intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng nông nghiệp nông thôn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:79

21
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài tập trung vào các nội dung chính: xác định tầm quan trọng của tín dụng nông nghiệp nông thôn; đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng nông nghiệp nông thôn tại NHNo tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu. Qua đánh giá thấy được những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân, đề xuất các giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng nông nghiệp nông thôn tại NHNo tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng nông nghiệp nông thôn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ NHƢ Ý GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2012
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ NHƢ Ý GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 60.34.0201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN VĂN SĨ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2012
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu trong Luận văn này hoàn toàn trung thực và chưa từng được ai công bố. Tất cả các tài liệu tham khảo trong Luận văn đã được trích dẫn đầy đủ. Mọi sự giúp đỡ đã được tác giả cảm ơn. Người cam đoan Nguyễn Thị Như Ý
  4. LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập và tiến hành nghiên cứu Luận văn, tôi đã nhận được sự giúp đỡ của các tập thể và cá nhân. Tôi xin có lời cảm ơn chân thành đến tất cả các tập thể và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành đề tài nghiên cứu này. Trước hết, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới PGS.TS. Nguyễn Văn Sĩ người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình tiến hành thực hiện đề tài này. Tôi chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại Học Kinh Tế Thành phố Hồ Chí Minh; Khoa Sau đại học; Khoa Ngân hàng; các thầy cô giáo đã trực tiếp tham gia giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập. Tôi xin chân thành cảm ơn đến UBND tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu; Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn Tỉnh; Cục thống kê Tỉnh; Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đã tạo điều kiện cho tôi trong việc thu thập số liệu và thông tin phục vụ cho đề tài. Mặc dù có nhiều cố gắng trong tìm tòi, học hỏi và nghiên cứu nhưng với khả năng còn hạn chế nên luận văn không thể tránh khỏi những khiếm khuyết. Kính mong nhận được sự thông cảm sâu sắc và đóng góp ý kiến từ Quý Thầy Cô cùng các Anh chị đồng nghiệp, bạn bè cũng như từ các độc giả quan tâm để tôi có thể nâng cao hơn nữa kiến thức chuyên môn của mình sau này. Xin chân thành cảm ơn ! Nguyễn Thị Như Ý
  5. MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các biểu đồ MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài 2. Mục tiêu nghiên cứu 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4. Phương pháp nghiên cứu 5. Những đóng góp về khoa học của luận văn 6. Kết cấu của luận văn CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ TÍN DỤNG NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN ...........................................................................................1 1.1. Cơ sở lý luận về tín dụng ...................................................................................1 1.1.1. Khái niệm ..........................................................................................................1 1.1.2. Vai trò của tín dụng ........................................................................................... 1 1.1.2.1. Tín dụng ngân hàng thúc đẩy quá trình tích tụ tập trung vốn nhàn rỗi trong xã hội và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn......................................................................... 1 1.1.2.2. Tín dụng ngân hàng góp phần đẩy nhanh quá trình tái sản xuất mở rộng, đẩy mạnh đầu tư phát triển ................................................................................................. 2 1.1.2.3. Tín dụng ngân hàng có vai trò quan trọng trong việc tổ chức điều hoà lưu thông tiền tệ ................................................................................................................. 2 1.1.2.4. Tín dụng ngân hàng góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia .......... 3 1.2. Cơ sở lý luận về tín dụng nông nghiệp nông thôn ................................................ 3
  6. 1.2.1. Khái niệm về tín dụng nông nghiệp nông thôn.................................................. 3 1.2.2. Sự cần thiết của tín dụng nông nghiệp nông thôn đối với nông nghiệp và nền kinh tế .......................................................................................................................... 3 1.2.2.1 Tín dụng nông nghiệp nông thôn là động lực thúc đẩy sản xuất hàng hoá ở nông thôn ..................................................................................................................... 3 1.2.2.2 Tín dụng nông nghiệp nông thôn góp phần thúc đẩy việc thay đổi cơ cấu sản xuất, cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn ................................................................ 4 1.2.2.3 Tín dụng nông nghiệp nông thôn góp phần xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn4 1.2.2.4 Tín dụng nông nghiệp nông thôn góp phần giảm nạn cho vay nặng lãi ở nông thôn .............................................................................................................................. 5 1.2.2.5 Tín dụng nông nghiệp nông thôn góp phần xoá đói giảm nghèo ở khu vực NNNT .......................................................................................................................... 5 1.2.2.6 Tín dụng nông nghiệp nông thôn tạo điều kiện xã hội hóa HĐTD ở nông thôn5 1.2.3. Các sản phẩm của tín dụng nông nghiệp nông thôn .......................................... 5 1.2.3.1. Nghiệp vụ cho vay .......................................................................................... 5 1.2.3.2. Nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng ....................................................................... 6 1.2.3.3. Nghiệp vụ trả góp ........................................................................................... 7 1.2.4. Hiệu quả của hoạt động tín dụng nông nghiệp nông thôn ................................. 7 1.2.4.1. Quan niệm về hiệu quả tín dụng nông nghiệp nông thôn ............................... 7 1.2.4.2. Hiệu quả hoạt động tín dụng nông nghiệp nông thôn đối với bản thân ngân hàng ............................................................................................................................. 9 1.2.4.2.1.Nhóm chỉ tiêu định tính.............................................................................. 10 1.2.4.2.2. Nhóm chỉ tiêu định lượng ......................................................................... 11 1.2.4.3. Hiệu quả hoạt động tín dụng nông nghiệp nông thôn đối với khách hàng .. 15 1.2.4.4. Hiệu quả hoạt động tín dụng nông nghiệp nông thôn với xã hội ................. 15 1.2.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng nông nghiệp nông thôn ................................................................................................................................... 16 1.2.5.1. Các nhân tố bên trong ................................................................................... 16 1.2.5.2. Các nhân tố bên ngoài .................................................................................. 17
  7. 1.3.Kinh nghiệm phát triển tín dụng nông nghiệp nông thôn của một số ngân hàng ở các nƣớc có đặc điểm nông nghiệp nông thôn nhƣ Việt Nam ................ 18 1.3.1. Kinh nghiệm của ngân hàng Grameen ở Bangladesh .................................... 18 1.3.2 Ngân hàng BACC của Thái Lan: .................................................................... 20 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ....................................................................................... 21 Chƣơng 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU ................................................................................. 22 2.1. Giới thiệu về tình hình kinh tế xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ........................... 22 2.2. Khái quát về NHNo tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu...................................................... 22 2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................... 22 2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ ....................................................................................... 23 2.2.3. Cơ cấu tổ chức và mạng lưới chi nhánh .......................................................... 24 2.2.4. Lực lượng lao động và cơ sở vật chất .............................................................. 24 2.2.5.Thế mạnh là hoạt động tín dụng nông nghiệp nông thôn ................................. 26 2.3.Thực trạng hoạt động và hiệu quả tín dụng ngân hàng đối với lĩnh vực nông nghiệp nông thôn của NHNo tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu............................................... 27 2.3.1 Qui định chung ................................................................................................. 27 2.3.2 Sản phẩm tín dụng của NHNo tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ................................... 28 2.3.3 Thực trạng hoạt động tín dụng nông nghiệp nông thôn tại NHNo tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ................................................................................................................... 28 2.3.4 Kết quả của hoạt động tín dụng nông nghiệp nông thôn tại NHNo tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu ................................................................................................................... 31 2.4. Đánh giá chung ................................................................................................... 38 2.4.1 Kết quả hoạt động và hiệu quả tín dụng đối với lĩnh vực NNNT tại NHNo tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ............................................................................................... 38 2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân chủ yếu về hiệu quả HĐTD NNNT tại NHNo tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ................................................................................... 40 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ...................................................................................... 45
  8. Chƣơng 3: GIẢI PHÁP CƠ BẢN NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU....................... 46 3.1. Định hướng phát triển của tín dụng nông nghiệp nông thôn tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam đến năm 2020. .................................... 46 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả HĐTD NNNT tại NHNo tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu . 46 3.2.1.Tăng trưởng nguồn vốn-huy động vốn: ............................................................ 46 3.2.2. Phát triển mạng lưới, kênh phân phối: ............................................................. 48 3.2.3. Đẩy mạnh hoạt động marketing: ..................................................................... 49 3.2.4. Phát triển công nghệ thông tin ......................................................................... 51 3.2.5. Quản lý, điều hành và phát triển nguồn nhân lực ........................................... 52 3.2.6. Hạn chế rủi ro tín dụng.................................................................................... 54 3.3. Các giải pháp hỗ trợ............................................................................................ 57 3.3.1. Hoàn thiện các văn bản pháp lý ....................................................................... 57 3.3.2. Các kiến nghị ................................................................................................... 58 3.3.2.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ...................................................... 58 3.3.2.2. Đối với NHNo Việt Nam.............................................................................. 59 3.3.3. Kết nối thanh toán với khách hàng .................................................................. 60 3.3.4. Đa dạng hóa sản phẩm ..................................................................................... 62 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3....................................................................................... 64 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 65 TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................... 67
  9. MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Theo Nghị quyết số 26 -NQ/TW ngày 05/08/2008, Ban ch ấp hành Trung ương Đảng lần 7 (khoá X) : “Nông nghiệp, nông dân, nông thôn có vị trí chiến lược trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, là cơ sở và lực lượng quan trọng để phát triển kinh tế xã hội bền vững, giữ vững ổn định chính trị, bảo đảm an ninh, quốc phòng, giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc và bảo vệ môi trường sinh thái của đất nước"; "Giải quyết vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội" Phát triển nông nghiệp, nông thôn và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nông dân phải dựa trên cơ chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, phù hợp với điều kiện từng vùng, từng lĩnh vực, để giải phóng và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực xã hội, trước hết là lao động, đất đai, rừng và biển; khai thác tốt các điều kiện thuận lợi trong hội nhập kinh tế quốc tế cho phát triển lực lượng sản xuất trong nông nghiệp, nông thôn; phát huy cao nội lực; đồng thời tăng mạnh đầu tư của Nhà nước và xã hội, ứng dụng nhanh các thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến cho nông nghiệp, nông thôn, phát triển nguồn nhân lực, nâng cao dân trí nông dân. Và tại Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu nhiệm kỳ 2010-2015, Đảng bộ tỉnh cũng đã đề ra một số giải pháp nhằm phát triển kinh tế tỉnh, trong đó phát triển nông, lâm, ngư nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới. Quyết định “phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới tỉnh BR-VT đến năm 2020” số 3505/QĐ - UBND của UBND Tỉnh ngày 24/12/2010 cũng đã nêu rõ: “Giải quyết vấn đề nông thôn mới là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội, trước hết phải khơi dậy tính tự chủ, tự lực tự cường vươn lên của nông dân với vai trò chủ thể của quá trình phát triển.” Nhận thức được tầm quan trọng của phát triển nông nghiệp nông thôn trong
  10. sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Vì vậy bài toán về vốn cho nông nghiệp, nông dân, nông thôn đang đặt ra cho Chính Phủ, các ngành, các cấp, các tổ chức tài chính, tín dụng cần có những giải pháp thiết thực, hiệu quả nhằm tạo lập nguồn vốn và sử dụng hiệu quả nguồn vốn đó, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn. NHNo tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu là một ngân hàng thương mại nhà nước, hoạt động chủ lực trên địa bàn nông nghiệp, nông thôn nhiều năm qua, chiếm lĩnh thị phần nông thôn trong hệ thống tổ chức tín dụng trên địa bàn. Tuy nhiên, khối lượng tín dụng của NHNo tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu đầu tư cho nông nghiệp nông thôn chưa th ực sự hiệu quả, đáp ứng đầy đủ, kịp thời cho các nhu cầu vốn của người dân và các doanh nghiệp. Nguyên nhân xuất phát từ cả phía ngân hàng, từ cơ chế, chính sách... Để góp phần giải quyết những vấn đề cơ bản trên, tác giả nghiên cứu thực tế kết hợp lý luận để trình bày luận văn: " Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng nông nghiệp nông thôn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu". 2.Mục tiêu nghiên cứu của đề tài. Với phạm vi nghiên cứu hạn hẹp, đề tài xin tập trung vào các nội dung chính: xác định tầm quan trọng của tín dụng nông nghiệp nông thôn; đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng nông nghiệp nông thôn tại NHNo tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu. Qua đánh giá thấy được những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân, đề xuất các giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng nông nghiệp nông thôn tại NHNo tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. - Đối tượng nghiên cứu của luận văn + Hiệu quả hoạt động tín dụng nông nghiệp nông thôn tại NHNo tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
  11. - Phạm vi nghiên cứu Luận văn tập trung phân tích hoạt động tín dụng của NHNo tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu cho ngành nông nghiệp nông thôn giai đoạn 2008 đến 30/09/2012 4. Phương pháp nghiên cứu Luận văn được tiến hành dựa trên đường lối phát triển nông nghiệp nông thôn trong sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của t ỉnh và định hướng hoạt động tín dụng nông nghiệp nông thôn của NHNo tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu; phương pháp luận duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, phương pháp tổng hợp và hệ thống, phương pháp phân tích thống kê, so sánh để làm rõ và đưa ra kết luận. 5. Ý nghĩa thực tiễn của luận văn Từ thực trạng hoạt động tín dụng nông nghiệp nông thôn tại NHNo tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu. Luận văn đưa ra một số các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư vốn tín dụn g ngân hàng, phát tri ển mạnh n gành nông nghiệp nông thôn của tỉnh. 6. Kết cấu của luận văn Luận văn ngoài lời mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn được chia làm 3 chương gồm: Chương 1: Cơ sở lý luận về tín dụng và tín dụng nông nghiệp nông thôn Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng nông nghiệp nông thôn tại NHNo tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Chương 3: Giải pháp cơ bản nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng nông nghiệp nông thôn tại NHNo tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
  12. 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ TÍN DỤNG NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN 1.1 Cơ sở lý luận về tín dụng: 1.1.1 Khái niệm Về hình thức, tín dụng là một sự vay mượn lẫn nhau giữa người cho vay và người đi vay. Về nội dung kinh tế, tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị có thể biểu hiện bằng tiền hoặc bằng hiện vật từ chủ thể này sang chủ thể khác với điều kiện phải hoàn trả theo những thỏa thuận trước. Nội dung thỏa thuận đó là thời hạn trả nợ, lãi suất và cách thức trả nợ gốc và lãi. Xét theo nội dung hoạt động của các TCTD, tín dụng là việc TCTD sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để cấp tín dụng. Trong đó, cấp tín dụng là việc TCTD thỏa thuận để khách hàng sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác (thấu chi, trả góp...). Khi sản xuất ngày càng phát triển, để đáp ứng yêu cầu vốn cho nền kinh tế, nhiều hình thức tín dụng ra đời như tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng, tín dụng nhà nước. Trong đó, TDNH là loại hình tín dụng phổ biến nhất. Tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản giữa bên cho vay và bên đi vay trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận. Bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn và lãi cho bên cho vay khi đến thời hạn thanh toán. 1.1.2 Vai trò của tín dụng: 1.1.2.1. Tín dụng ngân hàng thúc đẩy quá trình tích tụ tập trung vốn nhàn rỗi trong xã hội và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Với chức năng là trung gian tài chính đứng giữa người gửi tiền và người đi vay, ngân hàng đã biến mọi nguồn tiền phân tán trong xã hội thành nguồn vốn tập trung, qua đó điều hoà quan hệ cung - cầu về tiền tệ trong xã hội, thỏa mãn tốt
  13. 2 nhu cầu của khách hàng. Thông qua ngân hàng, các chủ thể “thừa” vốn có cơ hội bảo tồn vốn và tạo thu nhập (thu lãi), còn các chủ thể “thiếu” vốn, TDNH đáp ứng nhu cầu bổ sung vốn để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc đáp ứng nhu cầu đời sống. Ngoài ra khi sử dụng vốn vay của ngân hàng, khách hàng bị ràng buộc bởi trách nhiệm hoàn trả vốn gốc cộng lãi trong thời gian nhất định được ghi trong hợp đồng tín dụng. Do đó, buộc người vay phải sử dụng một cách có hiệu quả nhất nguồn vốn tín dụng , thúc đẩy quá trình ứng dụng khoa học kỹ thuật để đẩy nhanh quá trình tái sản xuất xã hội đem lại lợi nhuận cho khách hàng và đảm bảo nghĩa vụ thanh toán gốc và lãi vay đúng hạn với ngân hàng. 1.1.2.2. Tín dụng ngân hàng góp phần đẩy nhanh quá trình tái sản xuất mở rộng, đẩy mạnh đầu tƣ phát triển Ngày nay, trong điều kiện nền kinh tế thị trường và việc mở cửa hội nhập kinh tế quốc tế đã làm cho sự cạnh tranh ngày càng gay gắt, đòi hỏi nhà sản xuất phải không ngừng đổi mới công nghệ và mở rộng sản xuất kinh doanh phù hợp với sự phát triển của xã hội. Vì vậy nhu cầu vốn của nền kinh tế là rất lớn, trong đó TDNH ngân hàng giữ vai trò quan trọng trong việc cung cấp vốn cho nền kinh tế. Và để đáp ứng được nhu cầu vốn đó, các ngân hàng càng phải làm tốt công tác huy động vốn và xây dựng cho mình những chiến lược kinh doanh hợp lý, phù hợp với xu thế phát triển của các thành phần kinh tế. Có như vậy, các ngân hàng mới có thể đáp ứng một cách tốt nhất nhu cầu về vốn cho các chủ thể sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế, góp phần đẩy nhanh quá trình tái sản xuất đưa nền kinh tế nước nhà ngày càng phát triển. 1.1.2.3. Tín dụng ngân hàng có vai trò quan trọng trong việc tổ chức điều hoà lƣu thông tiền tệ Các NHTM khi thực hiện cấp tín dụng cho nền kinh tế, tức là đã tạo ra khả năng cung ứng tiền tệ cho nền kinh tế. Để tăng lượng tiền lưu thông trong nền kinh tế, NHNN sẽ cho phép mở rộng tín dụng, ngược lại, khi cần giảm lượng tiền trong lưu thông, NHNN sẽ thu hẹp tín dụng. NHNN sử dụng tín
  14. 3 dụng như một công cụ điều tiết lưu thông tiền tệ qua việc thực hiện chính sách tiền tệ như dự trữ bắt buộc, lãi suất tái chiết khấu, hạn mức tín dụng, công cụ thị trường mở…Hơn nữa, quá trình hoạt động TDNH gắn liền với việc thanh toán không dùng tiền mặt góp phần giảm bớt lượng tiền mặt lưu thông trên thị trường nhằm mục đích ổn định lưu thông tiền tệ. Điều này, đồng nghĩa với việc làm giảm lạm phát-một vấn đề mà nền kinh tế phải đương đầu khi tốc độ tăng trưởng gia tăng nhanh. 1.1.2.4. Tín dụng ngân hàng góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia Thông qua việc đầu tư vốn để hiện đại hoá máy móc thiết bị, đổi mới công nghệ của các doanh nghiệp hay qua đầu tư tín dụng vào các ngành kinh tế mũi nhọn của đất nước, TDNH đã góp phần làm giảm giá thành sản phẩm, nâng cao khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp trên thị trường quốc tế. 1.2. Cơ sở lý luận về tín dụng nông nghiệp nông thôn 1.2.1 Khái niệm về tín dụng nông nghiệp nông thôn Tín dụng nông nghiệp nông thôn là một hình thức tín dụng ngân hàng nhằm mục đích đáp ứng các nhu cầu về vốn cho hộ sản xuất nông nghiệp, hộ kinh doanh thương mại, dịch vụ, hợp tác xã, các doanh nghiệp đóng trên địa bàn nông thôn hoặc các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực NNNT. 1.2.2 Sự cần thiết của tín dụng nông nghiệp nông thôn đối với nông nghiệp và nền kinh tế 1.2.2.1 Tín dụng nông nghiệp nông thôn là động lực thúc đẩy sản xuất hàng hoá ở nông thôn Tín dụng NNNT góp phần đầu tư và tăng cường vốn để xây dựng các vùng kinh tế nông nghiệp trọng điểm, chuyên môn hoá và tập trung hoá sản xuất với trình độ công nghệ cao, với khoa học kỹ thuật hiện đại và hiệu quả nhất. Qua đó hình thành các vùng chuyên canh như: vùng cây lương thực, vùng cây nguyên liệu, vùng trái cây chất lượng cao, vùng rau an toàn; hình thành các trung tâm
  15. 4 đánh bắt và chế biến thủy sản, các vùng chăn nuôi tập trung... tạo ra ngày càng nhiều sản phẩm hàng hoá có giá trị. Tín dụng NNNT cũng sẽ thúc đẩy sản xuất theo mô hình trang trại - một hình thức tổ chức kinh doanh phù hợp với kinh tế hàng hoá trong nông nghiệp. Tín dụng NNNT còn theo các chương trình dự án phát triển cây, con, các vùng chuyên canh, phục hồi các làng nghề truyền thống từ đó tạo ra lượng hàng hoá tiêu dùng và xuất khẩu đa dạng, có hiệu quả hơn. 1.2.2.2 Tín dụng nông nghiệp nông thôn góp phần thúc đẩy việc thay đổi cơ cấu sản xuất, cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn Thông qua định hướng đầu tư tín dụng, với các chính sách nhất định, tín dụng NNNT có tác dụng rất to lớn đến việc điều chỉnh cơ cấu kinh tế cho phù hợp với chính sách và định hướng phát triển kinh tế xã hội của Nhà nước trong từng thời kỳ nhất định. Thực trạng kinh tế NNNT nước ta trong giai đoạn đổi mới cơ chế quản lý kinh tế là một minh chứng rất rõ nét. Với một chính sách tín dụng hợp lý kết hợp với các chính sách tài chính tiền tệ khác, trong một thời gian ngắn, kinh tế NNNT nước ta đã có những chuyển biến mạnh mẽ, từ nước phải nhập khẩu lương thực, thực phẩm trở thành nước xuất khẩu nông sản có thứ hạn trên thế giới, các sản phẩm nông nghiệp đóng góp rất lớn vào tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu của nước ta. 1.2.2.3 Tín dụng nông nghiệp nông thôn góp phần xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn Cơ sở hạ tầng ở nông thôn nước ta còn rất hạn chế về điện, đường, trường, trạm... Trong điều kiện ngân sách Nhà nước còn hạn hẹp, kế hoạch đầu tư vào cơ sở hạ tầng ở nông thôn còn ít, thì nguồn vốn đầu tư từ tín dụng NNNT, trên góc độ trực tiếp và gián tiếp đã tham gia một cách tích cực vào đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng NNNT, tạo điều kiện phối kết hợp với vốn tự lực trong dân, với vốn ngân sách theo phương châm Nhà nước và nhân dân cùng làm, đã làm cho hệ thống giao thông, thuỷ lợi, điện, nước sinh hoạt ... được xây dựng và phát triển ngày càng tốt hơn.
  16. 5 1.2.2.4 Tín dụng nông nghiệp nông thôn góp phần giảm nạn cho vay nặng lãi ở nông thôn Hoạt động cho vay nặng lãi tồn tại từ lâu và hiện vẫn đang tồn tại khá phổ biến ở khu vực nông thôn, nhất là ở những vùng sâu, vùng xa, gây ra nhiều tác hại cho người dân và làm cho hoạt động kinh tế ở khu vực nông thôn chậm phát triển. Việc phát triển hoạt động tín dụng ngân hàng ở nông thôn sẽ góp phần rất lớn vào việc hạn chế nạn cho vay nặng lãi ở khu vực này. 1.2.2.5 Tín dụng nông nghiệp nông thôn góp phần xoá đói giảm nghèo ở khu vực NNNT Nước ta là nước nông nghiệp lạc hậu, kinh tế chậm phát triển, thu nhập của người dân còn rất thấp, nhất là nông dân nên tỷ lệ nghèo còn khá cao đặc biệt là ở khu vực miền Trung, Tây nguyên. Vì vậy, xoá đói, giảm nghèo là một trong những nhiệm vụ hàng đầu của Đảng và Nhà nước ta, trong đó TDNH đóng vai trò đặc biệt quan trọng. Thông qua HĐTD NNNT, ngân hàng sẽ chuyển tải vốn đến những hộ nghèo thiếu vốn sản xuất để mua sắm tư liệu lao động, con cây giống, giúp duy trì và mở rộng sản xuất để thoát nghèo. Thực tế đã cho thấy, nhờ vay vốn ngân hàng mà nhiều hộ gia đình thoát nghèo và trở nên khá giả và giàu có. 1.2.2.6 Tín dụng nông nghiệp nông thôn tạo điều kiện xã hội hóa HĐTD ở nông thôn Nhiều tổ chức chính trị xã hội như: Hội nông dân, Hội Phụ nữ, … đã trở thành thành viên tích cực tham gia vào quá trình đưa vốn tín dụng ngân hàng đến tận hộ nông dân. Việc tương trợ, liên kết, giúp đỡ nhau sản xuất, hướng dẫn sử dụng vốn giữa các thành viên trong Hội cùng với sự hỗ trợ từ các tổ chức tín dụng đã góp phần giúp người nông dân sử dụng đồng vốn hiệu quả hơn. 1.2.3 Các sản phẩm của tín dụng nông nghiệp nông thôn. 1.2.3.1. Nghiệp vụ cho vay Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định theo
  17. 6 thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Đối với lĩnh vực NNNT thì việc cho vay của ngân hàng tập trung vào các đối tượng sau: - Cho vay các chi phí sản xuất trong lĩnh vực nông, lâm, ngư, diêm nghiệp. - Cho vay phát triển cơ sở hạ tầng ở nông thôn. - Cho vay phát triển ngành nghề ở nông thôn. - Cho vay chế biến, tiêu thụ các sản phẩm nông, lâm, thủy sản và muối. - Cho vay để kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ phục vụ nông, lâm, diêm nghiệp và thủy sản. - Cho vay phục vụ sản xuất công nghiệp, thương mại và cung ứng các dịch vụ phi nông nghiệp trên địa bàn nông thôn. 1.2.3.2. Nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng Bảo lãnh ngân hàng là cam kết bằng văn bản của tổ chức tín dụng (bên bảo lãnh) với bên có quyền (bên được bảo lãnh) về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng (bên nhận bảo lãnh) khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. Khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng số tiền đã được trả thay. Bảo lãnh ngân hàng thông qua cam kết bù đắp, đền bù những thiệt hại về phương diện tài chính cho người thụ hưởng, bảo lãnh khi có thiệt hại xảy ra qua đó ngăn ngừa và hạn chế rủi ro phát sinh trong các quan hệ kinh tế giữa các chủ thể trong nền kinh tế. Bảo lãnh ngân hàng có tính độc lập tương đối so với các hợp đồng kinh tế, hợp đồng thương mại, tài chính... Ngân hàng bảo lãnh phải thực hiện cam kết bảo lãnh theo đúng trách nhiệm của mình đã ghi trong thư bảo lãnh, không kể người được bảo lãnh vi phạm hợp đồng vì lý do gì. Bảo lãnh ngân hàng đối với các doanh nghiệp đóng trên địa bàn nông thôn bao gồm các loại hình sau đây: bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
  18. 7 1.2.3.3. Nghiệp vụ trả góp Cho vay trả góp thường được áp dụng cho khách hàng vay vốn là các doanh nghiệp nhỏ, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu vay vốn để xây nhà, sửa chữa nhà, mua sắm phương tiện vận tải, sinh hoạt... Theo phương thức này, ngân hàng cho vay và khách hàng vay thỏa thuận mức cho vay, thời hạn vay vốn, lãi suất cho vay và số kỳ hạn trả góp để xác định một mức trả góp trong suốt thời hạn vay trả. Trong cho vay trả góp có thể áp dụng một trong ba cách tính lãi. - Thứ nhất: Trả góp, tiền lãi được tính theo số dư ban đầu (Phương thức lãi gộp) - Thứ hai: Trả góp, tiền lãi tính theo số dư giảm dần (Phương thức lãi đơn). - Thứ ba: Trả góp, số tiền phải trả tại mỗi kỳ hạn điều bằng nhau trừ số tiền trả tại kỳ cuối sẽ điều chỉnh theo dư nợ thực tế (Phương thức tính toán làm tròn số). Đối với lĩnh vực NNNT thì ngân hàng cho vay trả góp đối với hộ gia đình, cá nhân và doanh nghiệp để đầu tư vào các đối tượng chủ yếu sau: + Mua tàu, thuyền để phục vụ cho việc đánh bắt thủy, hải sản. + Các phương tiện vận tải nhằm vận chuyển hàng hóa. + Mua các máy móc, thiết bị phục vụ cho việc chế biến thủy, hải sản và hàng nông sản khác. + Mua máy móc, nông cụ phục vụ cho quá trình sản xuất và thu hoạch trong sản xuất nông, lâm nghiệp. + Mua sắm các phương tiện đi lại, đồ dùng sinh hoạt... cho các cá nhân, hộ gia đình. 1.2.4 Hiệu quả của hoạt động tín dụng nông nghiệp nông thôn 1.2.4.1. Quan niệm về hiệu quả tín dụng nông nghiệp nông thôn Bất cứ hoạt động nào cũng đòi hỏi tiêu tốn những chi phí và mang lại những kết quả nhất định. Theo từ điển Tiếng Việt thì: Hiệu quả là kết quả như yêu cầu của việc làm mang lại. Vì vậy, có thể khẳng định rằng: Mối quan hệ giữa
  19. 8 kết quả đạt được và chi phí bỏ ra chính là căn cứ cơ bản để đo lường hiệu quả và được xác định theo công thức sau: Kết quả đạt được Hiệu quả = Chi phí bỏ ra Hoạt động chỉ mang lại hiệu quả khi và chỉ khi chỉ tiêu này lớn hơn 1, chỉ tiêu này càng lớn hơn 1 bao nhiêu, hoạt động càng có hiệu quả cao bấy nhiêu. Ngược lại, khi chỉ tiêu này nhỏ hơn hay bằng 1, hoạt động xem như không đem lại hiệu quả. Đây là quan niệm chung nhất về hiệu quả. Tuy nhiên, tuỳ thuộc vào chủ thể và mục tiêu đặt ra mà kết quả đạt được có thể là lợi ích kinh tế hoặc lợi ích xã hội hoặc là cả lợi ích kinh tế lẫn lợi ích xã hội. Vì vậy, chúng ta thường có hai phạm trù về hiệu quả đó là phạm trù hiệu quả kinh tế và phạm trù hiệu quả xã hội. Đối với các NHTM hoạt động tín dụng hiện vẫn là hoạt động mang lại thu nhập chính cho các ngân hàng, vì vậy, hiệu quả tín dụng NNNT là vấn đề hết sức quan trọng và luôn là mối quan tâm hàng đầu của các ngân hàng. Nhưng để nhìn nhận một cách chi tiết, sâu sắc về hiệu quả tín dụng NNNT không phải là vấn đề đơn giản. Nếu nhìn từ phương diện chủ thể tham gia, một quan hệ tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng thì đơn giản chỉ là quan hệ giữa người cho vay và người đi vay. Nhưng xét một cách tổng thể, quan hệ tín dụng không chỉ có vậy mà nó còn đặt trong mối quan hệ với các mặt khác nhau của xã hội. Chính vì vậy, khi đề cập đến phạm trù hiệu quả tín dụng NNNT, chúng ta phải xuất phát từ bản chất của nó, đó là: vốn cho vay của ngân hàng được khách hàng sử dụng vào quá trình SXKD, dịch vụ một cách hiệu quả nhằm tạo ra một lượng tiền lớn hơn để hoàn trả cho ngân hàng. Qua quá trình chu chuyển tiền tệ này, ngân hàng sẽ thu lại được vốn đã cho vay và tiền lãi, khách hàng thì sử dụng vốn vay của ngân hàng để đáp ứng yêu cầu về vốn cho hoạt động kinh doanh của
  20. 9 mình một cách có hiệu quả. Như vậy, có thể hiểu, hiệu quả của HĐTD NNNT vừa thể hiện lợi ích mang lại đối với ngân hàng (hiệu quả kinh tế) vừa thể hiện lợi ích mang lại đối với khách hàng và xã hội (hiệu quả xã hội) trong mối quan hệ với đồng vốn ngân hàng đã đầu tư. Như vậy, khi đánh giá hiệu quả tín dụng NNNT cần phải đánh giá trên hai góc độ, đó là hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội như việc làm, thu nhập của người lao động, ổn định chính trị,... Thứ nhất: Vốn đầu tư của ngân hàng đã làm gì để góp phần thực hiện các chỉ tiêu kinh tế, xã hội, thúc đẩy kinh tế NNNT phát triển. Thứ hai: Vốn đầu tư của ngân hàng đã mang lại cho ngân hàng những lợi ích kinh tế nào. Giữa hai phạm trù hiệu quả này có quan hệ chặt chẽ, bổ sung cho nhau và không thể tách rời nhau, quá chú trọng hiệu quả xã hội, coi nhẹ hiệu quả kinh tế sẽ dẫn đến tình trạng đầu tư tín dụng mang tính chất phục vụ, không mang tính chất kinh doanh, từ đó, dẫn đến đầu tư tín dụng sẽ tràn lan, nguyên tắc hoàn trả tín dụng sẽ bị vi phạm. Vì vậy, hiệu quả của đồng vốn tín dụng thấp, thậm chí gây ra những hậu quả xấu. Ngược lại, nếu quá nhấn mạnh hiệu quả kinh tế, coi nhẹ hiệu quả xã hội, tức là các ngân hàng chỉ đầu tư vào những nơi mang lợi nhuận cao thì đó cũng là nhận thức phiến diện bởi lợi ích của các NHTM không thể tách rời lợi ích chung của nền kinh tế, nếu nền kinh tế trì trệ, kém phát triển sẽ làm giảm khả năng huy động vốn và nhu cầu đầu tư. 1.2.4.2. Hiệu quả hoạt động tín dụng nông nghiệp nông thôn đối với bản thân ngân hàng Với quan niệm về hiệu quả tín dụng NNNT như đã đề cập trên đây, việc đánh giá hiệu quả tín dụng này đối với bản thân ngân hàng cần phải dựa trên một hệ thống các chỉ tiêu nhằm phản ánh khái quát được thực trạng của khoản tín dụng. Các chỉ tiêu này biểu hiện qua hai nhóm định tính và định lượng như sau: 1.2.4.2.1.Nhóm chỉ tiêu định tính
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2