intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hạn chế rủi ro thẻ tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Nam Á

Chia sẻ: Thanh Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:93

34
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài nghiên cứu giúp củng cố kiến thức về tín dụng và bổ sung thêm những hiểu biết chính xác nhất về thẻ tín dụng. Bên cạnh đó, bài nghiên cứu còn chỉ ra rủi ro thẻ tín dụng đang tồn tại tại NamABank để từ đó tìm ra những giải pháp phù hợp nhằm hạn chế các rủi ro đó tại ngân hàng này. Việc hạn chế các rủi ro thẻ tín dụng sẽ giúp NamABank phát triển tốt hơn về sản phẩm thẻ tín dụng trong tương lai.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hạn chế rủi ro thẻ tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Nam Á

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH DƯ HỒNG DUY HẠN CHẾ RỦI RO THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM Á LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH, 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH DƯ HỒNG DUY HẠN CHẾ RỦI RO THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM Á Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng (Công cụ và thị trường tài chính) Mã số: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. TRẦM THỊ XUÂN HƯƠNG TP. HỒ CHÍ MINH, 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tác giả cam đoan đề tài: “Hạn chế rủi ro thẻ tín dụng tại Ngân hàng Tnhương mại cổ phần Nam Á” là một công trình nghiên cứu độc lập không có sự sao chép của người khác. Các thông tin thứ cấp được sử dụng trong bài viết có nguồn gốc và trích dẫn rõ ràng. Kết quả nghiên cứu là thành quả nghiên cứu của bản thân. TP.HCM, ngày 20 tháng 03 năm 2019 DƯ HỒNG DUY
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU SỬ DỤNG TÓM TẮT - ABSTRACT CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ................................................................................. 1 1.1 Đặt vấn đề .................................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 2 1.3 Câu hỏi nghiên cứu....................................................................................... 2 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2 1.4 Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 3 1.5 Kết cấu chương ............................................................................................ 3 1.6 Ý Nghĩa thực tiễn ......................................................................................... 3 Tóm tắt chương 1 ............................................................................................... 3 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..... 4 2.1 Cơ sở lý thuyết ............................................................................................. 4 2.1.1 Các khái niệm và đặc điểm của thẻ tín dụng ........................................... 4 2.1.1.3 Quá trình hình thành và phát triển thẻ tín dụng .................................... 6 2.1.1.4 Phân loại thẻ tín dụng .......................................................................... 8 2.1.1.5 Hiệu quả kinh doanh thẻ tín dụng của NHTM ..................................... 9 2.1.1.6 Ưu điểm, nhược điểm của hình thức thanh toán thẻ tín dụng ............. 11 2.1.2 Lược khảo các nghiên cứu trước đây .................................................... 15 2.2 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 18 2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ............................................................... 18 2.2.2 Phương pháp phân tích ......................................................................... 18 Tóm tắt chương 2 ............................................................................................. 18 CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN NGÂN HÀNG TMCP NAM Á .......................... 19
  5. 3.1 Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng TMCP Nam Á ..................................... 19 3.1.1 Lịch sử hình thành................................................................................ 19 3.1.2 Cơ cấu tổ chức ..................................................................................... 19 3.1.3 Quy mô ................................................................................................ 22 3.1.4 Thương hiệu ......................................................................................... 22 3.1.5 Cơ cấu nhân sự..................................................................................... 23 3.1.6 Sản phẩm ngân hàng ............................................................................ 23 3.1.7 Chi phí trích lập dự phòng .................................................................... 24 3.1.8 Lợi nhuận ............................................................................................. 24 3.2 Vấn đề hạn chế rủi ro thẻ tín dụng .............................................................. 25 Tóm tắt chương 3 ............................................................................................. 27 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH VÀ XÁC ĐỊNH NGUYÊN NHÂN RỦI RO THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NAM Á .............................................. 28 4.1 Thực trạng thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Nam Á ................................ 28 4.1.1 Sản phẩm thẻ tín dụng .......................................................................... 28 4.1.2 Đối tượng khách hàng .......................................................................... 28 4.1.3 Hệ thống công nghệ áp dụng ................................................................ 29 4.1.4 Số lượng, dư nợ và tỷ lệ nợ quá hạn thẻ tín dụng .................................. 29 4.1.5 Chính sách phát hành thẻ tín dụng ........................................................ 29 4.1.6 Quy trình phát hành thẻ tín dụng .......................................................... 30 4.1.7 Xử lý nợ thẻ tín dụng ........................................................................... 33 4.2 Rủi ro thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Nam Á ....................................... 37 4.2.1 Rủi ro ngân hàng .................................................................................. 37 4.2.2 Rủi ro từ chủ thẻ................................................................................... 38 4.2.3 Rủi ro từ đơn vị chấp nhận thẻ ............................................................. 39 4.2.4 Rủi ro khác ........................................................................................... 39 4.3 Phân tích .................................................................................................... 40 4.3.1 Thu thập dữ liệu ................................................................................... 40 4.3.2 Phân tích thống kê mô tả ...................................................................... 41
  6. 4.4 Nguyên nhân phát sinh rủi ro thẻ tín dụng .................................................. 45 4.4.1 Nguyên nhân bên ngoài NamABank .................................................... 45 4.4.2 Nguyên nhân bên trong NamABank ..................................................... 46 Tóm tắt chương 4 ............................................................................................. 46 CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 47 5.1 Chính sách phát hành thẻ ............................................................................ 47 5.2 Ứng dụng công nghệ .................................................................................. 48 5.3 Đào tạo và tổ chức nhân sự......................................................................... 48 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 49 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Từ đầy đủ CBNV Cán bộ nhân viên CCCD Căn cước công dân CMND Chứng minh nhân dân Cty Công ty ĐVKD Đơn vị kinh doanh HĐQT Hội đồng Quản trị HĐTV Hội đồng thành viên NamABank Ngân hàng TMCP Nam Á NHNN Ngân hàng Nhà nước NHPH Ngân hàng phát hành NHTM Ngân hàng thương mại TMCP Thương Mại Cổ Phần TSBĐ Tài sản bảo đảm TTT Trung Tâm Thẻ
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU SỬ DỤNG Bảng 4.1 Mô tả các biến sử dụng trong mô hình .............................................. 41 Bảng 4.2 Số liệu thống kê các biến .................................................................... 43 Bảng 4.3 Số liệu thống kê chủ thẻ mất khả năng thanh toán .......................... 44
  9. TÓM TẮT Ngân hàng Thương mại cổ phần Nam Á phát triển kinh doanh lĩnh vực thẻ tín dụng từ năm 2013 đến nay và đạt được những thành tựu nhất định, tuy nhiên do quá chú trọng vào vấn đề phát triển về số lượng và dư nợ nên rủi ro thẻ tín dụng không được kiểm soát tốt và tỷ lệ nợ quá hạn ngày càng tăng. Nhận thấy vấn đề này có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng về nhiều mặt đối với NamABank nên tác giả chọn nghiên cứu đề tài này với mục tiêu phát hiện ra các rủi ro thẻ tín dụng đang hiện hữu tại NamABank và từ đó tìm ra các giải pháp phù hợp. Phương pháp nghiên cứu thông qua thu thập chọn lọc và thống kê mô tả dữ liệu trong hệ thống thẻ tín dụng nội bộ tại NamABank giai đoạn 2013 – 2018. Kết quả nghiên cứu cho thấy tình trạng rủi ro thẻ tín dụng của NamABank là do nhóm khách hàng hiện tại chủ yếu là các đối tượng cá nhân có thu nhập và trình độ học vấn thấp nên NamABank cần điều chỉnh các yếu tố nội bộ về chính sách và nhân sự để hạn chế rủi ro thẻ tín dụng trong tương lai. Từ khóa: Ngân hàng TMCP Nam Á, Thẻ tín dụng, Rủi ro
  10. ABSTRACT Nam A Commercial Joint Stock Bank has developed credit card business since 2013 and achieved certain achievements, however, it is too important to focus on development issues in terms of quantity and outstanding debt, so it is risky. Credit card risk is not well controlled and the overdue debt ratio is increasing. Realizing that this problem can have serious consequences in many aspects for NamABank, the author chose to study this topic with the aim of discovering the existing credit card risks in NamABank and from there to find make the right solution. The research method adopts the selection and statistics of data in the internal credit card system in NamABank in the period of 2013-2018. The research results show that the risk of credit card of NamABank is due to The current group of customers is mainly individuals with low income and education, so NamABank needs to adjust internal factors of policies and personnel to limit credit card risks in the future. Key words: NamABank, Credit card, Risk
  11. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1 Đặt vấn đề Công nghệ phát triển và được ứng dụng vào mọi mặt trong cuộc sống, kể cả ngành ngân hàng. Nếu lợi nhuận của hệ thống ngân hàng tại các nền kinh tế đã phát triển trên thế giới đến từ phí do các sản phẩm phi tín dụng mang lại thì lợi nhuận của hệ thống ngân hàng tại Việt Nam lại đến chủ yếu từ các sản phẩm tín dụng. Mọi ngân hàng thương mại vẫn đều cố gắng phát triển tín dụng để thu lợi nhuận nhiều nhất có thể. Tuy nhiên, thực trạng hiện tại của nền kinh tế nói chung và các ngân hàng nói riêng khiến việc phát triển các sản phẩm tín dụng truyền thống hết sức khó khăn vì các bất tiện hiện hữu của các sản phẩm này dù có ứng dụng các công nghệ tiên tiến nhất. Sản phẩm thẻ tín dụng ra đời là sự kết hợp tối ưu hiện nay của ngành ngân hàng toàn thế giới bởi ứng dụng công nghệ giúp ngân hàng cấp tín dụng cho khách hàng để phục vụ nhu cầu vốn một cách toàn diện mà không bị hạn chế về không gian và thời gian như các sản phẩm tín dụng truyền thống. Bên cạnh đó, các ngân hàng có thể thu phí và lãi khi khách hàng sử dụng thẻ tín dụng và việc quản lý này được thực hiện đồng bộ cho toàn bộ khách hàng cùng một lúc thay vì đơn lẻ như các sản phẩm khác. Nhận thấy được điều đó, các ngân hàng thương mại tại Việt Nam đang cạnh tranh nhau để có thể cung ứng sản phẩm này cho khách hàng nhằm nắm giữ thị phần nhất định, kể cả cá nhân và doanh nghiệp. Ngân hàng tại Việt Nam phát hành thẻ tín dụng đầu tiên tại Việt Nam là Vietcombank và ACB vào năm 1996, kể từ đó đến giờ thẻ tín dụng đã tồn tại trên thị trường Việt Nam được được 22 năm nhưng khoảng thời gian đó còn khá ngắn để có thể hình thành một thị trường thẻ tín dụng ổn định. Cùng với bản chất của thẻ tín dụng vẫn là một khoản vay mà ngân hàng cấp cho khách hàng thì các rủi ro tín dụng vẫn sẽ phát sinh và cần được kiểm soát chặt chẽ. Bắt đầu tham gia vào thị trường thẻ tín dụng từ năm 2013, Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á đã có những thành tựu nhất định từ việc đúc kết kinh nghiệm
  12. 2 của các ngân hàng đi trước. Với vai trò là một trong những người đóng góp của trung tâm thẻ NamABank ngay từ lúc bắt đầu cung ứng thẻ tín dụng, Tác giả nhận thấy được những rủi ro hiện hữu, đặc biệt là rủi ro tín dụng trong việc kinh doanh thẻ tín dụng của NamABank và cần có biện pháp để quản trị hiệu quả. Nhận thấy được sự cần thiết trong việc nhận định rõ rủi ro thẻ tín dụng song song với việc phát triển sản phẩm này nên Tác giả thực hiện nghiên cứu này để có thể đưa ra nhìn nhận chính xác để từ đó cải thiện và tăng cường việc hạn chế rủi ro thẻ tín dụng tại NamABank. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu Quá trình nghiên cứu nhằm tập trung phát hiện và đánh giá các rủi ro thẻ tín dụng tại NamABank, gợi ý các kiến nghị, giải pháp phù hợp nhằm hạn chế rủi ro thẻ tín dụng tại ngân hàng này. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể sẽ làm rõ các ý sau: - Thực trạng về rủi ro thẻ tín dụng tại NamABank. - Các rủi ro phát sinh khi sử dụng thẻ tín dụng tại NamABank. - Các giải pháp, kiến nghị để hạn chế rủi ro thẻ tín dụng tại NamABank. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu Thực trạng rủi ro thẻ tín dụng hiện nay tại NamABank trong giai đoạn 2013 – 2018 ? Những rủi ro nào phát sinh khi sử dụng thẻ tín dụng tại NamABank trong giai đoạn 2013 – 2018 ? Các giải pháp phù hợp nào để hạn chế rủi ro thẻ tín dụng tại NamABank ? 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là các đến rủi ro thẻ tín dụng phát sinh tại NamABank. Phạm vi nghiên cứu: số liệu nội bộ tại NamABank trong giai đoạn 2013 – 2018.
  13. 3 1.4 Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu được thực hiện bằng việc mô tả thống kê các số liệu do tác giả thu thập được trong giai đoạn 2013 - 2018 và đánh giá định tính các rủi ro thẻ tín dụng đang hiện hữu tại NamABank. 1.5 Kết cấu chương Chương 1: Giới thiệu Chương 2: Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu Chương 3: Giới thiệu tổng quan Ngân hàng TMCP Nam Á Chương 4: Phân tích và xác định nguyên nhân rủi ro thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Nam Á Chương 5: Giải pháp – Kiến nghị 1.6 Ý Nghĩa thực tiễn Bài nghiên cứu giúp củng cố kiến thức về tín dụng và bổ sung thêm những hiểu biết chính xác nhất về thẻ tín dụng. Bên cạnh đó, bài nghiên cứu còn chỉ ra rủi ro thẻ tín dụng đang tồn tại tại NamABank để từ đó tìm ra những giải pháp phù hợp nhằm hạn chế các rủi ro đó tại ngân hàng này. Việc hạn chế các rủi ro thẻ tín dụng sẽ giúp NamABank phát triển tốt hơn về sản phẩm thẻ tín dụng trong tương lai. Tóm tắt chương 1 Nội dung chương 1 trình bày các nội dung về đặt vấn đề, mục tiêu, câu hỏi, đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu cùng với ý nghĩa thực tiễn của đề tài và bố cục của nghiên cứu. Đây là cơ sở để định hướng thực hiện các bước nghiên cứu.
  14. 4 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 Cơ sở lý thuyết 2.1.1 Các khái niệm và đặc điểm của thẻ tín dụng 2.1.1.1 Khái niệm rủi ro Bất cứ hoạt động nào cũng chứa đựng trong đó rủi ro tiềm ẩn. Rủi ro là một khái niệm có nhiều định nghĩa khác nhau, ví dụ: Theo quan niệm truyền thống: rủi ro là những tổn thất có thể xảy ra trong tương lai, có thẻ phát sinh từ một số hoạt động ở hiện tại và thường được chứa đựng bên trong hoặc đi cùng với một sự kiện không mong muốn xảy ra. Theo nhà kinh tế học Allan Willet cho rằng: “Rủi ro là bất trắc cụ thể liên quan đến việc xuất hiện một biến cố không mong đợi”. Trong một nghiên cứu của JohnHaynes, và được nhắc lại một lần nữa trong cuốn Lý thuyết Bảo hiểm và Kinh tế của Irving Pfeffer thi “Rủi ro là khả năng xảy ra tổn thất, là tổng hợp những sự ngẫu nhiên có thể đo lường được bằng xác suất”. Tuy nhiên, quan điểm được xem là hiện đại và nhận được sự đồng tình cao là của Frank H. Knight khi ông cho rằng : “Rủi ro là sự không chắc chắn có thể đo lường được”. Theo quan điểm hiện đai: ISO/IEC Guide 73 (2002) định nghĩa rủi ro là sự kết hợp khả năng xảy ra của một sự kiện và hệ quả của nó. Trong tất cả các hoạt động luôn tiềm ẩn khả năng xảy ra các sự kiện và hệ quả. Hệ quả của rủi ro tạo thành các cơ hội có lợi (tích cực) hoặc đe dọa thành công (tiêu cực) của hoạt động. Trong lĩnh vực hoạt động đặt ra mức độ an toàn thì nhìn hệ quả do rủi ro tạo ra chỉ có tính bất lợi. Vì vậy quản lý rủi ro trong lĩnh vực này thường tập trung vào việc phòng chống và giảm nhẹ tác hại mà rủi ro có thẻ gây ra. Từ quan điểm nêu trên, có thể khái niệm rủi ro như sau: - Rủi ro là một sự kiện bình thường không thể tránh được trong cuộc sống hằng ngày. - Rủi ro là một sự kiện có thể xảy ra làm ảnh hưởng tiêu cực đến mục tiêu hoạt động của tổ chức, cá nhân.
  15. 5 Hiểu biết về rủi ro và kiểm soát rủi ro là một phần quan trọng trong cuộc sống nhằm tránh tổn thất, đạt được lợi ích và tăng thu nhập. 2.1.1.2 Khái niệm thẻ tín dụng Hiện nay, không có một định nghĩa cụ thể nào về thẻ tín dụng và kết hợp các thông tin thu thập được từ nhiều nguồn thì có thể hiểu: Thẻ tín dụng là loại thẻ cho phép chủ thẻ được sử dụng trong hạn mức tín dụng tuần hoàn được cấp mà chủ thẻ phải thanh toán ít nhất mức trả nợ tối thiểu vào ngày đến hạn. Đây là loại thanh toán hiện đại do ngân hàng phát hành cho phép chủ thẻ thanh toán hàng hoá – dịch vụ bằng thẻ với hạn mức chi tiêu nhất định. Hạn mức chi tiêu này được ngân hàng quy định cho từng chủ thẻ dựa trên khả năng tài chính, số tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp làm giá trị đảm bảo. Thực chất đây là hình thức thanh toán không dùng tiền mặt cho phép chi tiêu trước trả tiền sau với thời hạn ưu đãi cuối tháng không tính lãi từ 15 đến 45 ngày, trừ giao dịch rút tiền mặt bị tính lãi ngay. Vào cuối mỗi kì tín dụng, chủ thẻ thanh toán với ngân hàng toàn bộ hoặc một phần số tiền đã chi tiêu theo bảng sao kê (bảng kê chi tiết các khoản chi tiêu của chủ thẻ trong tháng) sau khi hạch toán. Xét về bản chất kinh tế, thẻ tín dụng là sự cam kết thanh toán của chủ thẻ cho những khoản tiền mà mình đã chi tiêu. Tức là ngân hàng phát hành cam kết cho chủ thẻ vay tiền của mình để mua hàng hoá – dịch vụ, rút tiền mặt qua máy thanh toán tiền tự động ATM (Automated Teller Machine) trong số tiền ngân hàng cho phép. Tuy nhiên việc chi tiêu bằng thẻ tín dụng bị giới hạn bởi đơn vị chấp nhận thẻ và điểm ứng tiền mặt. Do chủ thẻ sử dụng thẻ để chi tiêu thay vì phải mang theo một lượng tiền mặt nhất định nên thẻ tín dụng như một phương tiện thanh toán thay tiền mặt nhưng thẻ tín dụng không phải là tiền tệ. Nó không mang đặc tính, tính chất và chức năng của tiền tệ.
  16. 6 2.1.1.3 Quá trình hình thành và phát triển thẻ tín dụng1 Nhiều người trong chúng ta hẳn cũng đã gặp phải những tình huống khó xử khi trong người không có tiền mặt. Chiếc thẻ đầu tiên đánh dấu cuộc cách mạng về thẻ tín dụng ra đời từ một tình huống tương tự. Vào một buổi tối năm 1949, sau khi ăn tối ở một nhà hàng, ông Frank MC Namara một doanh nhân người Mỹ bỗng phát hiện ra mình không mang theo tiền mặt và ông buộc phải gọi điện về nhà để người nhà mang đến thanh toán. Tình thế khó xử lần đó khiến ông nảy ra ý tưởng về một hình thức thanh toán gọn nhẹ mà không cần mang theo tiền mặt bên mình và ông đã mày mò sáng tạo ra một phương tiện không dùng tiền mặt trong những trường hợp tương tự và ông MC Namara đã cho ra đời loại thẻ mang tên “Diners Club” giúp những người mang thẻ này có thể ghi nợ khi ăn ở 27 nhà hàng nằm trong hoặc ven thành phố New York. Xuất phát từ một ý tưởng trong tình huống khó xử, nhưng với những tiện ích đi kèm, thẻ tín dụng đã nhanh chóng chinh phục được khách hàng. Đến năm 1951 hơn 1 triệu dollars được tính nợ và số lượng thẻ ngày càng tăng lên, công ty phát hành thẻ “Diners Club” nhanh chóng thu lãi. Tiếp nối thành công của thẻ “Diners Club” năm 1955 hàng loạt thẻ mới ra đời như: Trip Charge, GoldenKey, Gourment Club, Esquire club. Đến năm 1955, Carte Blanche và American Expree ra đời và thống lĩnh thị trường. Và hiện nay tổ chức thẻ Amex (American Express) đang là tổ chức thẻ du lịch giải trí (Travel & Entertianment – T&E) lớn nhất thế giới. Tổng số thẻ phát hành gấp 5 lần Diners Club và gấp 2 lần JCB. Năm 1990 tổng doanh thu của thẻ Amex là 111,5 triệu USD với số lượng 35,4 triệu thẻ lưu hành, nhưng chỉ 3 năm sau đó vào năm 1993 tổng doanh thu đã tăng lên 124 tỷ USD với 36,5 triệu thẻ lưu hành, tại 36 triệu cơ sở chấp nhận thẻ. Khác với loại thẻ khác tổ chức thẻ Amex tự phát hành và trực tiếp quản lý chủ thẻ nhằm nắm bắt được thông tin cần thiết về khách hàng để đưa ra các chương trình phát triển như phân loại khách hàng để cung cấp dịch vụ. 1 Căn cư theo thông tin tại website: https://www.creditcards.com/credit-card-news/history-of-credit- cards.php
  17. 7 Visa với tiền thân là Bank Americard do Bank of American phát hành vào năm 1960 khi các chi nhánh nhận thấy rằng phần lớn thẻ lúc bấy giờ chỉ dành cho giới doanh nhân giàu có, trong khi người lao động mới là đối tượng sử dụng thẻ chủ yếu cho thị trường tương lai. Ngày nay Visa Card là loại thẻ có quy mô phát triển lớn nhất toàn cầu. Tính đến năm 1990 tổng doanh thu là 345 tỷ USD với 257 triệu thẻ lưu hành và đến năm 1993 tổng doanh thu đã đạt 542 tỷ USD. Hệ thống rút tiền tự động của Visa có khoảng 164.000 máy ATM ở 65 nước trên thế giới. Visa không trực tiếp phát hành mà giao cho đại lý liên kết, chính vì thế giúp Visa mở rộng được thị trường nhanh hơn so với các loại thẻ khác. JCB xuất phát từ Nhật Bản và ra đời vào năm 1961 bởi ngân hàng Sanwa. Mục tiêu là hướng vào thị trường du lịch và giải trí, hiện nay JCB là loại thẻ cạnh tranh với Amex và người nhật đã chứng tỏ công nghệ thẻ không phải là độc quyền tuyệt đối của các tổ chức Mỹ. Điều đó được thể hiện qua số liệu sau: năm 1990 tổng doanh thu đạt 16,5 tỷ USD với 17 triệu thẻ lưu hành và năm 1993 doanh số đã tăng lên 38,1 tỷ USD với 27,5 triệu thẻ được chấp nhận ở 400.000 điểm trên 109 quốc gia. Masters Casd ra đời vào năm 1966 với tên gọi ban đầu là Master Charge do hiệp hội ngân hàng gọi tắt là ICA (Interbank Card Assciation) phát hành thông qua các thành viên trên thế giới. Năm 1993 tổng doanh thu là 320,6 tỷ USD với 215 triệu thẻ được chấp nhận ở 220 quốc gia, có hệ thống ATM lớn nhất thế giới tại 9 triệu điểm chấp nhận thẻ. Chính sự phát triển của hệ thống ngân hàng thương mại, những ứng dụng của cuộc cách mạng thông tin trong lĩnh vực ngân hàng đã góp phần tạo ra những sản phẩm dịch vụ nhằm mục tiêu phục vụ lợi ích khách hàng mà một trong những sản phẩm dịch vụ đó là thẻ với các tên gọi khác nhau: Thẻ séc, thẻ rút tiền mặt, thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng… Với lợi thế về vốn, chuyên môn trong nghiệp vụ thẩm định, cơ sở hạ tầng sẵn có phục vụ cho hoạt động phát hành và thanh toán thẻ. Chính vì thế ngày nay thanh toán bằng thẻ đã trở thành vấn đề hết sức phổ biến, lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh thẻ và các sản phẩm dịch vụ khác đã chiếm 2/3 tổng
  18. 8 lợi nhuận hoạt động của ngân hàng. Sự phát triển của thẻ gắn liền với sự ổn định và tăng trưởng của nền kinh tế toàn cầu. Hiện nay thẻ tín dụng được xem như một công cụ thanh toán hiện đại, văn minh thuận tiện đặc biệt là các nước phát triển. Sự phát triển không ngừng của khoa học công nghệ vẫn liên tục cải tiến và hoàn thiện hơn tính năng của thẻ tín dụng, giúp cho thẻ tín dụng trở thành phương thức thanh toán nhanh gọn, chính xác, an toàn, tiện lợi. 2.1.1.4 Phân loại thẻ tín dụng Phân loại theo phạm vi sử dụng thẻ - Thẻ tín dụng trong nước: Là loại thẻ có phạm vi sử dụng và thanh toán trong một nước. ngân hàng phát hành và cơ sở chấp nhận thẻ cùng trong một nước. Đồng tiền của thẻ chỉ duy nhất là đồng nội tệ. - Thẻ tín dụng quốc tế: Là các loại thẻ do các ngân hàng, tổ chức tài chính trong nước và quốc tế ( là thành viên của của tổ chức thẻ quốc tế) phát hành. Thẻ này có thể thanh toán ở tất cả các đơn vị chấp nhận thẻ trên thế giới. Phân loại theo đối tượng sử dụng: - Thẻ cá nhân: Là thẻ được phát hành cho các cá nhân có nhu cầu và đáp ứng được được đủ các điều kiện phát hành thẻ. Chủ thẻ chịu trách nhiệm thanh toán các khoản chi tiêu thẻ bằng nguồn tiền của bản thân mình. Thẻ chính: Do cá nhân đứng tên xin phát hành thẻ cho chính mình sử dụng và cá nhân đó là chủ thẻ chính. Thẻ phụ: Chủ thẻ chính xin phát hành thẻ phụ cho người khác sử dụng ( chủ thẻ phụ). Chủ thẻ chính chịu trách nhiệm toàn bộ chi tiêu của chủ thẻ phụ. - Thẻ công ty: Là loại thẻ tín dụng dùng cho công ty thanh toán trong hoạt động kinh doanh của mình. Công ty đứng tên ký hợp đồng sử dụng thẻ và uỷ quyền cho người đứng tên trong thẻ tín dụng để sử dụng, đồng thời mọi thanh toán liên quan đến thẻ đều do công ty thanh toán với ngân hàng phát hành.
  19. 9 Phân loại theo mức tín dụng. Ban đầu có hai loại: Thẻ Classic và thẻ Gold, sau này các ngân hàng có mở rộng thêm ra thêm các hạng thẻ Platinum và thẻ Infinite, các hạng thẻ này phân biệt nhau bởi hạn mức tín dụng. Trong đó, hạn mức tín dụng là mức dư nợ tối đa mà chủ thẻ được phép sử dụng trong một chu kỳ tín dụng. Phân loại thẻ theo công nghệ sản xuất - Thẻ dập nổi (Embossed Card): hiện giờ hầu như không còn sử dụng. - Thẻ từ tính (Magnetic Card): Các thông tin về thẻ trên một giải băng từ - Thẻ thông minh (IC/Smard Card): Các thông tin được lưu trữ bằng các vi mạch. Thẻ này đang được sử dụng phổ biến và sẽ thay thế các dòng thẻ cũ trong tương lai. 2.1.1.5 Hiệu quả kinh doanh thẻ tín dụng của NHTM Thẻ đã mang lại cho NH nhiều nguồn thu khác nhau. Đầu tiên, phải kể đến đó là những khoản phí thu được bao gồm : - Thứ nhất: Các khoản phí mà chủ thẻ phải trả. Tuy số phí áp dụng cho mỗi thẻ là không lớn, trong nhiều trường hợp phí thu là để bù chi, nhưng với nhiều thẻ ngân hàng có thể tích lại được một nguồn thu đáng kể và việc quản lý bằng hệ thống một cách hiệu quả. - Thứ hai: các khoản phí cho giao dịch rút tiền mặt, phí chậm trả đối do khách hàng sử dụng thẻ tín dụng để ứng trước tiền mặt. Thông thường loại phí này cao hơn lãi suất cho vay dài hạn của ngân hàng. Do đó trong trường hợp rút tiền mặt phí có thể lên tới 4% cho ngân hàng phát hành và ngân hàng được quyền tính lãi ngay. - Thứ ba: phí thu từ các cơ sở chấp nhận thẻ khi họ muốn NH là người thanh toán cuối cùng mà nhờ việc thanh toán đó họ đã thu hút được nhiều hơn khách hàng, đem lại phần tăng trong doanh thu. Kế đến, lợi nhuận mà NH thu được là từ hoạt động làm đại lý hay chi nhánh thanh toán cho tổ chức phát hành thẻ. Đây có thể nói là nguồn thu lớn nhất, như là một chiết khấu thương mại khi ngân hàng thanh toán lại tiền cho tổ chức phát hành.
  20. 10 Phần lớn các ngân hàng ở Việt Nam đều làm chi nhánh thanh toán cho tổ chức thẻ quốc tế và đã thu đươc một khoản phí lớn cho hoạt động này. Tập trung lại, NH có thể thu 6 loại phí khác nhau: - Chiết khấu thương mại: khoản thu phát sinh trên doanh số thanh toán của các CSCNT. Khi các CSCNT trình hoá đơn thanh toán thẻ tín dụng lên NH, NH sẽ tính chiết khấu một khoản trên doanh thu. - Lệ phí thường niên: khoản phí mà chủ thẻ phải trả cho quyền sử dụng thẻ tín dụng. - Phí rút tiền mặt: khoản phí thu được trên mỗi giao dịch rút tiền trực tiếp tại quầy giao dịch hoặc các máy ATM. Khoản phí 4% này chủ thẻ trực tiếp phải trả. - Các khoản thu tài trợ do tín dụng là một dạng thức cho vay. Lãi sẽ được tính trên số dư tuần hoàn. Tại ngày đáo hạn nếu chủ thẻ thanh toán ít hơn số dư thực tế sẽ phải chịu lãi suất theo lãi suất hiện hành của ngân hàng trên phần dư nợ còn thiếu. Trường hợp chủ thẻ không thanh toán đủ số tiền thanh toán tối thiểu theo quy định, còn phải chịu khoản phí chậm trả trên phần số dư thanh toán tối thiểu còn lại. - Phí đại lý thanh toán: với các giao dịch thẻ mà NH thanh toán hộ NHPH, Ngân hàng sẽ được hưởng một phần chiết khấu trên doanh số thanh toán hộ. - Các khoản thu khác: phí tăng hạn mức tín dụng tạm thời, phí tra soát, phí cấp lại thẻ mất cắp, phí cập nhật thẻ mất cắp, thất lạc lên danh sách cấm lưu hành. Tất cả những khoản thu từ nghiệp vụ thẻ đem lại một tỉ suất sinh lời lên đến 20%/năm cho NH (đối với NamABank, hiện tại lãi suất áp dụng cho thẻ tín dụng là 30%/năm). Vì vậy, dễ hiểu tại sao thẻ tín dụng có một sức hấp dẫn lớn như vậy với những tổ chức kinh doanh thẻ. Bên cạnh lợi ích làm tăng lợi nhuận cho ngân hàng, việc kinh doanh thẻ còn góp phần đa dạng hoá các hình thức dịch vụ mà ngân hàng cung cấp. Mà điều này có tác động không nhỏ đến uy tín của ngân hàng. Rõ ràng, khi lựa chọn một ngân
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2