intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với lĩnh vực nông nghiệp nông thôn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Quảng Ngãi

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:110

23
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung chính của đề tài là phân tích, đánh giá thực trạng về hoạt động tín dụng và hiệu quả hoạt động tín dụng đối với lĩnh vực NNNT tại NHNo chi nhánh Quảng Ngãi trong thời gian qua. Qua đó, chỉ ra những kết quả đạt được, những tồn tại, hạn chế và những nguyên nhân chủ yếu trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với lĩnh vực NNNT. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với lĩnh vực nông nghiệp nông thôn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Quảng Ngãi

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN QUỐC VIỆT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG NGÃI LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2011
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN QUỐC VIỆT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG NGÃI CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 60.31.12 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN HUY HOÀNG TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2011
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu trong Luận văn này hoàn toàn trung thực và chưa từng được ai công bố. Tất cả các tài liệu tham khảo trong Luận văn đã được trích dẫn đầy đủ. Mọi sự giúp đỡ đã được tác giả cảm ơn. Người cam đoan Nguyễn Quốc Việt
  4. LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập và tiến hành nghiên cứu Luận văn, tôi đã nhận được sự giúp đỡ của các tập thể và cá nhân. Tôi xin có lời cảm ơn chân thành đến tất cả các tập thể và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành đề tài nghiên cứu này. Trước hết, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới PGS.TS. Trần Huy Hoàng người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình tiến hành thực hiện đề tài này. Tôi chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại Học Kinh Tế Thành phố Hồ Chí Minh; Khoa Sau đại học; Khoa Ngân hàng; các thầy cô giáo đã trực tiếp tham gia giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập. Tôi xin chân thành cảm ơn đến UBND tỉnh Quảng Ngãi; Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn Tỉnh; Cục thống kê Tỉnh; Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Quảng Ngãi đã tạo điều kiện cho tôi trong việc thu thập số liệu và thông tin phục vụ cho đề tài. Mặc dù có nhiều cố gắng trong tìm tòi, học hỏi và nghiên cứu nhưng với khả năng còn hạn chế nên luận văn không thể tránh khỏi những khiếm khuyết. Kính mong nhận được sự thông cảm sâu sắc và đóng góp ý kiến từ Quý Thầy Cô cùng các Anh chị đồng nghiệp, bạn bè cũng như từ các độc giả quan tâm để tôi có thể nâng cao hơn nữa kiến thức chuyên môn của mình sau này. Xin chân thành cảm ơn ! Nguyễn Quốc Việt
  5. MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các biểu đồ MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4. Phương pháp nghiên cứu 5. Những đóng góp về khoa học của luận văn 6. Kết cấu của luận văn CHƯƠNG 1: TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN ........ 1 1.1. Tín dụng ngân hàng đối với lĩnh vực nông nghiệp nông thôn............................... 1 1.1.1. Đặc điểm kinh tế xã hội NNNT ảnh hưởng đến HĐTD Ngân hàng .................... 1 1.1.1.1. Khái quát về lĩnh vực NNNT ........................................................................ 1 1.1.1.2. Vai trò của NNNT trong việc phát triển kinh tế, xã hội ................................ 2 1.1.1.3. Đặc điểm kinh tế xã hội NNNT ảnh hưởng đến HĐTD Ngân hàng ............. 3 1.1.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với lĩnh vực NNNT .................................................5 1.1.2.1. Tổng quan về tín dụng và tín dụng ngân hàng .............................................. 5 1.1.2.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với lĩnh vực NNNT ............................................ 6 1.1.3. Hoạt động tín dụng ngân hàng đối với lĩnh vực NNNT ..................................................... 8 1.1.3.1. Nghiệp vụ cho vay ........................................................................................................... 8 1.1.3.2. Nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng ....................................................................... 9 1.1.3.3. Nghiệp vụ trả góp ........................................................................................... 9 1.2. Hiệu quả tín dụng ngân hàng đối với lĩnh vực nông nghiệp nông thôn ............ 10 1.2.1. Quan niệm về hiệu quả tín dụng ngân hàng đối với lĩnh vực NNNT ............ 10 1.2.2. Hiệu quả hoạt động tín dụng trong lĩnh vực NNNT đối với bản thân ngân
  6. hàng .................................................................................................................................... 11 1.2.2.1. Nhóm chỉ tiêu định tính ................................................................................. 12 1.2.2.2. Nhóm chỉ tiêu định lượng .............................................................................. 13 1.2.3. Hiệu quả hoạt động tín dụng trong lĩnh vực NNNT đối với khách hàng ............. 16 1.2.4. Hiệu quả hoạt động tín dụng trong lĩnh vực NNNT đối với xã hội ..................... 17 1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả HĐTD đối với lĩnh vực NNNT................. 17 1.2.5.1. Các nhân tố bên trong .................................................................................... 18 1.2.5.2. Các nhân tố bên ngoài ................................................................................... 20 1.2.6. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với lĩnh vực NNNT ................................................................................................................................ 20 1.3. Kinh nghiệm hoạt động tín dụng đối với lĩnh vực NNNT thôn từ NHNo chi nhánh các tỉnh ................................................................................................................... 21 1.3.1. Kinh nghiệm từ NHNo chi nhánh Quảng Nam .................................................... 22 1.3.2. Kinh nghiệm từ NHNo chi nhánh Bình Định....................................................... 22 1.3.3. Bài học kinh nghiệm cho NHNo chi nhánh Quảng Ngãi ..................................... 23 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ................................................................................................. 24 Chương 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH QUẢNG NGÃI . 25 2.1. Khái quát về địa bàn tỉnh và NHNo chi nhánh Quảng Ngãi ................................. 25 2.1.1. Khái quát về đặc điểm kinh tế, xã hội tỉnh Quảng Ngãi ...................................... 25 2.1.2. Khái quát về NHNo chi nhánh Quảng Ngãi ......................................................... 27 2.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................. 27 2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ .................................................................................... 27 2.1.2.3. Cơ cấu tổ chức và mạng lưới chi nhánh ....................................................... 29 2.1.2.4. Lực lượng lao động và cơ sở vật chất .......................................................... 29 2.2. Thực trạng hoạt động và hiệu quả tín dụng ngân hàng đối với lĩnh vực NNNT tại NHNo chi nhánh Quảng Ngãi .................................................................................... 31 2.2.1. Thực trạng hoạt động tín dụng đối với lĩnh vực NNNT tại NHNo chi nhánh Quảng Ngãi ........................................................................................................................ 31 2.2.1.1. Chính sách tín dụng đối với lĩnh vực NNNT ............................................... 31 2.2.1.2. Thực trạng về hoạt động huy động vốn từ lĩnh vực NNNT .......................... 34 2.2.1.3. Thực trạng về hoạt động tín dụng đối với lĩnh vực NNNT ........................... 37
  7. 2.2.2. Thực trạng về hiệu quả hoạt động tín dụng đối với lĩnh vực NNNT tại NHNo chi nhánh Quảng Ngãi ........................................................................................................ 43 2.2.2.1. Hiệu quả hoạt động tín dụng trong lĩnh vực NNNT đối với NHNo chi nhánh Quảng Ngãi ................................................................................................................................. 43 2.2.2.2. Hiệu quả hoạt động tín dụng trong lĩnh vực NNNT đối với kinh tế xã hội trên địa bàn nông nghiệp, nông thôn Quảng Ngãi ............................................................. 53 2.2.3. Đánh giá chung ..................................................................................................... 56 2.2.3.1. Kết quả hoạt động và hiệu quả tín dụng đối với lĩnh vực NNNT tại NHNo chi nhánh Quảng Ngãi ........................................................................................................ 56 2.2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân chủ yếu về hiệu quả hoạt động tín dụng đối với lĩnh vực NNNT tại NHNo chi nhánh Quảng Ngãi................................................. 59 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................................. 64 Chương 3: GIẢI PHÁP CƠ BẢN NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH QUẢNG NGÃI .................................................................................................................. 65 3.1. Phương hướng và mục tiêu phát triển hoạt động tín dụng đối với lĩnh vực NNNT của NHNo chi nhánh Quảng Ngãi ...................................................................... 65 3.1.1. Các căn cứ nền tảng xây dựng phương hướng và mục tiêu phát triển hoạt động tín dụng đối với lĩnh vực NNNT của NHNo chi nhánh Quảng Ngãi ........................ 65 3.1.1.1. Phương hướng và mục tiêu phát triển kinh tế NNNT Việt Nam trong quá trình CNH- HĐH giai đoạn 2011- 2015 ...................................................................................................... 65 3.1.1.2. Phương hướng và mục tiêu phát triển kinh tế NNNT Quảng Ngãi giai đoạn 2011 - 2015 ................................................................................................................ 66 3.1.1.3. Phương hướng và mục tiêu phát triển hoạt động tín dụng đối với lĩnh vực NNNT của NHNo Việt Nam đến năm 2015 ...................................................................... 67 3.1.2. Phương hướng và mục tiêu hoạt động tín dụng đối với lĩnh vực NNNT của NHNo chi nhánh Quảng Ngãi đến năm 2015..................................................................... 68 3.2. Các giải pháp cơ bản nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với lĩnh vực NNNT tại NHNo chi nhánh Quảng Ngãi ........................................................................ 70 3.2.1. Nâng cao khả năng huy động vốn tại chỗ và tranh thủ tiếp nhận các nguồn vốn bên ngoài ..................................................................................................................... 70 3.2.1.1. Nâng cao khả năng huy động vốn tại chỗ .................................................... 70
  8. 3.2.1.2. Tranh thủ tiếp nhận các nguồn vốn bên ngoài............................................... 73 3.2.2. Giải pháp đẩy mạnh hoạt động tín dụng đối với lĩnh vực NNNT ....................... 74 3.2.2.1. Xây dựng đề án đầu tư tín dụng cho nông nghiệp, nông thôn theo từng giai đoạn phát triển nhất định ............................................................................................. 74 3.2.2.2. Xác định, lựa chọn đối tượng ưu tiên và mở rộng đối tượng cho vay .......... 75 3.2.2.3. Đa dạng hoá các phương thức cho vay.......................................................... 77 3.2.2.4. Đẩy mạnh phương thức cho vay thông qua tổ vay vốn ................................. 78 3.2.2.5. Đẩy mạnh cho vay có đảm bảo bằng tài sản hình thành từ vốn vay ............. 79 3.2.3. Giải pháp hạn chế rủi ro hoạt động tín dụng đối với lĩnh vực NNNT ................ 79 3.2.3.1. Tuân thủ nghiêm ngặt quy trình cho vay ....................................................... 79 3.2.3.2. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ .......................................... 81 3.2.3.3. Phối kết hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương, các tổ chức chính trị xã hội ở cơ sở...................................................................................................................... 82 3.2.3.4. Nâng cao chất lượng công tác thông tin tín dụng .......................................... 82 3.2.3.5. Phối hợp với các công ty bảo hiểm để đưa thêm điều khoản về bảo hiểm vật nuôi, cây trồng trong sản xuất nông nghiệp. ................................................................ 83 3.2.4. Các giải pháp khác ................................................................................................................. 83 3.2.4.1. Giải pháp nhân sự .......................................................................................... 83 3.2.4.2. Mở rộng mạng lưới chi nhánh, phòng giao dịch và kiện toàn bộ máy tổ chức của ngân hàng ............................................................................................................ 85 3.2.4.3. Tiếp tục thực hiện đổi mới và hiện đại hoá công nghệ ngân hàng..........................85 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 86 1. Đối với Nhà nước và chính quyền địa phương .......................................................... 86 2. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam .................................................................... 87 3. Đối với NHNo Việt Nam ................................................................................................... 88 4. Đối với NHNo chi nhánh Quảng Ngãi ....................................................................... 89 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................................................. 90 KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 91 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  9. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CBTD Cán bộ tín dụng CNH-HĐH Công nghiệp hóa – hiện đại hóa EDC/POS Thiết bị điện tử chấp nhận thẻ thanh toán HĐQT Hội đồng quản trị HĐTD Hoạt động tín dụng HSX Hộ sản xuất HTX Hợp tác xã IPCAS Hệ thống hiện đại hóa ngân hàng và dịch vụ thanh toán NHCSXH Ngân hàng chính sách xã hội NHNN Ngân hàng Nhà nước NHNo Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn NHTM Ngân hàng thương mại NNNT Nông nghiệp nông thôn QĐ Quyết định SXKD Sản xuất kinh doanh SXNN Sản xuất nông nghiệp TCKT Tổ chức kinh tế TCTD Tổ chức tín dụng TDNH Tín dụng ngân hàng UBND Ủy ban nhân dân
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Trình độ đội ngũ cán bộ của Chi nhánh ............................................................. 29 Bảng 2.2: Đội ngũ cán bộ của Chi nhánh phân theo khu vực hoạt động ........................... 30 Bảng 2.3: Tình hình huy động vốn từ lĩnh vực NNNT của Chi nhánh .............................. 34 Bảng 2.4: Hoạt động tín dụng đối với lĩnh vực NNNT của Chi nhánh .............................. 37 Bảng 2.5: Năng suất huy động và cho vay đối với lĩnh vực NNNT của Chi nhánh .......... 43 Bảng 2.6: Hệ số khả năng HĐTD đối với lĩnh vực NNNT của Chi nhánh ........................ 47 Bảng 2.7: Mức độ rủi ro trong HĐTD đối với lĩnh vực NNNT của Chi nhánh............. 50 Bảng 2.8: Cơ cấu nợ xấu trong HĐTD đối với lĩnh vực NNNT của Chi nhánh ................ 51 Bảng 2.9: Khả năng sinh lợi HĐTD đối với lĩnh vực NNNT của Chi nhánh ..............................52 Bảng 2.10: Các chỉ tiêu phản ánh tình hình phát triển NNNT ở tỉnh Quảng Ngãi ............ 54
  11. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Cơ cấu vốn huy động từ lĩnh vực NNNT theo loại kỳ hạn ............................ 35 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu dư nợ đối với lĩnh vực NNNT theo loại kỳ hạn ............................... 39 Biểu đồ 2.3: Cơ cấu dư nợ theo đối tượng khách hàng đối với lĩnh vực NNNT ............... 40 Biểu đồ 2.4: Cơ cấu dư nợ theo ngành nghề đối với lĩnh vực NNNT ............................... 42 Biểu đồ 2.5: Năng suất huy động vốn từ lĩnh vực NNNT theo đối tượng khách hàng ...... 44 Biểu đồ 2.6: Năng suất huy động vốn từ lĩnh vực NNNT theo loại kỳ hạn ....................... 45 Biểu đồ 2.7: Năng suất cho vay bình quân đối với lĩnh vực NNNT ................................. 46 Biểu đồ 2.8: Lãi suất bình quân đầu vào, đầu ra ............................................................... 48 Biểu đồ 2.9: Tỷ lệ nợ xấu đối với lĩnh vực NNNT............................................................. 51
  12. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của nước ta đến năm 2020 là từ một nước nông nghiệp cơ bản trở thành một nước công nghiệp hiện đại, có nền kinh tế hàng hóa phát triển. Để đạt được mục tiêu đề ra chúng ta cần quán triệt quan điểm coi sự nghiệp CNH - HĐH là sự nghiệp của toàn dân, của mọi thành phần kinh tế. Đặc biệt là phải coi trọng sự nghiệp CNH - HĐH nông nghiệp, nông thôn. Phát triển toàn diện nông, lâm, ngư và diêm nghiệp gắn liền với công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản, phát triển nông nghiệp toàn diện hướng vào đảm bảo an toàn lương thực quốc gia trong mọi tình huống, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp và nông thôn có hiệu quả. Nông nghiệp là lĩnh vực sản xuất lương thực, thực phẩm cho con người và cung cấp nguyên liệu cho các ngành nghề khác nên có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế xã hội của quốc gia. Việt Nam có trên 70% dân số sống ở nông thôn, thu nhập chủ yếu là từ sản xuất nông nghiệp nên phát triển NNNT càng có vai trò quan trọng. Bộ mặt NNNT Việt Nam trong những năm qua có những bước chuyển biến đáng kể nhiều hộ gia đình ở nông thôn thoát nghèo và trở nên giàu có, cơ cấu kinh tế NNNT có những thay đổi theo hướng sản xuất hàng hóa. Tuy nhiên, trên thực tế NNNT hiện đang tồn tại những hạn chế đó là: thiếu vốn, mức đầu tư thấp, sản xuất chậm phát triển, cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm, đời sống cư dân sống ở nông thôn còn nhiều khó khăn, tỷ lệ đói nghèo cao, cơ sở hạ tầng còn yếu kém. Vì thế, nhu cầu đầu tư vốn cho lĩnh vực NNNT là rất lớn, cần thiết phải tăng cường đầu tư vốn cho NNNT, hơn nữa, vốn đầu tư đó phải được khai thác và sử dụng có hiệu quả thì mới giải quyết được những hạn chế này. Trong những kênh đầu tư cho NNNT, kênh tín dụng ngân hàng được xem là kênh quan trọng nhất. Vì vậy hiệu quả của hoạt động TDNH sẽ là một trong những cơ sở quan trọng góp phần thúc đẩy quá trình CNH-HĐH, nhất là quá trình CNH-HĐH NNNT. Hoạt động của mọi doanh nghiệp trong cơ chế thị trường, thời kỳ hội nhập là tối đa hóa lợi nhuận. Để đạt được mục tiêu này trong điều kiện các nguồn lực trở nên khan hiếm thì bắt buộc các doanh nghiệp phải nâng cao năng lực quản lý và sử dụng các yếu tố đầu vào tiết kiệm, hiệu quả. Chỉ trên cơ sở SXKD đạt hiệu quả cao thì doanh nghiệp mới có thể đứng vững được.
  13. Đối với các NHTM, tín dụng là một hoạt động kinh doanh đem lại thu nhập lớn cho các ngân hàng. Để đạt được mục tiêu đặt ra, trong chiến lược kinh doanh của mình, đòi hỏi mỗi ngân hàng cần phải xây dựng cho mình một cơ cấu tổ chức và chính sách tín dụng hợp lý, hiệu quả. Vì vậy, vấn đề hiệu quả hoạt động tín dụng là yêu cầu bức xúc đặt ra, đồng thời là mục tiêu hướng tới trong hoạt động tín dụng nói riêng và hoạt động kinh doanh của NHTM nói chung. Quảng Ngãi là tỉnh thuần nông, nông thôn Quảng Ngãi còn khá nghèo nên nhu cầu vốn trong lĩnh vực NNNT rất lớn. Là ngân hàng hoạt động chủ yếu trên địa bàn NNNT và là thị trường mục tiêu, NHNo chi nhánh Quảng Ngãi từ khi thành lập (1990) đến nay đã đạt nhiều kết quả khả quan trong hoạt động tín dụng như: số hộ giao dịch với ngân hàng ngày càng nhiều, doanh số cho vay và dư nợ qua các năm liên tục tăng, tỷ lệ nợ xấu và nợ khó đòi do nhiều nguyên nhân giảm. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều vấn đề tồn tại, vướng mắt làm giảm hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng cũng như cản trở việc tiếp cận vốn của người dân để phát triển NNNT. Do vậy, việc nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với lĩnh vực NNNT tại NHNo chi nhánh Quảng Ngãi là cấp thiết và có ý nghĩa thực tiễn. Đó cũng là lý do cơ bản của việc lựa chọn đề tài “ Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Quảng Ngãi” làm luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu - Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở hệ thống hóa và phân tích những vấn đề lý luận và thực tiển về hoạt động tín dụng và hiệu quả của TDNH đối với lĩnh vực NNNT, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ngân hàng đối với lĩnh vực NNNT tại NHNo chi nhánh Quảng Ngãi. - Nhiệm vụ nghiên cứu: + Hệ thống hóa và làm rõ những vấn đề lý luận về hoạt động tín dụng và hiệu quả của TDNH đối với lĩnh vực NNNT. + Phân tích, đánh giá thực trạng về hoạt động tín dụng và hiệu quả hoạt động tín dụng đối với lĩnh vực NNNT tại NHNo chi nhánh Quảng Ngãi trong thời gian qua. Qua đó, chỉ ra những kết quả đạt được, những tồn tại, hạn chế và những nguyên nhân chủ yếu trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với lĩnh vực NNNT.
  14. + Đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với lĩnh vực NNNT tại NHNo chi nhánh Quảng Ngãi trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của luận văn + Hiệu quả hoạt động tín dụng ngân hàng đối với lĩnh vực NNNT. + Hoạt động tín dụng đầu tư vào sản xuất nông nghiệp, phục vụ đời sống và các hoạt động kinh tế trên địa bàn nông thôn tỉnh Quảng Ngãi. - Về phạm vi nghiên cứu + Không gian: Nghiên cứu tại NHNo chi nhánh Quảng Ngãi và các chi nhánh huyện Nghĩa Hành, Tư Nghĩa, Mộ Đức, Đức Phổ, Bình Sơn, Sơn Tịnh, Minh Long, Ba tơ, Sơn Hà, Trà Bồng. + Thời gian: Từ năm 2006 đến 2010. 4. Phương pháp nghiên cứu Thực hiện đề tài trên, luận văn sử dụng các phương pháp cơ bản như: phương pháp luận duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, phương pháp khái quát hoá, phương pháp so sánh, thống kê và kết hợp với việc nghiên cứu lý luận, quan điểm, chính sách của Đảng, Nhà nước; các quy định, các qui chế của Ngân hàng Nhà nước, NHNo Việt Nam. 5. Những đóng góp về khoa học của luận văn Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ giúp các nhà quản lý đánh giá được thực trạng về hoạt động tín dụng và hiệu quả hoạt động tín dụng đối với lĩnh vực NNNT trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đọan 2006-2010, sự tác động của tín dụng đến phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn trên địa bàn, từ đó có những chính sách tín dụng đầu tư phát triển nông nghiệp - nông thôn hiệu quả hơn. Luận văn có thể là tài liệu tham khảo cho NHNo chi nhánh Quảng Ngãi trong việc đề ra các giải pháp mang tính khả thi cao đối với hoạt động tín dụng phục vụ phát triển NNNT trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. 6. Kết cấu của luận văn Luận văn ngoài lời mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn được chia làm 3 chương, 7 tiết.
  15. 1 CHƯƠNG 1 TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP - NÔNG THÔN 1.1. Tín dụng ngân hàng đối với lĩnh vực nông nghiệp nông thôn 1.1.1. Đặc điểm kinh tế xã hội nông nghiệp, nông thôn ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng ngân hàng 1.1.1.1. Khái quát về lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn Theo quan điểm hiện tại, nền kinh tế của một quốc gia, vùng lãnh thổ được phân chia thành 3 khu vực: Nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ. Sản xuất nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất có từ lâu đời nhất trên thế giới. Hoạt động SXNN nhằm đáp ứng những nhu cầu thiết yếu của con người như ăn, uống… Khi xã hội càng phát triển, SXNN không chỉ dừng lại đáp ứng nhu cầu thiết yếu mà nó còn là nơi cung cấp nguyên liệu cho các ngành khác và nông sản xuất khẩu. Vì vậy, nông nghiệp là một ngành sản xuất vật chất cơ bản của nền kinh tế quốc dân nhằm đáp ứng nhu cầu thiết yếu về lương thực, thực phẩm cho người dân, nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp và xuất khẩu, ngành nông nghiệp bao gồm các lĩnh vực: nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp. Nếu nông nghiệp là một ngành, một lĩnh vực cụ thể được phân chia dựa theo ý nghĩa kinh tế của sản xuất vật chất thì nông thôn là một khu vực địa lý có giới hạn về mặt không gian và thời gian. Khi nói đến nông thôn, chúng ta thường liên tưởng đến đô thị, việc phân chia nông thôn và đô thị được dựa theo các tiêu chí về trình độ phát triển như: mật độ dân số đông, cơ sở hạ tầng phát triển, mức sống dân cư cao … Các tiêu chí này tùy theo trình độ phát triển của mỗi quốc gia và trong mỗi thời kỳ nhất định. Cũng có các tiêu chí khác đưa ra để phân biệt nông thôn và đô thị là dựa vào tính chất và cơ cấu hoạt động sản xuất vật chất của vùng lãnh thổ đó, trong đó nông thôn là khu vực có hoạt động SXNN là chủ yếu. Tiêu chí này đúng nhưng chưa đủ vì cơ cấu kinh tế của khu vực nông thôn cũng có sự chuyển dịch theo hướng giảm tỷ trọng nông nghiệp và tăng tỷ trọng công nghiệp, dịch vụ khi nền kinh tế phát tiển. [2, tr.4] Theo Nghị định 41/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ thì Nông thôn là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành
  16. 2 phố, thị xã, thị trấn, được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là Ủy ban nhân dân xã. Như vậy, nông thôn là một địa bàn mà ở đó hoạt động SXNN được coi là bao trùm. Tuy nhiên, với sự phát triển của tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ, thì nông thôn không còn là khu vực hoạt động SXNN thuần túy mà còn có cả hoạt động công nghiệp và dịch vụ, khi nền kinh tế càng phát triển thì tỷ trọng của hoạt động SXNN thuần túy giảm đi nhưng con số tuyết đối không ngừng tăng lên. Các hoạt động kinh tế ở nông thôn bao gồm: sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp; sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; thương mại, dịch vụ, nhưng ở nông thôn sản xuất nông nghiệp vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu kinh tế ở khu vực nông thôn. 1.1.1.2. Vai trò của nông nghiệp, nông thôn trong việc phát triển kinh tế, xã hội Trong những thập niên 40 và 50 của thế kỷ XX, phần lớn các nhà kinh tế không đánh giá cao vai trò của NNNT trong việc tăng trưởng và phát triển kinh tế nên các chính sách phát triển kinh tế thời gian này ít quan tâm đến NNNT. Trong quá trình phát triển, một số nước chỉ chú trọng đến phát triển đô thị, khu công nghiệp hiện đại mà không chú ý đến phát triển NNNT điều này đã ảnh hưởng rất lớn đến sự tăng trưởng và phát triển kinh tế của các quốc gia, tạo ra sự mất cân đối giữa nông nghiệp và công nghiệp, giữa sản xuất và tiêu dùng. Nhận thấy được điều đó, các nhà kinh tế tập trung nghiên cứu về lĩnh vực NNNT và đưa ra đóng góp quan trọng của lĩnh vực nông nghiệp trong quá trình phát triển kinh tế [3, tr.12]. Đó là: - Nông nghiệp là ngành cung cấp lương thực và các nguyên liệu đầu vào cho các ngành khác của nền kinh tế. - Lĩnh vực nông nghiệp tạo ra nguồn thu ngoại tệ quan trọng ở các quốc gia có lợi thế so sánh sản xuất một số mặt hàng nông sản xuất khẩu. - Nông thôn là thị trường quan trọng cho các ngành kinh tế khác trong nền kinh tế và là nguồn cung cấp lao động cho khu vực công nghiệp. - Nông nghiệp tạo ra một lượng vốn thặng dư để đầu tư cho quá trình công nghiệp hóa. Từ đó, nông nghiệp mới được nhìn nhận đóng vai trò tích cực trong phát triển kinh tế và cần thiết phải đầu tư, một số nước dựa vào sự phát triển nông nghiệp để CNH đất nước. Việt Nam đi lên từ một nền nông nghiệp lạc hậu, phát triển NNNT có vai trò hết sức quan trọng trong việc phát triển kinh tế đất nước [31, tr.10] bởi:
  17. 3 - NNNT là nơi sản xuất lương thực, thực phẩm cho nhu cầu cơ bản của nhân dân, cung cấp nông sản, nguyên liệu cho công nghiệp và xuất khẩu. Trong nhiều năm, nông nghiệp đóng góp từ 17 – 18% thu nhập quốc dân và gần 35% giá trị xuất khẩu, góp phần tạo nguồn tích lũy cho sự nghiệp CNH-HĐH đất nước. - NNNT là nơi cung cấp nguồn nhân lực dự trữ dồi dào cho công nghiệp, chiếm trên 70% lao động xã hội. Trong quá trình CNH - HĐH lao động nông nghiệp đang chuyển dần sang làm công nghiệp và dịch vụ. Vì vậy, phát triển NNNT sẽ góp phần giải quyết việc làm cho lao động ở nông thôn. - Khu vực NNNT là nguồn cung cấp vốn lớn cho sự phát triển kinh tế nhất là giai đoạn CNH. Nguồn vốn nông nghiệp được tạo ra từ tiết kiệm của nông dân hay ngoại tệ thu được do xuất khẩu nông sản được đầu tư vào hoạt động phi nông nghiệp. - Với hơn 70% dân số cả nước, nông nghiệp và nông thôn là thị trường tiêu thụ rộng lớn của công nghiệp. Phát triển NNNT tạo điều kiện nâng cao thu nhập cho cư dân sống ở nông thôn, từ đó làm tăng sức mua từ khu vực nông thôn và làm cho công nghiệp phát triển. Nhận thức được vị trí, vai trò của NNNT nước ta trong quá trình phát triển kinh tế đất nước Đảng và Nhà nước ta đã có nhiều chủ trương đổi mới, phát triển NNNT. Quá trình đổi mới bắt đầu vào năm 1981, sau chỉ thị 100 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về khoán cây lúa đến nhóm người lao động, nhất là sau Nghị quyết 10 của Bộ Chính trị khóa VI (4/1988) về đổi mới cơ chế quản lý nông nghiệp, thực hiện khoán ruộng đất đến hộ nông dân [4, tr.9]…Với nhiều chủ trương, chính sách của Nhà nước nhằm khuyến khích các tổ chức tín dụng cho vay, đầu tư vào lĩnh vực NNNT nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong NNNT, xây dựng cơ sở hạ tầng, xóa đói giảm nghèo và từng bước nâng cao đời sống của nhân dân như Quyết định 67/1999/QĐ-TTg ngày 30/03/1999 và mới đây là Nghị định 41/2010/NĐ-TTg ngày 12/04/2010 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn”, NNNT Việt Nam có những bước phát triển đột biến, tốc độ tăng trưởng trong nông nghiệp bình quân qua các năm tăng cao. Riêng giai đoạn 2006-2010 tăng trưởng trong nông nghiệp bình quân 3,36% năm.[33] 1.1.1.3. Đặc điểm kinh tế xã hội nông nghiệp, nông thôn ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng ngân hàng Kinh tế khu vực NNNT chủ yếu dựa vào SXNN và một số bộ phận phi nông nghiệp. Bộ phận nông dân sản xuất nhỏ chiếm đa số trong cư dân ở nông thôn nhưng
  18. 4 sản lượng lại chiếm tỷ trọng lớn trong tổng sản phẩm của khu vực nông nghiệp. Một phần sản lượng này phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng của gia đình, phần lớn được mang ra trao đổi trên thị trường. Một số bộ phận khác trong kinh tế nông thôn sản xuất có tính hàng hóa, sản phẩm làm ra chủ yếu phục vụ cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu. Những đặc điểm kinh tế, xã hội NNNT có ảnh hưởng trực tiếp đến HĐTD thể hiện như sau:[4, tr.5] - Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào chu kỳ sinh học và điều kiện tự nhiên. SXNN là một trong những ngành sản xuất vật chất quan trọng và cơ bản của nền kinh tế quốc dân. Khác với các ngành sản xuất khác, nông nghiệp là ngành sản xuất sinh học, phụ thuộc rất lớn vào điều kiện tự nhiên, Tuy nhiên, do trình độ dân trí còn thấp, việc áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật còn hạn chế nên kết quả của SXNN chưa cao và không chắc chắn như công nghiệp và dịch vụ do vậy HĐTD đối với lĩnh vực NNNT cần có sự hỗ trợ từ phía Nhà nước. - Đầu ra của sản phẩm nông nghiệp khá khó khăn. Việc tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp thường khó khăn, giá cả lại thiếu ổn định. Điều này gây khó khăn cho người sản xuất. Để phát triển kinh tế NNNT, cần có nhiều hình thức tín dụng giúp đỡ nông dân nâng cao năng suất, hạn chế rủi ro. Vì vậy bên cạnh tín dụng ngân hàng, cần có tín dụng ưu đãi của Nhà nước. - Nguy cơ rủi ro trong SXNN khá cao nhưng tỷ suất sinh lợi lại khá thấp. Do đối tượng của SXNN là cây trồng, vật nuôi, là cơ thể sống, hoạt động SXNN chịu sự chi phối rất lớn của các qui luật sinh học và qui luật tự nhiên nên rủi ro trong hoạt động SXNN là rất lớn. Hơn nữa, năng suất lao động trong nông nghiệp ở nước ta còn thấp, lợi nhuận trong ngành nông nghiệp chưa cao. Do vậy, lãi suất cho vay ở khu vực NNNT cao sẽ dẫn đến người sản xuất không dám vay, còn nếu lãi suất thấp, ngân hàng sẽ gặp khó khăn. Vì vậy lãi suất cho vay đối với lĩnh vực NNNT cần phải xác định linh hoạt và hợp lý trong từng thời kỳ nhất định. - Sản xuất nông nghiệp tính đa dạng, phân tán và nhỏ lẻ. Địa bàn SXNN rộng, phân tán, sản phẩm đa dạng, tính chuyên môn hóa thấp và diễn ra theo hình thức xen canh, mùa vụ, dễ gặp nhiều tình huống bất ngờ xảy ra. Hơn nữa, phần lớn món vay nhỏ, số lượng khách hàng đi vay nhiều. Vì vậy, việc thẩm định, giải ngân và theo dõi nợ vay cũng như thu hồi nợ cần phải khác với các lĩnh vực cho vay công nghiệp và dịch vụ, hay nói cách khác cần phải có hình thức và phương thức cho vay linh hoạt.
  19. 5 1.1.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn 1.1.2.1. Tổng quan về tín dụng và tín dụng ngân hàng Tín dụng ra đời cùng với sự phát triển và trao đổi hàng hóa, tín dụng xuất phát từ ngôn ngữ Latinh Creditium là tin tưởng, tín nhiệm. Trong thực tế cuộc sống, thuật ngữ tín dụng được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau. - Tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ảnh sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang người sử dụng trong một thời gian nhất định và với một khoản chi phí nhất định. [29, tr.49] - Cũng có thể hiểu: Tín dụng là quan hệ vay mượn dựa trên nguyên tắc có hoàn trả cả vốn lẫn lãi sau một thời hạn nhất định. Như vậy, về hình thức, tín dụng là một sự vay mượn lẫn nhau giữa người cho vay và người đi vay. Về nội dung kinh tế, tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị có thể biểu hiện bằng tiền hoặc bằng hiện vật từ chủ thể này sang chủ thể khác với điều kiện phải hoàn trả theo những thỏa thuận trước. Nội dung thỏa thuận đó là thời hạn trả nợ, lãi suất và cách thức trả nợ gốc và lãi. Tín dụng xét theo nội dung hoạt động của các tổ chức tín dụng có nghĩa khá rộng. Đó là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để cấp tín dụng. Trong đó, cấp tín dụng là việc tổ chức tín dụng thỏa thuận để khách hàng sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác (thấu chi, trả góp...). Khi sản xuất ngày càng phát triển, để đáp ứng yêu cầu vốn cho nền kinh tế, nhiều hình thức tín dụng ra đời như tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng, tín dụng nhà nước. Trong đó, TDNH là loại hình tín dụng phổ biến nhất. Tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay (ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận. Bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn và lãi cho bên cho vay khi đến thời hạn thanh toán. TDNH có các đặc trưng sau: - Tài sản giao dịch trong quan hệ TDNH bao gồm hai hình thức là cho vay (bằng tiền) và cho thuê (bất động sản và động sản).
  20. 6 - Xuất phát từ nguyên tắc hoàn trả, vì vậy người cho vay khi chuyển giao tài sản cho người đi vay sử dụng phải có cơ sở tin rằng người đi vay sẽ trả đúng hạn. Tức là TDNH dựa trên mức độ tín nhiệm về khách hàng. - Giá trị hoàn trả thông thường phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, tức là người đi vay phải trả thêm phần lãi ngoài vốn gốc. - Trong quan hệ TDNH, tiền vay được cấp trên cơ sở cam kết hoàn trả vô điều kiện. 1.1.2.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn TDNH đối với lĩnh vực NNNT là đáp ứng các nhu cầu về vốn cho hộ sản xuất nông nghiệp, hộ kinh doanh thương mại, dịch vụ, hợp tác xã, các doanh nghiệp đóng trên địa bàn nông thôn hoặc các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực NNNT. Vì vậy tín dụng ngân hàng giữ vai trò đặc biệt quan trọng đối với việc phát triển NNNT [35, tr.14-17]. Cụ thể: - TDNH là động lực thúc đẩy sản xuất hàng hoá ở nông thôn. TDNH thúc đẩy sản xuất hàng hoá ở nông thôn. Sản xuất nông nghiệp chỉ có thể phát triển khi nào nó được chuyển qua sản xuất hàng hoá. Sản phẩm nông nghiệp sản xuất ra được trao đổi với các ngành sản xuất khác, phục vụ cho sản xuất công nghiệp, tiêu dùng ở các đô thị và xuất khẩu ra nước ngoài. Mặt khác, TDNH góp phần đầu tư và tăng cường vốn để xây dựng các vùng kinh tế nông nghiệp trọng điểm, chuyên môn hoá và tập trung hoá sản xuất với trình độ công nghệ cao, với khoa học kỹ thuật hiện đại và hiệu quả nhất. Qua đó hình thành các vùng chuyên canh như: vùng cây lương thực, vùng cây nguyên liệu, vùng trái cây chất lượng cao, vùng rau an toàn; hình thành các trung tâm đánh bắt và chế biến thủy sản, các vùng chăn nuôi tập trung... tạo ra ngày càng nhiều sản phẩm hàng hoá có giá trị. TDNH cũng sẽ thúc đẩy sản xuất theo mô hình trang trại - một hình thức tổ chức kinh doanh phù hợp với kinh tế hàng hoá trong nông nghiệp. TDNH còn theo các chương trình dự án phát triển cây, con, các vùng chuyên canh, phục hồi các làng nghề truyền thống từ đó tạo ra lượng hàng hoá tiêu dùng và xuất khẩu đa dạng, có hiệu quả hơn. - TDNH góp phần thúc đẩy việc thay đổi cơ cấu sản xuất, cơ cấu kinh tế NNNT. Thông qua định hướng đầu tư tín dụng, với các chính sách nhất định, TDNH
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2