Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần May Phương Đông đến năm 2020
lượt xem 9
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm nghiên cứu, đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần May Phương Đông để xác định những ưu điểm và hạn chế của Công ty, từ đó xây dựng một số giải pháp nhằm khắc phục các hạn chế đang tồn tại, giúp Công ty nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần May Phương Đông đến năm 2020
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH ----------------- NGUYỄN THỊ CẨM LOAN GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MAY PHƯƠNG ĐÔNG ĐẾN NĂM 2020 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.Hồ Chí Minh – Năm 2012
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH ----------------- NGUYỄN THỊ CẨM LOAN GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MAY PHƯƠNG ĐÔNG ĐẾN NĂM 2020 Chuyên ngành : Quản trị Kinh Doanh Mã số : 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Văn Dũng TP.Hồ Chí Minh – Năm 2012
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là do chính tôi thực hiện. Đây là kết quả nghiên cứu có được thông qua theo dõi, phân tích tình hình kinh doanh, xuất khẩu của Công ty Cổ phần May Phương Đông, và thu thập số liệu, nghiên cứu, tham khảo ý kiến chuyên gia, đánh giá… dựa trên kết quả thu thập được. Các nội dung và kết quả trong nghiên cứu này là trung thực và chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào. Tác giả Nguyễn Thị Cẩm Loan
- MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh sách bảng, biểu và hình vẽ Phần mở đầu ...................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................... 1 2. Mục tiêu đề tài .......................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 2 4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 2 5. Khung nghiên cứu ..................................................................................... 4 Chương 1: Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .............. 5 1.1. Một số khái niệm và vai trò về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp... 5 1.1.1. Khái niệm cạnh tranh ........................................................................ 5 1.1.2. Khái niệm năng lực cạnh tranh .......................................................... 6 1.1.3. Khái niệm lợi thế cạnh tranh .............................................................. 7 1.1.4. Phân loại cạnh tranh .......................................................................... 9 1.1.5. Vai trò của cạnh tranh ..................................................................... 11 1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ....... 12 1.2.1. Các yếu tố môi trường bên ngoài..................................................... 13 1.2.1.1. Các yếu tố môi trường vĩ mô .................................................... 13 1.2.1.2. Các yếu tố môi trường vi mô .................................................... 14 1.2.2. Các yếu tố môi trường bên trong ..................................................... 17 1.3. Các mô hình phân tích, đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .................................................................................................................. 18 1.3.1. Mô hình chuỗi giá trị của Michael Porter về năng lực cạnh tranh .................................................................................................................. 18
- 1.3.2. Quy trình phân tích các nguồn lực tạo nên năng lực cạnh tranh ....... 20 1.3.3. Mô hình phân tích năng lực cạnh tranh dựa trên nguồn lực.............. 21 1.4. Đánh giá năng lực cạnh tranh .................................................................. 23 1.4.1. Phương pháp chuyên gia ................................................................. 23 1.4.2. Quy trình đánh giá........................................................................... 24 Chương 2: Đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần May Phương Đông ................................................................................................................. 26 2.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ Phần May Phương Đông ..................... 26 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ............................... 26 2.1.2. Hình thức sản xuất của Công ty ...................................................... 27 2.1.3. Sản phẩm của Công ty .................................................................... 28 2.1.4. Thương hiệu, nhãn hiệu của Công ty .............................................. 29 2.1.5. Mô hình tổ chức của Công ty ......................................................... 29 2.2. Đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ Phần May Phương Đông từ nguồn lực doanh nghiệp .................................................................................. 32 2.2.1. Phân tích các yếu tố môi trường bên ngoài ..................................... 32 2.2.1.1. Phân tích yếu tố môi trường vĩ mô ........................................ 32 a/ Yếu tố kinh tế ........................................................................... 32 b/ Yếu tố chính trị, pháp luật, chính phủ ....................................... 34 c/ Yếu tố văn hóa, xã hội .............................................................. 34 d/ Yếu tố khoa học công nghệ ...................................................... 35 e/ Yếu tố quốc tế .......................................................................... 35 2.2.1.2. Phân tích các yếu tố môi trường vi mô .................................... 36 a/ Đối thủ hiện có trong ngành ...................................................... 36 b/ Khách hàng .............................................................................. 39 c/ Nhà cung cấp ............................................................................ 43 d/ Đối thủ tiềm năng gia nhập ngành ............................................ 44 e/ Sản phẩm thay thế .................................................................... 45 2.2.1.3. Ma trận các yếu tố bên ngoài ................................................ 45
- 2.2.2. Phân tích yếu tố môi trường bên trong ............................................. 47 2.2.2.1. Trình độ tổ chức quản lý ........................................................ 47 2.2.2.2. Nguồn nhân lực...................................................................... 47 2.2.2.3. Năng lực tài chính .................................................................. 49 2.2.2.4. Năng lực trình độ công nghệ .................................................. 51 2.2.2.5. Năng lực cạnh tranh về giá ..................................................... 52 2.2.2.6. Năng lực về chất lượng sản phẩm........................................... 54 2.2.2.7. Dịch vụ dành cho khách hàng................................................. 55 2.2.2.8. Năng lực marketing xuất khẩu ................................................ 58 2.2.2.9. Danh tiếng của Công ty .......................................................... 59 2.2.2.10. Ma trận các yếu tố bên trong ................................................ 60 2.3. Đánh giá chung về năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ Phần May Phương Đông ................................................................................................................ 63 2.3.1. Ưu điểm ........................................................................................... 63 2.3.2. Hạn chế ............................................................................................ 63 Chương 3: Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần May Phương Đông ................................................................................. 67 3.1. Mục tiêu đến năm 2020 và quan điểm xây dựng giải pháp của Công ty 67 3.1.1. Mục tiêu của Công ty....................................................................... 67 3.1.2. Quan điểm xây dựng giải pháp của Công ty ..................................... 67 3.2. Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ Phần May Phương Đông ................................................................................................... 68 3.2.1. Giải pháp xây dựng và phát triển nguồn nhân lực ............................ 68 3.2.1.1. Xây dựng cơ chế tuyển dụng minh bạch ................................. 68 3.2.1.2. Xây dựng chế độ lương, khen thưởng, phúc lợi thỏa đáng ...... 69 3.2.1.3. Xây dựng con đường phát triển nghề nghiệp cho người lao động ........................................................................................................... 70 3.2.1.4. Tạo cơ hội học tập, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ....... 71 3.2.1.5. Xây dựng văn hóa công ty có bản sắc riêng, độc đáo .............. 72
- 3.2.2. Giải pháp về tài chính ...................................................................... 73 3.2.3. Giải pháp về đầu tư đổi mới công nghệ ........................................... 74 3.2.4. Giải pháp nâng cao thương hiệu, danh tiếng Công ty ....................... 75 3.2.5. Giải pháp về marketing xuất khẩu ................................................... 76 3.2.5.1. Tăng cường uy tín đối với khách hàng ................................... 77 3.2.5.2. Khảo sát định kỳ khách hàng.................................................. 78 3.2.5.3. Nghiên cứu và phát triển sản phẩm......................................... 78 3.2.5.4. Thực hiện chính sách giá thích hợp ........................................ 80 3.2.5.5. Mở rộng và thâm nhập thị trường ........................................... 81 3.3. Kiến nghị .................................................................................................... 82 3.3.1. Kiến nghị đối với nhà nước .............................................................. 82 3.3.2. Kiến nghị đối với Hiệp Hội Dệt May Việt Nam ............................... 83 3.4. Hạn chế của đề tài....................................................................................... 83 Kết luận............................................................................................................ 85 Tài liệu tham khảo Phụ lục
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT FDI : Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment) FOB : Xuất khẩu kiểu mua đứt, bán đoạn (Free On Board) KCS : Kiểm tra chất lượng sản phẩm KNXK : Kim ngạch xuất khẩu NPL : Nguyên phụ liệu P. KHTT : Phòng Kế hoạch thị trường P. KTCN : Phòng Kỹ thuật công nghệ Vitas : Hiệp Hội Dệt May Việt Nam ( Vietnam Textile and Apparel Association ) Vinatex : Tập đoàn dệt may Việt Nam WTO : Tổ chức thương mại thế giới (Word Trade Organization)
- DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1 Phân loại các nguồn lực ..................................................................... 21 Bảng 2.1 Tỷ lệ các hình thức sản xuất của Công ty theo tổng doanh thu ............ 27 Bảng 2.2 Số lượng sản phẩm sản xuất của Công ty ........................................... 28 Bảng 2.3 Đơn giá sản phẩm xuất khẩu theo hình thức FOB .............................. 33 Bảng 2.4 Đơn giá gia công trung bình các mặt hàng .......................................... 33 Bảng 2.5 Danh sách công ty cạnh tranh với Công Ty Phương Đông .................. 38 Bảng 2.6 Kim ngạch xuất khẩu hàng may mặc theo thị trường .......................... 40 Bảng 2.7 Danh sách khách hàng chính của Công ty ........................................... 42 Bảng 2.8 Kết quả điểm số quan trọng của tiêu chí yếu tố bên ngoài.................. 46 Bảng 2.9 Số lượng lao động của Công ty ........................................................... 47 Bảng 2.10 Tỷ lệ góp vốn tại Công ty ................................................................. 50 Bảng 2.11 Khái quát thực trạng tài chính của Công ty ....................................... 50 Bảng 2.12 Kết quả điểm số quan trọng của các tiêu chí yếu tố bên trong ........... 61 Bảng 3.1 Mục tiêu cụ thể của Công ty trong thời gian tới 2012 – 2020 .............. 67
- DANH MỤC HÌNH Hình M1 Khung nghiên cứu ............................................................................... 4 Hình 1.1 Các lợi thế cạnh tranh của Michael Porter ............................................. 8 Hình 1.2 Xây dựng các khối tổng thể của lợi thế cạnh tranh ................................ 9 Hình 1.3 Mô hình kim cương của Michael Porter .............................................. 12 Hình 1.4 Mô hình 5 lực cạnh tranh của Michael Porter ...................................... 14 Hình 1.5 Chuỗi giá trị của doanh nghiệp ............................................................ 19 Hình 1.6 Quy trình phân tích các nguồn lực tạo nên năng lực cạnh tranh ........... 20 Hình 2.1 Số lượng sản phẩm sản xuất theo từng hình thức ................................ 28 Hình 2.2 Thương hiệu, nhãn hiệu của Công ty ................................................... 29 Hình 2.3 Cơ cấu tổ chức của Công ty ................................................................ 30 Hình 2.4 Biểu đồ năng lực cạnh tranh của Công ty ........................................... 62
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hiện nay, ngành dệt may là mặt hàng xuất khẩu hàng đầu của Việt Nam, kim ngạch xuất khẩu tăng và tốc độ tăng trưởng cao qua các năm. Năm 2009 kim ngạch xuất khẩu đạt 9,1tỉ USD, năm 2010 đạt 11,2 tỉ USD, năm 2011 đạt 13,8 tỉ USD. Năm 2011, Việt Nam đứng vào danh sách thứ 5 các nước có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất thế giới về hàng dệt may1. Sản phẩm dệt may xuất khẩu của Việt Nam đã thiết lập được vị thế trên các thị trường khó tính như Mỹ, EU, Nhật Bản và đã có mặt trên 150 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới. Không ai chối cãi rằng kim ngạch xuất khẩu dệt may của Việt Nam tăng mạnh là nhờ việc chính thức gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO vì Việt Nam được dỡ bỏ hạn ngạch xuất khẩu, được giảm thuế quan nên các doanh nghiệp xuất khẩu hàng may mặc của Việt Nam đã hưởng được một số lợi ích nhất định. Tuy nhiên, bên cạnh thuận lợi các doanh nghiệp phải đối mặt với không ít khó khăn. Các doanh nghiệp dệt may Việt Nam không những chỉ cạnh tranh với nhau mà còn cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài đầu tư mạnh mẽ vào ngành dệt may Việt Nam để hưởng ưu đãi do WTO mang lại. Do vậy để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp dệt may phải nhìn nhận đúng về vị thế của mình, có kế hoạch, chính sách, biện pháp cụ thể để không ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh. Là một doanh nghiệp may mặc lớn chuyên sản xuất các mặt hàng may mặc xuất khẩu thuộc Tập đoàn dệt may Việt Nam (Vinatex), Công ty Cổ phần May Phương Đông luôn mong muốn trở thành một trong những đơn vị hàng đầu về xuất khẩu trong ngành may mặc của Việt Nam. Tuy nhiên từ năm 2009 đến nay, Công ty đã gặp không ít khó khăn trước sự cạnh tranh của đối thủ, kim ngạch xuất khẩu của Công ty liên tục giảm sút và mất dần một số khách hàng nước ngoài. Trước tình hình đó, việc tìm hiểu, xác định vị thế cạnh tranh của Công ty, xác định các yếu tố tạo nên năng lực cạnh 1 Hoàng Xuân Hiệp, 2012. Đào tạo nguồn nhân lực cốt lõi đáp ứng chiến lược phát triển. . [Ngày truy cập: 20/05/2012].
- 2 tranh bền vững và đưa ra giải pháp khắc phục nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty là việc làm hết sức cần thiết. Do vậy, tác giả chọn đề tài “Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần May Phương Đông đến năm 2020 ” làm đề tài nghiên cứu với mong muốn góp phần xây dựng giải pháp để Công ty khắc phục yếu kém và tiến tới phát triển bền vững. 2. Mục tiêu đề tài Nghiên cứu, đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần May Phương Đông để xác định những ưu điểm và hạn chế của Công ty, từ đó xây dựng một số giải pháp nhằm khắc phục các hạn chế đang tồn tại, giúp Công ty nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần May Phương Đông. - Phạm vi nghiên cứu: Chỉ tập trung nghiên cứu, phân tích năng lực cạnh tranh trong hoạt động xuất khẩu hàng may mặc của Công ty Cổ Phần May Phương Đông (lĩnh vực chiếm hơn 70% doanh thu của Công ty), không chú trọng đến thị trường nội địa của Công ty. Số liệu phân tích sử dụng trong giai đoạn từ năm 2009-2011. Thời gian đề xuất giải pháp : đến năm 2020. 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu định tính: Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, cụ thể là phương pháp chuyên gia để lấy ý kiến về các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Công ty và đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty. - Tác giả thảo luận trực tiếp, hoặc gửi bảng câu hỏi (phụ lục 1) đến các chuyên gia, (cụ thể là 6 anh/chị hiện là giám đốc điều hành, trưởng phó phòng kế hoạch thị trường, trưởng phó phòng kỹ thuật của Công ty Phương Đông, và 6 anh/ chị phụ trách đơn hàng đang công tác ở các công ty đặt hàng xuất khẩu) để lấy ý kiến về các yếu tố ảnh hưởng năng lực cạnh tranh của Công ty. - Sau đó, tác giả sắp xếp các yếu tố ảnh hưởng dưới dạng bảng câu hỏi mới (phụ lục 2A, 2B), và gửi các bảng câu hỏi này cho các chuyên gia, nhờ các chuyên gia đánh
- 3 giá mức độ quan trọng và xếp hạng cho từng yếu tố để đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty. Ngoài ra, luận văn còn được sử dụng các phương pháp tổng hợp số liệu, so sánh, phân tích. Các thông tin cần thu thập: - Thực trạng về tình hình sản xuất, kinh doanh, thị trường, cạnh tranh của Công ty trong thời gian qua, đặc biệt chú trọng những thông tin liên quan đến xuất khẩu. - Các thông tin liên quan đến ngành dệt may và các đối thủ trong ngành. - Các hoạt động xây dựng và triển khai chiến lược phát triển của Công ty - Các thông tin khác có liên quan. Phương pháp thu thập - Thông tin thứ cấp: có được từ nội bộ và bên ngoài. Thông tin từ nội bộ: Các số liệu hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung và xuất khẩu nói riêng của Công ty và các tài liệu khác liên quan trong Công ty. Thông tin từ bên ngoài: Các thông tin, báo cáo tổng kết về ngành dệt may Việt Nam, các thông tin về thị trường xuất khẩu, về các nhà cung ứng nguyên vật liệu, tình hình cạnh tranh trong ngành… lấy từ các website của các tổ chức như tập đoàn dệt may Việt Nam (Vinatex), hiệp hội dệt may Việt Nam (Vitas), bộ công nghiệp, cục xúc tiến thương mại, tạp chí thông tin thương mại và các trang web khác có liên quan. - Thông tin sơ cấp: có được thông qua trao đổi lấy ý kiến của các chuyên gia.
- 4 5. Khung nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu lý thuyết Nghiên cứu định tính Xác định các yếu tố Phân tích thực trạng về ảnh hưởng đến năng năng lực cạnh tranh lực cạnh tranh của của Công ty Công ty Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Phương Đông trên thị trường Kết luận Hình M1: Khung nghiên cứu
- 5 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Một số khái niệm và vai trò về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm cạnh tranh: Cạnh tranh nói chung, cạnh tranh trong kinh tế nói riêng là một khái niệm có nhiều cách hiểu khác nhau. Khái niệm này được sử dụng cho cả phạm vi doanh nghiệp, phạm vi ngành, phạm vi quốc gia hoặc phạm vi khu vực liên quốc gia, vv…điều này chỉ khác nhau ở chỗ mục tiêu được đặt ra là ở quy mô doanh nghiệp hay ở quốc gia. Trong khi đối với một doanh nghiệp mục tiêu chủ yếu là tồn tại và tìm kiếm lợi nhuận trên cơ sở cạnh tranh quốc gia hay quốc tế, thì đối với một quốc gia mục tiêu là nâng cao mức sống và phúc lợi cho nhân dân vv… Theo K. Marx: Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh gay gắt giữa các nhà tư bản nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu dùng hàng hóa để thu được lợi nhuận siêu ngạch. Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam, cạnh tranh (trong kinh doanh) là hoạt động tranh đua giữa những người sản xuất hàng hoá, giữa các thương nhân, các nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, chi phối quan hệ cung cầu, nhằm dành các điều kiện sản xuất , tiêu thụ thị trường có lợi nhất2. Theo Michael Porter, cạnh tranh là giành lấy thị phần, là tìm kiếm lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận mà doanh nghiệp đang có. Kết quả của quá trình cạnh tranh là bình quân hóa lợi nhuận trong ngành và theo đó giá cả có thể giảm đi. Hiện nay cạnh tranh và hợp tác đan xen nhau và xu thế chính là hợp tác3. Mặc dù có nhiều cách diễn đạt khác nhau về khái niệm cạnh tranh, nhưng qua các định nghĩa trên có thể rút ra bản chất của cạnh tranh là ganh đua, đấu tranh của các chủ thể kinh tế để giành sự tồn tại, lợi nhuận hay địa vị trên thương trường. 2 Từ điển bách khoa ,1995. Hà Nội. NXB Từ điển Bách Khoa, Hà Nội. 3 Michael E. Porter ,1980. Chiến lược cạnh tranh. Dịch từ tiếng Anh. Người dịch Nguyễn Ngọc Toàn và công sự, 2009. Hồ Chí Minh. NXB trẻ
- 6 1.1.2. Khái niệm năng lực cạnh tranh Thuật ngữ năng lực cạnh tranh được sử dụng rộng rãi trong phạm vi toàn cầu nhưng cho đến nay vẫn chưa có sự nhất trí cao giữa các học giả, các nhà chuyên môn về khái niệm. Một số quan điểm về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp như sau: Năng lực cạnh tranh là khả năng giành được thị phần lớn trước các đối thủ cạnh tranh trên thị trường, kể cả khả năng giành lại một phần hay toàn bộ thị phần của đồng nghiệp4. Theo đó năng lực cạnh tranh là khả năng nắm giữ và nâng cao thị phần của chủ thể trong sản xuất kinh doanh hàng hóa, là trình độ sản xuất ra sản phẩm đáp ứng yêu cầu của thị trường. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là sức sản xuất ra thu nhập tương đối cao trên cơ sở sử dụng các yếu tố sản xuất có hiệu quả làm cho các doanh nghiệp phát triển bền vững trong điều kiện cạnh tranh quốc tế5. Năng lực cạnh tranh đồng nghĩa với năng suất lao động. Đứng theo góc độ người tiêu dùng thì năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng đáp ứng yêu cầu của người lựa chọn (người tiêu dùng) ở các mức độ khác nhau, cao hơn trong điều kiện có nhiều doanh nghiệp đối thủ cũng tạo ra được các sản phẩm có giá trị sử dụng giống hoặc gần giống nhau (Bùi Thị Sao, 2007)6. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là sự thể hiện thực lực và lợi thế của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trong việc thỏa mãn tốt nhất các đòi hỏi của khách hàng để thu lợi nhuận ngày càng cao, bằng việc khai thác, sử dụng thực lực và lợi thế bên trong, cơ hội bên ngoài nhằm tạo ra những sản phẩm, dịch vụ hấp dẫn người tiêu dùng để tồn tại và phát triển, và cải tiến vị trí so với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường và phát triển bền vững (Trần Thế Hoàng, 2011)7. Vậy năng lực cạnh tranh xuất phát từ thực lực, từ lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp, cần nâng cao lợi thế đó để chiếm lĩnh thị trường tiêu thụ, mở rộng không gian 4 http://tdnc.wordpress.com/2008/03/29/207-từ-điển-thuật-ngữ-chuyên-nganh-kinh-tế-học/ 5 http://www.nghiencuukinhtehoc.com/2011/09/nang-luc-canh-tranh-cua-doanh-nghiep-la.html>. [ Ngày truy cập: 14/06/2012]. 6 Bùi Thị Sao, 2007. Nâng cao năng lực cạnh tranh của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. Luận văn Thạc sĩ. Trường Đại học Kinh tế Tp.HCM 7 Trần Thế Hoàng, 2011. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản Việt Nam đến năm 2020. Luận án tiến sĩ. Trường Đại học Kinh tế Tp. HCM.
- 7 sinh tồn của sản phẩm, tạo cho doanh nghiệp có thể hoạt động với hiệu suất cao hơn các đối thủ cạnh tranh, tạo ra giá trị cho khách hàng. Trên cơ sở phân tích những khái niệm trên, luận văn sử dụng khái niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp như sau: Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng duy trì và nâng cao lợi thế cạnh tranh trong việc tiêu thụ sản phẩm, mở rộng mạng lưới tiêu thụ, thu hút và sử dụng có hiệu quả các yếu tố sản xuất nhằm đạt lợi ích kinh tế cao và đảm bảo sự phát triển kinh tế bền vững. 1.1.3. Khái niệm lợi thế cạnh tranh Lợi thế cạnh tranh là tập hợp những giá trị có thể sử dụng vào việc “nắm bắt cơ hội” kinh doanh, đó là những cái mà các chủ thể đang có và có thể có so với các đối thủ cạnh tranh của họ. Lợi thế cạnh tranh là một khái niệm vừa có tính vi mô (cho doanh nghiệp), vừa có tính vĩ mô (ở cấp quốc gia). Theo Michael Porter, lợi thế cạnh tranh hướng dẫn sự thành công của doanh nghiệp, thiết lập và giữ vững được lợi thế cạnh tranh là nguồn gốc tạo ra lợi nhuận cao. Như vậy, tìm kiếm và khai thác lợi thế cạnh tranh luôn là vấn đề cơ bản của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp chỉ tập trung vào tăng trưởng và đa dạng hóa sản phẩm, thì chiến lược đó không đảm bảo sự thành công lâu dài, mà phải xây dựng cho mình một lợi thế cạnh tranh bền vững. Lợi thế cạnh tranh bền vững có nghĩa là doanh nghiệp phải liên tục cung cấp cho thị trường một giá trị đặc biệt mà không có đối thủ cạnh tranh nào có thể cung cấp được. Lợi thế cạnh tranh bền vững chỉ có thể đạt được thông qua chiến lược chi phí thấp hoặc sự khác biệt hóa.
- 8 Hình 1.1 Các lợi thế cạnh tranh của Michael Porter (Nguồn: Michael Porter,1985. Competitive Advantage, trang 12) Để tạo ra lợi thế cạnh tranh bền vững thì nguồn lực phải có giá trị, nó bao hàm những đặc điểm như hiếm có, có thể tạo ra giá trị khách hàng, có thể bắt chước và thay thế nhưng không hoàn toàn. Các doanh nghiệp có thể thực hiện những hành động sau đây để tạo nên lợi thế cạnh tranh bền vững, đó là: nâng cao hiệu quả các hoạt động, nâng cao chất lượng, đổi mới và nâng cao sự thỏa mãn khách hàng. Nâng cao hiệu quả các hoạt động là tạo ra hiệu suất lớn hơn với chi phí thấp hơn dựa vào hiệu suất lao động và vốn. Nâng cao chất lượng là tạo ra những sản phẩm hay dịch vụ tin cậy, an toàn và khác biệt nhằm đem lại những giá trị cao hơn trong nhận thức của khách hàng. Đổi mới là khám phá những phương thức mới và tốt hơn để cạnh tranh trong ngành và thâm nhập vào thị trường. Còn nâng cao sự thỏa mãn khách hàng là làm tốt hơn đối thủ trong việc nhận biết và đáp ứng các nhu cầu của khách hàng. Tổng thể được xây dựng như sau:
- 9 Nâng cao chất lượng LỢI THẾ Nâng cao hiệu Nâng cao sự CẠNH TRANH quả các hoạt thỏa mãn động khách hàng - Chi phí thấp - Sự khác biệt Đổi mới Hình 1.2 Xây dựng các khối tổng thể của lợi thế cạnh tranh (Nguồn: Michael Porter,1985. Competitive Advantage, trang 35) 1.1.4. Phân loại cạnh tranh Căn cứ vào các chủ thể tham gia trên thị trường, người ta có thể phân cạnh tranh ra các loại như sau: Thứ nhất là, cạnh tranh giữa người mua và người bán: ở hình thức cạnh tranh này hai chủ thể tham gia giao dịch để xác định giá cả của hàng hóa cần giao dịch. Hình thức cạnh tranh này rất phổ biến trên tất cả các thị trường sản phẩm dịch vụ vì người bán muốn bán sản phẩm của mình ở mức giá cao nhất còn người tiêu dùng luôn muốn mua được các sản phẩm dịch vụ với giá cả thấp nhất. Thứ hai là, cạnh tranh giữa người mua với nhau: đây là hình thức cạnh tranh diễn ra theo qui luật cung cầu. Khi cung nhỏ hơn cầu thì cuộc cạnh tranh giữa người mua với nhau trở nên quyết liệt hơn và ngược lại. Cạnh tranh giữa những người mua nhằm mua được hàng hóa rẻ hơn, chất lượng tốt hơn. Thứ ba là, cạnh tranh giữa người bán với nhau: để người bán mua được nguyên liệu rẻ hơn, chiếm được thị phần nhiều hơn. Đây là cuộc cạnh tranh gay go quyết liệt nhất, quyết định doanh nghiệp nào tồn tại và doanh nghiệp nào sẽ bị đào thải ra khỏi thị trường. Do đó tất cả các doanh nghiệp đều muốn giành giật lợi thế cạnh tranh về mình, muốn giành một thế đứng vững chắc hơn đối thủ của mình. Để làm được điều này đòi hỏi
- 10 mỗi một doanh nghiệp cần nỗ lực phấn đấu, tìm ra hướng đi riêng cho chính mình. Căn cứ vào hình thái của cạnh tranh trên thị trường, cạnh tranh được phân ra như sau: Thứ nhất là, cạnh tranh hoàn hảo: là loại hình cạnh tranh mà ở đó không có người sản xuất hay người tiêu dùng nào có quyền hay khả năng khống chế thị trường, làm ảnh hưởng đến giá cả. Cạnh tranh hoàn hảo được mô tả là một mẫu kinh tế thị trường lý tưởng. Tất cả những người bán và người mua đều có hiểu biết đầy đủ về các thông tin liên quan đến việc mua bán - trao đổi, không có gì cản trở việc gia nhập hay rút khỏi thị trường của người mua hay người bán. Thứ hai là, cạnh tranh không hoàn hảo: là một dạng cạnh tranh trong thị trường khi các điều kiện cần thiết cho việc cạnh tranh hoàn hảo không được thỏa mãn. Các loại cạnh tranh không hoàn hảo gồm: độc quyền, độc quyền nhóm, cạnh tranh độc quyền, độc quyền mua, độc quyền nhóm mua. Trong thị trường cũng có thể xảy ra cạnh tranh không hoàn hảo do những người bán hoặc người mua thiếu các thông tin về giá cả các loại hàng hóa được trao đổi. Căn cứ vào phạm vi ngành kinh tế, thì cạnh tranh có thể được phân loại như sau: Thứ nhất là, cạnh tranh trong nội bộ ngành: là hình thức cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong cùng một ngành, cùng sản xuất, tiêu thụ một loại hàng hóa hoặc dịch vụ nào đó, trong đó các doanh nghiệp tìm cách thôn tính lẫn nhau, giành giật khách hàng về phía mình, chiếm lĩnh thị trường. Biện pháp cạnh tranh chủ yếu của hình thức này là cải tiến kỹ thuật, nâng cao năng suất lao động, giảm chi phí. Kết quả cạnh tranh trong nội bộ ngành làm cho kỹ thuật phát triển, điều kiện sản xuất trong một ngành thay đổi, giá trị hàng hóa được xác định lại, tỷ suất sinh lời giảm xuống và sẽ làm cho một số doanh nghiệp thành công và một số khác phá sản, hoặc sáp nhập. Thứ hai là, cạnh tranh giữa các ngành: là sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong ngành kinh tế khác nhau nhằm mục đích đầu tư có lợi hơn. Biện pháp cạnh tranh của hình thức này là sự chuyển dịch vốn từ ngành có ít lợi nhuận hay không còn có lợi nhuận sang ngành có nhiều lợi nhuận hơn, sự cạnh tranh này hình thành nên tỷ suất sinh lời bình quân cho tất cả mọi ngành thông qua sự dịch chuyển vốn giữa các ngành với
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công việc của nhân viên khối văn phòng ở TP.HCM
138 p | 1471 | 548
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 856 | 194
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 602 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 622 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 562 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 406 | 141
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng của ngân hàng TMCP các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam (VPBank)
98 p | 451 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 512 | 128
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển du lịch biển Đà Nẵng
13 p | 404 | 70
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện cho nông dân trên địa bàn tỉnh Bình Định
26 p | 399 | 64
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 345 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 352 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 228 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 240 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 228 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 188 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 257 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 14 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn