intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao tính minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính của Ngân hàng Thương Mại Việt Nam

Chia sẻ: Diệp Nhất Thiên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:152

42
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bố cục luận văn gồm phần mở đầu, kết luận và danh mục các tài liệu tham khảo, nội dung được chia thành 3 chương như sau: Chương 1 - Cơ sở lý luận về tính minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính của ngân hàng thương mại; Chương 2 - Thực trạng về công bố thông tin trên báo cáo tài chính của ngân hàng thương mại Việt Nam; Chương 3 - Các giải pháp nâng cao tính minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính của ngân hàng thương mại Việt Nam. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao tính minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính của Ngân hàng Thương Mại Việt Nam

  1. BỘ GIÁ O DỤC Đ ÀO TẠO TRƢỜN G ĐẠI H ỌC KIN H TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ----------------- ĐOÀN THỊ THÙY ANH GIẢI PHÁP NÂNG CAO TÍNH MINH BẠCH THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013
  2. BỘ GIÁ O DỤC Đ ÀO TẠO TRƢỜN G ĐẠI H ỌC KIN H TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ----------------- ĐOÀN THỊ THÙY ANH GIẢI PHÁP NÂNG CAO TÍNH MINH BẠCH THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 60340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGÖÔØI HÖÔÙNG DAÃN KHOA HOÏC: TS. TRAÀN PHÖÔÙC TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan rằng luận văn thạc sĩ kinh tế “Giải pháp nâng cao tính minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính của ngân hàng thƣơng mại ở Việt Nam” là công trình nghiên cứu của tôi. Những thông tin đƣợc sử dụng đƣợc chỉ rõ nguồn trích dẫn trong danh mục tài liệu tham khảo. Kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào từ trƣớc đến nay và hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính xác thực của luận văn. Tp.HCM, ngày ……..tháng …….năm 2013 Tác giả Đoàn Thị Thùy Anh
  4. MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu, từ viết tắt Danh mục các bảng biểu MỞ Đ U ....................................................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍNH MINH BẠCH THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .................................................................... 5 1.1 Ngân hàng thƣơng mại và vai trò Ngân hàng thƣơng mại trong nền kinh tế ............... 5 1.1.1 Khái niệm ngân hàng thƣơng mại..................................................................................... 5 1.1.2 Vai trò của ngân hàng thƣơng mại ................................................................................... 5 1.2 Sự minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính của ngân hàng ...................................... 7 1.2.1 Khái niệm minh bạch ......................................................................................................... 7 1.2.2 Lợi ích của sự minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính của ngân hàng .................. 8 1.2.3 Các yếu tố ảnh hƣởng đến tính minh bạch của ngân hàng........................................... 10 1.2.4 Đo lƣờng sự minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính của ngân hàng .................... 11 1.3 Những kinh nghiệm quốc tế về việc nâng cao tính minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính của ngân hàng thƣơng mại ......................................................................................... 20 1.3.1 Mỹ ..................................................................................................................................... 20 1.3.2 Hàn Quốc ........................................................................................................................... 22 1.3.3 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam................................................................................. 23 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ............................................................................................................ 24 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG BỐ THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM ................................................................... 25 2.1 Thực trạng về công bố thông tin của các NHTM Việt Nam dƣ i g c nh n của các chuyên gia ngân hàng .................................................................................................................. 25 2.2 Khảo sát thực trạng việc công bố thông tin của các NHTM tại Việt Nam .................. 26 2.2.1 Phƣơng pháp khảo sát...................................................................................................... 26
  5. 2.2.2 Khảo sát thực trạng các văn bản pháp luật quy định công bố thông tin tài chính ngân hàng thƣơng mại .......................................................................................................................... 27 2.2.2.1 Thực trạng các văn bản pháp luật ........................................................................... 27 2.2.2.2 Kết quả khảo sát thực tế ........................................................................................... 32 2.2.3 Thực trạng chuẩn mực kế toán tại Việt Nam ................................................................ 33 2.2.4 Thực trạng các quy định liên quan đến ki m toán độc lập đối v i ngân hàng thƣơng mại ..................................................................................................................................... 36 2.3 Khảo sát và đo lƣờng sự minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính của ngân hàng thƣơng mại Việt Nam .................................................................................................................. 39 2.3.1 Phƣơng pháp đo lƣờng ..................................................................................................... 39 2.3.2 Kết quả khảo sát ............................................................................................................... 42 2.3.2.1 Khảo sát đối v i chỉ số thông tin đầy đủ ................................................................. 42 2.3.2.2 Khảo sát đối v i chỉ số thông tin cơ hội................................................................... 44 2.3.2.3 Khảo sát đối v i chỉ số thông tin tín nhiệm............................................................. 45 2.3.2.4 Khảo sát đối v i chỉ số tiếp cận thông tin ............................................................... 46 2.3.2.5 Khảo sát đối v i chỉ số minh bạch ........................................................................... 46 2.4 Đánh giá nguyên nhân của những hạn chế còn tồn tại ảnh hƣởng đến tính minh bạch trên báo cáo tài chính của ngân hàng thƣơng mại Việt Nam .................................................. 47 2.4.1 Đánh giá về chỉ số thông tin đầy đủ ................................................................................ 47 2.4.2 Đánh giá về chỉ số thông tin cơ hội ................................................................................. 50 2.4.3 Đánh giá về chỉ số tín nhiệm ............................................................................................ 50 2.4.4 Chỉ số tiếp cận thông tin .................................................................................................. 51 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................................................ 52 CHƢƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO TÍNH MINH BẠCH THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM ......................... 53 3.1 Quan đi m đề xuất ............................................................................................................ 53 3.1.1 Phù hợp v i môi trƣờng pháp luật của Việt Nam ......................................................... 53 3.1.2 Phù hợp theo thông lệ quốc tế ......................................................................................... 54 3.2 Các giải pháp nhằm nâng cao tính minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính của ngân hàng thƣơng mại Việt Nam ............................................................................................... 54 3.2.1 Hoàn thiện tr nh bày và công bố thông tin về khoản mục cho vay .............................. 55 3.2.2 Hoàn thiện tr nh bày và công bố thông tin về khoản mục đầu tƣ ch ng khoán ........ 58 3.2.3 Hoàn thiện tr nh bày và công bố thông tin về khoản mục vốn ..................................... 61
  6. 3.2.4 Hoàn thiện tr nh bày và công bố thông tin về khoản mục tiền g i khách hàng ......... 62 3.2.5 Hoàn thiện tr nh bày và công bố thông tin về khoản mục cấu tr c vốn chủ sở hữu .. 64 3.2.6 Hoàn thiện tr nh bày và công bố thông tin về khoản mục thù lao của ban giám đốc và quyền chọn cổ phiếu .................................................................................................................... 65 3.2.7 Hoàn thiện tr nh bày và công bố thông tin về khoản mục cho vay các bên c liên quan ..................................................................................................................................... 66 3.3 Một số kiến nghị nhằm nâng cao tính minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính của ngân hàng thƣơng mại Việt Nam ............................................................................................... 67 3.3.1 Kiến nghị đối v i Bộ Tài chính ........................................................................................ 67 3.3.2 Đối v i Ngân hàng nhà nƣ c ........................................................................................... 70 3.3.3 Kiến nghị đối v i các ngân hàng thƣơng mại ................................................................ 71 3.3.4 Kiến nghị đối v i các công ty ki m toán ......................................................................... 72 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................................................ 74 KẾT LUẬN .................................................................................................................................. 75 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. DANH MUÏC CAÙC KYÙ HIEÄU, CHÖÕ VIEÁT TAÉT BCTC Báo cáo tài chính BCĐKT Bảng cân đối kế toán BCLCTT Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh CAR Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu CSR Hoạt động trách nhiệm xã hội và môi trƣờng ĐBSCL Đồng bằng sông Cữu Long GAAP Nguyên tắc kế toán đƣợc chấp nhận chung IAS Chuẩn mực kế toán quốc tế IFRS Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc NHTM Ngân hàng thƣơng mại S&P Standard & Poor SGDCK Sở giao dịch chứng khoán TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thƣơng mại cổ phần TMBCTC Thuyết minh báo cáo tài chính TTLKCK Trung tâm lƣu ký chứng khoán VAS Chuẩn mực kế toán Việt Nam UBCKNN Ủy ban chứng khoán nhà nƣớc WB Ngân hàng thế giới
  8. DANH MUÏC CAÙC BAÛNG, BIEÅU Bảng 1.1: Chỉ số tiết lộ thông tin tài chính .................................................................................... 13 Bảng 1.2: Chỉ số thông tin đầy đủ ................................................................................................. 15 Bảng 1.3: Chỉ số thông tin cơ hội .................................................................................................. 17 Bảng 1.4: Chỉ số tín nhiệm thông tin ............................................................................................. 17 Bảng 1.5: Chỉ tiếp cận thông tin .................................................................................................... 18 Bảng 2.1: Số lƣợng ngân hàng khảo sát ........................................................................................ 27 Bảng 2.2: Bảng khảo sát tình hình công bố báo cáo tài chính năm ............................................... 32 Bảng 2.3: Hệ thống chuẩn mực kế toán quốc tế và Việt Nam hiện hành ...................................... 33 Bảng 2.4: Kết quả khảo sát chỉ số thông tin đầy đủ ...................................................................... 42 Bảng 2.5: Kết quả khảo sát chỉ số thông tin cơ hội ....................................................................... 44 Bảng 2.6: Số lƣợng ngân hàng công bố BCTC ............................................................................. 44 Bảng 2.7: Bảng kết quả chỉ số tín nhiệm ....................................................................................... 45 Bảng 2.8: Danh sách các công ty kiểm toán cho NHTM .............................................................. 45 Bảng 2.9: Kết quả khảo sát chỉ số tiếp cận thông tin..................................................................... 46 Bảng 2.10: Chỉ số minh bạch ........................................................................................................ 47 Bảng 3.1: Phân loại cho vay theo thời gian ................................................................................... 56 Bảng 3.2: Loại hình cho vay.......................................................................................................... 57 Bảng 3.3: Phân loại cho vay theo thời gian quá hạn ..................................................................... 57 Bảng 3.4: Các khoản cho vay quá hạn........................................................................................... 58 Bảng 3.5: Chứng khoán kinh doanh .............................................................................................. 59 Bảng 3.6: Chứng khoán đầu tƣ ...................................................................................................... 60 Bảng 3.7: Yêu cầu vốn pháp lý...................................................................................................... 62 Bảng 3.8: Phân loại tiền gửi .......................................................................................................... 63 Bảng 3.9: Phân loại tiền gửi theo thời gian ................................................................................... 63 Bảng 3.10: Tỷ lệ sở hữu các cổ đông chính .................................................................................. 64 Bảng 3.11: Giao dịch liên quan ..................................................................................................... 66 Bảng 3.12: Các chuẩn mực kế toán cần bổ sung ........................................................................... 67
  9. 1 MỞ Đ U 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngân hàng thƣơng mại đóng một vai trò không thể thiếu trong tiến trình phát triển của đất nƣớc ta hiện nay, là nơi cung cấp và điều hòa vốn trong nền kinh tế, và thông qua hoạt động của ngân hàng thƣơng mại, ngân hàng nhà nƣớc điều hành các chính sách tiền tệ. Để làm tốt vai trò của mình, đòi hỏi ngân hàng thƣơng mại phải phát triển bền vững, tạo lập niềm tin công chúng. Tuy nhiên trong thời gian vừa qua, giai đoạn từ 2011 đến năm 2012, hàng loạt các sự kiện xảy ra làm cho ngƣời ta đặt ra câu hỏi liệu rằng hệ thống ngân hàng hiện nay có còn bền vững hay không? Có còn tin vào những gì mà ngân hàng công bố? Điển hình là sự kiện sáp nhập 3 ngân hàng: Thƣơng mại cổ phần Sài Gòn, Ngân hàng Đệ nhất và Ngân hàng Sài Gòn Tín Nghĩa. Nếu không có sự thanh tra của Ngân hàng Nhà nƣớc, liệu rằng có phát hiện đƣợc ba ngân hàng này có sở hữu chéo và có sự vay mƣợn chéo với nhau hết sức phức tạp, trong suốt một thời gian 3 ngân hàng này gặp khó khăn về thanh khoản, có thời điểm đã mất khả năng thanh toán tạm thời. Tháng 8/2012, vụ sáp nhập thứ 2 của hệ thống ngân hàng đó là ngân hàng Habubank vào SHB, sau khi bị thanh tra vào đầu năm, thì vấn đề nợ xấu, mất khả năng thanh khoản của Habubank mới lộ ra. Nhìn vào báo cáo tài chính đã đƣợc kiểm toán của những ngân hàng trên công bố vào cùng thời điểm cho ta thấy một bức tranh hoàn toàn khác với hiện thực của nó. Một vấn đề lớn hiện nay đó là tình hình nợ xấu ở ngân hàng, trên báo cáo tài chính quý I/2012, tỷ lệ nợ xấu của các ngân hàng công bố là 4,47%, thanh tra Ngân hàng Nhà nƣớc công bố là 8,6%, qua 2 con số này ta đặt ra câu hỏi rằng báo cáo tài chính của ngân hàng thƣơng mại có minh bạch hay không? Qua những nội dung đề cập trên, cho ta thấy rằng các tổ chức tín dụng đã che giấu thông tin liên quan đến rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản dẫn đến đƣa ra các báo cáo thiếu sự minh bạch, làm giảm lòng tin của dân chúng, nhà nƣớc khó khăn trong quá trình giám sát. Từ tầm quan trọng của vấn đề, luận văn chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao tính minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính của Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam”. Do thời gian nghiên cứu bị giới hạn, nên đề tài chỉ tập trung vào các thông tin công bố liên quan đến đánh giá các rủi ro của ngân hàng
  10. 2 nhƣ rủi ro thanh khoản, rủi ro thị trƣờng, rủi ro tín dụng, rủi ro lãi suất, và các thông tin liên quan đến hội đồng quản trị, cơ cấu cổ đông và ban giám đốc của NHTM. 2. Tổng quan các công tr nh nghiên c u Năm 2007-2008, khi Việt Nam bắt đầu mở sàn giao dịch chứng khoán, nhằm thu hút nguồn vốn các nhà đầu tƣ trong nƣớc và nƣớc ngoài đầu tƣ vào thị trƣờng nội địa thì yêu cầu thông tin công bố của các công ty cho các đối tƣợng có nhu cầu sử dụng ngày càng đƣợc quan tâm. Vấn đề đặt ra cho các nghiên cứu trong giai đoạn này là làm thế nào để tăng giá trị thông tin của các công ty niêm yết trên sàn giao dịch. Điển hình trong giai đoạn này là nghiên cứu của các tác giả nhƣ: Nguyễn Phúc Sinh (2008) “Nâng cao tính hữu ích của báo cáo tài chính doanh nghiệp Việt Nam trong giai đoạn hiện nay”, Nguyễn Đình Hùng (2010) “Hệ thống kiểm soát sự minh bạch thông tin tài chính công bố của các công ty niêm yết tại Việt Nam”; luận án thạc sĩ có các đề tài nhƣ: “Minh bạch thông tin các doanh nghiệp niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng Khoán TP.HCM” của tác giả Lê Trƣờng Vinh (2008), “Hoàn thiện minh bạch hóa thông tin tài chính công ty niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam” của tác giả Nguyễn Thị Hồng Thủy (2010),“Các giải pháp nâng cao sự minh bạch thông tin tài chính của các công ty cổ phần niêm yết Việt Nam thông qua sự tự nguyện công bố thông tin trên bản thuyết minh báo cáo tài chính” của tác giả Ngô Thị Thanh Hòa (2012), … Hầu hết các nghiên cứu trên chỉ tập trung vào nghiên cứu thông tin trên BCTC của doanh nghiệp niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán không đi vào nghiên cứu thông tin công bố của lĩnh vực tài chính cụ thể là ngân hàng. Ngoài ra cũng có một số bài báo trong nƣớc đề cập về vấn đề nâng cao sự minh bạch thông tin nhƣng chỉ góc độ đƣa ra quan điểm đánh giá và nhận định chƣa có nghiên cứu khoa học toàn diện. Trên thế giới, có rất nhiều nghiên cứu về nâng cao tính minh bạch trên BCTC của các doanh nghiệp điển hình là các tác giả nhƣ Mary E. Barth, Robert M. Bushman, M., Piotroski, Joseph D. and Smith, Samir M. El-Gazzar… các nghiên cứu nâng cao tính minh bạch thông tin của các tổ chức tín dụng có các tác giả nhƣ Solomon Tadesse, Ursel Baumann, Erlend Nier, Christopher D. Williams, Robert M. Bushman …
  11. 3 Từ những nhận định trên, điểm mới của đề tài là kết hợp các nghiên cứu trên thế giới và dựa trên nền tảng của các nghiên cứu trƣớc về đo lƣờng thông tin công bố trên báo cáo tài chính của ngân hàng chúng tôi tiến hành khảo sát thực trạng công bố thông tin trên BCTC của NHTM tại Việt Nam, đánh giá sự minh bạch thông tin dựa trên kết quả khảo sát để từ đó đƣa ra các giải pháp nâng cao tính minh bạch thông tin trên BCTC. 3. Mục đích nghiên c u Nghiên cứu đã tổng hợp các cơ sở lý thuyết liên quan đến ngân hàng thƣơng mại và vai trò của nó trong nền kinh tế; thống kê, phân tích các khái niệm liên quan đến minh bạch và vai trò của sự minh bạch trong việc công bố thông tin trên BCTC từ đó xác định các thông tin cần thiết mà ngân hàng thƣơng mại cần phải công bố cho ngƣời sử dụng. Nghiên cứu cũng đƣa ra các phƣơng pháp đo lƣờng tính minh bạch thông tin trên BCTC của các nghiên cứu trƣớc trên thế giới liên quan đến các thông tin mà NHTM cần thiết phải công bố để từ đó thiết lập mô hình phù hợp với phạm vi nghiên cứu của mình. Từ cơ sở lý thuyết trên, đề tài khảo sát thực tiễn và đánh giá tình hình công bố thông tin trên BCTC của các NHTM dựa trên mô hình đã thiết lập. Kết quả khảo sát làm cơ sở cho những giải pháp về công bố thông tin nhằm nâng cao tính minh bạch thông tin trên BCTC của NHTM Việt Nam. 4. Đối tƣợng, phạm vi và câu hỏi nghiên c u Trong quá trình nghiên cứu NHTM hiện nay, tổng hợp các nghiên cứu trên thế giới về sự minh bạch thông tin trên BCTC NHTM và đo lƣờng mức độ công bố thông tin trên BCTC của NHTM, tác giả xác định đối tƣợng nghiên cứu là các thông tin công bố trên BCTC, đặc biệt là những thông tin trình bày trong phần thuyết minh BCTC; chuẩn mực kế toán Việt Nam; chuẩn mực kế toán quốc tế, Luật kế toán, Luật các Tổ chức Tín dụng và các văn bản dƣới luật. Để làm rõ đối tƣợng nghiên cứu, các câu hỏi nghiên cứu đặt ra cần giải quyết đó là: 1. Thế nào là minh bạch trên BCTC và tiêu chuẩn nào để đo lƣờng sự minh bạch?
  12. 4 2. Những nội dung nào cần đo lƣờng tính minh bạch trên BCTC của NHTM? 3. Thực trạng sự minh bạch thông tin trên báo cáo cáo tài chính của ngân hàng thƣơng mại hiện nay nhƣ thế nào? 4. Những nội dung cần đề xuất nâng cao tính minh bạch BCTC của NHTM tại Việt Nam? Trong phạm vi nghiên cứu của luận văn, đề tài chỉ tập trung vào các thông tin đƣợc công bố trên BCTC của các NHTM. Đối tƣợng đƣợc khảo sát là các NHTM cổ phần Việt Nam. Các thông tin đƣợc công bố sẽ đƣợc lấy từ báo cáo tài chính hợp nhất đã đƣợc kiểm toán năm 2011, 2012. 5. Phƣơng pháp nghiên c u Nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp định tính để phân tích, thống kê, và tổng hợp thông tin từ các khái niệm, kết quả của các nghiên cứu trƣớc từ đó suy luận, quy nạp để đề ra mô hình nghiên cứu và các giải pháp liên quan đến vấn đề nghiên cứu. Nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp định lƣợng thông qua khảo sát báo cáo tài chính của ngân hàng thƣơng mại Việt Nam dựa trên mô hình nghiên cứu đã đề ra để đánh giá mức độ minh bạch thông tin mà ngân hàng công bố hiện nay. 6. Kết cấu của đề tài nghiên c u Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục các tài liệu tham khảo, nội dung đƣợc chia thành 3 chƣơng nhƣ sau: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về tính minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính của ngân hàng thƣơng mại Chƣơng 2: Thực trạng về công bố thông tin trên báo cáo tài chính của ngân hàng thƣơng mại Việt Nam Chƣơng 3: Các giải pháp nâng cao tính minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính của ngân hàng thƣơng mại Việt Nam
  13. 5 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍNH MINH BẠCH THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 Ngân hàng thƣơng mại và vai trò Ngân hàng thƣơng mại trong nền kinh tế 1.1.1 Khái niệm ngân hàng thƣơng mại Ngân hàng thƣơng mại là một loại ngân hàng trung gian. Ở mỗi nƣớc có một cách định nghĩa riêng về ngân hàng thƣơng mại. Ví dụ, ở Mỹ: Ngân hàng thƣơng mại là một công ty kinh doanh chuyên cung cấp các dịch vụ tài chính và họat động trong ngành dịch vị tài chính. Ở Pháp: Ngân hàng thƣơng mại là những xí nghiệp hay cơ sở thƣờng xuyên nhận tiền của công chúng dƣới hình thức kí thác hay hình thức khác các số tiền mà họ dùng cho chính họ vào nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay dịch vụ tài chính. Ở Ấn Độ: ngân hàng thƣơng mại là cơ sở nhận các khoản kí thác để cho vay hay tài trợ và đầu tƣ. Ở Thổ Nhĩ Kỳ: Ngân hàng thƣơng mại là hội trách nhiệm hữu hạn thiết lập nhằm mục đích nhận tiền kí thác và thực hiện các nghiệp vụ hối đoái, nghiệp vụ công hối phiếu, chiết khấu và những hình thức vay mƣợn khác…[1]. Ở Việt Nam theo Luật các tổ chức tín dụng: NHTM là tổ chức tín dụng đƣợc thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật [1]. 1.1.2 Vai trò của ngân hàng thƣơng mại  Ngân hàng thƣơng mại là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế Thực tế cho thấy, để phát triển kinh tế các đơn vị kinh tế cần phải có một lƣợng vốn lớn đầu tƣ cho hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác. Nhƣng điều khó khăn hơn lợi ích là cần có ngƣời đứng ra tập trung tiền nhàn rỗi ở mọi nơi mọi lúc và kịp thời cung ứng cho nơi cần vốn. Bằng vốn huy động đƣợc trong xã hội thông qua hoạt động tín dụng, NHTM đã cung cấp vốn cho mọi hoạt động kinh tế, đáp ứng nhu cầu vốn một cách kịp thời cho quá trình sản xuất. Nhờ có hoạt động của hệ thống NHTM và đặc biệt là hoạt động tín dụng, các doanh nghiệp, cá nhân có điều kiện mở rộng sản xuất, cải tiến máy móc, công nghệ để tăng năng suất lao động, nâng cao hiệu quả kinh tế và chất lƣợng sản phẩm cho xã hội [1].
  14. 6  Ngân hàng thƣơng mại là một công cụ đ Nhà nƣ c điều tiết vĩ mô nền kinh tế Cùng với sự vận động của nền kinh tế, hệ thống ngân hàng đƣợc chia làm hai cấp: Ngân hàng Nhà nƣớc và các Ngân hàng chuyên doanh (NHTM). NHTM đƣợc Nhà nƣớc cấp vốn cho hoạt động và sử dụng nhƣ công cụ để quản lý hoạt động tiền tệ, điều tiết chính sách tiền tệ quốc gia. Nhà nƣớc điều tiết ngân hàng, ngân hàng dẫn dắt thị trƣờng thông qua hoạt động tín dụng và thanh toán giữa các NHTM trong hệ thống từ đó góp phần mở rộng khối lƣợng tiền cung ứng trong lƣu thông và thông qua việc cung ứng tín dụng cho các ngành trong nền kinh tế, NHTM thực hiện việc dẫn dắt các luồng tiền tập hợp và phân chia vốn của thị trƣờng, điều khiển chúng một cách có hiệu quả [1].  Ngân hàng thƣơng mại là cầu nối nền tài chính quốc gia v i nền tài chính quốc tế Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của kinh tế quốc tế, sự hội nhập kinh tế quốc gia với thế giới đem lại những lợi ích kinh tế to lớn, thúc đẩy nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững. Một trong các điều kiện quan trọng góp phần thúc đẩy sự hội nhập nền kinh tế quốc gia với nền kinh tế thế giới đó là nền tài chính quốc gia. Nền tài chính quốc gia là cầu nối với nền tài chính quốc tế thông qua hoạt động của NHTM trong các lĩnh vực kinh doanh nhƣ nhận tiền gửi, cho vay, nghiệp vụ thanh toán, nghiệp vụ ngoại hối và các nghiệp vụ khác. Đặc biệt là các hoạt động thanh toán quốc tế, buôn bán ngoại hối, quan hệ tín dụng với các ngân hàng Nhà nƣớc của NHTM trực tiếp hoặc gián tiếp tác động góp phần thúc đẩy hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu và thông qua đó NHTM đã thực hiện vai trò điều tiết tài chính trong nƣớc phù hợp với sự vận động của nền tài chính quốc tế [1]. Qua phân tích vai trò của ngân hàng cho thấy, NHTM có một vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế, là nơi cung cấp và điều hòa vốn, thực hiện chức năng thanh toán và điều tiết các chính sách tiền tệ của NHNN, do đó sự tồn tại của hệ thống NHTM là một vấn đề tất yếu, rất cần thiết cho sự phát triển kinh tế của một quốc gia.
  15. 7 1.2 Sự minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính của ngân hàng 1.2.1 Khái niệm minh bạch Khái niệm minh bạch đƣợc đề cập rất nhiều trong các tổ chức nghề nghiệp và nghiên cứu, có thể đƣa ra một số định nghĩa tiêu biểu nhƣ sau: Theo tổ chức S&P (Standard & Poor), sự minh bạch là sự công bố kịp thời và phù hợp của những thành quả về hoạt động và tài chính của công ty cũng nhƣ các thông lệ quản trị liên quan đến cấu trúc sở hữu, ban giám đốc, cấu trúc và quá trình quản lý. Bushman và Smith (2003) định nghĩa minh bạch là thiết thực, thông tin đáng tin cậy, tình hình tài chính, cơ hội đầu tƣ, giá trị và rủi ro của giao dịch các công ty công khai. Bushman, Piotroski và Smith (2003), xem xét sự minh bạch ở góc độ công ty, theo đó sự minh bạch đƣợc định nghĩa là sự sẵn có của các thông tin cụ thể về công ty đối với bên ngoài của các công ty niêm yết. Các thông tin đƣợc chia thành 3 nhóm: Báo cáo tài chính, sự đạt đƣợc các thông tin bí mật và sự phổ biến của thông tin. Trong đó sự minh bạch thông tin tài chính thông qua các báo cáo tài chính đề cập đến 05 nội dung:  Mức độ của sự công bố về tài chính.  Mức độ của sự công bố về quản trị công ty.  Các nguyên tắc kế toán sử dụng để đo lƣờng sự công bố về tài chính.  Thời gian công bố các báo cáo.  Chất lƣợng kiểm toán độc lập. Theo Kulzick (2004), Blanchet (2002) và Prickett (2002), nghiên cứu sự minh bạch trên quan điểm của ngƣời sử dụng thông tin, theo họ minh bạch của thông tin bao gồm: - Sự chính xác: thông tin phản ánh chính xác dữ liệu tổng hợp từ sự kiện phát sinh. - Sự nhất quán: thông tin đƣợc trình bày có thể so sánh đựợc và là kết quả của những phƣơng pháp đƣợc áp dụng đồng nhất.
  16. 8 - Sự thích hợp: khả năng thông tin tạo ra các quyết định khác biệt, giúp ngƣời sử dụng dự đoán kết quả trong quá khứ, hiện tại và tƣơng lai hoặc giúp xác nhận và hiệu chỉnh các mong đợi. - Sự đầy đủ: thông tin phản ánh đầy đủ các sự kiện phát sinh và các đối tựợng có liên quan. - Sự rõ ràng: thông tin truyền đạt đƣợc thông điệp và dễ hiểu. - Sự kịp thời: thông tin có sẵn cho ngƣời sử dụng trƣớc khi thông tin giảm khả năng ảnh hƣởng đến các quyết định. - Sự thuận tiện: thông tin đựợc thu thập và tổng hợp dễ dàng [12]. Robert M. Bushman, Christopher D. Williams (2007) định nghĩa của "sự minh bạch của công ty" phát triển trong Bushman, Piotroski và Smith (2003), suy nghĩ minh bạch ngân hàng nhƣ sự sẵn có của thông tin đáng tin cậy. Theo Barth và Schipper (2008), sự minh bạch là một đặc tính đƣợc mong đợi của báo cáo tài chính, đựợc định nghĩa là phạm vi mà các báo cáo tài chính cho thấy các giá trị kinh tế ngầm định của tổ chức theo cách sẵn sàng cho sự hiểu biết của những ngƣời sử dụng các báo cáo này, đƣợc thể hiện ở bốn nội dung đó là sự công khai, truyền đạt, trách nhiệm, dễ hiểu và chất lƣợng. Từ các định nghĩa trên cho thấy các tác giả định nghĩa sự minh bạch là đặc điểm mong muốn của BCTC, là sự sẵn có của thông tin tài chính cho ngƣời sử dụng ra quyết định. Tổng hợp các nội dung trên, chúng tôi xác định minh bạch ở ngân hàng là sự sẵn có của các thông tin đáng tin cậy cho ngƣời sử dụng, các rủi ro của ngân hàng công khai, công bố kịp thời và phù hợp tình hình tài chính của ngân hàng cũng nhƣ các thông lệ quản trị liên quan đến cấu trúc sở hữu, ban giám đốc, cấu trúc và quá trình quản lý, thể hiện ở bốn đặc tính mà đề tài sẽ thực hiện khảo sát ở Chƣơng 2 là thông tin đầy đủ, cơ hội, công khai và tín nhiệm. 1.2.2 Lợi ích của sự minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính của ngân hàng Mục tiêu cuối cùng của báo cáo tài chính đó là cung cấp thông tin cho ngƣời sử dụng, hỗ trợ cho ngƣời sử dụng ra quyết định tối ƣu. Do đó việc cung cấp thông tin tài chính minh bạch cho ngƣời sử dụng góp phần giảm thiểu rủi ro do thông tin bất cân xứng mang lại. Đặc biệt, ngành ngân hàng là ngành có vai trò quan trọng
  17. 9 trong nền kinh tế thì vấn đề minh bạch thông tin càng đƣợc đòi hỏi nhiều hơn, nó giúp cho hệ thống phát triển bền vững, thông qua đó làm cho nhà đầu tƣ, cơ quan quản lý, ngƣời gửi tiền…có thể tin tƣởng và giám sát đƣợc, ngoài ra minh bạch thông tin còn góp phần làm cho ngân hàng nâng cao tiêu chuẩn đánh giá hoạt động của mình. Vấn đề này đƣợc kết luận dựa trên một số nghiên cứu nhƣ sau: M. Zubaidur Rahman (1998) qua nghiên cứu cuộc khủng hoảng Đông Á năm 1997 đã chỉ ra những thông tin thiếu minh bạch trong BCTC của các ngân hàng góp phần làm trầm trọng thêm cuộc khủng hoảng. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng một BCTC minh bạch, đáng tin cậy và có thể so sánh đƣợc sẽ hỗ trợ ngƣời tham gia thị trƣờng trong việc ra quyết định phù hợp trên cơ sở kịp thời. Mặt khác, minh bạch của các hoạt động tài chính các thực thể có thể cung cấp một cảnh báo sớm về cấp độ vấn đề vi mô trong nền kinh tế. Trong nghiên cứu của Jerome S. Fons (1999) nâng cao tính minh bạch thông tin của ngân hàng Châu Á, đã nhận định rằng minh bạch kế toán là rất quan trọng cho sức khỏe của hệ thống ngân hàng. Nếu không có sự minh bạch, các ngân hàng yếu kém sẽ có nguy cơ gây ô nhiễm toàn bộ hệ thống ngân hàng. Với tính minh bạch, các ngân hàng bị bệnh tự nhiên đƣợc cắt ra khỏi hệ thống. Nhƣng nếu các ngân hàng bị yếu kém còn tồn tại vì phƣơng pháp kế toán không rõ ràng hoặc làm trái các quy định, nhƣ vấn đề phân loại cho vay không thực hiện đầy đủ, nợ xấu khổng lồ phát sinh điều ngày sẽ dẫn đến một hậu quả khôn lƣờng là nó ảnh hƣởng đến cả hệ thống ngân hàng có khả năng đổ vỡ. Kết luận này cũng tƣơng tự nhƣ nghiên cứu của Solomon Tadesse (2006), và Mary E. Barth, Wayne R. Landsman (2010). Nier và Baumann (2006) nghiên cứu về lợi ích của sự công bố thông tin dựa trên mối quan hệ giữa sự biến động giá cổ phiếu của ngân hàng và số lƣợng thông tin cung cấp cho thị trƣờng. Qua nghiên cứu thực nghiệm dựa trên khảo sát 600 ngân hàng tại 31 quốc gia trong giai đoạn từ 1993-2000, các tác giả đã kết luận rằng cung cấp thông tin là có lợi cho cả nhà đầu tƣ và ngân hàng và cũng thông qua việc công bố giúp cho thị trƣờng tài chính có thể giám sát hoạt động của ngân hàng. Theo nghiên cứu của Robert M. Bushman, Christopher D. Williams (2007) đã nói rằng minh bạch kế toán, bằng cách thúc đẩy kỷ luật thị trƣờng, cơ quan quản
  18. 10 lý có lợi trong quá trình giám sát. Phúc lợi từ minh bạch giúp cho cơ quan giám sát phân bổ tốt hơn nguồn lực khan hiếm cho các ngân hàng. R.M. Bushman, C.D. Williams (2012) các nghiên cứu ngân hàng thừa nhận rằng minh bạch thông tin của các ngân hàng đóng một vai trò cơ bản trong việc thúc đẩy kỷ luật thị trƣờng nhƣ một đòn bẩy của quy định bảo đảm an toàn ngân hàng. Tóm lại, qua các nghiên cứu thực tiễn cho thấy minh bạch thông tin rất quan trọng trong thị trƣờng tài chính, nó giúp cho chính bản thân ngân hàng có thể ngăn ngừa các rủi ro có thể xảy ra, về góc độ quản lý thị trƣờng thì minh bạch đóng vai trò giám sát các hoạt động, ngăn ngừa các cuộc khủng hoảng, làm tăng niềm tin của công chúng. 1.2.3 Các yếu tố ảnh hƣởng đến tính minh bạch của ngân hàng Y u t th nh t, hệ th ng chuẩn mực k toán mà qu c gia sử dụng để lập và trình bày BCTC Hệ thống kế toán tài chính và các báo cáo phù hợp với chuẩn mực kế toán quốc tế sẽ đảm bảo đƣợc thông tin trình bày trên BCTC tiết lộ đầy đủ tình hình tài chính của ngân hàng, làm cho BCTC công bố sẽ minh bạch hơn, điều này đƣợc chứng minh qua các nghiên cứu của của M.Zubaidur Rahman (1998). Trong nghiên cứu của M.Zubaidur Rahman (1998) về cuộc khủng hoảng Đông Á năm 1997 đã chỉ ra rằng BCTC của ngân hàng đã không phản ánh trung thực về tình hình nợ xấu, phân loại nợ không theo tiêu chuẩn quốc tế, công nợ tiềm tàng không đƣợc báo cáo đặc biệt liên quan đến bảo lãnh thực hiện giữa các bên liên quan và không liên quan, rủi ro về tỷ giá liên quan các khoản cho vay ngắn hạn bằng ngoại tệ cũng không phản ánh rõ ràng, công cụ tài chính phái sinh không đƣợc tiết lộ. Tất cả các vấn đề này nếu thực hiện theo chuẩn mực kế toán quốc tế lúc bấy giờ thì đều phải công khai trên BCTC cụ thể đƣợc quy định trong chuẩn mực chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS) 5 "Thông tin đƣợc công bố trong báo cáo tài chính "(có hiệu lực đến giữa năm 1998), IAS 21 "Ảnh hƣởng của thay đổi tỷ giá hối đoái", IAS 32 "Công cụ tài chính: công khai và trình bày", IAS 14 "Báo cáo thông tin tài chính của phân khúc", IAS 10 "Dự phòng và các sự kiện xảy ra sau ngày khóa sổ". Y u t th hai, các quy định liên quan đ n hệ th ng tài chính
  19. 11 Một quốc gia có các quy chế tài chính quy định công bố thông tin càng nhiều, chặt chẽ thì thông tin của ngân hàng càng minh bạch, hệ thống hoạt động ổn định, rủi ro về mất an toàn hệ thống có thể đƣợc ngăn ngừa. Các quy định này là một cơ chế quan trọng trong việc giám sát hoạt động của ngân hàng. Vấn đề này đƣợc các tác giả Helder Ferreira de Mendonca, Délio José Cordeiro Galvao, Renato Falci Villela Loures (2012) kết luận thông qua nghiên cứu thực nghiệm từ cuộc khủng hoảng cho vay dƣới chuẩn năm 2008. Các tác giả đã chỉ ra rằng các nƣớc có chỉ số tính minh bạch cao hơn và trong đó hệ thống tài chính có nhiều quy định hơn, ít bị tác động tiêu cực gây ra bởi cuộc khủng hoảng cho vay dƣới chuẩn. Điều này cũng đƣợc kết luận qua nghiên cứu của Solomon Tadesse (2006). Y u t thư ba, kiểm toán độc lập Một BCTC tin cậy đƣợc thì không thể không kể đến yếu tố kiểm toán độc lập, nó là một công cụ mạnh mẽ trong việc giám sát hoạt động của ngân hàng. Do đó quy định liên quan đến kiểm toán ngân hàng càng nghiêm ngặt sẽ cải thiện tính minh bạch và thúc đẩy sự ổn định ngân hàng. Điều này đƣợc kết luận trong nghiên cứu của Solomon Tadesse (2006). Tóm lại, để nâng cao tính minh bạch thông tin trên BCTC của NHTM đòi hỏi một quốc gia phải hoàn thiện hệ thống chuẩn mực kế toán của mình phù hợp với chuẩn mực kế toán quốc tế, xây dựng hệ thống các quy định chặt chẽ về công bố thông tin, và các quy định về kiểm toán nghiêm ngặt. 1.2.4 Đo lƣờng sự minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính của ngân hàng Từ các nghiên cứu nguyên nhân các cuộc khủng hoảng diễn ra trên thế giới nhƣ cuộc khủng hoảng Mexico (1994), Đông Á (1997), Nga (1998), Thổ Nhĩ Kỳ (2000), Argentina (2001-2002), cuộc khủng hoảng cho vay dƣới chuẩn (2008) đều cho rằng BCTC không phải là nguyên nhân gây ra các cuộc khủng hoảng, tuy nhiên do các thông tin trình bày trên BCTC không minh bạch dẫn đến ngƣời sử dụng không đánh giá đƣợc tình hình thanh khoản các NHTM, điều này góp phần làm trầm trọng thêm cuộc khủng hoảng (M. Zubaidur Rahman (1998)). Vì vậy, các tổ chức quốc tế nhƣ Ủy ban Basel, Ngân hàng Thế giới, và Quỹ Tiền tệ Quốc tế đề nghị các quốc gia phải tăng cƣờng tính minh bạch lĩnh vực ngân hàng bằng cách cải thiện tiết lộ. Một trong các quy định của Basel đó là Basel II cột 3 yêu cầu các ngân
  20. 12 hàng cần phải công khai minh bạch thông tin, từ thông tin về cơ cấu vốn, mức độ đầy đủ vốn đến những thông tin liên quan đến mức độ nhạy cảm của ngân hàng với rủi ro tín dụng, rủi ro thị trƣờng, rủi ro vận hành và quy trình đánh giá của ngân hàng đối với từng loại rủi ro này. Mục đích là để cải thiện khả năng của thị trƣờng để đánh giá rủi ro và giá trị của ngân hàng. Dựa vào hiệp ƣớc Basel, đã có nhiều nghiên cứu đo lƣờng sự công bố thông tin dựa trên yêu cầu của Basel II, cột 3 để đánh giá mức độ minh bạch của NHTM, nhƣ nghiên cứu của Baumann và Nier (2003); Ismail Ben Douissa (2011); Helder Ferreira de Mendonça, Delio José Cordeiro Galvão, Renato Falci Villela Loures (2012). Bên cạnh đó còn có một số chỉ số khác đo lƣờng tính minh bạch trên BCTC nhƣ chỉ số do S&P xây dựng, chỉ số CIFAR của trung tâm nghiên cứu và phân tích tài chính quốc tế. a. Đo lường mức độ công bố thông tin theo Baumann và Nier (2003) Trong nghiên cứu của Baumann và Nier đo lƣờng mức độ công bố thông tin của một ngân hàng dựa vào 17 chỉ số tiết lộ thông tin tài chính liên quan đến rủi ro lãi suất, rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản, rủi ro thị trƣờng để phân tích độ lệch chuẩn về mức độ hài lòng của ngƣời sử dụng thông tin trên BCTC của ngân hàng thƣơng mại. Baumann và Nier đã xây dựng chỉ số đo lƣờng công bố thông tin nhƣ sau: (SD), SDi = f(DISCi, Zi) ∀i ∈ I Trong đó: - SDi là độ lệch chuẩn của lợi nhuận v n chủ sở hữu hàng tuần của ngân hàng - DISCi là đo lường sự công b DISC = - Zi là một vector của các bi n kiểm soát
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2