intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Khai thác Khoáng sản và Dịch vụ ITASCO đến năm 2020

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:96

34
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu nhằm các mục tiêu: Phân tích thực trạng kinh doanh của Công ty cổ phần Khai thác Khoáng sản và Dịch vụ ITASCO; thực hiện đo lường và đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty trong năm 2012-2016, dựa vào các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh; đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần Khai thác Khoáng sản và Dịch vụ ITASCO đến năm 2020.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Khai thác Khoáng sản và Dịch vụ ITASCO đến năm 2020

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM ---------------------------- TRẦN NGỌC PHONG GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ DỊCH VỤ ITASCO ĐẾN NĂM 2020 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM ---------------------------- TRẦN NGỌC PHONG GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ DỊCH VỤ ITASCO ĐẾN NĂM 2020 Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh (Hướng ứng dụng) Mã số: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. LÊ THANH HÀ Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng luận văn này là nghiên cứu của tôi dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Lê Thanh Hà và sự hỗ trợ của các nhân viên Công ty Cổ phần khai thác khoáng sản và dịch vụ ITASCO. Các nội dung và kết quả trong nghiên cứu này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về đề tài và nội dung của nghiên cứu này. TP. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 01 năm 2018 Tác giả luận văn Trần Ngọc Phong
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC HÌNH ẢNH, BẢNG PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................3 5. Kết cấu của luận văn .............................................................................................3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH ..........................................................................4 1.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh của Doanh nghiệp: ......................................4 1.1.1. Ý nghĩa việc phân tích hiệu quả kinh doanh: ....................................................5 1.1.2. Nội dung phân tích hiệu quả kinh doanh: .........................................................6 1.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh: ...................................................7 1.2.1. Chỉ tiêu về kết quả kinh doanh: ........................................................................7 1.2.2. Chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng các yếu tố kinh doanh: .......................................9 1.2.3. Chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng chi phí hoạt động kinh doanh: ..........................10 1.3. Phân tích hiệu quả kinh doanh: ......................................................................10 1.4. Phân tích chi tiết các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh: ....................11 1.4.1. Phân tích doanh thu: ........................................................................................10 1.4.2. Phân tích lợi nhuận:.........................................................................................12 1.4.3. Phân tích tốc độ tăng trưởng: ..........................................................................13 1.4.4. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn: .....................................................................14
  5. 1.4.5. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản: .................................................................14 1.4.6. Phân tích hiệu quả lao động: ...........................................................................16 1.4.7. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí kinh doanh: .............................................16 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp: ..........16 1.5.1. Các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài: .........................................................16 1.5.2. Các yếu tố môi trường bên trong: ...................................................................20 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ DỊCH VỤ ITASCO .........................28 2.1. Giới thiệu chung về Công ty cổ phần khai thác khoáng sản và dịch vụ - ITASCO (ITASCO – QN): .....................................................................................28 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ......................................................................28 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ từng bộ phận......................................................29 2.1.3. Tình hình hoạt động của Công ty giai đoạn 2012- 2016 .................................31 2.2. Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần khai thác và dịch vụ ITASCO: ................................................................................................32 2.2.1. Phân tích doanh thu .........................................................................................32 2.2.2. Phân tích lợi nhuận ..........................................................................................33 2.2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn ......................................................................38 2.2.4. Phân tích hiệu suất sử dụng tài sản .................................................................39 2.2.5. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí .................................................................42 2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần khai thác khoáng sản và dịch vụ - ITASCO giai đoạn 2012 - 2016.............................44 2.3.1. Các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài ..........................................................44 2.3.2. Các yếu tố thuộc môi trường bên trong ..........................................................56 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ DỊCH VỤ ITASCO ĐẾN NĂM 2020 .................................64 3.1. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty khai thác khoáng sản và dịch vụ ITASCO đến năm 2020. ................................................................64
  6. 3.1.1. Giải pháp tăng sản lượng, doanh thu và lợi nhuận..........................................64 3.1.2. Giải pháp tối tối thiểu chi phí..........................................................................67 3.1.3. Giải pháp tăng hiệu quả sử dụng vốn ..............................................................74 3.1.4. Giải pháp về quản lý rủi ro ..............................................................................75 3.2. Một số kiến nghị nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty khai thác khoáng sản và dịch vụ ITASCO đến năm 2020 .................................................................78 3.2.1. Kiến nghị Trung ương .....................................................................................78 3.2.2. Kiến nghị Bộ Công thương .............................................................................79 3.2.3. Kiến nghị Tập đoàn .........................................................................................79 3.2.4. Kiến nghị Lãnh đạo công ty ............................................................................81 KẾT LUẬN ..............................................................................................................84 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1
  7. DANH MỤC HÌNH ẢNH, BẢNG Danh mục hình ảnh Hình 2.1: Đồ thị ROCE của ITASCO giai đoạn 2012-2016.....................................38 Hình 2.2: Tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam giai đoạn 2014 - 2017 ...............46 Hình 2.3: Lạm phát năm 2017...................................................................................47 Hình 2.4: Lãi suất năm 2017 .....................................................................................47 Hình 2.5: Tỷ giá năm 2017 .......................................................................................48 Hình 2.6: Đầu tư trực tiếp nước ngoài ......................................................................49 Hình 2.7: Cán cân thương mại ..................................................................................49 Hình 3.1: Biểu đồ về sản lượng và giá trị kim ngạch xuất khẩu than của Việt Nam năm 2016-2017 ..........................................................................................................65 Danh mục bảng Bảng 2.1: Doanh thu của Công ty Cổ phần khai thác khoáng sản và dịch vụ - ITASCO giai đoạn 2012 – 2016................................................................................32 Bảng 2.2: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh Công ty Cổ phần khai thác khoáng sản và dịch vụ - ITASCO giai đoạn 2012 – 2016 .....................................................35 Bảng 2.3: Các tỷ số sinh lời của Công ty Cổ phần khai thác khoáng sản và dịch vụ - ITASCO giai đoạn 2012-2016 ..................................................................................36 Bảng 2.4: Các chỉ số thể hiện hiệu suất sử dụng tài sản của Công ty Cổ phần khai thác khoáng sản và dịch vụ - ITASCO giai đoạn 2012 – 2016 .................................39 Bảng 2.5: Các khoản phải thu khách hàng của Công ty Cổ phần khai thác khoáng sản và dịch vụ ITASCO giai đoạn 2012-2016 ..........................................................40 Bảng 2.6: Hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Cổ phần khai thác khoáng sản và dịch vụ ITASCO ...............................................................................................................42 Bảng 2.7: Tình hình tài chính của Công ty cổ phần Khai thác khoáng sản và Dịch vụ - ITASCO ..................................................................................................................56
  8. Bảng 2.8: Hệ số khả năng thanh toán năm 2012 – 2016 ...........................................57 Bảng 2.9: Vốn chủ sở hữu .........................................................................................58 Bảng 2.10.Tình hình lao động tại công ty Cổ phần khai thác khoáng sản và dịch vụ Itasco giai đoạn năm 2012-2016 ...............................................................................59 Bảng 2.11.Tình hình chi trả lương cho người lao động tại công ty Cổ phần khai thác khoáng sản và dịch vụ Itasco giai đoạn năm 2012-2016 ..........................................60
  9. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, để có thể tồn tại và phát triển đòi hỏi các doanh nghiệp phải xây dựng được các mô hình sản xuất kinh doanh một cách hiệu quả. Điều này luôn tạo ra nhiều thử thách của doanh nghiệp. Để tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp đòi hỏi các nhà quản trị phải cân nhắc đưa ra các quyết định để tạo những hướng đi phù hợp với những điều kiện cụ thể của doanh nghiệp mình, nhằm mục tiêu nâng cao hiệu quả kinh doanh. Để từ đó làm cơ sở cho việc đầu tư mở rộng các hoạt động sản xuất kinh doanh và tìm kiếm những thị trường mới để đưa doanh nghiệp ngày càng phát triển và bền vững. Đa phần các doanh nghiệp tại Việt Nam hiện tại đều gặp nhiều khó khăn cả về nguồn lực tài chính và nhân lực đặc biệt với xu hướng càng ngày càng phát triển của công nghệ thông tin, tự động hóa, công nghệ robot, trí tuệ nhân tạo trong thời kỳ cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 bùng nổ. Sự thay đổi và phát triển nhanh chóng này đòi hỏi các doanh nghiệp cần phải có những động thái điều chỉnh và nắm bắt kịp thời xu hướng của thế giới, nếu không thể tạo ra những sự đổi mới và thay đổi tích cực thì doanh nghiệp khó có thể tồn tại và phát triển. Theo Bộ kế hoạch và đầu tư, trong năm 2016, số doanh nghiệp hoàn tất thủ tục giải thể trong năm 2016 của cả nước là 12.478 doanh nghiệp, tăng 3.011 doanh nghiệp so với cùng kỳ năm trước (31,8%). Số doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động, chờ giải thể và phá sản trong năm 2016 vào khoảng 73.000 doanh nghiệp, con số này giảm hơn nhiều so với tổng số hơn 80.000 doanh nghiệp năm 2015, song số lượng doanh nghiệp chính thức rời bỏ thị trường cao hơn. Hiệu quả kinh doanh vô cùng quan trọng, vì nó là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Nhưng làm thế nào để kinh doanh hiệu quả trong khi doanh nghiệp gặp khó khăn cả về môi trường kinh doanh bên ngoài và bên trong? Vấn đề là làm sao để khai thác và sử dụng tiết kiệm các nguồn lưc một cách hiệu quả nhất, đồng thời tìm các biện pháp để tăng lợi nhuận trong tình hình hiện nay, công ty còn phải thực hiện tiết giảm chi phí để tăng lợi nhuận, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
  10. 2 Công ty Cổ Phần Khai Thác Khoáng Sản và Dịch Vụ ITASCO (ITASCO – QN) là công ty con của Công ty Cổ Phần Đầu Tư, Thương Mại và Dịch Vụ - VINACOMIN là doanh nghiệp thành viên hạch toán độc lập trong đại gia đình Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam. Công ty được thành lập và hoạt động ngày 09/08/2007. Trong những năm gần đây, tình hình phát triển của công ty giảm sút trầm trọng, nguyên nhân chính là do lũ lụt, thiên tai và chịu tác động từ luật cấm xuất khẩu khoáng sản thô của Chính phủ. Tháng 6/2016, Công ty đã có những hướng đi mới trong việc tạo lập thêm mảng kinh doanh mới là chế biến và kinh doanh than đá, cùng với những điều kiện tự nhiên thuận lợi nên công ty đã có tạo ra những kết quả kinh doanh tốt hơn. Than đá là mặt hàng có vai trò hết sức quan trọng đối với nền kinh tế trong việc cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp nặng. Than đá tại Việt Nam ngoài việc bán chủ yếu cho các nhà máy điện thì còn bán cho các doanh nghiệp khác có nhu cầu về đốt than. Với việc tham gia vào nhiều hiệp định thương mại quốc tế giúp cho các doanh nghiệp có thể nhập khẩu than từ nước ngoài về Việt Nam đã khiến cho việc cạnh tranh trở nên gay gắt hơn. Nhìn nhận, đánh giá được những khó khăn và thách thức công ty có thể đối mặt trong thời gian sắp tới, đồng thời nhận thức rõ được tầm quan trọng của việc phải nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp hiện nay, tác giả chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần Khai Thác Khoáng Sản và Dịch Vụ ITASCO đến năm 2020” để nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu tổng quát: tìm giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty Cổ Phần Khai Thác Khoáng Sản và Dịch Vụ ITASCO đến năm 2020. Các mục tiêu cụ thể: - Phân tích thực trạng kinh doanh của Công ty Cổ Phần Khai Thác Khoáng Sản và Dịch Vụ ITASCO. Thực hiện đo lường và đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty trong năm 2012-2016, dựa vào các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh. - Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần khai thác khoáng sản và dịch vụ ITASCO đến năm 2020.
  11. 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần khai thác khoáng sản và dịch vụ ITASCO. Trong quá trình nghiên cứu, để đánh giá những mặt đã làm được và lựa chọn giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty, tác giả căn cứ vào các chỉ số tài chính để phân tích, đánh giá thực trạng kinh doanh của công ty hiện nay, từ đó đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty trong giai đoạn tới. 3.2 Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu này được thực hiện tại Công ty Cổ phần khai thác khoáng sản và dịch vụ ITASCO trong khoảng thời gian từ năm 2012-2016 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Nguồn dữ liệu sử dụng Nguồn dữ liệu nghiên cứu là dữ liệu thứ cấp thu thập từ các báo chí tài chính, báo cáo quản trị của Công ty Cổ phần khai thác khoáng sản và dịch vụ ITASCO từ năm 2012-2016, các báo cáo từ bộ phận nhân sự và một số tài liệu khác có liên quan đến đề tài nghiên cứu do các phòng nghiệp vụ của các công ty cung cấp, trong đó chủ yếu là số liệu từ phòng Kế toán- Tài chính. Số liệu trong bài được xử lý bằng phần mềm Excel. 4.2. Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu, tác giả sử dụng phương pháp định tính là chủ yếu (tổng hợp, phân tích, diễn giải, quy nạp). Dựa vào các dữ liệu thu thập được, tác giả sử dụng các phương pháp trên để đưa ra kết luận về thực trạng hiệu quả kinh doanh của công ty, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần khai thác khoáng sản và dịch vụ ITASCO giai đoạn từ nay dến 2020. 5. Kết cấu của luận văn Luận văn có kết cấu gồm các phần và chương sau:
  12. 4 - Phần mở đầu: Nêu lý do, chọn đề tài, mục đích nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu. - Chương 1: Cơ sở lý thuyết về hiệu quả kinh doanh và phân tích hiệu quả kinh doanh. Chương này đề cập đến tầm quan trọng của hiệu quả kinh doanh đối với doanh nghiệp, sự cần thiết phải phân tích hiệu quả kinh doanh, nêu các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh và phương pháp phân tích chỉ tiêu này. - Chương 2: Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh và hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần khai thác khoáng sản và dịch vụ ITASCO giai đoạn 2012-2016. Trên cơ sở lý thuyết và các chỉ tiêu đã đề cập ở chương 1, kết hợp với các số liệu thực tế tại công ty, trong chuyơng trình tác giả thực hiện tính toán, phân tích, đánh giá các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng nguồn lực của công ty như tài chính, nhân lực… nguyên nhân các hạn chế cũng như hiệu quả đạt được qua các năm. - Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần khai thác khoáng sản và dịch vụ ITASCO đến năm 2020. Từ thực trạng hiệu quả kinh doanh của công ty đã được phân tích ở chương 2, với các nguồn lực sẵn có của công ty và điều kiện kinh doanh hiện tại, tác giả đề xuất một số giải pháp để nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty trong thời gian tới. - Phần kết luận - Tài liệu tham khảo - Phụ lục CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH 1.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh của Doanh nghiệp: Các doanh nghiệp, các đơn vị sản xuất kinh thì có các nhiệm vụ mục tiêu hoạt động khác nhau. Ngay trong mỗi giai đoạn phát triển của doanh nghiệp cũng có các mục tiêu khác nhau. Nhưng trong cơ chế thị trường ở nước ta hiện nay của các doanh nghiệp đều có mục tiêu bao trùm lâu dài là tối đa hoá lợi nhuận. Để đạt được mục
  13. 5 tiêu này mọi doanh nghiệp phải xây dựng cho mình một chiến lược kinh doanh và phát triển doanh nghiệp thích ứng với các biến động của thị trường, phải thực hiện việc xây dựng các kế hoạch kinh doanh, các phương án kinh doanh, phải kế hoạch hoá các hoạt động của doanh nghiệp và đồng thời phải tổ chức thực hiện chúng một cách có hiệu quả. Hiệu quả là một phạm trù kinh tế, nó xuất hiện và tồn tại từ xã hội chiếm hữu nô lệ đến xã hội chủ nghĩa. Hiệu quả được coi là khái niệm dùng để chỉ mối quan hệ giữa kết quả thực hiện các mục tiêu hoạt động của chủ thể với chi phí chủ thể bỏ ra để có kết quả đó trong những điều kiện nhất định. Hiệu quả kinh doanh thể hiện trình độ sử dụng các yếu tố cần thiết tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh theo một mục đích nhất định. Hiệu quả kinh tế có rất nhiều cách hiểu, có rất nhiều định nghĩa khác nhau tuỳ thuộc vào mục đích kinh doanh của từng doanh nghiệp, theo nghĩa rộng hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế phản ánh lợi ích đạt được từ các hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực sẵn có của doanh nghiệp để đạt kết quả cao nhất trong kinh doanh với chi phí thấp nhất. Như vây hiệu quả kinh doanh khác với kết quả kinh doanh và có mối quan hệ chặt chẽ với kết quả kinh doanh (Nguyễn Văn Công, 2009). Bất kỳ một hoạt động của con người nào đó nói chung và trong kinh doanh nói riêng đều mong muốn đạt được những kết quả nhất định. Tuy nhiên kết quả đó được tạo ra ở mức độ nào, với giá nào là vấn đề cần xem xét, vì nó phản ánh chất lượng của hoạt động tạo ra kết quả. Mặt khác nhu cầu tiêu dùng của con người bao giờ cũng lớn hơn khả năng tạo ra sản phẩm của mình. Chính vì vậy, người ta luôn quan tâm làm sao với khả năng hiện tại có thể tạo ra được nhiều sản phẩm nhất. Vậy nên khi đánh giá hoạt động kinh doanh tức là đánh giá chất lượng của hoạt động kinh doanh tạo ra kết quả mà nó đạt được. Đối với các doanh nghiệp, hiệu quả kinh doanh không những là thước đo chất lượng phản ánh trình độ tổ chức, quản lý kinh doanh mà còn là vấn đề sống còn.
  14. 6 Doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì trước hết là kinh doanh phải có hiệu quả. Hiệu quả càng cao thì doanh nghiệp càng có điều kiện để đầu tư, mua sắm máy móc thiết bị, phương tiện hiện đại cho kinh doanh, áp dụng các tiến bộ kỹ thuật và công nghệ mới, cải thiện và nâng cao đời sống người lao động, thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước. (Nguyễn Văn Công, 2009). 1.1.1. Ý nghĩa việc phân tích hiệu quả kinh doanh: Hiệu quả kinh doanh thể hiện sự tương quan giữa kết quả đầu ra với các nguồn lực đầu vào sử dụng trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Để đạt hiệu quả kinh doanh cao doanh nghiệp cần tối đa hóa các kết quả đầu ra trong điều kiện các nguồn lực hạn chế của mình. Phân tích hiệu quả kinh doanh giúp các đối tượng quan tâm đo lường khả năng sinh lời của doanh nghiệp, đây là yếu tố quyết định tới tiềm lực tài chính trong dài hạn – một trong những mục tiêu quan trọng của hoạt động kinh doanh. Phân tích hiệu quả kinh doanh cũng giúp các đối tượng quan tâm đo lường hiệu quả quản lí hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Các nhà quản trị chịu trách nhiệm về hoạt động của doanh nghiệp, ra các quyết định về tài chính, đầu tư và kinh doanh, xây dựng và thực hiện các chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Sự thành công hay thất bại trong việc điều hành hoạt động của doanh nghiệp được thể hiện trực tiếp qua việc phân tích hiệu quả kinh doanh. Phân tích hiệu quả kinh doanh còn hữu ích trong việc lập kế hoạch và kiểm soát hoạt động của doanh nghiệp. Hiệu quả kinh doanh được phân tích dưới các góc độ khác nhau và được tổng hợp từ hiệu quả hoạt động của từng bộ phận trong doanh nghiệp nên sẽ là cơ sở để đánh giá và điều chỉnh các hoạt động, các bộ phận cụ thể trong doanh nghiệp và lập kế hoạch kinh doanh theo đúng mục tiêu chiến lược cho các kì tiếp theo. 1.1.2. Nội dung phân tích hiệu quả kinh doanh: Khi phân tích hiệu quả kinh doanh, các nhà phân tích có thể tiếp cận tình hình kinh doanh của doanh nghiệp theo nhiều cách khác nhau, các nội dung chủ yếu bao gồm:
  15. 7 - Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản Tài sản cố định là cơ sở vật chất kỹ thuật, phản ánh năng lực sản xuất hiện có và trình độ khoa học kỹ thuật của một doanh nghiệp. Tài sản cố định là điều kiện quan trọng không thể thiếu trong quá trình sản xuất kinh doanh, là điều kiện để tăng năng suất lao động, giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm. Để biết được việc đầu tư và sử dụng tài sản cố định có hiệu quả hay không các doanh nghiệp cần tiến hành phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định, trên cơ sở đó có biện pháp sử dụng triệt để vể công suất và thời gian của tài sản cố định. - Phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu Từ đó, có thể đánh giá đầy đủ mặt mạnh, mặt yếu trong công tác quản lý doanh nghiệp. Mặt khác, qua phân tích kinh doanh, giúp cho các doanh nghiệp tìm ra các biện pháp sát thực để tăng cường hoạt động kinh tế, và quản lý doanh nghiệp, nhằm phát huy mọi khả năng tiềm tàng về vốn, lao động, đất đai, ...vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Và một trong những yếu tố không thể thiếu được trong công tác này đó là công tác quản lý vốn. Ngoài ra, tùy theo mục đích sử dụng thông tin, nhà phân tích có thể tiến hành phân tích các nội dung khác như hiệu quả sử dụng chi phí, hiệu quả sử dụng lao động,... (Nguyễn Văn Công, 2009). 1.2.1. Chỉ tiêu về kết quả kinh doanh: - Tình hình thực hiện chỉ tiêu kinh doanh Tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh doanh phản ánh mức độ mà doanh nghiệp thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch được giao. Việc đánh giá này để đánh giá khả năng lãnh đạo và quản trị chiến lược của doanh nghiệp. - Doanh thu hoạt động kinh doanh Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được. Doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại. Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì doanh thu được xét bằng các quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được theo tỉ lệ
  16. 8 lãi suất hiện hành, giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai. Khi hàng hoá hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy các thứ tương đương về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu và không được ghi nhận là doanh thu. Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và phải theo năm tài chính. Doanh thu (kể cả doanh thu nội bộ) phải được theo dõi riêng biệt theo từng loại doanh thu nhằm phục vụ cho việc xác định đầy đủ chính xác kết quả kinh doanh theo yêu cầu quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh và lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu trong kỳ kế toán phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại thì được hạch toán riêng biệt. Các khoản giảm trừ doanh thu được trừ vào doanh thu ghi nhận ban đầu để xác định doanh thu thuần làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh của kỳ kế toán. - Lợi nhuận hoạt động kinh doanh Lợi nhuận là biểu hiện bằng tiền của giá trị sản phẩm thặng dư do kết quả lao động của công nhân mang lại trong quá trình sản xuất, kinh doanh. Lợi nhuận là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp biểu hiện kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh. Nó phản ánh các mặt chất lượngvà số lượng của doanh nghiệp, phản ánh kết quả sử dụng các yếu tố lao động, vật tư, tài sản cố định,... (Phạm Văn Dược và cộng sự, 2013). - Lợi nhuận từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ Là lợi nhuận thu được từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp, đây là lĩnh vực kinh doanh chính của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này được tính bằng cách lấy lợi nhuận gộp trừ đi chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Lợi nhuận từ hoạt động tài chính
  17. 9 Là lợi nhuận có được gắn trực tiếp với việc tổ chức huy động phân phối, sử dụng quản lý vốn trong quá trình kinh doanh. Chỉ tiêu này được tính bằng cách lấy doanh thu tài chính trừ đi chi phí tài chính. - Lợi nhuận khác Là những khoản lợi nhuận doanh nghiệp thường không dự tính trước, ít xảy ra trong thực tế. Chỉ tiêu này được tính bằng cách lấy doanh thu khác trừ đi chi phí khác. - Tốc độ tăng trưởng Đây là chỉ số để xem xét mức độ tăng trưởng về lợi nhuận của doanh nghiệp. Khi sức tăng trưởng của doanh thu được đánh giá mức tăng trưởng về mặt số lượng thì tỷ lệ này đáng giá mức độ mở rộng về mặt chất lượng. Tổng lợi nhuận năm sau Tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận = Tổng lợi nhuận năm trước 1.2.2. Chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng các yếu tố kinh doanh: - Hiệu quả sử dụng vốn Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác, sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lợi tối đa với chi phí thấp nhất. Hiệu quả sử dụng vốn được lượng hoá thông qua hệ thống các chỉ tiêu về khả năng hoạt động, khả năng sinh lời, tốc độ luân chuyển vốn... Nó phản ánh quan hệ giữa đầu ra và đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh thông qua thước đo tiền tệ hay cụ thể là mối quan hệ giữa kết quả thu được với chi phí bỏ ra để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh. - Hiệu quả sử dụng lao động Hiệu quả sử dụng lao động là kết qủa mang lại từ các mô hình, các chính sách quản lý và sử dụng lao động. Kết quả lao động đạt được là doanh thu lợi nhuận mà doanh nghiệp có thể đạt được từ kinh doanh và việc tổ chức, quản lý lao động, có thể là khả năng tạo việc làm của mỗi doanh nghiệp. (Phạm Văn Dược và cộng sự, 2013).
  18. 10 1.2.3. Chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng chi phí hoạt động kinh doanh: Chi phí là các hao phí về nguồn lực để doanh nghiệp đạt được một hoặc những mục tiêu cụ thể. Theo phân loại kế toán thì đó là số tiền phải trả để thực hiện các hoạt động kinh tế như sản xuất, giao dịch, v.v... nhằm mua được các loại hàng hóa, dịch vụ cần thiết cho quá trình sản xuất, kinh doanh. 1.3. Phân tích hiệu quả kinh doanh: Chi tiêu tổng hợp dùng để đánh giá kết quả kinh doanh của doanh nghiệp có thể tính theo hai cách: - Tính theo dạng hiệu số: Kết quả kinh doanh = Kết quả đầu ra - Chi phí đầu vào. Ưu điểm: cách tính nhanh chóng, dễ dàng. Nhược điểm: không so sánh được kết quả kinh doanh giữa các bộ phận kinh doanh với nhau. - Tính theo dạng phân số: Kết quả đầu ra Kết quả kinh doanh = 100% x Chi phí đầu vào (Trương Ngọc Lợi, 2015). Mỗi cách tính sẽ có ưu và nhược điểm khác nhau, tùy vào quy mô và loại hình cũng như cơ cấu của công ty để có được lựa chọn phù hợp nhất. 1.4. Phân tích chi tiết các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh: Hiệu quả kinh doanh phụ thuộc vào nhiều yếu tố như lao động, vốn, chi phí sản xuất... Hiệu quả kinh doanh chỉ có thể đạt hiệu quả cao khi các yếu tố cơ bản này được sử dụng một cách hợp lí. Do đó khi phân tích, đánh giá hiệu quả kinh doanh thì ngoài chi tiêu tổng hợp còn phải sử dụng hệ thống chi tiêu chi tiết. 1.4.1. Phân tích doanh thu: Khi phân tích doanh thu, ta có thể so sánh trực tiếp hoặc so sánh liên hệ.
  19. 11 So sánh trực tiếp: cho thấy mức độ thực hiện nhiệm vụ về doanh thu và tốc độ tăng trưởng doanh thu. - Ưu điểm: đơn giản, dễ tính toán. - Nhược điểm: không cho biết được mức độ thực hiện doanh thu có phù hợp với chi phí hay không. Doanh thu kỳ phân tích Tỷ lệ so sánh = 100% x Doanh thu kỳ gốc (Nguyễn Quang Thu, 2013). Việc phân tích doanh thu sẽ có những vai trò cụ thể sau: - Qua những con số này bạn sẽ biết được khả năng tiêu thụ của các mặt hàng ra sao, từ đó đoán biết nhu cầu thị trường. - So sánh tỉ trọng chi phí trên doanh thu. - Phân tích doanh thu theo kênh bán hàng, chúng ta cần phải kiểm soát để biết kênh nào hiệu quả hơn, cần nào cần đầu tư nhiều hơn. - Phân tích biến động giá nhập, để theo dõi được sự thay đổi đó bạn cần lưu giữ lại thông tin sau mỗi lần nhập hàng, về giá buôn, thời gian giao tới nơi, những chương trình ưu đãi cho đại lý… Kết hợp với số liệu thống kê về doanh thu sẽ cho bạn biết nguyên nhân dẫn tới tình trạng lãi ít, lãi nhiều thời gian qua. - Thống kê công nợ. 1.4.2. Phân tích lợi nhuận: - Tỉ suất lợi nhuận biên (Tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu ROS): là tỉ số đo lường lượng lãi ròng trong 1 đồng doanh thu thu được. Tỷ số này cho biết lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần trăm trong doanh thu. Tỷ số này mang giá trị dương nghĩa là công ty kinh doanh có lãi; tỷ số càng lớn nghĩa là lãi càng lớn. Tỷ số mang giá trị âm nghĩa là công ty kinh doanh thua lỗ.
  20. 12 Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu trong một kỳ nhất định được tính bằng cách lấy lợi nhuận ròng hoặc lợi nhuận sau thuế trong kỳ chia cho doanh thu trong kỳ. Đơn vị tính là %. Cả lợi nhuận ròng lẫn doanh thu đều có thể lấy từ báo cáo kết quả kinh doanh của công ty. Công thức: Lợi nhuận ròng ROS = Doanh thu - Suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA): là tỉ số đo lường hiệu quả sử dụng và và quản lí nguồn tài sản của doanh nghiệp. ROA đối với các công ty cổ phần có sự khác biệt rất lớn và phụ thuộc nhiều vào ngành kinh doanh. Chính vì thế mà khi sử dụng ROA để so sánh các công ty với nhau, ta phải so sánh chúng một cách tương đồng, tức là so sánh chúng qua từng năm khác nhau và với các công ty có tiềm lực tương đồng với nhau. Tỉ suất này càng cao chứng tỏ việc quản lí tài sản của doanh nghiệp càng hợp lí. Công thức: Lãi ròng ROA = Tổng số Tỷ số ROA nối kết các kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh với hoạt động đầu tư của một doanh nghiệp, không kể doanh nghiệp đã dùng nguồn vốn nào cho các hoạt động đầu tư của mình. (Nguyễn Quang Thu, 2013). - Suất sinh lợi trên tổng vốn chủ sở hữu (ROE): ROE là tỉ số lãi ròng chia trên tổng vốn chủ sỡ hữu, nó đo lường suất sinh lời của vốn chủ sở hữu đầu tư trong doanh nghiệp. Công thức:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2