Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp phát triển thị trường ngoại hối Việt Nam
lượt xem 7
download
Trên cơ sở những lý thuyết và những nghiên cứu trước đây về chính sách quản lý ngoại hối và đặc điểm hoạt động của thị trường ngoại hối. Luận văn tập trung đánh giá thực trạng về TTNH Việt Nam và phân tích những tác động của chính sách quản lý ngoại hối đến TTNH. Từ đó đề xuất những giải pháp để phát triển TTNG trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp phát triển thị trường ngoại hối Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ------------------ HUỲNH ĐOAN NHÃ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ------------------ HUỲNH ĐOAN NHÃ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 60340201 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS HỒ PHÚC NGUYÊN TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013
- LỜI CAM ĐOAN Kính thưa Quý thầy cô Tôi tên là Huỳnh Đoan Nhã, là học viên Cao học – khoá 19 – Ngành Ngân hàng – Đại học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh. Cam đoan luận văn nghiên cứu : “ Giải pháp phát triển thị trường ngoại hối Việt Nam” Người hướng dẫn khoa học : TS Hồ Phúc Nguyên Luận văn là do bản thân tôi thực hiện. Các cơ sở lý luận được tôi tham khảo trực tiếp từ các nguồn tài liệu về ngoại hối và tỷ giá hối đoái. Thực trạng thị trường ngoại hối của Việt Nam đã được tôi thu thập, chọn lọc từ nhiều nguồn khác nhau như sách báo, tạp chí, …. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trước đều được trình dẫn nguồn và tên tác giả. Tôi cam đoan đề tài không sao chép từ các công trình nghiên cứu khoa học khác. TP.Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 09 năm 2013 Học viên HUỲNH ĐOAN NHÃ
- CÁC KÝ HIỆU VÀ THUẬT NGỮ VIẾT TẮT IMF : Quỹ Tiền tệ Quốc tế FED : Cục dự trữ Liên bang Mỹ NHNN : Ngân hàng Nhà nước Việt nam NHTM : Ngân hàng thương mại NHTW : Ngân hàng trung ương USD : Đô la Mỹ VND : Đồng Việt nam EUR : Đồng Euro SGD : Đô la Singapore GBP : Bảng Anh MYR : Đồng Malaysia Ringgit WTO : Tổ chức Thương mại Thế giới TTNH : Thị trường ngoại hối FOREX : Thị trường ngoại hối TTTC : Thị trường tài chính TCTD : Tổ chức tín dụng TTKCT : Thị trường không chính thức TTNTLNH : Thị trường ngoại tệ liên ngân hàng BQLNH : Bình quân liên ngân hàng TGLNG : Tỷ giá liên ngân hàng
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Tỷ lệ Lợi nhuận họat động kinh doanh ngoại hối so với tổng lợi nhuận trước thuế .......................................................................................................................36 Bảng 2.2 : Tỷ giá (VND/USD) từ 1990 đến 1992 .........................................................41 Bảng 2.3: Tỷ giá VND/USD từ 1994-1998 ...................................................................42 Bảng 2.4: Hoạt động trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng .......................................43 Bảng 2.5: Hoạt động trên thị trường ngoại tệ khách hàng ............................................45 Bảng 2.6: Tỷ trọng doanh số giao dịch của hai thị trường ngoại tệ .............................. 46 Bảng 2.7: Tỷ trọng doanh số giao dịch của hai thị trường ngoại tệ (2006-2012) .........47 Bảng 2.8: Tỷ lệ mua, bán giao dịch kỳ hạn và hoán đổi trong tổng giao dịch thị trường ngoại hối Việt Nam .......................................................................................................52 Bảng 2.9 : Lượng kiều hối chính thức chuyển về Việt Nam từ năm 1997-2012 .........56 Bảng 2.10: Diễn biến Tỷ giá BQLNH và Tỷ giá bình quân thị trường tự do từ năm 1999- 2006 .....................................................................................................................65 Bảng 2.11: Diễn biến Tỷ giá BQLNH và Tỷ giá bình quân thị trường tự do từ năm 2007- 2012 .....................................................................................................................66 Bảng 2.12 : Dự trữ ngoại hối từ năm 2005 - 2012 ........................................................69
- DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1 : Lượng kiều hối về Việt Nam từ năm 1997 – 2012 ..................................57 Biểu đồ 2.2 : Sự biến động của tỷ giá trên thị trường chính thức .................................65 Biểu đồ 2.3 : Sự biến động của tỷ giá trên thị trường chính thức và thị trường tự do giai đoạn 2007 -2012 .....................................................................................................67
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN CÁC KÝ HIỆU VÀ THUẬT NGỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC BIỂU ĐỒ MỤC LỤC MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI .................................1 1.1 Ngoại hối và thị trường ngoại hối ..........................................................................1 1.1.1 Khái niệm ngoại hối ............................................................................................ 1 1.1.2 Thị trường ngoại hối ...........................................................................................1 1.1.2.1 Khái niệm ......................................................................................................1 1.1.2.2 Đặc điểm của thị trường ngoại hối................................................................ 2 1.1.2.3 Chức năng của thị trường ngoại hối .............................................................. 3 1.1.2.4 Các chủ thể tham gia trên thị trường ngoại hối ............................................3 1.1.2.5 Các nghiệp vụ trên thị trường ngoại hối .......................................................5 1.2 Tỷ giá ........................................................................................................................7 1.2.1 Khái niệm tỷ giá .................................................................................................7 1.2.2 Biến động tỷ giá và những nguyên nhân gây biến động tỷ giá...........................8 1.2.2.1 Biến động tỷ giá ............................................................................................ 8 1.2.2.2 Những nguyên nhân gây biến động tỷ giá ....................................................9 1.3 Những nhân tố tác động đến việc phát triển thị trường ngoại hối của một quốc gia ..................................................................................................................................12 1.3.1 Tác động của quy luật thị trường ......................................................................12 1.3.2 Quá trình toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế ......................................................13 1.3.3 Chính sách quản lý ngoại hối của quốc gia ......................................................15
- 1.3.3.1 Chính sách tỷ giá .........................................................................................16 1.3.3.2 Chính sách quản lý ngoại hối đối với các giao dịch trên tài khoản vãng lai ...................................................................................................................................18 1.3.3.3 Chính sách quản lý ngoại hối đối với tài khoản vốn ..................................20 1.4 Kinh nghiệm các nước ........................................................................................... 23 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................ 26 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI VIỆT NAM ...................................................................................................................28 2.1 Sơ lược sự hình thành và phát triển của Thị trường ngoại hối Việt Nam .......28 2.2 Thực trạng hoạt động của thị trường ngoại hối Việt Nam ................................ 31 2.2.1 Những văn bản pháp lý quy định hoạt động kinh doanh ngoại hối ..................31 2.2.2 Thực trạng hoạt động kinh doanh ngoại hối của các ngân hàng trên TTNH Việt Nam ............................................................................................................................ 35 2.2.2.1 Quá trình hình thành và hoạt động TTNT liên ngân hàng .......................... 37 2.2.2.2 Thực trạng thị trường ngoại tệ khách hàng của Việt Nam .........................44 2.2.2.3 Thực trạng sử dụng các giao dịch ngoại hối phái sinh tại các NHTM Việt Nam ........................................................................................................................... 48 2.2.2.4 Thực trạng yết giá kinh doanh và mua bán ngoại tệ ...................................54 2.2.3 Thị trường ngoại tệ không chính thức .............................................................. 56 2.2.4 Vai trò của NHNN đối với TTNH Việt Nam trong giai đoạn vừa qua ............58 2.2.4.1 Thực hiện vai trò can thiệp TTNH và điều hành chính sách tỷ giá ............58 2.2.4.2 Những biện pháp góp phần hạn chế hoạt động của thị trường ngoại tệ không chính thức. ......................................................................................................59 2.3 Đánh giá quá trình phát triển TTNH của Việt Nam trong thời gian qua và nguyên nhân của những tồn tại ..................................................................................60 2.3.1 Những mặt đạt được .........................................................................................60 2.3.2 Những hạn chế của Thị trường ngoại hối Việt Nam .......................................61 2.3.2.1 Hoạt động TTNTLNH còn khiêm tốn ........................................................62 2.3.2.2 Hàng hóa trên thị trường ngoại hối chưa đa dạng.......................................62
- 2.3.2.3 Sự thiếu vắng nhu cầu bảo hiểm rủi ro tỷ giá và mục đích tham gia thị trường ngoại hối cũng chưa đa dạng .........................................................................63 2.3.2.4 Thị trường phái sinh còn sơ khai ................................................................ 64 2.3.3 Nguyên nhân của thực trạng trên ......................................................................64 2.3.3.1 Cơ chế điều hành tỷ giá chưa linh động với diễn biến của thị trường ........64 2.3.3.2 Sự tồn tại và ảnh hưởng mạnh mẽ của thị trường ngoại tệ không chính thức ...................................................................................................................................67 2.3.3.3 Tính chuyển đổi của VND chưa cao ........................................................... 68 2.3.3.4 Dự trữ ngoại hối thấp ..................................................................................69 2.3.3.5 Môi trường pháp lý chưa hoàn thiện ........................................................... 70 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................ 70 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI VIỆT NAM .............................................................................................................................. 72 3.1 Định hướng phát triển thị trường ngoại hối Việt Nam đến năm 2020 .............72 3.2 Giải pháp phát triển thị trường ngoại hối Việt Nam .........................................73 3.2.1 Hoàn chỉnh khung pháp lý ................................................................................73 3.2.2 Về điều hành tỷ giá ........................................................................................... 74 3.2.3 Về tự do hóa tài khoản vãng lai và tự do hóa tài khoản vốn theo lộ trình ........77 3.2.4 Phát huy vai trò của NHNN- phát triển TTNT liên ngân hàng ........................79 3.2.4.1 Phát huy vai trò của NHNN ........................................................................79 3.2.4.2 Phát triển TTNTLNH về khối lượng giao dịch và số lượng thành viên .....81 3.2.5 Tăng cường kiểm soát, hạn chế và tiến tới loại bỏ dần hoạt động của thị trường ngoại tệ không chính thức .......................................................................................... 82 3.2.6 Hạn chế tình trạng đôla hóa và tạo khả năng chuyển đổi dần cho đồng Việt Nam ............................................................................................................................ 84 3.2.6.1 Hạn chế tình trạng đôla hóa một cách triệt để ............................................85 3.2.6.2 Nâng cao tính chuyển đổi của VND .......................................................... 86 3.2.7 Nâng cao khả năng cạnh tranh của các ngân hàng Việt Nam trong hoạt động kinh doanh ngoại hối ..................................................................................................87
- KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................ 90 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO
- MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Với quyết tâm đưa đất nước bước sang một trang mới, hướng đến mục tiêu phát triển đất nước ngày càng giàu mạnh cả về kinh tế lẫn vị thế chính trị, Việt Nam đã thực hiện cải cách kinh tế toàn diện, bắt đầu bằng công cuộc đổi mới vào năm 1986. Từ năm 1990, công cuộc đổi mới được đẩy mạnh hơn với chủ trương của Đảng và Nhà nước là phát triển một nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước. Công cuộc đổi mới cũng được tiến hành đồng thời với việc phát triển kinh tế đối ngoại, mở cửa, hợp tác và hội nhập, phù hợp với xu hướng quốc tế hóa nền kinh tế thế giới ngày càng mạnh mẽ. Với vai trò là chiếc cầu nối giữa kinh tế trong nước với kinh tế thế giới, thì việc phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động của thị trường ngoại hối Việt Nam theo hướng toàn diện, hiện đại, phù hợp với trình độ và tiêu chuẩn quốc tế là rất cần thiết, nhằm bôi trơn và thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu, kích thích luân chuyển các khoản đầu tư và tín dụng quốc tế, cung cấp các công cụ phòng chống rùi ro tỷ giá cho các ngân hàng, các nhà xuất nhập khẩu, các nhà đầu tư, và đi vay quốc tế bằng hợp đồng kì hạn, quyền chọn, hoán đổi hay tương lai. Một thị trường ngoại hối hoạt động hiệu quả còn là điều kiện để hình thành tỷ giá theo quan hệ cung cầu và là nơi để Ngân Hàng Trung Ương tiến hành can thiệp lên tỷ giá theo hướng có lợi cho nền kinh tế. Trong những năm qua thị trường ngoại hối Việt Nam đã hình thành và từng bước phát triển, nhưng nhìn chung vẫn non trẻ và sơ khai về trình độ, quy mô hoạt động cũng như kỹ năng thực hiện nghiệp vụ kinh doanh. Do đó giữa thị trường ngoại hối Việt Nam và quốc tế còn có một khoảng cách khá xa. Vậy lý do của thực trạng này là gì và phải làm sao để thúc đẩy thị trường ngoại hối Việt Nam phát triển? Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, việc nghiên cứu về thị trường ngoại hối, chính sách quản lý ngoại hối và điều hành tỷ giá hối đoái của nhà nước, tác động của những chính sách này đến thị trường ngoại hối Việt Nam là việc làm rất cần
- thiết. Nghiên cứu vấn đề này là một yêu cầu cần đặt ra trong quá trình phát triển mới của đất nước, đó là quá trình hội nhập toàn diện vào nền kinh tế thế giới. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở những lý thuyết và những nghiên cứu trước đây về chính sách quản lý ngoại hối và đặc điểm hoạt động của thị trường ngoại hối. Luận văn tập trung đánh giá thực trạng về TTNH Việt Nam và phân tich những tác động của chính sách quản lý ngoại hối đến TTNH. Từ đó đề xuất những giải pháp để phát triển TTNG trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu về ngoại hối, thị trường ngoại hối, các cơ chế tỷ giá hối đoái và ảnh hưởng của các cơ chế này đến thị trường ngoại hối. Nghiên cứu thị trường ngoại hối Việt Nam cũng như những tác động của chính sách quản lý ngoại hối và điều hành tỷ giá hối đoái đến thị trường này. Giai đoạn nghiên cứu chủ yếu từ năm 2006 đến năm 2012. Nghiên cứu nhằm đưa ra các giải pháp để hoàn thiện hơn chính sách quản lý ngoại hối và chính sách điều hành tỷ giá hối đoái đang áp dụng tại Việt Nam. Hiện nay, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đang đẩy mạnh công tác hoàn thiện lại các văn bản pháp quy về quản lý ngoại hối theo chiều hướng tự do hóa hoạt động ngoại hối, phù hợp với thông lệ quốc tế, tạo lập nhiều công cụ giao dịch ngoại hối cho doanh nghiệp và nhà đầu tư lựa chọn. Hiện nay trên thị trường ngoại hối, việc giao dịch chủ yếu được thực hiện thông qua đồng USD và ảnh hưởng của đồng USD là rất lớn đối với mọi giao dịch hối đoái của Việt Nam, chính vì thế, tỷ giá VNĐ – USD sẽ được nghiên cứu sâu và được lấy làm trọng tâm của bài nghiên cứu này. 4. Phương pháp nghiên cứu Luận văn được nghiên cứu trên cơ sở tổng hợp các phương pháp nghiên cứu. Kết hợp giữa lý luận và thực tiễn, phân tích, tập hợp các ý tưởng thực tiễn tại Việt Nam,
- cũng như dựa trên quy luật phát triển tất yếu khách quan của một vấn đề kinh tế xã hội để hình thành nên luận văn. 5. Bố cục của luận văn Chương 1: Kiến thức tổng quan về thị trường ngoại hối và phát triển thị trường ngoại hối trong hội nhập kinh tế quốc tế, phần này nghiên cứu những lý luận nền tảng liên quan đến thị trường ngoại hối. Chương 2: Thực trạng hoạt động của thị trường ngoại hối Việt Nam, phần này đi vào tìm hiểu tình hình hoạt động của thị trường ngoại hối Việt Nam từ khi bắt đầu đi vào hoạt động cho đến thời điểm hiện nay. Đồng thời tiến hành đánh giá những mặt đạt được cũng như những hạn chế, từ đó nhận ra được nguyên nhân của những mặt hạn chế đó Chương 3: Giải pháp phát triển thị trường ngoại hối Việt Nam, phần này sẽ là những kiến nghị của người viết đề xuất trên cơ sở thực tế từ chương 2 và lý luận từ chương 1 nhằm phát triển Thị trường ngoại hối Việt Nam.
- 1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI 1.1 Ngoại hối và thị trường ngoại hối 1.1.1 Khái niệm ngoại hối Theo pháp lệnh số 28/2005/PL-UBTVQH11, ngày 13/12/2005 của ủy Ban Thường Vụ Quốc Hội nước CHXHCNVN, ngoại hối được quy định như sau: Ngoại hối bao gồm: Đồng tiền của quốc gia khác hoặc đồng tiền chung châu Âu và đồng tiền chung khác được sử dụng trong thanh toán quốc tế và khu vực (sau đây gọi là ngoại tệ) Phương tiện thanh toán bằng ngoại tệ, gồm séc, thẻ thanh toán, hối phiếu đòi nợ, hối phiếu nhận nợ và các phương tiện thanh toán khác; Các loại giấy tờ có giá bằng ngoại tệ, gồm trái phiếu Chính phủ, trái phiếu công ty, kỳ phiếu, cổ phiếu và các loại giấy tờ có giá khác; Vàng thuộc dự trữ ngoại hối nhà nước, trên tài khoản ở nước ngoài của người cư trú; vàng dưới dạng khối, thỏi, hạt, miếng trong trường hợp mang vào và mang ra khỏi lãnh thổ Việt Nam; Đồng tiền của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong trường hợp chuyển vào và chuyển ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc được sử dụng trong thanh toán quốc tế. Ngoại hối trong đề tài nghiên cứu này được hiểu là đồng tiền của quốc gia khác hoặc đồng tiền chung Châu Âu và đồng tiền chung khác được sử dụng trong thanh toán quốc tế. 1.1.2 Thị trường ngoại hối 1.1.2.1 Khái niệm Thị trường ngoại hối là nơi các đồng tiền của các quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau được mua bán với nhau.
- 2 Trong thực tế, do hoạt động mua bán tiền tệ xảy ra chủ yếu giữa các ngân hàng (chiếm khoảng 85% tổng doanh số giao dịch), vì vậy theo nghĩa hẹp thì thị trường ngoại hối là nơi mua bán các đồng tiền khác nhau giữa các ngân hàng tức thị trường liên ngân hàng. 1.1.2.2 Đặc điểm của thị trường ngoại hối Thị trường lớn nhất, doanh số giao dịch cao nhất: doanh số giao dịch trên thị trường lên tới gần 4.900 tỷ USD/ngày vào năm 2012. Thị trường hoạt động tích cực nhất là London, sau đó là Newyork, Tokyo, Singapore, Frankfurt… Là thị trường không gian: FOREX không nhất thiết phải tập trung tại vị trí địa lý hữu hình nhất định mà là bất cứ nơi đâu diễn ra hoạt động mua bán các đồng tiền khác nhau. Là thị trường toàn cầu hay thị trường không ngủ. Do sự chênh lệch về múi giờ giữa các khu vực trên thế giới nên các giao dịch diễn ra suốt ngày đêm. Thị trường bắt đầu hoạt động từ Australia, Nhật, Singapore, Hongkong, châu Âu, Newyork… và cứ như vậy, khi thị trường khu vực châu Á đóng cửa thì thị trường châu Mỹ bắt đầu hoạt động theo một chu kỳ khép kín toàn cầu. Các thành viên tham gia thị trường duy trì quan hệ với nhau thông qua điện thoại, mạng vi tính, telex và fax. Là một thị trường cạnh tranh hoàn hảo: số lượng người mua và người bán lớn, các sản phẩm đồng nhất, thông tin lưu chuyển tự do và không có các rào cản đối với việc tham gia thị trường. Là một thị trường hoat động hiệu quả: các thông tin liên quan đến tỷ giá luôn được phản ánh nhanh chóng và chính xác. Tỷ giá tuy được yết trên các thị trường khác nhau nhưng hầu như là thống nhất với nhau (có độ chênh lệch không đáng kể). Giao dịch tập trung chủ yếu ở thị trường liên ngân hàng: chiếm khoảng 85% tổng doanh số giao dịch ngoại hối toàn cầu.
- 3 USD là đồng tiền được mua bán nhiều nhất: chiếm khoảng 41,5% trong tổng số các đồng tiền tham gia. Là thị trường rất nhạy cảm đối với các sự kiện kinh tế, chính trị, xã hội, tâm lý… nhất là đối với các chính sách tiền tệ của các nước phát triển: mỗi diễn biến về kinh tế, mỗi sự kiện về chính trị và ngoại giao trên thế giới đều có thể là những nhân tố làm ảnh hưởng đến giá cả trên thị trường này. 1.1.2.3 Chức năng của thị trường ngoại hối Dịch vụ cho các khách hàng thực hiện các giao dịch thương mại quốc tế. Giúp luân chuyển các khoản đầu tư, tín dụng quốc tế, các giao dịch tài chính quốc tế khác. Thông qua hoạt động của thị trường ngoại hối, mà sức mua đối ngoại của tiền tệ được xách định một cách khách quan theo quy luật cung cầu của thị trường. Là nơi kinh doanh và cung cấp các công cụ phòng ngừa rủi ro tỷ giá bằng các hợp đồng như kỳ hạn, hoán đổi, quyền chọn và tương lai. Là nơi để NHTW tiến hành can thiệp để tỷ giá biến động theo chiều hướng có lợi cho nền kinh tế. 1.1.2.4 Các chủ thể tham gia trên thị trường ngoại hối * Nhóm khách hàng mua bán lẻ Nhóm khách hàng mua bán lẻ bao gồm các công ty nội địa, các công ty đa quốc gia, những nhà đầu tư quốc tế và tất cả những ai có nhu cầu mua bán ngoại hối nhằm phục vụ cho mục đích hoạt động của chính mình. * Các ngân hàng thương mại Các ngân hàng thương mại tiến hành giao dịch ngoại hối nhằm hai mục đích: - Cung cấp dịch vụ cho khách hàng trong đó chủ yếu là mua hộ, bán hộ cho nhóm khách hàng mua bán lẻ. Vì là mua hộ, bán hộ nên ngân hàng không chịu rủi ro tỷ giá, và thông qua cung cấp dịch vụ ngân hàng tiến hành thu một khoản phí.
- 4 - Kinh doanh cho chính mình tức mua bán ngoại hối nhằm kiếm lãi khi tỷ giá thay đổi. Hoạt động kinh doanh này tạo ra trạng thái ngoại hối do đó ngân hàng chịu rủi ro tỷ giá. Các ngân hàng tiến hành giao dịch ngoại hối theo hai cách: Giao dịch trực tiếp giữa ngân hàng với nhau và với khách hàng. Giao dịch gián tiếp với nhau thông qua nhà môi giới. * Những nhà môi giới ngoại hối Hình thức giao dịch gián tiếp thông qua nhà môi giới ngoại hối cũng khá phát triển. Nhà môi giới thu thập hầu hết các lệnh đặt mua và lệnh đặt bán ngoại tệ từ các ngân hàng khác nhau, trên cơ sở đó cung cấp tỷ giá chào mua và tỷ giá chào bán cho khách hàng của mình một cách nhanh chóng, rộng khắp với giá tay trong. Tuy nhiên các ngân hàng phải trả cho nhà môi giới một khoản phí. Những ai muốn hành nghề môi giới ngoại hối phải có giấy phép và các nhà môi giới chỉ cung cấp dịch vụ cho khách hàng, chứ không mua bán ngoại hối cho chính mình. * Các Ngân hàng Trung Ương Nhóm chủ thể này tham gia vào thị trường ngoại hối một mặt để cung cấp dịch vụ cho khách hàng của mình và một mặt nhằm tác động vào tỷ giá hối đoái. Mục tiêu thứ nhất xuất phát từ vai trò của NHTW là ngân hàng của Chính phủ. NHTW mua bán trên thị trường ngoại hối để có thể thâu tóm ngoại tệ để thực hiện các hoạt động thanh toán của Chính phủ. Tuy nhiên, mục tiêu cơ bản của NHTW khi tham gia thị trường ngoại hối là nhằm điều chỉnh tỷ giá: trong chế độ tỷ giá cố định, NHTW thường xuyên can thiệp với mục đích duy trì tỷ giá trong một biên độ tỷ giá nhất định. Trong chế độ tỷ giá thả nổi có điều tiết, NHTW can thiệp nhằm tác động lên tỷ giá theo hướng mà NHTW cho là có lợi cho nền kinh tế. Mặc dù khối lượng giao dịch của NHTW thường không lớn nhưng tác động của các giao dịch do NHTW thực hiện lại rất mạnh mẽ vì các chủ thể tham gia trên thị trường ngoại hối luôn chăm chú theo dõi các hoạt động của NHTW để dự đoán các chính sách kinh tế vĩ mô trong tương lai, dự báo biến động của tỷ giá và đưa ra quyết định phù hợp trên thị trườn
- 5 1.1.2.5 Các nghiệp vụ trên thị trường ngoại hối * Giao dịch ngoại hối giao ngay ( SPOT) Giao dịch ngoại hối giao ngay là giao dịch trong đó hai bên thỏa thuận mua bán ngoại hối theo mức tỷ giá được thỏa thuận ngày hôm nay và việc giao hàng/thanh toán sẽ được thực hiện trong vòng hai ngày làm việc tiếp theo. Giao dịch ngoại hối giao ngay được sử dụng phổ biến cả trên thị trường mua bán lẻ lẫn TTLNH, giúp các chủ thể tham gia thực hiện các giao dịch thương mại và đầu tư quốc tế, điều chỉnh trạng thái ngoại hối hay khai thác một cơ hội kiếm lợi nhuận trên thị trường… Hàng ngày tỷ giá giao ngay được công bố trên các báo lớn, các bản tin thị trường của đài truyền hình; nó được dùng để phân tích, dự báo, là cơ sở để nhà kinh doanh tính toán các loại tỷ giá khác nhau. * Giao dịch ngoại hối kỳ hạn (FORWARD) Giao dịch ngoại hối kỳ hạn là giao dịch mua bán ngoại hối trong đó tỷ giá được hai bên thỏa thuận ngày hôm nay và việc giao hàng/thanh toán được thực hiện tại mức tỷ giá đó vào một ngày xác định trong tương lai. Ngày xác định trong tương lai ở đây phải cách ngày ký kết hợp đồng từ 3 ngày làm việc trở lên. Giao dịch ngoại hối kỳ hạn là loại hợp đồng có tính ràng buộc cao. Cả hai phía mua và bán đều không có quyền từ chối kể cả trong những tình huống bất lợi cho mình. Đây không chỉ là một công cụ phòng ngừa rủi ro tỷ giá mà còn giúp các nhà kinh doanh hạn chế được những bất trắc về thanh khoản. * Giao dịch ngoại hối hoán đổi (SWAP) Giao dịch hoán đổi ngoại hối là giao dịch trong đó một bên đồng ý thực hiện bán một đồng tiền nhất định cho bên kia tại một thời điểm nhất định và đồng thời cam kết thực hiện mua chính đồng tiền đó vào một thời điểm khác trong tương lai với các mức tỷ giá được thỏa thuận từ trước. Giao dịch hoán đổi ngoại hối là một giao dịch hối đoái kép. Đối với mỗi bên tham gia, sẽ có một giao dịch mua vào và một giao dịch bán ra một đồng tiền nhất định với
- 6 số lượng bằng nhau, tuy nhiên, ngày giá trị mua vào và ngày giá trị bán ra là khác nhau. Vì không tạo ra trạng thái ngoại hối ròng nên giao dịch hoán đổi ngoại hối là công cụ giúp cho nhà kinh doanh quản lí luồng tiền một cách thích hợp mà vẫn tránh được rủi ro tỷ giá. * Giao dịch ngoại hối tương lai (FUTURE) Giao dịch tiền tệ tương lai là một giao dịch trong đó hai bên mua bán thỏa thuận với nhau về việc mua bán một lượng tiền của một loại tiền xác định theo mức tỷ giá được thỏa thuận ngay tại thời điểm giao dịch và thời điểm giao hàng/thanh toán được thực hiện vào một ngày xác định trong tương lai. Đây là loại hợp đồng được chuẩn hóa cả về quy mô hợp đồng lẫn thời gian đáo hạn. Giao dịch tiền tệ tương lai là một giao dịch được phát triển từ giao dịch có kỳ hạn song nó có những điểm khác biệt khá cơ bản so với hợp đồng giao dịch có kỳ hạn. Nếu như địa điểm giao dịch có kỳ hạn là phi tập trung thì giao dịch hợp đồng tương lai chỉ được giao dịch tập trung tại sàn giao dịch. Nếu như quy mô và thời gian giao hàng của một hợp đồng kỳ hạn là tùy ý, được thương lượng và thỏa thuận cụ thể giữa hai bên thì quy mô và thời gian giao hàng ở hợp đồng tiền tệ tương lai được tiêu chuẩn hóa, có tính chất cố định và không thương lượng được. Hợp đồng tiền tệ tương lai có thể dùng để phòng ngừa rủi ro tỷ giá đối với các khoản phải thu và phải trả bằng ngoại tệ. Tuy nhiên, nó không được các nhà phòng ngừa rủi ro tỷ giá sử dụng phổ biến như hợp đồng kỳ hạn do những hạn chế nhất định. Tổ chức giao dịch hợp đồng tiền tệ tương lai hấp dẫn các nhà đầu cơ nhiều hơn. * Giao dịch ngoại hối quyền chọn (OPTION) Hợp đồng quyền chọn tiền tệ là một công cụ ngoại hối phái sinh, cho phép người mua quyền chọn có quyền (chứ không phải nghĩa vụ) mua hoặc bán một đồng tiền nhất định vào một thời điểm xác định trong tương lai tại một mức tỷ giá cố định được thỏa thuận ngay khi ký kết hợp đồng. Có hai loại hợp đồng quyền chọn: Quyền chọn mua và quyền chọn bán.
- 7 - Hợp đồng quyền chọn mua tiền tệ là hợp đồng, trong đó người mua quyền chọn sau khi trả phí quyền chọn, có quyền mua một đồng tiền nhất định vào một thời điểm xác định trong tương lai tại mức tỷ giá quyền chọn đã được thỏa thuận từ trước nếu như người đó quyết định thực hiện quyền chọn mua của mình. Người bán quyền chọn, sau khi nhận phí quyền chọn, có nghĩa vụ bán một đồng tiền nhất định tại một mức tỷ giá quyền chọn nếu bên mua đó quyết định thực hiện quyền chọn. - Hợp đồng quyền chọn bán tiền tệ là hợp đồng, trong đó người mua quyền chọn sau khi trả phí quyền chọn, có quyền bán một đồng tiền nhất định vào một thời điểm xác định trong tương lai tại mức tỷ giá quyền chọn đã được thỏa thuận từ trước nếu như người đó quyết định thực hiện quyền chọn bán của mình. Người bán quyền chọn bán, sau khi nhận phí quyền chọn, có nghĩa vụ mua một đồng tiền nhất định tại một mức tỷ giá quyền chọn nếu bên mua đó quyết định thực hiện quyền chọn. Hợp đồng quyền chọn tiền tệ có thể dùng để bảo hiểm rủi ro tỷ giá cho các khoản phải thu và phải trả bằng ngoại tệ hoặc trong các hoạt động đấu thầu quốc tế. Ngoài ra, các nhà đầu tư có thể kết hợp các vị thế hợp đồng quyền chọn khác nhau để tạo ra các chiến lược quyền chọn nhất định để kiếm lợi nhuận. 1.2 Tỷ giá 1.2.1 Khái niệm tỷ giá Hầu hết các quốc gia trên thế giới đều có đồng tiền riêng. Thương mại, đầu tư và các quan hệ tài chính quốc tế… đòi hỏi các quốc gia phải thanh toán với nhau. Thanh toán giữa các quốc gia dẫn đến việc mua bán các đồng tiền khác nhau, đồng tiền này lấy đồng tiền kia. Hai đồng tiền được mua bán với nhau theo một tỷ lệ nhất định, tỷ lệ này gọi là tỷ giá. Vậy có thể định nghĩa: Tỷ giá là giá cả của một đồng tiền được biểu thị thông qua đồng tiền khác. Ở các thị trường hàng hóa, giá cả được biểu thị như là số đơn vị tiền tệ trên một đơn vị hàng hóa. Trên thị trường ngoại hối, hàng hóa là tiền tệ, khi một đồng tiền được
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 834 | 193
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn