Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả chuỗi giá trị lúa gạo của tỉnh Tiền Giang theo hướng GAP
lượt xem 13
download
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là phân tích chuỗi giá trị lúa gạo của Tiền Giang thông qua việc phân tích doanh thu, chi phí và lợi nhuận (giá trị gia tăng thuần) trong từng khâu cũng nh ư hiệu quả chung của các khâu trong chuỗi, từ đó đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả toàn chuỗi, đặt biệt nâng cao thu nhập cho người trồng lúa. Mời các bạn tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả chuỗi giá trị lúa gạo của tỉnh Tiền Giang theo hướng GAP
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH ĐẶNG THÙY LINH GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHUỖI GIÁ TRỊ LÚA GẠO CỦA TỈNH TIỀN GIANG THEO HƯỚNG GAP LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2011
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH ĐẶNG THÙY LINH GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHUỖI GIÁ TRỊ LÚA GẠO CỦA TỈNH TIỀN GIANG THEO HƯỚNG GAP Chuyên ngành: THƯƠNG M ẠI Mã số: 60.34.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS NGUYỄN ĐÔNG PHONG TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2011
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào. Ngày 14 tháng 07 năm 2011 Sinh viên thực hiện Đặng Thùy Linh
- LỜI CẢM TẠ Qua 3 năm học tập tại Trường Đại học Kinh Tế Tp.Hồ Chí Minh, em đã tiếp thu được nhiều kiến thức quý báu do được sự truyền đạt, không chỉ về lý thuyết mà còn về kinh nghiệm thực tiễn, từ Quý Thầy Cô của trường và nhất là từ Quý Thầy Cô của Khoa Thương Mại. Em xin chân thành cảm ơn tất cả Quý Thầy Cô đã nhiệt tình hướng dẫn sinh viên trong suốt quá trình học tập tại trường. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn Thầy Nguyễn Đông Phong đã tạo điều kiện thuận lợi, hướng dẫn tận tình trong suốt quá trình tôi thực hiện luận văn tốt nghiệp. Thay lời cảm tạ, em kính chúc Quý Thầy Cô dồi dào sức khỏe. Ngày 14 tháng 07 năm 2011 Sinh viên thực hiện Đặng Thùy Linh
- MỤC LỤC TRANG DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH PHẦN MỞ ĐẦU ................................ ................................ ................................ .... 1 1. Sự cần thiết của đề tài ................................ ................................ .................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ................................ ................................ .... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................ ................................ 2 4. Phương pháp nghiên cứu ................................ ................................ ............. 2 5. Tính mới của đề tài ................................ ................................ ...................... 3 6. Bố cục của đề tài................................ ................................ .......................... 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHUỖI GIÁ TRỊ V À TIÊU CHUẨN GAP .. 5 1.1 Những vấn đề cơ bản về chuỗi giá trị và phân tích chuỗi giá trị .................. 5 1.1.1 Khái niệm về chuỗi giá trị ................................ ................................ ...... 5 1.1.2 Phân biệt giữa chuỗi giá trị và chuỗi cung ứng ................................ ....... 6 1.1.3 Phương pháp phân tích chu ỗi giá trị ................................ ...................... 9 1.1.4 Ưu nhược điểm của việc tham gia v ào chuỗi giá trị ............................... 15 1.1.5 Hiệu quả của chuỗi giá trị ................................ ................................ .....16 1.2 Những lý luận chung về tiêu chuẩn GAP ................................ ...................16 1.2.1 (Good Agricultural Practices) là gì? ................................ .......................16 1.2.2 Các tiêu chuẩn của GAP ................................ ................................ .......17 1.2.3 GAP mang lại lợi ích gì? ................................ ................................ .......18 1.3 Mô hình chuỗi giá trị cho sản phẩm GAP ................................ ...................18 1.3.1 Khái niệm, hiệu quả của chuỗi giá trị cho sản phẩm GAP ......................18 1.3.2 So sánh sự khác biệt giữa mô hình chuỗi giá trị cho sản phẩm th ường và sản phẩm GAP ................................ ................................ ................................ .18 1.3.3 Điều kiện để triển khai tốt mô h ình chuỗi giá trị cho sản phẩm GAP .....19 1.4 Bài học kinh nghiệm về chuỗi giá trị lúa gạo theo GAP tại Úc ...................20 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ................................ ................................ ...................24
- CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CHUỖI GIÁ TRỊ LÚA GẠO Ở TỈNH TIỀN GIANG ................................ ................................ ................................ ............25 2.1 Tổng quan về tỉnh Tiền Giang v à tình hình sản xuất lúa gạo của Tiền Giang hiện nay ................................ ................................ ................................ ..........25 2.1.1 Giới thiệu về tỉnh Tiền Giang ................................ ............................... 25 2.1.2 Tình hình sản xuất và tiêu thụ lúa gạo tỉnh Tiền Giang (2006 -2010) ...25 2.1.2.1 Diện tích, năng suất, sản lượng ................................ ........................26 2.1.2.2 Tình hình tiêu th ụ lúa gạo ................................ ............................... 26 2.2 Phân tích chuỗi giá trị lúa gạo ở tỉnh Tiền Giang ................................ ........27 2.2.1 Sơ đồ chuỗi giá trị lúa gạo của tỉnh Tiền Giang ................................ .....27 2.2.1.1 Lập sơ đồ chuỗi ................................ ................................ ...............27 2.2.1.2 Mô tả chuỗi giá trị ................................ ................................ ...........29 2.2.1.3 Kênh thị trường (phân phối) của chuỗi ................................ .............30 2.2.2 Phân tích các ho ạt động của các tác nhân chính trong chuỗi giá trị lúa gạo của tỉnh Tiền Giang ................................ ................................ ..........................30 2.2.2.1 Phân tích quá trình s ản xuất lúa của nông dân ................................ .30 2.2.2.2 Phân tích tác nhân thương lái (ngư ời thu mua) ............................... 35 2.2.2.3 Phân tích tác nhân doanh nghi ệp xay xát, chế biến và xuất khẩu gạo 38 2.2.2.4 Phân tích tác nhân tiêu dùng ................................ ............................42 2.2.2.4.1 Hệ thống bán lẻ (Siêu thị, trung tâm thương mại) ......................42 2.2.2.4.2 Người tiêu dùng cuối cùng ................................ ........................43 2.2.3 Phân tích kinh tế chuỗi giá trị lúa gạo Tiền Giang ................................ .44 2.3 Đánh giá chung đối với chuỗi giá trị lúa gạo của tỉnh Tiền Giang ...............52 2.3.1 Ưu điểm ................................ ................................ .............................. 52 2.3.2 Hạn chế ................................ ................................ .............................. 53 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ................................ ................................ .................55 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA CHUỖI GIÁ TRỊ LÚA GẠO Ở TỈNH TIỀN GIANG THEO H ƯỚNG GAP ........56 3.1 Mục tiêu và phương hướng phát triển của chuỗi giá trị lúa gạo ở tỉnh Tiền Giang trong thời gian tới ................................ ................................ .......................56 3.1.1 Mục tiêu ................................ ................................ ................................ 56
- 3.1.2 Phương hướng phát triển ................................ ................................ .......56 3.2 Cơ sở đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của chuỗi giá trị lúa gạo ở tỉnh Tiền Giang theo hướng GAP ................................ ................................ ..........62 3.3 Một số giải pháp để nâng cao hiệu quả chuỗi giá trị lúa gạo của Tiền Giang theo hướng GAP ................................ ................................ .................63 3.3.1 Nhóm giải pháp chung cho toàn chuỗi................................ ...............63 3.3.2 Nhóm giải pháp riêng cho từng khâu trong chuỗi giá trị ....................67 3.3.2.1 Giải pháp đối với khâu đầu v ào ................................ .....................67 3.3.2.2 Giải pháp đối với khâu sản xuất ................................ ....................68 3.3.2.3 Giải pháp đối với khâu thu mua ................................ .....................69 3.3.2.4 Giải pháp đối với khâu dự trữ, phân phối ................................ .....69 3.4 Kiến nghị ................................ ................................ ................................ ..71 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ................................ ................................ ...................74 KẾT LUẬN ................................ ................................ ................................ .....75 TÀI LIỆU THAM KHẢO
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BVTV: Bảo Vệ Thực Vật CTCPNN: Công Ty Cổ Phần Nông Nghiệp ĐBSCL: Đồng Bằng Sông Cửu Long ĐHCT: Đại Học Cần Thơ GTGT: Giá Trị Gia Tăng HTX: Hợp Tác Xã KHKT: Khoa Học Kỹ Thuật NN&PTNT: Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn TTTM: Trung Tâm Thương M ại TW: Trung Ương VTNN: Vật Tư Nông Nghiệp
- DANH MỤC CÁC BẢNG TRANG Bảng 2.1: Diện tích, năng suất, sản l ượng lúa của tỉnh Tiền Giang (2006 -2010) ....26 Bảng 2.2: Tình hình xuất khẩu gạo của tỉnh từ 2006 - 2010 ................................ ....27 Bảng 2.3: Cơ cấu chi phí của 3 vụ của cả 2 mô hình ................................ ..............32 Bảng 2.4: Giá thành sản xuất 1 kg lúa chất lượng cao (OM 6162) qua các vụ lúa ( 2010 – 2011) ................................ ................................ ................................ .......32 Bảng 2.5: Giá bán 1 kg lúa của nông dân (mô h ình thường) cho thương lái qua các vụ lúa ( 2010 -2011) ................................ ................................ .............................. 33 Bảng 2.6: Giá bán 1 kg lúa của nông dân (mô hình GAP) cho doanh nghi ệp xay xát, chế biến xuất khẩu qua các vụ lúa ( 2010 -2011) ................................ ...................34 Bảng 2.7: Lợi nhuận (GTGT thuần) của 1 kg lúa chất l ượng cao (lúa thơm nhẹ) ...34 Bảng 2.8: Doanh thu, chi phí v à lợi nhuận của 1 kg lúa chất l ượng cao .................37 Bảng 2.9 : Giá mua lúa của doanh nghiệp qua các vụ (2010 – 2011) ....................39 Bảng 2.10: Doanh thu, chi phí v à lợi nhuận của 1 kg gạo chất l ượng cao tiêu thụ nội địa ................................ ................................ ................................ .........................40 Bảng 2.11: Doanh thu, chi phí v à lợi nhuận của 1 kg gạo chất l ượng cao đạt tiêu chuẩn GAP tiêu thụ nội địa................................ ................................ ....................41 Bảng 2.12 : Doanh thu, chi phí v à lợi nhuận của 1 kg gạo chất l ượng cao khi được bán lẻ................................ ................................ ................................ .....................43 Bảng 2.13 : Doanh thu, chi phí v à lợi nhuận của từng tác nhân trong chuỗi giá trị 1 kg gạo tiêu thụ nội địa thứ nhất................................ ................................ ..............45 Bảng 2.14: Mô tả doanh thu, chi phí và lợi nhuận của từng tác nhân trong chuỗi giá trị 1 kg gạo tiêu thụ nội địa theo kênh thị trường phân phối gạo thứ hai .................47
- Bảng 2.15: So sánh giá trị gia tăng, chi phí gia tăng v à lợi nhuận của 1 kg gạo ti êu thụ nội địa giữa 2 kênh phân phối ................................ ................................ ..........49 Bảng 3.1: Diện tích, năng suất, sản lượng lúa giai đoạn 2011-2015 ......................57
- DANH MỤC CÁC HÌNH TRANG Hình 1.1: Chuỗi giá trị chung................................ ................................ ................. 6 Hình 1.2: Chuỗi cung ứng tổng quát ................................ ................................ ....... 8 Hình 1.3: Chuỗi giá trị mở rộng ................................ ................................ ............. 9 Hình 1.4: Lập sơ đồ các quy trình cốt lõi ................................ ............................... 10 Hình 1.5: Lập sơ đồ những người tham gia ................................ ............................11 Hình 1.6: Lập sơ đồ tri thức ................................ ................................ ...................12 Hình 1.7: Lập sơ đồ về khối lượng................................ ................................ .........13 Hình 1.8: Lập sơ đồ số người tham gia và việc làm ................................ ...............14 Hình 1.9: Lập sơ đồ giá trị tăng thêm trong toàn chuỗi giá trị ................................ 14 Hình 1.10: Mô hình liên kết “bốn nhà” ................................ ................................ .20 Hình 2.1: Sơ đồ chuỗi giá trị lúa gạo tỉnh Tiền Giang ................................ ............28 Hình 2.2: Sơ đồ về kênh thị trường phân phối gạo nội địa ................................ .....45 Hình 2.3: Sơ đồ về kênh thị trường phân phối gạo nội địa theo kênh 2 ..................47 Hình 3.1 :Liên kết bốn nhà theo “chuỗi giá trị gia tăng” ................................ .......67
- PHẦN MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Tiền Giang là tỉnh thuộc ĐBSCL, nằm trải dọc tr ên bờ bắc sông Tiền với diện tích tự nhiên 2.481,77 km 2 trong đó diện tích đất trồng lúa là 244 nghìn ha (năm 2010). Thời gian qua, sản xuất nông sản h àng hóa của ĐBSCL nói chung và Tiền Giang nói riêng đã có nhiều đổi mới, tiến bộ nhưng nhìn chung vẫn chưa thoát khỏi tình trạng sản xuất manh mún, nhỏ lẻ, giá th ành sản xuất cao, lợi nhuận thấp. Hằng năm, Tiền Giang sản xuất ra trên 1,3 triệu tấn lúa, đóng góp đáng kể v ào sản lượng gạo xuất khẩu của ĐBSCL nói chung v à của Tiền Giang nói riêng. Tuy nhiên, nguời trồng lúa ở ĐBSCL nói chung v à tỉnh Tiền Giang nói riêng vẫn còn trong vòng luẫn quẩn nghèo khó, sinh kế còn khó khăn. Một trong những lí do khiến người trồng lúa không khá l ên được là việc quản lý chuỗi cung ứng lúa gạo từ đầu vào đến đầu ra chưa hiệu quả, quản lý chất lượng từ đầu ra trở về đầu vào chưa tốt, chưa có phân tích chuỗi giá trị lúa gạo cũng như một số chính sách điều tiết vĩ mô của Chính phủ c òn nhiều bất cập, chưa phù hợp và chưa kịp thời. Kết quả là giá thành sản xuất và chất lượng hạt gạo làm ra còn kém sức cạnh tranh, giá bán thấp và chưa có nhãn hiệu cạnh tranh cao như gạo Thái Lan. Mặt khác, do thu nhập của người tiêu dùng trong và ngoài nư ớc ngày càng cao nên họ đòi hỏi về chất lượng sản phẩm gạo cũng cao ngo ài những yếu tố như : dẽo, thơm…thì an toàn thực phẩm về dư lượng thuốc trừ sâu có trong gạo rất đ ược người tiêu dùng quan tâm. Mô hình trồng lúa hay các loại nông sản khác theo ti êu chuẩn GAP được các nhà nông áp dụng ngày càng nhiều, vì lí do vừa có thể bán được giá cao vừa đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng về dư lượng thuốc trừ sâu có trong sản phẩm. Vì vậy, việc nghiên cứu đề tài “ Giải pháp nâng cao hiệu quả chuỗi giá trị lúa gạo của tỉnh Tiền Giang theo h ướng GAP” không chỉ giúp cho các nh à quản lý thấy được quá trình vận hành của chuỗi, đánh giá được vai trò chức năng của từng tác nhân trong chuỗi, từ đó giúp chúng ta phát hi ện ra những yếu tố kém hiệu quả ở một khâu nào đó trên chuỗi, đã làm ảnh hưởng trực tiếp lên chính hiệu quả của chuỗi và
- đưa ra những giải pháp khắc phục nhằm góp phần cải thiện giá trị gia tăng của to àn chuỗi. 2. Mục tiêu nghiên cứu Phân tích chuỗi giá trị lúa gạo của Tiền Giang thông qua việc phân tích doanh thu, chi phí và lợi nhuận (giá trị gia tăng thuần) trong từng khâu cũng nh ư hiệu quả chung của các khâu trong chuỗi, từ đó đ ưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả toàn chuỗi, đặt biệt nâng cao thu nhập cho ng ười trồng lúa. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu: Để phân tích chuỗi giá trị lúa gạo, chúng ta cần phải tập trung phân tích các yếu tố doanh thu, chi phí, lợi nhuận của ng ười trồng lúa trong mối liên hệ với thương lái, doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu, nhà bán sỉ, người bán lẻ để đưa ra những đánh giá tổng thể về sự vận h ành của toàn chuỗi giá trị lúa gạo của tỉnh Tiền Giang v à đề xuất những giải pháp ph ù hợp. Thời gian nghiên cứu của đề tài, chủ yếu khảo sát các số liệu có liên quan đến hoạt động sản xuất v à tiêu thụ lúa gạo của tỉnh Tiền Giang qua 3 vụ : H è Thu Sớm 2010, Hè Thu Chính Vụ 2010, Đông Xuân 2010 – 2011. Đối tượng nghiên cứu: Người trồng lúa (nông dân) tr ên địa bàn tỉnh Tiền Giang; thương lái; các doanh nghiệp xay xát, chế biến và xuất khẩu gạo; hệ thống bán lẻ; nh à bán sỉ; người bán lẻ trên địa bàn nghiên cứu. 4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài được nghiên cứu dựa trên phương pháp nghiên c ứu định tính kết hợp với định lượng, thông qua việc thu thập số liệu thứ cấp và sơ cấp tiến hành phân tích số liệu theo phương pháp thống kê mô tả và các phương pháp phân tích khác, t ừ đó đề xuất giải pháp. Phương pháp thu thập số liệu: Số liệu thứ cấp: Các số liệu về điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế - xã hội, tình hình sản xuất lúa trong tỉnh Tiền Giang từ năm 2007 - 2010 như: diện tích trồng, sản lượng, giá cả, công tác khuyến nông, sự áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật…đ ược thu thập từ Tổng Cục Thống K ê, Phòng Nông Nghiệp và các báo cáo của UBND
- tỉnh Tiền Giang và các phòng ban khác. Số liệu sơ cấp: Thu thập thông qua việc khảo sát tr ên địa bàn nghiên cứu thuộc các huyện của tỉnh Tiền Giang theo ph ương pháp điều tra chọn mẫu, phỏng vấn trực tiếp v à gián tiếp các đối tượng nghiên cứu (nông dân; thương lái; doanh nghiệp xay xát, chế biến và xuất khẩu gạo, hệ thống bán lẻ, nh à bán sỉ, người bán lẻ ) thông qua bảng câu hỏi phù hợp với từng đối tượng qua 3 vụ: Hè Thu Sớm 2010, Hè Thu Chính Vụ 2010, Đông Xuân 2010 – 2011. Phương pháp phân tích s ố liệu Sử dụng phương pháp thống kê mô tả, và phương pháp số tương đối để phân tích về các yếu tố chi phí sản xuất, giá bán, lợi nhuận thu đ ược của người trồng lúa trên chuỗi giá trị và để so sánh cơ cấu chi phí, hiệu quả sản xuất v à giá trị tăng thêm của các tác nhân khác trong chuỗi. 5. Tính mới của đề tài Trong thời gian qua có rất nhiều đề t ài và công trình nghiên cứu ở trong và ngoài nước liên quan đến chuỗi giá trị lúa gạo nh ư: “Chuỗi giá trị lúa gạo của Campuchia” (2006) , hay “Chu ỗi giá trị lúa gạo ở Đông Bắc Th ái Lan” (2005)…Ở Việt Nam thì có công trình nghiên cứu của Agrifood Consulting International về “Chuỗi giá trị lúa gạo của tỉnh Điện Bi ên, Việt Nam” (2006) hay đề t ài nghiên cứu của Nguyễn Ngọc Châu về “Phân tích chuỗi giá trị gạo của Tp. Cần Th ơ” (2008), gần đây nhất là công trình nghiên cứu của Viện Nghiên Cứu ĐBSCL về “Chuỗi giá trị lúa gạo của ĐBSCL” (2009). Tính mới của đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả chuỗi giá trị lúa gạo của tỉnh Tiền Giang theo h ướng GAP” là: Đề tài không chỉ phân tích chuỗi giá trị lúa gạo một cách đơn thuần mà còn đi sâu vào phân tích, so sánh l ợi ích của chuỗi giá trị lúa gạo trồng theo mô h ình truyền thống (mô hình thường) với chuỗi giá trị lúa gạo trồng theo mô hình GAP. Từ đó thông qua kết quả so sánh về chi phí, doan h thu, lợi nhuận của các tác nhân trong chuỗi, ta có thể đề xuất một số giải pháp để nâng cao hiệu quả của toàn chuỗi theo hướng GAP, để có thể tăng lợi nhuận của các tác nhân trong chuỗi cũng như tăng giá trị gia tăng của toàn chuỗi. 6. Bố cục của đề tài
- Đề tài được chia thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở lí luận về chuỗi giá trị v à tiêu chuẩn GAP Chương 2: Phân tích chu ỗi giá trị lúa gạo của tỉnh Tiền Giang Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả chuỗi giá trị lúa gạo của tỉnh Tiền Giang theo hướng GAP.
- CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHUỖI GIÁ TRỊ V À TIÊU CHUẨN GAP 1.1 Những vấn đề cơ bản về chuỗi giá trị và phân tích chuỗi giá trị 1.1.1 Khái niệm về chuỗi giá trị Chuỗi giá trị là một sáng tạo học thuật của GS. Michael Porter, học giả marketing lừng lẫy. Ông đưa thuật ngữ này lần đầu tiên vào năm 1985 trong cu ốn sách phân tích về lợi thế cạnh tranh, khi khảo sát kỹ các hệ thống sản xuất, th ương mại và dịch vụ đã đạt tới tầm ảnh hưởng rất lớn ở Mỹ và các quốc gia phát triển khác. Theo Michael Porter chuỗi giá trị là chuỗi của các hoạt động từ khâu đầu ti ên đến khâu cuối cùng của sản phẩm bao gồm các hoạt động chính v à các hoạt động bổ trợ để tạo nên lợi thế cạnh tranh của sản phẩm. Theo đó khi đi qua lần l ượt các hoạt động của chuỗi mỗi sản phẩm nhận đ ược một số giá trị. Các hoạt động chính l à các hoạt động liên quan đến việc chuyển đổi về mặt vật lý, quản lý sản phẩm cuối c ùng để cung cấp cho khách hàng. Các hoạt động bổ trợ nhằm hỗ trợ cho các hoạt động chính. (M.E. Porter,1985) Chuỗi giá trị nói đến cả loạt những hoạt động cần thiết để biến một sản phẩm (hoặc một dịch vụ) từ lúc c òn là khái niệm thông qua các giai đoạn sản xuất khác nhau, đến khi phân phối tới người tiêu dùng cuối cùng và vứt bỏ sau khi đã sử dụng (Kaplinsky 1999, trang 121; Kaplinsky và Morris 2001, trang 4). Một chuỗi giá trị là một hệ thống kinh tế có thể được mô tả như: - Một chuỗi các hoạt động kinh doanh có liên quan mật thiết với nhau (các chức năng) từ khi mua các đầu vào cụ thể dành cho việc sản xuất sản phẩm nào đó, đến việc hoàn chỉnh và quảng cáo, cuối cùng là bán thành phẩm cho người tiêu dùng. - Các doanh nghiệp (nhà vận hành) thực hiện những chức năng này, ví dụ như: nhà sản xuất, người chế biến, thương gia, nhà phân phối một sản phẩm cụ thể. Các doanh nghiệp này được liên kết với nhau bởi một loạt các hoạt động kinh doanh, trong đó, sản phẩm được chuyển từ các nhà sản xuất ban đầu tới những người tiêu dùng cuối cùng.
- - Một mô hình kinh doanh đối với một sản phẩm thương mại cụ thể. Mô hình kinh doanh này cho phép các khách hàng cụ thể được sử dụng một công nghệ cụ thể và là một cách điều phối đặc biệt giữa hoạt động sản xuất và marketing giữa nhiều doanh nghiệp.( Value link GTZ ) 1.1.2 Phân biệt giữa chuỗi giá trị và chuỗi cung ứng: Chuỗi cung ứng bao gồm tất cả các doanh nghiệp tham gia, một cách trực tiếp hay gián tiếp, trong việc đáp ứng nhu cầu khách hàng. Chuỗi cung ứng không chỉ bao gồm nhà sản xuất và nhà cung cấp, mà còn công ty vận tải, nhà kho, nhà bán lẻ và khách hàng của nó . Micheal Porter- người đầu tiên phát biểu khái niệm chuỗi giá trị vào thập niên 1980, biện luận rằng chuỗi giá trị của một doanh nghiệp bao gồm các hoạt động chính và các hoạt động bổ trợ tạo nên lợi thế cạnh tranh khi được cấu hình một cách thích hợp. Các hoạt động bổ trợ cho phép hoặc hỗ trợ các hoạt động chính. Chúng có thể hướng đến việc hỗ trợ một hoạt động chính cũng như hỗ trợ các tiến trình chính. Hình 1.1 : Chuỗi giá trị chung Nguồn: www.12manager.com Porter phân biệt và nhóm gộp thành năm hoạt động chính: Logistics đầu vào (Inbound Logistics). Những hoạt động này liên quan đến việc nhận, lưu trữ và dịch chuyển đầu vào vào sản phẩm, chẳng hạn như quản trị nguyên vật liệu, kho bãi, kiểm soát tồn kho, lên lịch trình xe cộ và trả lại sản phẩm
- cho nhà cung cấp. Sản xuất (Production) Các hoạt động tương ứng với việc chuyển đổi đầu vào thành sản phẩm hoàn thành, chẳng hạn như gia công cơ khí, đóng gói, lắp ráp, bảo trì thiết bị, kiểm tra, in ấn và quản lý cơ sở vật chất. Logistics đầu ra (Outbound Logistics). Đây là những hoạt động kết hợp với việc thu thập, lưu trữ và phân phối hàng hóa vật chất sản phẩm đến người mua, chẳng hạn như quản lý kho bãi cho sản phẩm hoàn thành, quản trị nguyên vật liệu, quản lý phương tiện vận tải, xử lý đơn hàng và lên lịch trình-kế hoạch. Marketing và bán hàng (Marketing and Sales) Những hoạt động này liên quan đến việc quảng cáo, khuyến mãi, lựa chọn kênh phân phối, quản trị mối quan hệ giữa các thành viên trong kênh và định giá. Dịch vụ khách hàng (Customer Service) Các hoạt động liên quan đến việc cung cấp dịch vụ nhằm gia tăng hoặc duy trì giá trị của sản phẩm, chẳng hạn như cài đặt, sửa chữa và bảo trì, đào tạo, cung cấp thiết bị thay thế và điều chỉnh sản phẩm. Các hoạt động bổ trợ được nhóm thành bốn loại: Thu mua (Purchase) Thu mua liên quan đến chức năng mua nguyên vật liệu đầu vào được sử dụng trong chuỗi giá trị của công ty. Việc này bao gồm nguyên vật liệu, nhà cung cấp và các thiết bị khác cũng như tài sản chẳng hạn như máy móc, thiết bị thí nghiệm, các dụng cụ văn phòng và nhà xưởng. Những ví dụ này minh họa rằng các đầu vào được mua có thể liên hệ với các hoạt động chính cũng như các hoạt động bổ trợ. Đây chính là lý do khiến Porter phân loại thu mua như một hoạt động bổ trợ chứ không phải là hoạt động chính. Phát triển công nghệ (Technology Development) “Công nghệ” có ý nghĩa rất rộng trong bối cảnh này, vì theo quan điểm của Porter thì mọi hoạt động đều gắn liền với công nghệ, có thể là bí quyết, các quy trình thủ tục hoặc công nghệ được sử dụng trong tiến trình hoặc thiết kế sản phẩm. Đa phần các hoạt động giá trị sử dụng một công nghệ kết hợp một số lượng lớn các tiểu công nghệ khác nhau liên quan đến các lĩnh vực khoa học khác nhau.
- Quản trị nguồn nhân lực (Human Resource Management) Đây chính là những hoạt động liên quan đến việc chiêu mộ, tuyển dụng, đào tạo, phát triển và quản trị thù lao cho toàn thể nhân viên trong tổ chức, có hiệu lực cho cả các hoạt động chính và hoạt động bổ trợ. Cơ sở hạ tầng công ty (Infrastructure) Công ty nhìn nhận ở góc độ tổng quát chính là khách hàng của những hoạt động này. Chúng không hỗ trợ chỉ cho một hoặc nhiều các hoạt động chính, mà thay vào đó chúng hỗ trợ cho cả tổ chức. Các ví dụ của những hoạt động này chính là việc quản trị, lập kế hoạch, tài chính, kế toán, tuân thủ quy định của luật pháp, quản trị chất lượng và quản trị cơ sở vật chất. Trong các doanh nghiệp lớn, thường bao gồm nhiều đơn vị hoạt động, chúng ta có thể nhận thấy rằng các hoạt động này được phân chia giữa trụ sở chính và các công ty hoạt động. Cơ sở hạ tầng chính là đề tài được bàn cải nhiều nhất về lý do tại sao nó thay đổi quá thường xuyên đến vậy. Hình 1.2: Chuỗi cung ứng tổng quát Nguồn : Giáo trình quản trị chuỗi cung ứng Như vậy chúng ta có thể thấy được phần nào mối liên hệ giữa chuỗi cung ứng và chuỗi giá trị ở hai hình trên. Kế tiếp chúng tôi giới thiệu một phiên bản điều chỉnh về mô hình chuỗi giá trị của Porter. Mô hình hiệu chỉnh cũng xác định một vài chuỗi cung ứng quan trọng, các khái niệm liên quan và vị trí của chúng trong bối cảnh riêng.
- Hình 1.3: Chuỗi giá trị mở rộng Nguồn : Giáo trình quản trị chuỗi cung ứng 1.1.3 Phương pháp phân tích chu ỗi giá trị Phân tích chuỗi giá trị gồm 3 bước: Lập sơ đồ chuỗi giá trị Lượng hoá và mô tả chi tiết các chuỗi giá trị Phân tích kinh tế đối với các chuỗi giá trị và so sánh đối chuẩn Lập sơ đồ chuỗi giá trị có nghĩa là xây dựng một sơ đồ có thể quan sát bằng mắt thường về hệ thống chuỗi giá trị. Các bản đồ này có nhiệm vụ định dạng các hoạt động kinh doanh (chức năng), các nhà vận hành chuỗi và những mối liên kết của họ, cũng như các nhà hỗ trợ chuỗi nằm trong chuỗi giá trị này. Các bản đồ chuỗi là cốt lõi của bất kỳ phân tích chuỗi giá trị nào và vì thế chúng là yếu tố không thể thiếu. Lập sơ đồ chuỗi luôn bắt đầu bởi việc vẽ một bản đồ cơ sở cung cấp một cái nhìn tổng quan về toàn bộ chuỗi giá trị. Bản đồ tổng quan này cần mô tả các liên kết chính (các phân đoạn) của chuỗi giá trị. Nó phải mô tả dưới dạng có thể nhìn thấy: Các giai đoạn sản xuất và các chức năng marketing Các nhà vận hành chuỗi giá trị thực hiện những chức năng này Các liên kết kinh doanh dọc giữa các nhà vận hành
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 857 | 194
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 605 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 625 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 563 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 513 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 355 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 229 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 246 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 229 | 16
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 261 | 13
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 189 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 16 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 33 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 13 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 14 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 14 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 11 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Xây dựng thương hiệu phân tích tình huống bia Saigon Special trong giai đoạn 2007-2010
153 p | 4 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn