách hiểu về chất lượng cũng khác nhau. Theo tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa (ISO), “chất lượng” được định nghĩa như sau: Chất lượng là khả năng của tập hợp các đặc tính của một sản phẩm, hệ thống hay quá trình để đáp ứng các yêu cầu của khách hàng và các bên có liên quan” (Nguyễn Văn Tiến, 2013, trang 121). 1.1.1.2 Chất lượng tín dụng ngân hàng Theo Bách khoa toàn thư mở Wikipedia, chất lượng tín dụng là một khái niệm không thông dụng, bỡi tín dụng bao hàm các hoạt động khác nhau khó đồng nhất và đo lường, gồm: cho vay, bảo lãnh, phát hành L/C, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán…Tuy nhiên, do hoạt động cho vay là hình thức chủ yếu của NHTM, nên theo nghĩa hẹp thì chất lượng tín dụng chính là chất lượng cho vay của NHTM. Từ khái niệm chung cho thấy “chất lượng” phải đáp ứng các yêu cầu của khách hàng và các bên có liên quan. Trong quan hệ tín dụng, các bên liên quan gồm có khách hàng, ngân hàng và xã hội.
- 5 Đối với khách hàng: Chất lượng tín dụng được thể hiện ở chỗ “Tín dụng phải đáp ứng được mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng, với số lượng, kỳ hạn, lãi suất và lịch trả nợ hợp lý; thủ tục đơn giản, đảm bảo nguyên tắc tín dụng và tuân thủ pháp luật”. Đối với ngân hàng: Chất lượng tín dụng được thể hiện ở chỗ “Tín dụng phải tuân thủ quy trình nghiệp vụ, chính sách tín dụng của ngân hàng và pháp luật; tín dụng phải được bảo đảm và đảm bảo nguyên tắc hoàn trả đầy đủ và đúng hạn cả gốc lẫn lãi; rủi ro tín dụng phải trong giới hạn cho phép và được kiểm soát; hoạt động tín dụng phải mang lại hiệu quả kinh tế cho ngân hàng, tạo điều kiện cho các dịch vụ khác của ngân hàng phát triển, bảo đảm thanh khoản, nâng cao uy tín và vị thế cạnh tranh cho ngân hàng. Đối với sự phát triển kinh tế xã hội: Tín dụng phải phục vụ sản xuất, lưu thông hàng hóa và đời sống dân cư, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo công ăn việc làm, thúc đẩy quá trình tích tụ, tập trung và phân phối tư bản. Qua phân tích ta đi đến khái niệm: Chất lượng tín dụng ngân hàng là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh mức độ đáp ứng yêu cầu vay vốn hợp lý của khách hàng; phù hợp với chính sách tín dụng, bảo đảm an toàn và mang lại hiệu quả kinh tế cho ngân hàng; đồng thời góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội như một tổng thể. Trong kinh doanh ngân hàng, chất lượng tín dụng là một phạm trù được dùng để phản ánh mức độ rủi ro trong danh mục cho vay đối với một tổ chức tín dụng hay còn gọi là chất lượng cho vay (Nguyễn Văn Tiến, 2013, trang 122-123). Hiểu đúng về bản chất của chất lượng tín dụng, phân tích và đánh giá đúng chất lượng tín dụng cũng như xác định chính xác các nguyên nhân của những tồn tại về chất lượng tín dụng sẽ giúp cho ngân hàng tìm được biện pháp quản lý thích hợp để hạn chế rủi ro, đảm bảo an toàn và hoạt động hiệu quả, nâng cao sức cạnh tranh và phát triển bền vững. Trong đề tài này, nội dung chỉ tập trung phân tích về chất lượng tín dụng trên góc độ NHTM.
- 6 1.1.2 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng ngân hàng Chất lượng tín dụng là một chỉ tiêu tổng hợp, nó phản ánh độ thích nghi của NHTM với sự thay đổi của môi trường bên ngoài, nó thể hiện sức mạnh của một ngân hàng trong quá trình cạnh tranh để tồn tại và phát triển. Chính vì vậy, để đánh giá được một ngân hàng mạnh hay yếu thì phải đánh giá được chất lượng tín dụng. Có rất nhiều chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng, bao gồm các chỉ tiêu định tính và các chỉ tiêu định lượng. 1.1.2.1 Chỉ tiêu định tính Hầu hết các ngân hàng đã xây dựng một cơ chế bảo đảm an toàn tín dụng, nhưng điều không thể tránh khỏi là một số khoản tín dụng vẫn được thể hiện trên sổ sách là những khoản tín dụng có chất lượng kém, tức tín dụng có vấn đề hay nợ xấu. Những biểu hiện của nợ xấu ít nhiều là khác nhau trong các tình huống khác nhau, nhưng một số đặc điểm chung cho hầu hết các khoản tín dụng có vấn đề có thể nêu ra như sau: Tình hình hoạt động của khách hàng: - Thứ nhất, khách hàng vay vốn với tần suất gia tăng, trả nợ vay (nợ gốc và nợ lãi tiền vay) không đúng kỳ hạn hoặc thất thường, thường xuyên đề nghị thay đổi kỳ hạn, xin gia hạn tín dụng, xuất hiện dấu hiệu đảo nợ được biểu hiện bằng mỗi lần vay mới lại trả nợ một phần gốc của khoản vay cũ. Khi các dấu hiệu này gia tăng là biểu hiện của chất lượng cho vay có vấn đề. - Thứ hai, số dư trên tài khoản tiền gửi của khách hàng biến động bất thường và có xu hướng giảm, thường xuyên yêu cầu vay vốn để hỗ trợ vốn lưu động, gia tăng các khoản nợ thương mại phải trả, khó khăn trong việc trả lương và thanh toán các chi phí thường xuyên khác. - Thứ ba, thường xuyên sử dụng nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho các hoạt động dài hạn, chấp nhận các nguồn tài trợ với chi phí cao, tài khoản phải thu và hàng
- 7 tồn kho tăng bất thường, vốn điều lệ giảm, dựa vào nguồn thu bất thường để trả nợ như bán nhà xưởng, máy móc, thiết bị. - Thứ tư, những thay đổi bất lợi trong cơ cấu nguồn vốn (chỉ tiêu vốn cổ phần trên nợ vay), thanh khoản (chỉ tiêu thanh khoản hiện thời), hay mức độ hoạt động (chỉ tiêu doanh thu trên hàng tồn kho). - Thứ năm, các dấu hiệu khác như uy tín khách hàng suy giảm, khách hàng có đơn kiện, đạo đức của một bộ phận cán bộ bị suy thoái, nội bộ khách hàng tồn tại mâu thuẫn gay gắt… Như vậy, hoạt động kinh doanh của khách hàng giảm sút sẽ kéo theo chất lượng tín dụng của ngân hàng trở nên xấu đi. Khi khách hàng xuất hiện những dấu hiệu kinh doanh giảm sút thì ngân hàng phải tăng cường theo dõi, kiểm tra sát sao các khoản nợ để đề ra các biện pháp xử lý kịp thời, tránh cho tổn thất xảy ra. Tình hình cung cấp thông tin của khách hàng: - Thứ nhất, bất kỳ sự chậm trễ nào và không có lý do của khách hàng trong việc cung cấp các báo cáo tài chính định kỳ theo thỏa thuận hoặc không báo cáo khi có yêu cầu đột xuất đều là những biểu hiện của chất lượng tín dụng ngân hàng đang bị giảm sút. - Thứ hai, chậm trễ trong việc liên lạc với cán bộ tín dụng trong việc cung cấp các thông tin liên quan đến khách hàng, ngành hàng, hay các nghĩa vụ tài chính đối với các chủ nợ (kể cả nợ thuế), hoặc trì hoãn việc trình các chứng từ tài chính liên quan theo yêu cầu của ngân hàng, hoặc cố tình giả mạo số liệu kế toán để làm đẹp các báo cáo tài chính trình ngân hàng. Ngoài các dấu hiệu nêu trên, thì các chỉ tiêu khác cũng phản ánh chất lượng tín dụng cần xem xét như thu nhập ròng giảm trong một hay nhiều năm, đặc biệt là các chỉ tiêu: tỷ lệ sinh lời trên tổng tài sản (ROA), tỷ lệ sinh lời trên vốn cổ phần (ROE), lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT), hay giá cổ phiếu của công ty thay đổi bất lợi… Các biểu hiện trong quản lý tín dụng của ngân hàng:
- 8 - Thứ nhất, thay đổi thường xuyên trong chính sách tín dụng, đặc biệt là chính sách quản lý khách hàng, phương thức quản lý khách hàng không thống nhất về ngành hàng, quy mô, địa giới và mức độ xếp hạng tín nhiệm. Sự bất hợp lý trong quản lý khách hàng là dấu hiệu làm phát sinh các rủi ro tín dụng, từ đó ảnh hưởng xấu đến chất lượng tín dụng của ngân hàng. - Thứ hai, thay đổi chắp vá trong việc thực hiện quy trình nghiệp vụ cho vay đối với khách hàng. Đôi khi do quá chú trọng những khách hàng lớn mà ngân hàng đã bỏ qua, làm tắt các công đoạn và giảm nhẹ các điều kiện tín dụng, bỏ qua các khâu cần thiết trong thẩm định hay giảm nhẹ các điều khoản trong hợp đồng tín dụng, hoặc rút ngắn thời gian thẩm định một cách quá bất hợp lý…Đây cũng là biểu hiện chất lượng cho vay của ngân hàng đang có vấn đề. - Thứ ba, thay đổi thường xuyên cán bộ quản lý tín dụng mà không có lý do chính đáng, bố trí cán bộ có trình độ yếu kém không theo kịp sự phát triển của khách hàng, không nhất quán trong việc xử lý nợ có vấn đề, cán bộ tín dụng có biểu hiện vay ké, nhận hối lộ, cùng khách hàng lập khống giấy tờ, khai khống giá trị tài sản bảo đảm…(Nguyễn Văn Tiến, 2013, trang 124-126). 1.1.2.2 Chỉ tiêu định lượng Đây là các chỉ tiêu có ý nghĩa rất quan trọng trong việc đánh giá chất lượng tín dụng, ngân hàng có thể xác định được một cách chính xác chất lượng tín dụng thông qua những con số cụ thể. Có rất nhiều chỉ tiêu, nhưng người ta thường quan tâm đến một số chỉ tiêu sau: Chỉ tiêu về tăng trưởng tín dụng Chỉ tiêu này phản ánh khả năng mở rộng tín dụng của ngân hàng, chỉ tiêu này càng cao càng thể hiện được khả năng của ngân hàng trong việc mở rộng hoạt động tín dụng đối với khách hàng. Đồng thời tỷ lệ tăng trưởng tín dụng càng cao thì chất lượng
- 9 tín dụng ngày càng cải thiện hơn để phù hợp với tăng trưởng tín dụng. Tuy nhiên, chỉ tiêu này chỉ có thể phản ánh được quy mô, tỷ trọng và tốc độ tăng trưởng tín dụng vì đằng sau các khoản tín dụng đó còn tiềm ẩn nhiều rủi ro. Vì vậy, khi đánh giá chất lượng tín dụng không chỉ dựa vào chỉ tiêu tăng trưởng mà còn phải sử dụng một số chỉ tiêu khác để có sự đánh giá toàn diện hơn. Chỉ tiêu về nợ có bảo đảm Việc cấp tín dụng có tài sản bảo đảm có thể giúp ngân hàng giảm thiểu được tổn thất khi rủi ro tín dụng xảy ra, vì tài sản bảo đảm được xem là nguồn thu nợ thứ hai của ngân hàng. Bên cạnh đó, tài sản bảo đảm cũng làm tăng trách nhiệm của khách hàng đối với khoản tín dụng được cấp, tạo ra mối ràng buộc về lợi ích giữa khách hàng và ngân hàng. Vì vậy, tỷ lệ này cao hay thấp cũng phản ánh được chất lượng tín dụng của ngân hàng. Tuy nhiên, chỉ tiêu này cũng chỉ phản ánh khả năng thu hồi vốn của ngân hàng khi có rủi ro xảy ra. Để đánh giá chất lượng tín dụng còn phải tính đến số vốn thực tế chưa thu hồi được khi hết hạn hợp đồng tín dụng. Chỉ tiêu về nợ quá hạn, nợ xấu - Tỷ lệ nợ quá hạn Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã quá hạn theo thỏa thuận trên hợp đồng. Chỉ tiêu này phản ánh khả năng mất vốn của ngân hàng. Tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thì khả năng mất vốn của ngân hàng càng cao, chất lượng tín dụng thấp. Theo thông lệ quốc tế nếu tỷ lệ nợ quá hạn < 5% thì được coi là tín dụng có chất lượng tốt và ngược lại. Ngoài ra, để đánh giá chính xác hơn chỉ tiêu này người ta có thể chia tỷ lệ nợ quá hạn ra làm các loại sau:
- 10 Tỷ lệ NQH có NQH có khả năng thu hồi = x 100% (1.6) khả năng thu hồi Nợ quá hạn Tỷ lệ NQH không NQH không có khả năng thu hồi = x 100% (1.7) có khả năng thu hồi Nợ quá hạn Hai chỉ tiêu (1.6) và (1.7) cho chúng ta biết được bao nhiêu phần trăm trong tổng nợ quá hạn có khả năng thu hồi, bao nhiêu phần trăm không có khả năng thu hồi. Do vậy sử dụng thêm chỉ tiêu này cho phép đánh giá chính xác hơn chất lượng tín dụng. - Tỷ lệ khách hàng có nợ quá hạn Chỉ tiêu này cho biết trong 100 khách hàng vay vốn thì có bao nhiêu khách hàng đã quá hạn. Nếu tỷ lệ này cao phản ánh chính sách tín dụng của ngân hàng không hiệu quả. Ngoài ra, nếu so sánh thấy chỉ tiêu này thấp hơn chỉ tiêu “tỷ lệ nợ quá hạn” cho biết nợ quá hạn tập trung vào khách hàng có dư nợ lớn và ngược lại. - Tỷ lệ nợ xấu Tỷ lệ nợ xấu là tỷ lệ phần trăm giữa tổng các khoản nợ xấu (nợ nhóm 3, 4, 5) so với tổng dư nợ của NHTM tại một thời điểm nhất định.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công việc của nhân viên khối văn phòng ở TP.HCM
138 p | 1477 | 548
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 858 | 194
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 605 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 625 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 564 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 410 | 141
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng của ngân hàng TMCP các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam (VPBank)
98 p | 452 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 514 | 128
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển du lịch biển Đà Nẵng
13 p | 406 | 70
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện cho nông dân trên địa bàn tỉnh Bình Định
26 p | 402 | 64
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 348 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 357 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 230 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 247 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 231 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 190 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 263 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 18 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn