Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại Ngân hàng TMCP xăng dầu Petrolimex
lượt xem 6
download
Đề tài này nghiên cứu, hệ thống lại những vấn đề lý luận cơ bản nhằm khẳng định việc phát triển dịch vụ thẻ PGBank là một tất yếu đối với sự phát triển hiện nay và tương lai, trong đó việc xây dựng chiến lược phát triển thẻ phù hợp với môi trường kinh doanh mang tính quyết định cho sự thành công. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại Ngân hàng TMCP xăng dầu Petrolimex
- BOÄ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ HOÀ CHÍ MINH ………………o0o……………… TRẦN KIM ANH Chuyeân ngaønh : Kinh tế - Tài chính - Ngân hàng Mã số : 60.31.12 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. TRƯƠNG THỊ HỒNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2011
- MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU Lý do chọn đề tài Mục tiêu của đề tài Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu Kết cấu của luận văn CHƢƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẺ NGÂN HÀNG .................................. 1 1.1 Tổng quan về thẻ ngân hàng ....................................................................................... 1 1.1.1 Lịch sử ra đời và sự phát triển của thẻ. .................................................................... 1 1.1.2 Khái niệm về thẻ ngân hàng. .................................................................................... 3 1.1.3 Các chủ thể tham gia trong thị trường thẻ. ............................................................... 4 1.1.4 Phân loại thẻ. ............................................................................................................ 5 1.1.4.1Theo công nghệ sản xuất .................................................................................... 5 1.1.4.2Theo chủ thể phát hành ....................................................................................... 6 1.1.4.3Theo tính chất thanh toán .................................................................................... 6 1.1.4.4Theo phạm vi lãnh thổ ........................................................................................ 7 1.1.5 Lợi ích của thẻ .......................................................................................................... 7 1.1.5.1Đối với người sử dụng ........................................................................................ 7 1.1.5.2Đối với ngân hàng phát hành .............................................................................. 7 1.1.5.3Đối với đơn vị chấp nhận thanh toán bằng thẻ ................................................... 8 1.1.5.4Đối với nền kinh tế.............................................................................................. 8 1.1.6 Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng phát triển thẻ tại các ngân hàng thương mại .. 9 1.1.6.1Đối với ngân hàng ............................................................................................... 9 1.1.6.2Đối với khách hàng ........................................................................................... 10
- 1.1.6.3Về sự phát triển kinh tế và cơ chế chính sách................................................... 11 1.1.6.4Về yếu tố rủi ro ................................................................................................. 11 1.2 Kinh nghiệm về phát triển thẻ trên thế giới, bài học kinh nghiệm áp dụng tại Việt Nam .................................................................................................................... 13 1.2.1 Kinh nghiệm về phát triển thẻ tại Trung Quốc ....................................................... 12 1.2.2 Kinh nghiệm về phát triển thẻ tại Singapore .......................................................... 13 1.2.3 Bài học kinh nghiệm áp dụng tại Việt Nam ........................................................... 15 Kết luận chƣơng 1 ............................................................................................................ 17 CHƢƠNG 2 : THỰC TRẠNG VỀ DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX ............................................................................... 18 2.1 Cơ sở pháp lý cho việc phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ 2.2 Giới thiệu về ngân hàng TMCP Xăng Dầu Petrolimex ........................................ 18 2.2.1 Quá trình hình thành và phát triển ............................................................................ 18 2.2.2 Sơ lược các hoạt động chính tại PGBank ................................................................. 19 2.3 Thực trạng dịch vụ thẻ tại ngân hàng TMCP Xăng Dầu Petrolimex ................... 21 2.3.1 Tổng quát về thị trường thẻ Việt Nam .................................................................... 21 2.3.2 Quá trình phát triển dịch vụ thẻ PGBank ................................................................. 23 2.3.3 Thực trạng dịch vụ thẻ tại PGBank .......................................................................... 24 2.4 Đánh giá về dịch vụ thẻ tại ngân hàng TMCP Xăng Dầu Petrolimex .................. 29 2.4.1 Những điểm mạnh và thành tựu đạt được ................................................................ 29 2.4.2 Những điểm hạn chế cần khắc phục và nguyên nhân .............................................. 32 Kết luận chƣơng 2............................................................................................................ 36 CHƢƠNG 3 : GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX .................................................................. 37 3.1 Phân tích những cơ hội và thách thức trong sự phát triển dịch vụ thẻ tại PGBank .... 37 3.2 Định hướng và mục tiêu phát triển dịch vụ thẻ tại PGBank ....................................... 40 3.3 Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại PGBank ............................................................... 41
- 3.3.1 Giải pháp về công nghệ ........................................................................................... 41 3.3.2 Giải pháp về chiến lược kinh doanh thẻ ................................................................... 42 3.3.3 Giải pháp về nguồn nhân lực .................................................................................... 43 3.3.4 Giải pháp về chính sách quản lý rủi ro ..................................................................... 44 3.3.5 Đẩy mạnh chính sách Marketing .............................................................................. 45 3.3.6 Chính sách khách hàng ............................................................................................. 50 3.3.7 Hoàn thiện quy trình nghiệp vụ thanh toán thẻ ........................................................ 51 3.3.8 Tăng cường mối quan hệ hợp tác với các Ngân hàng thương mại khác ................. 52 3.4 Một số kiến nghị ......................................................................................................... 52 3.4.1 Đối với Ngân hàng Nhà nước ............................................................................. 52 3.4.2 Đối với Hiệp hội thẻ ngân hàng .......................................................................... 54 Kết luận chƣơng 3............................................................................................................ 56 KẾT LUẬN PHỤ LỤC 1 PHỤ LỤC 2 PHỤ LỤC 3 PHỤ LỤC 4 PHỤ LỤC 5 TÀI LIỆU THAM KHẢO
- LỜI MỞ ĐẦU 1)Lý do chọn đề tài : Trong bối cảnh chung của nền kinh tế hiện nay, khi hầu hết các quốc gia trên thế giới đang hướng đến nền kinh tế tri thức với các sản phẩm mang hàm lượng khoa học kỹ thuật và công nghệ cao nhằm khắc phục những hạn chế về nguồn lực giới hạn thì Việt Nam không là một ngoại lệ. Một trong những chương trình hiện đại hóa công nghệ mang tính định hướng chiến lược của ngành ngân hàng nói chung và các ngân hàng thương mại nói riêng từ những năm 1999 đến nay là công nghệ thanh toán và phát hành thẻ. Hoạt động của hệ thống ngân hàng Việt Nam đang đứng trước thuận lợi và thách thức mới. Khi gia nhập WTO sẽ tạo điều kiện cho các ngành dịch vụ như du lịch, thương mại…sẽ tăng doanh thu, hoạt động thẻ vốn gắn liền với sự phát triển của các ngành dịch vụ cũng có nhiều cơ hội để nâng cao doanh số giao dịch thẻ và tiếp cận được các công nghệ mới về thẻ. Cùng với tiến trình hội nhập là sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt trên thị trường ngân hàng nói chung và thị trường thẻ nói riêng. Đặc biệt với sự tham gia của các ngân hàng nước ngoài với thế mạnh về vốn, công nghệ và kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh thẻ, đòi hỏi mỗi ngân hàng trong nước phải có nỗ lực rất lớn, chuẩn bị hành trang mới có thể giữ vững được mảng thị trường hiện có và tiếp tục phát triển trong tương lai. Vì vậy hôm nay tôi đã chọn đề tài “ Giải pháp về phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng TMCP Xăng Dầu Petrolimex “ với mong muốn được góp phần vào sự thành công của hoạt động thẻ trong tương lai của PGBank cũng như toàn hệ thống ngân hàng trong nước. 2)Mục tiêu của đề tài : Nghiên cứu những vấn đề cơ bản về thẻ : lợi ích, đặc điểm cũng như tính tất yếu của việc phát hành và sử dụng thẻ tại Việt Nam nói chung và tại PGBank nói riêng. Phân
- tích thực trạng tình hình phát hành và sử dụng thẻ tại Việt Nam, trên cơ sở đó, nêu lên một số vấn đề cần giải quyết. Nghiên cứu, hệ thống lại những vấn đề lý luận cơ bản nhằm khẳng định việc phát triển dịch vụ thẻ PGBank là một tất yếu đối với sự phát triển hiện nay và tương lai, trong đó việc xây dựng chiến lược phát triển thẻ phù hợp với môi trường kinh doanh mang tính quyết định cho sự thành công. Đề xuất một số kiến nghị, giải pháp nhằm đẩy mạnh phát triển dịch vụ thẻ tại PGBank trong thời gian tới. 3)Đối tượng và phạm vi nghiên cứu : Đối tượng nghiên cứu của đề tài : dịch vụ thẻ của ngân hàng TMCP xăng dầu Petrolimex . Phạm vi nghiên cứu : Nghiên cứu những vấn đề chung của thẻ ngân hàng, những vấn đề và số liệu lien quan đến dịch vụ thẻ trên hệ thống của PGBank. Đề tài cũng cố gắng nghiên cứu số liệu của các ngân hàng bạn như Vietcombank, ACB, Đông Á…để từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm phát triển dịch vụ thẻ tại PGBank. 4)Phương pháp nghiên cứu : Trong quá trình thực hiện luận văn, bản thân đã sử dụng các phương pháp tiếp cận thực tế, phân tích-tổng hợp, so sánh …giữa các ngân hàng. Đồng thời kết hợp những kiến thức đã học về tài chính ngân hàng, kinh nghiệm thực tế của bản thân đang hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng nhằm giải quyết những vấn đề đặt ra. 5)Kết cấu của luận văn : Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu của luận văn gồm 3 chương : Chương 1 : Cơ sở lý luận về thẻ ngân hàng. Chương 2 : Thực trạng về dịch vụ thẻ tại ngân hàng TMCP xăng dầu Petrolimex. Chương 3 : Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng TMCP xăng dầu Petrolimex.
- CHƢƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẺ NGÂN HÀNG 1.1 Tổng quan về thẻ ngân hàng 1.1.1 Lịch sử ra đời và sự phát triển của thẻ. 1.1.1.1 Lịch sử ra đời : Vào năm 1946, hình thức đầu tiên của thẻ ngân hàng là Charg-It của ngân hàng John Biggins xuất hiện tại Mỹ. Đó là hệ thống tín dụng cho phép các khách hàng thực hiện giao dịch nội địa bằng các phiếu có giá trị do ngân hàng phát hành. Các đại lý nộp các “phiếu” giao dịch cho ngân hàng Biggins, sau đó ngân hàng sẽ thanh toán lại cho các đại lý và thu tiền lại từ các khách hàng. Hệ thống trên đã làm tiền đề cho việc phát hành thẻ tín dụng của ngân hàng Franklin National, New York vào năm 1951. Các khách hàng nộp đơn xin cấp hạn mức tín dụng và được xem xét thông qua lịch sử tín dụng của họ. Sau đó ngân hàng phát hành thẻ cho các khách hàng đủ tiêu chuẩn và họ có thể dùng các thẻ này để thực hiện giao dịch tại các đại lý. Trong khi thực hiện giao dịch, các đại lý ghi lại thông tin trên thẻ vào các hóa đơn và nộp lại cho ngân hàng. Sau đó ngân hàng ghi có vào tài khoản các đại lý sau khi trừ chiết khấu, và các chủ thẻ phải trả toàn bộ số dư nợ vào cuối tháng. Năm 1960, ngân hàng Bank of America giới thiệu thẻ ngân hàng của riêng mình “The bank Americard”. Ban đầu chỉ tập hợp một nhóm nhỏ các chủ thẻ và đại lý, sau đó ngân hàng phát triển mạng lưới bằng cách mở rộng phạm vi hoạt động thông qua việc cấp phép cho các tổ chức tài chính khác trong việc phát hành thẻ và ký kết hợp đồng với các đại lý. Việc này ngày càng mở rộng trên toàn bộ nước Mỹ. Do sự thành công trong việc kinh doanh thẻ ngân hàng của Bank of America, nhiều tổ chức phát hành thẻ khác bắt đầu liên kết để cạnh tranh với các tổ chức của Bank of America. Năm 1966, 14 ngân hàng của Mỹ liên kết thành tổ chức Interbank, một tổ chức mới có khả năng trao đổi thông tin các giao dịch thẻ tín dụng . -Trang 1-
- Năm 1967, 4 ngân hàng California đổi tên từ California Bankcard Association thành Western States Bankcard Association (WSBA). WSBA mở rộng mạng lưới thành viên với các tổ chức tài chính ở phía Tây nước Mỹ. Sản phẩm thẻ của WSBA là Mastercharge. Tổ chức WSBA cũng cấp phép cho tổ chức Interbank sử dụng tên và thương hiệu của Mastercharge. Năm 1968, thành viên đầu tiên của Nhật tham gia vào tổ chức Interbank. Năm 1977, Americard trở thành Visa International. Năm 1979, Mastercharge đổi tên thành MasterCard để mở rộng thị trường. Sau đó, trên thế giới còn nhiều loại thẻ khác đã ra đời tại các nước. 1.1.1.2 Sự phát triển của thẻ ngân hàng Thẻ Diner Club ( 1949 ) Ra đời năm 1949 do ông Frank Mc Namara một doanh nhân người Mỹ sáng chế. Năm 1951 hơn 1triệu USD được tính nợ và số lượng thẻ ngày càng tăng lên, công ty phát triển thẻ Diner Club nhanh chóng thu được lãi của 7 nhà hàng nằm trong thành phố New York. Năm 1990, Diner Club có 6,9triệu người sử dụng trên toàn thế giới và doanh số khoảng 16tỷ USD. Năm 1993 tổng doanh số chỉ còn khoảng 7,9tỷ USD và khoảng 1,5triệu thẻ lưu hành. Hiện nay số lượng người sử dụng đã giảm dần. Thẻ American Express (Amex) (1958) Ra đời năm 1958, là tổ chức thẻ du lịch và giải trí lớn nhất thế giới .Tổng số thẻ phát hành gấp 5 lần thẻ Diner Club. Năm 1990 tổng doanh thu là 111,5triệu USD với khoảng 36,5triệu thẻ lưu hành. Năm 1993 tổng doanh thu là 124tỷ USD với 35,4triệu thẻ lưu hành và 3,6triệu cơ sở chấp nhận thanh toán thẻ. Amex tự phát hành thẻ và trực tiếp quản lý chủ thẻ. Thẻ Visa (1960) Visa là một hiệp hội thẻ lớn nhất thế giới, có mạng lưới cơ sở chấp nhận thanh toán thẻ toàn cầu. Chiến lược quảng cáo và tiếp thị của Visa rất mạnh và phong phú với khẩu hiệu “ Visa .How the world pays “. Phí đại lý trả cho ngân hàng thanh toán thẻ Visa là 2,5-2,8% , thấp hơn so với Amex 3,6% . -Trang 2-
- BOÄ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ HOÀ CHÍ MINH ………………o0o……………… TRẦN KIM ANH Chuyeân ngaønh : Kinh tế - Tài chính - Ngân hàng Mã số : 60.31.12 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. TRƯƠNG THỊ HỒNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2011
- Thẻ JCB (1961) Xuất phát từ Nhật năm 1961 bởi ngân hàng Sanwa. Mục tiêu hướng vào thị trường du lịch và giải trí, đang là loại thẻ cạnh tranh mạnh với Amex. Năm 1990 doanh thu là 16,5tỷ USD với khoảng 17triệu thẻ lưu hành. Năm 1992 doanh thu tăng lên đến 30,9tỷ USD với 27,5triệu thẻ lưu hành. Ngày nay thẻ JCB được chấp nhận thanh toán trên 400.000 nơi, tiêu thụ trên 109 Quốc gia ngoài Nhật. Thẻ MasterCard (1966) Ra đời năm 1966 với tên gọi là MasterCharge do hiệp hội liên ngân hàng gọi tắt là ICA phát hành thông qua các thành viên trên thế giới. Năm 1981 giới thiệu chương trình thẻ vàng đầu tiên. Năm 1983, sử dụng hình không gian 3 chiều (hologram) như là một thiết bị chống gian lận. Năm 1989 sử dụng băng chữ ký tample-resistant đầu tiên. Năm 1991, giới thiệu Maestro, chương trình thẻ ghi nợ đầu tiên trên thế giới. Năm 1996 cung cấp mạng điện thoại để giải quyết các tình huống khẩn cấp và cung cấp các dịch vụ đặc biệt. Khẩu hiệu :”There are some things money can’t buy.For everything else there’s MasterCard.” Ngoài những loại thẻ nêu trên còn có các loại thẻ khác do các công ty kinh doanh lớn hoặc cửa hàng phát hành VD : thẻ điện thoại, thẻ của công ty dầu lửa … Thẻ thông minh ( Thẻ Chip ) Là loại thẻ hiện nay được hầu hết các nước tiên tiến sử dụng vì có độ an toàn cao, khó làm giả, thông tin được bảo mật tuyệt đối. Hiện nay các nước như Mỹ, Singapore, Hồng Kông, Malaysia…đang dần chuyển đổi sang hình thức thẻ thông minh này. 1.1.2 Khái niệm về thẻ ngân hàng. Thẻ thanh toán là công cụ thanh toán do ngân hàng hoặc công ty phát hành thẻ cấp cho khách hàng sử dụng theo hợp đồng ký kết giữa ngân hàng hoặc công ty phát hành thẻ với chủ thẻ. Thẻ thanh toán là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt mà chủ thẻ có thể sử dụng để rút tiền hoặc thanh toán hàng hóa, dịch vụ tại các đơn vị chấp nhận thanh toán thẻ (ĐVCNT ), các đại lý của ngân hàng hoặc máy giao dịch tự động (ATM). -Trang 3-
- LỜI MỞ ĐẦU 1)Lý do chọn đề tài : Trong bối cảnh chung của nền kinh tế hiện nay, khi hầu hết các quốc gia trên thế giới đang hướng đến nền kinh tế tri thức với các sản phẩm mang hàm lượng khoa học kỹ thuật và công nghệ cao nhằm khắc phục những hạn chế về nguồn lực giới hạn thì Việt Nam không là một ngoại lệ. Một trong những chương trình hiện đại hóa công nghệ mang tính định hướng chiến lược của ngành ngân hàng nói chung và các ngân hàng thương mại nói riêng từ những năm 1999 đến nay là công nghệ thanh toán và phát hành thẻ. Hoạt động của hệ thống ngân hàng Việt Nam đang đứng trước thuận lợi và thách thức mới. Khi gia nhập WTO sẽ tạo điều kiện cho các ngành dịch vụ như du lịch, thương mại…sẽ tăng doanh thu, hoạt động thẻ vốn gắn liền với sự phát triển của các ngành dịch vụ cũng có nhiều cơ hội để nâng cao doanh số giao dịch thẻ và tiếp cận được các công nghệ mới về thẻ. Cùng với tiến trình hội nhập là sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt trên thị trường ngân hàng nói chung và thị trường thẻ nói riêng. Đặc biệt với sự tham gia của các ngân hàng nước ngoài với thế mạnh về vốn, công nghệ và kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh thẻ, đòi hỏi mỗi ngân hàng trong nước phải có nỗ lực rất lớn, chuẩn bị hành trang mới có thể giữ vững được mảng thị trường hiện có và tiếp tục phát triển trong tương lai. Vì vậy hôm nay tôi đã chọn đề tài “ Giải pháp về phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng TMCP Xăng Dầu Petrolimex “ với mong muốn được góp phần vào sự thành công của hoạt động thẻ trong tương lai của PGBank cũng như toàn hệ thống ngân hàng trong nước. 2)Mục tiêu của đề tài : Nghiên cứu những vấn đề cơ bản về thẻ : lợi ích, đặc điểm cũng như tính tất yếu của việc phát hành và sử dụng thẻ tại Việt Nam nói chung và tại PGBank nói riêng. Phân
- tích thực trạng tình hình phát hành và sử dụng thẻ tại Việt Nam, trên cơ sở đó, nêu lên một số vấn đề cần giải quyết. Nghiên cứu, hệ thống lại những vấn đề lý luận cơ bản nhằm khẳng định việc phát triển dịch vụ thẻ PGBank là một tất yếu đối với sự phát triển hiện nay và tương lai, trong đó việc xây dựng chiến lược phát triển thẻ phù hợp với môi trường kinh doanh mang tính quyết định cho sự thành công. Đề xuất một số kiến nghị, giải pháp nhằm đẩy mạnh phát triển dịch vụ thẻ tại PGBank trong thời gian tới. 3)Đối tượng và phạm vi nghiên cứu : Đối tượng nghiên cứu của đề tài : dịch vụ thẻ của ngân hàng TMCP xăng dầu Petrolimex . Phạm vi nghiên cứu : Nghiên cứu những vấn đề chung của thẻ ngân hàng, những vấn đề và số liệu lien quan đến dịch vụ thẻ trên hệ thống của PGBank. Đề tài cũng cố gắng nghiên cứu số liệu của các ngân hàng bạn như Vietcombank, ACB, Đông Á…để từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm phát triển dịch vụ thẻ tại PGBank. 4)Phương pháp nghiên cứu : Trong quá trình thực hiện luận văn, bản thân đã sử dụng các phương pháp tiếp cận thực tế, phân tích-tổng hợp, so sánh …giữa các ngân hàng. Đồng thời kết hợp những kiến thức đã học về tài chính ngân hàng, kinh nghiệm thực tế của bản thân đang hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng nhằm giải quyết những vấn đề đặt ra. 5)Kết cấu của luận văn : Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu của luận văn gồm 3 chương : Chương 1 : Cơ sở lý luận về thẻ ngân hàng. Chương 2 : Thực trạng về dịch vụ thẻ tại ngân hàng TMCP xăng dầu Petrolimex. Chương 3 : Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng TMCP xăng dầu Petrolimex.
- Thẻ thanh toán là một phương tiện ghi sổ những số tiền thanh toán thông qua thiết bị đọc thẻ phối hợp với hệ thống nối mạng vi tính để kết nối trung tâm phát hành thẻ với các điểm thanh toán, nó cho phép cuộc thanh toán nhanh chóng, thuận tiện và khá an toàn cho các đối tượng tham gia thanh toán. 1.1.3 Các chủ thể tham gia trong thị trƣờng thẻ. *Tổ chức thẻ quốc tế Tham gia thị trường với tư cách là người tổ chức thị trường. Những tổ chức này đứng ra liên kết với các thành viên, đặt ra các quy định bắt buộc các thành viên phải áp dụng và tuân theo thống nhất thành một hệ thống toàn cầu đối với thị trường thẻ quốc tế. Theo đó, các tổ chức này sẽ cấp giấy phép hoạt động phát hành và thanh toán các sản phẩm thẻ mang thương hiệu của tổ chức họ. Bất cứ ngân hàng nào hiện nay hoạt động trong lĩnh vực thẻ thanh toán quốc tế đều phải gia nhập vào một tổ chức thẻ quốc tế. *Ngân hàng phát hành thẻ Tham gia vào thị trường với tư cách người tạo ra hàng hóa ( sản phẩm thẻ ) trên thị trường. Để có thể hoạt động trên thị trường đòi hỏi ngân hàng phát hành thẻ phải được Ngân hàng Nhà nước cho phép thực hiện hoạt động phát hành thẻ ra thị trường. Đối với các ngân hàng phát hành thẻ quốc tế, ngân hàng có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ xin cấp thẻ của tổ chức thẻ quốc tế, các ngân hàng này sẽ phát hành thẻ, mở và quản lý tài khoản của chủ thẻ, đồng thời chịu trách nhiệm về việc thanh toán thẻ đó. *Ngân hàng thanh toán thẻ Tham gia thị trường với vai trò trung gian, hoạt động như là đại lý của ngân hàng phát hành thẻ, đồng thời cũng là thành viên chính thức hoặc thành viên liên kết của tổ chức thẻ quốc tế. Ngân hàng thanh toán thẻ có nhiệm vụ thực hiện thanh toán thẻ theo hợp đồng dưới sự ủy quyền của các ngân hàng phát hành thẻ. Ngân hàng thanh toán là ngân hàng trực tiếp ký hợp đồng với các ĐVCNT để tiếp nhận và xử lý các giao dịch về thẻ tại các ĐVCNT, cung cấp các dịch vụ hỗ trợ cho ĐVCNT và sẽ được hưởng khoản phí hoa hồng từ ngân hàng phát hành thẻ và ĐVCNT. *Chủ thẻ -Trang 4-
- Là người mua hàng hóa trên thị trường. Chủ thẻ là người có tên trên thẻ do ngân hàng phát hành thẻ cấp và được quyền sử dụng tất cả những tiện ích mà thẻ mang lại như : thanh toán tiền hàng hóa dịch vụ tại các ĐVCNT, rút tiền mặt, kiểm tra số dư…đồng thời chủ thẻ có trách nhiệm thanh toán các khoản nợ ( đối với thẻ tín dụng) và trả khoản phí cho ngân hàng (phí thường niên , phí rút tiền mặt…) khi sử dụng những tiện ích của dịch vụ thanh toán qua thẻ mà ngân hàng đã cung cấp. *Đơn vị chấp nhận thanh toán thẻ Là những đơn vị bán hàng hóa, dịch vụ, có ký hợp đồng với ngân hàng thanh toán thẻ để chấp nhận thanh toán hàng hóa dịch vụ bằng thẻ như : cửa hàng, khách sạn, nhà hàng…Đơn vị chấp nhận thanh toán thẻ tham gia thị trường thẻ nhằm tăng lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ khác do đã đa dạng hóa hình thức thanh toán tại đơn vị mình cũng như đáp ứng nhu cầu của khách hàng muốn sử dụng thẻ. Các đơn vị này sẽ được ngân hàng thanh toán trang bị những máy móc thiết bị cần thiết để tiếp nhận thanh toán thẻ thay cho tiền mặt và phải trả cho ngân hàng thanh toán một khoản chi phí dịch vụ khi sử dụng tiện ích này. Các chủ thể tham gia trong thị trường thẻ có mối quan hệ hết sức chặt chẽ với nhau, tất cả đều hoạt động dưới sự kiểm soát, quản lý của các tổ chức thẻ quốc tế và cơ quan quản lý của mỗi quốc gia nhằm giúp cho hoạt động trên thị trường thẻ diễn ra lành mạnh góp phần tạo điều kiện cho việc lưu thông hàng hóa tiền tệ được thực hiện một cách nhanh chóng, hiệu quả . 1.1.4 Phân loại thẻ. 1.1.4.1Theo công nghệ sản xuất Thẻ khắc chữ nổi Để sản xuất loại thẻ này người ta dựa trên kỹ thuật khắc chữ nổi, trên bề mặt thẻ được khắc nổi các thông tin cần thiết. Hiện nay loại thẻ này không còn được sử dụng vì kỹ thuật thô sơ, dễ bị làm giả. Thẻ băng từ Được sản xuất dựa trên kỹ thuật thư tín với băng từ chứa thông tin ở mặt sau thẻ. Hiện nay loại thẻ này đang được sử dụng rộng rãi, tuy nhiên vẫn có một -Trang 5-
- số nhược điểm : thông tin trên thẻ không được mã hóa nên người ta có thể dễ dàng đọc được bằng các thiết bị đọc thẻ, do đó dễ bị làm giả. Thẻ thông minh Được sản xuất dựa trên kỹ thuật vi xử lý tin học có gắn vào thẻ một vi mạch điện tử (con chíp) có cấu trúc như một máy vi tính.Với chíp điện tử, thẻ thông minh chứa nhiều thông tin hơn, vì vậy thẻ an toàn hơn, hạn chế nguy cơ bị làm giả.T hẻ chíp đang là xu hướng mới trong tương lai. Tuy nhiên chi phí đầu tư phát triển hệ thống thẻ thông minh cao hơn rất nhiều so với thẻ băng từ. 1.1.4.2Theo chủ thể phát hành Thẻ do các ngân hàng phát hành Ngân hàng phát hành thẻ giúp khách hàng sử dụng linh hoạt tài khoản của mình hoặc vay trước một số tiền của ngân hàng để sử dụng. Cùng với sự phát triển của công nghệ tin học, thẻ thanh toán ngày càng phát triển đa dạng về chủng loại, phong phú về chức năng. Hiện nay một số thẻ thanh toán được sử dụng trên phạm vi toàn thế giới như : Visa, MasterCard, American Express, JCB… Thẻ do các tổ chức phi ngân hàng phát hành Các công ty cung ứng hàng hóa dịch vụ, tập đoàn kinh doanh lớn phát hành thẻ để tạo thêm tiện ích cho khách hàng cũng như thuận tiện trong việc quản lý tài chính và kích thích tiêu dùng. 1.1.4.3Theo tính chất thanh toán Thẻ tín dụng Là loại thẻ mà chủ thẻ được phép sử dụng một hạn mức tín dụng nào đó do ngân hàng phát hành thẻ cấp. Chủ thẻ có thể sử dụng trong hạn mức được ngân hàng cấp để rút tiền mặt, thanh toán hàng hóa dịch vụ …tại các ĐVCNT, ATM và không phải trả lãi cho số tiền đã sử dụng trong thời gian quy định. Hạn mức tín dụng đối với từng chủ thẻ sẽ do ngân hàng phát hành thẻ quyết định căn cứ vào uy tín, khả năng chi trả của chủ thẻ … Thẻ ghi nợ Là loại thẻ có quan hệ trực tiếp và gắn liền với tài khoàn tiền gửi ( hoặc tài khoản thẻ ). Ngay khi chủ thẻ mua hàng hóa hoặc rút tiền mặt thì sẽ bị khấu trừ ngay trong tài khoản tiền gửi. Chủ thẻ chỉ chi tiêu trên số tiền mình có trong tài -Trang 6-
- khoản. Tuy nhiên, tùy sự thỏa thuận giữa chủ thẻ và ngân hàng, chủ thẻ có thể được sử dụng quá số dư trên tài khoản thông qua hình thức thấu chi. 1.1.4.4 Theo phạm vi lãnh thổ Thẻ nội địa Là thẻ được sử dụng trong phạm vi một quốc gia và đồng tiền giao dịch là đồng bản tệ của nước đó. Thẻ nội địa được sử dụng để rút tiền mặt, thanh toán hàng hóa dịch vụ, chuyển khoản và một số dịch vụ khác. Thẻ quốc tế Là loại thẻ có thể sử dụng tại nhiều quốc gia trên thế giới và thường sử dụng các ngoại tệ mạnh để thanh toán. Do phạm vi hoạt động trên toàn cầu nên quy trình hoạt động, kiểm soát và thủ tục yêu cầu phức tạp hơn so với thẻ nội địa. 1.1.5 Lợi ích của thẻ Từ năm 2001 đến nay, tỷ trọng tiền mặt được sử dụng trong thanh toán so với tổng phương tiện thanh toán năm 2001 là 23,7%; năm 2004 là 20,3%; năm 2005 là 19%; năm 2006 là 17,21%, năm 2007 là 16,36%, năm 2008 là 14,6%;đến năm 2010 giảm dưới 10%, tuy tỷ trọng hàng năm đã giảm nhưng còn ở mức cao hơn so với thế giới; tỷ trọng này ở các nước tiên tiến hiện nay như Thụy Điển là 0,7%, Na Uy là 1%, còn Trung Quốc là nước phát triển trung bình nhưng cũng chỉ ở mức là 10%. 1.1.5.1Đối với ngƣời sử dụng thẻ Đem lại sự tiết kiệm thời gian cho chủ thẻ : Tiết kiệm thời gian trong thời đại công nghiệp hiện nay là lý do chính đáng để người ta sử dụng thẻ thanh toán. Giúp chủ thẻ đỡ mất thời gian phải đến ngân hàng giao dịch, rút tiền, không phải chờ lâu khi kiểm đếm … Đem lại sự an toàn trong chi tiêu : Chiếc thẻ nhỏ gọn đem lại sự an tâm cho khách hàng khi không phải đem theo một số tiền lớn, như vậy tránh khỏi rủi ro bị cướp giật. Công nghệ hiện đại của thẻ bảo vệ chủ thẻ không bị thiệt hại khi bị mất thẻ nếu thực hiện đúng các yêu cầu về an toàn và bảo mật. Được hỗ trợ tín dụng và cung cấp hàng hóa chất lượng : Các khoản tín dụng qua thẻ thường là ngắn hạn nên thủ tục đơn giản, chủ thẻ có thể được phục vụ nhu cầu chi tiêu của mình trước khi có tiền thanh toán. Hơn nữa trong quá -Trang 7-
- trình mua hàng tại các cơ sở chấp nhận thẻ, nếu hàng đã mua không đạt chất lượng hoặc không đạt yêu cầu chủ thẻ có thể yêu cầu ngân hàng phát hành thẻ can thiệp. 1.1.5.2 Đối với ngân hàng phát hành Góp phần tăng thu nhập cho ngân hàng : Thu phí dịch vụ liên quan đến hoạt động thẻ là nguồn thu luôn được các ngân hàng quan tâm. Có nhiều loại phí dịch vụ liên quan mà các thương hiệu thẻ có tiếng trên thế giới đã áp dụng như : thu phí phát hành thẻ, thu phí thường niên, phí cấp lại thẻ, phí rút tiền mặt tại các ATM của ngân hàng khác hệ thống… Giảm chi phí huy động vốn, tăng nguồn vốn cho ngân hàng : Lợi ích thiết thực nhất mà thẻ mang lại cho ngân hàng là việc tiết giảm chi phí huy động vốn vì lãi suất trả cho số dư tiền gửi thẻ thường rất thấp. Đây là mục tiêu hàng đầu của ngân hàng khi triển khai kinh doanh thẻ, thậm chí các ngân hàng sẵn sàng phát hành thẻ miễn phí để tận dụng nguồn vốn huy động giá rẻ này. Các ĐVCNT tại ngân hàng cũng mở tài khoản tạo cho nguồn vốn của ngân hàng cũng tăng lên. Nâng cao thương hiệu, hình ảnh ngân hàng tại thị trường trong nước và quốc tế, góp phần hiện đại hóa ngân hàng : Ngoài những lợi ích cụ thể, sản phẩm thẻ còn đem lại những lợi ích vô hình cho ngân hàng, nâng cao vị thế của ngân hàng, quảng bá hình ảnh thương hiệu và kéo khách hàng đến với ngân hàng. 1.1.5.3 Đối với đơn vị chấp nhận thanh toán bằng thẻ ( ĐVCNT ) Việc chấp nhận thẻ mang lại lợi ích cho các ĐVCNT như một biện pháp mở rộng thị trường và doanh số. Thẻ tín dụng là một cách thức mở rộng khả năng tài chính của chủ thẻ, giúp chủ thẻ chi tiêu vượt quá khả năng tài chính ngắn hạn của mình, làm tăng sức mua, kích cầu. ĐVCNT được hưởng lợi ích từ chính sách khách hàng của ngân hàng. Ngoài việc cung cấp đầy đủ các máy móc thiết bị cần thiết cho việc thanh toán, các ngân hàng còn gắn các ưu đãi về tín dụng, về dịch vụ thanh toán với “ hợp đồng chấp nhận thanh toán thẻ “ như một chính sách khép kín. Khi thanh toán bằng thẻ, các ĐVCNT có thể tránh được hiện tượng khách hàng sử dụng tiền giả, giảm chi phí giao dịch, và đẩy nhanh vòng quay vốn vì -Trang 8-
- tiền thu sẽ được hạch toán tức thời từ tài khoản của chủ thẻ sang tài khoản của ĐVCNT. 1.1.5.4 Đối với nền kinh tế Đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt. Là một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, thẻ ngân hàng làm giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thông. Ở các nước phát triển trên thế giới, việc thanh toán nhu cầu mua sắm tiêu dùng bằng thẻ chiếm tỷ trọng cao, do đó khối lượng cũng như áp lực trong lưu thông tiền mặt giảm đáng kể. Giảm được nhiều chi phí do thanh toán không dùng tiền mặt. Đây là một giải pháp hữu hiệu để giảm chi phí lưu thông toàn xã hội, giảm chi phí vận chuyển, kiểm đếm, in ấn, bảo quản tiền mặt. Tạo ra một môi trường thương mại văn minh, hiện đại khi thanh toán bất cứ hàng hóa hay dịch vụ nào bạn chỉ cần mang chiếc thẻ ra để thao tác. Khách du lịch và các nhà đầu tư nước ngoài cũng mong muốn được đến một môi trường văn minh hiện đại trong giao dịch thanh toán nên vai trò của chiếc thẻ là rất cần thiết. 1.1.6 Các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng phát triển thẻ tại các ngân hàng thƣơng mại 1.1.6.1 Đối với ngân hàng *Tiện ích và công nghệ của thẻ Dịch vụ thẻ của ngân hàng có tiện ích càng nhiều càng dễ thu hút khách hàng. Thẻ ngân hàng ngoài những tiện ích thông thường như rút tiền, chuyển khoản, in sao kê…còn có những tiện ích cao hơn như thanh toán tiền điện, tiền nước…Ngoài ra chiếc thẻ còn được sử dụng như thẻ sinh viên, thẻ VIP tại các điểm mua sắm. Công nghệ đóng vai trò hết sức quan trọng đối với chất lượng dịch vụ thẻ. Ngân hàng nào có đầu tư công nghệ nhiều thì dịch vụ thẻ mới phát triển. *Chính sách dịch vụ thẻ của ngân hàng Đó là công tác xây dựng thương hiệu thẻ, phát triển mạng lưới chấp nhận thẻ, chính sách khuyến mãi, quảng cáo, chăm sóc khách hàng…Để thực hiện chính sách dịch vụ thẻ của ngân hàng cần hoạch định nguồn vốn cần thiết hiệu -Trang 9-
- quả và mang tính đột phá vì đây là một dịch vụ có hàm lượng công nghệ cao. Trong quá trình thực hiện chính sách dịch vụ thẻ cần có những đánh giá kết quả đạt được, điều chỉnh bổ sung để chính sách thực thi được mục tiêu phát triển thị phần thẻ ngân hàng và thu được nguồn phí đáng kể trong tỷ trọng thu dịch vụ ròng. *Số lƣợng khách hàng hiện có Để tiếp thị một lượng khách hàng mới sử dụng thẻ ngân hàng không phải điều dễ dàng.Với một lượng khách hàng hiện có, chẳng hạn khách hàng tín dụng có tiềm năng sử dụng thẻ của ngân hàng đang quan hệ giao dịch rất cao. Những khách hàng truyền thống của ngân hàng dễ dàng tin tưởng vào dịch vụ thẻ của ngân hàng hơn là những khách hàng mới. *Mô hình quản lý và trình độ nguồn nhân lực Hầu hết các ngân hàng lớn trên thế giới với năng lực tài chính mạnh có xu hướng thành lập hẳn một công ty con quản lý hoàn toàn hoạt động kinh doanh thẻ. Tại Việt Nam, thẻ mới phát triển trong vòng hơn 10 năm qua nên các ngân hàng tổ chức mô hình quản lý theo hình thức tổ hay phòng hoặc trung tâm thẻ trực thuộc Hội sở chính. Yếu tố con người là một trong những điều kiện quyết định sự phát triển thẻ ngân hàng. Thẻ là sản phẩm ngân hàng hiện đại gắn liền với hàm lượng công nghệ cao đòi hỏi nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cao, am hiểu nghiệp vụ, trình độ tin học và ngoại ngữ tốt để có thể tham gia quản lý, tổ chức và vận hành thông suốt hoạt động kinh doanh thẻ phục vụ nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. 1.1.6.2 Đối với khách hàng *Thói quen thanh toán bằng tiền mặt Đây là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển của thẻ ngân hàng, một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt. Do vậy thói quen thanh toán bằng tiền mặt của dân cư càng lớn thì khả năng phát triển dịch vụ thẻ càng khó khăn. Để xã hội giảm dần thói quen thanh toán bằng tiền mặt đòi hỏi phải nỗ lực từ nhiều hướng. *Thu nhập của khách hàng -Trang 10-
- Thu nhập cao làm cho con người không chỉ mong muốn ăn no mặc ấm mà còn được ăn ngon mặc đẹp. Nhu cầu hưởng thụ của con người tỉ lệ thuận với thu nhập nên họ sẽ hướng tới sử dụng những dịch vụ tiện ích cao trong xã hội. Chiếc thẻ ngân hàng với những tiện ích đặc biệt đã ra đời và ngày càng phát triển đã đáp ứng được nhu cầu ngày càng đa dạng và phong phú của khách hàng. *Trình độ dân trí Chiếc thẻ ngân hàng là loại hình dịch vụ văn minh, sản phẩm công nghệ cao của xã hội hiện đại. Do đó đòi hỏi khách hàng phải có những hiểu biết nhất định khi sử dụng thẻ và nhận thức về tiện ích mà thẻ mang lại. Khi có những nhận thức nhất định về lợi ích từ chiếc thẻ ngân hàng thì động cơ sử dụng của khách hàng càng cao. 1.1.6.3 Về sự phát triển kinh tế và cơ chế chính sách Sự phát triển của nền kinh tế kéo theo sự phát triển của nhiều dịch vụ mới trong đó có dịch vụ thẻ ngân hàng. Kinh tế có phát triển thì ngành ngân hàng mới lớn mạnh, tiền tệ ổn định, thu nhập của người dân mới tăng lên. Số lượng thẻ ngân hàng tăng lên, dịch vụ thanh toán thẻ sẽ phát triển. Dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại có phát triển ngày càng tăng, có tính ổn định và bền vững hay không còn phụ thuộc rất nhiều vào cơ chế chính sách của các cơ quan chức năng. Đó là cơ sở tạo niềm tin cho khách hàng vào dịch vụ thẻ ngân hàng, bảo vệ nguồn tài chính hợp pháp của khách hàng. Hệ thống cơ chế chính sách quy định chặt chẽ, đầy đủ, hoàn thiện mới có thể đảm bảo lợi ích của tất cả những bên tham gia phát hành, thanh toán và sử dụng thẻ. 1.1.6.4 Về yếu tố rủi ro Đối với ngân hàng phát hành thẻ : Thứ nhất, chủ thẻ sử dụng thẻ để thực hiện các thương vụ có mức thanh toán thấp hơn hạn mức cho phép ở các điểm tiếp nhận thẻ khác nhau nhưng tổng mức thanh toán lại cao hơn hạn mức cho phép. Ngân hàng phát hành chỉ phát hiện ra điều này khi hóa đơn được chuyển đầy đủ từ các ngân hàng thanh toán. Nhưng lúc phát hiện thì sự việc đã rồi, ngân hàng phát hành sẽ phải gánh chịu toàn bộ nếu khách hàng mất khả năng thanh toán. -Trang 11-
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 8 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 20 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 9 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 7 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn