Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2015 - 2025.
lượt xem 13
download
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn nhằm làm rõ các nhân tố tác động đến việc thu hút vốn FDI vào KCN. Đánh giá thực trạng, chỉ ra những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức trong thu hút vốn đầu tư nước ngoài trực tiếp vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Đề xuất giải pháp tăng cường thu hút vốn FDI vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương trong thời gian tới. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2015 - 2025.
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ----------------- VƢƠNG ANH HÀ MY GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG THU HÖT VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP CỦA NƢỚC NGOÀI VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƢƠNG GIAI ĐOẠN 2015 - 2025. LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành Phố Hồ Chí Minh - Năm 2015
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ----------------- VƢƠNG ANH HÀ MY GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG THU HÖT VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP CỦA NƢỚC NGOÀI VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƢƠNG GIAI ĐOẠN 2015 - 2025. Chuyên ngành: Kinh Doanh Thƣơng Mại Mã số: 60340121 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN VĂN SƠN TP. Hồ Chí Minh - Năm 2015
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng luận văn thạc sĩ kinh tế này là công trình nghiên cứu của bản thân, các số liệu thu thập và nội dung trình bày trong luận văn là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm với cam kết trên. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 10 năm 2015 Tác Giả Vương Anh Hà My
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ..........................................................................................2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................2 4. Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................................2 5. Tổng quan nghiên cứu có liên quan đến đề tài: ..............................................3 6. Tính mới của đề tài ............................................................................................4 7. Cấu trúc của luận văn .......................................................................................4 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC ĐỂ TĂNG CƢỜNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP CỦA NƢỚC NGOÀI (FDI) VÀO KHU CÔNG NGHIỆP (KCN). ........................................................................................................................5 1.1. Sự cần thiết khách quan phải tăng cƣờng thu hút FDI vào KCN..............5 1.1.1. Tổng quan về hình thức FDI ...................................................................5 1.1.1.1. Khái niệm và những đ c điểm cơ bản của FDI ...............................5 1.1.1.2. Phân loại các hình thức FDI .............................................................6 1.1.1.3. Vai trò của hoạt động FDI đối với địa phƣơng tiếp nhận ..............8 1.1.2. Tổng quan về KCN ...................................................................................9 1.1.2.1. Khái niệm và những đ c điểm cơ bản của KCN .............................9 1.1.2.2. Vai trò của KCN đối với sự phát triển KT-XH của địa phƣơng .10 1.1.3. Sự cần thiết khách quan phải tăng cƣờng thu hút FDI vào KCN .....12 1.2. Các nhân tố tác động đến việc thu hút FDI vào các KCN. .......................13 1.2.1. Các nhân tố thuộc môi trƣờng vĩ mô của nền kinh tế.........................13
- 1.2.1.1 Xu hƣớng toàn cầu hóa kinh tế ........................................................13 1.2.1.2. Xu hƣớng tự do hóa thƣơng mại và đầu tƣ quốc tế ......................14 1.2.1.3. Xu hƣớng FDI vào các nƣớc Đông Nam Á, trong đó có Việt Nam .........................................................................................................................15 1.2.1.4. Vai trò của các công ty xuyên quốc gia (TNCs) ............................16 1.2.2. Các nhân tố thuộc chỉnh thể kinh tế địa phƣơng ................................16 1.2.2.1. Tình hình chính trị, kinh tế - xã hội ...............................................16 1.2.2.2. Cơ sở hạ tầng ....................................................................................17 1.2.2.3. Tài nguyên và nguồn nhân lực........................................................17 1.2.2.4. Vị trí địa lý ........................................................................................18 1.2.2.5. Môi trƣờng đầu tƣ ...........................................................................18 1.3.Tổng quan về tỉnh Bình Dƣơng ....................................................................19 1.3.1. Đ c thù của Bình Dƣơng........................................................................19 1.3.2. Các lợi thế so sánh của tỉnh Bình Dƣơng trong việc xây dựng và phát triển hạ tầng các KCN......................................................................................20 1.3.2.1. Lợi thế về vị trí địa lý .......................................................................20 1.3.2.2. Lợi thế về cơ sở hạ tầng ...................................................................21 1.3.2.3. Lợi thế về nguồn lực tự nhiên và con ngƣời ..................................23 1.4. Một số bài học kinh nghiệm về việc tăng cƣờng thu hút FDI vào KCN. .23 1.4.1. Kinh nghiệm thu hút FDI vào KCN của một số nƣớc Đông Nam Á - Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam nói chung...............................................23 1.4.1.1. Kinh nghiệm của Thái Lan .............................................................23 1.4.1.2. Kinh nghiệm của Trung Quốc ........................................................24 1.4.1.3. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam nói chung ..............................25 1.4.2. Kinh nghiệm thu hút FDI vào các KCN của một số địa phƣơng tiêu biểu tại Việt Nam ..............................................................................................27 1.4.2.1. Kinh nghiệm của TP.HCM .............................................................27 1.4.2.2. Kinh nghiệm của Đồng Nai .............................................................28 1.4.3. Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Bình Dƣơng nói riêng .........................29 TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ..........................................................................................30
- CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN FDI VÀO CÁC KCN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƢƠNG TRONG THỜI GIAN QUA ...........................31 2.1. Tình hình phát triển các KCN trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng .................31 2.1.1. Tình hình tăng trƣởng kinh tế và định hƣớng phát triển công nghiệp của tỉnh Bình Dƣơng ........................................................................................31 2.1.2. Lịch sử hình thành các KCN trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng .............32 2.1.3. Tình hình phát triển các KCN trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng...........32 2.2. Vai trò của các KCN đối với sự phát triển KT-XH của tỉnh Bình Dƣơng trong thời gian qua. .............................................................................................33 2.3. Thực trạng thu hút FDI vào các KCN trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng giai đoạn 2004 - 2014...................................................................................................35 2.3.1 Tổng vốn FDI và quy mô dự án FDI vào KCN phân theo năm ..........35 2.3.2. Cơ cấu vốn FDI vào KCN phân theo hình thức đầu tƣ ......................38 2.3.3. Cơ cấu vốn FDI trong KCN phân theo ngành nghề kinh doanh. ......39 2.3.4. Cơ cấu vốn FDI vào KCN phân theo đối tác đầu tƣ ...........................42 2.4. Đánh giá tình hình thu hút FDI vào các KCN trên địa bàn Bình Dƣơng ...............................................................................................................................44 2.4.1. Các kết quả đạt đƣợc của khu vực FDI vào các KCN trong phát triển KT-XH của tỉnh Bình Dƣơng giai đoạn 2004 - 2014 .....................................44 2.4.1.1. Về inh tế ..........................................................................................44 2.4.1.2. Về hội............................................................................................47 2.4.1.3. Về cơ chế quản l .............................................................................48 2.4.2. Những thành tựu đạt đƣợc và hạn chế trong thu hút FDI vào các KCN trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng ...............................................................48 2.4.2.1. Những thành tựu đạt đƣợc ..............................................................48 2.4.2.2. Những hạn chế còn tồn tại - Nguyên nhân ....................................52 2.4.3. Cơ hội và thách thức đối với tỉnh Bình Dƣơng trong thu hút FDI vào phát triển KCN trong thời gian tới .................................................................54 2.4.3.1. Cơ hội ................................................................................................54 2.4.3.2 Thách thức .........................................................................................58
- 2.5. Đánh giá các yếu tố tác động đến thu hút FDI vào các KCN trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng...................................................................................................60 2.5.1. Tình hình chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng................60 2.5.2. Cơ sở hạ tầng ĩ thuật phục vụ cho phát triển các KCN....................61 2.5.3. Tài nguyên và nguồn nhân lực cung ứng trong các KCN ..................62 2.5.3.1. Tài nguyên ........................................................................................62 2.5.3.2. Nguồn nhân lực cung ứng trong các KCN ....................................62 2.5.4. Vị trí địa lý ..............................................................................................64 2.5.5. Môi trƣờng đầu tƣ ..................................................................................65 2.5.5.1. Các chính sách thu hút vốn FDI vào KCN và cơ chế quản lí Nhà nƣớc đ và đang đƣợc thực hiện của UBND tỉnh Bình Dƣơng ................65 2.5.5.2 Có các hoạt động xúc tiến đầu tƣ FDI đa dạng, linh hoạt ............66 TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ..........................................................................................67 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG THU HÚT FDI VÀO CÁC KCN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƢƠNG GIAI ĐOẠN 2015 - 2025. ...................69 3.1. Quan điểm phát triển hệ thống KCN trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng. .....69 3.1.1. Quan điểm cơ bản của Đảng và Nhà Nƣớc ..........................................69 3.1.2. Quan điểm phát triển ngành CN và hệ thống KCN trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng giai đoạn 2015-2025 ....................................................................70 3.1.3. Quan điểm phát triển bền vững và tạo đột phá trong nền kinh tế thị trƣờng và trong bối cảnh hội nhập quốc tế ....................................................71 3.2. Mục tiêu định hƣớng phát triển các KCN trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng giai đoạn 2015 - 2025. ..........................................................................................72 3.2.1. Mục tiêu phát triển các KCN tỉnh Bình Dƣơng giai đoạn 2015 - 2025……………………………………………………………………………72 3.2.1.1. Những mục tiêu đề ra về phát triển các KCN ...............................72 3.2.1.2. Những mục tiêu đề ra về phát triển một số ngành CN mũi nhọn .........................................................................................................................74 3.2.2. Định hƣớng phát triển các KCN trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng giai đoạn 2015 - 2025 ...............................................................................................76 3.2.2.1. Định hƣớng phát triển các KCN.....................................................76
- 3.2.2.2. Định hƣớng phát triển một số ngành CN mũi nhọn .....................77 3.3. Giải pháp tăng cƣờng thu hút FDI vào các KCN trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng trong giai đoạn 2015 - 2025. ...................................................................78 3.3.1. Nhóm giải pháp nhằm tăng cƣờng vốn đầu tƣ và đổi mới công nghệ….. ..............................................................................................................79 3.3.1.1. Giải pháp về vốn...............................................................................79 3.3.1.2. Giải pháp về đổi mới công nghệ .....................................................80 3.3.2. Nhóm giải pháp khắc phục các hạn chế của môi trƣờng đầu tƣ. ......82 3.3.2.1. Triệt để cải cách thủ tục hành chính, tăng cƣờng rà soát công tác tổ chức quản lý tại các KCN trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng ....................82 3.3.2.2. Hoàn thiện và đồng bộ hóa nhanh chóng cơ sở hạ tầng trong và ngoài KCN. ....................................................................................................83 3.3.2.3. Tập trung đầu tƣ cho công tác đào tạo nguồn nhân lực chất lƣợng cao ........................................................................................................84 3.3.3. Nhóm giải pháp nhằm phát triển ngành công nghiệp h trợ .............87 3.3.4. Nhóm giải pháp đẩy mạnh công tác vận động xúc tiến đầu tƣ ..........88 3.3.5. Nhóm giải pháp bảo vệ môi trƣờng nhằm phát triển bền vững ........89 3.3.6. Các giải pháp khác .................................................................................91 TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ..........................................................................................92 KẾT LUẬN ..............................................................................................................93 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT I. Các chữ viết tắt Tiếng Việt BHXH Bảo hiểm xã hội BQL Ban quản l CN Công nghiệp CNH-HĐH Công nghiệp hóa- Hiện đại hóa CNTT Công nghệ thông tin DN Doanh nghiệp DV Dịch vụ ĐTNN Đầu tƣ nƣớc ngoài GTSX Giá Trị Sản Xuất KCN Khu công nghiệp KCX Khu chế xuất KH-CN Khoa học - công nghệ KH&ĐT Bộ Kế hoạch & Đầu tƣ KH-KT Khoa học kĩ thuật KTTĐPN Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam KT-XH Kinh tế - xã hội TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh UBND Ủy Ban Nhân dân XNK Xuất nhập khẩu II. Các từ viết tắt có giải nghĩa Tiếng Anh APEC - Asia Pacific Economic Cooperation: Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á Thái Bình Dƣơng ASEAN - Association of Southeast Asian Nations: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á FDI - Foreign direct investment: Đầu tƣ trực tiếp của nƣớc ngoài TNCs - Transnational corporations: Công ty đa quốc gia
- GDP - Gross Domestic Product: Tổng sản phẩm quốc nội IMF - International Monetary Fund: Quỹ tiền tệ quốc tế TRIMs - Trade-Related Investment Measures: Hiệp định về Đầu tƣ của WTO UNCTAD - United Nations Conference on Trade and Development: Hội nghị Liên Hợp Quốc về thƣơng mại và phát triển USD - US.Dollar: Đô la Mỹ VCCI - Vietnam Chamber of Commerce and Industry: Phòng Thƣơng mại và Công nghiệp Việt Nam WTO - World Trade Organization: Tổ chức thƣơng mại thế giới
- DANH MỤC CÁC BẢNG BẢNG 2.1: CƠ CẤU TỔNG SẢN PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƢƠNG GIAI ĐOẠN 2000-2014 ....………………………………………………………..34 BẢNG 2.2: KIM NGẠCH XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA TRONG CÁC KCN CỦA TỈNH BÌNH DƢƠNG GIAI ĐOẠN 2000-2014.................…………..……..35 BẢNG 2.3: TÌNH HÌNH THU HÚT VỐN FDI VÀ CÁC DỰ ÁN FDI VÀO CÁC KCN CỦA TỈNH BÌNH DƢƠNG GIAI ĐOẠN 2000-2014…………..………….36 BẢNG 2.4: CƠ CẤU VỐN FDI VÀO CÁC KCN CỦA TỈNH BÌNH DƢƠNG THEO HÌNH THỨC ĐẦU TƢ TÍNH ĐẾN 31/12/2014…………..…………..…..39 BẢNG 2.5: CƠ CẤU VỐN FDI TRONG KCN THEO NGÀNH NGHỀ KINH DOANH TÍNH ĐẾN NĂM 2014……………………....…………..……………...40 BẢNG 2.6: CƠ CẤU VỐN FDI TRONG CÁC KCN THEO ĐỐI TÁC CHỦ YẾU (LŨY KẾ CÁC DỰ ÁN CÕN HIỆU LỰC ĐẾN NGÀY 31/12/2014) …………...42 BẢNG 2.7: DIỄN BIẾN TĂNG TRƢỞNG GTSX CÔNG NGHIỆP CỦA CÁC DOANH NGHIỆP FDI TRONG KCN GIAI ĐOẠN 2000-2014…………..……..44 BẢNG 2.8: CÁC CHỈ TIÊU VỀ GDP, KIM NGẠCH XUẤT KHẨU VÀ KHOẢN NỘP NGÂN SÁCH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP FDI TRONG KCN CỦA TỈNH BÌNH DƢƠNG GIAI ĐOẠN 2005-2014…………..…………..…………..……...46 BẢNG 2.9: TỔNG QUAN GIỮA TÌNH HÌNH THU HÖT FDI VÀO KCN VÀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU LAO ĐỘNG TRONG KCN GIAI ĐOẠN 2000-2014….....51 BẢNG 2.10: LAO ĐỘNG SỬ DỤNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP FDI TRONG KCN CỦA TỈNH BÌNH DƢƠNG GIAI ĐOẠN 2005-2014…………….63 BẢNG 3.1: CÁC CHỈ TIÊU KT-XH ĐẾN 2025.....................................................73
- DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Giá trị sản xuất công nghiệp trong KCN của tỉnh Bình Dƣơng giai đoạn 2000-2014 (theo giá so sánh 1994)...................................................................41 Biều đồ 2.2: Cán cân ngoại thƣơng XNK của Bình Dƣơng giai đoạn 2000-2014...45 Biểu đồ 2.3: Cơ cấu tổng sản phẩm trong KCN phân theo nhóm ngành..................49 Biểu đồ 2.4: Cơ cấu GTSX công nghiệp của các doanh nghiệp FDI trong KCN trong tổng GTSX công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng..................................50 Biểu đồ 2.5: Nhịp độ tăng trƣởng lao động của tỉnh Bình Dƣơng từ 2005-2014.....64
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Là một tỉnh thuộc vùng Đông Nam Bộ và là một trong bốn cực quan trọng của vùng KTTĐPN, Bình Dƣơng hôm nay đang là một điểm sáng trên bản đồ kinh tế đất nƣớc với những thành tựu trong hội nhập kinh tế quốc tế, trƣớc hết là kết quả nổi trội về phát triển mô hình KCN hiện đại đạt chất lƣợng quốc tế nhằm thu hút vốn FDI. Trải qua gần 20 năm tái lập tỉnh (1997-2014), từ vùng đất nông nghiệp nghèo trở thành tỉnh có nền kinh tế công nghiệp phát triển vƣợt trội dựa trên chủ trƣơng “trải chiếu hoa” mời gọi nhà đầu tƣ, “trải thảm đỏ” thu hút nhân tài. Ngày nay, Bình Dƣơng đã và đang không ngừng lớn mạnh với những thành tựu nổi bật: nhịp độ tăng trƣởng kinh tế bình quân đạt 15,5%/năm; là một trong những tỉnh thu hút vốn FDI hàng đầu cả nƣớc với hơn 20 tỷ USD (tính lũy kế đến 10/2014). Từ những kết quả tích cực nêu trên, ta thấy đƣợc một chính sách thu hút đầu tƣ thông thoáng, một chiến lƣợc phát triển đúng đắn cùng môi trƣờng đầu tƣ thuận lợi là những yếu tố tiên quyết để tỉnh Bình Dƣơng biến các KCN của mình trở thành mảnh đất màu mỡ cho các nhà đầu tƣ trong và ngoài nƣớc gieo hạt mầm mang lại những mùa bội thu. Tuy nhiên, việc thu hút FDI vào các KCN, KCX trên địa bàn còn chƣa tƣơng xứng so với tiềm năng và lợi thế của tỉnh; Bên cạnh đó, thực hiện Chỉ thị 15/CT-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ về triển khai hội nhập quốc tế, tỉnh Bình Dƣơng cần tích cực, chủ động xây dựng và triển khai kế hoạch hành động về hội nhập quốc tế, chú trọng nâng cao năng lực cạnh tranh, hội nhập, chuẩn bị mọi điều kiện thuận lợi nhất để đón đầu làn sóng đầu tƣ, đặc biệt là sau khi Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dƣơng (TPP) vừa kết thúc đàm phán có hiệu lực. Vì vậy, cần phải có những giải pháp để đón đầu các làn sóng FDI vào các KCN trong thời gian tới trên cơ sở phát triển bền vững. Qua đó, việc tổng kết và nhận định những thành quả và hạn chế của tỉnh Bình Dƣơng nhằm rút ra bài học kinh nghiệm và nhân rộng các điển hình thành công là việc làm cần thiết và có nghĩa thiết thực. Xuất phát từ những l do đó, tác giả xin chọn đề tài “GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP CỦA NƢỚC NGOÀI VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƢƠNG GIAI ĐOẠN 2015 - 2025”
- 2 với mục đích đi sâu tìm hiểu thực trạng phát triển các KCN trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng trong thời gian qua. Qua đó đƣa ra giải pháp tăng cƣờng hơn nữa thu hút ĐTNN vào mô hình phát triển kinh tế các KCN Bình Dƣơng. 2. Mục tiêu nghiên cứu (1) Làm rõ các nhân tố tác động đến việc thu hút vốn FDI vào KCN. (2) Đánh giá thực trạng, chỉ ra những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức trong thu hút vốn ĐTNN trực tiếp vào các KCN trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng. (3) Đề xuất giải pháp tăng cƣờng thu hút vốn FDI vào các KCN trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng trong thời gian tới. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu: tình hình thu hút vốn ĐTNN trực tiếp vào các KCN trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng trong giai đoạn 2000 - 2014 và tác động của nó đến sự phát triển KT-XH của địa phƣơng. - Đối tƣợng khảo sát: các doanh nghiệp có vốn FDI trong các KCN và Ban quản l các KCN trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng. - Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi không gian: Nghiên cứu đƣợc thực hiện chủ yếu trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng và có xem xét đến những hoạt động tƣơng tác của khu vực doanh nghiệp có vốn FDI với các địa phƣơng lân cận. Phạm vi thời gian: Chuỗi thời gian phân tích thực trạng đƣợc nghiên cứu tập trung vào giai đoạn 2004 - 2014; Các mục tiêu phát triển dự báo đến năm 2025. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Các phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc áp dụng để thực hiện đề tài này bao gồm: • Phƣơng pháp thu thập thông tin: + Đối với thông tin thứ cấp: Áp dụng phƣơng pháp nghiên cứu tại bàn để thu thập thông tin thứ cấp từ cơ sở dữ liệu về FDI của các cơ quan thống kê, Báo cáo của BQL các KCN tỉnh Bình Dƣơng, Báo cáo của Sở KH&ĐT tỉnh Bình Dƣơng; Đồng thời, truy cập thông tin từ internet và niên giám thống kê, sách, báo, tạp chí, website chuyên ngành có liên quan về đầu tƣ trực tiếp của nƣớc ngoài.
- 3 + Đối với thông tin sơ cấp: Áp dụng kết hợp các phƣơng pháp phỏng vấn trực tuyến và điều tra thực tế để thu thập thông tin sơ cấp từ các doanh nghiệp FDI trong KCN cũng nhƣ các chuyên gia về quản l đầu tƣ có liên quan. • Phƣơng pháp xử lý thông tin: Phƣơng pháp qui nạp làm căn cứ đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cƣờng thu hút FDI vào KCN Bình Dƣơng trong thời gian tới. • Công cụ xử lý thông tin: Sử dụng phần mềm SPSS Statistics 22 và Excel 5. Tổng quan nghiên cứu có liên quan đến đề tài: Với chủ đề thu hút các dự án đầu tƣ trực tiếp của nƣớc ngoài, Bình Dƣơng cũng đã đƣợc chọn làm đối tƣợng nghiên cứu trong nhiều đề tài nhƣ: - “Một số giải pháp nhằm tăng cƣờng thu hút các dự án đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ở Bình Dƣơng đến 2015” của tác giả L Minh Cƣờng (Trƣờng Đại học Kinh Tế TP.HCM - Năm 2012) thông qua thực trạng thu hút FDI tại Bình Dƣơng, tác giả định hƣớng các nhóm giải pháp thực hiện, từ đó đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm đẩy mạnh thu hút các dự án FDI cho tỉnh Bình Dƣơng bằng phƣơng pháp định tính và định lƣợng dƣới sự hỗ trợ của phần mềm SPSS 16.0 và Excel. - “Nghiên cứu, so sánh các yếu tố ảnh hƣởng đến đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài: tình huống Bình Dƣơng và Vĩnh Phúc” của tác giả Phạm Thị Quỳnh Lợi (Trƣờng Đại học Kinh Tế TP.HCM - Năm 2010) nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của các nhà đầu tƣ nhằm cải thiện các yếu tố trên theo hƣớng tích cực bằng phƣơng pháp so sánh và phân tích định tính. Với chủ đề thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào các khu công nghiệp - “Đẩy mạnh thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào các khu công nghiệp tỉnh Bình Phƣớc đến năm 2020” của tác giả Lâm Văn Đạt (Trƣờng Đại học Kinh Tế TP.HCM - Năm 2012) tác giả phân tích thực trạng thu hút vốn FDI vào các KCN tỉnh Bình Phƣớc; sử dụng ma trận SWOT để định hƣớng các nhóm giải pháp thực hiện nhằm đẩy mạnh thu hút vốn FDI vào các KCN cho giai đoạn từ nay đến năm 2020. Luận văn trên đƣợc thực hiện bằng phƣơng luận duy vật biện chứng, khảo sát, thống kê, so sánh để phân tích, đánh giá thực tiễn.
- 4 - “Đẩy mạnh thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (FDI) tại các khu công nghiệp, khu chế xuất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh” của tác giả Trần Văn Buốt (Trƣờng Đại học Kinh Tế TP.HCM - Năm 2012) tác giả làm rõ những thành tựu và hạn chế của việc thu hút nguồn vốn FDI vào các KCN, KCX trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, qua đó đề xuất các giải pháp nhằm tăng cƣờng thu hút FDI vào các KCN, KCX tỉnh Tây Ninh trong thời gian tới. Luận văn tiếp cận vấn đề dƣới góc độ kinh tế chính trị. Trong quá trình nghiên cứu tác giả sử dụng phƣơng pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử để khái quát tổng quan và luận giải vấn đề, phƣơng pháp khảo sát, thống kê, so sánh để phân tích, đánh giá thực tiễn. 6. Tính mới của đề tài Với đề tài “Giải pháp tăng cƣờng thu hút vốn FDI vào các KCN trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng giai đoạn 2015 - 2025”, phạm vi nghiên cứu hẹp và chuyên sâu hơn các nghiên cứu khác về vốn FDI tại Bình Dƣơng với đối tƣợng nghiên cứu là tình hình thu hút vốn FDI vào các KCN trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng. Cụ thể, tác giả đi sâu tìm hiểu thực trạng thu hút vốn FDI tại các KCN trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng trong giai đoạn từ 2004 - 2014. Đồng thời, tác giả cũng chỉ ra các cơ hội và thách thức của các KCN tỉnh Bình Dƣơng trong việc thu hút vốn FDI trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam trong thời gian tới, đặc biệt là sau các sự kiện lớn nhƣ kết thúc đàm phán Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dƣơng (TPP), gia nhập Cộng đồng kinh tế AEC,… Qua đó, tác giả đề xuất các nhóm giải pháp tăng cƣờng hơn nữa thu hút ĐTNN vào các KCN Bình Dƣơng cho giai đoạn 2015-2025. 7. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn đƣợc bố cục gồm 3 chƣơng nhƣ sau: CHƢƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC ĐỂ TĂNG CƢỜNG THU HÖT VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP CỦA NƢỚC NGOÀI VÀO KHU CÔNG NGHIỆP. CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG THU HÖT VỐN FDI VÀO CÁC KCN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƢƠNG TRONG THỜI GIAN QUA. CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG THU HÚT FDI VÀO CÁC KCN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƢƠNG GIAI ĐOẠN 2015 - 2025.
- 5 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC ĐỂ TĂNG CƢỜNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP CỦA NƢỚC NGOÀI (FDI) VÀO KHU CÔNG NGHIỆP (KCN). 1.1. Sự cần thiết khách quan phải tăng cƣờng thu hút FDI vào KCN 1.1.1. Tổng quan về hình thức FDI Cùng với quá trình phát triển mạnh mẽ của quan hệ kinh tế quốc tế, hoạt động FDI không ngừng mở rộng và chiếm một vị trí ngày càng quan trọng, đặc biệt là đối với một nƣớc đang phát triển hội nhập ngày càng sâu rộng vào nền kinh tế quốc tế nhƣ Việt Nam. Cho đến nay FDI đã trở thành xu thế tất yếu của thời đại mới và một trong các nhân tố góp phần tạo ra những cơ hội và ƣu thế cho nƣớc tiếp nhận nhằm tham gia có hiệu quả vào quá trình tự do hoá thƣơng mại toàn cầu và khu vực. 1.1.1.1 Khái niệm và những đ c điểm cơ bản của FDI a. Khái niệm chung về FDI FDI là một trong các hình thức đầu tƣ quốc tế chủ yếu mà chủ đầu tƣ đầu tƣ toàn bộ hay phần lớn vốn, tài sản vào các dự án kinh doanh ở nƣớc ngoài nhằm giành quyền điều hành hoặc tham gia quản l các cơ sở sản xuất, các doanh nghiệp kinh doanh trong các ngành thƣơng mại, dịch vụ. Có nhiều khái niệm về FDI, cụ thể nhƣ sau: - Theo IMF, FDI đƣợc định nghĩa là “một khoản đầu tƣ với những quan hệ lâu dài, theo đó một tổ chức trong một nền kinh tế thu đƣợc lợi ích lâu dài từ một doanh nghiệp đặt tại một nền kinh tế khác. Mục đích của nhà đầu tƣ trực tiếp là muốn có nhiều ảnh hƣởng trong việc quản lý doanh nghiệp đặt tại nền kinh tế khác đó”. - Theo Luật Đầu tƣ năm 2005 thì: “Đầu tƣ trực tiếp của nƣớc ngoài là việc nhà ĐTNN đƣa vào Việt Nam vốn bằng tiền hoặc bất kỳ tài sản nào để tiến hành các loại hoạt động đầu tƣ theo quy định của Luật Đầu tƣ trực tiếp của nƣớc ngoài, trong đó nhà ĐTNN là tổ chức kinh tế, cá nhân nƣớc ngoài đầu tƣ vào Việt Nam.” Vậy tóm lại, Đầu tƣ trực tiếp của nƣớc ngoài là hình thức mà nhà đầu tƣ bỏ vốn để tạo lập cơ sở sản xuất kinh doanh ở nƣớc tiếp nhận đầu tƣ. Trong đó nhà đầu tƣ có thể thiết lập quyền sở hữu từng phần/ toàn bộ vốn đầu tƣ và giữ quyền quản l , điều hành
- 6 trực tiếp đối tƣợng mà họ bỏ vốn nhằm mục đích thu đƣợc lợi nhuận từ các hoạt động đầu tƣ đó trên cơ sở tuân theo quy định của Luật FDI, Luật Doanh nghiệp, Luật cạnh tranh và các Bộ luật khác có liên quan của nƣớc sở tại. b. Đ c điểm cơ bản của FDI Thứ nhất: đây là hình thức đầu tƣ bằng vốn của tƣ nhân do các chủ đầu tƣ tự quyết định đầu tƣ, tự quyết định sản xuất kinh doanh và tự chịu trách nhiệm về lỗ lãi. Đầu tƣ theo hình thức này không có những ràng buộc về chính trị, không để lại gánh nặng nợ nần về kinh tế cho nƣớc tiếp nhận vốn đầu tƣ, hơn nữa còn đem lại tính khả thi và hiệu quả kinh tế cao. Thứ hai: chủ FDI có quyền điều hành toàn bộ hoạt động đầu tƣ nếu là doanh nghiệp 100% vốn nƣóc ngoài hoặc tham gia điều hành doanh nghiệp liên doanh tuỳ theo tỷ lệ góp vốn của mình, chính tỷ lệ góp vốn sẽ quy định việc phân chia quyền lợi và trách nhiệm cũng nhƣ việc phân chia lợi nhuận và rủi ro giữa các chủ đầu tƣ. Thứ ba: hình thức đầu tƣ FDI thƣờng đi kèm với chuyển giao công nghệ. Cụ thể, nƣớc chủ nhà có thể tiếp nhận đƣợc công nghệ, kỹ thuật tiên tiến, học hỏi đƣợc kinh nghiệm quản l ...mà các hình thức đầu tƣ khác không đáp ứng đƣợc. Thứ tƣ: nguồn vốn FDI ngoài nguồn vốn đầu tƣ ban đầu của chủ đầu tƣ dƣới hình thức vốn góp, trong quá trình hoạt động còn bao gồm cả vốn vay của doanh nghiệp để triển khai hoặc mở rộng sản xuất kinh doanh cũng nhƣ vốn đầu tƣ từ nguồn lợi nhuận thu đƣợc. 1.1.1.2 Phân loại các hình thức FDI a. Căn cứ vào phƣơng thức thâm nhập. Căn cứ vào xu thế đầu tƣ hiện nay, FDI đƣợc thực hiện dƣới hai hình thức chủ yếu là Đầu tƣ mới (Greenfield Investment - GI) và Mua lại và sáp nhập (Cross-Border Mergers and Acquisitions - M&As). + GI là việc các nhà đầu tƣ thành lập một doanh nghiệp mới ở nƣớc nhận đầu tƣ sau đó trực tiếp cung cấp vốn cho doanh nghiệp đó hoạt động. + Ngƣợc lại, M&As là việc các nhà đầu tƣ chuyển vốn vào nƣớc nhận đầu tƣ thông qua hình thức mua lại một phần hoặc toàn bộ và/hoặc sáp nhập các doanh nghiệp đang hoạt động ở nƣớc nhận đầu tƣ.
- 7 Với hình thức Mua lại, ta quan tâm đến việc chuyển giao quyền sở hữu của doanh nghiệp, còn khi nói đến Sáp nhập là nói đến một quy trình mang tính pháp lý nhiều hơn, có thể xảy ra sau khi mua lại. b. Căn cứ vào mức độ tham gia của nhà đầu tƣ + Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài. Đây là hình thức đòi hỏi chủ FDI phải tự bỏ vốn ra, vận hành kinh doanh trên lãnh thổ nƣớc tiếp nhận đầu tƣ, cam kết tuân thủ theo pháp luật của nƣớc sở tại. Phƣơng thức này đòi hỏi nhà ĐTNN phải trải qua quá trình tìm hiểu cụ thể về các yếu tố cơ bản nhƣ chính trị, pháp l , văn hoá, xã hội của quốc gia tiếp nhận đầu tƣ. + Doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài. Nhà ĐTNN cùng với nhà đầu tƣ trong nƣớc góp vốn thành lập nên một công ty mới hoạt động trên lãnh thổ nƣớc tiếp nhận, theo pháp luật của nƣớc sở tại. Đây là phƣơng thức phổ biến nhất ở Việt nam trong thời gian qua nhƣng cũng từ thực tế đã cho thấy sự hợp tác này không phải lúc nào cũng suôn sẻ và thƣờng thì phía đối tác Việt nam do quản lý kém nên dần mất quyền kiểm soát vào tay đối tác nƣớc ngoài. + Hợp đồng hợp tác kinh doanh Đây là văn bản ký kết giữa hai hoặc nhiều bên để cùng nhau tiến hành một hoặc nhiều hoạt động kinh doanh tại Việt Nam trên cơ sở quy định trách nhiệm và phân chia kết quả kinh doanh cho mỗi bên mà không thành lập pháp nhân mới. Thời hạn cần thiết của hợp đồng hợp tác kinh doanh do các bên hợp tác thoả thuận phù hợp với tính chất, mục tiêu kinh doanh. + Hợp đồng BOT, BTO, BT Hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh (BTO - Build Transfer Operate): Nhà ĐTNN sẽ xây dựng sau đó chuyển giao quyền sở hữu công trình đó cho Chính phủ nƣớc sở tại. Chính phủ nƣớc sở tại sẽ dành cho nhà đầu tƣ quyền tổ chức kinh doanh từ công trình đó trong một khoảng thời gian xác định trƣớc để nhà ĐTNN có thể thu hồi lại vốn đầu tƣ cùng một tỷ lệ lợi nhuận hợp lý. Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT - Build Operate Transfer): Nhà ĐTNN xây dựng, tổ chức vận hành trong một khoảng thời gian nhất định sau đó chuyển giao lại cho Chính phủ nƣớc sở tại quản lý tiếp.
- 8 Hợp đồng xây dựng - chuyển giao (BT - Build Transfer): Nhà ĐTNN xây dựng sau đó chuyển giao quyền sở hữu cho Chính phủ nƣớc sở tại. Chính phủ nƣớc sở tại sẽ tạo điều kiện cho nhà đầu tƣ đƣợc thực hiện những dự án đầu tƣ khác nhằm thu hồi lại vốn đầu tƣ và một tỷ lệ lợi nhuận hợp lý. 1.1.1.3. Vai trò của hoạt động FDI đối với địa phƣơng tiếp nhận Bổ sung cho nguồn vốn cho sự phát triển, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng CNH-HĐH. Trong các lý luận về tăng trƣởng kinh tế, nhân tố vốn luôn đƣợc đề cập trƣớc hết và quan tâm hàng đầu. Khi một nền kinh tế muốn tăng trƣởng nhanh hơn, nếu vốn trong nƣớc không đủ, nó không thể chỉ dựa vào nội lực mà tất yếu cần các nguồn hỗ trợ từ bên ngoài, trong đó không thể không kể đến nguồn vốn FDI. Bằng sự chuyển giao những công nghệ và lĩnh vực sản xuất đã mất sức cạnh tranh ở chính quốc nhƣng còn mới và khá hiện đại đối với nƣớc tiếp nhận, FDI góp phần cải thiện cơ cấu kinh tế nƣớc tiếp nhận đầu tƣ theo hƣớng CNH-HĐH và quốc tế hoá. Tiếp thu công nghệ hiện đại và bí quyết quản lý Khi triển khai dự án đầu tƣ vào một nƣớc, chủ FDI không chỉ chuyển vào đó vốn bằng tiền mà còn chuyển cả vốn hiện vật nhƣ máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu (còn gọi là công nghệ cứng) và vốn vô hình nhƣ công nghệ, tri thức khoa học, bí quyết quản lý, kỹ năng tiếp cận thị trƣờng… (còn gọi là công nghệ mềm). Điều này cho phép các nƣớc tiếp nhận đầu tƣ không chỉ nhập khẩu công nghệ đơn thuần mà còn nhanh chóng tiếp cận đƣợc công nghệ hiện đại ngay cả khi nền tảng công nghệ quốc gia chƣa đƣợc tạo lập đầy đủ. Có ảnh hƣởng tích cực đối với cán cân thanh toán quốc tế của các nƣớc đang phát triển, thúc đẩy tham gia mạng lƣới sản xuất toàn cầu. Khi thu hút FDI từ các công ty TNCs, không chỉ các công ty có vốn đầu tƣ của tập đoàn đa quốc gia, mà ngay cả các công ty khác trong nƣớc có quan hệ làm ăn với công ty đó cũng sẽ tham gia quá trình phân công lao động khu vực. Với các nƣớc đang phát triển thì FDI giúp thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu sản xuất, phá vỡ cơ cấu sản xuất khép kín theo kiểu tự cấp tự túc. Chính vì vậy, nƣớc thu hút đầu tƣ sẽ có cơ hội tham gia mạng lƣới sản xuất toàn cầu thuận lợi cho đẩy mạnh xuất khẩu.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 8 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 23 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn