intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:82

38
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Từ kết quả của bài nghiên cứu ta có thể xác định rõ các nhân tố có tác động tích cực đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTMCP Việt Nam. Điều này hỗ trợ cho các nhà quản trị ngân hàng, các nhà hoạch định chính sách và các nhà đầu tư trong việc ra quyết định, giúp cho công tác quản trị ngân hàng được thuận lợi và dễ dàng hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ---------- LÊ BẢO TRÂN GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM --------- LÊ BẢO TRÂN GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM Chuyên ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN VĂN SĨ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan những nội dung trong bài luận văn này là công trình nghiên cứu của tôi dưới sự hướng dẫn của người hướng dẫn khoa học PGS.TS Nguyễn Văn Sĩ. Số liệu đưa ra trong luận văn này là trung thực, chính xác và được thu thập từ các nguồn đáng tin cậy. Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung và tính trung thực của đề tài nghiên cứu này. TP. Hồ Chí Minh, ngày ........ tháng ........ năm 2015 Tác giả luận văn Lê Bảo Trân
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA................................................................................................................ LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................. MỤC LỤC............................................................................................................................. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT..................................................................................... DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................................. DANH MỤC HÌNH VẼ ....................................................................................................... PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................................ 4 1.1 Tổng quan về hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTMCP ........................... 4 1.1.1 Khái niệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTMCP .................................. 4 1.1.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTMCP ...................... 5 1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTMCP ... 6 1.2.1 Nhóm nhân tố bên ngoài (nhân tố vĩ mô) ................................................................. 6 1.2.2 Nhóm nhân tố nhân tố bên trong (thuộc đặc điểm ngân hàng) ................................. 9 1.3 Tổng quan các nghiên cứu trước đây .................................................................. 13 1.3.1 Nghiên cứu của Sufian và Chong (2008) ................................................................ 13 1.3.2 Nghiên cứu của Sehrish Gul và cộng sự (2011) ..................................................... 13 1.3.3 Nghiên cứu của Ong Tze San and Teh Boon Heng (2012) .................................... 14 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ................................................................................................ 17 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ......................................................... 18 2.1 Bối cảnh nền kinh tế Việt Nam từ 2007-2013 ..................................................... 18 2.1.1 Bối cảnh chung........................................................................................................ 18 2.1.2 Tác động của bối cảnh kinh tế lên hệ thống NHTM Việt Nam .............................. 21 2.2 Giới thiệu hệ thống NHTM tại Việt Nam ........................................................... 23 2.3 Thực trạng hoạt động kinh doanh tại các NHTMCP Việt Nam trong những năm gần đây...................................................................................................................... 24 2.3.1 Quy mô thị trường ................................................................................................... 25 2.3.2 Hoạt động huy động vốn ......................................................................................... 30 2.3.3 Hoạt động tín dụng.................................................................................................. 33 2.3.4 Kết quả hoạt động kinh doanh ................................................................................ 36 2.4 Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 38
  5. 2.4.1 Thiết kế nghiên cứu................................................................................................. 38 2.4.2 Dữ liệu nghiên cứu .................................................................................................. 39 2.5 Xây dựng mô hình nghiên cứu ............................................................................. 41 2.5.1 Lựa chọn biến cho mô hình..................................................................................... 41 2.5.2 Các biến trong mô hình nghiên cứu dự kiến ........................................................... 42 2.5.3 Giả thuyết nghiên cứu ............................................................................................. 42 2.5.4 Mô hình nghiên cứu dự kiến ................................................................................... 43 2.6 Kết quả nghiên cứu và thảo luận kết quả ........................................................... 44 2.6.1 Thống kê mô tả nghiên cứu..................................................................................... 44 2.6.2 Phân tích tương quan .............................................................................................. 44 2.6.3 Kiểm định các giả thuyết hồi quy ........................................................................... 45 2.6.4 Lựa chọn mô hình trên dữ liệu bảng: ...................................................................... 47 2.6.5 Kết quả mô hình nghiên cứu: .................................................................................. 47 2.6.6 Thảo luận và phân tích ý nghĩa của các hệ số hồi quy............................................ 48 2.7 Kết quả đạt được từ mô hình ............................................................................... 50 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................................ 51 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM ............................ 52 3.1 Định hướng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam ........................................................................................ 52 3.2 Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các ngân hàng thương mại Việt Nam ...................................................................................................... 55 3.2.1 Các giải pháp từ Chính phủ .................................................................................... 56 3.2.2 Các giải pháp từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam .................................................. 56 3.2.3 Các giải pháp từ phía các ngân hàng thương mại ................................................... 57 3.3 Kiến nghị về hỗ trợ các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các ngân hàng thương mại Việt Nam ............................................................ 62 3.3.1 Đối với Chính phủ................................................................................................... 62 3.3.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ................................................................ 63 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................................................ 64 KẾT LUẬN CHUNG ....................................................................................................... 65 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... PHỤ LỤC ..............................................................................................................................
  6. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Cụm từ tiếng Việt Cụm từ tiếng Anh Ngân hàng Nông nghiệp&Phát triển nông Agribank thôn Automated Teller ATM Máy rút tiền tự động Machine Ngân hàng TMCP Đầu tư&Phát triển Việt BIDV Nam COSR Tỷ lệ chi phí hoạt động trên thu nhập Cost to income ratio CPI Chỉ số giá tiêu dùng Consumer Price Index CRR Rủi ro tín dụng Credit risk DNNN Doanh nghiệp Nhà nước EA Tỷ lệ vốn cổ phần trên tổng tài sản Equity Asset Eximbank Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam FEM Mô hình tác động cố định Fixed Effects Model GDP Tốc độ tăng trưởng kinh tế HD Bank Ngân hàng TMCP Phát triển nhà TP.HCM International Money IMF Quỹ tiền tệ thế giới Fund INF Lạm phát Inflation LienVietpost Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt Bank LQD Tính thanh khoản Liquidity MB Bank Ngân hàng TMCP Quân đội Việt Nam MC Giá trị vốn hóa thị trường Market Capitalization NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần NIM Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên Net Interest Margin Ordinary Least OLS Phương pháp bình phương bé nhất Square PG Bank Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex POS Máy chấp nhận thanh toán thẻ Point Of Sale Random Effects REM Mô hình tác động ngẫu nhiên Model ROA Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản Return on asset ROE Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu Return on equity SCB Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Sacombank SHB Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội TCTD Tổ chức tín dụng
  7. Techcombank Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam TMCP Thương mại cổ phần NHQD Ngân hàng quốc dân UK Nước Anh VCB Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Vietcombank Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế Việt Việt Nam VIB Nam International Bank Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Vietinbank Việt Nam VP Bank Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng VNĐ Đồng tiền Việt Nam World Trade WTO Tổ chức thương mại thế giới Organization
  8. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Bảng tóm tắt các biến được sử dụng trong các nghiên cứu trên thế giới ..........14 Bảng 2.1: Thống kê mô tả nghiên cứu ...............................................................................44 Bảng 2.2: Phân tích tương quan .........................................................................................44 Bảng 2.3: Kiểm định phương sai của sai số không đổi .....................................................45 Bảng 2.4: Kiểm định giữa các sai số không có mối quan hệ tương quan với nhau...........46 Bảng 2.5: Kiểm định không có sự tự tương quan giữa các biến độc lập ...........................46 Bảng 2.6: Kết quả chạy mô hình FEM ..............................................................................47 Bảng 2.7: Kết quả hồi quy .................................................................................................47
  9. DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2.1: Tăng trưởng kinh tế Việt Nam từ 2007-2013 ....................................................18 Hình 2.2:Tình hình lạm phát Việt Nam từ 2007-2013 ......................................................20 Hình 2.3: Tình hình nợ xấu và tăng trưởng tín dụng của hệ thống NHTM Việt Nam từ 2007-2013 ..........................................................................................................................21 Hình 2.4: Tình hình tín dụng và lãi vay bình quân của hệ thống NHTM từ năm 2007- 2013....................................................................................................................................23 Hình 2.5: Bảng xếp hạng thứ tự tổng vốn điều lệ của hệ thống NHTM Việt Nam năm 2014....................................................................................................................................25 Hình 2.6: Bảng xếp hạng thứ tự tổng tài sản của các NHTMCP năm 2014 ......................27 Hình 2.7: Số chi nhánh, phòng giao dịch của hệ thống NHTM Việt Nam năm 2014 .......29 Hình 2.8: Lãi suất huy động và lãi suất cho vay bình quân của hệ thống NHTM Việt Nam từ năm 2008-2013 ..............................................................................................................30 Hình 2.9: Tình hình huy động vốn từ nền kinh tế các khối ngân hàng tại Việt Nam từ năm 2008-2012 ..........................................................................................................................32 Hình 2.10: Tình hình huy động vốn từ khu vực dân cư của các TCTD ............................33 Hình 2.11: Tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng và lãi suất cho vay bình quân của hệ thống ngân hàng Việt Nam từ năm 2010-2014 ............................................................................34 Hình 2.12: Tình hình tăng trưởng tín dụng bằng VNĐ và ngoại tệ của hệ thống NHTM từ năm 2008–2014 ..................................................................................................................35 Hình 2.13:Mô hình nghiên cứu dự kiến .............................................................................42
  10. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ở hầu hết các nước, ngành ngân hàng được coi là một khu vực then chốt đảm bảo cho nền kinh tế quốc gia hoạt động một cách nhịp nhàng, vì vậy khu vực này được chính phủ các nước đặt biệt quan tâm và là một trong những ngành nhận được sự giám sát chặt chẽ nhất trong nền kinh tế, đặc biệt tại các nước đang phát triển (Dr Alan Bollard and partners, 2011). Chất lượng tăng trưởng kinh tế phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó các yếu tố từ hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng có vai trò rất lớn. Tuy nhiên, thực tế cho thấy hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại còn thấp so với mục tiêu cũng như so với tiềm năng vốn có của các ngân hàng. Hệ quả là vai trò tích cực của các ngân hàng thương mại đối với hệ thông ngân hàng nói riêng và nền kinh tế nói chung chưa được phát huy. Với mục tiêu thu hẹp dần khoảng cách, tiến tới đuổi kịp các nước khác về mặt kinh tế thì nâng cao năng lực cạnh tranh và hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại cổ phần là việc làm cấp bách hiện nay. Qua đó việc đánh giá hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại là rất quan trọng đối với các nhà hoạch định chính sách và những người làm công tác quản lý ngân hàng, do đó tác giả chọn đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam” làm nội dung nghiên cứu trong luận văn của mình. 2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu  Mục tiêu nghiên cứu - Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại cổ phần. - Đo lường, phân tích và đánh giá những yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh từ đó đề xuất một số giải pháp cải thiện mức độ tác động của các yếu tố tích cực nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTMCP Việt Nam.  Câu hỏi nghiên cứu - Các yếu tố nào có tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTMCP? - Trong các yếu tố có tác động thì yếu tố nào tác động mạnh nhất đến hiệu quả hoạt động kinh doanh?
  11. 2 - Cần những giải pháp gì và thực hiện những giải pháp đó như thế nào để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho các NHTMCP Việt Nam trong tương lai? 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam. - Phạm vi nghiên cứu: 22 ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam từ năm 2007- 2013. 4. Phương pháp nghiên cứu Tác giả sử dụng cả hai phương pháp định tính và định lượng trong luận văn: - Phương pháp định tính: xem xét và hệ thống hóa kết quả của các công trình nghiên cứu có liên quan đã được công bố từ đó lựa chọn ra các biến phù hợp để xây dựng mô hình nghiên cứu cho luận văn. - Nghiên cứu định lượng: Tiến hành thu thập dữ liệu và thực hiện phương pháp nghiên cứu hồi quy thông qua phần mềm STATA để kiểm định các giả thuyết hồi quy của mô hình nghiên cứu đã xây dựng. 5. Ý nghĩa thực tiễn - Từ kết quả của bài nghiên cứu ta có thể xác định rõ các nhân tố có tác động tích cực đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTMCP Việt Nam. Điều này hỗ trợ cho các nhà quản trị ngân hàng, các nhà hoạch định chính sách và các nhà đầu tư trong việc ra quyết định, giúp cho công tác quản trị ngân hàng được thuận lợi và dễ dàng hơn. - Những kết quả trong nghiên cứu này còn làm căn cứ đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao sức cạnh tranh và hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTMCP. Điều đó góp phần phục vụ cho các mục tiêu phát triển của các NHTMCP cũng như hệ thống tài chính tại Việt Nam.
  12. 3 6. Kết cấu luận văn A. Phần mở đầu B. Phần nội dung và kết quả nghiên cứu - Chương 1. Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại cổ phần. - Chương 2. Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam. - Chương 3. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam. C. Phần kết luận
  13. 4 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Chương một sẽ tiến hành nghiên cứu một số cơ sở lý thuyết liên quan đến đề tài. Trong đó bố cục được chia làm ba phần, phần một sẽ giới thiệu về hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Phần hai sẽ đề cập đến các yếu tố và mối quan hệ của các yếu tố đó đối với hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần. Phần ba sẽ tìm hiểu một vài nghiên cứu trước đây đã được công bố có liên quan tới hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại. 1.1 Tổng quan về hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTMCP 1.1.1 Khái niệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTMCP Theo McMahon (1995) cho rằng hiệu quả hoạt động kinh doanh như là một chỉ số được tính toán dựa trên các số liệu kế toán. Chỉ tiêu này sử dụng để đánh giá hiệu quả quá trình tạo ra các giá trị tối đa cho các cổ đông. Hiệu quả hoạt động kinh doanh biểu hiện mối quan hệ tương quan giữa kết quả thu được và toàn bộ chi phí bỏ ra để có kết quả đó, phản ánh được chất lượng của hoạt động kinh tế đó (GS.TS. Ngô Đình Giao, 1997, Giáo trình Quản trị kinh doanh tổng hợp trong các doanh nghiệp, trang 408). Hiệu quả lợi nhuận tương ứng với hai mục tiêu kinh tế là giảm thiểu chi phí để tối đa hóa lợi nhuận (Maudos, Pastor, Perez và Quesada, 2002). Từ các định nghĩa trên ta có thể hiểu hiệu quả hoạt động kinh doanh còn phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực để đạt được mục tiêu đã đặt ra, được biểu hiện mối tương quan giữa kết quả thu được và những chi phí bỏ ra để có được kết quả đó, độ chênh lệch giữa hai đại lượng này càng lớn thì hiệu quả càng cao.Ngoài ra, hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM có thể được đo lường thông qua các chỉ tiêu về khả năng sinh lợi. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM quyết định trực tiếp tới vấn đề tồn tại và phát triển của mỗi ngân hàng. Chính vì vậy mà các NHTM coi hiệu quả hoạt động kinh doanh là mục tiêu quan trọng hàng đầu.
  14. 5 1.1.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTMCP  Tỷ lệ ROA (Return on assets) Lợi nhu ận ròng (lợi nhu ận sau thu ế) ROA = x 100% Tổng tài sản Tỷ lệ này phản ánh hiệu quả kinh doanh trên một đơn vị tài sản có của ngân hàng, là thước đo hiệu quả đầu tư của ngân hàng bởi vì mọi tài sản có đều là những khoản đầu tư sinh lãi hàng ngày ngoại trừ tài sản tiền mặt và tài sản cố định. ROA cao khẳng định hiệu quả kinh doanh tốt, chứng tỏ ngân hàng có cơ cấu tài sản hợp lý, có sự điều động linh hoạt giữa các khoản mục trên tài sản có trước những biến động của nền kinh tế. Chỉ tiêu ROA giúp nhà quản trị thấy được khả năng bao quát của ngân hàng trong việc tạo ra thu nhập từ tài sản có. Để tăng ROA, các ngân hàng cần phải gia tăng các khoản mục tài sản có sinh lời. Trong các khoản mục của tổng tài sản thì khoản đem lại lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng là khoản cho vay. Để tối đa hóa lợi nhuận, ngân hàng thường gia tăng khoản đầu tư tín dụng, đây cũng chính là khoản chứa đựng nhiều rủi ro nhất. Như vậy ROA càng cao thì mức độ rủi ro càng cao.  Tỷ lệ ROE (Return on Equity) Lợi nhu ận ròng (lợi nhu ận sau thu ế) ROE = x100% Vốn ch ủ sở hữu Tỷ lệ này đo lường hiệu quả sử dụng một đồng vốn chủ sở hữu. Vốn chủ sở hữu bao gồm vốn của ngân hàng và các quỹ dự trữ, qua đó tỷ lệ này cho biết khả năng sử dụng vốn cổ phần của ngân hàng nên ROE có ý nghĩa quan trọng đối với cổ đông. ROE càng lớn cho thấy kết quả hoạt động trên vốn cổ phần tốt.  Mối quan hệ giữa ROA và ROE ROA và ROE là hai chỉ tiêu luôn luôn được các nhà quản trị ngân hàng đặc biệt quan tâm. Hai chỉ tiêu này có mối quan hệ chặt chẽ với nhau thông qua công thức như sau: Lợi nhu ận ròng Lợi nhu ận ròng Tổng tài sản ROE = = x Vốn ch ủ sở hữu Tổng tài sản Vốn ch ủ sở hữu
  15. 6 Tổng tài sản ROE = ROA x Vốn ch ủ sở hữu Công thức trên cho thấy chỉ tiêu ROE dễ bị biến động do tỷ số tổng tài sản/vốn chủ sở hữu luôn lớn hơn 1 nhiều lần, vì vây ROE có độ nhạy cao hơn ROA gấp nhiều lần. Tuy nhiên nếu ROE quá lớn so với ROA cho thấy vốn chủ sở hữu của ngân hàng chiếm tỷ trọng nhỏ hơn so với tổng nguồn vốn. Như vậy có thể thấy rõ rằng lợi nhuận của ngân hàng chủ yếu phụ thuộc vào vốn huy động, vì vậy có thể ảnh hưởng đến mức độ an toàn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. (Nguyễn Xuân Nhật, 2007) 1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTMCP Để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng đòi hỏi phải xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh và tác động của các yếu tố này từ đó có các giải pháp tăng cường các nhân tố tích cực nhằm tối ưu hóa lợi nhuận, hạn chế các hoạt động mang tính rủi ro, bảo toàn vốn từ các hoạt động kinh doanh của NHTM. Bởi vì hiệu quả là điều kiện quyết định sự tồn tại và phát triển của một ngân hàng, do đó nâng cao hiệu quả cũng là nâng cao năng lực tài chính, năng lực điều hành để có thể mở rộng các hoạt động kinh doanh nhằm nâng cao thương hiệu của các NHTM. Trong các bài nghiên cứu trước đây có đề cập đến rất nhiều yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại. Nhưng trong bài nghiên cứu này tác giả chia làm hai nhóm: nhóm nhân tố vĩ mô và nhóm nhân tố thuộc đặc điểm ngân hàng. Nhóm nhân tố vĩ mô bao gồm các yếu tố mà NHTM khó có thể kiểm soát được nhưng lại có ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt đông kinh doanh của ngân hàng. Còn nhóm nhân tố thuộc đặc điểm ngân hàng bao gồm các yếu tố mà Ngân hàng có thể kiểm soát và điều chỉnh được. 1.2.1 Nhóm nhân tố bên ngoài (nhân tố vĩ mô) 1.2.1.1 Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) Tốc độ tăng trưởng GDP được định nghĩa là sự thay đổi hàng năm của GDP. Chỉ số này phản ánh tình trạng của chu kỳ kinh tế. Tăng trưởng GDP được mong đợi sẽ có ảnh hưởng đến cung và cầu đối với các khoản vay và tiền gửi. Khi nền kinh tế bùng nổ,
  16. 7 nhu cầu tín dụng hoặc cho vay tăng theo chất lượng của tài sản. Ngân hàng có thể tạo ra lợi nhuận cao hơn. Khi kinh tế chậm lại, tốc độ tăng trưởng GDP là quá chậm. Việc cho vay có khuynh hướng giảm. Ngoài ra, các ngân hàng có liên quan với nguy cơ vỡ nợ cao hơn và chi phí dự phòng có xu hướng cao hơn, do đó làm giảm lợi nhuận của ngân hàng. Tóm lại, tăng trưởng GDP có thể được dùng như là một chỉ số về nhu cầu đối với ngành ngân hàng.(Ong Tze San và The Boon Heng, 2012) Ngân hàng thương mại là một tổ chức trung gian tài chính làm cầu nối giữa khu vực tiết kiệm và khu vực đầu tư của nền kinh tế, do vậy những biến động của môi trường kinh tế, chính trị và xã hội có những ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động của các ngân hàng. Nếu môi trường kinh tế, chính trị và xã hội ổn định sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của các ngân hàng thương mại, vì nó cũng là điều kiện làm cho quá trình sản xuất của nền kinh tế được diễn ra bình thường, đảm bảo khả năng hấp thụ vốn và hoàn trả vốn của các doanh nghiệp trong nền kinh tế. Khi nền kinh tế có tăng trưởng cao và ổn định, các khu vực trong nền kinh tế đều có nhu cầu mở rộng hoạt động sản xuất, kinh doanh do đó nhu cầu vay vốn tăng làm cho các NHTM dễ dàng mở rộng hoạt động tín dụng của mình đồng thời nợ xấu được cải thiện vì năng lực tài chính của các doanh nghiệp được nâng cao. Ngược lại, khi môi trường kinh tế, chính trị và xã hội trở nên bất ổn thì lại là những nhân tố bất lợi cho hoạt động của các NHTM như nhu cầu vay vốn giảm, nguy cơ nợ quá hạn, gia tăng nợ xấu làm giảm hiệu quả hoạt động của các NHTM. (Nguyễn Việt Hùng, 2008) Thực tế các nghiên cứu trước đây ở nhiều nước cũng đã đưa ra những kết luận về mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và hiệu quả hoạt động ngân hàng. Theo Kosmidou và cộng sự (2006), Hassan and Bashir (2003) tìm thấy GDP có tác động cùng chiều lên hiệu quả ngân hàng tại Anh. Sehrish Gul và cộng sự (2011) tìm thấy có mối quan hệ tích cực giữa hai yếu tố này tại các ngân hàng ở Pakistan. Còn theo Ong Tze San và The Boon Heng (2012); Sufian và Chong (2008) lại không tìm thấy bằng chứng nào về mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và hiệu quả hoạt động lần lượt tại Malaysia và Philippines. 1.2.1.2 Lạm phát (INF) Lạm phát là tỷ lệ mà tại đó mức giá cả chung của hàng hóa và dịch vụ đang gia tăng trong nền kinh tế theo thời gian. Lạm phát làm xói mòn sức mua của người tiêu
  17. 8 dùng bởi vì chúng ta mua được ít hơn hàng hóa và dịch vụ hơn với từng đơn vị của tiền tệ. (Ong Tze San và The Boon Heng, 2012). Mối quan hệ giữa lợi nhuận ngân hàng và lạm phát đã được giới thiệu bởi Revell (1980). Ảnh hưởng của lạm phát đến lợi nhuận ngân hàng phụ thuộc vào việc chi phí hoạt động tăng với tốc độ nhanh hơn so với lạm phát hoặc ngược lại. Trong 1 khía cạnh nào đó, Pasiouras và Kosmidou (2007) cho rằng lạm phát có thể có một tác động tích cực hoặc tiêu cực đến lợi nhuận các ngân hàng. Mối quan hệ là tùy thuộc vào việc các tỷ lệ lạm phát được dự đoán trước hoặc không lường trước được. Nếu tỷ lệ lạm phát được dự đoán trước, các ngân hàng có thể điều chỉnh lãi suất kịp thời. Kết quả là, doanh thu tăng nhanh hơn chi phí và do đó có một tác động tích cực đến lợi nhuận. Mặt khác, nếu tỷ lệ lạm phát là không lường trước được, các ngân hàng không thể điều chỉnh lãi suất ngay lập tức và chi phí sẽ cao hơn so với doanh thu. Điều này sẽ có tác động tiêu cực đến lợi nhuận.Nói chung, lạm phát được đo bằng chỉ số giá, chỉ số giá tiêu dùng (CPI). CPI được tính trên cơ sở tỷ lệ thay đổi trong giá cả của rổ hàng hóa và dịch vụ cố định mà đại diện là phần chi tiêu của tất cả các hộ gia đình. Do đó, tỷ lệ lạm phát là tỷ lệ phần trăm thay đổi của CPI theo thời gian.(Ong Tze San và The Boon Heng, 2012) Mamatzakis và Remoundos (2003), Haron và Wan (2004), Kosmidou và cộng sự (2006), Athanasoglou và cộng sự (2008) và Sehrish Gul và cộng sự (2011) nhận thấy rằng lạm phát có tác động tích cực đến lợi nhuận. Còn theo Ong Tze San và The Boon Heng (2012) thì không tìm thấy sự tác động nào của lạm phát lên hiệu quả kinh doanh ngân hàng. 1.2.1.3 Giá trị vốn hóa thị trường (MC) Giá trị vốn hóa thị trường đại diện cho sự đồng thuận của công chúng về giá trị của vốn chủ sở hữu của một tổ chức. Giá trị vốn hóa thị trường tương đương với giá thị trường của cổ phiếu nhân với số cổ phiếu phổ thông đang lưu hành. Quy mô và tốc độ tăng của giá trị vốn hóa thị trường là thước đo quan trọng đánh giá thành công hay thất bại của 1 tổ chức có niêm yết. (Sehrish Gul và cộng sự, 2011). Bằng chứng thực nghiệm từ Sufian và Chong (2008); Sehrish Gul vàcộng sự (2011) thì không tìm thấy sự tác động nào của MC đến hiệu quả hoạt động ngân hàng.
  18. 9 1.2.2 Nhóm nhân tố nhân tố bên trong (thuộc đặc điểm ngân hàng) 1.2.2.1 Quy mô ngân hàng (SIZE) = Logarit (Tổng tài sản) Trong hầu hết các nghiên cứu tài chính, tổng tài sản được sử dụng như là một chỉ tiêu để đánh giá quy mô của ngân hàng. Quy mô của các ngân hàng là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của ngân hàng. Thông thường ngân hàng với quy mô lớn có khả năng cho vay và tiếp cận với các thị trường tốt hơn mà điều này thì không dành cho các ngân hàng nhỏ(Ong Tze San và The Boon Heng, 2012). Quy mô tài sản tăng lên đi kèm với việc mở rộng hoạt động của ngân hàng nên sẽ có khả năng tiếp cận với nhiều đối tượng khách hàng hơn từ đó huy động vốn với chi phí rẻ và dễ dàng, thúc đẩy tăng doanh thu và lợi nhuận nâng cao hiệu quả kinh doanh của NHTMCP, đồng thời làm gia tăng giá trị thương hiệu của ngân hàng so với ngân hàng khác. Tại bài nghiên cứu này tác giả cũng mong đợi tương tác động tích cực giữa quy mô ngân hàng và hiệu quả hoạt động của ngân hàng.Tuy nhiên, quy mô tài sản tăng lên cũng đồng thời đòi hỏi khả năng quản lý của ngân hàng phải tốt hơn, nếu không rủi ro sẽ cao hơn, ảnh hưởng xấu đến hoạt động của NHTMCP. (Nguyễn Ngọc Phong Lan, 2013) Theo tổng hợp từ kết quả của các nghiên cứu trước: Ủy Ban Châu Âu (1997), Berger và Humphrey (1997) phát hiện ra rằng ngân hàng lớn đạt được quy mô kinh tế. Spathis và cộng sự (2002) nghiên cứu về hiệu suất của các ngân hàng Hy Lạp nhỏ và lớn trong giai đoạn 1990-1999 và nhận thấy rằng các ngân hàng lớn có hiệu quả hơn. Mamatzakis và Remoundos (2003) tìm thấy quy mô kinh tế có ảnh hưởng đáng kể lợi nhuận. Mặt khác, Kosmidou và cộng sự (2006) thấy rằng quy mô của ngân hàng có mối quan hệ tiêu cực đến lợi nhuận ngân hàng trong một nghiên cứu điều tra tác động của các đặc điểm thuộc ngân hàng, điều kiện kinh tế vĩ mô và cấu trúc thị trường tài chính ở UK đã có lợi nhuận các ngân hàng thương mại. 1.2.2.2 Vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản (CAPITAL)= Vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu của ngân hàng được hình thành từ hai nguồn: vốn góp của các cổ đông và vốn tích lũy từ lợi nhuận sau thuế của ngân hàng. Vốn chủ sở hữu mặc dù chỉ chiếm một phần nhỏ trong tổng tài sản của NHTMCP, tuy nhiên vai trò của vốn chủ sở hữu rất quan trọng. Vốn chủ sở hữu hay vốn tự có được xem là tấm đệm cho hoạt động
  19. 10 của NHTMCP vì vốn chủ sở hữu thể hiện khả năng tự tài trợcủa ngân hàng, do đó cho thấy được mức độ đảm bảo tài chính của các ngân hàng. Một ngân hàng với tỷ lệ vốn cổ phần trên tổng tài sản cao, hợp lý thì có khả năng mạnh mẽ để chịu được các rủi ro tài chính. Naceur và Goaied (2001) cho rằng những ngân hàng có vốn chủ sở hữu cao thì có nhu cầu vay vốn bên ngoài ít hơn và chi phí sử dụng vốn cũng sẽ thấp hơn vì thế các ngân hàng có lợi nhuận nhiều hơn và xác suất vỡ nợ cũng ít hơn. Bên cạnh đó, ngân hàng có tình trạng vốn tự có tốt thì có thêm nhiều cơ hội kinh doanh. Hiện nay, theo quy định của NHNN Việt Nam tổng dư nợ cho vay của một tổ chức tín dụng đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của tổ chức tín dụng đó. Vốn chủ sở hữu được mong đợi có mối tương quan thuận với hiệu quả hoạt động của ngân hàng với một cấu trúc vốn phù hợp. (Nguyễn Ngọc Phong Lan, 2013) Mamatzakis và Remoundos (2003); Staikouras và Wood (2003); Athanasoglou và cộng sự (2005); Athanasoglou và cộng sự (2006); Pasiouras và Kosmidou (2007); Kosmidou và cộng sự (2007); Deger Alper và Adem Anbar (2011); Ong Tze San và Teh Boon Heng (2012) đã tìm thấy mối quan hệ tích cực giữa tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản và hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Còn Sehrish Gul và cộng sự (2011) không tìm thấy sự tác động nào giữa 2 yếu tố này. 1.2.2.3 Tỷ lệ cho vay trên tổng tài sản (LOAN) = Doanh số cho vay/Tổng tài sản Thu nhập từ các khoản cho vay là nguồn thu nhập chính và được mong đợi sẽ có một tác động tích cực đến hiệu quả hoạt động ngân hàng. Chỉ số cho vay (LOAN) và rủi ro tín dụng (CRR) đại diện cho yếu tố chất lượng của tài sản. LOAN tạo ra nguồn thu nhập của ngân hàng nên nó thường có mối tương quan thuận với lợi nhuận của ngân hàng trừ khi ngân hàng có rủi ro tín dụng quá mức chấp nhận được (Rhoades và Rutz, 1982). Vì thế, số dư cho vay khách hàng càng lớn thì lợi nhuận ngân hàng càng cao. Tuy nhiên, các khoản nợ xấu được gây ra do các rủi ro có thể gây tổn thất cho ngân hàng nên ngân hàng có nhiều nợ xấu sẽ chứng kiến sự sụt giảm lợi nhuận, tác động trực tiếp đến hiệu quả hoạt động. (Nguyễn Ngọc Phong Lan, 2013) Deger Alper và Adem Anbar (2011) đã tìm thấy mối tương quan nghịch giữa dư nợ cho vay khách hàng và hiệu quả hoạt động. Do đó, mối tương quan thuận hay nghịch giữa LOAN và hiệu quả hoạt động sẽ tùy thuộc và chất lượng của khoản cho vay. Theo nghiên cứu của Sehrish Gul và cộng sự (2011) thì tỷ lệ cho vay trên tổng tài sản có tác
  20. 11 động cùng chiều đến lợi nhuận ngân hàng. Kết quả này càng đáng tin cậy khi nghiên cứu của Athanasoglou và cộng sự (2006) cũng cho ra kết quả tương tự. 1.2.2.4 Tỷ lệ tiền gửi trên tổng tài sản (DEPOSITS) = Tiền gửi/Tổng tài sản Về vốn huy động, ngân hàng cho vay bằng nguồn vốn huy động của mình. Khi nguồn vốn của ngân hàng tăng trưởng đều đặn, hợp lý thì ngân hàng có thêm nguồn vốn cho khách hàng vay, điều đó cũng có nghĩa là hoạt động cho vay của ngân hàng được tăng cường và mở rộng. Nhưng nếu vốn quá nhiều, trong khi lượng vốn cho vay ra ít hơn so với lượng vốn huy động thì sẽ gây ra hiện tượng tồn đọng vốn. Lượng vốn tồn đọng này không những không sinh lời mà ngân hàng còn phải trả lãi suất, vì đây được xem như là một khoản nợ phải trả. Chính điều này sẽ làm giảm lợi nhuận của ngân hàng. (Nguyễn Ngọc Phong Lan, 2013) Alkassim (2005) chỉ ra rằng tiền gửi trên tổng tài sản có tác động cùng chiều đến hiệu quả hoạt động ngân hàng. Sehrish Gul và cộng sự (2011) cũng cho ra kết quả tương tự. 1.2.2.5 Tỷ lệ chi phí trên thu nhập (COSR) = Chi phí hoạt động/Thu nhập lãi ròng Hiệu quả trong việc quản lý chi phí được đo lường bằng tỷ lệ chi phí trên thu nhập (COSR). COSR đo các chi phíphát sinh trong hoạt động của ngân hàng. Nói chung, lợi nhuận và chi phí có mối quan hệ ngược chiều, chi phí cao thì lợi nhuận thấp, và ngược lại. Ngân hàng có hiệu quả khi COSR thấp hơn và đạt được lợi nhuận cao hơn. Tuy nhiên, điều này không phải luôn luôn đúng. Đôi khi một khoản chi phí được kết hợp với khối lượng hoạt động ngân hàng cao sẽ dẫn đến doanh thu cao hơn (Ong Tze San và The Boon Heng, 2012). Kosmidou và cộng sự (2006) và Pasiouras và Kosmidou (2007) thấy rằng COSR có tác động ngược chiều đến lợi nhuận ngân hàng. Điều này là do các chi phí phát sinh nhiều hơn sẽ làm giảm lợi nhuận của ngân hàng. COSR thấp hơn sẽ cải thiện khả năng sinh lời của ngân hàng. Kosmidou và cộng sự (2005) báo cáo rằng chi phí quản lý đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao lợi nhuận ngân hàng. Các ngân hàng với chi phí quản lý kém sẽ làm giảm hiệu suất sinh lời.Ong Tze San và The Boon Heng (2012) cũng cho ra kết quả tương tự. Vì vậy, COSR dự kiến sẽ có một mối quan hệ ngược chiều với lợi nhuận.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1