intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp phát triển chăn nuôi lợn thịt trên địa bàn huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội

Chia sẻ: Dongcoxanh10 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:133

22
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Giải pháp phát triển chăn nuôi lợn thịt trên địa bàn huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội" được hoàn thành với mục tiêu nhằm nghiên cứu thực trạng chăn nuôi lợn thịt của huyện Thanh Oai trong những năm gần đây, đề xuất định hướng và các biện pháp chủ yếu nhằm phát triển chăn nuôi lợn thịt trong những năm tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp phát triển chăn nuôi lợn thịt trên địa bàn huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP NGUYỄN THỊ LIÊN GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI LỢN THỊT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THANH OAI, THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Hà Nội, 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP NGUYỄN THỊ LIÊN GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI LỢN THỊT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THANH OAI, THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số: 60.62.01.15 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN THỊ THU HÀ Hà Nội, 2016
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kì công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Đồng thời tôi xin cam đoan rằng trong quá trình thực hiện đề tài này tại địa phƣơng tôi luôn chấp hành đúng mọi quy định của địa phƣơng nơi thực hiện đề tài Hà Nội, ngày 25 tháng 9 năm 2016 Học viên Nguyễn Thị Liên
  4. ii LỜI CẢM ƠN Luận văn đƣợc hoàn thành tại Trƣờng Đại học Lâm nghiệp Việt Nam, theo chƣơng trình đào tạo Cao học khóa 2014 – 2016. Với tên đề tài nghiên cứu: “Giải pháp phát triển chăn nuôi lợn thịt trên địa bàn huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội”. Sau hơn 2 năm học Cao học chuyên ngành kinh tế nông nghiệp tại Trƣờng Đại học Lâm nghiệp tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến: Cô TS. Trần Thị Thu Hà – Ngƣời đã hết lòng hƣớng dẫn và các phòng ban huyện Thanh Oai thành phố Hà Nội đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài. Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài, tôi cũng đã nhận đƣợc sự quan tâm, giúp đỡ, tạo điều kiện tốt của tập thể cán bộ và thầy cô giáo khoa Đào tạo sau đại học nói riêng và các thầy cô giáo của Trƣờng Đại học Lâm nghiệp nói chung. Nhân dịp này, tôi xin chân thành cảm ơn về sự giúp đỡ quý báu của các thầy cô. Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn đến gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã động viên và giúp đỡ trong quá trình thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn! Hà nội, ngày 25 tháng 9 năm 2016 Học viên Nguyễn Thị Liên
  5. iii MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. vii DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... ix DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................. x MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ............................................................................ 3 2.1. Mục tiêu chung .......................................................................................... 3 2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 3 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ................................................ 3 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu................................................................................. 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 3 Chƣơng 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI ...................................................... 4 1.1. Cơ sở lý luận về phát triển nông nghiệp và phát triển chăn nuôi .............. 4 1.1.1. Một số khái niệm ..................................................................................... 4 1.1.1.1. Khái niệm về phát triển ........................................................................ 4 1.1.1.2. Khái niệm phát triển kinh tế ................................................................. 4 1.1.1.3. Phát triển nông nghiệp ......................................................................... 5 1.1.2. Vị trí, vai trò chăn nuôi lợn thịt trong nền kinh tế quốc dân và trong kinh tế hộ gia đình ..................................................................................... 5 1.2.2.1. Vị trí thiết yếu chăn nuôi lợn thịt ......................................................... 5 1.2.2.2. Vai trò chăn nuôi lợn thịt ..................................................................... 7 1.1.3. Đặc điểm kinh tế, kỹ thuật trong phát triển chăn nuôi lợn thịt ............ 10 1.1.3.1. Chăn nuôi lợn thịt có khả năng đa dạng hóa nguồn thức ăn cao ................ 10 1.1.3.2. Chăn nuôi lợn thịt có thể phát triển ở các vùng sinh thái khác nhau . 10 1.1.3.3. Sản phẩm từ chăn nuôi lợn thịt qua chế biến đa dạng ....................... 11 1.1.3.4. Phát triển chăn nuôi lợn thịt luôn đối diện với nguy cơ ô nhiễm môi trƣờng, sức khỏe và cạnh tranh thức ăn .......................................................... 11 1.1.3.5. Một số đặc tính sinh học của lợn thịt ................................................. 13 1.1.4. Nội dung của phát triển chăn nuôi lợn thịt............................................ 14
  6. iv 1.1.4.1. Phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất chăn nuôi lợn ................... 14 1.1.4.2. Công tác về giống lợn nuôi thịt .......................................................... 14 1.1.4.3. Các hình thức tổ chức và phƣơng thức trong chăn nuôi ................... 15 1.1.4.4. Công tác Chăm sóc, phòng trừ dịch bệnh cho đàn lợn ...................... 16 1.1.4.5. Quản lý và phát triển thức ăn chăn nuôi ............................................ 16 1.1.4.6. Công tác tiêu thụ lợn thịt .................................................................... 16 1.1.4.7. Liên kết giữa các tác nhân trong phát triển chăn nuôi lợn thịt................ 17 1.1.5. Những nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển chăn nuôi lợn thịt ............... 18 1.1.5.1. Các nhân tố về điều kiện tự nhiên ...................................................... 18 1.1.5.2. Các nhân tố về các nguồn lực trong phát triển chăn nuôi lợn thịt ..... 18 1.1.5.3. Các nhân tố về cơ sở hạ tầng.............................................................. 20 1.1.5.5. Các nhân tố về thị trƣờng ................................................................... 22 1.1.5.6. Các nhân tố về cơ chế, chính sách ..................................................... 23 1.1.6. Một số rủi ro gặp phải trong quá trình chăn nuôi lợn thịt ..................... 23 1.1.6.1. Rủi ro do khí hậu, thời tiết ................................................................. 23 1.1.6.2. Rủi ro dịch bệnh ................................................................................. 24 1.1.6.3. Rủi ro về giống ................................................................................... 25 1.1.6. 4. Rủi ro về tài chính .............................................................................. 25 1.1.6.5. Rủi ro thị trƣờng .................................................................................. 26 1.1.6.6. Các rủi ro khác..................................................................................... 26 1.1.7. Quan điểm của Đảng và những chính sách của Đảng, nhà nƣớc về phát triển chăn nuôi lợn nói chung và chăn nuôi lợn thịt nói riêng ................ 26 1.2 . Cơ sở thực tiễn về phát triển chăn nuôi lợn thịt ...................................... 28 1.2.1. Tình hình phát triển chăn nuôi lợn một số nƣớc trên thế giới .............. 28 1.2.2. Tình hình phát triển chăn nuôi lợn ở việt nam trong thời gian qua .......... 29 1.2.3. Bài học kinh nghiệm từ thực tiễn ......................................................... 32 Chƣơng 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 35 2.1. Đặc điểm cơ bản của huyện Thanh Oai ................................................... 35 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................. 35 2.1.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................... 35 2.1.1.2. Đặc điểm địa hình .............................................................................. 36 2.1.1.3. Khí hậu, thời tiết................................................................................. 36 2.1.1.4. Đặc điểm thổ nhƣỡng, đất đai ............................................................ 38 2.1.1.4. Tài nguyên nƣớc................................................................................. 38 2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ...................................................................... 39 2.1.2.1. Hiện trạng sử dụng đất ....................................................................... 39 2.1.2.2. Dân số và nguồn lao động..................................................................... 40
  7. v 2.1.2.3. Kết cấu hạ tầng cơ sở ......................................................................... 41 2.1.2.4. Tình hình phát triển kinh tế ................................................................ 42 2.2.Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................... 46 2.2.1. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu và mẫu điều tra ........................... 46 2.2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................ 48 2.2.2.1. Thu thập số liệu thông tin thứ cấp..................................................... 48 2.2.3. Phƣơng pháp tổng hợp và phân tích số liệu ......................................... 49 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 49 2.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh phát triển chăn nuôi lợn thịt về lƣợng ............... 49 2.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh về nguyên nhân ảnh hƣởng đến phát triển chăn nuôi lợn thịt ............................................................................................. 50 2.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá về kết quả hiệu quả sản xuất ngành chăn nuôi ........... 50 Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 52 3.1. Thực trạng phát triển chăn nuôi lợn thịt huyện Thanh Oai ...................... 52 3.1.1. Quy mô chăn nuôi lợn thịt trên địa bàn huyện giai đoạn 2013- 2015 .. 52 3.1.1.1. Về số lƣợng đàn lợn thịt ..................................................................... 52 3.1.1.2. Giá trị chăn nuôi lợn thịt .................................................................... 54 3.1.2. Các hình thức chăn nuôi lợn trên địa bàn huyện ................................... 55 3.1.2.1. Về hình thức chăn nuôi ...................................................................... 55 3.1.2.2. Về phƣơng thức chăn nuôi ................................................................. 58 3.1.3. Kỹ thuật chăn nuôi lợn thịt.................................................................... 59 3.1.3.1. Công tác giống lợn thịt ....................................................................... 59 3.1.3.2. Công tác chăm sóc đàn lợn thịt .......................................................... 60 3.1.3.3. Công tác phòng trị bệnh đàn lợn thịt .................................................. 61 3.1.5. Thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm lợn thịt và kênh tiêu thụ sản phẩm ........ 61 3.2. Thực trạng chăn nuôi lợn thịt ở các hộ điều tra ....................................... 63 3.2.1. Các nguồn lực trong phát triển chăn nuôi lợn thịt ................................ 63 3.2.2. Thực trạng phát triển chăn nuôi lợn thịt ở các hộ điều tra .................... 66 3.2.2.1. Về quy mô chăn nuôi lợn thịt của hộ điều tra .................................... 66 3.2.2.2. Tình hình sử dụng chuồng trại chăn nuôi của các hộ điều tra ........... 67 3.2.2.3. Tình hình sử dụng thức ăn trong chăn nuôi lợn hộ điều tra ............... 69 3.2.2.4. Tình hình dịch bệnh chăn nuôi lợn thịt của các hộ điều tra ............... 72 3.2.2.5. Tình hình nguồn cung cấp giống lợn của các hộ điều tra .................. 74 3.2.2.6. Tình hình tiêu thụ sản phẩm thịt lợn của các hộ điều tra ................... 77 3.2.3. Kết quả, hiệu quả chăn nuôi lợn thịt các hộ điều tra............................. 79 3.2.3.1. Kết quả chăn nuôi lợn thịt các hộ điều tra ......................................... 79 3.2.3.2. Hiệu quả chăn nuôi............................................................................. 85
  8. vi 3.2.3.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................. 88 3.2.3.2. Nhóm yếu tố kỹ thuật ......................................................................... 88 3.2.3.3. Cơ chế, chính sách ............................................................................. 90 3.2.3.4. Yếu tố thị trƣờng ................................................................................ 90 3.2.3.5. Nguồn lực tài chính ............................................................................ 92 3.2.3.5. Nguồn lực lao động ............................................................................ 92 3.2.4. Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức trong phát triển chăn nuôi lợn thịt ở huyện Thanh Oai ..................................................................... 93 3.3. Định hƣớng và giải pháp phát triển chăn nuôi lợn thịt ở huyện Thanh Oai ......................................................................................................................... 99 3.3.1. Định hƣớng phát triển chăn nuôi lợn thịt .............................................. 99 3.3.2. Mục tiêu phát triển chăn nuôi lợn thịt.................................................101 3.3.3. Những giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả chăn nuôi lợn thịt 100 3.3.3.1. Phát triển các hình thức tổ chức sản xuất trong chăn nuôi lợn thịt . 100 3.3.3.2. Tăng cƣờng quản lý chi phí trong chăn nuôi lợn thịt ....................... 102 3.3.3.3. Tăng cƣờng kỹ thuật nhằm nâng cao hiệu quả chăn nuôi lợn thịt ... 104 3.3.3.4. Mở các lớp đào tạo, bồi dƣỡng kiến thức, khoa học kỹ thuật chăn nuôi cho chủ hộ chăn nuôi lợn thịt ................................................................ 104 3.3.3.5. Tổ chức tiêu thụ sản phẩm lợn thịt................................................... 105 3.3.3.6. Hoàn thiện một số cơ chế, chính sách thức đẩy nâng cao hiệu quả chăn nuôi lợn thịt, góp phần nâng cao thu nhập cho các hộ nông dân trong xây dựng nông thôn mới ...................................................................................... 106 3.4. Khuyến nghị để thực hiện các giải pháp ................................................ 107 3.4.1. Đối với nhà nƣớc ................................................................................. 107 3.4.2. Đối với chính quyền cấp huyện .......................................................... 108 3.3.4. Đối với ngƣời chăn nuôi ..................................................................... 108 KẾT LUẬN ................................................................................................... 109 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  9. vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Tên viết tắt Tên đầy đủ 1 BQ Bình quân 2 CB Chế biến 3 CC Cơ cấu 4 CP Chính phủ 5 CT Chƣơng trình 6 DN Doanh nghiệp 7 DNCB Doanh nghiệp chế biến 8 ĐTBQ Đầu tƣ bình quân 9 DS TN Dân số tự nhiên 10 GĐ Gia đình 11 GS Gia súc 12 GTSX Giá trị sản xuất 13 HQKT Hiệu qủa kinh tế 14 HTX Hợp tác xã 15 HTXNN Hợp tác xã nôngnghiệp 16 HT Hệ thống 17 HTVS Hệ thống vệ sinh 18 KHTSCĐ Khấu hao tài sản cố định 19 KN Khuyến nông 20 KTCTTL Khai thác công trình thủy lợi 21 LĐ Lao động 22 LĐ NN BQ Lao động nông nghiệp bình quân 23 LLLĐ Lực lƣợng lao động 24 NL Nông lâm 25 NN Nông nghiệp
  10. viii 26 QML Quy mô lớn 27 QMN Quy mô nhỏ 28 QMV Quy mô vừa 29 PTNT Phát triển nông thôn 30 SXKD Sản xuất kinh doanh 31 TĂ Thức ăn 32 TĂCN Thức ăn chăn nuôi 33 TG Trung gian 34 TT Trang trại 35 TTg Thủ tƣớng chính phủ 36 TTSP Tiêu thụ sản phẩm 37 TY Thú y
  11. ix DANH MỤC CÁC BẢNG TT Tên bảng Trang 1.1 Danh sách 5 quốc gia có đàn lợn lớn nhất thế giới 28 2.1 Hiện trạng sử dụng đất của huyện Thanh Oai năm 2015 39 Cơ cấu các ngành kinh tế của huyện Thanh Oai giai đoạn năm 2.2 43 2013 - 2015 2.3 Thống kê sản lƣợng một số cây trồng chính 44 2.4 Đối tƣợng và mẫu điều tra hộ, trang trại chăn nuôi lợn thịt 47 3.1 Quy mô đàn lợn thịt của huyện Thanh Oai theo xã, TT 53 3.2 Giá trị chăn nuôi lợn thịt của huyện Thanh Oai giai đoạn 2013- 2015 55 Phát triển các hình thức chăn nuôi lợn của huyện Thanh Oai giai 3.3 56 đoạn 2013- 2015 Phát triển các phƣơng thức chăn nuôi lợn của huyện Thanh Oai 3.4 58 giai đoạn 2013- 2015 Tình hình tiêu thụ lợn thịt hơi của các cơ sở chăn nuôi trên địa 3.5 62 bàn huyện Thanh Oai năm 2015 3.6 Tình hình về các nguồn lực trong các cơ sở điều tra 62 Chăn nuôi lợn thịt bình quân/hộ theo quy mô và loại hình sản 3.7 64 xuất ở Thanh Oai giai đoạn 2013- 2015 Tình hình đầu tƣ cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ chăn nuôi 3.8 66 của các đơn vị chăn nuôi năm 2015 Cách sử dụng thức ăn chủ yếu trong chăn nuôi lợn thịt phân theo 3.9 68 quy mô và loại cơ sở năm 2015 Tình hình phòng trừ dịch bệnh ở các hộ phân theo quy mô và loại 3.10 70 hình cơ sở năm 2015 Nguồn cung cấp lợn giống trong chăn nuôi lợn thịt ở các xã 3.11 72 nghiên cứu của huyện Thanh Oai năm 2015 3.12 Tình hình tiêu thụ lợn thịt của các cơ sở điều tra 75 Sản lƣợng lợn hơi xuất chuồng bình quân theo quy mô và loại cơ 3.13 77 sở ở Thanh Oai Giá trị sản phẩm lợn thịt xuất chuồng bình quân theo quy mô 3.14 79 chăn nuôi và loại hình cơ sở Chi phí sản xuất ra 1 kg thịt lợn hơi xuất chuồng phân theo quy 3.16 79 mô và loại hình cơ sở Kết quả và hiệu quả chăn nuôi lợn thịt của các hộ điều tra theo 3.17 81 quy mô và loại hình cơ sở năm 2015 Điểm mạnh, yếu, cơ hội và thách thứctrong phát triển chăn nuôi 3.18 84 lợn thịt ở huyện Thanh oai
  12. x DANH MỤC CÁC HÌNH TT Tên hình Trang 2.1 Cơ cấu sử dụng đất huyện Thanh Oai năm 2015 40 Kết quả chăn nuôi lợn thịt ở huyện Thanh Oai giai đoạn 2013- 3.1 54 2015 Các hình thức chăn nuôi lợn thịt ở huyện Thanh Oai giai đoạn 3.2 57 năm 2013-2015 Các phƣơng thức chăn nuôi lợn thịt của huyện Thanh Oai giai 3.3 59 đoạn 2013- 2015 Nguồn cung cấp giống trong chăn nuôi lợn thịt ở các xã nghiên 3.4 76 cứu 3.5 Tình hình tiêu thụ lợn thịt của các cơ sở điều tra 78
  13. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Con lợn đã gắn liền với cuộc sống của ngƣời nông dân từ nhiều năm nay, gắn với nền văn minh lúa nƣớc trong lịch trình tiến hoá của các cộng đồng dân tộc Việt Nam. Ở nƣớc ta đâu đâu cũng nuôi lợn, đã trở thành nghề truyền thống lâu đời. Với lợi thế về điều kiện tự nhiên, xã hội chăn nuôi lợn đang khẳng định cơ cấu trong ngành chăn nuôi, góp phần nâng cao thu nhập của ngƣời sản xuất. Xu hƣớng phát triển chăn nuôi lợn là một tất yếu khách quan, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của toàn xã hội, góp phần đẩy mạnh quá trình thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn. Chăn nuôi lợn không chỉ cung cấp thực phẩm trong nƣớc mà còn hƣ- ớng mạnh đến xuất khẩu ra thị trƣờng thế giới. Ngày nay con lợn không những giữ vị trí hàng đầu trong việc cung cấp thực phẩm giàu dinh dƣỡng cho mọi ngƣời mà còn là loại hàng hóa chủ lực của ngành nông nghiệp thu lại nhiều ngoại tệ. Vì vậy làm thế nào để phát triển chăn nuôi lợn đạt hiệu quả cao, và trở thành hàng hóa chủ lực của ngành luôn là mối quan tâm lớn của nhà nƣớc và ngƣời chăn nuôi. Trong chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2011- 2020 và đến năm 2030, ngành nông nghiệp phát triển theo hƣớng sản xuất hàng hoá tập trung, trong đó chăn nuôi lợn đƣợc xác định là ngành chăn nuôi chính. Bởi nhu cầu về thịt ngày càng tăng, sự phát triển của nền kinh tế sản xuất hàng hóa càng tạo điều kiện thuận lợi để thúc đẩy chăn nuôi lợn ở hộ gia đình phát triển. Do vậy, chăn nuôi lợn thịt nói riêng và chăn nuôi lợn nói chung có vai trò rất quan trọng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn ở vùng ngoại ô cũng nhƣ đối với nền kinh tế. Trong những năm gần đây, chăn nuôi lợn ở nƣớc ta đã có những bƣớc tăng trƣởng rõ nét. Theo kết quả điều tra sơ bộ tại thời điểm 1/4/2015 tổng số lợn của cả nƣớc có 27,1 triệu con, tăng 2,8% so với cùng kỳ năm ngoái. Chăn nuôi lợn hiện đang phát triển tƣơng đối tốt do dịch lợn tai xanh không xảy ra
  14. 2 và giá bán lợn hơi vẫn ở mức có lợi cho ngƣời chăn nuôi. Một số tỉnh đang tiến hành quy hoạch lại vùng chăn nuôi tập trung nên xu hƣớng chăn nuôi đang có sự chuyển dịch từ chăn nuôi nhỏ lẻ sang chăn nuôi với quy mô ngày càng lớn hơn theo quy mô gia trại, trang trại. Huyện Thanh Oai nằm phía Nam Thủ đô Hà Nội, cách trung tâm thủ đô hơn 20 km theo quốc lộ 21B. Vị trí của huyện có điều kiện thuận lợi trong việc trao đổi, lƣu thông hàng hoá với các tỉnh khác trong vùng Đồng bằng sông Hồng và cả nƣớc. Với địa hình tƣơng đối bằng phẳng, song có hai vùng rõ rệt là vùng bãi sông Đáy và vùng trũng ven sông Nhuệ rất thuận lợi cho phát triển sản xuất đa dạng hoá cây trồng và vật nuôi, có khả năng cho thâm canh tăng vụ, chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông nghiệp. Là một trong những địa phƣơng có nhiều tiềm năng phát triển chăn nuôi đặc biệt là chăn nuôi lợn thịt theo hƣớng sản xuất hàng hoá. Do tính chất địa bàn có truyền thống chăn nuôi lợn lâu đời, tập trung nhiều làng nghề phát triển. Địa phƣơng đã cung cấp lƣợng thịt thƣơng phẩm lớn cho thị trƣờng Hà Nội và các địa phƣơng phụ cận trong và ngoài huyện. Hiện nay, chăn nuôi lợn ở các hộ gia đình phát triển theo hƣớng tiến bộ cả về mặt số lƣợng và chất lƣợng. Tuy nhiên, phƣơng thức chăn nuôi lợn hiện nay của Huyện ngoài mô hình kinh tế trang trại chăn nuôi ra thì phần lớn tập trung trong các nông hộ. Do vậy hiệu quả kinh tế chƣa cao, chƣa có tính chất chuyên môn hoá và sản xuất hàng hoá, sản phẩm chƣa có tính cạnh tranh cao. Việc chăn nuôi gia súc, gia cầm hiện nay chủ yếu vẫn nằm đan xen trong khu dân cƣ, vì vậy đã làm cho môi trƣờng ngày càng bị ô nhiễm, nhất là khâu xử lý chất thải từ chăn nuôi lợn chƣa đƣợc đảm bảo đã gây ô nhiễm môi trƣờng nƣớc, không khí diễn ra rất nghiêm trọng và không kiểm soát đƣợc là nguyên nhân gây ra các loại dịch bệnh. Vì vậy cần phải có sự quan tâm từ các chính sách của Nhà nƣớc. Xuất phát từ thực tiễn trên tôi đã chọn “Giải pháp phát triển chăn nuôi lợn thịt trên địa bàn huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội” làm luận văn tốt nghiệp.
  15. 3 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng chăn nuôi lợn thịt của huyện Thanh Oai trong những năm gần đây, đề xuất định hƣớng và các biện pháp chủ yếu nhằm phát triển chăn nuôi lợn thịt trong những năm tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển nông nghiệp và phát triển chăn nuôi lợn thịt; - Đánh giá đúng thực trạng phát triển chăn nuôi lợn thịt trên địa bàn huyện Thanh Oai, TP Hà Nội trong thời gian vừa qua; - Xác định những yếu tố chủ yếu ảnh hƣởng đến phát triển chăn nuôi lợn thịt trên địa bàn huyện Thanh Oai, TP Hà Nội; - Đƣa ra định hƣớng, đề xuất biện pháp nhằm phát triển chăn nuôi lợn thịt trên địa bàn huyện Thanh Oai, TP Hà Nội trong những năm tới. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 3.1. Đối tượng nghiên cứu - Đề tài tập trung nghiên cứu vào tình hình phát triển chăn nuôi lợn thịt huyện Thanh Oai. - Đối tƣợng nghiên cứu là các hộ gia đình và trang trại; các hộ chăn nuôi lợn thịt theo 3 loại hình là quy mô lớn (QML), quy mô vừa (QMV) và quy mô nhỏ (QMN). 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: Nghiên cứu phát triển chăn nuôi lợn thịt huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội. - Về thời gian: Nghiên cứu vấn đề về phát triển chăn nuôi lợn thịt qua 3 năm (2013-2015), từ đó đƣa ra các định hƣớng và giải pháp phát triển chăn nuôi lợn thịt của huyện đến năm 2020.
  16. 4 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI 1.1. Cơ sở lý luận về phát triển nông nghiệp và phát triển chăn nuôi 1.1.1. Một số khái niệm 1.1.1.1. Khái niệm về phát triển Sự phát triển về nghĩa hẹp, đó là sự mở rộng, khuếch chƣơng phát đạt, mở mang của sự vật, hiện tƣợng, hoặc ý tƣởng tƣ duy trong đời sống một cách tƣơng đối hoàn chỉnh trong một giai đoạn nhất định. Phát triển đƣợc hiểu là một phạm trù triết học dùng để chỉ quá trình vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn của sự vật. Quá trình đó diễn ra vừa dần dần, vừa nhảy vọt, đƣa tới sự ra đời của cái mới thay thế cái cũ. Quan điểm này cũng cho rằng, sự phát triển là kết quả của quá trình thay đổi dần dần về lƣợng dẫn đến sự thay đổi về chất, là quá trình diễn ra theo đƣờng xoáy ốc và hết mỗi chu kỳ sự vật lặp lại dƣờng nhƣ sự vật ban đầu nhƣng ở cấp độ cao hơn. Từ khái niệm về phát triển, có thể rút ra khái niệm về phát triển sản xuất nông nghiệp: Phát triển sản xuất nông nghiệp là quá trình vận động của đối tƣợng sản xuất nông nghiệp từ trình độ thấp đến trình độ cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn, nó cũng bao hàm việc phát triển về cả mặt lƣợng và mặt chất. 1.1.1.2. Khái niệm phát triển kinh tế Phát triển kinh tế đƣợc hiểu là quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế. Phát triển kinh tế đƣợc xem nhƣ là quá trình biến đổi cả về lƣợng và về chất; nó là sự kết hợp một cách chặt chẽ quá trình hoàn thiện của hai vấn đề về kinh tế và xã hội ở mỗi quốc gia.
  17. 5 Quá trình biến đổi về lƣợng là sự gia tăng tổng mức thu nhập của nền kinh tế và mức gia tăng thu nhập bình quân trên một đầu ngƣời; Sự biến đổi về chất kinh tế là sự biến đổi theo đúng xu thế của cơ cấu kinh tế và sự biến đổi ngày càng tốt hơn trong các vấn đề xã hội. Mục tiêu cuối cùng của sự phát triển kinh tế trong các quốc gia không phải là tăng trƣởng hay chuyển dịch cơ cấu kinh tế, mà là việc xoá bỏ nghèo đói, suy dinh dƣỡng, sự tăng lên của tuổi thọ bình quân, khả năng tiếp cận đến các dịch vụ y tế, nƣớc sạch, trình độ dân trí giáo dục của quảng đại quần chúng nhân dân v.v... Hoàn thiện các tiêu chí trên là sự thay đổi về chất xã hội của quá trình phát triển. Còn sự tăng trƣởng đƣợc so sánh theo các thời điểm liên tục trong một giai đoạn nhất định sẽ cho ta khái niệm tốc độ tăng trƣởng, đó là sự tăng thêm sản lƣợng nhanh hay chậm so với thời điểm gốc. Tốc độ tăng trƣởng đƣợc tính bằng tỷ lệ phần trăm thông qua việc so sánh quy mô của 2 thời kỳ. Phát triển bền vững là một loại phát triển lành mạnh vừa đáp ứng đƣợc nhu cầu hiện tại, lại vừa không xâm phạm đến lợi ích tƣơng lai. 1.1.1.3. Phát triển nông nghiệp Phát triển nông nghiệp là quá trình thay đổi của nền nông nghiệp ở giai đoạn này so với giai đoạn trƣớc đó và thƣờng đạt ở mức độ cao hơn cả về lƣợng và về chất. Nền nông nghiệp phát triển là một nền sản xuất vật chất không những có nhiều hơn về đầu ra (sản phẩm và dịch vụ) đa dạng hơn về chủng loại và phù hợp hơn về cơ cấu, thích ứng hơn về tổ chức và thể chế, thoả mãn tốt hơn nhu cầu của xã hội về nông nghiệp. 1.1.2. Vị trí, vai trò chăn nuôi lợn thịt trong nền kinh tế quốc dân và trong kinh tế hộ gia đình 1.2.2.1. Vị trí thiết yếu chăn nuôi lợn thịt Chăn nuôi lợn có ý nghĩa rất quan trọng trong chăn nuôi gia súc, cung cấp thực phẩm có giá trị cao cho con ngƣời (100 g thịt có tới 367 Kcal và 22 g protein); cung cấp phân bón cho trồng trọt (1 con lợn thịt có thể thải 2,5 - 4 kg
  18. 6 phân/ngày); cung cấp sản phẩm phụ cho công nghiệp chế biến. Bên cạnh đó, chăn nuôi lợn giữ vững cân bằng sinh thái, có thể tạo ra nguồn nguyên liệu cho y học trong công nghệ sinh học y học; làm tăng tính an ninh lƣơng thực cho các hộ gia đình. Không những thế, chăn nuôi lợn có vị trí hàng đầu trong lĩnh vực chăn nuôi tại Việt Nam và trên thế giới. Thống kê của FAO: lƣợng thịt lợn tiêu thụ tính trên đầu ngƣời: Đức: 54,7% (60 kg); Đan Mạch: 57,46% (45 kg); Hà Lan: 51,35% (40 kg); Trung Quốc: 62,94% (20 kg); Việt Nam: 77,20%. Không những thế, thịt lợn tiêu thụ phổ biến trong các bữa ăn hàng ngày của ngƣời dân, đƣợc nhận định là loại thực phẩm có mùi vị dễ thích hợp với nhiều đối tƣợng khác nhau. Chăn nuôi lợn có vị trí hàng đầu trong ngành chăn nuôi nƣớc ta. Sự hình thành sớm nghề nuôi lợn cùng với trồng lúa nƣớc đã cho chúng ta khẳng định nghề nuôi lợn có vị trí hàng đầu. Không những thế, việc tiêu thụ thịt lợn trong các bữa ăn hàng ngày của con ngƣời rất phổ biến. Ngoài ra thịt lợn đƣợc coi là một loại thực phẩm có mùi vị dễ thích hợp với tất cả các đối tƣợng (ngƣời già, trẻ, nam hoặc nữ). Nói cách khác, thịt lợn nhẹ mùi và không gây ra hiện tƣợng dị ứng do thực phẩm là ƣu điểm nổi bật của thịt lợn. Nhƣ vậy, thịt lợn là món ăn ƣa thích và hợp khẩu vị với mọi ngƣời. Tuy nhiên, để thịt lợn trở thành món ăn có thể nâng cao sức khỏe cho con ngƣời, điều quan trọng là quá trình chọn giống và nuôi dƣỡng chăm sóc, đàn lợn phải luôn luôn khỏe mạnh, sức đề kháng cao và thành phần các chất dinh dƣỡng tích lũy vào thịt có chất lƣợng tốt và có giá trị sinh học. Yêu cầu chăn nuôi lợn thịt: Chăn nuôi lợn thịt phải có hiệu quả kinh tế và chất lƣợng sản phẩm tốt, đƣợc ngƣời tiêu dùng tin cậy. Do vậy, việc chăm sóc, nuôi dƣỡng và quản lý đàn lợn phải đảm bảo cho chúng sinh trƣởng phát dục bình thƣờng, có tốc độ tăng trọng nhanh, có khả năng sinh sản tốt và sản
  19. 7 xuất con giống có chất lƣợng cao, có sức đề kháng tốt. Muốn vậy, ngƣời chăn nuôi lợn thịt nắm chắc kỹ thuật chăn nuôi lợn thịt, phòng trừ dịch bệnh và tiếp cận tốt với thị trƣờng. 1.2.2.2. Vai trò chăn nuôi lợn thịt Chăn nuôi lợn có vai trò quan trọng trong hệ thống sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi lợn và trồng lúa nƣớc là hai hợp phần quan trọng và xuất hiện sớm nhất trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam. Lợn là một vật nuôi đƣợc duy trì hàng ngàn đời nay. Điều này chứng tỏ rằng nó có quan hệ chặt chẽ với con ngƣời và hệ thống nông nghiệp. Lợn có vai trò rất quan trọng trong sản xuất và đời sống của loài ngƣời. Tổ tiên xa xƣa của lợn là lợn hoang dã đƣợc con ngƣời săn bắn để cung cấp thực phẩm cho cuộc sống. Dần dần họ nhận ra rằng thay vì săn bắn, nuôi lợn có thể đƣợc tiến hành một cách dễ dàng hơn và thuận lợi hơn trong việc cung cấp thực phẩm cho con ngƣời. Xuất phát từ đó họ tiến hành giữ lại một số lợn săn bắn đƣợc hoặc mua từ nơi khác để nuôi. Nói chung chăn nuôi lợn có một số vai trò nổi bật nhƣ sau: Một là, chăn nuôi lợn cung cấp thực phẩm có giá trị dinh dƣỡng cao cho con ngƣời. Theo GS. Harris và Cộng tác (1956), 1g thịt heo nạc = 367Kcal, 22% protein [14]. Thịt lợn là nguồn thực phẩm quan trọng nhất không chỉ ở nƣớc ta mà còn ở cả trên thế giới. Trong điều kiện nƣớc ta, lao động thủ công là chủ yếu, mức sống thấp, sản phẩm trồng trọt còn chiếm chủ yếu trong các bữa ăn. Khi xu thế công nghiệp hóa, hiện đại hóa ngày càng phát triển, dân số ngày càng đông thì phát triển chăn nuôi lợn thịt là một lựa chọn quan trọng để đáp ứng nhu cầu protein cho xã hội. Nhƣ vậy, đẩy mạnh phát triển ngành chăn nuôi nhằm tạo nguồn thực phẩm lớn phục vụ cho nhu cầu đời sống con ngƣời là hết sức cần thiết.
  20. 8 - Hai là, cung cấp phân bón cho sản xuất trồng trọt Chăn nuôi lợn cung cấp phân bón cho cây trồng, phân lợn là một trong những nguồn phân hữu cơ tốt, có thể cải tạo và nâng cao độ phì của đất, đặc biệt là đất nông nghiệp. Một con lợn thịt trong một ngày đêm có thể thải 2,5 – 4kg phân, ngoài ra còn nƣớc tiểu có chứa hàm lƣợng Nitơ và Phôt pho cao [13]. Nhƣ vậy, chăn nuôi lợn không chỉ để cung cấp nguồn thực phẩm cho xã hội mà còn cung cấp một lƣợng phân bón rất quan trọng cho cây trồng. Trên các diện tích đất canh tác, hàng năm cây trồng lấy đi một phần các chất dinh dƣỡng trong đất. Nếu đất đai không đƣợc bồi dƣỡng thƣờng xuyên thì độ phì của đất ngày càng giảm nên cần phải bổ sung các chất dinh dƣỡng cho đất. Mặt khác, nếu chúng ta chỉ sử dụng các chất vô cơ để bón cho đất thì sẽ làm mật độ tơi xốp của đất, làm ảnh hƣởng đến sinh trƣởng phát triển và khả năng cho sản phẩm của cây trồng, làm giảm năng suất các vụ sau, năm sau. Do đó sử dụng phân hữu cơ sẽ cung cấp chất mùn cho đất có tác dụng cải tạo đất lâu dài. - Ba là, phát triển chăn nuôi lợn góp phần cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến. Chăn nuôi lợn cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. Hiện nay thịt lợn là nguyên liệu chính cho các công nghiệp chế biến thịt xông khói (bacon) thịt hộp, thịt heo xay, các món ăn truyền thống của ngƣời Việt Nam nhƣ giò nạc, giò mỡ cũng làm từ thịt heo… Các sản phẩm chăn nuôi lợn thịt qua chế biến là các hàng hoá xuất khẩu có giá trị. Số lƣợng ngoại tệ thu về thông qua quá trình xuất khẩu lợn thịt sẽ góp phần tạo nguồn tích luỹ ngoại tệ phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá của đất nƣớc. Trong ngành công nghiệp chế biến, các doanh nghiệp ở những nƣớc phát triển nhƣ Mỹ, Canada đã sớm nhìn nhận sự thiếu kinh nghiệm, kỹ năng và công nghệ của ngành chế biến thực phẩm, trong đó có lợn thịt ở những nƣớc đang phát triển sẽ là cơ hội lớn để họ tham gia.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2