intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động các công ty chứng khoán Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:109

25
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động các CTCK Việt Nam. Chỉ ra các mặt hạn chế và nguyên nhân làm cho hoạt động các CTCK Việt Nam chưa thật sự hiệu quả với vai trò một trung gian tài chính quan trọng đối với sự phát triển ổn định, hiệu quả và lành mạnh của TTCK Việt Nam. Trên cơ sở đó, đưa ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động để CTCK trở thành nhân tố trực tiếp và tích cực giúp TTCK Việt Nam phát triển một cách ổn định và bền vững.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động các công ty chứng khoán Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM NGÔ PHƯƠNG LOAN GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CÁC CÔNG TY CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài Chính – Ngân Hàng Mã số: 60304102 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. THÂN THỊ THU THỦY TP. Hồ Chí Minh – Năm 2012
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động các công ty chứng khoán Việt Nam” là công trình nghiên cứu do tôi thực hiện, với sự hướng dẫn, hỗ trợ từ Cô TS. Thân Thị Thu Thủy. Các nội dung và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. TP. Hồ Chí Minh, tháng 01 năm 2013 Ký tên Ngô Phương Loan
  3. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CUẢ CÔNG TY CHỨNG KHOÁN ....................................................................................... 4 1.1. Tổng quan về công ty chứng khoán .......................................................................... 4 1.1.1. Khái niệm công ty chứng khoán ............................................................................. 4 1.1.2. Vai trò của công ty chứng khoán ............................................................................ 4 1.1.2.1. Huy động vốn .................................................................................................... 5 1.1.2.2. Cung cấp một cơ chế giá cả .............................................................................. 5 1.1.2.3. Cung cấp một cơ chế chuyển chứng khoán ra tiền mặt .................................... 5 1.1.2.4. Thực hiện tư vấn đầu tư .................................................................................... 5 1.1.2.5. Tạo ra các sản phẩm mới.................................................................................. 5 1.1.3. Mô hình và cơ cấu tổ chức của công ty chứng khoán ............................................ 6 1.1.3.1. Mô hình công ty chứng khoán........................................................................... 6 1.1.3.2. Cơ cấu tổ chức của công ty chứng khoán ......................................................... 7 1.2. Các hoạt động của công ty chứng khoán ................................................................... 7 1.2.1. Môi giới chứng khoán ............................................................................................ 7 1.2.1.1. Khái niệm .......................................................................................................... 7 1.2.1.2. Đặc điểm của hoạt động môi giới chứng khoán ............................................... 7 1.2.1.3. Chức năng của hoạt động môi giới chứng khoán ............................................. 8 1.2.2. Tự doanh chứng khoán ........................................................................................... 8 1.2.2.1. Khái niệm .......................................................................................................... 8 1.2.2.2. Mục đích của hoạt động tự doanh .................................................................... 8 1.2.2.3. Những yêu cầu trong hoạt động tự doanh ........................................................ 8 1.2.3. Bảo lãnh phát hành chứng khoán ........................................................................... 9 1.2.3.1. Khái niệm .......................................................................................................... 9 1.2.3.2. Các hình thức bảo lãnh phát hành chứng khoán .............................................. 9 1.2.4. Tư vấn chứng khoán ............................................................................................. 11
  4. 1.2.4.1. Khái niệm ........................................................................................................ 11 1.2.4.2. Phân loại hoạt động tư vấn ............................................................................. 11 1.2.4.3. Điều kiện và nguyên tắc trong hoạt động tư vấn ............................................ 12 1.2.4.4. Các hình thức trong hoạt động tư vấn ............................................................ 12 1.2.5. Hoạt động quản lý danh mục đầu tư ..................................................................... 14 1.2.6. Hoạt động lưu ký chứng khoán ............................................................................ 15 1.2.7. Một số hoạt động khác ......................................................................................... 15 1.2.7.1. Hoạt động tín dụng ......................................................................................... 15 1.2.7.2. Hoạt động quản lý thu nhập chứng khoán ...................................................... 15 1.3. Hiệu quả hoạt động của công ty chứng khoán ........................................................ 15 1.3.1. Khái niệm ............................................................................................................. 15 1.3.2. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả hoạt động của công ty chứng khoán ................... 17 1.3.2.1. Các chỉ tiêu về hoạt động kinh doanh............................................................ 17 1.3.2.2. Các chỉ tiêu khả năng thanh toán ................................................................... 18 1.3.2.3. Các chỉ tiêu sinh lời ........................................................................................ 20 1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của công ty chứng khoán ......... 22 1.3.3.1. Nhân tố bên ngoài ........................................................................................... 22 1.3.3.2. Nhân tố bên trong ........................................................................................... 24 1.4. Hiệu quả hoạt động của các công ty chứng khoán trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho các công ty chứng khoán Việt Nam ............................................................ 25 1.4.1. Hiệu quả hoạt động của các công ty chứng khoán trên thế giới........................... 25 1.4.1.1. Các mô hình công ty chứng khoán trên thế giới ............................................. 25 1.4.1.2. Hiệu quả hoạt động của các công ty chứng khoán trên thế giới .................... 25 1.4.2. Bài học kinh nghiệm cho các công ty chứng khoán Việt Nam ............................ 27 Kết luận Chương 1.......................................................................................................... 29 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CÔNG TY CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ................................................................................... 30 2.1. Thực trạng thị trường chứng khoán Việt Nam ........................................................ 30 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................................... 30 2.1.2. Thực trạng thị trường chứng khoán Việt Nam ..................................................... 31 2.2. Tình hình hoạt động của các công ty chứng khoán Việt Nam ................................ 33 2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển các công ty chứng khoán Việt Nam .............. 33 2.2.2. Các loại hình công ty chứng khoán Việt Nam ..................................................... 35
  5. 2.2.3. Tình hình hoạt động các công ty chứng khoánViệt Nam ..................................... 36 2.3. Thực trạng hiệu quả hoạt động của các công ty chứng khoán Việt Nam................ 39 2.3.1. Hiệu quả hoạt động của các công ty chứng khoán Việt Nam .............................. 39 2.3.1.1. Giai đoạn 2000 – 2005 ................................................................................... 39 2.3.1.2. Giai đoạn 2006 - 2007 .................................................................................... 41 2.3.1.3. Giai đoạn năm 2008 - 2012 ............................................................................ 41 2.3.2. Hiệu quả hoạt động của 10 công ty chứng khoán đại diện cho các công ty chứng khoán Việt Nam .............................................................................................................. 44 2.3.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................................ 45 2.3.2.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh ...................................................................... 47 2.3.2.3. Phân tích các chỉ tiêu đo lường hiệu quả kinh doanh .................................... 52 2.3.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của công ty chứng khoán Việt Nam .............................................................................................................. 61 2.3.3.1. Nhân tố bên ngoài ........................................................................................... 61 2.3.3.2. Nhân tố bên trong ........................................................................................... 62 2.3.4. Đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động các công ty chứng khoán Việt Nam ..... 65 2.3.4.1. Những kết quả đạt được .................................................................................. 65 2.3.4.2. Những tồn tại .................................................................................................. 66 2.3.4.3. Những nguyên nhân của tồn tại ...................................................................... 67 Kết luận Chương 2.......................................................................................................... 69 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CÁC CÔNG TY CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ............................................................................. 70 3.1. Định hướng phát triển thị trường chứng khoán Việt Nam đến năm 2020 .............. 70 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động các công ty chứng khoán Việt Nam ......... 72 3.2.1. Các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động các công ty chứng khoán Việt Nam72 3.2.1.1. Nâng cao năng lực tài chính ........................................................................... 72 3.2.1.2. Nâng cao năng lực quản lý điều hành ............................................................ 73 3.2.1.3. Chuyên nghiệp hóa trong từng hoạt động ...................................................... 74 3.2.1.4. Xây dựng cơ chế phí linh hoạt ........................................................................ 77 3.2.1.5. Chú trọng chất lượng sản phẩm dịch vụ ......................................................... 77 3.2.1.6. Phát triển các hoạt động Marketing ............................................................... 78 3.2.1.7. Thu hút và đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao .................................. 78 3.2.2. Các giải pháp hỗ trợ.............................................................................................. 79
  6. 3.2.2.1. Phát triển quy mô, nâng cao chất lượng và đa dạng hóa các loại hàng hóa . 79 3.2.2.2. Phát triển và nâng cao năng lực của các định chế trung gian ....................... 80 3.2.2.3. Hoàn thiện khung pháp lý và điều hành chính sách vĩ mô một cách linh hoạt82 3.2.2.4. Bảo vệ nhà đầu tư CK là động lực thúc đẩy CTCK hoạt động tốt hơn .......... 83 3.2.2.5. Phát triển nguồn nhân lực .............................................................................. 85 3.2.2.6. Phát triển cơ sở hạ tầng .................................................................................. 86 3.2.2.7. Khơi thông nguồn vốn cho thị trường ............................................................. 86 Kết luận Chương 3.......................................................................................................... 88 KẾT LUẬN ................................................................................................................... 89 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1: Số lượng tài khoản mở tại các công ty chứng khoán niêm yết PHỤ LỤC 2: Danh sách các công ty chứng khoán PHỤ LỤC 3: Báo cáo tài chính của 10 công ty chứng khoán đại diện
  7. BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Diễn giải BCTC Báo cáo tài chính CK Chứng khoán CTCK Công ty chứng khoán CTCP Công ty cổ phần DT Doanh thu GDP Gross Domestic Product (Tổng sản phẩm quốc nội) HaSTC Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội HoSTC Trung tâm giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh HOSE Sở Giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh HNX Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội HĐKD Hoạt động kinh doanh KLCP Khối lượng cổ phiếu NĐT Nhà đầu tư NHTM Ngân hàng thương mại OTC Over The Counter (Chứng khoán chưa niêm yết) SGD Sở giao dịch TNHH Trách nhiệm hữu hạn TTGDCK Trung tâm giao dịch chứng khoán TTCK Thị trường chứng khoán TTGDCK Thị trường giao dịch chứng khoán UBCKNN Ủy ban chứng khoán Nhà nước VĐL Vốn điều lệ
  8. VSD Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam WTO The World Trade Organization (Tổ chức Thương mại Thế giới) ACBS CTCP Chứng khoán Á Châu Agriseco CTCP CK Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam BSC CTCP Chứng khoán Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam BVSC CTCP Chứng khoán Bảo Việt Haseco CTCP CK Hải Phòng HSC CTCP Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh KLS CTCP Chứng khoán Kim Long Sacombank- CTCP Chứng khoán Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín SBS SHS CTCP Chứng khoán Sài Gòn – Hà Nội SSI CTCP Chứng khoán Sài Gòn VCBS CT TNHH Chứng khoán ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam VNDS CTCP Chứng khoán VNDIRECT Vietinbanksc CTCP Chứng khoán Ngân hàng Công thương Việt Nam VNSC CTCP Chứng Khoán VINA HRS CTCP Chứng Khoán Tầm Nhìn HSSC CTCP Chứng Khoán Hà Nội RUBSE CTCP Chứng Khoán Cao su PSI CTCP Chứng Khoán Dầu khí VDSC CTCP Chứng Khoán Rồng Việt
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Tên bảng biểu Trang Bảng 2.1. Số lượng công ty chứng khoán qua các năm 34 Bảng 2.2 Các công ty chứng khoán phân theo loại hình doanh nghiệp 35 Bảng 2.3. Các công ty chứng khoán phân theo vốn điều lệ 36 Bảng 2.4. Các CTCK phân theo số lượng nghiệp vụ kinh doanh thực hiện 36 Bảng 2.5. 10 CTCK đại diện cho các CTCK Việt Nam 44 Bảng 2.6. Kết quả HDKD của 10 CTCK Việt Nam 46 Bảng 2.7. Doanh thu từ hoạt động môi giới CK của 10 CTCK Việt Nam 47 Bảng 2.8. Doanh thu từ hoạt động tự doanh chứng khoán của 10 CTCK Việt Nam 49 Bảng 2.9. Doanh thu từ hoạt động bảo lãnh phát hành CK của 10 CTCK Việt 50 Nam Bảng 2.10. Doanh thu từ hoạt động tư vấn đầu tư CK của 10 CTCK Việt Nam 52 Bàng 2.11. Tình hình tăng giảm Tổng nguồn vốn của 10 CTCK Việt Nam 53 Bảng 2.12. Tình hình tăng giảm Vốn chủ sở hữu của 10 CTCK Việt Nam 54 Bảng 2.13. Tỷ lệ trích dự phòng giảm giá CK của 10 CTCK Việt Nam 55 Bảng 2.14. Mức độ tăng doanh thu của 10 CTCK Việt Nam 56 Bảng 2.15. Tỷ lệ chi phí hoạt động trên doanh thu của 10 CTCK Việt Nam 56 Bảng 2.16. Hệ số thanh toán của 10 CTCK Việt Nam năm 2010 57 Bảng 2.17. Hệ số thanh toán của 10 CTCK Việt Nam năm 2011 58 Bảng 2.18. Hệ số thanh toán của 10 CTCK Việt Nam năm 2012 58
  10. Bảng 2.19. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu - ROS 59 Bảng 2.20. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản - ROA 60 Bảng 2.21. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu - ROE 61
  11. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Tên biểu đồ Trang Hình 2.1. Diễn biến TTCK Việt Nam từ năm 2000 đến 2012 33 Hình 2.2. Số lượng CTCK qua các năm 35 Hình 2.3. Doanh thu của 10 CTCK Việt Nam trong 3 năm 2010, 2011 và 46 2012 Hình 2.4. Lợi nhuận của 10 CTCK Việt Nam trong 3 năm 2010, 2011 và 46 2012 Hình 2.5. Doanh thu từ hoạt động môi giới chứng khoán của 10 CTCK Việt 48 Nam Hình 2.6. Doanh thu từ hoạt động tự doanh CK của 10 CTCK Việt Nam 49 Hình 2.7. Doanh thu từ hoạt động bảo lãnh phát hành CK của 10 CTCK 51 Việt Nam Hình 2.8. Doanh thu từ hoạt động tư vấn đầu tư CK của 10 CTCK Việt 52 Nam Hình 2.9. Biến động lợi nhuận sau thuế, doanh thu môi giới và doanh thu tự 66 doanh của các công ty chứng khoán niêm yết trong 4 năm
  12. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Tất cả các quốc gia trên thế giới, sự phát triển kinh tế luôn gắn liền với sự tồn tại của TTCK. TTCK được xem là đặc trưng cơ bản, là biểu tượng của nền kinh tế hiện đại và quan trọng nhất là góp phần đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư cho nền kinh tế. Mục tiêu của việc hình thành TTCK là thu hút vốn đầu tư cho việc phát triển kinh tế và tạo ra tính thanh khoản cho các loại CK. Do vậy, để thúc đẩy TTCK hoạt động hiệu quả phải có sự ra đời và hoạt động của các CTCK. Thực tế, sau 12 năm TTCK Việt Nam đi vào hoạt động, các CTCK đã trở thành cầu nối giữa NĐT với doanh nghiệp, giữa NĐT với Chính phủ thông qua việc cung cấp các dịch vụ cho hoạt động thị trường. Đặc biệt, trong giai đoạn từ năm 2008 đến nay, TTCK Việt Nam đã trải qua nhiều biến động. Ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế và suy thoái trên toàn cầu, tình hình kinh tế vĩ mô trong nước gặp khó khăn, tâm lý của NĐT bất ổn về những biến động của lạm phát, giá cả… dẫn đến sự tác động tiêu cực đến TTCK. Việc suy giảm của TTCK đã đẩy các CTCK đến những khó khăn chồng chất qua việc các NĐT đóng tài khoản, chuyển về những kênh đầu tư khác an toàn hơn; SGDCK trầm lắng, doanh thu môi giới và doanh thu các nghiệp vụ khác suy giảm, gánh nặng về chi phí thuê mặt bằng, tiền lương, biến động nhân sự,… Bên cạnh đó, những yếu tố nội tại của các CTCK như yếu kém trong quản lý, chưa có kinh nghiệm trong công tác quản lý rủi ro, chưa lường hết được hệ quả của khủng hoảng tài chính toàn cầu, đầu tư dàn trải,… làm cho hiệu quả hoạt động của các CTCK càng kém hơn. Do vậy, vấn đề bức thiết đặt ra là làm sao cải thiện hoạt động của các CTCK sao cho hiệu quả, giảm bớt các rủi ro mang tính hệ thống, chuyên môn hóa vào các nghiệp vụ có lợi thế cạnh tranh, tăng cường chất lượng các dịch vụ đáp ứng nhu cầu ngày càng phát triển của nền kinh tế và hội nhập quốc tế. Trên cơ sở đó, việc chọn đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động các công ty chứng khoán Việt Nam” là cần thiết trong giai đoạn thực hiện tái cấu trúc TTCK Việt Nam. Về mặt lý luận, nêu ra những vấn đề cơ bản về hiệu quả hoạt động của CTCK đã
  13. 2 được đúc kết thành các lý luận tổng quan, đồng thời tác giả nghiên cứu hiệu quả hoạt động của CTCK trên thế giới và bài học cho các CTCK Việt Nam. Về mặt thực tiễn, phân tích hiệu quả hoạt động của các CTCK Việt Nam, đồng thời phân tích chi tiết hiệu quả hoạt động của 10 CTCK đại diện cho các CTCK Việt Nam để đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động các CTCK Việt Nam. 2. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn như sau:  Các CTCK Việt Nam: Phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động các CTCK.  10 CTCK đại diện: Phân tích hiệu quả hoạt động của 10 CTCK cụ thể là SSI, AGRISECO, Sacombank – SBS, HSC, KLS, SHS, VNDS, Vietinbanksc, BVSC, HASECO. 3. Phạm vi nghiên cứu Mô hình, tổ chức CTCK; các chỉ tiêu đánh giá và các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động và hiệu quả hoạt động của CTCK Việt Nam. Hiện nay, trên TTCK Việt Nam có 105 CTCK, luận văn chỉ nghiên cứu 10 CTCK tiêu biểu vì đây là những CTCK có thời gian thành lập sớm nhất, có vốn hóa lớn và đã phát hành cổ phiếu ra công chúng. Thời gian nghiên cứu từ năm 2000 đến năm 2012. 4. Phương pháp nghiên cứu Luận văn được nghiên cứu dựa trên việc tổng hợp, phân tích, thống kê và so sánh để đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động qua đó đề ra những giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các CTCK Việt Nam. 5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động các CTCK Việt Nam. Chỉ ra các mặt hạn chế và nguyên nhân làm cho hoạt động các CTCK Việt Nam chưa thật sự hiệu quả với vai trò một trung gian tài chính quan trọng đối với sự phát triển ổn định, hiệu quả và lành mạnh của TTCK Việt Nam. Trên cơ sở đó, đưa ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động để CTCK trở thành nhân tố trực tiếp và tích cực giúp TTCK Việt Nam phát triển một cách ổn định và bền vững.
  14. 3 6. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu bởi 3 chương. Chương 1: Những vấn đề cơ bản về hiệu quả hoạt động của công ty chứng khoán. Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động các công ty chứng khoán Việt Nam. Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động các công ty chứng khoán Việt Nam.
  15. 4 CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CUẢ CÔNG TY CHỨNG KHOÁN 1.1. Tổng quan về công ty chứng khoán 1.1.1. Khái niệm công ty chứng khoán CTCK là một định chế tài chính trung gian chuyên kinh doanh chứng khoán, là đơn vị có tư cách pháp nhân, có vốn riêng và hạch toán độc lập. Với tư cách là một thực thể hoạt động trên TTCK, CTCK có thể thực hiện một hoặc một số các nghiệp vụ như môi giới, tự doanh, tư vấn, quản lý danh mục đầu tư và bảo lãnh phát hành. Theo Luật CK số 70/2006/QH 11 được Quốc Hội ban hành ngày 29 tháng 6 năm 2006 thì “CTCK được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần theo quy định của Luật Doanh nghiệp. Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy phép thành lập và hoạt động cho CTCK. Giấy phép này đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.” Theo Quyết định số 27/2007/QĐ-BTC ngày 24/04/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về Quy chế tổ chức và hoạt động của CTCK thì: “CTCK là tổ chức có tư cách pháp nhân hoạt động kinh doanh chứng khoán; bao gồm một, một số hoặc toàn bộ các hoạt động: môi giới chứng khoán, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán”. 1.1.2. Vai trò của công ty chứng khoán Vai trò của CTCK được thể hiện qua các nghiệp vụ của công ty. Thông qua các hoạt động này, CTCK đã thực sự tạo ra ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự phát triển của TTCK nói riêng và cả nền kinh tế nói chung. CTCK trở thành tác nhân không thể thiếu trong quá trình phát triển của TTCK. Nhờ các CTCK mà các cổ phiếu và trái phiếu lưu thông mua bán trên TTCK, qua đó một lượng vốn khổng lồ được đưa vào đầu tư từ việc tập hợp những nguồn vốn riêng lẻ trong công chúng.
  16. 5 1.1.2.1. Huy động vốn CTCK là các trung gian tài chính với vai trò huy động vốn. CTCK có vai trò làm cầu nối và đồng thời là các kênh dẫn cho vốn chảy từ một số bộ phận có dư thừa vốn đến các bộ phận đang thiếu vốn trong nền kinh tế. Các CTCK thường đảm nhiệm vai trò này qua các hoạt động bảo lãnh phát hành và môi giới chứng khoán. 1.1.2.2. Cung cấp một cơ chế giá cả CTCK thông qua các SGDCK và thị trường OTC, có chức năng cung cấp một cơ chế giá cả nhằm giúp NĐT có được sự đánh giá đúng thực tế và chính xác về giá trị khoản đầu tư. Các SGDCK niêm yết giá cổ phiếu từng ngày trên các phương tiện thông tin đại chúng. CTCK còn có một chức năng quan trọng là can thiệp trên thị trường, góp phần điều tiết giá CK. Theo quy định của các nước, CTCK bắt buộc phải dành ra một tỷ lệ giao dịch nhất định để mua CK vào khi giá CK đang giảm và bán ra khi CK cao. 1.1.2.3. Cung cấp một cơ chế chuyển chứng khoán ra tiền mặt Các NĐT luôn muốn có được khả năng chuyển tiền mặt thành CK có giá và ngược lại trong một môi trường đầu tư ổn định. Các CTCK đảm nhận được chức năng chuyển đổi này, giúp cho NĐT ít chịu thiệt hại khi tiến hành đầu tư. 1.1.2.4. Thực hiện tư vấn đầu tư Các CTCK với đầy đủ các dịch vụ không chỉ thực hiện lệnh của khách hàng, mà còn tham gia vào nhiều dịch vụ tư vấn khác nhau thông qua việc nghiên cứu thị trường rồi cung cấp các thông tin đó cho các tổ chức và cá nhân đầu tư. 1.1.2.5. Tạo ra các sản phẩm mới Trong những năm gần đây, chủng loại CK đã phát triển với tốc độ rất nhanh do một số nguyên nhân, trong đó có yếu tố dung lượng thị trường và biến động thị trường ngày càng lớn, nhận thức rõ ràng hơn của khách hàng đối với TTCK và sự nỗ lực trong tiếp thị của CTCK.
  17. 6 1.1.3. Mô hình và cơ cấu tổ chức của công ty chứng khoán 1.1.3.1. Mô hình công ty chứng khoán Hoạt động của các CTCK rất đa dạng và phức tạp, khác hẳn với các doanh nghiệp sản xuất hay thương mại vì CTCK là một loại hình định chế tài chính đặc biệt nên vấn đề xác định mô hình tổ chức kinh doanh cũng có nhiều điểm khác nhau ở các nước. Tuy nhiên, có thể khái quát thành hai mô hình cơ bản là: Mô hình đa năng kinh doanh chứng khoán và tiền tệ Theo mô hình này, các NHTM hoạt động với tư cách là chủ thể kinh doanh CK, bảo hiểm và kinh doanh tiền tệ. Mô hình này được chia thành hai loại:  Loại đa năng một phần: các ngân hàng muốn kinh doanh CK phải lập công ty độc lập hoạt động tách rời.  Loại đa năng hoàn toàn: các ngân hàng được kinh doanh CK bên cạnh kinh doanh tiền tệ. Ưu điểm của mô hình này là ngân hàng có thể kết hợp nhiều lĩnh vực kinh doanh, tận dụng được thế mạnh chuyên môn và vốn để kinh doanh CK. Tuy nhiên, mô hình này lại có những hạn chế như không phát triển được TTCK vì các ngân hàng có xu hướng bảo thủ và thích hoạt động cho vay hơn là bảo lãnh phát hành cổ phiếu, trái phiếu. Đồng thời, các ngân hàng cũng rất dễ gây lũng đoạn thị trường, và các biến động trên thị trường sẽ ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh tiền tệ của ngân hàng do không tách bạch giữa hai loại hình kinh doanh này. Mô hình chuyên doanh chứng khoán Theo mô hình này, hoạt động chuyên doanh CK sẽ do các công ty độc lập, chuyên môn hóa trong lĩnh vực CK đảm nhận; các ngân hàng không được tham gia kinh doanh CK. Ưu điểm của mô hình này là hạn chế rủi ro cho hệ thống ngân hàng, tạo điều kiện cho TTCK phát triển. Tuy nhiên, trong thời gian gần đây, các nước trên thế giới có xu hướng xóa bỏ dần hàng rào ngăn cách giữa hai loại hình kinh doanh này. Các CTCK lớn đã mở rộng kinh doanh cả trong lĩnh vực bảo hiểm và kinh doanh tiền tệ. Tại Việt Nam các tổ chức tín dụng không được đồng thời kinh doanh CK. Các tổ
  18. 7 chức này muốn tham gia kinh doanh CK thì được phép lập các công ty độc lập dưới dạng công ty cổ phần hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn. 1.1.3.2. Cơ cấu tổ chức của công ty chứng khoán Cơ cấu tổ chức của CTCK phụ thuộc vào loại hình nghiệp vụ CK mà công ty thực hiện cũng như quy mô hoạt động kinh doanh CK. Tuy nhiên, đều có đặc điểm chung là hệ thống các phòng ban chức năng được chia ra làm hai khối tương ứng với hai khối công việc mà CTCK đảm nhận: Khối I (Front office) Do ít nhất 1 phó giám đốc trực tiếp phụ trách, thực hiện các giao dịch mua bán kinh doanh CK như tự doanh, môi giới, bảo lãnh phát hành, tư vấn tài chính và đầu tư CK, quản lý danh mục đầu tư. Đây là khối mang lại thu nhập chính cho CTCK. Khối này có quan hệ trực tiếp với khách hàng, đáp ứng các nhu cầu , tạo ra các sản phẩm phù hợp nhằm đem lại thu nhập cho công ty. Khối II (Back office) Thường cũng do 1 phó giám đốc phụ trách thực hiện các công việc yểm trợ cho khối I như tổ chức hành chính, kế toán... Nói chung bất kỳ một nghiệp vụ nào ở khối I đều cần sự trợ giúp của các phòng ban thuộc khối II. 1.2. Các hoạt động của công ty chứng khoán 1.2.1. Môi giới chứng khoán 1.2.1.1. Khái niệm Môi giới CK là một hoạt động kinh doanh CK trong đó một CTCK đại diện cho khách hàng tiến hành giao dịch thông qua cơ chế giao dịch tại SGDCK hay thị trường OTC mà chính khách hàng phải chịu trách nhiệm đối với hậu quả kinh tế của việc giao dịch đó. 1.2.1.2. Đặc điểm của hoạt động môi giới chứng khoán  Quyền quyết định về giao dịch CK là do khách hàng, CTCK phải thực hiện chính xác các lệnh của khách hàng.  Độ rủi ro trong hoạt động này không cao.  Mức phí hoa hồng ổn định.
  19. 8 1.2.1.3. Chức năng của hoạt động môi giới chứng khoán  Cung cấp dịch vụ với hai tư cách: - Nối liền khách hàng với bộ phận nghiên cứu đầu tư qua việc cung cấp cho khách hàng các báo cáo nghiên cứu và các khuyến nghị đầu tư. - Nối liền những người bán và những người mua khi đem đến cho khách hàng tất cả các loại sản phẩm và dịch vụ tài chính.  Đáp ứng những nhu cầu tâm lý của khách hàng khi cần thiết, trở thành người chia sẻ những lo âu căng thẳng và đưa ra những lời động viên kịp thời.  Khắc phục trạng thái xúc cảm quá mức để giúp khách hàng có những quyết định tỉnh táo.  Đề xuất thời điểm bán CK. 1.2.2. Tự doanh chứng khoán 1.2.2.1. Khái niệm Hoạt động tự doanh là nghiệp vụ kinh doanh CK, CTCK mua bán CK bằng nguồn vốn của công ty để hưởng lợi cũng như chấp nhận rủi ro từ những hoạt động đó. 1.2.2.2. Mục đích của hoạt động tự doanh Mục đích hoạt động tự doanh của các CTCK nhằm thu lợi cho công ty. Tuy nhiên, để đảm bảo sự ổn định và tính minh bạch của thị trường, khi thực hiện nghiệp vụ tự doanh CTCK phải đáp ứng một số yêu cầu nhất định về vốn và con người. Để thực hiện hoạt động tự doanh, CTCK phải có đủ một số vốn nhất định theo quy định của pháp luật. Con người cũng là yếu tố quyết định đến sự thành công của hoạt động tự doanh. Kinh doanh CK là một lĩnh vực đặc thù có sự chi phối rất lớn của nhân tố con người và thông tin. Nhân viên thực hiện nghiệp vụ tự doanh của công ty phải có một trình độ chuyên môn nhất định, có khả năng tự quyết cao và đặc biệt là tính nhạy cảm trong công việc. 1.2.2.3. Những yêu cầu trong hoạt động tự doanh Tách biệt quản lý Các CTCK phải có sự tách biệt giữa nghiệp vụ tự doanh và nghiệp vụ môi giới để đảm bảo tính minh bạch, rõ ràng trong hoạt động. Sự tách bạch này bao gồm cả yếu tố
  20. 9 con người và các quy trình nghiệp vụ. Bên cạnh đó, các CTCK còn phải đảm bảo sự tách bạch về tài sản của khách hàng với các tài sản của chính công ty. Ưu tiên khách hàng Theo quy định của pháp luật thì CTCK phải tuân thủ nguyên tắc ưu tiên cho khách hàng khi thực hiện nghiệp vụ tự doanh. Điều đó có nghĩa là lệnh giao dịch của khách hàng phải được xử lý trước lệnh tự doanh của công ty. Bình ổn thị trường Thông thường, chức năng bình ổn giá cả thị trường không phải là một quy định bắt buộc trong hệ thống pháp luật các nước. Tuy nhiên đây là nguyên tắc nghề nghiệp do các hiệp hội CK đặt ra và các CTCK phải tuân thủ trong quá trình hoạt động. Bên cạnh đó, các CTCK còn phải tuân thủ một số quy định khác như các giới hạn về đầu tư, lĩnh vực đầu tư, … Mục đích của các quy định này là nhằm đảm bảo một độ an toàn nhất định cho các CTCK trong quá trình hoạt động, tránh những sự đổ vỡ gây thiệt hại chung cho cả thị trường. 1.2.3. Bảo lãnh phát hành chứng khoán 1.2.3.1. Khái niệm Bảo lãnh phát hành CK là việc tổ chức bảo lãnh phát hành cam kết với tổ chức phát hành thực hiện các thủ tục trước khi chào bán CK, nhận mua một phần hay toàn bộ chứng khoán của tổ chức phát hành để bán lại, hoặc mua số CK còn lại chưa được phân phối hết của tổ chức phát hành, hoặc hỗ trợ tổ chức phát hành trong việc phân phối CK ra công chúng. Các tổ chức bảo lãnh phát hành được hưởng một khoản phí bảo lãnh nhất định trên số tiền thu được từ đợt phát hành. Phí bảo lãnh cao hay thấp là tuỳ thuộc vào tính chất của đợt phát hành là lớn hay nhỏ, thuận lợi hay khó khăn. Đối với trái phiếu, phí bảo lãnh phụ thuộc vào lãi suất trái phiếu nếu lãi suất trái phiếu thấp thì phí bảo lãnh phát hành cao và ngược lại. 1.2.3.2. Các hình thức bảo lãnh phát hành chứng khoán Bảo lãnh phát hành được thực hiện bằng nhiều hình thức. Việc lựa chọn hình thức nào được thỏa thuận giữa CTCK và công ty phát hành theo Hợp đồng bảo lãnh phát hành CK.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1