intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính của Ngân hàng TMCP Nam Á giai đoạn 2011-2015

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:80

17
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là đánh giá hiệu quả tài chính của Ngân hàng TMCP Nam Á giai đoạn 2008 - 2010. Chỉ ra sự ảnh hưởng của các chỉ tiêu tài chính đến thị giá cổ phiếu Ngân hàng TMCP Nam Á thông qua mô hình phân tích hiệu quả tài chính. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính của Ngân hàng TMCP Nam Á giai đoạn 2011-2015

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM --------------- TRƯƠNG THỊ MỸ LINH GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG TMCP NAM Á GIAI ĐOẠN 2011-2015 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2011
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM --------------- TRƯƠNG THỊ MỸ LINH GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG TMCP NAM Á GIAI ĐOẠN 2011-2015 Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60.34.05 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : TS. NGÔ QUANG HUÂN TP. Hồ Chí Minh – Năm 2011
  3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, trước tiên tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Quý Thầy, Cô trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh đã trang bị cho tôi nhiều kiến thức quý báu tron g thời gian qua. Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Ngô Quang Huân, người hướng dẫn khoa học của luận văn, đã giúp tôi tiếp cận thực tiễn và tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các đồng nghiệp đang công tác tại Ngân hàng TMCP Nam Á đã hỗ trợ tôi thu thập các thông tin và số liệu cần thiết phục vụ cho việc phân tích các dữ liệu của đề tài. Sau cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến những người bạn và các học viên cao học Khóa K17 lớp Quản trị kinh doanh đêm 2 đã cùng tôi chia sẽ kiến thức và kinh nghiệm trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Xin chân thành cảm ơn. Tác giả: Trương Thị Mỹ Linh
  4. LỜI CAM ĐOAN Để thực hiện luận văn “Giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính của Ngân hàng TMCP Nam Á giai đoạn 2011-2015”, tôi đã tự mình nghiên cứu, tìm hiểu vấn đề, vận dụng kiến thức đã họ c và trao đổi với giảng viên, đồng nghiệp và bạn bè. Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. C ác số liệu trong luận văn được thu thập từ thực tế có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy, được xử lý trung thực và khách quan. Tác giả: Trương Thị Mỹ Linh
  5. MỤC LỤC Trang Lời cảm ơn Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng biểu Danh mục các hình và đồ thị PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1. Tên đề tài .......................................................................................................... 1 2. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1 3. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 2 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 2 5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 3 6. Bố cục của đề tài .............................................................................................. 3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG 1.1 Giới thiệu Ngân hàng Thương mại (NHTM) .............................................. 4 1.1.1 Khái niệm NHTM ................................................................................... 4 1.1.2 Các loại hình NHTM .............................................................................. 4 1.1.2.1 Căn cứ vào hình thức sở hữu .......................................................... 4 1.1.2.2 Căn cứ vào sản phẩm ngân hàng cung cấp cho khách hàng ......... 5 1.1.2.3 Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động....................................................... 5 1.2 Các nghiệp vụ của NHTM ............................................................................ 6 1.2.1 Các nghiệp vụ trong bảng tổng kết tài sản .............................................. 6 1.2.1.1 Nghiệp v ụ tạo lập nguồn vốn (Nghiệp vụ Nợ) ............................... 6 1.2.1.2 Nghiệp vụ sử dụng vốn (Nghiệp vụ Có) ....................................... 7 1.2.1.3 Nghiệp vụ trung gian (Dịch vụ ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác) ............................................................................................... 8
  6. 1.2.2 Nghiệp vụ ngoài bảng tổng kết tài sản .................................................... 9 1.3 Hiệu quả tài chính trong hoạt động kinh doanh ngân hàng...................... 9 1.3.1 Ý nghĩa của việc đánh giá hiệu quả tài chính ......................................... 9 1.3.2 Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính ................................ 10 1.3.2.1 Lợi nhuận ...................................................................................... 10 1.3.2.2 Tỷ lệ thu nhập trên Tổng tài sản (ROA) ...................................... 12 1.3.2.3 Tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở hữu (ROE) .................................. 13 1.3.2.4 Chỉ số P/E ..................................................................................... 14 1.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của ngân hàng ............. 16 13.3.1 Các yếu tố vĩ mô ............................................................................ 16 13.3.2 Các yếu tố vi mô ............................................................................ 17 1.3.3.3 Các yếu tố nội tại của ngân hàng ................................................. 19 Kết luận Chương 1 ............................................................................................. 19 CHƯƠNG 2: HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA NGÂN HÀN G THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN (T MCP) NAM Á GIAI ĐOẠN 2008 -2010 2.1 Nền kinh tế Việt Nam giai đoạn 2008-2010 và tác động của chính sách tiền tệ đối với nền kinh tế ....................................................................................... 20 2.1.1 Nền kinh tế Việt Nam giai đoạn 2008-2010 ......................................... 20 2.1.2 Tác động của chính sách tiền tệ đối với nền kinh tế ............................. 21 2.2 Sơ lược về Ngân hàng TMCP Nam Á ........................................................ 23 2.3 Hiệu quả tài chính của Ngân hàng TMCP Nam Á giai đoạn 2008 – 2010 ............................................................................................................................. 24 2.3.1 Phân tích tình hình biến đổi các chỉ số đánh giá hiệu quả tài chính ..... 24 2.3.1.1 Lợi nhuận ...................................................................................... 24 2.3.1.2 Tỷ lệ thu nhập trên Tổng tài sản (ROA) ...................................... 29 2.3.1.3 Tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở hữu (ROE) .................................. 33 2.3.1.4 Chỉ số P/E ..................................................................................... 42 2.3.2 Mô hình phân tích hiệu quả tài chính P = P/E * B * ROE .................... 44 Kết luận Chương 2 ............................................................................................. 46 CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG TMCP NAM Á GIAI ĐOẠN 2011 -2015
  7. 3.1 Định hướng phát triển ................................................................................. 47 3.1.1 Định hướng phát triển của ngành ngân hàng đến năm 2020 ................ 47 3.1.1.1 Đối với NHNN .............................................................................. 47 3.1.1.2 Đối với các TCTD ........................................................................ 48 3.1.2 Định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Nam Á giai đoạn 2011 - 2015................................................................................................................ 49 3.1.2.1 Địn h hướng phát triển .................................................................. 49 3.1.2.2 Đánh giá về sự phù hợp trong định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Nam Á .................................................................................. 52 3.2 Các giải pháp từ phía Ngân hàng TMCP Nam Á ..................................... 52 3.2.1 Nhóm các giải pháp nhằm làm tăng lợi nhuận ..................................... 53 3.2.1.1 Cơ cấu lại danh mục đầu tư ......................................................... 53 3.2.1.2 Gắn liền việc huy động vốn và sử dụng vốn một cách hiệu quả .. 55 3.2.1.3 Phát triển, đa dạng hoá sản phẩm theo hướng ngân hàng hiện đại, nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng ......................................... 56 3.2.1.4 Áp dụng công cụ quản lý hiện đại, nâng cao chất lượng và hiệu quả điều hành ........................................................................................... 57 3.2.1.5 Quản lý tốt các chi phí ................................................................. 58 3.2.2 Nhóm các giải pháp nhằm làm tăng quy mô Tổng tài sản .................... 58 3.2.2.1 Xây dựng chiến lược huy động vốn rõ ràng trong từng giai đoạn59 3.2.2.2 Thực hiện chính sách lãi suất linh hoạt ....................................... 59 3.2.2.3 Tăng cường hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt ............. 60 3.2.2.4 Nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên của Ngân hàng ............. 60 3.2.2.5 Phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật và hiện đại hoá công nghệ ..... 61 3.2.2.6 Tăng cường hoạt động marketing ................................................ 62 3.2.3 Ước lượng kết quả đạt được từ các giải pháp ....................................... 63 3.3 Kiến nghị về phía Ngân hàng Nhà nước và cơ quan chính phủ .............. 64 3.3.1 Đối với Ngân hàng Nhà nước ............................................................... 64 3.3.2 Đối với cơ quan chính phủ .................................................................... 65 Kết luận Chương 3 ............................................................................................. 66 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 67 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Viết tắt Diễn giải 1 BC Báo cáo 2 BCTC Báo cáo tài chính 3 LNST Lợi nhuận sau thuế 4 NAB Ngân hàng Nam Á 5 NHNN Ngân hàng Nhà nước 6 TCTD Tổ chức tín dụng 7 TMCP Thương mại Cổ phần 8 TTS Tổng tài sản 9 VCSH Vốn chủ sở hữu
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Trang Bảng 2.1: Cơ cấu thu nhập của Ngân hàng Nam Á qua các năm .................... 25 Bảng 2.2: Cơ cấu chi phí của Ngân hàng Nam Á qua các năm ........................ 27 Bảng 2.3: Lợi nhuận của Ngân hàng TMCP Nam Á giai đoạn 2008 -2010...... 28 Bảng 2.4: Tổng tài sản của Ngân hàng Nam Á giai đoạn 2008-2010 xét theo nguồn gốc hình thành .......................................................................... 29 Bảng 2.5: Số dư tiền gửi của khách hàng và tiền gửi của các TCTD khác tại Ngân hàng Nam Á................................................................................ 31 Bảng 2.6: Tỷ lệ thu nhập trên Tổng tài sản (ROA) giai đoạn 2008 -2010 ........ 32 Bảng 2.7: Tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở hữu (ROE) giai đoạn 2008-2010.... 34 Bảng 2.8: Các ngân hàng có vốn điều lệ dưới 3,000 tỷ tính đến cuối năm 2010 ............................................................................................................... 36 Bảng 2.9: Vốn chủ sở hữu của Ngân hàng Nam Á giai đoạn 2008 -2010 ......... 37 Bảng 2.10: Tình hình tăng giảm lợi nhuận và Tổng tài sản giai đoạn 2008 - 2010 ....................................................................................................... 39 Bảng 2.11: Bảng tổng hợp giá trị của các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ lệ ROE....................................................................................................... 41 Bảng 2.12: Tình hình chi trả cổ tức 2008 -2010 của Ngân hàng Nam Á ............. 44 Bảng 3.1: Tổng tài sản Có của Ngân hàng Nam Á phân theo 4 nhóm ............. 54
  10. DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ Trang Hình 1.1: Mô hình tổng quát các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ lệ ROE .............. 14 Hình 2.1: Cơ cấu Tổng tài sản của Ngân hàng Nam Á qua các năm............... 30 Hình 2.2: Tỷ lệ ROA của Ngân hàng Nam Á (NAB) so với các ngân hàng khác trong năm 2010 ........................................................................... 33 Hình 2.3: Tỷ lệ ROE của Ngân hàn g Nam Á so với các ngân hàng khác năm 2010 ...................................................................................................... 40 Hình 2.4: Kết quả phân tích mô phỏng tỷ lệ ROE ............................................. 41 Hình 2.5: Ảnh hưởng của các nhân tố đối với tỷ lệ ROE .................................. 42 Hình 2.6: Cổ phiếu Ngân hàng TMCP Nam Á trên thị trường OTC .............. 43 Hình 2.7: Kết quả phân tích mô phỏn g thị giá cổ phiếu P của Ngân hàng Nam Á............................................................................................................. 45 Hình 2.8: Ảnh hưởng của các nhân tố đối với thị giá cổ phiếu Ngân hàng Nam Á............................................................................................................. 46 Hình 3.1: Kết quả ước lượng tỷ lệ ROE bằng phương pháp phân tích mô phỏng ..................................................................................................... 63 Hình 3.2: Kết quả ước lượng giá trị P bằng phương pháp phân tích mô phỏng ............................................................................................................... 64
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tên đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính của Ngân hàng TMCP Nam Á giai đoạn 2011 - 2015” 2. Tính cấp thiết của đề tài Quá trình toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế đang từng bước thâm nhập vào từng quốc gia, từng lĩnh vực, từng hoạt động kinh tế trên toàn thế giới. Từ khi gia nhập vào WTO, các doanh nghiệp Việt Nam phải đối mặt với nhiều thử thách hơn. Để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp cần tạo cho mình thế mạnh, hoạt động phải đảm bảo hiệu quả, trong đó có hiệu quả tài chính. Ngành ngân hàng cũng vậy, cũng cần phải có giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình, nhằm đạt được những mục tiêu đã đặt ra . Ngành ngân hàng Việt Nam đã và đang trong giai đoạn chuyển mình, hoà chung vào xu thế phát triển chung của kinh tế thế giới nói chung và kinh tế trong nước nói riêng. S ự phát triển mạnh mẽ về quy mô, mạng lưới, sản phẩm…của các hệ thống ngân hàng trong nước vẫn tiếp tục diễn ra không ngừng, hứa hẹn một hiệu quả kinh doanh và hiệu suất sin h lời tốt cho các nhà đầu tư. Thật vậy, có rất nhiều biện pháp và cách thức để quản trị hệ thống ngân hàng nhằm nâng cao hiệu quả tron g hoạt động kinh doanh, mang lại thu nhập cao cho các nhà đầu tư vào lĩnh vực ngân hàng . Tuy nhiên, các nhà quản trị ngân hàng cũng cần xác định rõ các yếu tố chủ chốt nhằm nâng cao vị thế của tổ chức mình trên thị trường, đồng thời thu hút được ngày càng nhiều các nhà đầu tư. Một trong những tiêu chí để các nhà đầu tư quyết định có đầu tư vốn vào một ngân hàng hay không là việc xem xét các chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động tài chính của ngân hàng. Với mục tiêu n âng cao hiệu quả tài chính trong hoạt động kinh doanh, một vấn đề mà bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng quan tâm, đặc biệt là các doanh nghiệp có niêm yết trên thị trư ờng chứng khoán, Ngân hàng TMCP Nam Á vẫn từng bước tìm
  12. 2 ra các giải pháp để nâng cao giá trị thương hiệu và khẳng định vị thế của mình trên thị trường liên ngân hàng. Ngân hàng TMCP Nam Á mặc dù vẫn có hiệu quả về mặt tài chính, song so với trung bình ngàn h thì vẫn thấp hơn. Xuất phát từ những lý luận trên và nhận thấy tính thực tiễn của việc nghiên cứu các giải pháp để nâng cao tỷ suất sinh lợi cho các nhà đầu tư vào lĩnh vực ngân hàng, đặc biệt là các cổ đông của Ngân hàng TMCP Nam Á , luận văn này bàn về “Giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính của Ngân hàng TMCP Nam Á giai đoạn 201 1 - 2015”. 3. Mục tiêu nghiên cứu: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế hiện nay, quá trình cạnh tranh ngày càng khốc liệt và một trong những nhân tố để các ngân hàng nâng cao vị thế của mình, đảm bảo hiệu quả kinh doanh cao là tìm kiếm được những nguồn vốn đầu tư dài hạn và ổn định. Tuy nhiên, quá trình tìm kiếm này không đơn giản, bởi các nhà đầu tư luôn muốn đạt mức lợi nhuận cao nhất từ đồng vốn bỏ ra. Nhà đầu tư sẽ có rất nhiều ti êu chí cho việc lựa chọn hình thức đầu tư của mình, nhưng trên hết vẫn là mức lợi nhuận kỳ vọng đạt được trong tương lai. Với thực trạng như vậy, mục tiêu nghiên cứu của luận văn là tập trung vào các vấn đề liên quan đến việc nâng cao hiệu quả tài chính của một ngân hàng, bao gồm hai mục tiêu chính như sau: - Đánh giá hiệu quả tài chính của Ngân hàng TMCP Nam Á giai đoạn 2008 - 2010 - Chỉ ra sự ảnh hưởng của các chỉ tiêu tài chính đến thị giá cổ phiếu Ngân hàng TMCP Nam Á thông qua mô hình phân tích hiệu quả tài chính: P=P/E*B*ROE 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính và mô hình phân tích hiệu quả tài chính của Ngân hàng TMCP Nam Á, bao gồm các số liệu liên quan đến lợi nhuận , tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản (ROA) , tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở hữu (ROE) và chỉ số P/E . Các số liệu này được thu thập từ báo cáo tài chính của Ngân hàng từ năm 2008 đến năm 2010 và Bản cáo bạch của Ngân
  13. 3 hàng TMCP Nam Á năm 2010, sau đó trãi qua quá trình tính toán, phân tích, so sánh với các ngân hàng khác và các số liệu trung bình ngành ngân hàng để đưa ra các nhận xét, và cuối cùng là nêu lên các giải pháp cần thiết. Phạm vi nghiên cứu là toàn bộ hệ thống Ngân hàng TMCP Nam Á, bao gồm Hội sở chính, các Chi nhánh và c ác Phòng Giao dịch trực thuộc. 5. Phương pháp nghiên cứu: Luận văn sử dụng các phương pháp mô phỏng để tìm hiểu bản chất của sự vật hiện tượng, nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng trong mối tương quan với các nhân tố khác và trong chính bản thân nhân tố đó t rong một khoảng thời gian nhất định, từ đó so sánh, đánh giá các sự vật hiện tượng theo một hệ thống cá c tiêu chí về đặc điểm, tính chất, quy luật vận động chung,… Với các số liệu về chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế, Tổng tài sản Có và Vốn chủ sở hữu được thu t hập qua các báo cáo tài chính của Ngân hàng Nam Á trong khoảng thời gian từ năm 2000-2010 và được phân tích mô phỏng thông qua phần mềm Crystal Ball, luận văn đã chỉ ra mối quan hệ và tác động của từng nhân tố đối với tỷ lệ ROE và đối với thị giá cổ phiếu Nam Á trong mô hình phân tích hiệu quả tài chính, và làm cơ sở để đề xuất các giải pháp phù hợp. 6. Bố cục của đề tài: Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài bố cục thành 3 chương: - Chương 1 trình bày các lý luận cơ bản về hoạt động ngân hàng và các vấn đề liên quan đến đánh giá hiệu quả tài chính của một ngân hàng. - Chương 2 phân tích thực trạng tình hình tài chính của Ngân hàng Nam Á giai đoạn 2008-2010 thông qua các chỉ số đánh giá hiệu quả tài chính; đồng thời xác định thị giá cổ phiếu Nam Á trong giai đoạn hiện nay dưới tác động tổng hợp của các chỉ số này. - Chương 3 đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tài chính của Ngân hàng Nam Á giai đoạn 2011-2015, từ đó hướng tới việc nâng cao giá trị cổ phiếu Nam Á trên thị trường.
  14. 4 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG 1.1 Giới thiệu Ngân hàng Thương mại (NHTM) 1.1.1 Khái niệm NHTM Ngân hàng Thương mại (NHTM) là loại ngân hàng giao dịch trực tiếp với các công ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân, bằng cách nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm, rồi sử dụng vốn đó để cho vay, chiết khấu, cung cấp các phương tiện thanh toán và cung ứng dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng nói trên . [3] Theo Pháp lệnh Ngân hàng năm 1990 của Việt Nam: “Ngân hàng Thương mại là một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà nghiệp vụ thường xuyên và chủ yếu là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, chiết khấu và làm phương tiện thanh toán. ” Theo luật Các tổ chức tín dụng Việt Nam có hiệu lực vào tháng 10/1998: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan.” Như vậy, có thể nói rằng ngân hàng thương mại là một loại định chế tài chính trung gian cực kỳ quan trọng trong nền kinh tế thị trường. Nhờ h ệ thống định chế tài chính trung gian này mà các nguồn tiền nhàn rỗi nằm rải rác trong xã hội sẽ được huy động, tập trung lại với số lượng đủ lớn để cấp tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân nhằm mục đích phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. 1.1.2 Các loại hình NHTM Tùy theo góc độ tiếp cận, ngân hàng thương mại có thể phân loại như sau: 1.1.2.1 Căn cứ vào hình thức sở hữu - Ngân hàng thương mại quốc doanh: là các ngân hàng kinh doanh bằng vốn cấp phát của ngân sách nhà nước. Ở Việt Nam hiện nay có 5 ngân hàng thương mại quốc doanh chiếm 70% thị phần tín dụng của nền kinh tế là Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam, Ngân hàng Công thương Việt Nam, Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Chính sách Xã Hội, Ngân hàng
  15. 5 phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long. Về xu hướng thì các ngân hàng này dần dần sẽ được cổ phần hóa. - Ngân hàng thương mại cổ phần: là những ngân hàng hoạt động như công ty cổ phần, nguồn vốn ban đầu do các cổ đông đóng góp. - Ngân hàng thương mại liên doanh: có vốn được góp bởi một bên là ngân hàng Việt Nam, và bên còn lại là ngân hàng nước ngoài, có trụ sở đặt tại Việt Nam và hoạt động theo luật pháp Việt Nam. - Chi nhánh ngân hàng thương mại nước ngoài: là ngân hàng được thành lập theo vốn và luật pháp nướ c ngoài, được phép mở chi nhánh tại Việt Nam và chi nhánh này hoạt động theo luật pháp Việt Nam. - Ngân hàng 100% vốn đầu tư nước ngoài: là những ngân hàng được thành lập tại Việt Nam bằng vốn của các chủ thể nước ngoài và hoạt động theo luật pháp Việt Nam. 1.1.2.2 Căn cứ vào sản phẩm ngân hàng cung cấp cho khách hàng - Ngân hàng bán buôn: số lượng sản phẩm cung cấp cho khách hàng không nhiều nhưng giá trị của từng sản phẩm là rất lớn. Khách hàng chủ yếu của ngân hàng này là các công ty, xí nghiệp quy m ô lớn, các tập đoàn kinh tế, tổng công ty. - Ngân hàng bán lẻ: số lượng sản phẩm mà ngân hàng cung cấp cho khách hàng rất nhiều nhưng giá trị của từng sản phẩm thường không lớn, phần lớn ngân hàng này cho vay để giải quyết vấn đề tiêu dùng hoặc sản xuất với quy mô nhỏ, hộ gia đình. Vì vậy, khách hàng chủ yếu là cá nhân hoặc doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ. 1.1.2.3 Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động - Ngân hàng chuyên doanh: chỉ hoạt động kinh doanh chuyên môn hóa trong một lĩnh vực nào đó như công nghiệp, nông nghiệp, thương nghiệp, xuất nhập khẩu…hoặc một vài nghiệp vụ của ngân hàng, ví dụ như ngân hàng cầm cố bất động sản, ngân hàng đầu tư bất động sản…Do nhu cầu của khách hàng ngày càng
  16. 6 đa dạng nên loại ngân hàng này đang có xu hướng chuyển sang kinh do anh tổng hợp để bảo toàn và thu hút khách hàng. - Ngân hàng đa năng, kinh doanh tổng hợp: là loại ngân hàng hoạt động ở mọi lĩnh vực kinh tế và thực hiện bất kỳ nghiệp vụ nào được phép của một ngân hàng thương mại. 1.2 Các nghiệp vụ của NHTM 1.2.1 Các nghiệp vụ trong bảng tổng kết tài sả n 1.2.1.1 Nghiệp vụ tạo lập nguồn vốn (Nghiệp vụ nợ): là nghiệp vụ hình thành nên các nguồn vốn hoạt động của ngân hàng. Các nguồn vốn của NHTM bao gồm:  Vốn điều lệ và các quỹ: - Vốn điều lệ: là nguồn vốn ban đầu khi ngân hàng mới bắt đầu đi vào hoạt động và được ghi vào bản điều lệ của ngân hàng. Vốn điều lệ phải đạt mức tối thiểu theo quy định của pháp luật (ở các nước và ở Việt Nam đều có quy định mức vốn pháp định cho mỗi loại hình ngân hà ng). Vốn điều lệ được sử dụng trước hết để xây dựng, mua sắm tài sản cố định, các phương tiện làm việc và quản lý, tức là tạo ra cơ sở vật chất ban đầu cho hoạt động của ngân hàng. Ngoài ra, các ngân hàng thương mại còn được phép sử dụng vốn điều lệ để hùn vốn, liên doanh, cấp vốn cho các công ty trực thuộc và thực hiện các hoạt đông kinh doanh khác. - Các quỹ của ngân hàng: được hình thành khi ngân hàng đã đi vào hoạt động, bao gồm các quỹ trích từ lãi ròng hàng năm của ngân hàng như: quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, các quỹ dự phòng (tài chính, trợ cấp mất việc làm), quỹ đầu tư phát triển, quỹ khác (khen thưởng, phúc lợi)…Ngoài ra, còn có các quỹ được hình thành bằng cách trích và tính vào chi phí hoạt động của ngân hàng như: quỹ khấu hao cơ bản, sửa chữa tài sản, dự phòng để xử lý rủi ro,…  Vốn huy động: Đây là nguồn vốn chủ yếu sử dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, nó chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng nguồn vốn kinh doanh của ngân hàng
  17. 7 thương mại (thông thường khoảng 70% cơ cấu nguồn vốn) . Nguồn vốn huy động gồm có: - Tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng (còn được gọi là tiền gửi giao dịch, tiền gửi thanh toán). - Tiền gửi có kỳ hạn của các tổ chức, đoàn thể. - Tiền gửi tiết kiệm của dân cư. - Nguồn vốn huy động qua phát hành giấy tờ có giá như kỳ phiếu, trái phiếu ngân hàng, chứng chỉ tiền gửi.  Nguồn vốn đi vay: Trong trường hợp vốn tự có và vốn huy động không đáp ứng đủ nhu cầu kinh doanh, ngân hàng thương mại có thể vay vốn của các chủ thể sau: - Vay của ngân hàng Nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn như chiết khấu, tái chiết khấu các chứng từ có giá; cầm cố, tái cầm cố các thương phiếu; vay lại theo hợp đồng tín dụng… - Vay của các ngân hàng thương mại khác qua thị trường liên ngân hàng, hợp đồng mua lại… - Vay của các tổ chức tài chính, tín dụng quốc tế…  Nguồn vốn khác: Vốn tiếp nhận từ ngân sách Nhà nước để thực hiện các chương trình, dự án theo kế hoạch tập trung của Nhà nước; vốn tiếp nhận để cho vay ủy thác, vốn chiếm dụng của khách hàng trong quá trình thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt… 1.2.1.2 Nghiệp vụ sử dụng vốn (Nghiệp vụ Có) Với nguồn vốn có được, ngân hàng sử dụng cho các hoạt động sau:  Thiết lập dự trữ: Các ngân hàng thương mại không sự dụng toàn bộ nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh, mà phải dành một phần dự trữ thích hợp nhằm đáp ứng những y êu cầu sau:
  18. 8 - Duy trì dự trữ bắt buộc theo quy định của ngân hàng Nhà nước. - Thực hiện các lệnh rút tiền và thanh toán chuyển khoản của khách hàng. - Chi trả các khoản tiền gửi đến hạn, chi trả lãi. - Đáp ứng nhu cầu vay vốn hợp lý trong ngày của khách h àng. - Thực hiện các khoản chi tiêu hàng ngày tại ngân hàng… - Dự trữ của ngân hàng có thể tồn tại dưới hình thức tiền mặt, tiền gửi tại ngân hàng khác và các chứng khoán có tính thanh khoản cao.  Cấp tín dụng Bao gồm các nghiệp vụ cho vay (ngắn, trung và d ài hạn); chiết khấu thương phiếu và chứng từ có giá; cho thuê tài chính; bảo lãnh, bao thanh toán…  Đầu tư tài chính: Ngân hàng thương mại sử dụng các nguồn vốn ổn định để thực hiện các hình thức đầu tư nhằm kiếm lời và chia sẻ rủi ro với nghiệp vụ tín dụng . Các hình thức đầu tư tài chính bao gồm: - Góp vốn liên doanh, mua cổ phần của các công ty, xí nghiệp và các tổ chức tín dụng khác. - Mua chứng khoán và các giấy tờ có giá để hưởng lợi tức và chênh lệch giá.  Sử dụng vốn cho các mục đích khác như : mua sắ m thiết bị, dụng cụ phục vụ cho hoạt động kinh doanh, xây dựng trụ sở ngân hàng, hệ thống kho bãi và các chi phí khác. 1.2.1.3 Nghiệp vụ trung gian (Dịch vụ ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác): Đây là các dịch vụ mà khi ngân hàng cung cấp cho khách hàng sẽ nhận được các khoản hoa hồng và lệ phí như: dịch vụ ngân quỹ, dịch vụ uỷ thác, thanh toán không
  19. 9 dùng tiền mặt, quản lý tài sản quý giá, kinh doanh vàng bạc, đá quý, ngoại tệ, tư vấn về tài chính, đầu tư,… Các nghiệp vụ trên của ngân hàng thương mạ i không thể tách rời, độc lập nhau mà chúng có mối quan hệ hỗ tương với nhau trong quá trình kinh doanh của ngân hàng. 1.2.2 Nghiệp vụ ngoài bảng tổng kết tài sản Những hoạt động ngoại bảng (là những giao dịch không được ghi chép trên bảng Cân đối kế toán của ngân hàng) có thể kể ra như:  Các hợp đồng bảo lãnh tín dụng, trong đó ngân hàng cam kết đảm bảo hoàn trả khoản vay của khách hàng cho người thứ ba là người cho vay.  Các hợp đồng trao đổi lãi suất, trong đó ngân hàng cam kết trao đổi các khoản thanh toán lãi của các chứng khoán nợ với một bên khác.  Các hợp đồng tài chính tương lai và hợp đồng quyền chọn lãi suất, trong đó ngân hàng đồng ý giao hay nhận những chứng khoán từ một bên khác tại một mức giá được bảo đảm.  Hợp đồng cam kết cho vay, trong đó ngân hàng cam kết cho vay tối đa tới một số vốn nhất định trước khi hợp đồng hết hiệu lực.  Các hợp đồng tỷ giá hối đoái, trong đó ngân hàng đồng ý giao hay nhận một lượng ngoại tệ nhất định. Những loại hợp đồng này tại các ngân hàng lớn thường có giá trị khoản g trên 6 lần tổng tài sản của ngân hàng. 1.3 Hiệu quả tài chính trong hoạt động kinh doanh ngân hàng 1.3.1 Ý nghĩa của việc đánh giá hiệu quả tài chính Hiệu quả tài chính là một khái ni ệm rất rộng, phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và đầu tư của một n gân hàng với các yếu tố nội tại của chính ngân hàng trong môi trường kinh tế - xã hội nhất định. Hiệu quả tài chính là kết quả hoạt động kinh doanh có xét đến các yếu tố chi phí trong quá trình hoạt động. Tuy nhiên, để đánh
  20. 10 giá hiệu quả tài chính, người ta thường sử dụng hệ thống các chỉ tiêu, bao gồm: lợi nhuận, tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản (ROA), tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở hữu (ROE) và chỉ số P/E. Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính có vai trò sống còn trong công tác quản trị tà i chính ngân hàng, bởi các ngân hàng luôn muốn nâng cao hiệu quả tài chính của ngân hàng mình nhằm thu hút ngày càng nhiều các nhà đầu tư , nâng cao vị thế và khả năng cạnh trạnh trên thị trường. Với mục tiêu đó, việc đánh giá hiệu quả tài chính luôn được c hú trọng trong công tác quản trị ngân hàng. 1.3.2 Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính 1.3.2.1 Lợi nhuận Lợi nhuận của một tổ chức tín dụng là khoản chênh lệch được xác định giữa tổng doanh thu phải thu trừ đi tổng các khoản chi phí phải trả h ợp lý, hợp lệ. [3] Lợi nhuận thực hiện trong năm là kết quả kinh doanh của tổ chức tín dụng, bao gồm lợi nhuận hoạt động nghiệp vụ và lợi nhuận các hoạt động khác. Lợi nhuận ròng = Lợi nhuận gộp – Thuế thu nhập = (Tổng doanh thu – Tổng chi phí) – Thuế thu nhập  Tổng doanh thu: Doanh thu của tổ chức tín dụng bao gồm: - Thu từ hoạt động nghiệp vụ: thu lãi cho vay, tiền gửi, nghiệp vụ cho thuê tài chính, dịch vụ ngân quỹ, nghiệp vụ chiết khấu, bảo lãnh và các dịch vụ khác liên quan đến hoạt động nghiệp vụ ngân hàng. - Thu từ hoạt động khác: thu lãi góp vốn, mua cổ phần; tham gia thị trường tiền tệ; kinh doanh vàng bạc, ngoại tệ; nghiệp vụ ủy thác đại lý; dịch vụ bảo hiểm, dịch vụ tư vấn; nghiệp vụ mua bán nợ giữa các tổ chức tín dụng; cho thuê tài sản và thu dịch vụ khác.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
14=>2