intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay hộ nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Cà Mau giai đoạn 2015 -2020

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:91

60
lượt xem
20
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài được nghiên cứu và phân tích chủ yếu về vấn đề hoạt động chương trình cho vay hộ nghèo trên địa bàn tỉnh Cà Mau trong thời gian qua. Nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại NHCSXH trên địa bàn tỉnh Cà Mau, đặc biệt là trong giai đoạn 2016–2020 khi thực hiện các chủ trương của Thủ tướng Chính phủ vừa ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016–2020 và là giai đoạn thực hiện Nghị quyết đại hội Đảng lần thứ 15 của tỉnh về công tác xóa đói giảm nghèo góp phần thúc đẩy phát triển KT-XH theo hướng toàn diện và bền vững.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay hộ nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Cà Mau giai đoạn 2015 -2020

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM ------------------------- TRẦN THỊ TUYẾT NGA GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2015-2020 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HCM – NĂM 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM ------------------------- TRẦN THỊ TUYẾT NGA GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2015 -2020 Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng Mã số : 60340201 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. DIỆP GIA LUẬT TP. HCM – NĂM 2016
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn Thạc sĩ “ Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay hộ nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Cà Mau giai đoạn 2015 -2020” là do bản thân tự nghiên cứu và thực hiện theo sự hướng dẫn khoa học của TS. Diệp Gia Luật. Các thông tin và số liệu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chính xác. Người cam đoan TRẦN THỊ TUYẾT NGA
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC SƠ ĐỒ PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO ............................................................................................... 4 1.1. Các khái niệm cơ bản trong tiếp cận nghiên cứu ............................................ 4 1.1.1. Thu nhập ........................................................................................................ 4 1.1.2. Các nhân tố tác động đến thu nhập hộ gia đình........................................... 4 1.1.3. Nghèo đói và sự cần thiết phải giảm nghèo ........................................... 9 1.1.3.1. Khái niệm nghèo đói ............................................................................. 9 1.1.3.2. Tiêu chí phân loại chuẩn nghèo……………………………….....11 1.1.3.3. Phân loại chuẩn nghèo đói theo Ngân hàng Thế giới ...................... 11 1.1.3.4. Phân loại chuẩn nghèo đói theo Việt Nam........................................ 12 1.1.3.5. Nguyên nhân đói nghèo ................................................................... 13 1.2. Sự cần thiết phải phải hỗ trợ vốn cho người nghèo ...................................... 17 1.3. Sự cần thiết phải đẩy mạnh xoá đói giảm nghèo........................................... 19 1.3.1. Đói nghèo là nguyên nhân gây mất ổn định xã hội, phá hoại môi trường và cản trở nâng cao dân trí ........................................................................................... 20 1.3.2. Đói nghèo làm ảnh hưởng đến mục tiêu phát triển KT-XH của đất nước 20 1.3.3. Xoá đói giảm nghèo bảo đảm cho đất nước giàu mạnh và xã hội phát triển bền vững ..................................................................................................................... 21 1.4. Những vấn đề cơ bản về tín dụng đối với hộ nghèo ..................................... 22 1.4.1 Khái niệm tín dụng đối với hộ nghèo .......................................................... 22 1.4.2. Đặc điểm tín dụng đối với hộ nghèo ........................................................... 22
  5. 1.4.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với hộ nghèo ...................................... 23 1.5. Hiệu quả tín dụng hộ nghèo ........................................................................... 25 1.5.1. Khái niệm hiệu quả tín dụng hộ nghèo ....................................................... 25 1.5.2. Tiêu chí đánh giá hiệu quả tín dụng hộ nghèo ........................................... 26 1.5.2.1. Hiệu quả kinh tế .......................................................................................... 26 1.5.2.2. Hiệu quả xã hội............................................................................................. 30 1.5.3. Vai trò của tín dụng trong việc giảm nghèo ............................................... 31 1.6. Nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng hộ nghèo .................................... 33 1.6.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................... 33 1.6.2. Điều kiện xã hội ............................................................................................... 33 1.6.3. Điều kiện kinh tế ............................................................................................. 34 1.6.4. Chính sách nhà nước ...................................................................................... 35 1.6.5. Bản thân hộ nghèo .......................................................................................... 35 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH CÀ MAU ..................................... 37 2.1. Đặc điểm, tình hình kinh tế - xã hội .................................................................. 37 2.1.1. Đặc điểm hành chính, dân cư ......................................................................... 37 2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội .............................................................................. 38 2.2. Tổng quan đói nghèo tại tỉnh Cà Mau ............................................................... 39 2.2.1. Tình hình đói nghèo tại tỉnh Cà Mau ............................................................. 39 2.2.2. Nguyên nhân đói nghèo tại tỉnh Cà Mau ........................................................ 40 2.3. Tình hình hoạt động tín dụng tại Chi nhánh NHCSXH tỉnh Cà Mau ................. 41 2.3.1. Quá trình hình thành và phát triển Chi nhánh NHCSXH tỉnh Cà Mau ........... 41 2.3.2. Kết quả hoạt động tín dụng tại Chi nhánh NHCSXH tỉnh Cà Mau ................ 42 2.3.2.1. Về nguồn vốn ............................................................................................. 42 2.3.2.2. Các chương trình đang thực hiện ................................................................ 43 2.3.2.3. Tình hình ủy thác qua các hội đoàn thể ....................................................... 44 2.3.2.4. Về chất lượng tín dụng ............................................................................... 45 2.4. Tình hình hoạt động cho vay hộ nghèo tại Chi nhánh NHCSXH tỉnh Cà Mau ........................................................................................................................ 45
  6. 2.4.1. Những vấn đề chung cho vay hộ nghèo tại NHCSXH................................ 45 2.4.2. Tình hình cho vay hộ nghèo tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Cà Mau .......... 47 2.4.2.1. Tình hình cho vay hộ nghèo theo địa bàn ................................................... 48 2.4.2.2. Tình hình cho vay hộ nghèo qua phương thức ủy thác ................................ 50 2.5. Đánh giá hoạt động cho vay hộ nghèo tại NHCSXH tỉnh Cà Mau .............. 53 2.5.1. Những kết quả đạt được.............................................................................. 53 2.5.2. Kết quả xóa đói giảm nghèo………………………………………….. 56 2.5.3. Những tồn tại và nguyên nhân làm hạn chế chất lượng tín dụng ............. 57 2.5.3.1. Về chất lượng tín dụng ............................................................................... 57 2.5.3.2. Về phía NHCSXH ...................................................................................... 58 2.5.3.3. Về phía Ban đại diện HĐQT cấp tỉnh, cấp huyện ........................................ 59 2.5.3.4. Về phía Hội, đoàn thể ................................................................................. 59 2.5.3.5. Về phía Tổ Tiết kiệm và vay vốn. ............................................................... 60 2.5.3.6. Về phía UBND cấp xã ................................................................................ 60 2.5.3.7. Về phía khách hàng vay vốn ....................................................................... 61 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ NGHÈO TẠI NHCSXH TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2015 - 2020 ................... 63 3.1. Đề xuất định hướng phát triển chương trình cho vay hỗ trợ người nghèo...63 3.2. Mục tiêu phát triển chương trình cho vay hộ nghèo..................................... 64 3.2.1 Mục tiêu của tỉnh trong công tác giảm nghèo giai đoạn 2015 - 20120 ............. 64 3.3. Phương hướng, mục tiêu hoạt động của Chi nhánh NHCSXH tỉnh Cà Mau ...... 66 3.3.1. Định hướng tín dụng ................................................................................... 66 3.3.2 Một số mục tiêu cụ thể ................................................................................. 66 3.4. Giải pháp hoàn thiện hoạt động cho vay hộ nghèo tại NHCSXH Chi nhánh tỉnh Cà Mau........................................................................................................... 67 3.4.1. Tăng trưởng nguồn vốn, đảm bảo cung cấp đủ vốn cho người nghèo ...... 69 3.4.2. Phối hợp chặt chẽ giữa các ngành, đoàn thể, chính quyền, NHCSXH...... 69 3.4.3. Giải pháp t NHCSXH ............................................................................... 69 3.4.4. Giải pháp t Tổ Tiết kiệm và Vay vốn ....................................................... 72 3.4.5. Giải pháp t Hội đoàn thể nhận ủy thác .................................................... 73
  7. 3.4.6. Giải pháp t chính quyền các cấp............................................................... 74 3.4.7. Nâng cao chất lượng hoạt động của Ban đại diện HĐQT.......................... 74 3.4.8. Giải pháp t khách hàng ............................................................................. 75 3.5. Một số kiến nghị ............................................................................................. 76 3.5.1. Đối với NHCSXH Trung ương.................................................................... 76 3.5.2. Đối với Tỉnh ủy, HĐND và UBND tỉnh ...................................................... 76 KẾT LUẬN ................................................................................................................ 78 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  8. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BLĐ-TBXH : Bộ Lao động - Thương binh xã hội CWPD : Chương trình cho vay dự án bảo vệ và phát triển vùng đất ngập nước ven biển miền nam Việt Nam. HĐQT : Hội đồng quản trị NHCSXH : Ngân hàng chính sách xã hội NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHNo & PTNT: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn NHTM : Ngân hàng thương mại NS& VSMT : Nước sạch và vệ sinh môi trường NSNN : Ngân sách Nhà nước SXKD : Sản xuất kinh doanh TK & VV : Tiết kiệm và vay vốn TW : Trung ương UBND : Ủy Ban Nhân Dân VKK : Vùng khó khăn XĐGN : Xóa đói giảm nghèo XKLĐ : Xuất khẩu lao động
  9. DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Tiêu chuẩn nghèo đói theo theo sự phân loại của Ngân hàng thế giới. Bảng 2.1: Diện tích, dân số và mật độ dân số năm 2014. Bảng 2.2: Tỷ lệ hộ nghèo trong tổng số hộ theo khu vực năm 2014. Bảng 2.3: Tình hình huy động nguồn vốn của Chi nhánh NHCSXH tỉnh Cà Mau. Bảng 2.4: Một số chỉ tiêu chủ yếu về hoạt động tín dụng Chi nhánh NHCSXH tỉnh Cà Mau. Bảng 2.5: Tình hình ủy thác qua các hội đoàn thể . Bảng 2.6: Một số chỉ tiêu chủ yếu về hoạt động tín dụng cho vay hộ nghèo. Bảng 2.7: Dư nợ cho vay theo địa bàn huyện năm 2010-2014. Bảng 2.8: Tình hình cho vay hộ nghèo ủy thác qua các tổ chức chính trị xã hội từ năm 2010 - 2014 Bảng 2.9: Tổng hợp tăng, giảm hộ nghèo qua các năm. Bảng 3.1: Mục tiêu cụ thể đến năm 2020
  10. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Quy trình tín dụng hộ nghèo của NHCSXH Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ nợ quá hạn qua các năm (2010-2014)
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Đói nghèo là một vấn đề xã hội mang tính toàn cầu. Những năm gần đây, nhờ có chính sách đổi mới, nền kinh tế nước ta tăng trưởng nhanh; đại bộ phận đời sống nhân dân đã được tăng lên một cách rõ rệt. Song, một bộ phận không nhỏ dân cư, đặc biệt dân cư ở vùng cao, vùng xâu vùng xa…đang chịu cảnh nghèo đói, chưa đảm bảo được những điều kiện tối thiểu của cuộc sống. Sự phân hóa giàu nghèo đang diễn ra mạnh, là vấn đề xã hội cần được quan tâm. Vì vậy, chương trình xóa đói giảm nghèo là một trong những giải pháp quan trọng hàng đầu của chiến lược phát triển kinh tế xã hội nước ta, là mục tiêu quốc gia mà Nhà nước ta đang mong thực hiện. Có nhiều nguyên nhân dẫn tới đói nghèo, trong đó có một nguyên nhân quan trọng là thiếu vốn sản xuất kinh doanh. Vì vậy, Đảng và Nhà nước đã xác định tín dụng Ngân hàng là một mắt xích không thể thiếu trong hệ thống các chính sách phát triển kinh tế xã hội xoá đói giảm nghèo của Việt Nam. Do vậy, ngày 4 tháng 10 năm 2002, Thủ tướng Chính phủ đã có Quyết định số 131/TTg thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội, trên cơ sở tổ chức lại Ngân hàng phục vụ người nghèo trước đây để thực hiện nhiệm vụ cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác. Tuy nhiên, sự nghiệp xóa đói giảm nghèo vẫn đang còn ở phía trước, với nhiệm vụ ngày càng khó khăn, phức tạp; trong đó, lĩnh vực tín dụng cho hộ nghèo nhiều vấn đề vẫn đang bức xúc như: Quy mô tín dụng chưa lớn, hiệu quả xóa đói giảm nghèo còn chưa cao, hoạt động của NHCSXH chưa thực sự bền vững.v.v Vì vậy, làm thế nào để người nghèo nhận được và sử dụng có hiệu quả vốn vay. Làm thế nào để nâng cao vai trò và hiệu quả hoạt động cho vay hộ nghèo tại NHCSXH, trong thời gian tới tỉnh Cà Mau cần tìm được các giải pháp nào phù hợp, nhất là những giải pháp mang tính đột phá; đồng thời người nghèo thoát khỏi cảnh nghèo đói là một vấn đề được cả xã hội quan tâm tại NHCSXH Việt Nam nói chung và NHCSXH tỉnh Cà Mau nói riêng đang là câu hỏi được đặt ra cho thực tiễn hiện nay. Chính vì thế để hiểu rõ vấn đề trên, tôi chọn đề tài luận văn thạc sĩ "Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Cà Mau giai đoạn 2016-2020” để
  12. 2 nghiên cứu. Kết quả, nghiên cứu nhằm đề xuất giải pháp hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay hộ nghèo của ngân hàng chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh. 2. Mục tiêu nghiên cứu: Đề tài được nghiên cứu và phân tích chủ yếu về vấn đề hoạt động chương trình cho vay hộ nghèo trên địa bàn tỉnh Cà Mau trong thời gian qua. Nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại NHCSXH trên địa bàn tỉnh Cà Mau, đặc biệt là trong giai đoạn 2016 – 2020 khi thực hiện các chủ trương của Thủ tướng Chính phủ vừa ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 – 2020 và là giai đoạn thực hiện Nghị quyết đại hội Đảng lần thứ 15 của tỉnh về công tác xóa đói giảm nghèo góp phần thúc đẩy phát triển KT-XH theo hướng toàn diện và bền vững. 3. Câu hỏi, đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Câu hỏi nghiên cứu: + NHCSXH tỉnh Cà Mau đã có tác động thế nào đến các hộ nghèo trong quá trình vươn lên thoát nghèo trên địa bàn tỉnh? + Tình hình thực hiện chương trình tín dụng hộ nghèo tại NHCSXH hoạt động như thế nào? + Kết quả chương trình cho vay hỗ trợ người nghèo đối với công tác XĐGN tại địa bàn? + Trong thời gian tới, NHCSXH tỉnh Cà Mau cần thiết phải thực hiện những giải pháp nào để góp phần nâng cao hiệu quả cho vay đối với hộ nghèo, đối với công tác XĐGN tại địa phương? - Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu là thực trạng về hoạt động cho vay hộ nghèo tại NHCSXH tỉnh Cà Mau. - Phạm vi nghiên cứu: + Không gian: đề tài được nghiên cứu chủ yếu giới hạn cho vay hộ nghèo tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Cà Mau trong phạm vi tỉnh Cà Mau từ năm 2010- 2014.
  13. 3 + Thời gian: đề tài sử dụng số liệu hoạt động chương trình cho vay hộ nghèo tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Cà Mau giai đoạn 2010 – 2014. 4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng phương pháp định tính, thống kê, phân tích, tổng hợp, kết hợp với việc tham khảo các ý kiến, báo cáo của các chuyên gia trong ngành để giải quyết các vấn đề đặt ra trong đề tài. 5. Kết cấu của luận văn Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả tín dụng ngân hàng đối với hộ nghèo. Chương 2: Thực trạng hiệu quả tín dụng hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Cà Mau giai đoạn 2010 – 2014. Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Cà Mau giai đoạn 2016 - 2020.
  14. 4 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO 1.1 Các khái niệm cơ bản trong tiếp cận nghiên cứu: 1.1.1 Thu nhập: Theo Samuelson và Nordhause (1997), thu nhập là số tiền thu được hay tiền mặt mà mộ người hay hộ gia đình kiếm được trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm). Tổng cục Thống kê (2010) định nghĩa về thu nhập như sau: Thu nhập là tổng số tiền mà một người hay một gia đình kiếm được trong một ngày, 1 tuần hay 1 tháng; hay nói cụ thể hơn là tất cả những gì mà người ta thu được khi bỏ công sức lao động một cách chính đáng được gọi là thu nhập. Thu nhập bình quân/người/tháng được tính bằng cách chia tổng số thu nhập trong năm của hộ gia đình cho số nhân khẩu của hộ và chia cho 12 tháng. * Thu nhập của hộ: Theo Singh và Strauss (1986) cho rằng thu nhập của hộ gia đình gồm thu nhập chính từ nông nghiệp và thu nhập từ phi nông nghiệp. Theo Tổng cục Thống kê (2010) định nghĩa: Thu nhập của hộ gia đình là toàn bộ số tiền và giá trị hiện vật quy thành tiền sau khi đã trừ chi phí sản xuất mà hộ gia đình và các thành viên trong hộ nhận được trong một thời gian nhất định, thường là một năm. Thu nhập bao gồm: (1) thu nhập từ tiền công, tiền lương; (2) thu nhập từ sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản (sau khi đã trừ chi phí và thuế sản xuất); (3) thu nhập từ ngành nghề phi nông, lâm, thủy sản (sau khi đã trừ chi phí sản xuất và thuế sản xuất); (4) thu khác được tính vào thu nhập như cho biếu, mừng, lãi tiết kiệm,… Cần lưu ý giữa các khoản thu tính vào thu nhập và các khoản thu không tính vào thu nhập. Các khoản không tính vào thu nhập gồm rút tiền tiết kiệm, thu nợ, bán tài sản, vay nợ, tạm ứng và các khoản chuyển nhượng vốn nhận được do liên doanh, liên kết trong sản xuất kinh doanh,…
  15. 5 1.1.2 Các nhân tố tác động đến thu nhập hộ gia đình: Qua việc lược khảo tài liệu và các nghiên cứu có liên quan, tác giả đánh giá sơ bộ các nhân tố chính tác động đến thu nhập hộ gia đình, cụ thể là hộ gia đình khu vực nông thôn bao gồm: a. Nghề nghiệp chính của chủ hộ: Đa số người lao động trong lĩnh vực nông nghiệp đều có thu nhập thấp hơn so với các khu vực còn lại (phi nông nghiệp) do lao động trong lĩnh vực nông nghiệp thường có nhiều rủi ro hơn như: thiên tai, dịch bệnh, giá cả thị trường không ổn định. Trong nghiên cứu của Nguyễn Sinh Công (2004) tại địa bàn huyện Cờ Đỏ, Thành phố Cần Thơ đã kết luận rằng: với giả định các yếu tố không đổi, nếu chủ hộ làm nghề nông thì thu nhập bình quân đầu người sẻ giảm 16,35%. Theo nghiên cứu của Trương Minh Lễ (2010), nghiên cứu về tình trạng nghèo huyện Tri Tôn tỉnh An Giang đã kết luận rằng: khi các yếu tố khác không đổi, nếu hộ này làm nông nghiệp thì dẫn đến thu nhập thấp và xác suất nghèo của hộ tăng lên 80,09%. Nguyễn Hữu Tịnh (2010), trong 330 hộ điều tra mẫu tại huyện Bù Đăng tỉnh Bình Phước kết luận: tỷ lệ hộ nghèo (thu nhập thấp) của nhóm hộ có chủ hộ làm nghề phi nông nghiệp là 4,55%, trong khi đó tỷ lệ hộ nghèo đối với chủ hộ làm lĩnh vực nông nghiệp là 11,19% (cao hơn 6,64% so với chủ hộ làm nghề phi nông nghiệp). Điều này cho thấy thu nhập của nhóm hộ làm lĩnh vực nông nghiệp là rất thấp so với hộ có nghề nghiệp lĩnh vực phi nông nghiệp. b. Kinh nghiệm của chủ hộ: Kinh nghiệm là những kỹ năng, bí quyết trong hoạt động sản xuất, kinh doanh. Theo Kết quả nghiên cứu của Võ Thị Mỹ Trang (2010) ở 180 trang trại và hộ nông dân của 25 xã thuộc 03 huyện phía Bắc tỉnh Bình Dương thì kinh nghiệm có tác động đến thu nhập của hộ nông dân. C.R.Wharton (1963) cho rằng nếu tất cả các yếu tố đầu vào là giống nhau, hai nông dân với sự khác nhau về kinh nghiệm và kiến thức thì sẽ có kết quả sản xuất khác nhau hoàn toàn. Theo Bùi Quang Bình (2008), ứng dụng hàm Mincer nghiên cứu về vốn con người đối với thu nhập các hộ sản xuất cà phê ở Tây Nguyên, kết quả nghiên cứu cho
  16. 6 thấy kinh nghiệm làm việc có ảnh hưởng đến thu nhập, nếu chủ hộ có số năm kinh nghiệm tăng 1 điểm thì thu nhập tăng lên 0,577 điểm. Nghiên cứu của Nguyễn Quốc Nghi và cộng sự (2011) tại huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long với số mẫu khảo sát 183 hộ, kết quả kết luận rằng: biến số kinh nghiệm có hệ số dương 0,305 ở mức ý nghĩa 5% cho thấy số năm kinh nghiệm làm việc của chủ hộ càng cao thì thu nhập bình quân của hộ càng tăng. c. Trình độ học vấn của chủ hộ: Chất lượng lao động của hộ thể hiện ở trình độ học vấn, sự hiểu biết, kỹ năng, việc ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật sản xuất,… tuy nhiên người có trình độ học vấn thấp (số năm đi học ít) thường hiểu biết ít và thiếu khả năng tiếp thu các kiến thức chuyên môn để phục vụ cho hoạt động sản xuất của mình dẫn đến hiệu quả sản xuất không cao, thu nhập thấp. Theo Yang (2004) cho rằng học vấn là mấu chốt của sự phát triển và trình độ học vấn cũng giúp nông dân tăng cường khả năng nắm bắt thông tin, điều đó một phần giúp người nông dân có cơ hội tham gia hoạt động phi nông nghiệp và tìm việc làm ở đô thị. Solow (1957) cho rằng giáo dục làm cho lao động hiệu quả hơn thông qua các tiến bộ kỹ thuật. Điều này xuất phát từ thực tế là giáo dục cho phép mọi người thích nghi dễ dàng hơn với những thay đổi của xã hội và kỹ thuật. Vì vậy, trình độ học vấn của chủ hộ và những người trong gia đình ảnh hưởng đến khả năng tăng thu nhập của gia đình. Marshall (1890), kiến thức là động lực mạnh mẽ của sản xuất. Cùng với quan điểm này Wharton (1963) cho rằng: với tất cả nguồn lực đầu vào giống nhau, hai nông dân khác biệt nhau về trình độ kỹ thuật nông nghiệp sẽ có kết quả sản xuất khác nhau. Một tỷ lệ lớn người nghèo là nông dân, những người thường thiếu những kỹ năng, kỹ thuật sản xuất và khả năng tiếp cận với các nguồn lực phát triển khác cũng rất thấp. Okurut và cộng sự (2002) trong phân tích về nghèo ở Uganda ông kết luận rằng trình độ học vấn của chủ hộ càng cao thì hộ gia đình càng giàu có. Bùi Quang Bình (2008) và Nguyễn Đức Thắng (2002) cũng kết luận rằng những người có trình độ học vấn cao hơn sẽ có mức thu nhập cao hơn. d. Số nhân khẩu trong hộ:
  17. 7 Hộ gia đình đông con thì thu nhập bình quân đầu người của hộ sẽ giảm, điều này càng đúng khi các hộ gia đình nông thôn, nhất là hộ đồng bào dân tộc Khmer phần đông là sản xuất nông nghiệp để tạo ra thu nhập là chủ yếu, vì thế trong điều kiện diện tích đất canh tác hạn chế, việc tăng nhân khẩu sẽ làm giảm thu nhập bình quân của hộ. Trong nghiên cứu của Đinh Phi Hổ (2006), tại tỉnh Bình Phước, quy mô hộ tập trung của tỉnh là 4,76 người/hộ, trong khi đó quy mô trung bình của hộ nghèo là 5,46 người/hộ, hộ giàu là 2,82 người/hộ. Điều này chứng tỏ hộ gia đình có thu nhập cao thì số người trong hộ ít hơn so với hộ gia đình có thu nhập thấp. Nghiên cứu của Nguyễn Sinh Công (2004) khẳng định: Nếu quy mô của hộ gia đình tăng thêm một người thì thu nhập bình quân đầu người của hộ sẽ giảm 9,2%. e. Tỷ lệ phụ thuộc: Theo Nguyễn Trọng Hoài (2010), người phụ thuộc là người không tham gia lao động tạo ra thu nhập cho hộ, số người phụ thuộc càng cao đồng nghĩa với việc có nhiều người ăn theo hơn nhưng lại có ít người lao động hơn. Kết quả cho thấy tỷ lệ phụ thuộc càng cao thì gánh nặng đối với hộ gia đình càng lớn. Các thành viên có lao động phải gánh nặng cho các thành viên không thể lao động, do đó sẽ làm giảm thu nhập bình quân của hộ. Theo nghiên cứu của Nguyễn Sinh Công (2004) đã kết luận rằng nếu tỷ lệ phụ thuộc càng cao thì thu nhập bình quân đầu người của hộ gia đình càng thấp. Nghiên cứu của Trương Châu (2014), tại địa bàn các xã biên giới của tỉnh Tây Ninh, cho rằng tỷ lệ phụ thuộc có quan hệ nghịch biến với biến phụ thuộc (biến thu nhập). Với các yếu tố khác không đổi, nếu quy mô hộ tăng thêm 1 người thì thu nhập bình quân của hộ sẽ giảm 133.935 đồng. f. Diện tích đất sản xuất: Theo Huỳnh Trường Huy và cộng sự (2008) cho rằng đất đai là tài sản quan trọng đối với Hộ nông dân và khả năng tiếp cận với đất (về số lượng và chất lượng) là một yếu tố quyết định đối với sản xuất nông nghiệp và có ảnh hưởng đến thu nhập của Hộ. Do thiếu đất sản xuất nông nghiệp hoặc không có đất sản xuất nông nghiệp thường dẫn đến thu nhập của hộ thấp. Nghiên cứu cũng cho thấy diện tích đất đai của Hộ nông dân có ảnh hưởng chiều thuận đối với thu nhập bình quân đầu người của Hộ gia đình, các
  18. 8 hộ gia đình có diện tích đất sản xuất nông nghiệp lớn thường là các hộ khá, giàu. Phần lớn các hộ nghèo là những hộ có diện tích đất ít hoặc không có đất sản xuất. Tình trạng hộ nông dân không có đất sản xuất hoặc có rất ít đất sản xuất cũng là khó khăn lớn cho việc nâng cao thu nhập, bởi vì với diện tích nhỏ hẹp, mỗi hộ tự canh tác riêng lẻ, sẽ rất trở ngại cho sản xuất hiện đại, từ đó giá thành sản phẩm cao không đồng đều, sản xuất lãi ít dẫn đến thu nhập thấp. Theo Nguyễn Sinh Công (2004), Mwanza (2011) đã chứng minh cho thấy thu nhập của hộ tỷ lệ thuận với diện tích đất sản xuất, tức diện tích đất sản xuất càng nhiều thì thu nhập của hộ càng cao. Lê Thanh Sơn (2008) cho thấy trung bình mỗi hộ gia đình vùng biên giới Tây Nam Bộ là 0,9 ha đất sản xuất, trong khi đó: hộ nghèo có 0,43 ha và hộ không nghèo là 1,1ha (trích bởi Trương Châu 2014). g. Số hoạt động tạo ra thu nhập: Hoạt động nông nghiệp là hoạt động chủ yếu ở nông thôn, tuy nhiên các hoạt động nông nghiệp thường theo mùa vụ và phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện tự nhiên. Việc đa dạng hóa nguồn thu nhập (nghề nghiệp phụ) giúp hộ nông thôn cải thiện và tăng thêm thu nhập. Reardon (2001), cho rằng đa dạng hóa được hiểu như một hình thức tự đảm bảo thu nhập trên cơ sở lựa chọn các hoạt động có ít biến động ảnh hưởng tiêu cực đến thu nhập. Micevska và Rahut (2007) cho rằng vùng nông thôn ngày nay đã từng bước thay gia vào các hoạt động sản xuất kinh tế phi nông nghiệp, các hoạt động này góp phần làm tăng thu nhập của họ (trích bởi Trương Châu 2014). Nghiên cứu của Võ Thị Mỹ Trang (2010) cũng cho thấy giữa hộ giàu và hộ nghèo có cách sử dụng công cụ đa dạng hóa với mục đích khác nhau. Việc đa dạng hóa được xem là cách để tăng thêm thu nhập cho hộ gia đình, giảm nghèo và khai thác tốt các nguồn lực sẳn có của hộ. Tại tỉnh Phú Thọ, Đinh Phi Hổ và Hoàng Thi Thu Huyền (2010) đã kết luận mô hình đa dạng có ảnh hưởng cùng chiều đến thu nhập của Hộ, thu nhập của hộ sẻ tăng lên 0,85% nếu hộ gia đình đa dạng hóa sản xuất.
  19. 9 h. Tiếp cận chính sách: Các chính sách hỗ trợ của Nhà nước và chính quyền địa phương là rất cần thiết đối với các hộ gia đình ở nông thôn, góp phần quan trọng tạo ra những điều kiện về cơ sở hạ tầng, giao thông, thuỷ lợi … và các điều kiện cần thiết khác phục vụ cho phát triển sản xuất và đời sống. Đặc biệt đối với hộ đồng bào dân tộc Khmer thì việc tiếp cận các chính sách hỗ trợ càng có ý nghĩa quyết định hơn. Nghiên cứu của Nguyễn Quốc Nghi và Bùi Văn Trịnh (2011), chỉ ra trong các nhân tố tác động đến thu nhập bình quân/người của hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở ĐBSCL có yếu tố tiếp cận chính sách, hộ được sự hỗ trợ của nhà nước hay chính quyền địa phương thì thu nhập/người/tháng của hộ dân tộc sẽ tốt hơn. i. Khả năng tiếp cận tín dụng (t nguồn chính thức): Nguyễn Bích Đào (2008), cho rằng tín dụng có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế nông thôn. Và vốn là điều kiện quan trọng, thiết yếu ban đầu của các nông hộ kết hợp với trình độ sản xuất kinh doanh, tiếp thu khoa học kỹ thuật và nắm bắt thông tin thị trường sẽ giúp nhiều hộ mạnh dạn áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật để tăng năng suất, sản lượng, chất lượng và hạ giá thành sản phẩm. Đồng vốn tính dụng của các ngân hàng sẽ giúp những hộ có ruộng đất rất ít hoặc thiếu vốn có khả năng giải quyết được vấn đề khó khăn trong sản xuất, người nông dân phải vay thêm vốn từ các định chế chính thức và không chính thức hoặc từ những dự án của Chính phủ. Tuy nhiên, không phải hộ dân nào cũng có thể tiếp cận được vốn để phục vụ cho việc đầu tư sản xuất (mua phân bón, giống cây trồng, đầu tư máy móc…) Theo Đinh Phi Hổ (2007) nghiên cứu ở địa bàn tỉnh Cần Thơ gồm các huyện: Ô Môn, Bình Thủy, Cái Răng, Vị Thanh, Cờ Đỏ, Phong Điền cho thấy quy mô vốn có tác động đến thu nhập. Thiếu vốn đầu tư dẫn đến năng suất thấp, thu nhập hộ gia đình thấp và tiết kiệm cũng thấp. Và khi tiết kiệm thấp dẫn đến thiếu hụt vốn đầu tư, lại tiếp tục dẫn đến thu nhập thấp. Mwanza (2011) kết luận rằng: có mối quan hệ tích cực giữa tiếp cận tín dụng và thu nhập. Nếu các yếu tố khác trong mô hình không đổi, các hộ gia đình có tiếp cận tín dụng có thu nhập trung bình cao hơn 58,9%. 1.1.3 Nghèo đói và sự cần thiết phải giảm nghèo 1.1.3.1 Khái niệm nghèo đói
  20. 10 Theo các nhà khoa học, nghèo là một vấn đề khó có khái niệm chung để đo lường và hiểu cho thấu đáo. Do đó, tùy vào quan niệm và cách tiếp cận mà người ta đưa ra những định nghĩa khác nhau về nghèo đói. Hội nghị chống nghèo đói khu vực Châu Á – Thái Bình Dương tổ chức tại Bangkok, Thái Lan vào 9/2003. Các quốc gia đã thống nhất cao và cho rằng: “nghèo là tình trạng một bộ phận dân cư không được hưởng và thỏa mãn các nhu cầu cơ bản của con người mà những nhu cầu này đã được xã hội thừa nhận tùy theo trình độ phát triển kinh tế xã hội và phong tục tập quán của địa phương”. Nhà kinh tế học người Mỹ Galbraith cho rằng: Con người bị coi là nghèo khổ khi mà thu nhập của họ, ngay dù khi thích đáng để họ có thể tồn tại, rơi xuống rõ rệt dưới mức thu nhập của cộng đồng. Khi họ không có những gì mà đa số trong cộng đồng coi như cái cần thiết tối thiểu để sống một cách đúng mức. Abapia Sen, chuyên gia hang đầu của Tổ chức Lao động Quốc tế, người được giải thưởng Nobel về kinh tế năm 1998 cho rằng: Nghèo là tất cả những ai mà thu nhập thấp hơn dưới 1 đô la (USD) mỗi ngày cho mỗi người, số tiền được coi như đủ mua những sản phẩm thiết yếu để tồn tại. Ngân hàng thế giới cho rằng: Nghèo là khái niệm đa chiều vượt khỏi phạm vi túng thiếu về vật chất. Nghèo không chỉ gồm các chỉ số dựa trên thu nhập mà còn bao gồm các vấn đề liên quan đến năng lực dinh dưỡng, sức khỏe, giáo dục, dễ bị tổn thương, không có quyền phát ngôn và không có quyền lực. Tóm lại, các quan niệm về nghèo đói nêu trên phản ảnh 3 khía cạnh: Thứ nhất, không được thụ hưởng những nhu cầu cơ bản ở mức tối thiểu cho con người. Thứ hai, có mức sống thấp hơn mức sống trung bình của cộng đồng dân cư. Thứ ba, thiếu cơ hội lựa chọn, tham gia trong quá trình phát triển cộng đồng. Hiểu theo nghĩa tương đối, nghèo đói là phạm trù chỉ mức sống của một cộng đồng hay một nhóm dân cư được coi là thấp nhất so với mức sống của một cộng đồng hay nhóm dân cư khác trong một quốc gia. Định nghĩa này không phản ánh bản chất của nghèo đói, vì theo đó, nghèo đói được coi là tình trạng phổ biến và vĩnh hằng trong mọi thời đại, ở mọi quốc gia, kể cả quốc gia giàu có nhất, vì thế, không thể xóa bỏ được tình trạng này.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
16=>1