intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:82

31
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu chung của đề tài là tập trung đánh giá hiệu quả huy động vốn tiền gửi của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh trên cơ sở đó đề tài đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM PHÓ BẢO THƯ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HCM - NĂM 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM PHÓ BẢO THƯ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Tài Chính - Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS NGUYỄN ĐĂNG DỜN TP. HCM - NĂM 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN ******* Tôi xin cam đoan luận văn thạc sỹ “ Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh” là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập và nghiêm túc. Các số liệu phân tích, nghiên cứu được thu thập thực tế, có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy, được xử lý trung thực và khách quan. Tác giả Phó Bảo Thư
  4. LỜI CẢM ƠN ********* Xin chân thành cảm ơn PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn tất cả Thầy, Cô khoa đào tạo sau đại học và khoa Ngân hàng trường Đại Học Kinh Tế thành phố Hồ Chí Minh đã nhiệt tình giảng dạy, cung cấp kiến thức hữu ích để tôi hoàn thành luận văn. Xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc các chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam trên địa bàn thành phố đã cung cấp số liệu góp phần giúp kết quả nghiên cứu được chính xác và trung thực. Phó Bảo Thư
  5. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các đồ thị Danh mục các hình vẽ Trang PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 2 3. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 2 3.1 Phương pháp thu thập số liệu ............................................................................ 2 3.2 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 2 4. Phạm vi nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu ......................................................... 2 4.1 Địa bàn nghiên cứu ........................................................................................... 2 4.2 Giới hạn về thời gian nghiên cứu ..................................................................... 2 4.3 Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 3 5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ...................................................................................... 3 6. Cấu trúc của đề tài ..................................................................................3 CHƯƠNG 1.TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................................. 4 1.1 Những vấn đề chung về huy động vốn của NHTM .................................................... 4 1.1.1 Khái niệm về huy động vốn ..................................................................... 5 1.1.2 Các nguyên tắc huy động vốn .................................................................. 5 1.1.3 Sự cần thiết của việc huy động vốn ......................................................... 7 1.1.3.1 Sự cần thiết của việc huy động vốn................................................. 9 1.1.3.2 Sự cần thiết của việc huy động vốn hiệu quả .................................. 11 1.1.4 Các sản phẩm huy động vốn tiền gửi chủ yếu ......................................... 10 1.1.4.1 Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi tiết kiệm ............................... 10
  6. 1.1.4.2 Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi thanh toán ............................ 11 1.1.4.3 Huy động vốn qua thông qua phát hành giấy tờ có giá ................... 13 1.2 Hiệu quả huy động vốn của NHTM ............................................................................ 14 1.2.1 Khái niệm về hiệu quả huy động vốn.. .................................................... 14 1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn .......................................... 16 1.2.2.1 Cơ cấu nguồn vốn huy động của NHTM ........................................ 16 1.2.2.2 Hệ số đòn bẩy tài chính ................................................................... 27 1.2.2.3 Chi phí huy động vốn ...................................................................... 27 1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn tiền gửi của các NHTM ............. 20 1.3.1 Yếu tố từ phía các NHTM ....................................................................... 20 1.3.2 Yếu tố từ phía bên ngoài NHTM ............................................................. 23 1.3.2.1 Yếu tố khách quan từ môi trường ................................................... 23 1.3.2.2 Yếu tố từ phía khách hàng ............................................................... 24 1.4 Kinh nghiệm huy động vốn có hiệu quả của một số NH TMCP nước ngoài và NH TMCP Việt Nam................................................................................................................ 25 1.4.1 Kinh nghiệm huy động vốn từ Citibank .................................................. 25 1.4.2 Kinh nghiệm huy động vốn từ NH ANZ ................................................. 26 1.4.3 Kinh nghiệm huy động vốn từ Vietinbank .............................................. 27 1.4.4 Kinh nghiệm huy động vốn từ BIDV ...................................................... 28 KẾT LUẬN CHUƠNG 1 ................................................................................................ 29 CHƯƠNG 2.THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH.................................... 30 2.1 Khái quát về Vietcombank trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh............................... 30 2.1.1 Khái quát về địa bàn TP HCM................................................................. 30 2.1.2 Các chi nhánh Vietcombank trên địa bàn TP HCM và các PGD ............ 31 2.1.3 Sơ lược về kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank trên địa bàn TP HCM…… .................................................................................................................... 32 2.1.4 Các hình thức huy động tiền gửi chủ yếu tại Vietcombank..................... 35 2.2 Thực trạng hoạt động huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank trên địa bàn TP HCM ..................................................................................................................... 36 2.2.1 Về quy mô huy động vốn và tốc độ tăng trưởng vốn huy động .............. 37
  7. 2.2.2 Về cơ cấu nguồn vốn huy động ............................................................... 38 2.3 Thực trạng hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank trên địa bàn TP HCM 41 2.3.1 Về cơ cấu nguồn vốn huy động ............................................................... 41 2.3.2 Về chi phí huy động vốn .......................................................................... 42 2.3.3 Về hệ số đòn bẩy tài chính ....................................................................... 44 2.4 Đánh giá thực trạng hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank trên địa bàn TP HCM………. ............................................................................................................... 45 2.4.1 Kết quả đạt được ..................................................................................... 45 2.4.2 Hạn chế và nguyên nhân .......................................................................... 47 2.4.2.1 Hạn chế ............................................................................................ 47 2.4.2.2 Nguyên nhân ................................................................................... 48 2.5 Phân tích các yếu tố khách hàng quan tâm khi gửi tiền tại Vietcombank trên địa bàn TP HCM…….............................................................................................................. 50 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................................ 54 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH...... 55 3.1 Định hướng phát triển của Vietcombank trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ......... 55 3.1.1 Cơ hội và thách thức trong công tác huy động vốn của Vietcombank trên địa bàn TP HCM ........................................................................................................ 55 3.1.2 Định hướng chiến lược kinh doanh của hệ thống Vietcombank trong cả nước…………............................................................................................................... 56 3.1.3 Định hướng phát triển hoạt động huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank trong cả nước nói chung và Vietcombank trên địa bàn TP HCM .............. 57 3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank trên địa bàn TP HCM………. ............................................................................................................... 58 3.2.1 Áp dụng chính sách lãi suất huy động hợp lý ......................................... 58 3.2.2 Hoàn thiện chính sách khách hàng và thường xuyên có những chương trình khuyến mãi ................................................................................................................ 59 3.2.3 Đẩy mạnh hoạt động Marketing, phát triển thương hiệu và mạng lưới .. 60 3.2.4 Giảm tối thiểu thời gian thực hiện giao dịch với khách hàng .................. 60
  8. 3.2.5 Nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ cũng như các kỹ năng mềm khi giao tiếp với khách hàng ......................................................... 61 3.2.6 Phát triển các dịch vụ liên quan đến huy động vốn tiền gửi .................... 62 3.2.7 Đa dạng các sản phẩm huy động vốn ...................................................... 62 3.2.8 Cơ sở vật chất kỹ thuật khang trang ........................................................ 63 3.3 Kiến nghị với NHNN .................................................................................................. 64 3.3.1 Về cơ chế quản lý .................................................................................... 64 3.3.2 Về cơ chế điều hành ................................................................................. 65 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................................................ 66 KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 67 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  9. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT 1.AUD Đô la Úc 2. CCTG Chứng chỉ tiền gửi 3. CHF France Thuỵ Sỹ 4.EUR Đồng EURO 5. HKD Đô la Hồng Kông 6. FATCA Foreign Account Tax Compliance Act. 6. GBP Bảng Anh 7. PGD Phòng Giao dịch 8. NHNN Ngân hàng Nhà nước 9. NH TMCP Ngân hàng Thương mại cổ phần 10. NHTM Ngân hàng thương mại 11. NV Nguồn vốn 12. JPY Yên Nhật 13. USD Đô la Mỹ 14. SGD Đô Singapore 15. TP. HCM Thành phố Hồ Chí Minh 16. TĐTT Tốc độ tăng trưởng 17. TL Tỷ lệ 18. Vốn HĐ Vốn Huy động
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1 Các chi nhánh Vietcombank trên địa bàn TP HCM và các PGD ................. 32 Bảng 2.2.Kết quả kinh doanh của Vietcombank trên địa bàn TP HCM ............. ……33 Bảng 2.3 Kết quả huy động vốn của Vietcombank trên địa bàn TP HCM ................. 36 Bảng 2.4 Cơ cấu nguồn vốn huy động tính theo kỳ hạn của Vietcombank trên địa bàn TP. HCM ...................................................................................................................... 39 Bảng 2.5 Cơ cấu nguồn vốn huy động tính theo đối tượng huy động của Vietcombank trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh............................................................................ 40 Bảng 2.6 Cơ cấu nguồn vốn huy động tính theo loại tiền gửi của Vietcombank trên địa bàn TP.HCM ................................................................................................................ 41 Bảng 2.7 Tương quan giữa quy mô huy động vốn và chi phí huy động vốn............... 44 Bảng 2.8 Bảng khảo sát khách hàng tại địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ................... 51
  11. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Trang Biểu đồ 2.1 Lợi nhuận sau thuế và lợi nhuận trước thuế của Vietcombank trên địa bàn TP HCM ............................................................................................................................... 33 Biểu đồ 2.2 Quy mô huy động vốn và tốc độ tăng trưởng vốn huy động của các chi nhánhVietcombank trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.............................................. 37 Biểu đồ 2.3 Tỷ lệ vốn huy động so với tổng nguồn vốn của Vietcombank trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh .................................................................................................. 42
  12. DANH MỤC HÌNH VẼ Trang Hình 2.1 Mô tả các quận, huyện thuộc địa bàn TP. HCM .............................................. 31 Hình 2.2 Vốn Huy động của các chi nhánhVietcombank trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh qua các năm. ..................................................................................................... 46,47
  13. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài Hoạt động huy động vốn là hoạt động cơ bản và có ý nghĩa rất quan trọng đối với bản thân ngân hàng thương mại và đối với nền kinh tế bởi nguồn vốn mà ngân hàng huy động được cũng chính là nguồn vốn mà ngân hàng cung ứng cho nền kinh tế thông qua hoạt động cấp tín dụng với mục tiêu lợi nhuận. Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, trong thời gian qua Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam đã không ngừng nâng cao hiệu quả huy động vốn để đảm bảo cho hoạt động sử dụng vốn của mình. Tuy nhiên trong những năm gần đây dư âm của cuộc khủng hoảng kinh tế sâu và rộng năm 2011 vừa qua vẫn còn đó, điều này làm cho tình hình huy động vốn của hầu hết các ngân hàng thương mại nói chung và Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam nói riêng đã gặp không ít khó khăn. Mặc dù trước đây đã từng có nhiều đề tài nghiên cứu về hoạt động huy động vốn nhưng mỗi ngân hàng lại có những đặc điểm, sản phẩm khác nhau, hơn nữa vết thương của nền kinh tế sau cuộc khủng hoảng này là rất nặng nề, vì vậy nếu muốn xoa dịu vết thương cho nền kinh tế thì ngân hàng cũng nên đóng góp một phần công sức trong việc cung ứng vốn cho nền kinh tế tức là làm cầu nối giữa những cá nhân, tổ chức thiếu vốn với những cá nhân, tổ chức thừa vốn, để dòng vốn được lưu chuyển nhịp nhàng hơn, cho nên vấn đề về huy động vốn lại một lần nữa cần được nghiên cứu. Với mục đích nâng cao hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - nơi tôi đang công tác đó chính là lý do tôi chọn đề tài “ Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ” cho luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung của đề tài là tập trung đánh giá hiệu quả huy động vốn tiền gửi của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh trên cơ sở đó đề tài đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy
  14. 2 động vốn tiền gửi tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. 3. Phƣơng pháp nghiên cứu 3.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu Số liệu thứ cấp: số liệu thứ cấp được sử dụng trong đề tài này được thu thập từ các tài liệu, báo cáo của các chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam tại hội sở chính giai đoạn 2009 – 2013. Số liệu sơ cấp: số liệu sơ cấp được thu thập theo phương pháp chọn ngẫu nhiên thông qua khảo sát 225 khách hàng đang giao dịch tại các chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian từ tháng 3/2014 đến tháng 5/2014 để trả lời những câu hỏi theo bảng câu hỏi nghiên cứu. 3.2 Phƣơng pháp nghiên cứu Để đánh giá thực trạng hiệu quả huy động vốn tiền gửi của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, bài viết sử dụng phương pháp so sánh, phương pháp phân tích và phương pháp thống kê, mô tả. Để đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh bài viết còn sử dụng thêm phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên để trả lời theo bảng câu hỏi nghiên cứu. 4. Phạm vi nghiên cứu và đối tƣợng nghiên cứu 4.1 Địa bàn nghiên cứu Bài viết tập trung nghiên cứu về hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh cho nên địa bàn nghiên cứu là tại thành phố Hồ Chí Minh. 4.2 Giới hạn về thời gian nghiên cứu Đề tài thu thập số liệu phục vụ nghiên cứu khoảng thời gian từ 2009 – đến 2013.
  15. 3 4.3 Đối tƣợng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn này là hiệu quả huy động vốn tiền gửi của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. 5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Qua kết quả nghiên cứu, tác giả mong đợi sẽ giúp cho các chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh có cái nhìn rõ hơn về thực trạng hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại chi nhánh của mình cũng như sử dụng một số giải pháp mà bài viết đề ra, nhằm góp phần nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi cho Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. 6. Cấu trúc của đề tài Nội dung của đề tài gồm 3 chương. Cụ thể như sau: Chương I: Tổng quan về hiệu quả huy động vốn tiền gửi của Ngân hàng thương mại. Chương II: Thưc trạng hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Chương III: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
  16. 4 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 Những vấn đề chung về huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại Các ngân hàng thương mại muốn hoạt động một cách bình thường thì phải có “Vốn”. Vốn trong ngân hàng thương mại gồm nhiều loại khác nhau, mỗi loại có đặc điểm, phương thức sử dụng và biện pháp quản lý khác nhau. Nguốn vốn của ngân hàng thương mại gồm: Vốn tự có ( vốn chủ sở hữu ), vốn huy động và vốn đi vay, trong đó vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu và quan trọng nhất của một ngân hàng thương mại nào cho nên huy động vốn được coi là hoạt động cơ bản, có tính chất sống còn của bất kỳ một ngân hàng thương mại nào. 1.1.1 Khái niệm về huy động vốn Huy động vốn là việc Ngân hàng sử dụng uy tín, chất lượng dịch vụ để thu hút tiền gửi của cá nhân, tổ chức có vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế theo nguyên tắc hoàn trả và có lãi để đáp ứng nhu cầu vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Thực chất nguồn vốn huy động này là tài sản của chủ sở hữu mà ngân hàng tạm thời quản lý và sử dụng để tạo ra nguồn vốn cho nền kinh tế. Huy động vốn là hoạt động tạo nguồn vốn cho ngân hàng thương mại ( NHTM ), nguồn vốn này chiếm tỷ lệ lớn trong tổng nguồn vốn của ngân hàng thương mại nên đóng vai trò quan trọng, ảnh hưởng đến quy mô và hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại. Nguồn vốn huy động của ngân hàng gồm: Nguồn vốn huy động từ tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng. Nguồn vốn từ tiền gửi định kỳ như tiền gửi có kỳ hạn của tổ chức kinh tế, cá nhân, tiền gửi tiết kiệm của các cá nhân. Nguồn vốn từ phát hành trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi. Nguồn vốn huy động khác như: tiền gửi ký quỹ, tiền gửi đảm bảo thanh toán, tiền tạm giữ, tiền đang chuyển, các khoản khác. Ngân hàng được sử dụng nguồn vốn huy động để hoạt động kinh doanh nhưng phải thực hiện nghĩa vụ hoàn trả đầy đủ và kịp thời cho khách hàng nên cần phải sử dụng một cách an toàn và hiệu quả nhất.
  17. 5 1.1.2. Các nguyên tắc huy động vốn Thứ nhất, tuân thủ pháp luật trong huy động vốn Các NHTM không được huy động vốn quá nhiều so với với vốn tự có nhằm đảm bảo khả năng chi trả về sau. Bên cạnh đó, các NHTM phải áp dụng lãi suất huy động phù hợp với cơ chế quản lý về lãi suất của Ngân hàng Nhà nước, bởi vì lãi suất là một trong những công cụ để Ngân hàng Nhà nước kiểm soát được lượng tiền trong lưu thông, bình ổn giá cả và chống lạm phát. Bên cạnh đó, các NHTM phải có trách nhiệm hoàn trả gốc lãi cho khách hàng vô điều kiện ( bất kể người đi vay có sử dụng vốn hiệu quả hay không ) do ngân hàng không phải là tổ chức trung gian tài chính thuần túy mà là trung gian tín dụng ( tài chính là sự tài trợ, sự cung cấp vốn, sự cấp phát theo tính chất không có sự hoàn trả. Đối tượng nhận được sự trợ giúp về tài chính không có nghĩa vụ hoàn trả mà chỉ có nghĩa vụ sử dụng tài chính đúng mục đích, đúng yêu cầu. Tín dụng là sự tín nhiệm, lòng tin, là quan hệ vay mượn theo nguyên tắc hoàn trả ). NHTM phải tham gia bảo hiểm tiền gửi theo quy định hiện hành. Với việc quy định các NHTM tham gia bảo hiểm tiền gửi nhằm mục đích bảo vệ quyền lợi cho người gửi tiền. Đồng thời các ngân hàng không được cạnh tranh bất hợp lý ( thông tin giả, khuyến mãi bất hợp pháp…) gây ra tâm lý lo sợ, mất lòng tin của người dân đối với ngân hàng. Khi niềm tin của người dân không còn thì họ sẽ rút tiền ồ ạt dẫn đến ngân hàng sẽ gặp rủi ro thanh khoản đi đến phá sản. Thứ hai, các NHTM phải đảm bảo được hai yêu cầu chi phí thấp và quy mô cao của nguồn vốn huy động. Mục đích hoạt động của NHTM là vì lợi nhuận, do đó, các NHTM phải đảm bảo được hai yêu cầu: chi phí thấp và quy mô cao của nguồn vốn huy động. Với chi phí thấp và quy mô cao sẽ giúp ngân hàng có nguồn vốn rẽ và đủ lớn để tài trợ cho các dự án qua việc cấp phát tín dụng đồng thời làm cho biên độ chênh lệch lãi suất đầu vào, đầu ra lớn từ đó tạo lợi nhuận cao. Để có thể cạnh tranh với các tổ chức trung gian tài chính khác đòi hỏi NHTM phải áp dụng đa dạng hóa phương thức trả lãi đi đôi với dự thưởng để thu hút khách hàng và đưa ra nhiều phương thức huy động để hạn chế rủi ro ( rủi ro thanh khoản khi
  18. 6 sử dụng nguồn vốn ngắn hạn để cho vay dài hạn do không huy động được nguồn vốn dài hạn ) và phù hợp với đặc điểm hoạt động của ngân hàng. Do nhu cầu của khách hàng khi gửi tiền vào ngân hàng không chỉ là được an toàn và hưởng lãi, mà còn mong muốn sử dụng các dịch vụ của ngân hàng( chuyển tiền, thu hộ, chi hộ… ) nên NHTM cần kết hợp chặt chẽ giữa huy động vốn với hiện đại hóa dịch vụ ngân hàng. Với sự phát triển của dịch vụ ngân hàng sẽ làm thỏa mãn nhu cầu khách hàng, từ đó thu hút được lượng tiền gửi càng nhiều. Thứ ba, công tác huy động vốn phải đáp ứng một cách kịp thời nhu cầu thanh khoản của ngân hàng Công tác huy động vốn phải đáp ứng một cách kịp thời nhu cầu thanh khoản của ngân hàng, hạn chế đến mức tối đa sự sụt giảm đột ngột về nguồn vốn của ngân hàng. Hoạt động của ngân hàng dựa vào chữ tín. Có tin tưởng vào sự quản lý và khả năng trả nợ của ngân hàng, thì người dân mới gửi tiền. Vì vậy, để tạo và giữ chữ tín của mình đối với khách hàng, ngân hàng phải đảm bảo khả năng thanh toán, đáp ứng kịp thời đầy đủ nhu cầu rút tiền trong mọi tình huống của người dân. Bên cạnh việc bảo đảm tốt khả năng thanh khoản, ngân hàng cần nắm bắt kịp thời những thông tin đồn “ nhảm ” về hoạt động kinh doanh của ngân hàng và tìm cách ngăn chặn chúng. Bởi vì, nếu không kịp thời ngăn chặn những thông tin đồn “ nhảm” về hoạt động kinh doanh của ngân hàng sẽ gây tâm lý sợ mất tiền trong người dân. Từ tâm lý lo sợ, người dân sẽ rút tiền hàng loạt. Khi đó ngân hàng không thể đáp ứng kịp thời nhu cầu rút tiền của người dân (do nguồn vốn huy động đã sử dụng cho vay chưa kịp thu hồi). Trong trường hợp đặc biệt khi có sự cố xãy ra, ngân hàng phải có phương án đáp ứng nhu cầu thanh khoản kịp thời (vay trên thị trường tiền tệ, vay Ngân hàng Trung Ương) để tránh tâm lý lây lan cho rằng ngân hàng mất khả năng thanh khoản càng rộng trong người dân. Thứ tư, các NHTM phải sử dụng các công cụ huy động vốn đa dạng để hạn chế rủi ro và phù hợp với đặc điểm hoạt động của ngân hàng. Thứ năm, các cam kết với khách hàng Các cam kết với khách hàng là: đảm bảo hoàn trả gốc và lãi cho khách hàng vô điều kiện. Tham gia bảo hiểm tiền gửi theo quy định hiện hành, giữ bí mật số dư và
  19. 7 hoạt động tài khoản của khách hàng. Không được che dấu các khoản tiền lớn và bất thường ( thực hiện các quy định của Pháp lệnh phòng chống rữa tiền ). Cuối cùng, các NHTM phải đảm bảo tiêu chí về hệ số an toàn H1 Hệ số này đưa ra nhằm mục đích giới hạn mức huy động vốn của ngân hàng, để tránh tình trạng khi ngân hàng huy động vốn quá nhiều vượt mức bảo vệ của vốn tự có làm cho ngân hàng có thể mất khả năng chi trả. 1.1.3. Sự cần thiết của việc huy động vốn 1.1.3.1 Sự cần thiết của việc huy động vốn Đối với nền kinh tế NHTM là kênh cung ứng vốn quan trọng hàng đầu của nền kinh tế. Thông qua huy động vốn tiền gửi của ngân hàng, các khoản tiền nhàn rỗi, nhỏ của các đối tượng trong nền kinh tế tập trung thành một khối lượng vốn lớn, sử dụng vốn cho vay đầu tư sinh lời đáp ứng cho các yêu cầu của nền kinh tế - xã hội. Hầu hết các nước trên thế giới nguồn vốn huy động của các ngân hàng luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của nền kinh tế, vì vậy nguồn vốn NHTM đã đóng góp đáng kể trong việc thúc đẩy kinh tế phát triển. Với nghiệp vụ huy động vốn, NHTM có điều kiện tiếp cận và thu hút một khối lượng khách hàng rất lớn đến với NHTM, có tác dụng kích thích khơi dậy các tiềm năng về vốn huy động đến mức cao nhất các nguồn vốn trong nền kinh tế. Bên cạnh đó việc quản lý thu chi tiền cho khách hàng NHTM góp phần kiểm soát lạm phát và các hoạt động của nền kinh tế, cũng như diễn biến xu hướng biến động trong nền kinh tế để Nhà nước kịp thời đưa ra giải pháp hợp lý. Thông qua huy động vốn, NHTM phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, trái phiếu góp phần tạo nên hàng hóa trên thị trường tài chính. Đối với NHTM Đối với hoạt động của một NHTM, việc huy động vốn đóng vai trò vô cùng quan trọng, vì các NHTM muốn tồn tại thì phải huy động vốn và phải đẩy mạnh việc huy động vốn nếu không có nguồn vốn huy động mà chỉ có nguồn vốn tự có thì một NHTM không thể tồn tại, hoạt động và cạnh tranh được. Mặt khác, nó còn là xương
  20. 8 sống, là yếu tố xuất phát để đẩy mạnh các hoạt động dịch vụ khác của một NHTM như hoạt động tín dụng, thanh toán quốc tế và các dịch vụ khác của một ngân hàng. Huy động vốn, chiếm tỷ trọng đáng kể trong tài sản nợ của NHTM, tạo nên nguồn vốn quan trọng của NHTM. Huy động vốn là nền tảng, quyết định đến sự tồn tại, phát triển của NHTM. Thông qua nghiệp vụ huy động vốn, NHTM hình thành nguồn vốn đáp ứng nhu cầu kinh doanh, thực hiện cho các nghiệp vụ cho vay, tài trợ, đầu tư, kinh doanh ngoại tệ, thanh toán, ủy thác… tạo ra nguồn lợi nhuận cho NHTM, đảm bảo cho sự phát triển vững mạnh của NHTM. Vốn huy động là tài sản bằng tiền của các chủ sở hữu ( bao gồm của pháp nhân và thể nhân ) gửi vào ngân hàng, mà ngân hàng đang tạm thời quản lý và sử dụng. Quy mô huy động vốn càng lớn thì khả năng cho vay càng cao. Nghiệp vụ huy động vốn tuy không mang lại lợi nhuận trực tiếp cho ngân hàng nhưng nó là nghiệp vụ rất quan trọng. Không có nghiệp vụ huy động vốn xem như không có hoạt động của NHTM. Vì một NHTM khi được cấp phép thành lập phải có vốn điều lệ theo quy định. Tuy nhiên, vốn điều lệ chỉ đủ tài trợ cho tài sản cố định như trụ sở, văn phòng, máy móc thiết bị cần thiết cho hoạt động chứ chưa đủ vốn để NHTM thực hiện hoạt động kinh doanh như cấp tín dụng và các dịch vụ ngân hàng khác. Để có vốn phục vụ cho các hoạt động này ngân hàng phải huy động vốn từ khách hàng. Do vậy, nghiệp vụ huy động vốn có ý nghĩa rất quan trọng đối với ngân hàng cũng như đối với khách hàng. Huy động vốn là cơ sở để ngân hàng thu hút khách hàng đến giao dịch góp phần nâng cao uy tín và thương hiệu của ngân hàng. Đối với khách hàng Nghiệp vụ huy động vốn giúp cho khách hàng thuận lợi trong việc tích lũy để dành các khoản thu nhập nhàn rỗi chưa sử dụng cho mục tiêu hay nhu cầu tài chính đã dự định trong tương lai. Với những hình thức huy động vốn phong phú của ngân hàng, khách hàng dễ dàng lựa chọn một hình thức huy động phù hợp theo yêu cầu về lãi suất, thời hạn, cách tính lãi và thanh toán lãi, mục đích của mình…Bên cạnh đó, từ những hình thức này đương nhiên quy định một hợp đồng kinh tế được ký kết hay thỏa ước giữa ngân hàng và khách hàng, nhằm bảo vệ quyền lợi chính đáng của khách hàng được hưởng lãi, và đảm bảo an toàn về tài sản. Có thể nói đây là hình thức đầu tư an toàn, không thể thiếu được trong danh mục đầu tư của bất kỳ nhà đầu tư trên thị trường tài chính. Lãi suất
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2