Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng của hệ thống ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
lượt xem 2
download
Mục tiêu của đề tài là làm sáng tỏ và góp phần hoàn thiện lý luận về tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại; phân tích thực trạng hoạt động tín dụng, rủi ro tín dụng, quản lý rủi ro tín dụng và nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng của hệ thống ngân hàng trên địa bàn tình Đồng Nai,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng của hệ thống ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ----------------------------------------------- BÙI THỊ VÂN ANH GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI Chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng Mã số 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS NGUYỄN ĐĂNG DỜN TP. Hồ Chí Minh – Năm 2012
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Những số liệu trong bản luận văn này là trung thực. Kết quả phân tích, đánh giá về tình hình hoạt động tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng tại của hệ thống ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai là kết quả nghiên cứu tổng hợp của cá nhân. Người cam đoan Bùi Thị Vân Anh Khóa 18 Cao Học Kinh Tế
- MỤC LỤC Trang Lời nói đầu.......................................................................................................... ..... ...1 CHƢƠNG 1 LÝ LUẬN TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG, QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 Lý luận tổng quan về tín dụng…………….................................................... ...4 1.1.1 Khái niệm về tín dụng………………………................................... .... ............4 1.1.2 Bản chất của tín dụng………………………..................................... . ..............4 1.1.3 Vai trò của tín dụng.......................................................................................... .5 1.1.4 Phân loại hoạt động tín dụng............................................................................6 1.2 Lý luận về rủi ro tín dụng..................................................................................7 1.2.1 Khái niệm …......................................................... .................................. ...........7 1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng................................................................................ ....8 1.2.3 Đánh giá rủi ro tín dụng...................................................... ............... .............10 1.2.4 Nguyên nhân của rủi ro tín dụng.......................................................... ...........14 1.2.5 Tác động của rủi ro tín dụng............................................................................16 1.2.6 Lượng hóa rủi ro tín dụng................................................................... .. ...........17 1.3 Lý luận về quản lý rủi ro tín dụng..................................................................22 1.3.1 Khái niệm và sự cần thiết của quản lý rủi ro tín dụng...................................22 1.3.2 Nội dung quản lý rủi ro tín dụng....................................................................23 1.3.3 Các phương pháp tiếp cận rủi ro tín dụng theo Basel....................................27 1.3.4 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng..................................33 1.3.5 Những bài học kinh nghiệm...........................................................................33 Kết luận chƣơng 1.……………………………………………………….. .. ..........37
- CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG, RỦI RO TÍN DỤNG, QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA HỆ THỐNG NHTM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI 2.1 Vài nét về hệ thống NHTM trên địa bàn tỉnh Đồng Nai...............................38 2.2 Tình hình huy động vốn và doanh số cho vay của hệ thống ngân hàng thƣơng mại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai................................................................39 2.2.1 Tình hình huy động vốn............................................................. ............ .........39 2.2.2 Doanh số cho vay......................................................... ........................... .......41 2.3 Thực trạng tín dụng và rủi ro tín dụng của hệ thống NHTM trên địa bàn tỉnh Đồng Nai...........................................................................................................46 2.3.1 Thực trạng tín dụng..........................................................................................46 2.3.2 Thực trạng về rủi ro tín dụng...........................................................................51 2.4 Thực trạng QLRRTD của hệ thống NHTM trên địa bàn tỉnh Đồng Nai....57 2.4.1 Đánh giá thực trạng QLRRTD của hệ thống NHTM trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.............................................................................................................................57 2.4.2 Đánh giá việc vận dụng Basel trong việc quản lý rủi ro tín dụng của NHTM trên địa bàn tỉnh Đồng Nai........................................................................................60 2.5 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng của hệ thống NHTM trên địa bàn tỉnh Đồng Nai...........................................................................................................61 2.5.1 Nguyên nhân từ phía khách hàng vay vốn.......................................................61 2.4.2 Nguyên nhân từ phía ngân hàng.......................................................................64 2.4.3 Nguyên nhân khách quan khác........................................................................70 Kết luận chƣơng 2 ..................................................................................................73 CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA HỆ THỐNG NHTM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI 3.1 Định hƣớng phát triển kinh tế tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 và dự báo hoạt động ngân hàng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai........................................................74 3.1.1 Định hướng phát triển kinh tế..........................................................................74 3.1.2 Dự báo hoạt động ngân hàng trên địa bàn......................................................76
- 3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng của hệ thống NHTM trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ..................................................................................... 77 3.2.1 Nhóm giải pháp chung để hạn chế rủi ro tín dụng . . . ....................................77 3.2.2 Giải pháp cụ thể trong từng NHTM................................................................ 82 3.3 Một số ý kiến đề xuất........................................................................................86 3.3.1 Hoàn thiện môi trường pháp lý cho hoạt động kinh doanh ngân hàng............86 3.3.2 Tăng cường thanh tra giám sát đối với hệ thống NHTM................................89 3.3.3 Nâng cao chất lượng thông tin tín dụng...........................................................90 Kết luận chƣơng 3 ..................................................................................................90 KẾT LUẬN CHUNG ………………………………………................................91 Phụ lục số 1..............................................................................................................92 Phụ lục số 2..............................................................................................................98
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT + NHNN : Ngân hàng Nhà nước + NHTM: Ngân hàng thương mại + TCTD: Tổ chức tín dụng + TCKT: Tổ chức kinh tế + KH : Khách hàng + SXKD: Sản xuất kinh doanh + TNHH : Cty trách nhiệm hữu hạn + DNTN: DN tư nhân + RRTD: Rủi ro tín dụng + DPRR: Dự phòng rủi ro + HĐQT: hội đồng quản trị + Ban QLRR : ban quản lý rủi ro + CBTD: Cán bộ tín dụng + THA: Thi hành án + CIC : Trung tâm Thông tin tín dụng + DN: Doanh nghiệp + QLRRTD: Quản lý rủi ro tín dụng + RRTD: Rủi ro tín dụng
- ` DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU - Bảng số 2.1: Huy động vốn giai đoạn 2007-2011 phân loại theo đồng tiền - Bảng số 2.2: Huy động vốn giai đoạn 2007-2011 phân loại theo thời hạn - Bảng số 2.3: Tổng hợp doanh số cho vay giai đoạn 2007 -2011 -Bảng số 2.4: Dư nợ cho vay ngắn hạn, trung dài hạn và tỷ trọng tương ứng giai đoạn 2007 – 2011 - Bảng số2.5 Dư nợ cho vay phân loại theo đồng tiền giai đoạn 2007 -2011 -Bảng 2.6 : Cơ cấu dư nợ phân theo ngành kinh tế giai đoạn 2007 -2011 - Bảng số 2.7 : Dư nợ cho vay phân loại theo thành phần kinh tế giai đoạn 2007 -2011 -Bảng số 2.8: Dư nợ phân loại theo nhóm nợ giai đoạn 2007 -2011 -Bảng số 2.9 : Nợ quá hạn phân theo thành phần kinh tế giai đoạn 2007 – 2011 -Bảng số 2.10: Nợ quá hạn phân theo ngành nghề kinh tế giai đoạn 2007 - 2011 -Bảng số 2.11:Trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro tín dụng giai đoạn 2007 – 2011
- 1 LỜI NÓI ĐẦU Hoạt động tín dụng là hoạt động cơ bản và quan trọng nhất của ngân hàng thƣơng mại. Theo thống kê sơ bộ của toàn hệ thống ngân hàng thƣơng mại, dƣ nợ tín dụng của các ngân hàng thƣơng mại hiện chiếm tỷ trọng lớn trong tài sản có sinh lời nói riêng và tổng tài sản có nói chung của ngân hàng. Hoạt động tín dụng tạo ra tài sản có sinh lời lớn, là nguồn thu nhập chính của các ngân hàng thƣơng mại, chính vì vậy, việc mở rộng, tăng dƣ nợ tín dụng là yêu cầu mang tính sống còn đối với các ngân hàng. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng luôn luôn phát sinh rủi ro và là rủi ro lớn nhất trong toàn bộ các mặt hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Theo thông báo của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam, thì rủi ro tín dụng của hệ thống ngân hàng thƣơng mại Việt Nam, tuy chƣa ở mức nguy hiểm cao độ, nhƣng cũng đang ở trong tình trạng báo động, tỷ lệ nợ xấu của toàn ngành theo số liệu thanh tra đã gần 9 %, còn theo các tổ chức tài chính nƣớc ngoài, tỷ lệ này còn cao hơn nhiều. Đây là vấn đề thật sự nguy hại cho nền kinh tế và cho cả hệ thống ngân hàng.Rủi ro tín dụng với tỷ lệ nợ xấu cao không những sẽ gây hậu quả nặng nề đối với hệ thống ngân hàng, mà còn đối với toàn bộ nền kinh tế. Chính vì vậy, Chính phủ đã chỉ đạo Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam tăng cƣờng kiểm tra, giám sát, tăng cƣờng công tác quản lý để giải quyết vấn đề nợ xấu của hệ thống ngân hàng. Trên gốc độ của cơ quan quản lý và trên góc độ kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại, việc nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng đều có ý nghĩa tích cực đối với hệ thống ngân hàng nói riêng và đối với toàn bộ nền kinh tế nói chung. Thực tiễn hoạt động tín dụng của các Ngân hàng thƣơng mại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai thời gian qua cho thấy rủi ro tín dụng chƣa đƣợc quản lý, kiểm soát chƣa có hiệu quả và đang có xu hƣớng ngày một gia tăng, ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh của các ngân hàng thƣơng mại trên địa bàn tỉnh. Chính vì vậy cần có những giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của các ngân hàng thƣơng mại trên địa bàn, trong đó yêu cầu đảm bảo nhận diện và kiểm soát tốt rủi ro tín dụng, để vừa mở rộng tín dụng vừa nâng cao hiệu quả tín dụng, làm cho hoạt động tín dụng theo hƣớng giảm thiểu các thiệt hại phát sinh từ rủi ro tín dụng, tăng thêm lợi nhuận
- 2 kinh doanh của ngân hàng, góp phần nâng cao uy tín và tạo ra lợi thế của ngân hàng trong cạnh tranh, đồng thời góp phần đẩy mạnh phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh Đồng Nai - Xuất phát từ lý do nêu trên, tôi đã chọn đề tài: “ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI“ làm đề tài tốt nghiệp chƣơng trình Cao học kinh tế 2/ Mục tiêu nghiên cứu của đề tài: Mục tiêu của đề tài làm sáng tỏ những vấn đề sau: - Làm sáng tỏ và góp phần hoàn thiện lý luận về tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại - Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng, rủi ro tín dụng, quản lý rủi ro tín dụng và nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng của hệ thống ngân hàng trên địa bàn tình Đồng Nai - Trên cơ sở lý luận và phân tích thực trạng rủi ro tín dụng, quản lý rủi ro tín dụng từ đó đƣa ra một số giải pháp có tính khả thi nhằm nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng của hệ thống ngân hàng thƣơng mại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai 3/ Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động tín dụng, rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng của hệ thống ngân hàng thƣơng mại trên địa bàn một tỉnh giai đoạn 2007- 2011 - Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu lý luận và thực tiễn về hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng, quản lý rủi ro tín dụng cũng nhƣ nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng và thực trạng quản lý rủi ro tín dụng trong thời gian qua của hệ thống ngân hàng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai 4/ Phƣơng pháp nghiên cứu: + Sử dụng phƣơng pháp tổng hợp từ hệ thống lý luận đƣợc trang bị trong quá trình đào tạo, để hoàn thành chƣơng lý luận của luận văn về tín dụng và rủi ro tín dụng
- 3 +Sử dụng phƣơng pháp thống kê, phân tích, thăm dò và so sánh để phản ánh các thông tin thực tiễn từ hoạt động tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng của các ngân hàng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai nhằm giải quyết nội dung thực tiễn của đề tài nghiên cứu + Sử dụng phƣơng pháp tổng hợp logic để tìm lời giải cho các giải pháp nhằm thực hiện mục tiêu cuối cùng của đề tài luận văn 5/ Kết cấu của bản luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, bản luận văn có kết cấu gồm 3 chƣơng Chƣơng 1: Lý luận tổng quan về tín dụng và rủi ro tín dụng, quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động tín dụng, rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng của hệ thống ngân hàng thƣơng mại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng của hệ thống ngân hàng thƣơng mại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 4 CHƢƠNG 1 LÝ LUẬN TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG & RỦI RO TÍN DỤNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 LÝ LUẬN TỔNG QUAN VỀ VỀ TÍN DỤNG: 1.1.1 Khái niệm về tín dụng Tín dụng là quan hệ vay mƣợn, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa ngƣời cho vay và ngƣời đi vay theo nguyên tắc có hoàn trả và có lãi suất. Bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. Căn cứ theo khoản 01 Điều 03 của Quy chế cho vay của Tổ chức Tín dụng đối với khách hàng ( ban hành kèm theo QĐ 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc Ngân hàng nhà nƣớc) thì: cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó TCTD giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.” Căn cứ theo Điều 20 của Luật các tổ chức tín dụng đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành, thì “Hoạt động tín dụng là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có, vốn huy động để cấp tín dụng” Căn cứ theo Điều 49 của Luật này, TCTD đƣợc cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dƣới các hình thức cho vay, chiết khấu thƣơng phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức khác theo quy định của NHNN. 1.1.2 Bản chất của tín dụng Từ khái niệm trên, bản chất của tín dụng là một giao dịch về tài sản trên cơ sở hoàn trả và có các đặc trƣng sau: - Tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng ngân hàng bao gồm ba hình thức là cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá và cho thuê tài sản . Phần lớn các giao dịch tín dụng đều có tài sản đảm bảo - Giá trị hoàn trả thông thƣờng phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, hay nói cách khác là ngƣời đi vay phải trả thêm phần lãi ngoài vốn gốc. Độ lớn của khoản chênh lệch này chính là lãi suất tín dụng mà hai bên đã cam kết
- 5 - Trong quan hệ tín dụng ngân hàng, tiền vay đƣợc cấp trên cơ sở bên đi vay cam kết hoàn trả vô điều kiện cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. 1.1.3 Vai trò của tín dụng: - Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất liên tục đồng thời góp phần đầu tƣ phát triển kinh tế. Thừa thiếu vốn tạm thời thƣờng xuyên xảy ra ở các doanh nghiệp, việc phân phối vốn tín dụng đã góp phần điều hòa vốn trong toàn bộ nền kinh tế, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất đƣợc liên tục. Ngoài ra tín dụng còn là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tƣ, là động lực kích thích tiết kiệm đồng thời là phƣơng tiện đáp ứng nhu cầu vốn cho đầu tƣ phát triển. Thông qua hoạt động tín dụng giúp các doanh nghiệp sử dụng nguồn lao động và nguyên liệu hợp lý thúc đẩy quá trình tăng trƣởng kinh tế, giải quyết các vấn đề xã hội. - Thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Hoạt động của các ngân hàng là tập trung vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi mà vốn này nằm phân tán khắp mọi nơi, trong tay các doanh nghiệp, các cơ quan Nhà nƣớc và cá nhân, trên cơ sở đó cho vay các đơn vị kinh tế, những ngƣời có nhu cầu về vốn và từ đó thúc đẩy nền kinh tế phát triển. - Tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và ngành mũi nhọn. Trong điều kiện nƣớc ta, Nhà nƣớc tập trung tín dụng để tài trợ cho các ngành kinh tế mũi nhọn, mà phát triển các ngành này sẽ tạo cơ sở lôi cuốn các ngành kinh tế khác phát triển nhƣ sản xuất hàng xuất khẩu, khai thác dầu khí… - Góp phần tác động đến việc tăng cƣờng chế độ hạch toán kinh tế của các doanh nghiệp. Đặc trƣng cơ bản của tín dụng là sự vận động trên cơ sở hoàn trả và có lợi tức. Nhờ vậy mà hoạt động tín dụng đã kích thích sử dụng vốn và sử dụng có hiệu quả. Khi sử dụng vốn vay ngân hàng, doanh nghiệp phải tôn trọng hợp đồng tín dụng, tức phải hoàn trả nợ gốc và lãi đúng hạn, tôn trọng các điều kiện khác đã ghi trong hợp đồng tín dụng, bằng các tác động nhƣ vậy đòi hỏi doanh nghiệp phải quan tâm
- 6 đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí sản xuất, tăng vòng quay của vốn tạo điều kiện nâng cao doanh lợi cho doanh nghiệp. -Tạo điều kiện phát triển các quan hệ kinh tế với các doanh nghiệp nƣớc ngoài. Trong điều kiện ngày nay, phát triển kinh tế của một quốc gia gắn liền với kinh tế thế giới, tín dụng ngân hàng đã trở thành một trong những phƣơng tiện nối liền kinh tế các nƣớc với nhau. Đối với các nƣớc đang phát triển nói chung và nƣớc ta nói riêng, tín dụng đóng vai trò quan trọng trong việc mở rộng xuất khẩu hàng hoá, đồng thời nhờ nguồn tín dụng bên ngoài để công nghiệp hoá và hiện đại hoá nền kinh tế. 1.1.4 Phân loại hoạt động tín dụng * Dựa vào mục đích cho vay, hoạt động tín dụng có thể phân chia thành các loại sau: + Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thƣơng nghiệp. + Cho vay tiêu dùng cá nhân. + Cho vay mua bán bất động sản. + Cho vay sản xuất nông nghiệp. + Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu. * Dựa vào thời hạn cho vay, hoạt động tín dụng có thể phân chia thành các loại sau: + Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn đến 1 năm. Mục đích của loại cho vay này thƣờng là nhằm tài trợ cho việc đầu tƣ vào tài sản lƣu động. + Cho vay trung hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 1 đến 5 năm. Mục đích của loại cho vay này là nhằm tài trợ cho việc đầu tƣ vào tài sản cố định. + Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm. Mục đích của loại cho vay này thƣờng là nhằm tài trợ đầu tƣ vào các dự án đầu tƣ. * Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng, hoạt động tín dụng phân chia nhƣ sau:
- 7 + Cho vay không có bảo đảm: là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của ngƣời khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay vốn để quyết định cho vay. + Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền vay nhƣ thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác. * Dựa vào phƣơng thức cho vay, hoạt động tín dụng phân chia thành các loại sau: + Cho vay theo món vay: là loại cho vay mà mỗi lần vay vốn, khách hàng và TCTD thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng. + Cho vay theo hạn mức tín dụng: là loại cho vay mà TCTD và khách hàng xác định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. + Cho vay theo hạn mức thấu chi: là việc cho vay mà TCTD thỏa thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vƣợt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng. * Dựa vào xuất xứ tín dụng, hoạt động tín dụng có thể phân chia thành các loại sau: + Cho vay trực tiếp: ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho ngƣời có nhu cầu, đồng thời ngƣời đi vay trực tiếp trả nợ vay cho ngân hàng. + Cho vay gián tiếp: là khoản cho vay đƣợc thực hiện thông qua việc mua lại các khế ƣớc hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán nhƣ là: chiết khấu thƣơng mại; bao thanh toán. 1.2 LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG 1.2.1 Khái niệm: Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng, biểu hiện qua việc khách hàng không trả đƣợc nợ hoặc trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng Căn cứ vào khoản 01 Điều 02 của Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro theo Quyết định số 493 /2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống đốc NHNN thì : “ Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ
- 8 chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.” + Loại rủi ro phát sinh trong suốt quá trình cấp tín dụng của ngân hàng đối với khách hàng. + Khả năng xảy ra tổn thất khi ngƣời đi vay không trả đƣợc nợ, hoặc trả nợ không đầy đủ, không đúng hạn cho ngân hàng. + Khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng do khách hàng không thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết + Rủi ro tín dụng là loại rủi ro lớn nhất quan trọng nhất trong hoạt động ngân hàng, là loại rủi ro chủ yếu của rủi ro ngân hàng + Rủi ro tín dụng là loại rủi ro tồn tại khách quan gắn liền với hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Nhƣ vậy, có thể nói rằng rủi ro tín dụng có thể xuất hiện trong các mối quan hệ, trong đó ngân hàng là chủ nợ, khách hàng là con nợ, không thực hiện hoặc không đủ khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ khi đến hạn. Nó diễn ra trong quá trình cho vay, chiết khấu công cụ chuyển nhƣợng và giấy tờ có giá, cho thuê tài chính, bảo lãnh, bao thanh toán của ngân hàng. 1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh, rủi ro tín dụng phân chia thành các loại sau: 1.2.2.1 Rủi ro giao dịch Rủi ro giao dịch là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ. Rủi ro giao dịch là loại hình rủi ro tín dụng phát sinh trong quá trình giao dịch tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng. Rủi ro giao dịch là loại rủi ro mang nặng tính chủ quan của bên cho vay trong quá trình tác nghiệp, bao gồm:
- 9 - Rủi ro lựa chọn : Quá trình đánh giá, phân tích, lựa chọn khi tác nghiệp chƣa tốt : Phân tích, đánh giá khách hàng thiếu bao quát, còn nhiều sơ hở Phân tích, lựa chon phƣơng án vay vốn của khách hàng còn lỏng lẻo Lựa chọn phƣơng án thu nợ thiếu cân nhắc có nhiều sơ hở dẫn đến rủi ro - Rủi ro đảm bảo là rủi ro các vấn đề liên quan đến đảm bảo tài sản : Điều khoản đảm bảo tín dụng thiếu chặt chẽ, rõ ràng Danh mục tài sản đảm bảo thiếu tính cụ thể Hình thức đảm bảo và phƣơng pháp xử lý tài sản còn bất cập Tỷ lệ đảm bảo tài sản thiếu rõ ràng - Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản vay có vấn đề. 1.2.2.2 Rủi ro danh mục Rủi ro danh mục là loại hình rủi ro tín dụng phát sinh trong quản lý danh mục cho vay của NH. Rủi ro danh mục là loại rủi ro vừa mang tính chủ quan, lại vừa tác động của các nhân tố khách quan. Rủi ro danh mục bao gồm rủi ro nội tại và rủi ro tập trung: + Rủi ro nội tại: Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn. Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố rủi ro bên trong của mỗi khách hàng vay vốn, ngành nghề kinh doanh, lĩnh vực hoạt động + Rủi ro tập trung: Rủi ro sinh trong trƣờng hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
- 10 1.2.3 Đánh giá rủi ro tín dụng 1.2.3.1 Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn a/ Nợ quá hạn (Expired Debt) Nợ quá hạn là những khoản nợ không hoàn trả đúng hạn, không đƣợc phép và không đủ điều kiện để đƣợc gia hạn nợ. Để quản lý chặt chẽ, các khoản nợ quá hạn trong hệ thống ngân hàng thƣơng mại Việt Nam đƣợc phân loại theo thời gian và đƣợc phân chia theo thời hạn thành các cấp độ quá hạn nhƣ sau: - Nợ quá hạn từ trên 10 ngày đến 90 ngày : Nợ quá hạn trên 10 ngày đến 90 ngày là khoản mục chính của khoản Nợ thuộc nhóm 2- Nợ cần chú ý - Nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày : Nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày là khoản mục chính của khoản Nợ thuộc nhóm 3- Nợ dƣới tiêu chuẩn: các khoản nợ đƣợc TCTD đánh giá là không có khả năng thu hồi nợ gốc và lãi khi đến hạn và có khả năng tổn thất một phần nợ gốc và lãi. Bao gồm: Các khoản nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày; Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn dƣới 90 ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại - Nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày: Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày là khoản mục chính của khoản Nợ thuộc nhóm 4 – Nợ nghi ngờ. Các khoản nợ đƣợc tổ chức tín dụng đánh giá là khả năng tổn thất cao. Bao gồm: Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày; Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại - Nợ quá hạn trên 360 ngày Nợ quá hạn trên 360 ngày là khoản mục chính của khoản Nợ thuộc nhóm 5 –Nợ có khả năng mất vốn. Các khoản nợ đƣợc tổ chức tín dụng đánh giá là không còn khả năng thu hồi, mất vốn. Bao gồm: Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày; Các khoản nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý; Các khoản nợ đã cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn trên 180 ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại. b/ Tỷ lệ nợ quá hạn + Chỉ số đƣợc sử dụng để đánh giá mức độ nợ quá hạn là tỷ lệ nợ quá hạn
- 11 Dƣ nợ quá hạn Tỷ lệ nợ quá hạn = -------------------------------x 100% Tổng dƣ nợ Trong đó: Tổng dƣ nợ gồm – Các khoản cho vay, ứng trƣớc thấu chi và cho thuê tài chính – Các khoản chiết khấu, tái chiết khấu chứng từ có giá – Các khoản bao thanh toán – Các hình thức tín dụng khác 1.2.3.2 Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu a/ Nợ xấu (Non Performing Loans – NPL) Nợ xấu là những khoản nợ quá hạn, nhƣng ở cấp độ nghiêm trọng hơn, do đó đƣợc gọi là nợ xấu. Nợ xấu có thể gây ảnh hƣởng nặng nề đến kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng, do đó cần đƣợc theo giõi quản lý thật chặt chẽ. Nợ xấu bao gồm : - Nợ quá hạn thuộc nhóm 3 - Nợ dƣới tiêu chuẩn - Nợ quá hạn thuộc nhóm 4 - Nợ nghi ngờ - Nợ quá hạn thuộc nhóm 5 - Nợ có khả năng mất vốn Theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005, nợ xấu của TCTD bao gồm các nhóm nợ nhƣ sau: + Nhóm nợ dƣới tiêu chuẩn( Nợ nhóm 3): Gồm các khoản nợ đƣợc TCTD đánh giá là không có khả năng thu hồi nợ gốc và lãi khi đến hạn và có khả năng tổn thất một phần nợ gốc và lãi. Bao gồm: Các khoản nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày; Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn dƣới 91 ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại. + Nhóm nợ nghi ngờ ( Nợ nhóm 4): Gồm các khoản nợ đƣợc tổ chức tín dụng đánh giá là khả năng tổn thất cao. Bao gồm: Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày; Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại. + Nhóm nợ có khả năng mất vốn( Nợ nhóm 5): Gồm các khoản nợ đƣợc tổ chức tín dụng đánh giá là không còn khả năng thu hồi, mất vốn. Bao gồm: Các khoản nợ quá
- 12 hạn trên 360 ngày; Các khoản nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý; Các khoản nợ đã cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn trên 180 ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại. b/ Tỷ lệ nợ xấu Tỷ lệ phần trăm giữa nợ xấu so với tổng dƣ nợ ở thời điểm so sánh. Tỷ lệ nợ xấu cho thấy mức đổ nguy hiểm mà ngân hàng thƣơng mại phải đối mặt, và do đó phải có biện pháp giải quyết, nếu không muốn ngân hàng của mình gặp tình huống nguy hiểm. Tỷ lệ nợ xấu = Tổng nợ xấu / Tổng dƣ nợ Theo quy định của ngân hàng Nhà nƣớc Việt nam, theo QĐ 493/2005/QĐ-NHNN, tỷ lệ nợ xấu không đƣợc vƣợt quá 5%. 1.2.3.3 Hệ số rủi ro tín dụng Toång dö nôï cho vay Heä soá ruûi ro tín duïng x 100% Toång taøi saûn coù Hệ số này cho ta thấy tỷ trọng của khoản mục tín dụng trong tài sản có, khoản mục tín dụng trong tổng tài sản càng lớn thì lợi nhuận sẽ lớn nhƣng đồng thời rủi ro tín dụng cũng rất cao. Thông thƣờng, tổng dƣ nợ cho vay của ngân hàng đƣợc chia thành 3 nhóm: + Nhóm dƣ nợ của các khoản tín dụng có chất lƣợng tốt: là những khoản cho vay có mức độ rủi ro thấp nhƣng có thể mang lại thu nhập không cao cho ngân hàng. Đây cũng là những khoản tín dụng chiếm tỷ trọng thấp trong tổng dƣ nợ cho vay của ngân hàng. + Nhóm dƣ nợ của các khoản tín dụng có chất lƣợng trung bình: là những khoản cho vay có mức độ rủi ro có thể chấp nhận đƣợc và thu nhập mạng lại cho ngân hàng là vừa phải. Đây là khoản tín dụng chiếm tỷ trọng áp đảo trong tổng dƣ nợ cho vay của ngân hàng. + Nhóm dƣ nợ của các khoản tín dụng có chất lƣợng xấu: là những khoản cho vay có mức độ rủi ro lớn nhƣng có thể mang lại thu nhập cao cho ngân hàng. Đây là khoản tín dụng chiếm tỷ trọng thấp trong tổng dƣ nợ cho vay của ngân hàng
- 13 + Nhóm nợ dƣới tiêu chuẩn: các khoản nợ đƣợc TCTD đánh giá là không có khả năng thu hồi nợ gốc và lãi khi đến hạn và có khả năng tổn thất một phần nợ gốc và lãi. Bao gồm: Các khoản nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày; Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn dƣới 90 ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại. + Nhóm nợ nghi ngờ: các khoản nợ đƣợc tổ chức tín dụng đánh giá là khả năng tổn thất cao. Bao gồm: Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày; Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại. + Nhóm nợ có khả năng mất vốn: các khoản nợ đƣợc tổ chức tín dụng đánh giá là không còn khả năng thu hồi, mất vốn. Bao gồm: Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày; Các khoản nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý; Các khoản nợ đã cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn trên 180 ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại. 1.2.3.4 Dƣ nợ trên vốn huy động Chỉ tiêu này cho biết có bao nhiêu đồng vốn huy động đƣợc sử dụng để cho vay đối với nền kinh tế. Dƣ nợ trên vốn huy động còn gián tiếp phản ánh khả năng huy động vốn của ngân hàng. Chỉ tiêu này lớn chứng tỏ vốn huy động tham gia vào dƣ nợ ít, khả năng huy động vốn của ngân hàng chƣa đƣợc tốt. Dö nôï Dö nôï treân voán huy ñoäng x 100% Voán huy ñoäng Tỷ lệ dƣ nợ trên vốn huy động càng cao, rủi ro tín dụng sẽ càng lớn, tuy nhiên tỷ lệ này nếu thấp quá ( nhỏ hơn 50 %) hoạt động kinh doanh của ngân hàng sẽ không có hiệu quả, vì mức độ sử dụng vốn huy động cho tài sản có sinh lời thấp 1.2.3.5 Chỉ tiêu hệ số thu nợ Hệ số thu nợ cao cho thấy công tác thu nợ đang tiến triển tốt, rủi ro tín dụng thấp. Chỉ tiêu này còn biểu hiện khả năng thu hồi nợ của ngân hàng từ việc cho khách hàng vay. Doanh soá thu nôï Heä soá thu nôï x100% Doanh soá cho vay Chỉ tiêu hệ số thu nợ, phản ánh luồng tiền vào và ra trong hoạt động tín dụng. Nếu dòng tiền ra nhiều hơn dòng tiền vào ( Tỷ lệ nhỏ hơn 100%) mức dƣ nợ sẽ gia tăng,
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công việc của nhân viên khối văn phòng ở TP.HCM
138 p | 1475 | 548
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 857 | 194
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 605 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 625 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 563 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 409 | 141
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng của ngân hàng TMCP các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam (VPBank)
98 p | 451 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 513 | 128
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển du lịch biển Đà Nẵng
13 p | 405 | 70
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện cho nông dân trên địa bàn tỉnh Bình Định
26 p | 399 | 64
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 355 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 229 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 244 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh
26 p | 236 | 19
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 229 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 189 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 260 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn